BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CAO NGUYỄN LỆ THƯ
ĐÁNH GIÁ CÁC NHÂN TỐ BÊN TRONG DOANH NGHIỆP
TÁC ĐỘNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG THÔNG TIN KẾ TOÁN
TRÊN BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP
NIÊM YẾT Ở SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN THÀNH PHỐ
HỒ CHÍ MINH.
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CAO NGUYỄN LỆ THƯ
ĐÁNH GIÁ CÁC NHÂN TỐ BÊN TRONG DOANH NGHIỆP
TÁC ĐỘNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG THÔNG TIN KẾ TOÁN
TRÊN BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP
NIÊM YẾT Ở SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN THÀNH PHỐ
HỒ CHÍ MINH.
Chuyên ngành: Kế Toán
Mã số: 60340301
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS HÀ XUÂN THẠCH
TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2014
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ kinh tế: “Đánh giá các nhân tố bên trong
doanh nghiệp tác động đến chất lượng thông tin kế toán trên BCTC của các doanh
nghiệp niêm yết ở Sở Giao Dịch Chứng Khoán TP.HCM” là công trình nghiên cứu
khoa học nghiêm túc của cá nhân tác giả, với sự hỗ trợ của Thầy hướng dẫn. Các nội dung
nghiên cứu và kết quả nghiên cứu trong đề tài này là trung thực và chưa từng được công
bố.
TP. Hồ Chí Minh, tháng 12 năm 2014
Tác giả
Cao Nguyễn Lệ Thư
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Tiếng Việt
BCĐKT:
Bảng cân đối kế toán
BCKQHĐKD:
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
BCLCTT:
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
BCTC:
Báo cáo tài chính
BKS:
Ban kiểm soát
CBTT:
Công bố thông tin
CLTTKT:
Chất lượng thông tin kế toán
CNTT:
Công nghệ thông tin
DN:
Doanh nghiệp
DNNN:
Doanh nghiệp nhà nước
DNNY:
Doanh nghiệp niêm yết
HĐQT:
Hội đồng quản trị
NĐT:
Nhà đầu tư
SGDCK:
Sở giao dịch chứng khoán
SGDCK TP.HCM: Sở giao dịch chứng khoán Thành Phố Hồ Chí Minh (HOSE)
TTKT:
Thông tin kế toán
TMBCTC:
Thuyết minh báo cáo tài chính
TNHH:
Trách nhiệm hữu hạn
TP.HCM:
Thành phố Hồ Chí Minh
TTCK:
Thị trường chứng khoán
VAS:
Chuẩn mực kế toán Việt Nam
VN:
Việt Nam
Tiếng Anh
IASB:
International Accounting Standards Board
FASB:
Financial Accounting Standard Board
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Trang
Bảng 3.1. Cách thức đo lường các nhân tố trong mô hình. ............................................... 48
Bảng 3.2. Thuyết minh 78 Khoản mục đo lường CLTTKT .............................................. 49
Bảng 3.3. Tỷ lệ phân bổ các nhân tố theo thang đo định danh trong mẫu thống kê ......... 51
Bảng 3.4. Thống kê tỷ lệ vốn nhà nước trong mẫu ........................................................... 52
Bảng 4.1. Đánh giá sự phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính bội ................................ 59
Bảng 4.2. Bảng thống kê mô tả ......................................................................................... 60
Bảng 4.3. Ma trận hệ số tương quan .................................................................................. 62
Bảng 4.4. Phân tích phương sai ANOVA nhân tố CEO ................................................... 64
Bảng 4.5. Phân tích phương sai ANOVA nhân tố AC ...................................................... 64
Bảng 4.6. Phân tích phương sai ANOVA nhân tố GOV ................................................... 65
DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ
Trang
Hình 4.1. Số lượng doanh nghiệp niêm yết ở SGDCK TP.HCM ..................................... 56
Hình 4.2. Biểu đồ thể hiện sự thay đổi Chỉ số VN- INDEX từ năm 2000 đến ngày 30
tháng 6 năm 2014 .............................................................................................................. 57
Hình 4.3. Biểu đồ thể hiện sự thay đổi khối lượng niêm yết từ năm 2000 đến tháng 6 năm
2014 của SGDCK TP.HCM .............................................................................................. 58
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức 1 công ty cổ phần điển hình .................................................... 37
Sơ đồ 4.1. Kết quả kiểm định mô hình hồi quy tuyến tính bội ......................................... 67
DANH MỤC PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 01: CHỈ SỐ CHẤT LƯỢNG THÔNG TIN KẾ TOÁN.
PHỤ LỤC 02: DANH SÁCH DOANH NGHIỆP TRONG MẪU NGHIÊN CỨU.
PHỤ LỤC 03: DỮ LIỆU CÁC BIẾN TRONG MÔ HÌNH.
PHỤ LỤC 04: KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH MÔ HÌNH TRÊN SPSS.16.
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC HÌNH VẼ SƠ ĐỒ
DANH MỤC PHỤ LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết đề tài ......................................................................................................... 1
2. Mục tiêu của đề tài. ......................................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................................. 3
4. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................................. 3
5. Đóng góp mới của đề tài.................................................................................................. 3
6. Bố cục của đề tài .............................................................................................................. 4
CHƯƠNG 1: TỒNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ........................................ 5
1.1. Đề tài nghiên cứu nước ngoài ....................................................................................... 5
1.2. Đề tài nghiên cứu trong nước. ...................................................................................... 9
1.3. Nhận xét về các công trình nghiên cứu. ..................................................................... 11
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ................................................................................................ 12
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÁC NHÂN TỐ BÊN TRONG DOANH
NGHIỆP TÁC ĐỘNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRÊN BCTC
CỦA DOANH NGHIỆP NIÊM YẾT ............................................................................. 13
2.1. Thông tin kế toán và chất lượng thông tin kế toán ..................................................... 13
2.1.1. Thông tin kế toán .................................................................................................. 13
2.1.2. Chất lượng thông tin kế toán ................................................................................ 15
2.2. Đánh giá chất lượng thông tin kế toán ....................................................................... 16
2.2.1. Theo khuôn mẫu lý thuyết của FASB ................................................................. 17
2.2.1.1. Thích hợp ....................................................................................................... 17
2.2.1.2. Đáng tin cậy .................................................................................................... 18
2.2.1.3. Khả năng so sánh được .................................................................................. 18
2.2.1.4. Nhất quán ....................................................................................................... 19
2.2.1.5. Các hạn chế .................................................................................................... 19
2.2.2. Theo khuôn mẫu lý thuyết của IASB .................................................................. 20
2.2.2.1. Các giả định cơ bản ....................................................................................... 20
2.2.2.2. Các đặc điểm chất lượng ............................................................................... 20
2.2.2.3. Các hạn chế .................................................................................................... 21
2.2.3. Theo tiêu chuẩn của CobiT................................................................................... 21
2.2.4. Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam VAS 21 ........................................................ 22
2.2.5. Xu hướng hội tụ kế toán trên thế giới................................................................... 23
2.2.5.1. Các đặc điểm chất lượng cơ bản..................................................................... 23
2.2.5.2. Các đặc điểm chất lượng bổ sung ................................................................... 23
2.2.5.3. Các hạn chế..................................................................................................... 24
2.2.6. Kết luận chung về cách thức đánh giá chất lượng thông tin kế toán.................... 24
2.3. Lý thuyết nền ............................................................................................................. 26
2.3.1. Lý thuyết chi phí đại diện (Agency theory) ......................................................... 26
2.3.2. Lý thuyết dấu hiệu (Signaling theory) .................................................................. 28
2.3.3. Lý thuyết chi phí sở hữu (Proprietary cost theory) ............................................. 29
2.3.4. Lý thuyết về bất cân xứng thông tin (Asymmetric Information) ........................ 29
2.4. Các yếu tố bên trong doanh nghiệp tác động đến chất lượng thông tin kế toán ........ 31
2.4.1. Đặc điểm doanh nghiệp ........................................................................................ 32
2.4.1.1. Quy mô doanh nghiệp .................................................................................... 32
2.4.1.2. Thời gian hoạt động của doanh nghiệp ......................................................... 34
2.4.1.3. Kết cấu vốn của nhà nước .............................................................................. 34
2.4.2. Cấu trúc tổ chức của doanh nghiệp ...................................................................... 36
2.4.2.1. Tách biệt chức danh giữa chủ tịch Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc ...... 38
2.4.2.2. Tỷ lệ thành viên Hội đồng quản trị không điều hành của doanh nghiệp........ 38
2.4.2.3. Quy mô Hội đồng quản trị của doanh nghiệp ................................................ 39
2.4.2.4. Sự tồn tại của Ban kiểm soát ......................................................................... 39
2.4.3. Đặc điểm tài chính ................................................................................................ 40
2.4.3.1. Khả năng sinh lời ........................................................................................... 41
2.4.3.2. Đòn bẩy tài chính (Nợ phải trả/ tổng tài sản) ................................................ 41
2.4.3.3. Khả năng thanh toán hiện hành ...................................................................... 42
2.4.3.4. Tổng tài sản cố định (hữu hình) ..................................................................... 43
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ................................................................................................ 44
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................... 45
3.1. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................ 45
3.1.1. Mô hình nghiên cứu.............................................................................................. 45
3.1.2. Đo lường chỉ số chất lượng thông tin kế toán trên báo cáo tài chính ................... 48
3.1.3.Thu thập dữ liệu nghiên cứu .................................................................................. 50
3.1.4. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................... 53
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ................................................................................................ 54
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIẾN CỨU VÀ BÀN LUẬN ......................................... 55
4.1. Giới thiệu Thị trường chứng khoán Việt Nam và Sở giao dịch chứng khoán TP.HCM
........................................................................................................................................... 55
4.1.1. Giới thiệu Thị trường chứng khoán Việt Nam ..................................................... 55
4.1.2. Giới thiệu về Sở giao dịch chứng khoán TP.HCM .............................................. 55
4.2. Kiểm định các giả thuyết nghiên cứu ......................................................................... 59
4.2.1. Đánh giá sự phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính bội ................................... 59
4.2.2. Phân tích thống kê mô tả ...................................................................................... 60
4.2.3. Phân tích tương quan giữa các biến...................................................................... 61
4.2.4. Phân tích phương sai ANOVA ............................................................................. 63
4.3. Kết quả phân tích mô hình hồi quy ............................................................................ 66
4.4. Bàn luận về kết quả nghiên cứu ................................................................................. 68
KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 ................................................................................................ 70
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................. 71
5.1. Kết luận ...................................................................................................................... 71
5.1.1. Kết luận chung ...................................................................................................... 71
5.1.2. Kết luận từng nhân tố tác động ............................................................................ 72
5.1.2.1. Quy mô doanh nghiệp .................................................................................... 72
5.1.2.2. Tỷ lệ thành viên hội đồng quản trị độc lập ..................................................... 73
5.1.2.3. Kết cấu vốn nhà nước ..................................................................................... 76
5.2. Một số kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng thông tin kế toán trên báo cáo tài chính
của các doanh nghiệp niêm yết tại Việt Nam .................................................................... 78
5.3. Hạn chế của đề tài....................................................................................................... 80
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết đề tài.
Việt Nam là một nước có nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa,
với xu hướng hội nhập kinh tế quốc tế và toàn cầu hóa ngày càng cao, vì vậy vào năm
2007 Việt Nam chính thức trở thành thành viên thứ 150 của Tổ chức thương mại thế
giới (WTO) là một bước tiến lớn trong quá trình hội nhập. Để đáp ứng yêu cầu hội
nhập, việc phát triển thị trường chứng khoán (TTCK) vững mạnh và minh bạch về
thông tin là yêu cầu cấp thiết giúp thị trường phát triển và tạo niềm tin cho nhà đầu tư
yên tâm đầu tư, bảo vệ quyền lợi NĐT khi tham gia trên thị trường, thu hút vốn đầu tư
quốc tế để phát triển TTCK Việt Nam. Với đặc điểm TTCK Việt Nam (VN) còn khá
non trẻ hơn so với TTCK trong khu vực và trên thế giới. Vì vậy việc nâng cao chất
lượng thông tin kế toán cả về lượng lẫn về chất là cần điều kiện cần và đủ để TTCK
Việt Nam phát triển bền vững.
Trên thế giới đã chứng kiến những vụ bê bối về chất lượng thông tin kế toán
(CLTTKT) trên báo cáo tài chính (BCTC) làm mất lòng tin của nhà đầu tư (NĐT) khi
tham gia TTCK đó là sự sụp đổ của Enron, Worldcom. Tại Việt Nam, vụ bê bối về
BCTC của công ty Cổ Phần Bông Bạch Tuyết, Vinashin cũng đã làm cho NĐT đặt ra
câu hỏi lớn về mức độ trung thực, chính xác và hợp lý của thông tin trên BCTC hay
chính CLTTKT.
Vậy làm thế nào để nâng cao CLTTKT trên BCTC là vấn đề được quan tâm
không chỉ các nhà quản trị doanh nghiệp mà còn của các NĐT hiện nay vì nó ảnh
hưởng trực tiếp đến chất lượng và hiệu quả của các quyết định của người sử dụng
thông tin như NĐT, công ty chứng khoán, nhà quản lý doanh nghiệp (DN), cơ quan
quản lý nhà nước … tạo niềm tin cho NĐT đặc biệt là sự quan tâm đầu tư của NĐT
trên thế giới, giúp thu hút vốn để phát triển TTCK Việt Nam nói riêng cũng như nền
2
kinh tế Việt Nam nói chung. Tuy nhiên việc nâng cao CLTTKT ở TTCK Việt Nam vẫn
chưa được quan tâm đúng mức và chưa có hướng giải quyết thích đáng. Hiểu được vấn
đề mang tính thời sự này, tác giả đã chọn đề tài: “Đánh giá các nhân tố bên trong
doanh nghiệp tác động đến chất lƣợng thông tin kế toán trên báo cáo tài chính
của các doanh nghiệp niêm yết ở Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí
Minh”.
2. Mục tiêu của đề tài.
Với mục tiêu cần đạt được như:
+ Hệ thống hóa cơ sở lý luận về thông tin kế toán (TTKT), CLTTKT trên BCTC.
+ Từ nghiên cứu trong và ngoài nước, nhận diện và kế thừa các nhân tố ảnh hưởng đến
CLTTKT, thêm nhân tố mới phù hợp với TTCK VN đưa vào mô hình nghiên cứu để
xác định các nhân tố ảnh hưởng đến CLTTKT trên BCTC của các doanh nghiệp niêm
yết (DNNY) ở Sở giao dịch chứng khoán Thành Phố Hồ Chí Minh (SGDCK
TP.HCM).
+ Kiểm định mô hình hồi quy tuyến tính bội để xác định những nhân tố nào ảnh hưởng
đến chất lượng TTKT trên BCTC của các DNNY ở SGDCK TP.HCM.
+ Đánh giá thực trạng CLTTKT trên BCTC của DNNY. Từ đó đưa ra ý kiến góp phần
cải thiện và nâng cao CLTTKT trên BCTC để góp phần cho TTCK VN nói chung cũng
như SGDCK TP.HCM nói riêng phát triển theo hướng bền vững hơn, thông tin kế toán
minh bạch và chất lượng hơn tạo niềm tin cho NĐT.
Luận văn đề ra 2 câu hỏi cần trả lời là:
+ Các nhân tố nào bên trong DN ảnh hưởng đến chất lượng TTKT trên BCTC của các
DNNY ở SGDCK TP.HCM?
3
+ Các kiến nghị nào giúp nâng cao chất lượng thông tin kế toán căn cứ vào các nhân tố
ảnh hưởng?
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu.
+ Đối tƣợng nghiên cứu: CLTTKT trên BCTC của DNNY và các nhân tố bên trong
DN ảnh hưởng đến CLTTKT.
+ Phạm vi nghiên cứu: Mẫu nghiên cứu gồm 119 BCTC đã được kiểm toán năm 2013
của DNNY ở SGDCK TP.HCM thuộc các nhóm ngành xây dựng, công nghệ chế biến,
chế tạo. Tìm hiểu đo lường và xác định các nhân tố ảnh hưởng đến CLTTKT.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu.
Luận văn vận dụng 2 phương pháp nghiên cứu: Phương pháp định tính kết hợp phương
pháp định lượng.
+ Phƣơng pháp định tính: Mã hóa các biến định danh, tính chỉ số CLTTKT (QC)
thông qua chỉ số công bố thông tin bằng bảng thuyết minh gồm 78 khoản mục sử dụng
thang đo 0 và 1.
+ Phƣơng pháp định lƣợng: Thu thập dữ liệu từ BCTC của 119 DNNY. Chạy phần
mềm SPSS.16.0, sử dụng phương pháp hồi quy tuyến tính bội, xây dựng ma trận hệ số
tương quan để kiểm tra mối tương quan và độ phù hợp của các biến độc lập đo lường
bằng thang đo tỷ lệ, phân tích phương sai ANOVA để kiểm định các biến được đo
lường bằng thang đo định danh từ đó khám phá được các nhân tố ảnh hưởng đến
CLTTKT của các DNNY ở SGDCK TP.HCM.
5. Đóng góp mới của đề tài.
Hiện nay, phần lớn các nghiên cứu trên thế giới và VN chủ yếu tìm hiểu các
nhân tố ảnh hưởng đến mức độ công bố thông tin, chất lượng công bố thông tin của
4
DN trên TTCK, chất lượng của hệ thống thông tin kế toán, ứng dụng CNTT vào nâng
cao chất lượng thông tin công bố của các DN…. Chưa có nghiên cứu nào chỉ tập trung
vào các nhân tố bên trong DN để tìm hiểu tác động của chúng đến CLTTKT của
DNNY ở SGDCK TP.HCM.
Do vậy đóng góp mới của luận văn là: Xác định các nhân tố bên trong doanh
nghiệp ảnh hưởng đến CLTTKT trên BCTC của DNNY ở SGDCK TP.HCM. Từ thực
trạng về CLTTKT trên BCTC của DNNY ở SGDCK TP.HCM, kết hợp với sử dụng
các nhân tố ảnh hưởng đến CLTTKT để đưa ra giải pháp nâng cao CLTTKT trình bày
trên BCTC của DNNY ở SGDCK TP.HCM nói riêng và TTCK ở VN nói chung. Đồng
thời giúp cho NĐT có cơ sở đánh giá BCTC của DN thông qua các nhân tố ảnh hưởng
đến CLTTKT từ đó có thể đưa ra các quyết định đầu tư phù hợp, tạo niềm tin cho NĐT
về CLTTKT. Đề xuất giải pháp để thông tin được công bố trên TTCK được minh bạch
và chất lượng hơn.
6. Bố cục của đề tài.
Luận văn gồm có 5 chương:
+ Phần mở đầu.
+ Chương 1: Tổng quan về vấn đề nghiên cứu.
+ Chương 2: Cơ sở lý luận về các nhân tố bên trong doanh nghiệp tác động đến chất
lượng thông tin kế toán trên BCTC của các DNNY.
+ Chương 3: Phương pháp nghiên cứu.
+ Chương 4: Kết quả nghiên cứu và bàn luận.
+ Chương 5: Kết luận và kiến nghị.
5
CHƢƠNG 1: TỒNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Có rất nhiều nghiên cứu trong nước và cũng như trên thế giới nghiên cứu về chất
lượng và hiệu quả thông tin công bố của DNNY trên TTCK. Nghiên cứu với mục đích
tìm hiểu các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng và hiệu quả thông tin công bố của
DNNY từ đó có những biện pháp và kiến nghị để TTCK được phát triển bền vững hơn,
thông tin được minh bạch hơn, bảo vệ lợi ích cho NĐT và thúc đẩy nền kinh tế phát
triển. Các nghiên cứu đã khám phá ra được các nhân tố như: Quy mô DN, loại công ty
kiểm toán, tình trạng niêm yết, đòn bẩy tài chính, quy mô của HĐQT, tỷ lệ thành viên
độc lập của HĐQT, tính kiêm nhiệm chức danh chủ tịch/tổng giám đốc, tỷ lệ cổ phần
nắm giữ bởi NĐT, tỷ lệ cổ phần nắm giữ bởi thành viên trong gia đình....ở mỗi môi
trường kinh tế khác nhau thì các nhân tố tác động cũng khác nhau. Để có thể hiểu rõ
hơn về các nhân tố tác động đến CLTTKT, tác giả sẽ trình bày tóm tắt các đề tài nghiên
cứu có liên quan ở Việt Nam và các nước trên thế giới.
1.1. Đề tài nghiên cứu nƣớc ngoài.
Ho, S.S.M., & Wong, K.S. (2001): “A study of corporate disclosure practices
and effectiveness in Hong Kong”: Nghiên cứu về hiệu quả của việc thực hiện công bố
thông tin DN ở Hồng Kông. Phân tích mối liên hệ giữa các cấu trúc của quản trị DN (tỷ
lệ thành viên của Hội đồng quản trị (HĐQT) độc lập không kiểm soát, sự tồn tại của
Ban kiểm toán (BKS), sự tồn tại của những thành viên HĐQT chi phối, tỷ lệ của các
thành viên HĐQT trong gia đình) với mức độ công bố thông tin tự nguyện trong các
báo cáo của DNNY ở TTCK Hồng Kông. Nghiên cứu kết luận rằng sự tồn tại của Ban
kiểm toán ảnh hưởng tích cực đến mức độ công bố tự nguyện BCTC, giúp nâng cao
CLTTKT công bố, giảm sai sót và gian lận trong BCTC.
Patrícia Teixeira Lopes, Lúcia Lima Rodrigues (2002): “Accounting for
Financial Instruments: An Analysis of the Determinants of Disclosure in the
6
Portuguese Stock Exchange”: Kế toán công cụ tài chính: “Phân tích nhân tố tác
động đến công bố thông tin trong TTCK Bồ Đào Nha”. Phân tích tác động của các
nhân tố đến mức độ công bố thông tin của DNNY ở TTCK Bồ Đào Nha. Nghiên cứu
kiểm định mối quan hệ các nhân tố của DN bao gồm: Quy mô DN, ngành công nghiệp,
chủ thể kiểm toán, tình trạng niêm yết, hoạt động kinh doanh đa quốc gia, đòn bẩy tài
chính, tầm quan trọng của cổ đông… với mức độ công bố thông tin trên TTCK Bồ Đào
Nha. Sử dụng phương pháp thống kê mô tả, hồi quy đa biến. Mẫu nghiên cứu bao gồm
55 DNNY ở Bồ Đào Nha đến ngày 31/12/2001. Kết quả nghiên cứu cho thấy mức độ
công bố thông tin bị ảnh hưởng đáng kể bởi quy mô DN, tình trạng niêm yết, đòn bẩy
tài chính. Mức độ công bố thông tin tỷ lệ thuận với quy mô và đòn bẩy tài chính của
DN. DNNY ở nhiều quốc gia thì mức độ công bố thông tin cao hơn các DNNY trong
nước. Nghiên cứu cũng kết luận đối với DN có quy mô lớn, sử dụng đòn bẩy tài chính
cao, niêm yết ở nhiều thị trường nước ngoài thì mức độ công bố thông tin liên quan
công cụ tài chính cao hơn.
Gul,F.A.and Leung,S. (2004) “Board leadership, outside directors expertise
and voluntary corporate disclosures”: Cấu trúc HĐQT ảnh hưởng đến việc công bố
thông tin của DN. Gul và Leung (2004) cũng nghiên cứu TTCK Hồng Kông, phân tích
mối liên hệ giữa cấu trúc của HĐQT và công bố tự nguyện BCTC của 385 DNNY trên
cơ sở phân tích hồi quy. Kết quả đã chỉ ra rằng tính kiêm nhiệm chức danh chủ tịch
HĐQT và tổng giám đốc có ảnh hưởng đến công bố tự nguyện thông tin trên BCTC.
Mohammed Hossain, Helmi Hammami (2009): “Voluntary disclosure in the
annual reports of an emerging country: The case of Qatar.”: “Công bố thông tin
tự nguyện trong các báo cáo hàng năm của một quốc gia đang phát triển: Trường
hợp của Qatar”. Nghiên cứu này đặt ra để kiểm tra thực nghiệm các yếu tố quyết định
đến công bố thông tin tự nguyện trong các BCTC. Phương pháp nghiên cứu phân tích
thống kê mô tả kết hợp phân tích hồi quy tuyến tính bội. Với mẫu 25 DNNY trên
7
TTCK Doha (DSM) ở Qatar. Chỉ số công bố thông tin tự nguyện được đo lường bằng
44 mục thông tin tự nguyện. Nghiên cứu chỉ ra rằng: Thời gian hoạt động, quy mô
DN, số lượng công ty con, và tổng tài sản ảnh hưởng lớn đến công bố thông tin, còn
lợi nhuận thì không ảnh hưởng.
Rusnah Muhamad, Suhaily Shahimi, Yazkhiruni Yahya, University of Malaysia
(2009): “Disclosure Quality on Governance Issues in Annual Reports of Malaysian
PLCs": Chất lượng công bố thông tin liên quan tới các vấn đề quản trị trong báo cáo
thường niên của những công ty TNHH cộng đồng. Mục đích của nghiên cứu kiểm định
các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng và số lượng thông tin công bố. Các vấn đề quản
trị tập trung vào các yếu tố nhà quản lý, HĐQT, BKS, kiểm toán trong và ngoài DN.
Kiểm định các nhân tố: BKS, thành phần HĐQT, quy mô doanh nghiệp (DN), lợi
nhuận, kiểm toán, ngành công nghiệp ảnh hưởng đến chất lượng thông tin công bố. Sử
dụng phương pháp nghiên cứu thống kê mô tả, hồi quy tuyến tính bội. Mẫu nghiên cứu
159 DNNY được chọn ngẫu nhiên năm 2006. Kết quả nghiên cứu cho thấy 3 nhân tố:
Đòn bẩy tài chính, quy mô DN, ngành công nghiệp được tìm thấy có mối quan hệ với
chất lượng công bố thông tin liên quan tới các vấn đề quản trị.
Céline Michaïlesco, Université de Paris (2010): “The determinants of the
quality of accounting information disclosed by French listed companies.”: Các
nhân tố quyết định đến CLTTKT được công bố bởi các DN niêm yết của Pháp”:
Nghiên cứu các nhân tố quyết định CLTTKT trong BCTC của các DNNY ở Pháp. Với
biến độc lập là 5 nhân tố ảnh hưởng bao gồm: Cấu trúc sở hữu, đòn bẩy tài chính, tình
trạng niêm yết và lợi nhuận. Sử dụng phương pháp hồi quy tuyến tính, phân tích
ANOVA. Mẫu nghiên cứu bao gồm 100 BCTC của DN hoạt động trong lĩnh vực công
nghiệp và thương mại từ năm 1991-1995. Đã đưa ra kết luận các yếu tố: Tình trạng
niêm yết ảnh hưởng đến CLTTKT trên BCTC. Còn các yếu tố: Lợi nhuận của DN, cấu
8
trúc sở hữu không ảnh hưởng. Đòn bẩy tài chính ảnh hưởng đến chất lượng thông tin
trên BCTC của DN chỉ trong năm 1995.
Arman Aziz Karagül Ph.D, Nazlı Kepçe Yönet Ph.D (2011): “Impact of Board
Characteristics and Ownership Structure on Voluntary Disclosure: Evidence
from Turkey”: “Ảnh hưởng của đặc điểm HĐQT và cấu trúc sở hữu đến công bố
thông tin tự nguyện: Bằng chứng Thổ Nhĩ Kỳ”. Mục tiêu nghiên cứu là tìm hiểu tác
động của các nhân tố đặc điểm HĐQT và cấu trúc sở hữu đến công bố thông tin ở Thổ
Nhĩ Kỳ. Kiểm định các yếu tố: Quy mô của HĐQT, tỷ lệ thành viên độc lập của
HĐQT, tính kiêm nhiệm chức danh chủ tịch/tổng giám đốc, tỷ lệ cổ phần nắm giữ bởi
NĐT, tỷ lệ cổ phần nắm giữ bởi thành viên trong gia đình. Sử dụng phương pháp hồi
quy Poision. Mẫu nghiên cứu BCTC của 70 DN phi tài chính năm 2010 trên SGDCK
Istanbul (ISE)-100. Kết quả cho thấy: Quy mô của HĐQT, tỷ lệ thành viên độc lập của
HĐQT, tính kiêm nhiệm chức danh chủ tịch và tổng giám đốc ảnh hưởng tích cực đến
mức độ công bố thông tin của DN.
Jouini Fathi, University of Rome (2013): “The Determinants of the Quality of
Financial Information Disclosed by French Listed Companies”: Các nhân tố quyết
định chất lượng BCTC được công bố bởi DN niêm yết ở Pháp. Mục tiêu nghiên cứu
các nhân tố tác động đến chất lượng BCTC của DNNY ở Pháp. Các nhân tố nghiên
cứu: Đặc điểm của HĐQT, cấu trúc sở hữu, hệ thống kiểm soát của các DNNY ở Pháp,
loại công ty kiểm toán ảnh hưởng đến chất lượng BCTC được công bố bởi DN niêm
yết ở Pháp. Sử dụng phương pháp thống kê mô tả, hồi quy tuyến tính bội, ma trận hệ số
tương quan, chỉ số độ phù hợp của mô hình, chỉ số VIF hiện tượng đa cộng tuyến, phân
tích phương sai ANOVA. Mẫu nghiên cứu là 101 DNNY ở Pháp thời gian từ năm 2004
đến năm 2008. CLTTKT được ước tính theo 78 mục của chỉ số công bố. Kết quả
nghiên cứu cho thấy có mối quan hệ tác động tích cực giữa CLTTKT trên BCTC của
9
DNNY ở Pháp với các nhân tố: Quy mô của HĐQT, tỷ lệ tham dự của các thành viên
tại các cuộc họp HĐQT, loại công ty kiểm toán, tình trạng niêm yết.
Rapina, Padjadjaran University (2014) “Factors Influencing The Quality of
Accounting Information System and Its Implications On The Quality of
Accounting Information”: Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng hệ thống thông tin
kế toán và sự tác động của hệ thống thông tin kế toán đến CLTTKT. Nghiên cứu 3 nhân
tố ảnh hưởng đến hiệu quả của hệ thống thông tin kế toán: Cam kết quản lý, văn hóa tổ
chức, cấu trúc tổ chức. Phương pháp nghiên cứu là phương pháp khảo sát, bằng bảng
câu hỏi nhân viên kế toán. Phân tích dữ liệu: Sử dụng phân tích đường dẫn với sự giúp
đỡ của phần mềm LISREL 8.70. Mẫu nghiên cứu 33 nhân viên kế toán ở DN Bauding
Indonexia. Kết quả cho thấy cả 3 nhân tố: Cam kết quản lý, văn hóa tổ chức, cấu trúc
tổ chức đều ảnh hưởng đến hiệu quả hệ thống thông tin kế toán.
1.2. Đề tài nghiên cứu trong nƣớc.
Lê Trường Vinh, luận văn thạc sĩ Đại học Kinh Tế TP.HCM (2008): “Đánh giá
các yếu tố ảnh hƣởng đến tính minh bạch thông tin của DN niêm yết SGDCK
TP.HCM”. Mục tiêu đề tài tìm hiểu các nhân tố ảnh hưởng đến minh bạch thông tin
của DNNY, đề xuất giải pháp nâng cao minh bạch thông tin kế toán. Phân tích tác
động của 5 nhân tố độc lập: Quy mô DN, nợ phải trả, tài sản cố định, lợi nhuận, vòng
quay tổng tài sản. Tác động đến nhân tố phụ thuộc là minh bạch thông tin, được đo
lường bằng thang đo Likert 5 điểm, tính điểm trung bình cho tất cả câu hỏi. Mẫu
nghiên cứu 30 DNNY ở SGDCK TP.HCM và 600 NĐT cá nhân tại TP.HCM. Lấy dữ
liệu từ BCTC đã được kiểm toán năm 2007. Phương pháp nghiên cứu: Thu thập, xử lý
dữ liệu, xây dựng mô hình hồi quy, sử dụng phương pháp phân tích thống kê mô tả,
kiểm định thang đo bằng phương pháp phân tích nhân tố EFA, hồi quy tuyến tính bội.
Kết quả nhân tố lợi nhuận có ý nghĩa thống kê và là nhân tố ảnh hưởng đến minh bạch
thông tin của DNNY ở SGDCK TP.HCM.
10
Phạm Thị Thu Đông, luận văn thạc sĩ Đại học Đà Nẵng (2013): “Nghiên cứu
các nhân tố ảnh hƣởng đến mức độ công bố thông tin trên BCTC của các DNNY
tại SGDCK Hà Nội”. Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ công bố thông tin
của các DNNY tại SGDCK Hà Nội. Phương pháp nghiên cứu: Sử dụng mô hình hồi
quy tuyến tính bội. Mẫu nghiên cứu: BCTC đã kiểm toán năm 2012 của 80 DNNY
trên SGDCK Hà Nội. Với các nhân tố ảnh hưởng: Quy mô DN (Logarit tự nhiên của
Tổng tài sản), Khả năng sinh lời (Lợi nhuận sau thuế /Tổng tài sản), Đòn bẩy tài
chính (Nợ phải trả/ Tổng tài sản), chủ thể kiểm toán (=1 Nếu chọn Big4, =0 không
chọn Big4), Tài sản cố định (TSCĐ - Khấu hao/Tổng tài sản), Thời gian hoạt động
của DN, và Khả năng thanh toán (Tài sản ngắn hạn/ Nợ ngắn hạn). Kết quả cho thấy
các DNNY có tỷ lệ tài sản cố định, khả năng sinh lời càng cao thì mức độ công bố
thông tin trong BCTC nhiều hơn các DN có tỷ trọng tài sản cố định thấp. Thời gian
hoạt động, quy mô DN, chủ thể kiểm toán, khả năng thanh toán, đòn bẩy tài chính
không ảnh hưởng mức độ công bố thông tin.
Nguyễn Thị Thanh Phương, luận văn thạc sĩ Đại học Đà Nẵng (2013): “Phân
tích các nhân tố ảnh hƣởng đến mức độ công bố thông tin trong BCTC của DN
niêm yết tại SGDCK TP.HCM”. Đề tài phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ
công bố thông tin của DNNY ở SGDCK TP.HCM. Đo lường các nhân tố quản trị công
ty, cấu trúc sở hữu và đặc điểm DN. Sử dụng phương pháp định lượng hồi quy tuyến
tính bội. Mẫu nghiên cứu bao gồm BCTC của 99 DNNY tại thời điểm năm 2011. Kết
quả hồi quy cho thấy các nhân tố: Quy mô DN, thời gian niêm yết, chủ thể kiểm toán,
tác động tích cực đến mức độ công bố thông tin.
Phan Minh Nguyệt, luận văn thạc sĩ Đại học Kinh Tế TP.HCM (2014): “Xác
định và đo lƣờng mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố đến CLTTKT trình bày trên
BCTC của các công ty niêm yết ở VN”. Mục tiêu đề tài nghiên cứu tìm hiểu nhân tố
ảnh hưởng đến CLTTKT và mức độ ảnh hưởng của chúng. Kiểm định 7 nhân tố: Nhà
11
quản trị, lợi ích và chi phí, lập và trình bày BCTC, trình độ nhân viên kế toán, mục
đích lập BCTC, thuế, rủi ro kiểm toán những nhân tố nào ảnh hưởng đến CLTTKT và
mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến CLTTKT. Sử dụng phương pháp định tính và
định lượng. Mẫu nghiên cứu lập bảng câu hỏi để điều tra khảo sát, khảo sát 200 đối
tượng làm việc nhiều ngành nghề: Kế toán, kiểm toán, kinh doanh…. Thu thập, phân
tích xử lý dữ liệu khảo sát, dùng phần mềm SPSS 16.0 chạy mô hình hồi quy tuyến
tính bội, kiểm định thang đo bằng phương pháp hệ số tin cậy Cronbach Anpha và phân
tích EFA. Kết quả nghiên cứu có 5 nhân tố ảnh hưởng trực tiếp đến CLTTKT trên
BCTC là: Rủi ro kiểm toán, nhà quản trị DN, việc lập và trình bày BCTC, thuế, lợi ích
và chi phí.
1.3. Nhận xét về các công trình nghiên cứu.
Như vậy, thông qua việc tìm hiểu các nghiên cứu về lý thuyết cũng như thực
nghiệm trước đây về CLTTKT, có thể thấy tồn tại mối tương quan giữa CLTTKT và
các nhân tố bên trong hoặc bên ngoài của DN. CLTTKT bị tác động bởi nhiều nhân tố,
mỗi nhân tố tác động theo chiều hướng khác nhau, tác động tích cực hoặc tiêu cực đến
CLTTKT.
Trong những nghiên cứu của Ho, S.S.M., & Wong, K.S. (2001), Patrícia
Teixeira Lopes, Lúcia Lima Rodrigues (2002), Gul,F.A.and Leung,S. (2004),
Mohammed Hossain, Helmi Hammami (2009), Rusnah Muhamad, Suhaily Shahimi,
Yazkhiruni Yahya, University of Malaysia (2009)… đã khám phá được những nhân tố
như: Sự tồn tại của ban kiểm soát, quy mô doanh nghiệp, tình trạng niêm yết, đòn bẩy
tài chính, tính kiêm nhiệm 2 chức danh chủ tịch HĐQT và tổng giám đốc, thời gian
hoạt động của doanh nghiệp, quy mô doanh nghiệp, số lượng công ty con, tổng tài sản,
ngành công nghiệp…ảnh hưởng đến hiệu quả và chất lượng của những thông tin được
công bố. Đối với những nghiên cứu của Jouini Fathi (2013); Rapina, Padjadjaran
University (2014); Lê Trường Vinh (2008)…. về CLTTKT. Các nghiên cứu này đã cho
12
thấy nhân tố lợi nhuận, quy mô HĐQT, tỷ lệ thành viên tham dự cuộc họp của HĐQT,
loại công ty kiểm toán, cấu trúc tổ chức, cam kết quản lý, văn hóa tổ chức, khả năng
sinh lời, tài sản cố định ảnh hưởng đến CLTTKT. Các nghiên cứu đã kiểm định và tìm
hiểu tác động của các nhân tố ở những môi trường khác nhau, các quốc gia khác nhau.
Ở VN chưa có nghiên cứu nào chỉ tập trung tìm hiểu nhân tố bên trong DN tác động
đến CLTTKT. Trong luận văn này tác giả sẽ kế thừa các nhân tố bên trong doanh
nghiệp tác động đến CLTTKT và tiến hành đưa thêm vào mô hình 1 nhân tố kết cấu
vốn nhà nước để nghiên cứu. Để tìm hiểu những nhân tố nào bên trong doanh nghiệp
tác động đến CLTTKT trên BCTC của DNNY ở SGDCK TP.HCM.
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1
Từ các nghiên cứu có liên quan đến nhân tố bên trong và nhân tố bên ngoài tác
động đến CLTTKT, tác giả tiếp tục kế thừa các nhân tố bên trong DN của nghiên cứu
trước bao gồm các nhân tố về đặc điểm DN, đặc điểm tài chính gồm 10 nhân tố: Quy
mô DN, thời gian hoạt động, tính kiêm nhiệm 2 chức danh chủ tịch và tổng giám
đốc, tỷ lệ thành viên độc lập trong HĐQT, quy mô của HĐQT, tỷ suất sinh lời
trên vốn cổ phần (ROE), tồn tại Ban Kiểm Soát HĐQT, đòn bẩy tài chính, khả
năng thanh toán hiện hành, tỷ lệ tài sản cố định. Đồng thời bổ sung thêm 1 nhân tố
kết cấu vốn nhà nƣớc vào mô hình nghiên cứu ở TTCK VN cụ thể SGDCK TP.HCM.
Nền kinh tế VN là nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa nên nhà
nước đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế, các DN cổ phần ở VN phần lớn được
cổ phần hóa từ DNNN (nhà nước chiếm trên 100% vốn), đồng thời sau khi cổ phần
hóa, nhà nước vẫn còn sở hữu một tỷ lệ vốn trong cấu trúc vốn của DN. Do đó xem xét
kết cấu vốn nhà nước ảnh hưởng như thế nào đến CLTTK là điểm mới của đề tài
nghiên cứu. Các chương tiếp theo sẽ làm rõ hơn về cơ sở lý thuyết, mô hình, phương
pháp nghiên cứu của đề tài.
13
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÁC NHÂN TỐ BÊN TRONG
DOANH NGHIỆP TÁC ĐỘNG ĐẾN CHẤT LƢỢNG THÔNG TIN
KẾ TOÁN TRÊN BCTC CỦA DOANH NGHIỆP NIÊM YẾT
CLTTKT chính là một đặc tính quan trọng trong công bố thông tin của DN,
giúp các NĐT, các nhà quản trị, nhà kinh tế, chính phủ có cơ sở đúng đắn để đưa ra
quyết định của mình. Trên TTCK thông tin cũng giống như một hàng hóa, vì vậy việc
đánh giá thông tin kế toán có chất lượng hay không còn phụ thuộc vào cảm nhận chủ
quan của người sử dụng. Thông tin kế toán do DN tạo lập, xử lý, công bố nên chất
lượng thông tin trên BCTC phụ thuộc phần lớn các yếu tố bên trong DN. Để có thể tìm
hiểu các nhân tố bên trong DN tác động đến CLTTKT, trước tiên tác giả sẽ tìm hiểu
các định nghĩa về thông tin kế toán, CLTTKT là gì, các khuôn mẫu lý thuyết để đánh
giá CLTTKT, để từ đó tác giả có được cơ sở lý luận là nền tảng để khám phá các nhân
tố tác động đến CLTTKT trên BCTC.
2.1. Thông tin kế toán và chất lƣợng thông tin kế toán.
2.1.1. Thông tin kế toán.
Là những thông tin có được do hệ thống kế toán xử lý và cung cấp, là kết quả
của một quá trình kế toán, bao gồm những thông tin có tính hiện thực, đã xảy ra, có độ
tin cậy và có giá trị pháp lý. Theo Gelinas và Dull (2010) thì thông tin kế toán là những
sự kiện, con số được thể hiện trong một hình thức hữu ích với người sử dụng để phục
vụ cho việc ra quyết định.
TTKT được trình bày trong BCTC và CLTTKT cũng chính là chất lượng của
BCTC. Các khoản này xuất hiện trong BCTC như: Tài sản, nợ phải trả, vốn chủ sở
hữu… là các ví dụ về TTKT. TTKT là tổng hợp thông tin trên BCTC dùng để cung cấp
thông tin tài chính bắt buộc, quan trọng và chính yếu của DN.