Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

GIÁO ÁN SINH HỌC 9 PTNL HS 2021 ( CÓ PPCT)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (120.13 KB, 12 trang )

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ................
TRƯỜNG THCS ……………………………………………
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH
( Áp dụng từ 01/9/2020)
(Chương trình tự chủ - Giảm tải - Tích hợp – Dạy học chủ đề)
MÔN SINH HỌC LỚP 9
CẢ NĂM: 2 tiết x 35 tuần = 70 tiết
MỖI HỌC KÌ CÓ 2 CHỦ ĐỀ DẠY HỌC
HỌC KÌ I: 2 tiết x 18 tuần = 36 tiết
Tuần

1,2,3

3
4
4
5

Tiết

Nội dung bài học
( Có hướng dẫn giảm tải)

Định hướng PTNL

Chương I: CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN
DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ
1,2,3,
TÊN CHỦ ĐỀ: QUY LUẬT DI
4,5
TRUYỀN CỦA MENĐEN


- NL lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy,
Thời lượng: 5 tiết
tự quản lí, giao tiếp, hợp tác, sử dụng công nghệ
Di truyền học và các khái niệm thuật thông tin và truyền thông (ICT), sử dụng ngôn
1
ngữ
ngữ liên quan
Men den và di truyền học – Lai một cặp - NL chuyên biệt: nghiên cứu khoa học về các TN
2,3
của Menden,
tính trạng
- Kĩ năng chuyên biệt: quan sát, đưa định
4,5 Lai hai cặp tính trạng
nghĩa/khái niệm, xác định biến, đối chứng, xác
Thực hành – Tính xác suất xuất hiện các
6
định mức độ chính xác của số liệu, tính toán.
mặt của đồng kim loại.
7
Bài tập
Chương II: NHIỄM SẮC THỂ
Nhiễm sắc thể
- NL lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy
8
- Kĩ năng chuyên biệt: sử dụng KHV, quan sát
tiêu bản, tranh.
9
Nguyên phân.( Câu 1 trang 30- Không yêu - NL lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy
cầu HS trả lời)
- Kĩ năng chuyên biệt: sử dụng KHV, quan sát

tiêu bản, tranh.

Tích hợp liên
môn, GD KNS,
BVMT

Ghi chú

Tích hợp Toán
xác suất, thống

KN hạn chế thoái
hóa giống nòi...,
Bảo
vệ
TV,
ĐV ...

Tích hợp
hóa học

môn

KNS bảo vệ MT
hạn chế ĐB
1


10
11

6

12
13

7
14
15
8
16
17
9
18
19
10
20

11

21
22

Giảm phân. (Câu 2 trang 33- Không yêu
cầu HS trả lời)
Phát sinh giao tử và thụ tinh
Cơ chế xác định giới tính

- NL lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy KN bảo vệ MT
- Kĩ năng chuyên biệt: sử dụng KHV, quan sát hạn chế ĐB
tiêu bản, tranh.

- NL lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy
- NL lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy Giáo dục giới
tính, trọng nam
khinh nữ.
- NL lực chung: tự học, giải quyết vấn đề

Di truyền liên kết.( Câu 2, câu 4 trang 43Không yêu cầu HS trả lời)
Thực hành – Quan sát hình thái nhiễm sắc Kỹ năng TH, QS trên KHV, tiêu bản...
thể
Chương III: ADN VÀ GEN
ADN; (Câu 5, 6/trang 47- Không yêu cầu - NL lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy
HS trả lời)
- KN chuyên biệt: quan sát mô hình ADN, vẽ lại
cấu trúc ADN, tính toán chiều dài, tổng số Nu của
ADN và bản chất của gen.
ADN
Mối quan hệ giữa gen và ARN
- NL lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy
- KN chuyên biệt: quan sát mô hình ARN, tính
toán chiều dài, tổng số Nu của ARN
Prôtêin;( Lệnh ▼ cuối trang 55- Không
- NL lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy
yêu cầu HS trả lời lệnh)
- KN chuyên biệt: quan sát mô hình PR
Mối quan hệ giữa gen và tính trạng (Lệnh
- NL lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy
▼ trang 58- Không yêu cầu HS trả lời
lệnh)
Thực hành – Quan sát và lắp mô hình - NL lực chung: năng lực sử dụng công nghệ
ADN

thông tin và truyền thông (ICT), năng lực sử
dụng ngôn ngữ.
- KN chuyên biệt: Quan sát mô hình ADN, lắp
ráp cấu trúc ADN
Bài tập về ADN – Ôn tập
- NL lực chung: tự học, giải quyết vấn đề,
- KN chuyên biệt trong môn Sinh học: tính toán
chiều dài, tổng số Nu của AND, ARN, PR.
Kiểm tra 1 tiết

Giáo dục KNS:
hiểu biết về
ADN, gen, tính
trạng trong đời
sống hằng ngày
(Di truyền, quan
hệ huyết thống)

2


12
13

23
24
25
26

27


Chương IV: BIẾN DỊ
DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ
- NL chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết
TÊN CHỦ ĐỀ: ĐỘT BIẾN
vấn đề, năng lực tư duy, sáng tạo, năng lực tự
Thời lượng: 4 tiết
quản lí. năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác,
( Gồm các bài: Đột biến gen, Đột biến cấu năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền
trúc nhiễm sắc thể, Đột biến số lượng
thông (ICT), năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng
nhiễm sắc thể ( 2 bài))
lực tính toán.
Đột biến gen
- NL KN chuyên biệt trong môn Sinh học
Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
+ Các NL chuyên biệt trong môn Sinh học năng
Đột biến số lượng nhiễm sắc thể ( 2 bài)
lực kiến thức đột biến gen, đột biến cấu trúc, số
lượng NST.
+ Các KN chuyên biệt trong môn Sinh học, quan
sát, phân loại hay phân nhóm, đưa định
nghĩa/khái niệm đột biến gen, đột biến cấu trúc,
số lượng NST.
Thường biến

- Tích hợp các
môn VL, HH,
CN, Lịch sử...
- KNS: Ý thức

bảo
vệ
môi
trường, hạn chế
các tác nhân gây
hại cho môi
trường
như:
thuốc trừ sâu,
phân bón hóa
học, phóng xạ...
Phòng chống các
bệnh do ĐBG,
ĐB NST, ung
thư....

- NL lực chung: tự học, giải quyết vấn đề,
- KN chuyên biệt trong môn Sinh học: quan sát
TB

3


14

28

15

29


15

30
31

16

32

33
17
18

34
35
36

Thực hành – Nhận biết một vài dạng đột - NL lực chung: tự học, giải quyết vấn đề,
biến

- KNS: Ý thức
bảo
vệ
môi
trường, hạn chế
các tác nhân gây
hại cho môi
trường
như:

thuốc trừ sâu,
phân bón hóa
học, phóng xạ...
Phòng chống các
bệnh do ĐBG,
ĐB NST, ung
thư....

Thực hành – Quan sát thường biến.

- KN chuyên biệt trong môn Sinh học: quan sát
TB
Chương V: DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI
Phương pháp nghiên cứu di truyền người
NL: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, sáng tạo, - Tư vấn DT
năng lực hợp tác, sử dụng công nghệ thông tin và trước hôn nhân
truyền thông (ICT)
- Phòng chống
Bệnh và tật di truyền ở người
các bệnh tật DT ở
người
Di truyền học với con người
- Bảo vệ môi
trường
Chương VI: ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC
Công nghệ tế bào
NL: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, sáng tạo, KNS: ứng dụng
năng lực hợp tác, sử dụng công nghệ thông tin và thành tựu KHKT
Công nghệ gen
truyền thông (ICT)

vào đời sống.
Ôn tập (bài 40)
Kiểm tra HKI

4


5


Tuần 1, 2, 3 Tiết 1,2,3,4,5
Ngày soạn: 12/08/2019
Phần I - Di truyền và biến dị
Chương I - Các thí nghiệm của Menđen
DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ
TÊN CHỦ ĐỀ: QUY LUẬT DI TRUYỀN CỦA MENĐEN
Thời lượng: 5 tiết
Bước 1: Xác định chủ đề, đặt tên:
TÊN CHỦ ĐỀ: QUY LUẬT DI TRUYỀN CỦA MENĐEN
Các bài tương ứng trong SGK Sinh học 9: Từ Bài 1 đến bài 7
Bước 2: Xây dựng nội dung chủ đề :

Tên chủ đề

Bài tương ứng

Tổng số
Thứ tự trong Hình thức
tiết dự kiến
KHDH

tổ chức
5
- Tiết 1 đến
Trên lớp
Tiết 5

QUY LUẬT DI
Từ Bài 1 đến bài 5
TRUYỀN CỦA
MENĐEN
Bước 3: Xác định mục tiêu bài học
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức:
- Học sinh trình bày được mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học.
- Hiểu được công lao to lớn và trình bày được phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen.
- Hiểu và ghi nhớ một số thuật ngữ và kí hiệu trong di truyền học, các khái niệm kiểu hình, kiểu gen,
thể đồng hợp, thể dị hợp. Hiểu và phát biểu được nội dung quy luật phân li.
- Học sinh trình bày và phân tích được thí nghiệm lai một cặp tính trạng và lai hai cặp tính trạng của
Menđen.
- Giải thích được kết quả thí nghiệm lai một và hai cặp tính trạng theo quan điểm của Menđen.
- Học sinh hiểu và trình bày được nội dung, mục đích và ứng dụng của các phép lai phân tích.
- Nêu được ý nghĩa của quy luật phân li đối với lĩnh vực sản xuất.
- Hiểu và phát biểu được nội dung quy luật phân li độc lập của Menđen.
- Giải thích được khái niệm biến dị tổ hợp.
- Phân tích được ý nghĩa của quy luật phân li độc lập đối với chọn giống và tiến hoá.
- Củng cố, khắc sâu và mở rộng nhận thức về các quy luật di truyền.
- Biết vận dụng kiến thức vào giải các bài tập lai một và hai cặp tính trạng
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát và phân tích.
- Phát triển tư duy phân tích so sánh.

- Rèn kĩ năng phân tích số liệu và kênh hình.
- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
- Kĩ năng lắng nghe tích cực trình bày suy nghĩ ý tưởng, hợp tác trong HĐN
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát sơ đồ lai để tìm hiểu phép lai phân tích,
tương quan trội - lặn.
3. Thái độ: Xây dựng ý thức tự giác, thói quen học tập bộ môn. Củng cố niềm tin khoa học khi nghiên
cứu tính quy luật của hiện tượng di truyền.
4. Năng lực cần đạt được:
a. Nhóm năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, sáng tạo, năng
lực tự quản lí. năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền
thông (ICT), năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán.
b. Nhóm năng lực, kĩ năng chuyên biệt trong môn Sinh học
- Các năng lực chuyên biệt trong môn Sinh học năng lực kiến thức Phép lai một cặp tính trạng của
menden, năng lực nghiên cứu khoa học về các TN của Menden, năng lực thực hiện trong phòng thí
nghiệm về TN của MĐ
6


- Các kĩ năng chuyên biệt trong môn Sinh học, quan sát, đưa định nghĩa/khái niệm, xác định biến, đối
chứng, xác định mức độ chính xác của số liệu, tính toán, viết sơ đồ lai.
Bước 4: Bảng mô tả mức độ, câu hỏi bài tập kiểm tra đánh giá
1. Bảng mô tả các mức độ nhận thức
Nội dung

Nhận biết

- Học sinh làm
quen với khái niệm
“di truyền học”.
Cần làm rõ ý:

Biến dị và di
truyền là hai hiện
tượng song song
gắn liền với quá
trình sinh sản.
- Cần giới thiệu
các khái niệm: tính
trạng, cặp tính
trang tương phản,
nhân tố di truyền...
(nêu định nghĩa và
cho ví dụ).
- Nêu được các
TÊN CHỦ
khái niệm: Kiểu
ĐỀ: QUY
hình, kiểu gen, thể
LUẬT DI
đồng hợp, thể dị
TRUYỀN
hợp , cho ví dụ
CỦA
minh họa với mỗi
MENĐEN
khái niệm.
Nội dung tiến
hành: Tính xác
suất xuất hiện các
mặt của đồng kim
loại.

Phương tiện
Cách tiến hành

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

Nêu
được
phương
pháp
nghiên cứu của
MenĐen (Phương
pháp phân tích các
thế hệ lai: chú ý
phân tích tới F3).
- Chỉ nêu hiện
tượng và kết quả
thí nghiệm, không
giải thích cơ chế di
truyền. Rèn kĩ
năng phân tích
bảng số liệu.
- Nêu được quy
luật di truyền và
giải thích hiện
tượng thực tế
- Khái niệm lai

phân tích: cho ví
dụ, nêu ý nghĩa.
- Khái niệm biến
dị tổ hợp: cho ví
dụ, nêu ý nghĩa
trong chọn giống
và tiến hóa, giải
thích một số hiện
tượng thực tế.

- Làm rõ tính
sáng tạo, độc đáo
trong
phương
pháp nghiên cứu
của
Menđen
(Tách riêng từng
cặp tính trạng để
nghiên cứu – làm
đơn giản tính di
truyền phức tạp
của sinh vật cho
dễ nghiên cứu;
Tạo dòng thuần
chủng: Dùng toán
thống kê phân
tích để rút ra quy
luật).
Viết các sơ đồ lai

một hay hai cặp
tính trạng.
Vận dụng được
nội dung quy luật
phân li và phân li
độc lập để giải
quyết các bài tập.
Phân biệt di
truyền trung gian
với di truyền trội
hoàn toàn.
Vận dụng xác
suất để hiểu được
tỉ lệ giao tử và tỉ
lệ kiểu gen trong
lai một cặp tính
trạng
- Giải thành thạo
BT lai một cặp
tính trạng.

- Ý nghĩa: Xác
định được xác
suất của một hay
hai sự kiện đồng
thời xảy ra thông
qua gieo các
đồng kim loại.
- Khả năng xuất
hiện mỗi mặt của

đồng kimloại là
½ liên hệ với lai
một cặp tính
trạng thấy cơ thể
có kiểu gen Aa
khi giảm phân
cho hai loại
giaotử A và a với
xác suất ngang
nhau là 1Avà 1a.
- Với trường hợp
hai đồng kim lọai
cùng được gieo
một lần hoàn
toàn độc lập với
nhau: xác suất
½ ss: ½ sn : ¼ nn
lien hệ với tỉ lệ
kiểu gen trong
thí nghiệm của
Men Đen là ¼
AA: ½ Aa: ¼ aa
- Liên hệvới
trường hợp xác
định tỉ lệ giaotử
của cơ thể có
kiểu gen là AaBb.
- Giải thành thạo
BT lai hai cặp
tính trạng


2. Câu hỏi bài tập kiểm tra đánh giá
1. Phát biểu nội dung quy luật phân li?
2. Biến dị tổ hợp là gì? Nó xuất hiện ở hình thức sinh sản nào?
3. Khi cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích. Kết quả như thế nào
4. Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao, gen a quy định thân thấp. Cho lai cây thân cao với cây thân
thấp F1 thu được 51% cây thân cao, 49% cây thân thấp. Kiểu gen của phép lai trên?
7


5. Làm bài tập 3, 4 vào vở.
6. Kết quả phép lai có tỉ lệ kiểu hình 3: 3:1:1, các cặp gen này di truyền độc lập. Hãy xác định kiểu
gen của phép lai trên?
Bước 5: Thiết kế tiến trình bài học
CHỦ ĐỀ: QUY LUẬT DI TRUYỀN CỦA MENĐEN
I. Mục tiêu bài dạy:
1. Kiến thức:
- Học sinh trình bày được mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học.
- Hiểu được công lao to lớn và trình bày được phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen.
- Hiểu và ghi nhớ một số thuật ngữ và kí hiệu trong di truyền học, các khái niệm kiểu hình, kiểu gen,
thể đồng hợp, thể dị hợp. Hiểu và phát biểu được nội dung quy luật phân li.
- Học sinh trình bày và phân tích được thí nghiệm lai một cặp tính trạng và lai hai cặp tính trạng của
Menđen.
- Giải thích được kết quả thí nghiệm lai một và hai cặp tính trạng theo quan điểm của Menđen.
- Học sinh hiểu và trình bày được nội dung, mục đích và ứng dụng của các phép lai phân tích.
- Nêu được ý nghĩa của quy luật phân li đối với lĩnh vực sản xuất.
- Hiểu và phát biểu được nội dung quy luật phân li độc lập của Menđen.
- Giải thích được khái niệm biến dị tổ hợp.
- Phân tích được ý nghĩa của quy luật phân li độc lập đối với chọn giống và tiến hoá.
- HS biết cách xác định xác xuất của một và hai sự kiện đồng thời xảy ra thông qua việc gieo các đồng

kim loại.
- Củng cố, khắc sâu và mở rộng nhận thức về các quy luật di truyền.
- Biết vận dụng kiến thức vào giải các bài tập lai một và hai cặp tính trạng
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát và phân tích.
- Phát triển tư duy phân tích so sánh.
- Rèn kĩ năng phân tích số liệu và kênh hình.
- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
- Kĩ năng lắng nghe tích cực trình bày suy nghĩ ý tưởng, hợp tác trong HĐN
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát sơ đồ lai để tìm hiểu phép lai phân tích,
tương quan trội - lặn.
3. Thái độ: Xây dựng ý thức tự giác, thói quen học tập bộ môn. Củng cố niềm tin khoa học khi nghiên
cứu tính quy luật của hiện tượng di truyền.
4. Năng lực cần đạt được:
a. Nhóm năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, sáng tạo, năng
lực tự quản lí. năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền
thông (ICT), năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán.
b. Nhóm năng lực, kĩ năng chuyên biệt trong môn Sinh học
- Các năng lực chuyên biệt trong môn Sinh học năng lực kiến thức Phép lai một cặp tính trạng của
menden, năng lực nghiên cứu khoa học về các TN của Menden, năng lực thực hiện trong phòng thí
nghiệm về TN của MĐ
- Các kĩ năng chuyên biệt trong môn Sinh học, quan sát, đưa định nghĩa/khái niệm, xác định biến, đối
chứng, xác định mức độ chính xác của số liệu, tính toán, viết sơ đồ lai.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
KHDH, - Tranh phóng to hình 1.2, 2.1; 2.2; 2.3. 3.1 SGK, Tranh ảnh hay chân dung Menđen.
III. Phương pháp và kỹ thuật dạy học
- Phương pháp: Dạy học chủ đề, Nêu vấn đề, gợi mở, vấn đáp, Thảo luận nhóm, Trình bày một phút
kết quả thảo luận..
- Kỹ thuật: Khăn phủ bàn, zyz, động não….
III. Tiến trình bài dạy:

CHỦ ĐỀ: QUY LUẬT DI TRUYỀN CỦA MENĐEN
8


TIẾT 1: Di truyền học và các khái niệm thuật ngữ liên quan
IV. Tiến trình dạy - học.
1. Ổn định tổ chức, kiểm diện – 1’
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
3.1- Hoạt động khởi động:
a. Mục tiêu: GV đưa ra tình huống có vấn đề để tạo hứng thú tìm hiểu bài mới cho HS
b. Phương thức tổ chức, nội dung, sản phẩm
- GV giao nhiệm vụ: nêu một số vấn đề sau:
- Các em đã nghe từ “Di truyền” chưa, nghe trong trường hợp nào?
- Ai là người nghiên cứu DT đầu tiên?
- Tại sao con sinh ra thường có một số đặc điểm giống bố mẹ? Em sinh có đặc điểm nào khác bố
mẹ không? Tai sao có sự khác nhau này?
- HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ theo cá nhân.
Sản phẩm: Học sinh báo cáo sản phẩm:
- Đã nghe qua từ DT, trong phim, trong đười sống khi ai đó nhắc đến bố mẹ truyền lại cho con các đặc
điểm nào đó gọi là DT
- Menden
- Do bố mẹ truyền lại. Có nhiều đặc điểm khác bố mẹ. HS không giải thích được vì sao khác.
- Đánh giá sản phẩm của học sinh: tương đối tốt; giới thiệu qua chương trình Sinh học 9
Giới thiệu chủ đề TÊN CHỦ ĐỀ: QUY LUẬT DI TRUYỀN CỦA MENĐEN
Thời lượng : 5 tiết
Thời gian và nội dung dự kiến

Tiết
Nội dung

Ghi chú
1
Di truyền học và các thuật ngữ kí hiệu khái niệm liên quan
2,3 Men den và di truyền học – Lai một cặp tính trạng
4,5 Lai hai cặp tính trạng
2. Hình thành kiến thức
I. Di truyền học và các khái niệm thuật ngữ liên quan
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
NL KN TH
Hoạt động 1: Di truyền học – 10 phút
- Phương pháp: dạy học nhóm, hỏi chuyên gia, gợi mở, vấn đáp tìm tòi, trực quan
- Kỹ thuật: động não, khăn trải bàn, mảnh ghép
- Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, theo cặp đôi, theo nhóm
- Phương tiện dạy học: KHDH, SGK, Tranh phóng to hình 1.2
- GV cho HS đọc khái - Cá nhân HS đọc SGK. I. Di truyền học và các
niệm di truyền và biến - 1 HS dọc to khái niệm khái niệm thuật ngữ - Năng lực: tự
dị mục I SGK.
biến dị và di truyền.
liên quan
học, giải quyết
-Thế nào là di truyền
1. Di truyền học
vấn đề, tư duy,
và biến dị ?
- HS lắng nghe và tiếp - Di truyền là hiện tượng sáng tạo, tự
- GV giải thích rõ: biến thu kiến thức.
truyền đạt lại các tính quản lí. giao
dị và di truyền là 2 hiện

trạng của tổ tiên cho các tiếp, năng lực
tượng trái ngược nhau
thế hệ con cháu.
hợp tác….
nhưng tiến hành song - Liên hệ bản thân và - Biến dị là hiện tượng
song và gắn liền với xác định xem mình can sinh ra khác với bố
quá trình sinh sản.
giống và khác bó mẹ ở mẹ và khác nhau ở nhiều
- GV cho HS làm bài điểm nào: hình dạng chi tiết.
tập  SGK mục I.
tai, mắt, mũi, tóc, màu - Di truyền học nghiên
da... và trình bày trước cứu về cơ sở vật chất, cơ
chế, tính quy luật của
- Cho HS tiếp tục tìm lớp.
- Dựa vào  SGK mục hiện tượng di truyền và
hiểu mục I để trả lời:
9


I để trả lời.

biến dị.
- Di truyền học có vai
trò quan trọng trong
chọn giống, trong y học
và đặc biệt là công nghệ
sinh học hiện đại.
Hoạt động 2: Một số thuật ngữ và kí hiệu của di truyền học - 10 phút
- Phương pháp: gợi mở, vấn đáp tìm tòi
- Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân

- Phương tiện dạy học: KHDH, SGK
- GV hướng dẫn HS - HS thu nhận thông tin, 2. Các thuật ngữ kí
nghiên cứu một số ghi nhớ kiến thức.
hiệu khái niệm liên
thuật ngữ.
- HS lấy VD cụ thể để quan
minh hoạ.
2.1. Một số thuật ngữ,
khái niệm:
- Yêu cầu HS lấy thêm
- Nhân tố di truyền
VD minh hoạ cho từng
- Tính trạng là những
thuật ngữ.
đặc điểm cụ thể về hình
- Khái niệm giống - HS ghi nhớ kiến thức, thái, cấu tạo sinh lý
thuần chủng: GV giới chuyển thông tin vào riêng cho 1 cơ thể nào
thiệu cách làm của vở.
đó, giúp ta dễ dàng phân
Menđen để có giống
biệt nó với những cơ thể
thuần chủng về tính
khác. Vd:đậu thân cao,
trạng nào đó.
hạt vàng, ...
+ Tính trạng tương ứng
là những biểu hiện khác
- Yêu cầu HS lấy thêm
nhau của cùng 1 loại tính
VD minh hoạ cho từng

trạng.VD:hạt vàng, hạt
thuật ngữ.
xanh,hạt đen, hạt trắng.
+ Tính trạng tương phản
là 2 tính trạng tương ứng
- Khái niệm giống - HS ghi nhớ kiến thức, có biểu hiện trái ngược
thuần chủng: GV giới chuyển thông tin vào nhau.VD: hạt màu đen
thiệu cách làm của vở.
và hạt màu trắng.
Menđen để có giống
+ Tính trạng trội là tính
thuần chủng về tính
trạng biểu hiện ở F1.
trạng nào đó.
+ Tính trạng lặn là tính
trạng đến F2 mới được
biểu hiện.
- Kiểu gen là tổ hợp toàn
bộ các gen trong tế bào
cơ thể. Thông thường
khi nói tới KG của 1 cơ
thể người ta chỉ xét 1 vài
xặp gen nào đó liên quan
với các tính trạng đang
được
quan
tâm
.VD:AABB, AaBB..
- Kiểu hình là toàn bộ các
tính trạng của cơ thể.

Thưc tế khi nói tới kiểu
10


- GV giới thiệu một số
kí hiệu.
- GV nêu cách viết
công thức lai: mẹ
thường viết bên trái dấu
x, bố thường viết bên
phải. P: mẹ x bố.

hình của 1 cơ thể, người
ta chỉ xét 1 vài tính trạng
mà người ta quan tâm
.VD: Đậu thân cao, hoa
trắng, hạt vàng .
- Thể đồng hợp: Thể
đồng hợp về một gen
nào đó là trường hợp 2
alen trong cặp tương ứng
giống nhau. VD: aa,
BB,...
- Thể dị hợp: Thể dị hợp
về 1 gen nào đó là
trường hợp 2 alen trong
cặp tương ứng là khác
nhau.VD:Aa, Bb,...
- Giống thuần chủng là
giống có đặc tính di

truyền đồng nhất và ổn
định, các thế hệ con
cháu không phân ly, có
KH giống bố mẹ. Trên
thực tế, nói tới giống
thuần chủng là nói tới sự
thuần chủng về 1 hoặc
vài tính trạng nào đó
đang được nghiên cứu,
cặp gen quy định tính
trạng này là đồng hợp.
2.2. Một số kí hiệu
P: Cặp bố mẹ xuất phát
x: Kí hiệu phép lai
G: Giao tử
♂ : Đực; ♀: Cái
F: Thế hệ con (F1: con
thứ 1 của P; F2 con của
F2 tự thụ phấn hoặc giao
phấn giữa F1).

3. Luyện tập
a. Mục tiêu: GV đưa ra tình huống có vấn đề để tạo hứng thú tìm hiểu bài mới cho HS
b. Phương thức tổ chức, nội dung, sản phẩm
- 1 HS đọc kết luận SGK.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 2, 3,4 SGK trang 7.
4. Vận dụng:
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống
b. Phương thức tiến hành: giao nhiệm vụ cá nhân
Giải thích các thuật ngữ DT, DTH…

5. Tìm tòi mở rộng:
a. Mục tiêu: Tìm hiểu các kênh thông tin khác để mở rộng kiến thức đã học. Chuẩn bị kiến thức mới
cho bài tiếp theo.
b. Phương thức tiến hành: giao nhiệm vụ cá nhân về nhà
11


Về nhà tìm hiểu thêm về cây đậu Hà lan( hoa, quả, thụ phấn…)
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.- Kẻ bảng 2 vào vở bài tập.
- Đọc trước bài 2.
THẦY CÔ MUỐN ĐẦY ĐỦ BỘ GIÁO ÁN SINH 6789, HÓA 89, VĂN 6789 LIÊN HỆ THEO
ĐỊA CHỈ:
ĐT 0799392031
EMAIL:

12



×