BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
LÊ THỊ TRÚC LY
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH GỬI TIẾT
KIỆM CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG
VIỆT NAM – CHI NHÁNH PHÚ YÊN
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP Hồ Chí Minh - 2019
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
LÊ THỊ TRÚC LY
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH GỬI TIẾT
KIỆM CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG
VIỆT NAM – CHI NHÁNH PHÚ YÊN
Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 8340201
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS Trầm Thị Xuân Hương
TP Hồ Chí Minh - 2019
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ kinh tế “Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiết
kiệm của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công Thương – Chi nhánh Phú
Yên” là công trình nghiên cứu của tôi dưới sự hướng dẫn của PGS.TS Trầm Thị Xuân
Hương. Các dữ liệu, kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực và đáng tin
cậy. Các thông tin, tài liệu trích dẫn trong luận văn đã được ghi rõ nguồn gốc.
Tuy Hòa, ngày 30 tháng 08 năm 2019
Người thực hiện
Lê Thị Trúc Ly
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TÓM TẮT ĐỀ TÀI
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI ............................................................................ 1
1.1 Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu ................................................................. 1
1.2 Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu ........................................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu tổng quát.............................................................................................. 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ................................................................................................... 2
1.2.3 Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................ 2
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................... 2
1.4 Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................... 3
1.5 Kết cấu của luận văn ............................................................................................ 3
1.6 Ý nghĩa thực tiễn của đề tài ................................................................................. 3
TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ............................................................................................ 3
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT
NAM – CHI NHÁNH PHÚ YÊN VÀ VẤN ĐỀ HUY ĐỘNG TIỀN GỬI TIẾT
KIỆM TẠI VIETINBANK PHÚ YÊN ......................................................................... 4
2.1Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Phú
Yên................................................................................................................................ 4
2.1.1 Khái quát sự hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Công Thương
Việt Nam – Chi nhánh Phú Yên .............................................................................. 4
2.1.2 Giới thiệu khái quát về hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Công
Thương Việt Nam – Chi nhánh Phú Yên ................................................................ 5
2.1.2.1 Hoạt động huy động vốn ............................................................................. 5
2.1.2.2 Hoạt động cho vay ...................................................................................... 6
2.1.2.3 Dịch vụ thẻ và thanh toán ........................................................................... 7
2.1.2.4 Dịch vụ ngân hàng điện tử .......................................................................... 8
2.1.2.5 Các hoạt động kinh doanh khác .................................................................. 8
2.1.2.6 Kết quả hoạt động kinh doanh .................................................................... 8
2.2 Những biểu hiện vấn đề liên quan đến huy động tiền gửi tiết kiệm tại Ngân
hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Phú Yên ............................... 10
TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ............................................................................................ 11
CHƯƠNG 3: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......... 12
3.1 Cơ sở lý thuyết..................................................................................................... 12
3.1.1 Tiền gửi tiết kiệm ............................................................................................ 12
3.1.1.1 Khái niệm .................................................................................................. 12
3.1.1.2 Đặc điểm và phân loại của tiền gửi tiết kiệm............................................ 12
3.1.2 Hành vi tiêu dùng ........................................................................................... 13
3.1.2.1 Khái niệm hành vi tiêu dùng ..................................................................... 13
3.1.2.2 Mô hình tiến trình mua của khách hàng ngân hàng .................................. 14
3.1.2.3Tiến trình mua của khách hàng ngân hàng ................................................ 15
3.1.3 Tổng quan các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm tại ngân
hàng thương mại...................................................................................................... 18
3.1.3.1 Hình ảnh ngân hàng (hình ảnh thương hiệu ngân hàng) ........................... 18
3.1.3.2 Lãi suất ...................................................................................................... 18
3.1.3.3 Thủ tục giao dịch ...................................................................................... 18
3.1.3.4 Hình thức chiêu thị .................................................................................... 18
3.1.3.5 Sự tiện lợi .................................................................................................. 19
3.1.3.6 Hình ảnh nhân viên ................................................................................... 19
3.1.3.7 Chăm sóc khách hàng ............................................................................... 19
3.1.4 Các nghiên cứu trước đây về các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiết
kiệm tại ngân hàng thương mại .............................................................................. 20
3.1.4.1 Các nghiên cứu nước ngoài....................................................................... 20
3.1.4.2 Các nghiên cứu trong nước ....................................................................... 21
3.2 Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 23
3.2.1 Nghiên cứu sơ bộ ............................................................................................ 23
3.2.2 Nghiên cứu chính thức ................................................................................... 24
3.3 Mô hình và giả thuyết nghiên cứu ..................................................................... 25
3.3.1 Mô hình nghiên cứu ........................................................................................ 25
3.3.2 Giả thuyết nghiên cứu .................................................................................... 27
TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ............................................................................................ 27
CHƯƠNG 4: CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH GỬI TIẾT
KIỆM CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG
THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH PHÚ YÊN .................................................. 28
4.1 Thực trạng huy động tiền gửi của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP
Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Phú Yên ..................................................... 28
4.1.1 Quy mô và thị phần huy động tiền gửi ........................................................... 28
4.1.1.1 Quy mô huy động tiền gửi ........................................................................ 28
4.1.1.2 Thị phần huy động tiền gửi ....................................................................... 30
4.1.2 Cơ cấu huy động tiền gửi ............................................................................... 31
4.1.3 Các sản phẩm huy động tiền gửi .................................................................... 34
4.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm tại Ngân hàngTMCP
Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Phú Yên ..................................................... 37
4.2.1 Hình ảnh ngân hàng (hình ảnh thương hiệu ngân hàng) ............................... 37
4.2.2 Lãi suất ........................................................................................................... 37
4.2.3 Thủ tục giao dịch ............................................................................................ 39
4.2.4 Hình thức chiêu thị ......................................................................................... 39
4.2.5 Sự tiện lợi ....................................................................................................... 39
4.2.6 Hình ảnh nhân viên ........................................................................................ 41
4.2.7 Chăm sóc khách hàng..................................................................................... 42
4.3 Phân tích đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến quyết định gửi tiền
tiết kiệm của khách hàng tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi
nhánh Phú Yên .......................................................................................................... 43
4.3.1 Kết quả khảo sát .............................................................................................. 43
4.3.2 Thống kê mô tả các biến quan sát .................................................................. 45
4.3.3 Kiểm định thang đo ........................................................................................ 47
4.3.3.1 Kiểm định thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha ...................... 47
4.3.3.2 Phân tích nhân tố EFA .............................................................................. 51
4.3.3.3 Mô hình hồi quy ........................................................................................ 58
4.3.4 Đánh giá kết quả nghiên cứu ......................................................................... 62
4.4 Đánh giá thực trạng hoạt động huy động vốn tiền gửi tiết kiệm tại Ngân hàng
TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Phú Yên ........................................ 64
4.4.1 Những kết quả đạt được ................................................................................. 64
4.4.2 Những mặt còn hạn chế .................................................................................. 65
4.4.3 Nguyên nhân ................................................................................................... 66
TÓM TẮT CHƯƠNG 4 ............................................................................................ 68
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ GIẢI PHÁP .............................................................. 69
5.1 Kết luận ................................................................................................................ 69
5.2 Giải pháp thu hút khách hàng gửi tiết kiệm tại Ngân hàng TMCP Công
Thương Việt Nam – Chi nhánh Phú Yên ............................................................... 70
5.2.1 Nhóm giải pháp về hình ảnh ngân hàng (thương hiệu ngân hàng) ............... 70
5.2.2 Nhóm giải pháp về Lãi suất ............................................................................ 71
5.2.3 Nhóm giải pháp về Sự tiện lợi ........................................................................ 72
5.2.4 Nhóm giải pháp về Hình thức chiêu thị .......................................................... 73
5.2.5 Nhóm giải pháp về Chăm sóc khách hàng ..................................................... 73
5.2.6 Nhóm giải pháp về Thủ tục giao dịch ............................................................ 74
5.2.7 Nhóm giải pháp về Hình ảnh nhân viên ......................................................... 74
5.3 Hạn chế đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo ................................................. 75
PHỤ LỤC
Phụ lục 1:Thang đo các yếu tố tác động đến quyết định gửi tiết kiệm trong mô hình
Phụ lục 2: Bảng câu hỏi khảo sát
Phụ lục 3: Thống kê mô tả các biến quan sát
Phụ lục 4: Kiểm định độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha
Phụ lục 5: Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA
Phụ lục 6: Phân tích ma trận hệ số tương quan giữa các yếu tố
Phụ lục 7: Kết quả hồi quy đa biến cho biến độc lập và biến phụ thuộc
TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Kết quả huy động vốn của Vietinbank – CN Phú Yên (2015 – 2018) ........... 6
Bảng 2.2: Kết quả cho vay của Vietinbank – CN Phú Yên (2015 – 2018) .................... 7
Bảng 2.3: Kết quả hoạt động kinh doanh của Vietinbank Phú Yên (2015- 2018) ......... 9
Bảng 4.1 Quy mô huy động tiền gửi khách hàng cá nhân của Vietinbank Phú Yên
(2015-2018) ................................................................................................................... 28
Bảng 4.2: Thị phần huy động tiền gửi của Vietinbank Phú Yên trên địa bàn tỉnh ....... 30
Bảng 4.3: Cơ cấu tiền gửi khách hàng cá nhân theo thời hạn tại Vietinbank
Phú Yên (2015-2018) .................................................................................................... 32
Bảng 4.4: Cơ cấu tiền gửi khách hàng cá nhân theo loại tiền tại Vietinbank Phú Yên
(2015-2018) ................................................................................................................... 33
Bảng 4.5: So sánh lãi suất tiền gửi VNĐ của khách hàng cá nhân tại Vietinbank so với
các NHTM khác tháng 12/2018 .................................................................................... 38
Bảng 4.6: Tổng hợp vị trí địa điểm chi nhánh/phòng giao dịch của Vietinbank Phú Yên
....................................................................................................................................... 40
Bảng 4.7: Đặc điểm mẫu khảo sát ................................................................................. 44
Bảng 4.8: Kết quả khảo sát mục đích gửi tiết kiệm của khách hàng ............................ 45
Bảng 4.9: Thống kê mô tả các biến quan sát ................................................................ 46
Bảng 4.10: Kiểm định thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha ........................ 48
Bảng 4.11: Kiểm định KMO và Bartlett’s cho biến độc lập chạy lần 1 ....................... 53
Bảng 4.12: Kiểm định hệ số tải nhân tố (Factor loading) cho biến độc lập chạy lần 1..53
Bảng 4.13: Kiểm định KMO và Bartlett’s cho biến độc lập chạy lần 2 ....................... 55
Bảng 4.14: Kiểm định hệ số tải nhân tố (Factor loading) cho biến độc lập chạy lần 2..55
Bảng 4.15: Kiểm định KMO và Bartlett’s cho biến phụ thuộc ................................... 57
Bảng 4.16: Kiểm định hệ số tải nhân tố (Factor loading) cho biến phụ thuộc ............ 58
Bảng 4.17: Kết quả phân tích ma trận hệ số tương quan .............................................. 59
Bảng 4.18: Kết quả mức độ giải thích của mô hình ...................................................... 60
Bảng 4.19: Kết quả kiểm định mức độ phù hợp của mô hình ...................................... 60
Bảng 4.20: Kết quả phân tích hồi quy đa biến cho biến độc lập và biến phụ thuộc ..... 60
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 3.1: Tiến trình ra quyết định mua của người tiêu dùng ........................................ 14
Hình 3.2: Quá trình lựa chọn, sử dụng và đánh giá dịch vụ ngân hàng ........................ 15
Hình 3.3: Mô hình nghiên cứu đề xuất ......................................................................... 25
Hình 4.1: Thị phần huy đồng tiền gửi của Vietinbank so với tổng huy động trên địa bàn
tỉnh ................................................................................................................................. 30
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
ATM
BIDV Phú Yên
Máy rút tiền tự động
Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển
CN
Việt Nam
Chi nhánh
HĐTG
Huy động tiền gửi
NHNN
NHTM
Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam
Ngân hàng thương mại
PGD
Phòng giao dịch
POS
TCTD
Máy chấp nhận thanh toán thẻ
Tổ chức tín dụng
TMCP
Thương mại cổ phần
TP
Thành phố
Vietinbank
Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam
Vietinbank Phú Yên
Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt
Nam - Chi nhánh Phú Yên
Vietcombank
Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam
TÓM TẮT ĐỀ TÀI
Phát triển các dịch vụ hiện đại, cải thiện chất lượng sản phẩm dịch vụ nhằm nâng
cao năng lực cạnh tranh và thu hút vốn từ nhiều khách hàng hơn nữa, là vấn đề được
quan tâm hàng đầu ở các ngân hàng hiện nay. Vietinbank Phú Yên là một trong những
Ngân hàng hàng đầu, lớn mạnh và mạng lưới hoạt động rộng khắp, thương hiệu và chất
lượng thì nguồn vốn huy động cũng quan trọng không kém và bị chi phối bởi nhiều yếu
tố. Vì vậy, việc nghiên cứu “Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiết kiệm của
khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Phú
Yên” là hết sức cần thiết.
Với mục tiêu nghiên cứu của luận văn là đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố
đến quyết định gửi tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại Vietinbank Phú Yên. Luận văn
sử dụng phương pháp định tính kết hợp với định lượng để phân tích, đánh giá thực trạng
hoạt động huy động vốn và các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiết kiệm của
khách hàng cá nhân tại Vietinbank Phú Yên. Nghiên cứu định lượng được thực hiện từ
dữ liệu được thu thập thông qua phỏng vấn và bảng câu hỏi khảo sát gửi tới 250 khách
hàng đã và đang gửi tiết kiệm tại ngân hàng trong tháng 07 năm 2019, dựa trên phần
mềm SPSS 20. Kết quả nghiên cứu cho thấy có 7 yếu tố ảnh hưởng đến quyết định gửi
tiết kiệm “Hình ảnh ngân hàng (hình ảnh thương hiệu ngân hàng), lãi suất, thủ tục giao
dịch, hình thức chiêu thị, sự tiện lợi, hình ảnh nhân viên, chăm sóc khách hàng” và mức
độ ảnh hưởng của từng yếu tố.
Với kết quả nhận được từ nghiên cứu trên sẽ giúp cho ngân hàng, đặc biệt là giúp
các nhà lãnh đạo có tầm nhìn tổng quát, định hướng trong chính sách, kế hoạch đề ra để
thu hút khách hàng nhiều hơn nữa.
Từ khóa: Quyết định gửi tiền tiết kiệm
ABSTRACT
Developing modern services, improving the quality of services products to enhance
competitiveness and attracting capital from more customers, this is the top concern in
banks current. Vietinbank Phu Yen is one of the top banks, strong and operation
network is wide, brand and quality must have capital mobilizatio and it is equally
important and dominated by many factors. So, the study "Factors affect the decision of
send saving individual customers at Vietnam Joint Stock Commercial Bank for Industry
and Trade - Phu Yen Branch" is very necessary.
With the goal of research is evaluate influence level of factors to decide to send
saving ofindividual customers at Vietinbank Phu Yen. The dissertation uses
combination of qualitative and quantitative methods to analyze, evaluate the status of
capital mobilization activities and factors affect the decide to send savings of individual
customers at Vietinbank Phu Yen. Quantitative research is also conducted from data
collected through interview and survey questions send to 250 customers have sent
saving and are sending saving at banks in July of 2019, based on the section SPSS 20
software. The research results show that there are 7 factors affect send saving decision
"Bank image (bank brand image), interest rate, transaction procedure, marketing
method, convenience, image employee photos, customer care”and the degree of
influence of each factor.
With the results obtained from the above research, it will help banks, especially it
will help leaders have a general vision, orientation in the policy and plans set out to
attract more customers.
Keywords: Decide to send saving
1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
1.1 Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu
Hoạt động huy động vốn là hoạt động cơ bản và không thể thiếu trong hoạt động
kinh doanh của ngân hàng. Nguồn vốn quyết định khả năng thanh toán và năng lực
cạnh tranh của các ngân hàng. Trong những năm gần đây nền kinh tế thế giới có nhiều
biến động ảnh hưởng đến hệ thống NHTM Việt Nam, lãi suất huy động sụt giảm làm
cho kênh gửi tiết kiệm không còn hấp dẫn, việc huy động vốn của ngân hàng trở nên
khó khăn hơn. Trong bối cảnh như vậy, cùng với các quy định chặt chẽ từ phía Chính
phủ và Ngân hàng Nhà nước, việc tìm kiếm những giải pháp để gia tăng lượng vốn huy
động là một yêu cầu “bức thiết” của NHTM. Do đó, các NHTM luôn nghiên cứu để
tìm ra cách thức thu hút nguồn tiền gửi ổn định và chi phí thấp từ nhiều nguồn huy
động. Trong các nguồn huy động, nguồn tiền gửi tiết kiệm của khách hàng cá nhân
được xem là ổn định nhất và có chi phí hợp lý.
Hiện nay tình hình cạnh tranh của các ngân hàng ở Phú Yên ngày càng gay gắt từ
cạnh tranh sản phẩm, dịch vụ, cho vay đến cạnh tranh tiền gửi. Công tác huy động vốn
là một trong những công tác vô cùng quan trọng để duy trì hoạt động cho vay. Vì vậy,
ngân hàng phải tăng cường hơn nữa hiệu quả hoạt động kinh doanh của mình để tồn tại
và phát triển. Tính đến năm 2018 Phú Yên đã có 13 NHTM đang hoạt động cạnh tranh
và không ngừng mở rộng mạng lưới, phát triển các dịch vụ hiện đại, cải thiện chất
lượng sản phẩm dịch vụ nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh, thu hút nhiều khách hàng
hơn nữa. Vietinbank Phú Yên là một trong những Ngân hàng hàng đầu, lớn mạnh và
mạng lưới hoạt động rộng khắp, thương hiệu và chất lượng thì nguồn vốn huy động
cũng quan trọng không kém và bị chi phối bởi nhiều yếu tố. Vì vậy, việc nghiên cứu
các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng, tìm ra các yếu
tố tác động đến việc lựa chọn của khách hàng sẽ giúp ngân hàng xây dựng chiến lược
huy động vốn, chủ động thu hút được khách hàng tiềm năng, giữ chân được khách
hàng cũ và hiện tại.
2
Xuất phát từ những lý do trên, tôi chọn đề tài: “Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết
định gửi tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt
Nam – Chi nhánh Phú Yên” để làm bài luận văn.
1.2 Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu tổng quát
Xác định và đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến quyết định gửi tiết
kiệm của khách hàng cá nhân tại Vietinbank Phú Yên. Đánh giá thành tựu và hạn chế
trong công tác huy động vốn tiền gửi tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại Vietinbank
Phú Yên. Từ đó giúp ngân hàng và các nhà lãnh đạo có chiến lược kinh doanh, đề ra
các giải pháp và kế hoạch thực hiện phù hợp để ngày càng thu hút khách hàng.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiết kiệm của khách hàng cá
nhân tại Vietinbank Phú Yên.
- Đo lường mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến quyết định gửi tiết kiệm của
khách hàng cá nhân tại Vietinbank Phú yên.
- Đề xuất các giải pháp nhằm gia tăng ảnh hưởng của các yếu tố tích cực để nâng
cao hoạt động huy động vốn tiền gửi tiết kiệm tại Vietinbank Phú Yên.
1.2.3 Câu hỏi nghiên cứu
- Những yếu tố nào ảnh hưởng đến quyết định gửi tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng Vietinbank Phú Yên?
- Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến quyết định gửi tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng Vietinbank Phú Yên?
- Những giải pháp nào giúp Ngân hàng Vietinbank thu hút lượng tiền gửi của khách hàng
cá nhân?
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiết kiệm của
khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam Chi nhánh Phú
Yên.
3
Phạm vi nghiên cứu: luận văn tập trung nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến
quyết định gửi tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại Vietinbank Phú Yên 2015-2018.
1.4 Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng phương pháp định tính kết hợp với định lượng để phân tích, đánh
giá thực trạng hoạt động huy động vốn và các yếu tố ảnh hưởng đến huy động tiền gửi
tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại Vietinbank Phú Yên. Nghiên cứu định lượng được
thực hiện từ dữ liệu được thu thập thông qua phỏng vấn và bảng câu hỏi khảo sát gửi
tới 250 khách hàng đã và đang gửi tiết kiệm tại ngân hàng trong tháng 07 năm 2019.
Dựa trên phần mềm SPSS 20, mô hình hồi quy được sử dụng để phân tích mức độ ảnh
hưởng của các yếu tố tác động đến quyết định gửi tiết kiệm tại Vietinbank Phú Yên,
nhằm đưa ra các giải pháp phù hợp nâng cao huy động tiền gửi tiết kiệm tại đơn vị.
1.5 Kết cấu của luận văn
Chương 1: Giới thiệu đề tài
Chương 2: Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh
Phú Yên và vấn đề huy động tiền gửi tiết kiệm tại Vietinbank Phú Yên
Chương 3: Cơ sở lý thuyết và phương pháp nghiên cứu
Chương 4: Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiết kiệm của khách hàng cá
nhân tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Phú Yên.
Chương 5: Kết luận và giải pháp
1.6 Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
Kết quả nghiên cứu sẽ cho thấy những yếu tố nào ảnh hưởng đến quyết định gửi tiết
kiệm của khách hàng và mức độ ảnh hưởng của các yếu tố như thế nào. Từ đó giúp
ngân hàng và các nhà lãnh đạo có chiến lược kinh doanh, đề ra các giải pháp và kế hoạch
thực hiện phù hợp để ngày càng thu hút khách hàng hơn nữa.
TÓM TẮT CHƯƠNG 1
Chương 1 trình bày về lý do chọn đề tài, mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu, đối
tượng, phạm vi, phương pháp nghiên cứu và ý nghĩa của đề tài nghiên cứu đối với thực
tiễn.
4
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
– CHI NHÁNH PHÚ YÊN VÀ VẤN ĐỀ HUY ĐỘNG TIỀN GỬI TIẾT KIỆM TẠI
VIETINBANK PHÚ YÊN
2.1Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Phú Yên
2.1.1 Khái quát sự hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Công Thương
Việt Nam – Chi nhánh Phú Yên
Vietinbank - CN Phú Yên trước đây có tên là chi nhánh NHNN Thị Xã Tuy Hòa,
trực thuộc chi nhánh NHNN tỉnh Phú Khánh cũ, hoạt động theo mô hình ngân hàng
một cấp (vừa quản lý vừa kinh doanh). Tháng 9/1988, thực hiện Nghị định 53-HĐBT
của Hội đồng Bộ trưởng, nay là Chính phủ, chuyển từ ngân hàng một cấp sang ngân
hàng hai cấp, NHNN thị xã Tuy Hòa chuyển thành chi nhánh Ngân hàng Công Thương
thị xã trực thuộc chi nhánh Ngân hàng Công Thương Phú Khánh, thực hiện chức năng
kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng, chủ yếu trên lĩnh vực công, thương nghiệp,
xây dựng và dịch vụ. Đến tháng 7/1989, cùng với việc tái lập tỉnh Phú Yên từ việc tách
tỉnh Phú Khánh, Chi nhánh Ngân hàng Công Thương Phú Yên đã được thành lập trên
cơ sở chi nhánh Ngân hàng Công Thương thị xã Tuy Hòa trước đó.
Vietinbank Phú Yên đặt trụ sở chi nhánh tại địa chỉ 236 Hùng Vương, Phường 7 TP
Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên. Vietinbank Phú Yên gồm có 06 phòng nghiệp vụ (Phòng Kế
toán, Phòng Bán lẻ, Phòng Khách hàng doanh nghiệp, Phòng Tiền tệ Kho Quỹ, Phòng
Tổng hợp và Phòng Tổ chức hành chính). Ngoài ra, Vietinbank Phú Yên còn có 6 PGD
trực thuộc, trong đó có 3 PGD trong Thành phố Tuy Hòa: gồm PGD Bắc Tuy Hòa,
PGD Ngã Năm, PGD Chợ Tuy Hòa và 3 PGD ở các huyện trên địa bàn tỉnh Phú Yên
là: PGD Sông Cầu, PGD Đông Hòa và PGD Tây Hòa. Theo quyết định số 455B/QĐCNPY-TCHC ngày 20/04/2015, Vietinbank Phú Yên cũng đã quy định rõ chức năng
nhiệm vụ của từng Phòng/Tổ trực thuộc, đảm bảo hoạt động kinh doanh hiệu quả.
Vietinbank - CN Phú Yên hoạt động các mảng nghiệp vụ chính như sau: huy động
vốn (nhận tiền gửi từ các tổ chức và cá nhân), cho vay, các giao dịch thẻ và thanh toán,
các giao dịch ngân hàng điện tử và các dịch vụ ngân hàng khác. Suốt thời gian hoạt
5
động của mình, Vietinbank - CN Phú Yên luôn khẳng định vị thế là một trong những
ngân hàng hàng đầu của tỉnh.
2.1.2 Giới thiệu khái quát về hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Công
Thương Việt Nam – Chi nhánh Phú Yên
2.1.2.1 Hoạt động huy động vốn
Vietinbank Phú Yên tập trung huy động nguồn vốn nhàn rỗi từ các khách hàng cá nhân
và các tổ chức. Các hình thức huy động vốn được sử dụng đa dạng như: tiền gửi không
kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, phát hành trái phiếu,…Hiện nay, ngoài
các sản phẩm dịch vụ tiền gửi truyền thống, các sản phẩm dịch vụ tiền gửi ngày càng
được chú trọng để có thể đáp ứng linh hoạt về kỳ hạn và lãi suất nhằm đáp ứng nhu cầu
đa dạng của khách hàng.
Vietinbank - CN Phú Yên đã đem lại nhiều lợi ích cho các khách hàng đến gửi tiền.
Đây là lý do khiến nguồn vốn huy động của Vietinbank – CN Phú Yên ngày càng tăng
trong giai đoạn 2015-2017. Cụ thể:
Bảng 2.1: Kết quả huy động vốn của Vietinbank – CN Phú Yên (2015 – 2018)
Đơn vị: triệu đồng
Phân khúc
2015
2016
2017
2018
Cá nhân
1.942.309
2.549.760
3.429.616
3.270.593
Doanh nghiệp lớn
561.492
408.679
601.568
612.852
Doanh nghiệp vừa và nhỏ
143.777
209.275
250.355
240.254
Hành chính sự nghiệp
239.828
389.414
162.751
250.764
Tỷ lệ huy động từ cá
67,27%
71,68%
77,17%
74,77%
2.887.406
3.557.128
4.444.290
4.374.463
nhân/tổng huy động vốn
Tổng
(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Vietinbank - CN Phú Yên giai đoạn
2015-2018)
6
Qua bảng số liệu 1.1, tính đến năm 2017,huy động đạt 4.444.290 triệu đồng tăng
24,94% so với cùng kỳ năm 2016, tăng 53,92% so với cùng kỳ năm 2015 và tăng
trưởng chủ yếu vào đối tượng khách hàng cá nhân. Cụ thể: huy động vốn cá nhân luôn
chiếm trên 60% so với tổng huy động vốn của Chi nhánh Phú Yên. Điều này chứng tỏ
rằng: Chi nhánh Phú Yên đang dần tập trung bán hàng vào phân khúc cá nhân theo
đúng định hướng của Vietinbank: “Đến năm 2020 trở thành Ngân hàng bán lẻ số 1 tại
Việt Nam”(Định hướng phát triển của Vietinbank, 2015). Tuy nhiên, đến năm 2018
huy động đạt 4.374.463 triệu đồng giảm nhẹ so với năm 2017 là 1,57%, nguyên nhân là
do sự xuất hiện thêm nhiều NHTM khác trên địa bàn tỉnh hoạt động cạnh tranh gay gắt.
Vì vậy Vietinbank Phú Yên phải luôn cải thiện chất lượng sản phẩm dịch vụ nhằm
nâng cao năng lực cạnh tranh, thu hút nhiều khách hàng để giữ vững nguồn tiền gửi ổn
định và gia tăng nguồn vốn huy động hơn nữa.
2.1.2.2 Hoạt động cho vay
Cho vay tại Vietinbank Phú Yên cũng được thiết kế nhiều gói sản phẩm được phân
chia thành các kỳ hạn ngắn hạn, trung hạn và dài hạn. Các sản phẩm cho vay được thiết
kế phù hợp nhiều đối tượng cụ thể như: cho vay kinh doanh, cho vay phát triển nông
nghiệp nông thôn, cho vay tiêu dùng phục vụ đời sống (mua ô tô, mua nhà ở, nhận
quyền sử dụng đất ở, mua sắm vật dụng gia đình…), cho vay cán bộ công nhân viên,
cầm cố sổ tiết kiệm. Các đối tượng của hoạt động cho vay rất đa dạng: cá nhân, doanh
nghiệp vừa và nhỏ, doanh nghiệp lớn,…
Bảng 2.2: Kết quả cho vay của Vietinbank – CN Phú Yên (2015 – 2018)
Đơn vị: triệu đồng
Nhóm khách hàng vay
2015
2016
2017
2018
Cá nhân
1.421.987
1.830.698
1.332.147
1.487.875
Doanh nghiệp
1.414.216
1.411.068
1.342.677
1.499.636
98,23%
91,13%
60,19%
68,29%
Tỷ trọng tổng cho vay trên
cho tổng huy động vốn
7
Tổng
2.836.203
3.241.766
2.674.824
2.987.511
(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Vietinbank - CN Phú Yên giai đoạn
2015-2018)
Với tiềm năng thị trường kinh tế Phú Yên, dịch vụ cho vay cũng phục vụ nhiều lĩnh
vực và ngành nghề kinh tế phù hợp với đặc điểm điều kiện kinh tế xã hội tại địa bàn
như: thu mua nông sản, đánh bắt và nuôi trồng thủy hải sản, cho vay kinh doanh tại
chợ,…. Các đối tượng khách hàng vay rất nhạy cảm với các yếu tố lãi suất, thời hạn và
thủ tục vay vốn… nên Vietinbank Phú Yên cũng chịu tác động mạnh bởi yếu tố cạnh
tranh trên thị trường làm cho tổng dư nợ cho vay năm 2017 và 2018 có phần giảm sút
hơn so với các năm trước. Cụ thể qua bảng 2.2 ta thấy cho vay đạt 2.674.824 vào năm
2017 giảm 17,49% so với năm 2016, năm 2018 mặc dù dư nợ cho vay có tăng so với
năm 2017 là 11,69% nhưng vẫn giảm so với năm 2016 là 7,84%. Còn đối với tỷ trọng
cho vay so với tổng huy động vốn năm 2017 và 2018 chiếm trên 60% thấp hơn so với
năm 2016 (91,13%), điều này cho thấy nguồn vốn huy động của Vietinbank trên địa
bàn tỉnh đáp ứng nhu cầu vốn cho hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp, khách
hàng, các nhu cầu đầu tư khác cũng như đảm bảo thanh khoản. Với nguồn huy động
lớn, Vietinbank Phú Yên cũng cần tiếp tục mở rộng, đưa ra nhiều chương trình, gói tín
dụng ưu đãi, áp dụng các chính sách lãi suất linh hoạt đối với khách hàng có phương án
kinh doanh hiệu quả, dành vốn tín dụng cho vay các lĩnh vực ưu tiên, các chương trình,
dự án phát triển kinh tế của địa phương, hạn chế cho vay những lĩnh vực tiềm ẩn rủi ro.
2.1.2.3 Dịch vụ thẻ và thanh toán
Dịch vụ thẻ góp phần quan trọng trong công tác huy động vốn, thu phí dịch vụ và nâng
cao hình ảnh của Vietinbank trong công chúng. Các sản phẩm thẻ mà Vietinbank Phú
Yên đang phục vụ bao gồm: thẻ tín dụng quốc tế, thẻ ghi nợ quốc tế, thẻ ATM, thẻ tài
chính cá nhân, thẻ thấu chi,…Các sản phẩm dịch vụ thanh toán đóng vai trò quan trọng
trong việc tạo ra lợi nhuận cho NHTM. Hiện nay, Vietinbank đang áp dụng các phương
thức thanh toán như: chuyển tiền liên ngân hàng, chuyển tiền cùng hệ thống ngân hàng,
chuyển tiền qua ngân hàng nước ngoài và thanh toán bù trừ. Các hình thức dịch vụ
thanh toán bao gồm: séc, thẻ, ủy nhiệm chi.Giao dịch thanh toán qua tài khoản tiền gửi
8
là bước tiến quan trọng trong công nghệ ngân hàng vì giúp các tổ chức, doanh nghiệp,
cá nhân thực hiện các giao dịch thanh toán thuận tiện và nhanh chóng, đảm bảo an
toàn. Đồng thời thông qua nghiệp vụ này tạo điều kiện cho NHTM huy động vốn từ
khách hàng và thu được một khoản phí nhất định.
2.1.2.4 Dịch vụ ngân hàng điện tử
Sự phát triển của hệ thống công nghệ thông tin trong những năm gần đây đã ảnh hưởng
nhiều đến sự phát triển của công nghệ ngân hàng. Hiện nay các dịch vụ ngân hàng điện
tử được triển khai tại Vietinbank bao gồm chủ yếu là: internet banking (Vietinbank
ipay)và mobile banking (Vietinbank ipay mobile). Nhờ sự thuận tiện trong giao dịch và
nhiều chương trình khuyến mại thu hút khách hàng, dịch vụ ngân hàng điện tử ngày
càng được khách hàng sử dụng rộng rãi, gia tăng thêm nhiều khách hàng giao dịch.
Đây là kênh bán hàng được Vietinbank chú trọng đẩy mạnh trong năm 2018 nhằm mục
tiêu bán chéo các sản phẩm dịch vụ trọn gói và thuận tiện đến khách hàng.
2.1.2.5 Các hoạt động kinh doanh khác
Ngoài những sản phẩm dịch vụ nói trên, VietinbankPhú Yên còn cung cấp các sản
phẩm dịch vụ ngân hàng khác như: chi trả kiều hối, thu chi hộ, dịch vụ mua bán bảo
hiểm, bảo quản vật quý giá,...để đáp ứng nhu cầu của khách hàng ngày càng đa dạng và
thu thêm nhiều lợi ích ngoài các hoạt động kinh doanh chính.
2.1.2.6 Kết quả hoạt động kinh doanh
Bảng 2.3: Kết quả hoạt độngkinh doanhcủa Vietinbank Phú Yên (2015- 2018)
Đơn vị tính: triệu đồng, %
Chỉ tiêu
Doanh thu,
Kết quả theo các năm
2015
2016
2017
Tốc độ tăng trưởng (%)
2018
16/15
17/16
18/17
438.563 605.237
597.342 686.135 38
-1,30
14,86
395.209 519.957
543.519 626.708 31,57
4,53
15,31
11.953
16.975
3,98
38
trong đó
- Thu từ hoạt
động tín dụng
- Thu phí dịch vụ
16.325
23.425
36,58
9
- Thu khác
31.400
68.955
Chi phí, trong đó:
371.763 513.929 506.045
-Chi phí huy động 183.273 206.912
36.847
36.002
119,60
-46,56
-2,29
-1,53
14,91
227.323 250.778 12,90
9,86
10,32
581.493 38,24
vốn
- Chi phí khác
188.490 307.017
278.722 330.714 62,88
-9,22
18,65
Lợi nhuận trước
66.800
91.295
-0,01
14,62
91.307
104.642 36,69
thuế
(Nguồn: Báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh Vietinbank Phú Yên giai đoạn
2015-2018)
Kết quả hoạt động kinh doanh của Vietinbank Phú Yên trong giai đoạn 2015
đến năm 2018 đạt kết quả khá tốt, trừ năm 2017 có sự sụt giảm nhẹ. Tốc độ tăng
trưởng bình quân hàng năm của lợi nhuận trước thuế từ năm 2015-2018 là 17,1% và
giảm dần qua các năm 2017 và 2018. Đặc biệt vào năm 2017, tốc độ tăng trưởng lợi
nhuận trước thuế giảm 0,01% so với năm 2016 và thấp hơn mức tăng trưởng bình quân
hàng năm là 17,11%, nguyên nhân là vì thu nhập từ các hoạt động khác năm 2017 giảm
mạnh so với năm 2016. Trong năm 2018, tốc độ tăng trưởng có cải thiện hơn năm 2017
là 14,62% nhưng vẫn thấp hơn mức tăng trưởng bình quân. Bắt đầu năm 2018, vì tình
hình cạnh tranh giữa các TCTD trên địa bàn, lãi suất huy động được áp dụng ở mức ưu
đãi, áp dụng nhiều chương trình khuyến mãi để thu hút khách hàng dẫn đến chi phí từ
các khoản huy động tăng mặc dù tổng nguồn vốn huy động giảm (bảng 2.1). Mặt khác
năm 2018 Vietinbank Phú Yên chú trọng nhiều vào công tác đào tạo, đảm bảo an toàn
và chất lượng trong hoạt động kinh doanh hơn, làm tăng thêm nhiều chi phí khác.
Bên cạnh đó, lợi nhuận vẫn còn phụ thuộc nhiều vào hoạt động tín dụng và hoạt
động huy động tiền gửi (thu từ hoạt động tín dụng đóng góp bình quân hơn 85% vào
doanh thu củaVietinbank Phú Yên, chi phí huy động vốn chiếm bình quân hơn 50%
tổng chi phí), trong khi đó thu từ hoạt động dịch vụ chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng thu
nhập. Bởi vậy Vietinbank Phú Yên cần tập trung phát triển nhanh các dịch vụ và đa
10
dạng hóa các sản phẩm để đẩy mạnh tăng thu nhập ngoài lãi, giảm thiểu rủi ro trong
hoạt động.
Nhìn chung, các chỉ tiêu hoạt động kinh doanh của Vietinbank Phú Yên vẫn
tăng trưởng tương đối ổn định.Tuy trong tình hình nền kinh tế còn tiềm ẩn nhiều bất
ổn, các doanh nghiệp gặp nhiều khó khăn và sự cạnh tranh của nhiều ngân hàng khác
trên địa bàn nhưng Vietinbank Phú Yên cũng đã nỗ lực thực hiện hoạt động kinh doanh
hiệu quả, phát triển an toàn.
2.2 Những biểu hiện vấn đề liên quan đến huy động tiền gửi tiết kiệm tại Ngân
hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Phú Yên
Vietinbank Phú Yên là một trong những ngân hàng đã thực hiện tốt công tác huy
động vốn tiền gửi trên địa bàn với thị phần huy động vốn tiền gửi luôn đứng thứ hai
trên địa bàn và có quy mô huy động vốn không ngừng tăng trưởng đến năm 2015. Tuy
nhiên, trong các năm 2016, 2017 và năm 2018 vừa qua, quy mô huy động vốn và tốc
độ tăng trưởng huy động vốn tiền gửi đặc biệt là tiền gửi tiết kiệm của Vietinbank Phú
Yêncó xu hướng giảm mạnh so với các năm trước đó và còn đứng sau các NHTM khác
tại Phú Yên. Thị phần huy động vốn tiền gửi của Vietinbank Phú Yên cũng đang đứng
trước nguy cơ phải chia sẻ cho các NHTM khác khi mà số lượng các NHTM tại Phú
Yênliên tục gia tăng và tốc độ tăng trưởng huy động vốn của các ngân hàng này đang
có xu hướng ngày càng cao. Với vị thế và thương hiệu đã được khẳng định hơn 10 năm
tại Phú Yên, đây là dấu hiệu cảnh báo Vietinbank Phú Yên đang đứng trước áp lực
cạnh tranh rất lớn và gặp nhiều khó khăn trong công tác huy động vốn. Qua đó cho
thấy khả năng tiếp cận nguồn vốn tiết kiệm từ khách hàng của đơn vị còn chưa tốt và
chưa có chính sách chăm sóc khách hàng hợp lý dẫn đến suy giảm số lượng khách
hàng tiền gửi hiện hữu. Vietinbank Phú Yên cần nỗ lực tập trung thu hút vốn huy động
tiền gửi tiết kiệm từ khách hàng mới và giữ lại khách hàng hiện hữu hơn nữa.
Đồng thời, chất lượng các sản phẩm dịch vụ tiền gửi tiết kiệm mà Vietinbank Phú
Yên cung cấp chưa thực sự được khách hàng đánh giá cao so với các NHTM
khác(Nguồn: Phản hồi của khách hàng từ bộ phận chăm sóc khách hàng và cán bộ
nhân viên tại Vietinbank Phú Yên). Nhân viên chưa có ý thức chăm sóc chu đáo, tận
11
tình đối với khách hàng và đôi khi chưa nắm vững nghiệp vụ nên hay mắc một số lỗi
tác nghiệp. Công tác chăm sóc khách hàng tiền gửi thường chậm trễ hơn so với các
NHTM khác. Điều này ảnh hưởng không nhỏ đến công tác huy động vốn tiền gửi tiết
kiệm tại chi nhánh.
Mặt khác trong giai đoạn 2015-2018, thị trường bất động sản tại Phú Yên diễn ra
khá sôi động, giá bất động sản tăng mạnh. Ngoài ra những biến động của nền kinh tế vĩ
mô ảnh hưởng đến giá vàng, ngoại tệ,… làm cho kênh đầu tư vào Ngân hàng giảm sự
hấp dẫn so với các kênh khác. Lãi suất huy động bình quân của các ngân hàng cũng
khá thấp nên các nhà đầu tư chuyển sang các kênh khác nhằm tìm kiếm lợi nhuận cao
hơn. Bên cạnh đó, chính sách lãi suất tiền gửi của các NHTM nói chung và của
Vietinbank nói riêng đều phải chịu sự chi phối của Chính phủ và NHNN về mức trần
lãi suất. Vì vậy, Vietinbank Phú Yên cần phải tập trung hoàn thiện hơn nữa các khía
cạnh liên quan đến cấp độ sản phẩm bổ sung của sản phẩm dịch vụ tiền gửi, đảm bảo
thu hút nguồn vốn tiền gửi và gia tăng lợi nhuận trong thời gian tới.
TÓM TẮT CHƯƠNG 2
Chương 2 tập trung trình bày quá trình hình thành và phát triển của Vietinbank Phú
Yên, các hoạt động kinh doanh và kết quả kinh doanh của Vietinbank Phú Yên từ năm
2015-2018. Đồng thời, cũng nêu lên những vấn đề liên quan đến huy động tiền gửi tiết
kiệm tại ngân hàng. Từ đó, cho thấy sự cần thiết của việc nghiên cứu về các yếu tố ảnh
hưởng đến huy động tiền gửi tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại Vietinbank Phú Yên.
12
CHƯƠNG 3: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1 Cơ sở lý thuyết
3.1.1 Tiền gửi tiết kiệm
3.1.1.1 Khái niệm
Tiền gửi tiết kiệm là khoản tiền cá nhân được gửi vào tài khoản tiền gửi tiết kiệm,
được hưởng lãi theo quy định của tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm và được bảo hiểm
theo quy định của pháp luật về bảo hiểm tiền gửi (theo quyết định số 1160/2004/QĐNHNN).
Tiền gửi tiết kiệm là hình thức huy động vốn chủ yếu khoản tiền để dành của cá
nhân được gửi vào ngân hàng với mục đích sinh lời và an toàn về tài sản. (Trầm Thị
Xuân Hương và cộng sự, 2013, trang 34)
Người gửi tiền là người thực hiện giao dịch liên quan đến tiền gửi tiết kiệm.
Người gửi tiền có thể là chủ sở hữu tiền gửi tiết kiệm, hoặc đồng chủ sở hữu tiền gửi
tiết kiệm, hoặc người giám hộ hoặc người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu tiền
gửi tiết kiệm, của đồng chủ sở hữu tiền gửi tiết kiệm. (Trầm Thị Xuân Hương và cộng
sự, 2013)
3.1.1.2 Đặc điểm và phân loại của tiền gửi tiết kiệm
- Tài khoản tiền gửi tiết kiệm là tài khoản đứng tên một cá nhân hoặc một số cá nhân
và được sử dụng để thực hiện một số giao dịch thanh toán theo quy định tại quy chế
này.
- Thẻ tiết kiệm là chứng chỉ xác nhận quyền sở hữu của chủ sở hữu tiền gửi tiết kiệm
hoặc đồng chủ sở hữu tiền gửi tiết kiệm về khoản tiền đã gửi tại tổ chức nhận tiền gửi
tiết kiệm.
- Tiền gửi tiết kiệm phân loại theo kỳ hạn gửi tiền gồm 2 loại: tiền gửi tiết kiệm có kỳ
hạn và tiền gửi tiết kiệm không có kỳ hạn.
Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn
Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn là tiền gửi tiết kiệm mà người gửi tiền có thể rút tiền
sau một kỳ hạn gửi tiền nhất định theo thỏa thuận với tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm.
13
Mục đích của tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn là khách hàng muốn đầu tư để hưởng lãi,
chính vì vậy lãi suất loại tiền gửi này khá cao. Các hình thức thường thấy là thẻ tiết
kiệm, chứng chỉ tiền gửi.
Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn
Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn là tiền gửi tiết kiệm mà người gửi tiền có thể rút
theo yêu cầu mà không cần báo trước vào bất cứ ngày làm việc nào của tổ chức nhận
tiền gửi tiết kiệm.
Mục đích là nhờ ngân hàng cất trữ, bảo quản hộ tài sản, tích lũy tài sản nên khách
hàng thường phải trả lệ phí cho ngân hàng nhưng do điều kiện, tính chất cạnh tranh và
ngân hàng sử dụng nguồn vốn này để hoạt động nên khách hàng không phải trả phí mà
ngân hàng trả lãi cho khách hàng nhưng với lãi suất thấp.
Loại tiền gửi này ngân hàng chỉ sử dụng một phần, còn phần lớn để đảm bảo thanh
toán cho khách hàng. Các hình thức thường thấy là sổ tiết kiệm không kỳ hạn.
3.1.2 Hành vi tiêu dùng
3.1.2.1 Khái niệm hành vi tiêu dùng
Theo hiệp hội Marketing Hoa Kỳ, “Hành vi tiêu dùng chính là sự tác động qua lại
giữa các yếu tố kích thích của môi trường với nhận thức và hành vi của con người mà
qua sự tương tác đó con người thay đổi cuộc sống của họ”. Hay nói cách khác, hành vi
tiêu dùng bao gồm những suy nghĩ và cảm nhận mà con người có được và những hành
động mà họ thực hiện trong quá trình tiêu dùng. Những yếu tố như ý kiến từ những
người tiêu dùng khác, quảng cáo, thông tin về giá cả, bao bì, bề ngoài sản phẩm… đều
có tác động đến cảm nhận, suy nghĩ và hành vi của khách hàng. (Tạ Thị Hồng Hạnh,
2009, trang 18).
Theo Philip Kotler, “Hành vi tiêu dùng là những hành vi cụ thể của một cá nhân
khi thực hiện các quyết định mua sắm, sử dụng và vứt bỏ sản phẩm hay dịch vụ”. (Tạ
Thị Hồng Hạnh, 2009, trang 12).
“Hành vi tiêu dùng là một tiến trình cho phép một cá nhân hay một nhóm người
lựa chọn, mua sắm, sử dụng hoặc loại bỏ một sản phẩm/dịch vụ, những suy nghĩ đã có,