Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

Các yếu tố tác động đến giá cổ phiếu của các doanh nghiệp vận tải niêm yết trên thị trường chứng khoán việt nam​

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.98 MB, 111 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM

---------------

BÙI NHƢ QUỲNH

CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN GIÁ CỔ PHIẾU CỦA CÁC
DOANH NGHIỆP VẬN TẢI NIÊM YẾT TRÊN THỊ
TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: KẾ TOÁN
Mã số ngành: 60340301

TP. Hồ Chí Minh, tháng 10 năm 2017
i


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM

---------------

BÙI NHƢ QUỲNH

CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN GIÁ CỔ PHIẾU CỦA CÁC
DOANH NGHIỆP VẬN TẢI NIÊM YẾT TRÊN THỊ
TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ


Chuyên ngành: KẾ TOÁN
Mã số ngành: 60340301
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. Nguyễn Trần Phúc

TP. Hồ Chí Minh, Tháng 10 năm 2017
ii


CÔNG TRÌNH ĐƢỢC HOÀN THÀNH TẠI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM

Cán bộ hƣớng dẫn khoa học: Nguyễn Trần Phúc
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị và chữ ký)

Luận văn Thạc sĩ đƣợc bảo vệ tại Trƣờng Đại học Công nghệ TP. HCM
ngày 08 tháng 10 năm 2017
Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm:
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị của Hội đồng chấm bảo vệ Luận văn Thạc sĩ)

TT
1
2
3
4
5

Họ và tên
PGS.TS.Phạm Văn Dƣợc
PGS.TS. Trần Phƣớc
PGS.TS. Nguyễn Thị Mỹ Linh

TS. Phan Văn Dũng
TS.Trần Văn Tùng

Chức danh Hội đồng
Chủ tịch
Phản biện 1
Phản biện 2
Ủy viên
Ủy viên, Thƣ ký

Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận sau khi Luận văn đã đƣợc
sửa chữa (nếu có).
Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV

i


TRƢỜNG ĐH CÔNG NGHỆ TP. HCM
PHÒNG QLKH – ĐTSĐH

CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

TP. HCM, ngày 08 tháng 10 năm 2017
NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên: Bùi Nhƣ Quỳnh..............................................Giới tính: Nữ ....................
Ngày, tháng, năm sinh: ....08/03/1990.......................................Nơi sinh: Hải Dƣơng .......
Chuyên ngành: Kế Toán............................................................MSHV: 1541850039 .......
I- Tên đề tài:
Các yếu tố tác động đến giá cổ phiếu của các doanh nghiệp vận tải niêm yết trên thị

trƣờng chứng khoán Việt Nam.
II- Nhiệm vụ và nội dung:
Vận dụng lý thuyết về giá cổ phiếu và mô hình chiết khấu cổ tức, dòng tiền với công cụ
hồi quy bội FEM, REM để phát triển và xây dựng mô hình các yếu tố tác động đến giá cổ
phiếu của các doanh nghiệp vận tải niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán Việt Nam.
III- Ngày giao nhiệm vụ:
IV- Ngày hoàn thành nhiệm vụ: ........................................................................................
V- Cán bộ hƣớng dẫn: .........................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
(Họ tên và chữ ký)

KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH
(Họ tên và chữ ký)

TS.Nguyễn Trần Phúc
ii


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn “Các yếu tố tác động đến giá cổ phiếu của các
doanh nghiệp vận tải niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam” là công trình
nghiên cứu độc lập của tôi, do chính tôi hoàn thành, các số liệu, kết quả nêu trong luận
văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã đƣợc
cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã đƣợc chỉ rõ nguồn gốc.
Học viên thực hiện luận văn


Bùi Nhƣ Quỳnh

i


ii

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành khóa luận này, trƣớc hết tác giả xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới
chồng cùng bố mẹ đã luôn động viên giúp đỡ tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tác giả
hoàn thành nghiên cứu này.
Đặc biệt tác giả xin gửi lời cám ơn chân thành và sâu sắc nhất tới thầy giáo
hƣớng dẫn TS. Nguyễn Trần Phúc đã luôn giúp đỡ, động viên tác giả hoàn thành
nghiên cứu này.
Nhân dịp này tác giả xin đƣợc gửi lời cảm ơn chân thành tới các thầy, các cô và
ban lãnh đạo trƣờng Đại học Công Nghệ TP Hồ Chí Minh đã luôn động viên và tận
tình hỗ trợ, hƣớng dẫn tạo điều kiện cho tác giả hoàn thành nghiên cứu theo đúng tiến
độ.
Cuối cùng tác giả kính chúc quý Thầy, Cô dồi dào sức khỏe và thành công trong
sự nghiệp cao quý.
Xin chân thành cảm ơn.
Tác giả luận văn

Bùi Nhƣ Quỳnh

ii


iii


TÓM TẮT
Luận văn đã xây dựng và kiểm định đƣợc các giả thuyết nghiên cứu của đề tài
không chỉ bằng mô hình hồi quy đa tuyến tính bình phƣơng nhỏ nhất (OLS) mà sử
dụng thêm mô hình hồi quy tác động ngẫu nhiên (REM) và mô hình tác động cố định
(FEM) để ƣớc lƣợng các yếu tố ảnh hƣởng đến giá chứng khoán của 27 doanh nghiệp
vận tải đang giao dịch trên hai sàn giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh và
sàn giao dịch chứng khoán Hà Nội. Dựa trên mô hình nghiên cứu của Al-Tamimi và
cộng sự (2007) và phân tích trên phần mềm Stata12 cho thấy kết quả mô hình: giá
chứng khoán của các doanh nghiệp vận tải chịu ảnh hƣởng cùng chiều với tỷ lệ tăng
trƣởng (GDP), giá trị tài sản ròng trên mỗi cổ phiếu, lợi nhuận trên mỗi cổ phiếu và
ngƣợc chiều với lãi suất cho vay bình quân của ngân hàng. Từ những kết quả trên đề
tài cũng đã đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của các doanh
nghiệp vận tải trong giai đoạn hiện nay.

iii


iv

ABSTRACT
The thesis built and inspected the research hypothesis of subject not only by the
Ordinary least squares (OLS) but also sue random effect model (REM) and fix effect
model (FEM) to estimate the factors affecting the stock price of 27 Transport
companies which are trading on Ho Chi Minh and Ha Noi Stock Exchange. Based on
the research model of Al-Tamimi et al. (2007) and analysis on Stata12 software the
results derived from this study show that growth rate (GDP), Net Asset Value Per
Value and Earnings Per Share have positive effects on stock price while interest rate
volatility have a negative impact on stock price. Finally, from the empirical results a
number of solutions have also proposed to improve the performance of the transport

companies in the current period.

iv


v

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................I
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................ II
TÓM TẮT..................................................................................................................... III
ABSTRACT ................................................................................................................. IV
MỤC LỤC ..................................................................................................................... V
DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................................... IX
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH .................................... X
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU .................................................... 1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài...................................................................................... 1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................... 3

1.3.

Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................. 4

1.4.


Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 4

1.5.

Phƣơng pháp nghiên cứu .................................................................................... 5

1.6.

Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của đề tài ............................................... 6

1.7.

Bố cục đề tài ....................................................................................................... 6

CHƢƠNG 2: TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU TRƢỚC .......... 8
2.1.

Giới thiệu ............................................................................................................ 8

2.2.

Cơ sở lý luận về giá cổ phiếu và các yếu tố tác động......................................... 8

v


vi

2.2.1. Giá cổ phiếu ........................................................................................................ 8
2.2.2. Các mô hình định giá cổ phiếu ......................................................................... 10

2.2.2.1.Mô hình chiết khấu cổ tức (Dividend discount model-DDM) ......................... 10
2.2.2.2.Mô hình chiết khấu dòng tiền (Discounted Cash Flows Model-DCF) ............ 12
2.2.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến giá chứng khoán .................................................... 14
2.2.3.1.Nhóm yếu tố bên trong ..................................................................................... 16
2.2.3.2.Nhóm các yếu tố bên ngoài .............................................................................. 17
2.3.

Tổng quan các công trình nghiên cứu .............................................................. 19

2.3.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu trên thế giới .......................................... 19
2.3.2. Tổng quan các công trình nghiên cứu trong nƣớc ............................................ 27
2.4.

Khoảng trống nghiên cứu ................................................................................ 33

KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ............................................................................................. 35
CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.......................................................... 36
3.1.

Giới thiệu .......................................................................................................... 36

3.2.

Mô hình hồi quy ............................................................................................... 36

3.3.

Giả thuyết về sự tác động của các biến ............................................................ 39

3.4.


Đo lƣờng biến và nguồn dữ liệu ....................................................................... 48

3.5.

Phƣơng pháp ƣớc lƣợng và lựa chọn phƣơng pháp phù hợp ........................... 49

3.5.1

Giới thiệu các phƣơng pháp ƣớc lƣợng đối với dữ liệu bảng ........................... 49

vi


vii

3.5.2. Kiểm định lựa chọn mô hình phù hợp .............................................................. 52
3.6.

Các kiểm định để chuẩn đoán lỗi ..................................................................... 53

CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ..................................... 56
4.1.

Giới thiệu .......................................................................................................... 56

4.2.

Mô tả các biến................................................................................................... 56


4.3.

Kết quả phân tích mô hình hồi quy đa tuyến tính ............................................ 58

KẾT LUẬN CHƢƠNG 4 ............................................................................................. 69
CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................... 70
5.1.

Kết luận............................................................................................................. 70

5.2.

Các khuyến nghị đề xuất .................................................................................. 71

5.3.

Một số hạn chế và đề xuất hƣớng nghiên cứu trong tƣơng lai ......................... 73

5.3.1. Một số hạn chế của luận văn ............................................................................ 73
5.3.2. Hƣớng nghiên cứu trong tƣơng lai ................................................................... 74
KẾT LUẬN CHƢƠNG 5 ............................................................................................. 75
KẾT LUẬN CHUNG ................................................................................................... 76
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................ 77
PHỤ LỤC 1 .................................................................................................................. 86
PHỤ LỤC 2 .................................................................................................................. 88
PHỤ LỤC 3 .................................................................................................................. 92

vii



viii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

CPI

Chỉ số giá tiêu dùng

DN

Doanh nghiệp

EPS

Lợi nhuận trên mỗi cổ phiếu

FE

Phƣơng pháp ảnh hƣởng cố định (Fixed Effects)

FEM

Mô hình hồi quy FEM (Fixed Effects Model)

GDP

Tổng sản phẩm nội địa

GTVT


Giao thông vận tải

HNX

Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội

HOSE

Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh

INT
NAVPS

Lãi suất cho vay bình quân của ngân hàng
Giá trị tài sản ròng trên mỗi cổ phiếu

OIL

Gía dầu thế giới

OLS

Phƣơng pháp bình phƣơng nhỏ nhất

OLS

Mô hình hồi quy OLS (Pooled Model)

RE


Phƣơng pháp ảnh hƣởng ngẫu nhiên (Random Effects)

REM

Mô hình hồi quy REM (Random Effects Model)

SIZE

Quy mô doanh nghiệp

TTCK

Thị trƣờng chứng khoán

TTCKVN

Thị trƣờng chứng khoán Việt Nam

viii


ix

DANH MỤC CÁC BẢNG
Phụ lục 1: Danh sách các doanh nghiệp vận tải niêm yết trên TTCK Việt Nam.
Phụ lục 2: Tổng hợp dữ liệu sử dụng.
Phụ lục 3: Phân tích mô hình hồi quy đa biến về các yếu tố ảnh hƣởng đến giá chứng
khoán của các doanh nghiệp vận tải niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán Việt Nam.

ix



x

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
Bảng 2.1: Tóm tắt các nghiên cứu trƣớc ở nƣớc ngoài
Bảng 2.2: Tóm tắt các nghiên cứu trƣớc ở Việt Nam
Bảng 3.1. Mô tả quan hệ giữa các biến trong mô hình
Bảng 3.2. Tổng hợp các biến sử dụng trong mô hình
Bảng 4.1. Bảng mô tả thống kê chỉ tiêu MPS, NAVPS, EPS, SIZE, OIL,INT,CPI,GDP
giai đoạn 2010 -2014
Bảng 4.2. Ma trận tƣơng quan giữa các biến
Bảng 4.3: Kết quả lựa chọn giữa mô hình REM và Pooled OLS
Bảng 4.4. Kết quả kiểm định mô hình theo phƣơng pháp Random Effects
Bảng 4.5: Kiểm định hausman lựa chọn mô hình FE và RE
Bảng 4.6. Kết quả sau khi phân tích mô hình hồi quy đa tuyến tính trên sàn chứng
khoán Việt Nam theo mô hình FE
Bảng 4.7: Kết quả kiểm định tƣơng quan phần dƣ giữa các cá thể
Bảng 4.8: Kết quả kiểm định tƣơng quan chuỗi cho FEM
Bảng 4.9: Kết quả kiểm định phƣơng sai sai số thay đổi cho FEM
Bảng 4.10. Kết quả mô hình sau khi khắc phục lỗi phƣơng sai sai số thay đổi.
Bảng 4.11. Giả thuyết và kết quả phân tích thực nghiệm sự ảnh hƣởng của các yếu tố
trong mô hình đến giá chứng khoán doanh nghiệp vận tải niêm yết trên 2 sàn chứng
khoán.
Mô hình 4.1. Kết quả nghiên cứu mức độ tác động của 4 yếu tố đến giá chứng khoán
x


1


CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài

Toàn cầu hóa, hội nhập kinh tế quốc tế là một xu thế đã và đang phát triển vô
cùng mạnh mẽ trong nền kinh tế thế giới hiện nay. Một trong những biểu hiện cụ thể
của sự hội nhập là thƣơng mại quốc tế đang diễn ra với khối lƣợng và cƣờng độ ngày
càng nhiều. Kéo theo sự phát triển đó là sự ra đời của các ngành công nghiệp phụ trợ
cho hoạt động thƣơng mại quốc tế: vận tải biển, vận tải hàng không, dịch vụ bảo
hiểm, …Ở Việt Nam ,xét về vận tải nội địa, cơ cấu các loại hình vận tải nhìn chung
vẫn mất cân đối so với cơ cấu vận tải nội địa bình quân của thế giới khi vận tải đƣờng
bộ và đƣờng thủy nội địa chiếm tỷ trọng rất lớn (gần 93% sản lƣợng vận tải năm
2014). Trong khi đó, do đặc điểm địa hình với đƣờng bờ biển dài và diện tích quốc
gia trải dài từ Bắc xuống Nam, vận đƣờng biển và đƣờng hàng không có cơ hội phát
triển mạnh trong nội địa, nhƣng thực tế lại chiếm tỷ trọng rất thấp (chỉ khoảng 6%
sản lƣợng vận tải năm 2014). Sự mất cân đối này đã làm giảm hiệu quả vận tải hàng
hóa của Việt Nam, khiến sản lƣợng vận tải không đạt tối ƣu và chi phí vận tải bình
quân bị “đội” lên cao (Lâm Trần Tấn Sĩ và Phan Nguyễn Trung Hƣng ,2015). Ngoài
ra ngày càng có nhiều các doanh nghiệp mạnh hơn về vốn, về công nghệ, khôn ngoan
hơn trong việc sử dụng vốn, cách thức quản lý gia nhập vào ngành này, tạo nên sự
cạnh tranh ngày càng gay gắt và khốc liệt. Trong bối cảnh nhƣ vậy muốn xây dựng
đƣợc hệ thống doanh nghiệp vận tải vững mạnh, kinh doanh hiệu quả, có sức cạnh
tranh thành công trong khu vực và quốc tế thì một trong những điều kiện quan trọng
là phải tạo điều kiện cho các doanh nghiệp nâng cao tiềm lực tài chính, mở rộng sản
xuất kinh doanh, nắm bắt đƣợc cơ hội trên thị trƣờng. Tại các nƣớc phát triển, sự
thành công của những doanh nghiệp hùng mạnh tầm cỡ thế giới luôn gắn bó chặt chẽ
với việc huy động vốn trên TTCK nhằm không ngừng gia tăng tiềm lực tài chính,
quản trị và thƣơng hiệu. Những biến động trên thị trƣờng chứng khoán đều đƣợc
phản ánh khá đầy đủ qua biến động giá cổ phiếu.

Giá cổ phiếu chịu ảnh hƣởng bởi nhiều yếu tố, trong đó các yếu tố cơ bản bên
trong của doanh nghiệp (thông tin kế toán trên các báo cáo tài chính, tính minh bạch
1


2

báo cáo tài chính hay gia tăng tính hữu ích cho thông tin báo cáo tài chính, phòng
chống gian lận báo cáo tài chính và các giải pháp…) nhƣ nghiên cứu của Bùi Kim
Yến (2012); Nguyễn Thị Ái Nhiên (2012); Nguyễn Thị Mỹ Dung (2013); Nguyễn
Thị Khánh Phƣơng (2016);… Ở các nƣớc phát triển, nhiều nghiên cứu đã đƣợc thực
hiện để nghiên cứu mối quan hệ giữa yếu tố cơ bản bên trong của doanh nghiệp và
giá cổ phiếu sử dụng mô hình định giá khác nhau. Một số tập trung vào thị trƣờng
Mỹ nhƣ Collins và cộng sự (1997), và một số nghiên cứu khác xem xét vấn đề này
trên thị trƣờng toàn cầu nhƣ Ohson (1995). Hầu hết các nghiên cứu đều cho rằng
thông tin kế toán nhƣ lợi nhuận trên mỗi cổ phiếu, giá trị tài sản ròng trên mỗi cổ
phiếu hay quy mô doanh nghiệp là một trong những yếu tố quan trọng ảnh hƣởng đến
giá thị trƣờng của cổ phiếu.
Ngoài ra còn phụ thuộc vào các yếu tố khác nhƣ thông tin về nền kinh tế vĩ mô
(lãi suất,cung tiền, lạm phát ,biến động giá dầu thế giới ,tăng trƣởng kinh tế…) tuy
nhiên khi đi sâu vào sự tác động của các yếu tố đến giá thị trƣờng của cổ phiếu thì
các nghiên cứu lại có kết luận không nhất quán theo phân tích của mô hình đƣợc xác
định bởi Al-Tamimi (2007) các yếu tố nhƣ lợi nhuận trên mỗi cổ phiếu; cổ tức trên
mỗi cổ phiếu; giá dầu; tỷ lệ tăng tƣởng GDP; tỷ lệ lạm phát; lãi suất; cung tiền ảnh
hƣởng đến giá cổ phiếu tại thị trƣờng tài chính UAE dựa phƣơng pháp bình phƣơng
tối thiểu, mẫu bao gồm 17 công ty dựa trên sự sẵn có của dữ liệu từ năm 1990 đến
năm 2005, Kết quả nghiên cứu cho thấy biến lợi nhuận trên mỗi cổ phiếu , tỷ lệ tăng
tƣởng GDP; tỷ lệ lạm phát ảnh hƣởng đến giá cổ phiếu . Còn các biến còn lại không
có ý nghĩa thống kê, đặc biệt biến cổ tức trên mỗi cổ phiếu bị loại khỏi mô hình vì có
hiện tƣợng đa cộng tuyến với biến lợi nhuận trên mỗi cổ phiếu. Kết quả nghiên cứu

đồng ý với các nghiên cứu trƣớc đây của Zhao (1999). Tuy nhiên theo nghiên cứu
khác của Faris Nasif AL- Shubiri (2010) các mẫu nghiên cứu bao gồm các ngân hàng
thƣơng mại 14 của sở giao dịch chứng khoán Amman trong thời gian 2005-2008.
Phân tích hồi qui đƣợc tiến hành để tìm hiểu mối quan hệ giữa giá trị thị trƣờng của
cổ phiếu với các yếu tố, kết quả cho thấy mối quan hệ cùng chiều NAVPS, DIV (tỷ lệ
phần trăm cổ tức), tỷ lệ tăng trƣởng và mối quan hệ ngƣợc chiều lạm phát nhƣng lãi
vay ngân hàng nhƣng không đúng trong một số năm ở thị trƣờng chứng khoán

2


3

Jordan. Hay Kandir, S Y (2008) cho rằng có mối quan hệ cùng chiều giữa tỷ suất sinh
lợi của chứng khoán và lạm phát bởi vì khi lạm phát gia tăng thì thị trƣờng vốn có xu
hƣớng chống lại tác động của lạm phát… Từ những kết quả không thống nhất của
các nghiên cứu trên thế giới về sự tác động của các yếu tố đến giá cổ phiếu của doanh
nghiệp, thêm vào đó bối cảnh kinh tế của thế giới và Việt Nam có nhiều khác biệt, vì
vậy kết quả của các nghiên cứu trên thế giới nếu có đạt đƣợc sự thống nhất thì cũng
không đảm bảo tính khả thi khi ứng dụng vào thực trạng của Việt Nam.
Và việc nghiên cứu định lƣợng về những yếu tố tác động tới giá cổ phiếu có sử
dụng mô hình kinh tế lƣợng ở Việt Nam vào từng ngành cụ thể còn ở mức khiêm tốn.
Vì vậy việc vận dụng mô hình để nghiên cứu các yếu tố ảnh hƣởng đến giá chứng
khoán tại thị trƣờng ngành này là hết sức cần thiết nhằm nâng cao năng lực và hiệu
quả hoạt động của các doanh nghiệp giúp các doanh nghiệp kịp thời có những chính
sách phù hợp với hoạt động kinh doanh của mình tránh đƣợc nguy cơ phá sản, đồng
thời tạo điều kiện để ổn định và phát triển kinh tế, phát triển thị trƣờng chứng khoán,
ổn định và kiềm chế lạm phát, liên kết các nền kinh tế, rút ngắn khoảng cách về
không gian địa lý nhằm giảm chi phí, giảm giá thành sản phẩm, thúc đẩy thƣơng mại
phát triển và giúp các nhà đầu tƣ đạt đƣợc lợi nhuận mong muốn đồng thời giảm

thiểu đƣợc rủi ro khi đầu tƣ mua cổ phiếu của các doanh nghiệp ngành này. Với
những lý do trên, tác giả lựa chọn đề tài: “Các yếu tố tác động đến giá cổ phiếu của
các doanh nghiệp vận tải niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán Việt Nam” làm
luận văn thạc sĩ.
1.2.

Mục tiêu nghiên cứu

Mục tiêu tổng quát của luận văn
Mục tiêu chính của nghiên cứu này là nghiên cứu các yếu tố tác động đến giá cổ phiếu
của các doanh nghiệp vận tải niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán Việt Nam.
Mục tiêu cụ thể của luận văn
Để đạt đƣợc mục tiêu tổng quát nêu trên, luận văn ra một số mục tiêu cụ thể nhƣ sau:
3


4

Thứ nhất: từ các nghiên cứu trong và ngoài nƣớc, nhận diện đƣợc các yếu tố tác động
đến giá cổ phiếu và đo lƣờng sự tác động của chúng tới giá cổ phiếu của ngành vận tải
niêm yết trên TTCK VN.
Thứ hai: Từ mô hình và kết quả phân tích định lƣợng để đề xuất các gợi ý đối với việc
hoạch định chính sách của bản thân doanh nghiệp làm tăng giá trị của doanh nghiệp
trên thị trƣờng, đối với nhà đầu tƣ để giảm thiểu rủi ro khi ra quyết định lựa chọn cổ
phiếu trong ngành này.
1.3.

Câu hỏi nghiên cứu

Xuất phát từ mục tiêu nghiên cứu nêu trên luận văn đƣa ra câu hỏi nghiên cứu cụ thể

sau:
(1)

Các yếu tố nào có thể tác động đến giá cổ phiếu ngành vận tải niêm yết trên
TTCK Việt Nam?

(2) Các yếu tố đó tác động ở mức độ nhƣ thế nào đến giá cổ phiếu ngành vận tải
niêm yết trên TTCK Việt Nam ?
1.4.

Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

 Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là các yếu tố tác động đến giá cổ phiếu
của các doanh nghiệp ngành vận tải niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán Việt Nam.
Thông qua lý thuyết cũng nhƣ các nghiên cứu thực nghiệm, các yếu tố tác động đến
giá cổ phiếu sẽ đƣợc xem xét và xác định.
 Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi về mặt nội dung: trong bài luận văn nghiên cứu các yếu tố tác động đến
giá cổ phiếu của các doanh nghiệp vận tải niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán Việt
Nam với các nội dung cụ thể sau: hệ thống hóa những vấn đề lý luận về các yếu tố tác
động đến giá cổ phiếu; đánh giá,luận giải các kết quả nghiên cứu trong và ngoài nƣớc
4


5

trƣớc đây liên quan đến đề tài nghiên cứu; đƣa ra giả thuyết nghiên cứu, định hƣớng
về mô hình lý thuyết; kiểm định giả thuyết nghiên cứu các yếu tố tác động đến giá cổ
phiếu ngành vận tải và đƣa ra những gợi ý, khuyến nghị tới các nhà quản trị doanh

nghiệp và các nhà đầu tƣ trên TTCK VN.
Phạm vi về mặt thời gian: tác giả sử dụng mẫu dữ liệu đƣợc lấy từ các doanh
nghiệp vận tải niêm yết trên trị trƣờng chứng khoán Việt Nam trong 5 năm:
2010,2011, 2012, 2013, và 2014.
Phạm vi về mặt không gian: tác giả nghiên cứu các doanh nghiệp vận tải (có
tổng số 41 doanh nghiệp) niêm yết trên Sở GDCK Hà Nội và Sở GDCK thành phố Hồ
Chí Minh. Luận văn áp dụng phƣơng pháp chọn mẫu, tiến hành làm sạch số liệu, loại
bỏ những doanh nghiệp thiếu nhiều dữ liệu cần thiết phục vụ cho nghiên cứu và bên
cạnh đó, luận văn lựa chọn những công ty có niên độ kế toán trùng với năm tài chính
(bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm). Do đó, mẫu nghiên cứu
hợp lệ đƣợc lựa chọn là 27 doanh nghiệp vận tải cung cấp đầy đủ số liệu thu thập từ
báo cáo tài chính đã tham gia niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán Việt Nam đủ 5
năm liên tiếp từ 2010 đến 2014 (Phụ lục 1)

Sàn giao dịch

SGDCK TP.HCM

SGDCK TP.HN

14

13

Số lƣợng doanh nghiệp vận
tải niêm yết

1.5.

Phƣơng pháp nghiên cứu

Để giải quyết các vấn đề đặt ra, luận văn sử dụng số liệu đƣợc thu thập từ

nguồn dữ liệu thứ cấp của tổng cục thống kê, dữ liệu về biến động giá cổ phiếu, các
báo cáo tài chính và các nguồn dữ liệu thứ cấp khác, sau đó tiến hành chọn mẫu
nghiên cứu và sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng, không chỉ sử dụng mô
hình hồi quy bình phƣơng nhỏ nhất thông thƣờng (OLS) mà còn sử dụng mô hình hồi
quy tác động ngẫu nhiên (REM) và mô hình hồi quy tác động cố định (FEM). Từ đó,
5


6

thực hiện kiểm chứng với biến phụ thuộc là giá cổ phiếu của các doanh nghiệp vận tải
và biến độc lập là các yếu tố bên trong doanh nghiệp (lợi nhuận trên mỗi cổ phiếu,giá
trị tài sản ròng trên mỗi cổ phiếu và quy mô doanh nghiệp), yếu tố bên ngoài doanh
nghiệp (lãi suất,tỷ lệ tăng trƣởng ,giá dầu thế giới, tỷ lệ lạm phát ) phân tích mô hình
với phần mềm STATA 12.
1.6. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của đề tài
Về mặt lý luận, luận văn đã hệ thống hóa các kết quả nghiên cứu trên thế giới
cũng nhƣ trong nƣớc làm cơ sở nghiên cứu cho đề tài này.
Về mặt thực tiễn, luận văn cung cấp những bằng chứng thực nghiệm về những
yếu tố tác động đến giá cổ phiều của các doanh nghiệp vận tải niêm yết trên thị trƣờng
chứng khoán Việt Nam, là cơ sở giúp cho các nhà quản trị ở các doanh nghiệp vận tải
hƣớng đến việc hoạch định các chính sách của doanh nghiệp giúp doanh nghiệp điều
chỉnh chính sách nhất định để tăng giá trị doanh nghiệp trên thị trƣờng chứng khoán
và các nhà đầu tƣ tham khảo ra quyết định đầu tƣ, đạt đƣợc lợi nhuận mong muốn
đồng thời giảm thiểu rủi ro.
1.7. Bố cục đề tài
Luận văn đƣợc kết cấu thành 5 chƣơng. Ngoài chƣơng 1, các chƣơng còn
lại đƣợc cấu trúc cụ thể nhƣ sau:

Chương 2: Tổng quan lý thuyết và các nghiên cứu trƣớc
Trong chƣơng 2 tác giả trình bày các cơ sở lý thuyết, lý luận về mối quan
hệ giữa các yếu tố vi mô và vĩ mô và giá cổ phiếu của các doanh nghiệp vận tải niêm
yết trên thị trƣờng chứng khoán đã đƣợc sử dụng trong luận văn. Tập trung vào phân
tích, đánh giá các công trình nghiên cứu đã có của các tác giả trong và ngoài nƣớc liên
quan mật thiết đến đề tài; nêu những vấn đề còn tồn tại; chỉ ra những vấn đề mà đề tài
cần tập trung nghiên cứu, giải quyết.
Chương 3: Phƣơng pháp nghiên cứu thực nghiệm.
6


7

Thông qua những cơ sở lý thuyết, lý luận và những công trình nghiên cứu
ở chƣơng 2, trong chƣơng này tác giả sẽ trình bày tiến trình nghiên cứu để thu thập dữ
liệu và chuẩn bị đƣa dữ liệu vào phân tích, đƣa ra những giả thuyết khoa học và
phƣơng pháp nghiên cứu về mối quan hệ giữa các yếu tố vi mô, vĩ mô và giá cổ phiếu
của các doanh nghiệp vận tải niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán đồng thời nêu
những phƣơng pháp áp dụng lựa chọn mô hình phù hợp.
Chương 4: Trình bày, đánh giá, bàn luận các kết quả
Từ phƣơng pháp nghiên cứu thực nghiệm ở chƣơng 3 trong chƣơng này tác
giả tập trung vào việc mô tả ngắn gọn công việc nghiên cứu khoa học đã tiến hành,
các số liệu thực nghiệm. Phần bàn luận căn cứ vào các dữ liệu khoa học thu đƣợc
trong quá trình nghiên cứu của đề tài và đối chiếu với kết quả nghiên cứu của các tác
giả khác thông qua các tài liệu tham khảo.
Chương 5: Thảo luận kết quả nghiên cứu các khuyến nghị đề xuất và kết luận
Chƣơng 5 chủ yếu tập trung vào thảo luận kết quả nghiên cứu thực nghiệm
trong chƣơng 4. Từ đó đƣa ra nhận xét, khuyến nghị đề xuất, các đóng góp của luận
văn và kết luận về mối quan hệ giữa các yếu tố ảnh hƣởng đến giá cổ phiếu của các
doanh nghiệp vận tải niêm yết trên TTCKVN.


7


8

CHƢƠNG 2: TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN
CỨU TRƢỚC
2.1.

Giới thiệu

Giá cổ phiếu trên thị trƣờng chứng khoán thay đổi liên tục và điều này có thể
xảy ra nhiều lần trong một ngày đối với một số cổ phiếu, có nghĩa là giá cổ phiếu đang
đƣợc điều chỉnh bởi lực lƣợng cung và cầu. Không có hệ thống nào chứng minh đƣợc
sự chuyển động chính xác của giá cổ phiếu. Tuy nhiên, các yếu tố làm tăng hoặc giảm
có thể bao gồm các yếu tố cơ bản của công ty, các yếu tố bên ngoài và hành vi thị
trƣờng. Để tìm hiểu xem yếu tố nào ảnh hƣởng đến giá chứng khoán thì trong chƣơng
2 này tác giả sẽ sơ lƣợc tổng quan các công trình nghiên cứu và cơ sở lý luận về mối
quan hệ giữa các yếu tố ảnh hƣởng đến giá cổ phiếu của các doanh nghiệp vận tải
niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán đồng thời nêu những vấn đề còn tồn tại; chỉ ra
những vấn đề mà đề tài cần tập trung nghiên cứu, giải quyết.
2.2.

Cơ sở lý luận về giá cổ phiếu và các yếu tố tác động

2.2.1. Giá cổ phiếu
Giá cổ phiếu của công ty niêm yết gồm có: mệnh giá cổ phiếu, giá trị sổ sách
và giá trị thị trƣờng của cổ phiếu.
Mệnh giá (giá trị danh nghĩa) là giá trị mà công ty cổ phần ấn định cho một cổ

phiếu và đƣợc ghi trên cổ phiếu. Mệnh giá cổ phiếu thƣờng đƣợc sử dụng để ghi sổ
sách kế toán của doanh nghiệp. Mệnh giá cổ phiếu không có giá trị thực tế đối với
NĐT khi đã đầu tƣ, nên nó không liên quan đến giá thị trƣờng của cổ phiếu đó. Mệnh
giá cổ phiếu chỉ có ý nghĩa quan trọng vào thời điểm doanh nghiệp phát hành cổ phiếu
thƣờng lần đầu huy động vốn thành lập doanh nghiệp. Mệnh giá thể hiện số tiến tối
thiểu doanh nghiệp phải nhận đƣợc trên mỗi cổ phiếu mà doanh nghiệp phát hành ra.
Mệnh giá cổ phiếu là quy ƣớc của mỗi sở giao dịch chứng khoán ở mỗi một thị
trƣờng, làm cơ sở để tính giá trị vốn cổ phần và cổ tức bằng tiền mặt trên mỗi cổ
8


9

phiếu. Ngoài vai trò làm cơ sở tính giá cổ phần và tính cổ tức thì mệnh giá cổ phiếu
không có giá trị thực tế đối với NĐT chứng khoán. Bởi vì khi tham gia đầu tƣ vào cổ
phiếu, NĐT thƣờng quan tâm đến giá trị thị trƣờng của cổ phiếu.
Giá trị sổ sách của cổ phiếu thƣờng là giá trị của cổ phiếu đƣợc xác định dựa
trên cơ sở số liệu sổ sách kế toán của doanh nghiệp.
Trƣờng hợp doanh nghiệp chi phát hành cổ phiếu thƣờng thì giá trị sổ sách của
một cổ phiếu thƣờng đƣợc xác định bằng cách lấy vốn chủ sở hữu hoặc tổng giá trị tài
sản thuần của công ty chia cho tổng số cổ phiếu thƣớng đang lƣu hành.
Trong trƣờng hợp công ty phát hành cả cổ phiếu ƣu đãi, thì phải lấy tổng giá trị
tài sản thuần trừ đi phần giá trị thuộc cổ phiếu ƣu đãi rồi mới chia cho số cổ phiếu
thƣờng đang lƣu hành.
Phần giá trị của cổ phiếu ƣu đãi đƣợc tính theo mệnh giá hoặc giá mua lại tùy
thuộc loại cổ phiếu ƣu đãi doanh nghiệp phát hành và cộng với phần cổ tức doanh
nghiệp còn khất lại chƣa trả cho cổ đông ƣu đãi trong các kỳ trƣớc đó (nếu có). Việc
xem xét giá trị sổ sách, cho phép cổ đông thấy đƣợc số giá trị tăng thêm của cổ phiếu
thƣờng sau một thời gian doanh nghiệp hoạt động so với vốn góp ban đầu.
Giá trị thị trường: Giá trị thị trƣờng hay còn gọi là giá thị trƣờng (thị giá).

Thực tế, giá thị trƣờng của cổ phiếu không phải do doanh nghiệp ấn định và cũng
không do ngƣời nào khác quyết định, mà giá thị trƣờng của cổ phiếu đƣợc xác định
bởi giá thống nhất mà ngƣời bán sẵn sàng bán và giá cao nhất mà ngƣời mua sẵn sàng
mua.
Giá thị trƣờng của cổ phiếu của cổ phiếu đƣợc xác định bởi quan hệ cung cầu
trên thị trƣờng. Giá trị thị trƣờng cổ phiếu của một doanh nghiệp phụ thuộc rất nhiều
yếu tố nhƣ thông tin về bản thân doanh nghiệp, thông tin về ngành và thông tin về nền
kinh tế vĩ mô, do vậy nó thƣờng xuyên biến động.

9


10

Đối với doanh nghiệp niêm yết, thị giá cổ phiếu có ý nghĩa quan trọng nó phản
ánh tình hình hoạt động của chính doanh nghiệp đó và có ý nghĩa trong việc khẳng
định vị thế và quảng bá thƣơng hiệu của doanh nghiệp khi có thị giá cao, và ngƣợc lại.
Bên cạnh đó, thị giá cổ phiếu cao cũng giúp cho doanh nghiệp dễ dàng huy
động vốn hơn trên thị trƣờng chứng khoán so với các doanh nghiệp có thị giá thấp.
Đối với nhà đầu tƣ: thị giá là cơ sở để đánh giá và so sánh doanh nghiệp trên
thị trƣờng chứng khoán. Thị giá ảnh hƣởng trực tiếp tới các chỉ số cơ bản trong việc
đánh giá doanh nghiệp và ảnh hƣởng đến quyết định đầu tƣ của NĐT.
2.2.2. Các mô hình định giá cổ phiếu
Thông qua lý thuyết về giá cổ phiếu, đối với doanh nghiệp và NĐT thì giá trị
thị trƣờng của cổ phiếu đƣợc quan tâm hơn. Vì mỗi một doanh nghiệp là một chủ thể
riêng biệt, có một đặc điểm và cấu trúc khác nhau, hơn nữa tuỳ thuộc vào trình độ
phát triển của mỗi quốc gia, mỗi khu vực, cũng nhƣ tuỳ thuộc vào ngành nghề kinh
doanh của doanh nghiệp và trình độ của đội ngũ chuyên viên định giá mà ngƣời ta có
thể chọn và sử dụng các mô hình định giá khác nhau sao cho phù hợp. Có hai mô hình
hay đƣợc sử dụng đó là mô hình chiết khấu cổ tức, mô hình chiết khấu dòng tiền để

làm cơ sở lý thuyết căn bản cùng với việc tập trung vào giá trị của các cổ phiếu.
2.2.2.1.

Mô hình chiết khấu cổ tức (dividend discount model-DDM)

Khi định giá cổ phiếu theo phƣơng pháp tiếp cận trực tiếp thì giá bán cổ phiếu xác
định bằng cách chiết khấu các dòng tiền trong tƣơng lai mà ngƣời mua kỳ vọng nhận
đƣợc trong thời gian họ nắm giữ cổ phiếu. Do vậy, giả sử thị trƣờng vốn hiệu quả thì
giá trị hiện tại của cổ phiếu Po đƣợc tính bằng cách chiết khấu các dòng tiền cổ tức
trong tƣơng lai theo công thức sau:

(2.1)

10


11

Trong đó, Eo là giá trị kỳ vọng của biến số liên quan tại thời điểm 0;
thanh toán cổ tức,

là tiền

là chi phí cơ hội của dòng tiền tại thời điểm t. Nhƣợc điểm của

công thức (2.1) này là mang nặng tính lý thuyết, khó có thể áp dụng vào thực tiễn vì
cần phải ƣớc tính dòng tiền cổ tức và tỷ lệ chiết khấu cho từng giai đoạn. Do đó, các
nghiên cứu thực nghiệm và các ứng dụng trong thực tế thƣờng giả thuyết công ty có tỷ
lệ tăng trƣởng cổ tức và tỷ suất chiết khấu là cố định. Khi đó, giá cổ phiếu đƣợc tính
bằng công thức sau :

(2.2)

Theo Walker (1997) điều kiện áp dụng công thức (2.2) đó là giả thuyết rằng các công
ty có tỷ lệ tăng trƣởng là cố định và tỷ lệ tăng trƣởng g nhỏ hơn tỷ suất chiết khấu r.
Đây cũng là nhƣợc điểm của công thức (2.2).
Để khắc phục nhƣợc điểm trên, Damadaran (1996) đã định giá cổ phiếu mà không
cần dựa trên giả định công ty có tỷ lệ tăng trƣởng cố định vĩnh viễn bằng cách chia
tuổi thọ công ty thành hai hoặc ba giai đoạn với tỷ lệ tăng trƣờng khác nhau. Bằng
cách này việc định giá cổ phiếu của Damadaran có tính thực tiễn cao hơn. Tuy nhiên
với cách làm này vẫn có nhƣợc điểm là việc ƣớc tính cổ tức mà một công ty sẽ trả cho
các cổ đông trong tƣơng lai là rất khó xác định vì công ty có nhiều cơ hội đẩy mạnh tỷ
lệ tăng trƣởng cao nhƣng có thể không trả cổ tức cho các cổ đông.
Ƣu điểm của mô hình chiết khấu cổ tức là mô hình đầu tiên tiếp cận trực tiếp các
khoản thu nhập dƣới hình thức lợi tức cổ phần và phù hợp với quan điểm nhìn nhận và
đánh giá giá trị doanh nghiệp của các NĐT thiểu số. Nhƣng nhƣợc điểm của mô hình
chiết khấu cổ tức là chỉ có thể áp dụng trong trƣờng hợp công ty có trả cổ tức. Trong
trƣờng hợp công ty giữ lại toàn bộ lợi nhuận cho tái đầu tƣ và không trả cổ tức cho cổ
đông, có nghĩa là khi cổ tức bằng 0, mô hình sẽ không thể định giá chính xác giá trị
nội tại của cổ phiếu, việc dự báo lợi ích cổ phần không phải dễ dàng và bên cạnh đó
còn phụ thuộc vào chính sách phân chia lợi tức cổ phần trong tƣơng lai.

11


×