TUẦN 11
Thứ hai ngày 15 tháng 11 năm 2010
Tiết 1: CHÀO CỜ
--------------------------------------
Tiết 2,3: TẬP ĐỌC
BÀ CHÁU
I. MỤC TIÊU:
- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu ;bước đầu biết đọc bài văn với giọng kể nhẹ nhàng.
- Hiểu ND :Ca ngợi tình cảm bà cháu quý hơn vàng bạc, châu báu .(TL CH 1,2,3,5 )
- HS khá giỏi trả lời được câu 4
* GD BVMT (Khai thác trực tiếp) : GD tình cảm đẹp đẽ đối với ông bà.
II. CHUẨN BỊ:Tranh minh họa, băng giấy ghi sẳn câu cần luyện đọc, SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: Hát
2. Kiểm tra bài cũ : “ Bưu thiếp”
- Yêu cầu HS đọc bài và trả lời câu hỏi
- GV nhận xét.
3. Bài mới : “Bà cháu”
a/ Gtb: GVgt - ghi bảng tựa bài
b/ Luyện đọc:
Hoạt động 1: Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài
- GV phân biệt lời kể với lời các nhân vật:
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện đọc, kết
hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu trước lớp.
- T/C cho HS đọc từ khó
+ Hướng dẫn HS luyện đọc câu dài:
* Đọc từng đoạn trước lớp và kết hợp giải
nghĩa :
- Hỏi: thế nào là” hiếu thảo”
- Hát
- HS đọc bài, trả lời câu hỏi.- HS nxét.
- HS nhắc lại
- HS theo dõi
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu kết hợp
đọc từ ngữ khó.
- Luyện đọc các câu: “Bà cháu rau cháo
nuôi nhau, / tuy vất vả/ nhưng cảnh nhà
lúc nào cũng đầm ấm.
- Hạt đào vừa gieo xuống đã nảy mầm,/
ra lá,/ đơm hoa,/ hết bao nhiêu là trái
vàng trái bạc.”
- HS luyện đọc đoạn trước lớp.
- HS nêu.
- 1Hs đọc chú giải SGk.
1
* HS đọc từng đoạn trong nhóm.
* Tổ chức thi đọc tiếp sức theo đoạn.
* Cho cả lớp đọc đồng thanh đoạn 4.
c/ Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Gọi HS khá đọc đoạn 1
- Trước khi gặp cô tiên ba bà cháu sống như
thế nào?
- Cô tiên cho hạt đào và nói gì?
- Sau khi bà mất hai anh em sống ra sao
- Thái độ của hai anh em thế nào sau khi trở
nên giàu có?
- Vì sao hai anh em đã giàu có mà không thấy
vui sướng?
- Câu chuyện kết thúc thế nào?
Hai anh em rất yêu bà. Đối với họ thì vàng
bạc châu báu cũng không quí bằng tình cảm bà
cháu.
d/ Luyện đọc lại.
- Tổ chức HS đọc toàn bài theo phân vai.
4. Củng cố – Dặn dò
- Gọi 1 HS đọc toàn bài diễn cảm.
- GV liên hệ GD tình cảm đẹp đẽ đối với ông
bà.
- Nhận xét tiết học
- HS luyện đọc trong nhóm
- HS thi đọc theo dãy, dại diện 2 dãy đọc
- 1 HS đọc đoạn 1.
- Ba bà cháu rau cháo nuôi nhau, tuy vất
vả nhưng đầm ấm.
- Gieo hạt đào bên mộ bà.
- Giàu sang sung sướng.
- Ngày càng buồn bã.
- Vì nhớ bà.
- Bà trở về với hai đứa cháu hiếu thảo.
- 4 HS phân vai đọc( 2 lượt)
- HS đọc.
- HS nêu.
- Nhận xét tiết học
------------------------------------
Tiết4: TOÁN
T51. LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Thuộc bảng 11 trừ đi một số.
- Thực hiện được phép trư dạng 51-15.
- Biết tìm số hạng của một tổng
- Biết giải bài toán có một phép trư dạng 31-5
- Bài tập cần làm ; Bài 1, 2 ( cột 1,2 ), Bài 3 (a,b ), Bài 4
- Tính cẩn thận, chính xác, khoa học
II. CHUẨN BỊ:- Bảng phụ, SGK
2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn định :
2. Bài cũ: “51 - 15”
- Ghi bảng
51 –13 62 - 14 53 – 14 37 - 18
3. Bài mới : T 51. “Luyện tập”
* Bài 1/ 51: Tính nhẩm:
11 – 2 = … 11 – 4 = … 11 – 6 = …
11 – 3 = … 11 – 5 = … 11 – 7 = …
GV sửa bài và nhận xét
* Bài 2/ 51: ND ĐC cột 3 a,b
- Nêu yêu cầu của bài 2
41- 25; 51 – 35; 71 – 9; 38 + 47.
* Bài 3/ 51: Tìm x
a) x + 18 = 61
b) 23 + x = 71
c) x + 44 = 81
* Bài 4 /51
- T/c cho HS làm và chữa bài.
- GV sửa bài
* Bài 5/ 51: (HSKG)
4. Củng cố - Dặn dò :
- GV tổng kết bài . Xem lại bài
- Chuẩn bị “12 trừ đi một số: 12 – 8 ”
- Hát
- 4 HS lên bảng thực hiện, lớp làm vào
bảng con.
- HS làm miệng.
- Đặt tính rồi tính.
- HS làm bảng con.
- HS nêu cách đặt tính, cách tính.
- KQ lần lượt là: 16 ,16 ,62 ,85.
- HS nxét, sửa.
- HS nêu lại quy tắc tìm số hạng.
- HS làm vở và chữa bài.
- Kq: a) x + 18 = 61
x = 61 – 18
x = 43
b) 48
c) 37
- HS nhận xét.
- 2 HS đọc đề và nêu yêu cầu của bài.
- HS làm và chữa bài.
Bài giải
Số kg táo còn lại là:
51 – 26 = 25(kg)
Đáp số: 25 kg táo.
- HS làm và nêu kq.
- HS nghe.
3
Thứ ba ngày 16 tháng 11 năm 2010
Ti ết 1 : KỂ CHUYỆN
T11. BÀ CHÁU
I. MỤC TIÊU:
- Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện Bà cháu.
- HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT2).
- Tỏ lòng kính yêu ông bà, yêu thích môn kể chuyện.
II. CHUẨN BỊ: Tranh minh họa câu chuyện.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Bài cũ: “Sáng kiến của bé Hà”
- Kể lại từng đoạn câu chuyện.
- Nội dung câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
3. Bài mới: “Bà cháu”
Cho HS hát bài “Cháu yêu bà”
* Hoạt động 1: Kể theo tranh từng đoạn câu
chuyện
- GV treo tranh, hỏi nội dung từng tranh
+ Đoạn 1: Tranh 1. Cuộc sống cơ hàn nhưng
đầm ấm của ba bà cháu và lời dặn của cô tiên.
+ Đoạn 2: Tranh 2. Bà mất, hai đứa trẻ trở nên
giàu có nhờ có cây đào tiên.
+ Đoạn 3: Tranh 3. Mặc dù giàu có nhưng hai
anh em càng buồn vì thương nhớ bà.
+ Đoạn 4: Tranh 4.Trở lại cuộc sống vất vả
nhưng hạnh phúc vì có bà bên cạnh.
*Yêu cầu HS kể từng đoạn theo tranh:
+ Kể trong nhóm.
+ Kể trước lớp
- GV nxét, ghi điểm.
→ GV chốt ý: Tình bà cháu quý hơn vàng bạc,
quý hơn mọi của cải trên đời.
* Hoạt động 2: Kể lại toàn bộ câu chuyện. (HS
khá, giỏi)
- T/C cho HS kể.
4. Củng cố, dặn dò:
- Hát.
- 3 HS kể lại từng đoạn câu chuyện.
- Phải thương yêu, quan tâm đến ông bà
- Nhận xét bạn
- HS nhắc lại
- HS quan sát tranh.
- Trả lời nội dung tranh
- Kể trong nhóm
- Đại diện các nhóm thi kể trước lớp.
- HS nxét, bình chọn
- HS nghe.
- 1,2 HS kể toàn bộ câu chuyện.
- HS nhận xét.
4
- Nội dung câu chuyện khuyên ta điều gì?
- Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Chuẩn bị: “Sự tích cây vú sữa”
- Nhận xét tiết học
- Phải biết yêu quý, kính trọng và hiếu
thảo với ông bà.
- HS nghe.
_____________________________________________________
Ti ết 2 : Thể dục: ( Đ/C Ngô Thấm dạy)
__________________________________________
Ti ết 3 : TOÁN
T52 12 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 12 - 8
I.MỤC TIÊU:
- Biết cách thực hiện phép trừ dạng 12 – 8, lập được bảng 12 trừ đi một số.
- Biết giải bài toán có 1 phép trừ dạng 12 – 8.
- BT cần làm : Bài1 (a) ; Bài 2 ; Bài 4.
- Thích thú học toán.
II. CHUẨN BỊ: - 1 bó que tính và 2 que tính rời. Que tính, vở bài tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Luyện tập
GV cho 2 HS làm bảng:
11 – 8 = … 81 – 48 = …
29 + 6 = … 38 + 5 = …
3. Bài mới: “12 trừ đi một số: 12 - 8”
Hoạt động 1: Giới thiệu phép trừ : 12 - 8
+ Bước 1: Nêu vấn đề
- Có 12 que tính, bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại
mấy que tính?
- Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm
thế nào?
Viết bảng : 12 – 8
+ Bước 2: đi tìm kết quả
- Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả.
- Vậy 12 trừ 8 bằng bao nhiêu?
+ Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính
- Hát
- 2 HS lên bảng làm.
- HS nhắc lại
- Nghe và nhắc lại bài toán
- Thực hiện phép trừ: 12 – 8
- Thao tác trên que tính và nêu kq.
12 que tính, bớt đi 8 que tính còn lại 4
que tính.
- Còn lại 4 que tính.
12 trừ 8 bằng 4.
12
5
- Yêu cầu HS lên bảng đặt phép tính và thực
hiện phép tính.
Hoạt động 2: Lập bảng công thức : 12 trừ đi
một số.
- Xóa dần bảng công thức 12 trừ đi một số cho
HS học thuộc lòng.
Hoạt động 3: Thực hành giải toán
* Bài 1 a:
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào SGK
Gọi HS đọc sửa bài
* Bài 2: T/c cho HS lam bảng con.
- Yêu cầu HS tự làm bài
- GV nxét, sửa
* Bài 4:- Gọi HS đọc đề bài.
- Hỏi: bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Mời HS lên bảng tóm tắt và giải toán
4. Củng cố, dặn dò
- Yêu cầu HS đọc lại bảng công thức 12 trừ đi
một số.
- Về nhà học thuộc và làm vở bài tập làm thêm
BT3.
- 8
4
- Vài HS nhắc lại
- Thao tác trên que tính, tìm kết quả.
- HS học thuộc lòng bảng công thức.
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài vào SGK.
- Đọc sửa bài, cả lớp tự kiểm tra bài
mình.
- HS tự làm bài bảng con.
12 12 12 12
- 5 - 6 - 8 - 7
7 6 4 5
- HS đọc đề bài.
- HS nêu.
- 1 HS làm bảng, lớp làm vào vở
Bài giải
Số quyển vở bìa xanh là:
12 – 6 = 6(quyển)
Đáp số: 6 quyển vở
- HS đọc.
________________________________________________
Ti ết 4 : CHÍNH TẢ ( TẬP CHÉP)
BÀ CHÁU
PHÂN BIỆT:G/GH ,S/X
I. MỤC TIÊU:
- Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn trích trong bài Bà cháu.
- Làm được BT2 ; BT3 ; BT(4) a
- Giáo dục tính cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ:-Bảng phụ ghi nội dung bài viết, Vở, bảng con, VBT.
6
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Bài cũ: “Ông và cháu”
- Đọc cho HS viết: vật, hoan hô, khỏe, rạng
sáng
3. Bài mới : “Bà cháu”
a) Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép
- GV đọc đoạn chính tả lần 1.
+ Tìm lời nói của hai anh em trong bài chính
tả.
+ Lời nói ấy được viết với dấu câu nào?
+ Nêu những chữ viết hoa?
+ Vì sao lại được viết hoa?
+ Đầu đoạn phải viết như thế nào?
- Yêu cầu HS nêu từ khó viết.
- GV gạch chân từ khó viết.
- GV đọc từ khó và lưu ý chữ đầu vần dễ lẫn.
- Hướng dẫn chép vào vở.
+ Nêu tư thế viết
- GV nhắc lại cách trình bày
- T/C cho HS viết bài.
* Chấm và nhận xét bài viết.
b) Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
chính tả
* Bài 2:
- GV tổ chức cho HS thi đua theo tổ:
- GV nhận xét
* Bài 3: GV nêu từng câu hỏi.
GV nhận xét, chốt ý.
* Bài 4: Điền vào chỗ trống(lựa chọn) s/x
- Hát
- HS viết bảng con.
- HS theo dõi.
- HS đọc lại
- Chúng cháu chỉ cần bà sống lại.
- Lời nói ấy được đặt trong dấu ngoặc
kép, viết sau dấu hai chấm.
- Hai, Chúng, Cô, Lâu, Bà
- Vì chữ đầu câu, đầu đoạn,Sau dấu
chấm phải được viết hoa.
- Lùi vào 2 ô.
- HS nêu: màu nhiệm, ruộng vườn, móm
mém, dang tay.
- HS viết bảng con.
- HS nêu.
- HS chép đoạn: “Hai anh em cùng nói
… hiếu thảo vào lòng.”
- HS thảo luận theo tổ, sau đó ghi và
trình bày kết quả.
- HS nxét, sửa
HS trả lời.
a) Khi đứng trước e, ê, i
b) Chữ cái ư, a, o, ô, u, o, ơ
- HS đọc yêu cầu
7
- Y/ c HS làm bài.
- GV sửa bài, nhận xét
4: Củng cố, dặn dò
- Khen những em chép bài chính tả đúng, đẹp.
- Chuẩn bị: “Cây xoài của ông em”
- 2 HS làm bảng lớp, cả lớp làm bảng
con
Nước sôi, ăn xôi, cây xoan, siêng năng.
- HS đọc lại kq.
- HS theo dõi.
_______________________________________________________________________
Thứ tư ngày 17 tháng 11 năm 2010
Ti ết 1 : Mĩ thuật: ( Đ/C Thu Phương dạy)
________________________________________
Ti ết 2 : TOÁN
T.53 32 - 8
I. MỤC TIÊU:
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 32 – 8.
- Biết giải bài toán có 1 phép trừ dạng 32 – 8.
- Biết tìm số hạng của một tổng.
- BT cần làm : Bài1 (dòng 1) ; bài 2 (a,b) ; bài 3 ; bài 4.
II. CHUẨN BỊ: 2 bó que tính và 12 que rời
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Bài cũ: 12 trừ đi một số 12 – 8.
- Yêu cầu 2 HS lên bảng làm bài
12 – 5 12 – 9 12 – 7 12 - 3
- Nêu bảng trừ: 12 – 3…
3. Bài mới: “32 - 8”
* Hoạt động 1: Giới thiệu phép trừ 32 – 8
- GV gắn bìa ghi bài toán: có 32 que tính, bớt
đi 8 que tính. Hỏi còn bao nhiêu que tính?
- GV hướng dẫn HS thao tác trên que tính để
tìm kết quả
GV ghi bảng: 32 – 8 = ?
- Yêu cầu HS sử dụng trên que tính tìm kết
quả
- GV yêu cầu HS đặt phép tính:
Ví dụ: 32
- Hát
- 2 HS làm
- HS nêu
- HS nêu lại đề toán.
- HS nêu kết quả
- HS thực hiện
8
- 8
24
- Yêu cầu HS nêu cách tính
Hoạt động 2: Thực hành
* Bài 1/ 53: Tính
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài 1
- Y/ c HS làm bài vào bảng con.
* Bài 2 (a,b): Đặt tính rồi tính
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài 2
72 - 7 42 - 6
*
* Bài 3/ 53: - Gọi 1 HS đọc đề toán
+ Đề toán cho biết gì?
+ Bài toán yêu cầu gì?
- Y/ c HS làm vở, 1 HS làm bảng phụ
- GV chấm, chữa bài.
* Bài 4/ 53: Tìm x
- Yêu cầu HS đọc
4. Củng cố, dặn dò
- Về nhà chuẩn bị bài: 52 – 28
- GV nhận xét tiết học.
- HS nêu kquả.
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm bảng con.
52 82 62 ... 92
- - - -
9 4 7 4
43 78 55 88
- HS nxét, sửa.
- HS đọc
- HS làm theo nhóm.
- HS trình bày trước lớp.
- HS nxét, sửa bài.
- HS đọc
+ Hoà có 22 nhãn vở, Hoà cho bạn 9
nhãn vở.
+ Hoà còn lại nhãn vở?
Bài giải:
Số nhãn vở Hoà còn lại:
22 - 9 = 13 (nhãn vở)
Đáp số: 13 nhãn vở
- HS đọc yêu cầu
- HS nêu lại cách tìm 1 số hạng.
- HS làm vào vở và nêu kết quả.
a) 35 b) 57
- Nhận xét .
________________________________________
Tiết 3: TẬP ĐỌC
CÂY XOÀI CỦA ÔNG EM
I. MỤC TIÊU:
- Biết nghỉ hơi sau các dấu câu ; bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm
rãi.
- Hiểu ND : Tả cây xoài ông trồng và tình cảm thương nhớ ông của 2 mẹ con bạn nhỏ.
(Trả lời được CH 1,2,3)
9