Giáo án các môn lớp 4 Giáo viên: Nguyễn Anh Tuấn
Tiếng việt
ôn tập cuối kì I
(Tiết 1)
I. Mục tiêu :
- Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 80
tiếng/phút); bớc đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc
đợc 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKI.
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết đợc các nhân
vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Có chí thì nên, Tiếng sáo diều.
II .Đồ dùng dạy học
-Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng theo đúng yêu câu .
-Giấy khổ to kẻ sẵn bảng nh BT2 và bút dạ .
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1) Phần giới thiệu :
* ở tuần này các em sẽ ôn tập và kiểm
tra lấy điểm học kì I.
2) Kiểm tra tập đọc :
-Kiểm tra
4
1
số học sinh cả lớp .
-Yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm để
chọn bài đọc .
-Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo
chỉ định trong phiếu học tập .
-Nêu câu hỏi về nội dung đoạn học
sinh vừa đọc .
-Theo dõi và ghi điểm theo thang điểm
qui định của Vụ giáo dục tiểu học .
-Yêu cầu những em đọc cha đạt yêu cầu
về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra
lại .
3) Lập bảng tổng kết :
-Các bài tập đọc là truyện kể trong hai
chủ điểm " Có chí thì nên " và " Tiếng
sáo diều "
-Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu .
-Những bài tập đọc nào là truyện kể
trong hai chủ đề trên ?
_ Yêu cầu HS tự làm bài trong nhóm .
GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
+ Nhóm nào xong trớc dán phiếu lên
-Vài học sinh nhắc lại
-Lần lợt từng em khi nghe gọi tên lên bốc
thăm chọn bài ( mỗi lần từ 5 - 7 em ) HS về
chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút . Khi 1 HS kiểm
tra xong thì tiếp nối lên bốc thăm yêu cầu .
-Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ
định trong phiếu .
- Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc .
- Học sinh đọc thành tiếng .
+ Bài tập đọc : ông trạng thả diều - " Vua tàu
thuỷ " Bạch Thái Bởi "- Vẽ trứng - Ngời tìm
đờng lên các vì sao - Văn hay chữ tốt - Chú
đất nung - Trong quán ăn
" Ba Cá Bống " - Rất nhiều mặt trăng .
-4 em đọc đọc lại truyện kể , trao đổi và làm
bài .
- Cử đại diện lên dán phiếu , đọc phiếu . Các
nhóm khác nhận xét bổ sung .
Tên bài Tác giả Nộidung Nhân vật
Giáo án các môn lớp 4 Giáo viên: Nguyễn Anh Tuấn
bảng đọc phiếu các nhóm khác , nhận
xét , bổ sung .
+ Nhận xét lời giải đúng .
4) Củng cố dặn dò :
*Nhắc về nhà tiếp tục đọc lại các bài
tập đọc đã học từ đầu năm đến nay
nhiều lần để tiết sau tiếp tục kiểm tra .
-Nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn dò học sinh về nhà học bài
Ông
Trạng
thả diều
Trinh Đ-
ờng
Nguyễn Hiền
nhà nghèo mà
hiểu học
Nguyễn
Hiền
Vua
tàu
thuỷ
Bạch
Thái Bởi
Từ điển
nhân vật
lịch sử
Việt Nam
Bạch Thái Bởi từ
tay trắng nhờ có
chí đã làm nên
nghiệp lớn
Bạch Thái
Bởi
Vẽ trứng Xuân Yến Lê- ô-nác -đô-
đa Vin - xi kiên
trì khổ luyện đã
trở thành danh
hoạ vĩ đại
Lê- ô nác-
đô đa Vin -
xi
Ngời
tìm đ-
ờng lên
các vì
sao
Lê Long
Phạm
Ngọc
Toàn
Xi- ôn-cốp-xki
kiên trì theo đuổi
ớc mơ đã tìm đ-
ợc đờng lên các
vì sao
Xi- ôn
-cốp -xki
Văn hay
chữ tốt
Truyện
đọc
Cao Bá Quát
luyện chữ trở
thành ngời nổi
tiếng
Cao Bá
Quát
Chú Đất
Nung
Nguyễn
Kiên
Chú bé Đất dám
nung mình trong
lửa để trở thành
ngời mạnh mẽ
Chú đất
nung
Trong
quán ăn
" Ba cá
Bống"
A - lêch -
xây Tôn -
x tôi
Bu- ra- ti -nô
thông minh mu
trí đã moi đợc bí
mật về chiếc
chìa khoá vàng
từ hai kể độc ác.
Bu- ra ti
-nô
Rất
nhiều
mặt
trăng
Phơ - bơ Trẻ em nhìn thế
giới , giải thích
về thế giới rất
khác ngời lớn
Công chúa
nhỏ
-Về nhà tập đọc lại các bài tập đọc nhiều
lần .
-Học bài và xem trớc bài mới .
Thứ hai ngày tháng năm 20
Giáo án các môn lớp 4 Giáo viên: Nguyễn Anh Tuấn
TOáN
DấU HIệU CHIA HếT CHO 9
I. Mục tiêu :
- Biết dấu hiệu chia hết cho 9.
- Bớc đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 trong một số tình huống đơn giản.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: giáo án, SGK.
- HS: Sách vở, đồ dùng môn học.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi hai em lên bảng sửa bài tập số 3.
Nhận xét bài làm, ghi điểm học sinh .
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Hớng dẫn tìm hiểu bài
-Hỏi học sinh bảng chia 9 ?
-Ghi bảng các số trong bảng chia 9
9, 18, 27, 36, 45, 54, 63, 72 , 81
, 90.
-Yêu cầu cả lớp cùng tính tổng các chữ
số ở mỗi số
-Giáo viên ghi bảng chẳng hạn :
18: 1 +8 = 9.
27: 2+7 = 9. 81: 8+1 =9 ....
-Đa thêm một số ví dụ các số có 2
hoặc 3 , 4 chữ số để học sinh xác định.
-Ví dụ : 136 , 2145 , 405 ,648...
-Tổng hợp các ý kiến học sinh gợi ý
rút ra qui tắc về số chia hết cho 9.
-Giáo viên ghi bảng qui tắc .
-Gọi hai em nhắc lại qui tắc
* Bây giờ chúng ta tìm hiểu những số
không chia hết cho 9 có đặc điểm gì ?
-Yêu cầu cả lớp cùng tính tổng các chữ
số mỗi số ở cột bên phải
-Giáo viên ghi bảng chẳng hạn :
29: 2 + 9 = 11
235: 2 + 3 + 5 = 10
+ Yêu cầu học sinh nêu nhận xét .
-Hai em sửa bài trên bảng
-HS khác nhận xét bài bạn.
- HS lắng nghe, ghi vở.
-Hai học sinh nêu bảng chia 9.
-Tính tổng các số trong bảng chia 9.
-Quan sát và rút ra nhận xét
-Các số này đều có tổng các chữ số là số chia
hết cho 9 .
-Dựa vào nhận xét để xác định
-Số chia hết 9 là : 136 ,405 ,648 vì các số này
có tổng các chữ số là số chia hết cho 9
*Qui tắc : Những số chia hết cho 9là những
số có tổng các chữ số là số chia hết cho 9.
*Nhắc lại từ hai đến ba em
+ HS tính tổng các chữ số của các số ghi ở cột
bên phải và nêu nhận xét :
- " Các số có tổng các chữ số không chia hết
cho 9 thì không chia hết cho 9 "
Giáo án các môn lớp 4 Giáo viên: Nguyễn Anh Tuấn
+ Vậy theo em để nhận biết số chia
hết cho 2 và số chia hết cho 5 và số
chia hết cho 9 ta căn cứ vào đặc điểm
nào ?
c) Luyện tập:
Bài 1 :Gọi 1 em nêu đề bài xác định
nội dung đề .
+ Yêu cầu lớp cùng làm mẫu 1 bài .
99: 9 + 9 = 18 vì 18 chia hết cho 9
nên số 99 chia hết cho 9 .
-Gọi hai học sinh lên bảng sửa bài.
-Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.
-Giáo viên nhận xét bài học sinh .
*Bài 2 :Gọi một em nêu yêu cầu đề
bài
-Yêu cầu lớp làm vào vở.
-Gọi một em lên bảng sửa bài .
+ GV hỏi :
+ Những số này vì sao không chia hết
cho 9 ?
-Gọi em khác nhận xét bài bạn
-Nhận xét bài làm học sinh .
Bài 3
-Yêu cầu HS đọc đề .
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-Yêu cầu HS tự làm bài .
- Gọi 2 HS đọc bài làm .
-Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm
của bạn.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4
-Yêu cầu HS đọc đề .
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-Yêu cầu HS tự làm bài .
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài .
-Yêu cầu HS nhận xét bài làm.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
d) Củng cố - Dặn dò:
-Nhận xét đánh giá tiết học .
+ 3 HS nêu .
-Một em nêu đề bài xác định nội dung đề bài.
+ 1HS đứng tại chỗ nêu cách làm , lớp quan
sát .
-Lớp làm vào vở .Hai em sửa bài trên bảng.
-Những số chia hết cho 9 là : 108 , 5643 ,
29385.
-Học sinh khác nhận xét bài bạn.
-Một em đọc đề bài .
-Một em lên bảng sửa bài .
-Số không chia hết cho 9 là : 96 , 7853 ,
5554 , 1097 .
+ Vì các số này có tổng các chữ số không
phải là số chia hết cho 9 .
-Em khác nhận xét bài bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng .
- Viết số có 3 chữ số chia hết cho 9
-HS cả lớp làm bài vào vở .
- Các số chia hết 9 là : 180 , 324 , 783 .
-HS nhận xét, sau đó 2 HS ngồi cạnh
- 1 HS đọc thành tiếng .
- Tìm chữ số thích hợp để điền vào ô trống để
đợc số chia hết cho 9 .
-HS cả lớp làm bài vào vở .
- Các số cần điền lần lợt là : 5 , 1 , 2
-HS nhận xét, sau đó 2 HS ngồi cạnh
- HS ôn bài, chuẩn bị bài sau.
Tiếng việt
Giáo án các môn lớp 4 Giáo viên: Nguyễn Anh Tuấn
ôn tập cuối kì I
(Tiết 2)
I. Mục tiêu :
- Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 80
tiếng/phút); bớc đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc
đợc 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKI.
- Biết đặt câu có ý nhận xét về nhân vật trong bài tập đọc đã học (BT2); bớc đầu b-
ớc dùng thành ngữ, tục ngữ đã học phù hợp với tình huống cho trớc (BT3).
II .Đồ dùng dạy học
Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng theo đúng yêu câu.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1) Phần giới thiệu :
* ở tuần này các em sẽ ôn tập và kiểm tra
lấy điểm học kì I.
2) Kiểm tra tập đọc :
-Kiểm tra
4
1
số học sinh cả lớp .
-Yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm để
chọn bài đọc .
-Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ
định trong phiếu học tập .
-Nêu câu hỏi về nội dung đoạn học sinh
vừa đọc .
-Theo dõi và ghi điểm theo thang điểm qui
định của Vụ giáo dục tiểu học .
-Yêu cầu những em đọc cha đạt yêu cầu
về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại .
3) ôn luyện về kĩ năng đặt câu :
-Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu và mẫu .
_ Yêu cầu HS tự làm bài sau đó trình bày
.
- GV sửa lỗi dùng từ , diễn đạt cho từng
học sinh .
+ Ví dụ : Từ xa tới nay nớc ta cha có ai đỗ
trạng nguyên từ lúc mới 13 tuổi nh
Nguyễn Hiền . / Nguyễn Hiền đã thành
công nhờ sự thông minh và ý chí vợt khó
rất cao . / Nhờ trí thông minh và sự cố
gắng vợt khó nên Nguyễn Hiền đã trở
thành trạng nguyên trẻ tuổi nhất nớc ta .
-Vài học sinh nhắc lại đầu bài
-Lần lợt từng em khi nghe gọi tên lên bốc
thăm chọn bài ( mỗi lần từ 5 - 7 em ) HS
về chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút . Khi 1 HS
kiểm tra xong thì tiếp nối lên bốc thăm
yêu cầu .
-Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ
định trong phiếu .
- Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc .
- Học sinh đọc thành tiếng .
+ Tiếp nối nhau đọc câu văn đã đọc .
- Các học sinh khác nhận xét bổ sung .
Giáo án các môn lớp 4 Giáo viên: Nguyễn Anh Tuấn
+ Lê - ô - nác - đô- đa Vin - xi kiên trì vẽ
hàng trăm lần quả trứng mới trở thành
danh hoạ ./
Lê - ô - nác - đô -đa Vin - xi đã trở thành
danh hoạ nổi tiếng thế giới nhờ thiên tài
và khổ công rèn luyện .
+ ....
4) Sử dụng thành ngữ tục ngữ :
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3
- Yêu cầu HS thảo luận , trao đổi theo cặp
viết các thành ngữ , tực ngữ vào vở .
+ Gọi HS trình bày và nhận xét .
+ Nhận xét chung , kết luận lời giải đúng.
a/ Nếu bạn em có quyết tâm học tập rèn
luyện cao thì em dùng những thành ngữ ,
tục ngữ nào để nói về điều đó ?
b/ Nếu bạn em nản lòng khi gặp khó khăn
thì em dùng những thành ngữ , tục ngữ
nào để nói về điều đó ?
c / Nếu bạn em thay đổi ý định theo ngời
khác thì em dùng những thành ngữ , tục
ngữ nào để nói về điều đó ?
+ Yêu cầu các cặp khác nhận xét , bổ sung
.
+ Nhận xét lời giải đúng .
đ) Củng cố dặn dò :
*Nhắc về nhà tiếp tục đọc lại các bài tập
đọc đã học từ đầu năm đến nay nhiều lần
để tiết sau tiếp tục kiểm tra .
-Nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn dò học sinh về nhà học bài
+ 1 HS đọc thành tiếng
+ 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi , thảo luận
và viết các thành ngữ , tục ngữ .
+ Nối tiếp trình bày , nhận xét bổ sung
( nếu sai )
- Có chí thì nên .
- Có công mài sắt có ngày nên kim
- Ngời có chí thì nên .
- Nhà có nền thì vững .
+ Chớ thấy sóng cả mà rã tay chèo.
+ Lửa thử vàng , gian nan thử sức .
+ Thất bại là mẹ thành công .
+ Thua keo này , bày keo khác .
- Ai ơi đã quyết thì hành
Đã đan thì lận tròn vành mới thôi .
- Hãy lo bền chí câu cua
Dù ai câu chạch , câu rùa mặc ai
- Đứng núi này trông núi nọ .
-Về nhà tập đọc lại các bài tập đọc nhiều
lần .
-Học bài và xem trớc bài mới .
Tiếng việt
ôn tập cuối kì I
Giáo án các môn lớp 4 Giáo viên: Nguyễn Anh Tuấn
(Tiết 3)
I. Mục tiêu :
- Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 80
tiếng/phút); bớc đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc
đợc 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKI.
- Nắm đợc các kiểu mở bài, kết bài trong bài văn kể chuyện; bớc đầu viết đợc mở
bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn kể chuyện ông Nguyễn Hiền (BT2).
II.Đồ dùng dạy học
-Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng theo đúng yêu câu .
-Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách mở bài trang 113 và 2 cách kết bài
trang 122 SGK.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1) Phần giới thiệu :
* ở tiết này các em sẽ tiếp tục ôn tập và
kiểm tra lấy điểm học kì I.
2) Kiểm tra tập đọc :
-Kiểm tra
4
1
số học sinh cả lớp .
-Yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm để
chọn bài đọc .
-Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ
định trong phiếu học tập .
-Nêu câu hỏi về nội dung đoạn học sinh
vừa đọc .
-Theo dõi và ghi điểm theo thang điểm qui
định của Vụ giáo dục tiểu học .
-Yêu cầu những em đọc cha đạt yêu cầu về
nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại .
3) ôn luyện về các kiểu mở bài kết bài
trong bài văn kể chuyện :
-Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu .
+ Gọi HS dọc truyện " ông trạng thả diều "
- Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc phần ghi
nhớ trên bảng .
-Vài học sinh nhắc lại dung bài
-Lần lợt từng em khi nghe gọi tên lên bốc
thăm chọn bài ( mỗi lần từ 5 - 7 em ) HS
về chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút . Khi 1 HS
kiểm tra xong thì tiếp nối lên bốc thăm
yêu cầu .
-Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ
định trong phiếu .
- Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc .
- Học sinh đọc thành tiếng , cả lớp đọc
thầm .
+ 2 HS Tiếp nối nhau đọc .
+ Mở bài trực tiếp : kể ngay vào sự việc
mở đầu câu chuyện .
+ Mở bài gián tiếp :nói chuyện khác để
Giáo án các môn lớp 4 Giáo viên: Nguyễn Anh Tuấn
- Yêu cầu HS tự làm bài cá nhân
+ Gọi HS trình bày . GV sửa lỗi dùng từ ,
diễn đạt cho từng học sinh , cho điểm học
sinh viết tốt .
4) Củng cố, dặn dò :
*Nhắc về nhà tiếp tục đọc lại các bài tập
đọc đã học từ đầu năm đến nay nhiều lần
để tiết sau tiếp tục kiểm tra .
-Nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn dò học sinh về nhà học bài
dẫn vào câu chuyện định kể .
+ Kết bài mở rộng : sau khi cho biết kết
cục của câu chuyện , có lời bình luận thêm
về câu chuyện .
+ Kết bài không mở rộng : chỉ cho biết kết
cục của câu chuyện , không bình luận gì
thêm
+ HS viết mở bài gián tiếp và kết bài mở
rộng cho câu chuyện về ông Nguyễn
Hiền .
+ 3 - 5 HS trình bày .
+ Ví dụ mở bài gián tiếp : ông cha ta th-
ờng nói " Có chí thì nên " , câu nói đó
thật đúng với Nguyễn Hiền trạng nguyên
nhỏ tuổi nhất nớc ta .
+ Ví dụ kết bài mở rộng : Nguyễn Hiền
là tấm gơng sáng cho mọi thế hệ học trò .
Chúng em ai cũng nguyện cố gắng để
xứng đáng với con cháu Nguyễn Hiền "
tuổi nhỏ tài cao " .
-Về nhà tập đọc lại các bài tập đọc nhiều
lần .
-Học bài và xem trớc bài mới .
Thứ ba ngày tháng năm 20
TOáN
Giáo án các môn lớp 4 Giáo viên: Nguyễn Anh Tuấn
DấU HIệU CHIA HếT CHO 3
I. Mục tiêu :
- Biết dấu hiệu chia hết cho 3.
- Bớc đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: giáo án, SGK.
- HS: Sách vở, đồ dùng môn học.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi hai em lên bảng sửa bài tập số 4 .
- Nhận xét bài làm, cho điểm học sinh.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Hớng dẫn HS tìm hiểu bài:
-Hỏi học sinh bảng chia 3 ?
-Ghi bảng các số trong bảng chia 3
3 , 9 , 12, 15, 18 , 21 , 24 , 27, 30
-Yêu cầu cả lớp cùng tính tổng các chữ số
ở mỗi số
-Giáo viên ghi bảng chẳng hạn :
12: 1 + 2 = 3 .
Vì 3 : 3 = 1 nên số 12 chia hết cho 3
27; 2 + 7 = 9.
+ Vì 9 : 3 = 3 nên số 27 chia hết cho 3
-Đa thêm một số ví dụ các số có 2 hoặc
3 , 4 chữ số để học sinh xác định .
-Ví dụ : 1233, 36 0 , 2145 ,
+ Yêu cầu HS tính tổng các chữ số này và
đa ra nhận xét .
-Tổng hợp các ý kiến học sinh gợi ý rút ra
qui tắc về số chia hết cho 3 .
-Giáo viên ghi bảng qui tắc .
-Gọi hai em nhắc lại qui tắc
* HD tìm hiểu những số không chia hết
cho 3 có đặc điểm gì ?
-Giáo viên ghi bảng chẳng hạn :
- 2HS lên bảng làm.
- Nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe, ghi vở.
-Hai học sinh nêu bảng chia 3.
-Tính tổng các số trong bảng chia 3.
-Quan sát và rút ra nhận xét .
-Các số này đều có tổng các chữ số là số
chia hết cho 3 .
- Tiếp tục thực hiện tính tổng các chữ số của
các số có 3 , 4 , chữ số .
-Các số này hết cho 3 vì các số này có
tổng các chữ số là số chia hết cho 3.
*Qui tắc : Những số chia hết cho 3 là những
số có tổng các chữ số là số chia hết cho 3 .
*Nhắc lại từ hai đến ba em
+ HS tính tổng các chữ số của các số ghi ở
cột bên phải và nêu nhận xét :
Giáo án các môn lớp 4 Giáo viên: Nguyễn Anh Tuấn
25: 2 + 5 = 7 ; 7 : 3 = 2 d 1
245: 2 + 4 + 5 = 11 ; 11 : 3 = 3 d 2
+ Yêu cầu học sinh nêu nhận xét .
+ Vậy theo em để nhận biết số chia hết
cho 3 ta căn cứ vào đặc điểm nào ?
c) Luyện tập:
Bài 1 :
-Gọi HS nêu đề bài.
+ Yêu cầu lớp cùng làm mẫu 1 bài .
231: 2 + 3 + 1 = 6 vì 6 là số chia hết
cho 3 nên số
231 chia hết cho 3 .
-Gọi hai học sinh lên bảng sửa bài.
-Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.
-Giáo viên nhận xét bài học sinh .
*Bài 2 :
-Gọi HS nêu yêu cầu đề bài
-Yêu cầu lớp làm vào vở.
-Nhận xét bài làm học sinh .
Bài 3
-Yêu cầu HS đọc đề .
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-Yêu cầu HS tự làm bài .
- Gọi 2 HS đọc bài làm .
-Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của
bạn.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4
-Yêu cầu HS đọc đề .
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-Yêu cầu HS tự làm bài .
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài .
-Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của
bạn.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
3) Củng cố - Dặn dò:
-Nhận xét đánh giá tiết học .
- HS ôn bài, chuẩn bị bài sau.
- " Các số có tổng các chữ số không chia hết
cho 3 thì không chia hết cho 3 "
+ 3 HS nêu .
-Một em nêu .
+ HS nêu cách làm , lớp quan sát .
-Lớp làm vào vở .Hai em sửa bài trên bảng.
-Những số chia hết cho 3 là : 231 , 1872 ,
92313.
-Học sinh khác nhận xét bài bạn.
-Một em đọc đề bài .
-Một HS sửa bài .
-Số không chia hết cho 3 là : 502 , 6823 ,
55553 , 641311.
- Hs khác nhận xét bài bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng .
- Viết số có 3 chữ số chia hết cho 3
-HS cả lớp làm bài vào vở .
- Các số chia hết 3 là : 150 , 321 , 783 .
-HS nhận xét, sau đó 2 HS ngồi cạnh
- 1 HS đọc thành tiếng .
- Tìm chữ số thích hợp để điền vào ô trống
để đợc số chia hết cho 3 .
-HS cả lớp làm bài vào vở .
- Các số cần điền lần lợt là : 1 , 2 , 5 để có
các số : 561 ; 792 ; 2535
-HS nhận xét, sau đó 2 HS ngồi cạnh
LịCH Sử
Kiểm tra học kì I
Gi¸o ¸n c¸c m«n líp 4 Gi¸o viªn: NguyÔn Anh TuÊn
(KiÓm tra theo sù híng dÉn cña nhµ trêng)
TiÕng viÖt
Giáo án các môn lớp 4 Giáo viên: Nguyễn Anh Tuấn
ôn tập cuối kì I
(Tiết 4)
I. Mục tiêu :
- Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 80
tiếng/phút); bớc đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc
đợc 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKI.
- Nghe - viết đúng bài chính tả (tốc độ viết khoảng 80 chữ/15 phút), không mắc
quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài thơ 4 chữ (Đôi que đan).
II .Đồ dùng dạy học :
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng theo đúng yêu câu .
II. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1) Giới thiệu :
2) Kiểm tra tập đọc :
-Kiểm tra
4
1
số học sinh cả lớp .
-Yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm để
chọn bài đọc .
-Nêu câu hỏi về nội dung đoạn học sinh
vừa đọc .
-Theo dõi và cho điểm.
3) Nghe - viết chính tả :
- GV đọc mẫu bài thơ .
-Yêu cầu học sinh đọc bài thơ " Đôi que
đan "
+ Hỏi : Từ đôi que đan và bàn tay của chị
em những gì hiện ra ?
+ Theo em , hai chị em trong bài là ngời
nh thế nào ?
b/ Hớng dẫn viết từ khó :
- Yêu cầu HS tìm các từ khó dễ lẫn khi
viết chính tả là luyện viết .
c/ Nghe - viết chính tả :
GV đọc - HS viết bài
d/ Soát lỗi chính tả :
+GV đọc - HS soát lỗi
+HS đổi vở soát bài giúp bạn
4) Củng cố dặn dò :
-Nhận xét đánh giá tiết học .
-Lần lợt từng HS lên kiểm tra
- HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo
chỉ định trong phiếu .
- Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc .
- Lắng nghe GV đọc.
- 1Học sinh đọc thành tiếng , cả lớp đọc
thầm
+ Từ đôi que đan và bàn tay của chị em
hiện ra : mũ len , khăn áo của bà , của bé ,
của mẹ cha .
+ Hai chị em trong bài rất chăm chỉ yêu th-
ơng những ngời thân trong gia đình .
+ Các từ từ ngữ : mũ , chăm chỉ , giản dị ,
đỡ ngợng , que tre , ngọc ngà ...
- HS ôn bài, chuẩn bị bài sau.
ĐạO ĐứC :
Giáo án các môn lớp 4 Giáo viên: Nguyễn Anh Tuấn
Thực hành kĩ năng cuối học Kì I
I . Mục tiêu :
-Học sinh củng cố các chuẩn mực hành vi đạo đức đã học qua các bài đạo đức đã
học trong suốt học kì I .
- Có kĩ năng lựa chọn và thực hiện các hành vi ứng xử phù hợp chuẩn mực trong
các tình huống đơn giản trong thực tế cuộc sống .
II .Đồ dùng dạy học:
- Các loại tranh ảnh minh họa đã sử dụng ở các bài học trớc các phiếu ghi sẵn các
tình huống bài ôn tập .
III. Hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
2. Bài mới:
*Yêu cầu học sinh nhắc lại tên các bài học
đã học?
* Hoạt động 1 : ôn tập các bài đã học
- Gv yêu cầu lớp kể một số câu chuyện liên
quan đến
*Tính trung thực trong học tập .
- Trong cuộc sống và trong học tập em đã
làm gì để thực hiện tính trung thực trong học
tập ?
- Qua câu chuyện đã đọc . Em thấy Long là
ngời nh thế nào ?
* Nếu em là Long, em sẽ chọn cách giải
quyết nào?
-GV căn cứ vào số HS giơ tay để chia lớp
thành nhóm thảo luận.
-GV kết luận: Cách nhận lỗi và hứa với cô
là sẽ su tầm và nộp sau là phù hợp nhất, thể
hiện tính trung thực trong học tập.
-GV nêu từng ý cho lớp trao đổi và bày tỏ ý
kiến .
a/. Trung thực trong học tập chỉ thiệt mình.
b/. Thiếu trung thực trong học tập là giả dối.
c/. Trung thực trong học tập là thể hiện lòng
tự trọng.
- Gọi một số học sinh kể về những trờng
hợp khó khăn trong học tập mà em thờng
- Lần lợt một số em kể trớc lớp .
- Long là một ngời trung thực trong
học tập sẽ đợc mọi ngời quý mến .
-HS liệt kê các cách giải quyết của bạn
Long
-HS giơ tay chọn các cách.
-HS thảo luận nhóm.
+Tại sao chọn cách giải quyết đó?
-HS lựa chọn theo 3 thái độ: tán thành,
phân vân, không tán thành.
-HS thảo luận nhóm về sự lựa chọn của
mình và giải thích lí do sự lựa chọn.
- Học sinh kể về những trờng hợp khó
khăn mà mình đã gặp phải trong học
tập.
-HS cả lớp trao đổi, đánh giá cách giải
quyết.