Tải bản đầy đủ (.pdf) (88 trang)

Nâng cao năng lực quản trị rủi ro lãi suất tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (813.11 KB, 88 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM


NGUYỄN THỊ PHƯƠNG NHUNG

NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN TRỊ RỦI
RO LÃI SUẤT TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM

Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học:
TS THÂN THỊ THU THỦY

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2014


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan luận văn này là do bản thân tự nghiên cứu và thực hiện
theo sự hướng dẫn khoa học của TS. Thân Thị Thu Thủy. Các kết quả nghiên cứu
trong luận văn là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình
nghiên cứu nào khác.
Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính pháp lý trong quá trình nghiên cứu
khoa học luận văn này.
TP.Hồ Chí Minh, ngày…...tháng……năm 2014.


Học viên

Nguyễn Thị Phương Nhung


MỤC LỤC

TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
LỜI MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ....................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................. 1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................. 2
4. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................... 2
5. Ý nghĩa của luận văn ................................................................................................. 2
6. Kết cấu luận văn ........................................................................................................ 2
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO LÃI SUẤT TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .................................................................................. 4
1.1. Rủi ro lãi suất tại ngân hàng thương mại........................................................... 4
1.1.1. Khái niệm rủi ro lãi suất ...................................................................................... 4
1.1.2. Nguyên nhân của rủi ro lãi suất ........................................................................... 4
1.1.3. Tác động của rủi ro lãi suất ................................................................................ 5
1.1.4. Các phương pháp đánh giá rủi ro lãi suất ............................................................ 5
1.1.4.1. Mô hình kỳ hạn đến hạn ................................................................................... 5
1.1.4.2. Mô hình định giá lại ......................................................................................... 7
1.1.4.3. Mô hình thời lượng ........................................................................................... 8

1.1.5. Các công cụ phòng ngừa rủi ro lãi suất ............................................................... 10
1.2. Tổng quan về quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng thương mại .................... 11
1.2.1. Khái niệm quản trị rủi ro lãi suất ........................................................................ 11
1.2.2. Mục tiêu quản trị rủi ro lãi suất ........................................................................... 11
1.2.2.1. Giảm thiểu tổn thất cho ngân hàng ................................................................... 11
1.2.2.2. Tăng lợi nhuận cho ngân hàng ......................................................................... 12


1.2.3. Quy trình quản trị rủi ro lãi suất ......................................................................... 13
1.2.3.1. Nhận dạng rủi ro ............................................................................................... 13
1.2.3.2. Đo lường rủi ro ................................................................................................ 13
1.2.3.3. Giám sát rủi ro .................................................................................................. 14
1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng thương mại ... 17
1.2.4.1. Môi trường hoạt động của ngân hàng ............................................................... 17
1.2.4.2. Trình độ công nghệ, năng lực chuyên môn của cán bộ .................................... 18
1.2.4.3. Hệ thống thông tin, dự báo về tình hình lãi suất thị trường ............................. 18
1.2.5 Chuẩn mực của Basel II về quản trị rủi ro lãi suất ............................................... 18
1.3. Kinh nghiệm quản trị rủi ro lãi suất tại một số chi nhánh ngân hàng nước
ngoài tại Việt Nam và bài học kinh nghiệm cho Ngân hàng thương mại cổ phần
Đầu tư và Phát triển Việt Nam ................................................................................... 20
1.3.1. Kinh nghiệm quản trị rủi ro lãi suất tại một số chi nhánh ngân hàng nước
ngoài tại Việt Nam......................................................................................................... 20
1.3.2. Bài học kinh nghiệm cho Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển
Việt Nam........................................................................................................................ 22
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ............................................................................................ 23
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO LÃI SUẤT TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM ..... 24
2.1. Giới thiệu về Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt
Nam ............................................................................................................................... 24
2.1.1. Quá trình ra đời và phát triển............................................................................... 24

2.1.2. Mạng lưới hoạt động ........................................................................................... 26
2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh ............................................................................. 27
2.2. Thực trạng rủi ro lãi suất tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và
Phát triển Việt Nam ..................................................................................................... 28
2.2.1. Tình hình rủi ro lãi suất ....................................................................................... 28
2.2.2. Đo lường rủi ro lãi suất........................................................................................ 31
2.2.2.1. Đo lường rủi ro lãi suất thông qua tỷ lệ NIM ................................................... 31
2.2.2.2. Đo lường rủi ro lãi suất thông qua hệ số GAP ................................................. 33


2.3. Thực trạng quản trị rủi ro lãi suất tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu
tư và Phát triển Việt Nam ........................................................................................... 33
2.3.1. Cơ sở pháp lý về hoạt động quản trị rủi ro lãi suất ............................................. 33
2.3.2. Cơ chế quản lý vốn tập trung trong công tác quản trị rủi ro lãi suất ................... 34
2.3.3. Mô hình tổ chức bộ máy quản trị rủi ro lãi suất ................................................. 35
2.3.4. Quy trình quản trị rủi ro lãi suất ......................................................................... 37
2.3.4.1. Nhận diện rủi ro lãi suất ................................................................................... 37
2.3.4.2. Đo lường rủi ro lãi suất..................................................................................... 38
2.3.4.3. Giám sát rủi ro lãi suất...................................................................................... 40
2.3.5. Các công cụ phòng ngừa rủi ro lãi suất ............................................................... 40
2.4. Đánh giá thực trạng quản trị rủi ro lãi suất tại Ngân hàng thương mại cổ
phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam ......................................................................... 41
2.4.1. Đánh giá thực trạng quản trị rủi ro lãi suất tại Ngân hàng thương mại cổ phần
Đầu tư và Phát triển Việt Nam ...................................................................................... 41
2.4.1.1. Những kết quả đạt được ................................................................................... 41
2.4.1.2. Những tồn tại .................................................................................................... 43
2.4.1.3. Nguyên nhân dẫn đến những tồn tại ................................................................. 43
2.4.2. Đánh giá thực trạng quản trị rủi ro lãi suất tại Ngân hàng thương mại cổ phần
Đầu tư và Phát triển Việt Nam thông qua kết quả khảo sát .......................................... 46
2.4.2.1. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 46

2.4.2.2. Kết quả nghiên cứu ........................................................................................... 48
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ............................................................................................ 52
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN TRỊ RỦI RO LÃI
SUẤT TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM ..................................................................................................... 53
3.1. Định hướng quản trị rủi ro lãi suất tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu
tư và Phát triển Việt Nam ........................................................................................... 53
3.2. Giải pháp nâng cao năng lực quản trị rủi ro lãi suất tại Ngân hàng thương
mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam ............................................................. 55
3.2.1. Điều chỉnh kỳ hạn của nguồn vốn và tài sản đảm bảo cân đối giữa tài sản Nợ tài sản Có ....................................................................................................................... 55


3.2.2. Hoàn thiện hệ thống công nghệ thông tin............................................................ 57
3.2.3. Tăng cường dự báo các điều kiện kinh tế vĩ mô ................................................. 57
3.2.4. Xây dựng đội ngũ nhân lực có trình độ, năng lực, đạo đức nghề nghiệp............ 58
3.2.5. Xây dựng tiêu chí đánh giá rủi ro các khoản vay ................................................ 59
3.2.5.1. Nhóm các chỉ tiêu liên quan đến môi trường kinh doanh ................................ 59
3.2.5.2. Nhóm chỉ tiêu liên quan đến điều kiện kinh doanh .......................................... 60
3.2.5.3. Nhóm các chỉ tiêu về nhân sự, quản trị điều hành............................................ 61
3.2.5.4. Xây dựng chính sách lãi suất cho vay .............................................................. 62
3.2.6. Mở rộng số lượng các giao dịch phái sinh .......................................................... 63
3.2.7. Nâng cao năng lực quản trị rủi ro lãi suất ........................................................... 64
3.2.8..Đảm bảo vốn tự có ở mức cần thiết..................................................................... 65
3.3. Giải pháp hỗ trợ .................................................................................................... 65
3.3.1. Đối với Chính Phủ ............................................................................................... 65
3.3.1.1. Ổn định môi trường kinh tế vĩ mô .................................................................... 65
3.3.1.2. Bảo đảm tăng trưởng kinh tế phải đi liền với nâng cao hiệu quả kinh tế xã
hội .................................................................................................................................. 66
3.3.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước .............................................................................. 66
3.3.2.1. Tăng cường kiểm tra, giám sát hoạt động quản trị rủi ro lãi suất của các

ngân hàng thương mại ................................................................................................... 66
3.3.2.2. Hoàn thiện các văn bản pháp lý ........................................................................ 67
3.3.2.3. Nghiên cứu, hướng dẫn các ngân hàng thương mại sử dụng các công cụ
phái sinh ......................................................................................................................... 68
3.3.2.4. Tăng cường sử dụng các công cụ điều hành của chính sách tài chính tiền tệ .. 69
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ............................................................................................ 70
KẾT LUẬN .................................................................................................................. 71
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Diễn giải

ALCO

Ủy ban quản lý tài sản Nợ - tài sản Có

BIDV

Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam

BTKTS

Bảng Tổng kết tài sản

CCTC


Công cụ tài chính

DPRR

Dự phòng rủi ro

GTCG

Giấy tờ có giá

HĐQT

Hội đồng quản trị

HSBC

Hongkong Shanghai Banking Corporate

LNST

Lợi nhuận sau thuế

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại


QLRRTT&TN

Quản lý rủi ro thị trường và tác nghiệp

QTRR

Quản trị rủi ro

ROA

Lợi nhuận trên tài sản

ROE

Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu

RRLS

Rủi ro lãi suất

TCTD

Tổ chức tín dụng

TMCP

Thương mại cổ phần


DANH MỤC CÁC BẢNG

Nội dung
Bảng 2.1. Một số chỉ tiêu chính của BIDV giai đoạn 2009 – 2013
Bảng 2.2. Tổng huy động vốn theo từng kỳ hạn tại BIDV giai đoạn 2010
– 2013
Bảng 2.3. Dư nợ cho vay theo từng kỳ hạn của BIDV giai đoạn 2010 –
2013
Bảng 2.4. Thu nhập lãi, chi phí lãi, tỷ lệ NIM tại BIDV giai đoạn 2010 –
2013

Trang
27
29

29

31

Bảng 2.5. Hệ số nhạy cảm lãi suất tại BIDV giai đoạn 2010 - 2013

33

Bảng 2.6. Vai trò các phòng ban trong quản trị rủi ro lãi suất tại BIDV

36

Bảng 2.7. Các giá trị công cụ tài chính của BIDV giai đoạn 2012 - 2013

41

Bảng 2.8. Đặc điểm mẫu khảo sát


46

Bảng 2.9. Các nội dung nghiên cứu và biến quan sát

47

Bảng 2.10. Đánh giá của các đơn vị về sự cần thiết của việc nâng cao
năng lực quản trị rủi ro lãi suất tại BIDV
Bảng 2.11. Những giải pháp mà BIDV có thể áp dụng để nâng cao năng
lực quản trị rủi ro lãi suất

48

49

Bảng 2.12. Những giải pháp liên quan đến Chính Phủ

49

Bảng 2.13. Những giải pháp liên quan đến NHNN

50

Bảng 2.14. Kiểm định sự phù hợp của các giải pháp với công tác quản trị
RRLS tại BIDV

51



DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Nội dung

Trang

Biểu đồ 2.1. Nguồn vốn và sử dụng vốn của BIDV giai đoạn 2010-2013

28

Biểu đồ 2.2. So sánh tỷ lệ NIM tại BIDV và các NHTM khác giai đoạn
2010 – 2013
Biểu đồ 2.3. Cơ chế quản lý vốn tập trung tại BIDV

32
35


1

LỜI MỞ ĐẦU
1.

Lý do chọn đề tài.
Trong những năm gần đây, nền kinh tế Việt Nam đã có những biến chuyển vô

cùng phức tạp, kèm theo đó là sự biến động không ngừng của lãi suất trong nước
tác động không nhỏ đến hoạt động của các NHTM tại Việt Nam. Trong số các rủi ro
mà một NHTM có thể đối mặt trong quá trình hoạt động, RRLS là một trong những
nguyên nhân quan trọng gây nên sự yếu kém của ngân hàng. Hiện nay, mặc dù các
ngân hàng hoạt động đa năng, nhưng trên thực tế hoạt động kinh doanh chủ đạo của

các NHTM Việt Nam vẫn là huy động vốn và cho vay, nguồn thu từ các hoạt động
dịch vụ khác chỉ chiếm tỷ lệ khá thấp. Với các NHTM thì nguồn thu từ sự chênh
lệch giữa lãi suất huy động và đầu tư cũng như cho vay chiếm tỷ trọng lớn. Cơ chế
điều hành lãi suất tại các NHTM Việt Nam đang trong quá trình tự do hóa tài chính,
đây là điều kiện để các NHTM cạnh tranh nhau giúp nâng cao hiệu quả hoạt động
kinh doanh của mình, nhưng cơ chế này cũng làm gia tăng rủi ro cho ngân hàng do
biến động thường xuyên của lãi suất thị trường.
Mặt khác, trong xu hướng hội nhập kinh tế quốc tế, xu hướng tự do hóa hoàn
toàn lãi suất, cạnh tranh giữa các tổ chức tài chính nói chung và giữa các NHTM nói
riêng trở nên ngày càng gay gắt, dẫn đến chênh lệch giữa lãi suất đầu ra – đầu vào
cũng bị rút ngắn rất nhiều. Chính những yếu tố trên đã gây áp lực cho hệ thống ngân
hàng nên việc quản trị RRLS trở thành trọng tâm chú ý đối với các NHTM.
Là một trong những ngân hàng có thương hiệu uy tín và lợi nhuận dẫn đầu hệ
thống các NHTM, Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam
cũng đang phải đối mặt với vấn đề chung của toàn hệ thống. Trên cơ sở đó, việc
chọn lựa đề tài “Nâng cao năng lực quản trị rủi ro lãi suất tại Ngân hàng thương mại
cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam” là cần thiết và phù hợp với nhu cầu hiện
nay của ngân hàng.
2.

Mục tiêu nghiên cứu.
Dựa vào cơ sở lý luận về quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng thương mại, đề

tài phân tích thực trạng quản trị rủi ro lãi suất tại Ngân hàng thương mại cổ phần
Đầu tư và Phát triển Việt Nam. Qua đó, đánh giá được những kết quả và tồn tại
Trong công tác quản trị rủi ro lãi suất đồng thời đưa ra một số giải pháp phù hợp với


2
Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam, cũng như Ngân

hàng Nhà Nước và các bộ ngành liên quan nhằm nâng cao năng lực quản trị rủi ro
lãi suất tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam nói riêng
và hệ thống NHTM nói chung ngày càng hiệu quả hơn.
3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
Đối tượng nghiên cứu: Thực trạng rủi ro lãi suất và hoạt động quản trị rủi ro

lãi suất suất tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam.
Phạm vi nghiên cứu: Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt
Nam, thời gian nghiên cứu giai đoạn 2010 – 2013.
4.

Phương pháp nghiên cứu.
Để phù hợp với yêu cầu và đối tượng nghiên cứu của đề tài, phương pháp định

tính được thực hiện trong quá trình nghiên cứu gồm phương pháp nghiên cứu thống
kê, so sánh, phân tích số liệu về kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình rủi ro lãi
suất.
Trên cơ sở lý luận được trình bày, sử dụng phương pháp chuyên gia và lấy ý
kiến các cán bộ có kinh nghiệm quản lý của ngân hàng về nhân tố ảnh hưởng đến
RRLS cũng như đánh giá hoạt động quản trị RRLS tại Ngân hàng thương mại cổ
phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam. Xử lý phân tích dữ liệu sử dụng phần mềm
SPSS 20.0 để tiến hành xử lý dữ liệu.
5.

Ý nghĩa của luận văn.
Hệ thống lại các lý thuyết về quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng thương mại,

cho thấy được vai trò quan trọng của việc quản trị rủi ro lãi suất đối với sự phát

triển của NHTM, cụ thể là Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt
Nam.
Đánh giá thực trạng quản trị rủi ro lãi suất và đề xuất giải pháp nâng cao năng
lực quản trị rủi ro lãi suất tại tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển
Việt Nam.
6.

Kết cấu luận văn.
Ngoài phần mở đầu và kết luận, kết cấu của luận văn gồm 3 chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận về quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng thương mại.


3
Chương 2. Thực trạng quản trị rủi ro lãi suất tại Ngân hàng thương mại cổ
phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam.
Chương 3. Giải pháp nâng cao năng lực quản trị rủi ro lãi suất tại Ngân hàng
thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam.


4

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO LÃI SUẤT
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1 Rủi ro lãi suất tại ngân hàng thương mại.
1.1.1 Khái niệm rủi ro lãi suất.
Lãi suất là giá cả của quyền sử dụng một đơn vị vốn vay trong một đơn vị thời
gian nhất định . Đây là loại giá cả đặc biệt , được hình thành trên cơ sở giá trị sử
dụng chứ không phải trên giá trị . Giá trị sử dụng của kho ản vốn vay là khả năng
mang lại lợi nhuận cho người đi vay khi sử dụng vốn vay trong


hoạt động kinh

doanh hoặc mức độ th ỏa mãn một nhu cầu nào đó của người đi vay . Rủi ro lãi suất
là loại rủi ro xuất hiện khi có sự thay đổi của lãi suất thị trường hoặc những yếu tố
có liên quan đến lãi suất dẫn đến ng uy cơ biến động thu nhập và giá trị ròng của
ngân hàng.
1.1.2 Nguyên nhân của rủi ro lãi suất.
-

Khi xuất hiện sự không cân xứng về kỳ hạn giữa tài sản Có và tài sản Nợ .

+

Trường hợp kỳ hạn của tài sản Có lớn h ơn kỳ hạn của tài s ản Nợ hay nói cách

khác ngân hàng huy động vốn ngắn hạn cho vay và đầu tư dài hạn , rủi ro xuất hiện
nếu lãi suất huy động trong những năm tiếp theo tăng lên trong khi lãi suất cho vay
và đầu tư dài hạn không đổi.
+

Trường hợp kỳ hạn của tài sản Có nhỏ hơn kỳ hạn củ a tài sản Nợ lúc này ngân

hàng huy động vốn vớ i kỳ hạn dài để cho vay và đầu tư với kỳ hạn ngắn , rủi ro sẽ
xuất hiện khi lãi suất huy động trong những năm tiếp theo không đổi trong khi

lãi

suất cho vay và đầu tư giảm xuống.
-


Do các ngân hàng áp dụng các loại lãi suất khác nhau trong quá trình huy động

vốn và cho vay.
+

Trường hợp ngân hàng huy động vốn với lã i suất cố định để cho vay và đầu tư

với lãi suất biến đổi. Khi lãi suất giảm , rủi ro sẽ xuất hiện vì chi phí lãi không đổi
trong khi thu nhập giảm và làm cho lợi nhuận ngân hàng giảm.
+

Trường hợp ngân hàng huy động vốn với lãi suất biến đổi để cho vay và đầu tư

với lãi suất cố định. Khi lãi suất tăng, rủi ro sẽ xuất hiện vì chi phí lãi tăng trong khi
thu nhập lãi không đổi và làm cho lợi nhuận ngân hàng giảm.


5
-

Do có sự không phù hợp về khối lượng giữa nguồn vốn huy động với việc sử

dụng nguồn vốn đó để cho vay và đầu tư . Trường hợp ngân hàng huy động vốn mà
không cân đối được đầu ra làm cho nguồn vốn bị ứ đọng

, trong khi đó ngân hàng

vẫn phải trả lãi cho phần vốn huy động bị thừa và làm cho hiệu quả ki

nh doanh


ngân hàng bị giảm xuống.
-

Do tỷ lệ lạm phát dự kiến không phù hợp với tỷ lệ lạm phát thực tế

hợp ngân hàng cho vay với lãi suất đã cộng với tỷ lệ lạm phát dự kiến

. Trường
, nhưng sau

khi cho vay tỷ lệ lạm phát t hực tế cao hơn tỷ lệ lạm phát dự kiến làm cho thu nhập
thực của ngân hàng bị giảm đi.
1.1.3 Tác động của rủi ro lãi suất.
Lãi suất thay đổi có thể làm tăng chi phí nguồn vốn , giảm thu nhập từ tài sản
của ngân hàng và làm giảm gi á trị thực của tài sản có và vốn chủ sở hữu của ngân
hàng, cụ thể:
-

Xét trên khía cạnh lợi nhuận : Thu nhập ròng từ lãi chiếm tỷ trọng lớn trong

hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Khi lãi suất thị trường thay đổi thì t hu nhập từ
lãi suất ngân hàng cũng biến động do những nguồn thu từ danh mục cho vay và đ ầu
tư cũng như chi phí lãi đối với các loại tiền gửi đều bị tác động . Xem xét trên khía
cạnh lợi nhuận cho thấy tác động ngắn hạn củ

a lãi suất mà không đưa ra dự báo

chính xác về tác động này đối với tình hình chung của ngân hàng.
-


Xét trên khía cạnh giá trị kinh tế : Giá trị kinh tế của một tài sản là hiện giá của

dòng tiền mong đợi trong tương lai . Biến động của lãi suất thị

trường có thể tác

động lên giá trị kinh tế của tài sản Có – tài sản Nợ và các hạng mục ngoại bảng của
ngân hàng. Giá trị kinh tế của ngân hàng được xem như hiện giá của các dòng tiền
ròng trong tương lai , bằng dòng tương lai của tài sản Có trừ dòng tiền ròng tương
lai của tài sản Nợ và cộng với dòng tiền ròng tương lai của các giao dịch ngoại
bảng. Theo khái niệm này, khía cạnh kinh tế phản ánh quan điểm về độ nhạy cảm
của giá trị ròng ngân hàng trước biến động lãi suất , do đó nó cho thấy tác động lâu
dài của biến động lãi suất đối với hoạt động ngân hàng.
1.1.4 Các phương pháp đánh giá rủi ro lãi suất.
1.1.4.1 Mô hình kỳ hạn đến hạn.


6


Nội dung lý thuyết: Nội dung của mô hình kỳ hạn đến hạn hướng đến việc

lượng hóa RRLS. Công thức xác định kỳ hạn đến hạn bình quân của danh mục tài
sản Có - tài sản Nợ như sau:
MA =

MAi; ML =

MLj


(1.1)

Trong đó:
+

MA là kỳ hạn đến hạn bình quân của danh mục tài sản Có.

+

ML là kỳ hạn đến hạn bình quân của danh mục tài sản Nợ.

+

WAi là tỷ trọng và M Ai là kỳ hạn đến hạn của tài sản Có i.

+

WLj là tỷ trọng và M Lj là kỳ hạn đến hạn của tài sản Nợ j.

+

n, m là số loại tài sản Có và Nợ phân loại theo kỳ hạn.

+

i, j có giá trị từ 1 đến n.
Những quy tắc chung trong việc quản lý rủi ro lãi suất đối với một tài sản cũng

có giá trị đối với một danh mục tài sản, đó là:

-

Một sự tăng hoặc giảm c ủa lãi suất thị trường đ ều dẫn đến một sự giảm hoặc

tăng giá trị danh mục tài sản và giá trị danh mục nợ của ngân hàng .
-

Khi lãi suất thị trường tăng hoặc giảm, thì danh mục tài sản Có kỳ hạn càng

dài sẽ giảm hoặc tăng giá càng lớn.
Đối với các NHTM ngày nay, cơ cấu kỳ hạn của bảng cân đối tài sản thường ở
trạng thái MA > ML, nghĩa là kỳ hạn trung bình của tài sản Có thường lớn hơn kỳ
hạn trung bình của tài sản Nợ; bởi lẽ các ngân hàng ngày càng có xu hướng đầu tư
vào các tài sản Có kỳ hạn dài, trong khi vốn huy động lại thường là ngắn hạn.


Ưu nhược điểm của mô hình:

-

Điều kiện ứng dụng: Tỷ trọng và kỳ hạn đến hạn của từng khoản mục trong

danh mục tài sản Có, tài sản Nợ phải được xác định rõ.
-

Ưu điểm của mô hình: Phương pháp đơn giản, trực quan, dễ ứng dụng.

-

Nhược điểm của mô hình: Không đề cập đến yếu tố thời lượng đối với tài sản


Có và tài sản Nợ.
-

Khuyến nghị thực hiện: Mặc dù cũng dùng phương pháp chiết khấu dòng tiền

trong việc xác định sự thay đổi tài sản Có và tài sản Nợ của ngân hàng nhưng mô
hình kỳ hạn đến hạn không phản ánh hết RRLS mà ngân hàng có thể gánh chịu. Vì
thế, mô hình này có thể được thay thế hoàn toàn bằng mô hình thời lượng.


7
1.1.4.2 Mô hình định giá lại.


Nội dung lý thuyết: Mô hình đị nh giá lại đo lường sự thay đổi giá trị của tài

sản và nợ khi lãi suất biến động dựa vào việc chia nhóm tài sản và nợ theo kỳ hạn
định giá lại của chúng . Nội dung của mô hình là phân tích các luồng tiền dựa trên
nguyên tắc giá trị ghi sổ nhằm xác định chênh lệch giữa thu nhập lãi suất từ tài sản
có với chi phí lãi suất phải trả cho tài sản nợ sau một thời gian nhất định , phân loại
trên nhằm đưa ra các tài sản Có và tài sản Nợ về cùng một nhóm có cùng kỳ hạn từ
đó đo lường sự thay đổi của thu nhập ròng từ lãi suất của các nhóm với sự thay đổi
của lãi suất thị trường . Giá trị tài sản và nợ trong các nhóm dùng để tính chênh lệch
giá trị lịch sử, khe hở nhạy cảm lãi suất (Interest rate sensitive gap – IS GAP) được
dùng để đo lường sự nhạy cảm lãi suất. Công thức xác định như sau:
IS GAP = ISA – ISL

(1.2)


Trong đó:
+

Giá trị tài sản có nhạy cảm lãi suất có thể được đánh giá lại (Interest sensitive

asset - ISA) bao gồm: Các khoản cho vay có lãi suất biến đổi , cho vay ngắn hạn với
thời hạn dưới n tháng , các khoản cho vay còn lại dưới n tháng , chứng khoán còn lại
dưới n tháng và tiền gửi trên thị trường liên ngân hàng , tiền gửi không kỳ hạn tại
ngân hàng khác, các khoản đầu tư tài chính có thời hạn còn lại dưới n tháng...
+

Giá trị tài sản Nợ nhạy cảm với lãi suất có thể được định giá lại

(Interest

sensitive liabilities - ISL) bao gồm: Tiền gửi thanh toán và tiết kiệm không kỳ hạn
của khách hàng , tiền gửi có kỳ hạn và tiết kiệm có kỳ hạn thời hạn còn lại dưới n
tháng, các khoản vay ngắn hạn trên thị trường tiền tệ với thời hạn dưới n tháng (vay
qua đêm, vay tái chiết khấu thời hạn dưới tháng).
Công thức xác định mức thay đổi lợi nhuận của ngân hàng như sau:
∆IIi = (GAPi) x ∆ri = (ISAi – ISLi) x ∆ri

(1.3)

Trong đó:
+

∆IIi: Sự thay đổi thu nhập ròng từ lãi suất nhóm i.

+


GAPi: Chênh lệch giá trị giữa tài sản Có và tài sản Nợ giá trị ghi sổ nhóm i.

+

∆ri: Mức thay đổi lãi suất của nhóm i.

+

ISAi: Số dư ghi sổ của tài sản Có nhạy cảm lãi suất thuộc nhóm i.

+

ISLi: Số dư ghi sổ của tài sản Nợ nhạy cảm lãi suất thuộc nhóm i.


8
Bằng phương p háp này có thể tính riêng biệt rủi ro lãi suất cho từng nhóm loại tài
sản Nợ – Có trước khi tính rủi ro cho toàn bộ loại tài sản Nợ – Có rủi ro.
Các trường hợp có thể xảy ra khi xác định khe hở nhạy cảm lãi suất :
- IS GAP = 0 => Tổng tài sản nhạy lãi = Tổng nợ nhạy cảm
Trường hợp này lãi suất biến động tăng (hay giảm ) cũng không ảnh hưởng đến lợi
nhuận của ngân hàng, vì mức tăng (giảm) của thu nhập lãi và chi phí lãi bằng nhau.
- IS GAP > 0 => Tổng tài sản nhạy lãi > Tổng nợ nhạy cảm
Trường hợp này khi lãi suất tăng lợi nhuận ngân hàng tăng và ngược lại .
- IS GAP < 0 => Tổng tài sản nhạy lãi < Tổng nợ nhạy cảm
Trường hợp này khi lãi suất tăng lợi nhuận ngân hàng giảm và ngược lại .


Ưu nhược điểm của mô hình:


-

Điều kiện ứng dụng: Tài sản Có và tài sản Nợ nhạy lãi cần được phân nhóm

theo thời gian đáo hạn hoặc sắp được tái gia hạn.
-

Ưu điểm của mô hình: Cung cấp thông tin về cơ cấu tài sản Có và tài sản Nợ

sẽ được định giá lại và dễ dàng xác định thay đổi của thu nhập ròng về lãi suất mỗi
khi lãi suất thay đổi.
-

Nhược điểm của mô hình: Sự thay đổi của lãi suất ngoài ảnh hưởng lên thu

nhập còn ảnh hưởng đến giá trị thị trường của tài sản Có và tài sản Nợ. Tuy nhiên,
mô hình tái định giá chỉ đề cập đến giá trị ghi sổ của tài sản mà không đề cập đến
giá trị thị trường của chúng; do đó, mô hình chỉ phản ánh được một phần RRLS đối
với ngân hàng mà thôi.
-

Khuyến nghị thực hiện; Sử dụng kết hợp với mô hình thời lượng để phản ánh

chính xác nhất về RRLS tổng thể của ngân hàng.
1.1.4.3 Mô hình thời lượng.


Nội dung lý thuyết: Mô hình thời lượng hoàn hảo hơn so với mô hình kỳ hạn


đến hạn và định giá lại trong việc đo mức độ nhạy cảm của tài sản Có và tài sản Nợ
đối với lãi suất, bởi vì nó đề cập đến yếu tố thời lượng của tất cả các luồng tiền cũng
như kỳ hạn đến hạn của tài sản Nợ và tài sản Có. Thời lượng của một tài sản tài
chính là thước đo thời gian tồn tại luồng tiền của tài sản này, được tính trên cơ sở
các giá trị hiện tại của nó. Ta có công thức tổng quát về thời lượng như sau:


9

(1.4)
Trong đó:
+

D: Thời lượng kỳ hạn hoàn vốn hay hoàn trả của công cụ tài chính.

+

n: tổng số luồng tiền xảy ra.

+

t: thời điểm xảy ra luồng tiền.

+

YTM: tỷ lệ thu nhập khi đến hạn của công cụ tài chính.

Kỳ hạn hoàn vốn đo lường mức độ nhạy cảm giữa giá trị thị trườ
khoán đầu tư kể cả khoản cho vay


ng của chứng

với sự thay đổi của lãi suất . Khi lãi suất thị

trường thay đổi , giá trị thị trường của chứng khoán đ ầu tư thay đổi theo công thức
sau:
∆P/P = -DA x ∆r/(1+r)

(1.5)

Trong đó:
+

∆P/P: Phần trăm thay đổi của giá trị thị trường.

+

∆r/(1+r): Sự thay đổi tương đối của lãi suất.

+

DA: Kỳ hoàn vốn.

+

Dấu trừ (-) thể hiện mối quan hệ tỷ lệ nghịch giữa giá trị t hị trường tài sản tài

chính với lãi suất thị trường.
Để đo lường mức chênh lệch về thời lượng , trước hết chúng ta có công thức xác
định thời lượng của tài sản Có và tài sản Nợ như sau:

DA =

DAi và DL =

DLj

Trong đó:
+

DA là thời lượng của toàn bộ tài sản Có.

+

DAi là thời lượng của tài sản Có i, với i = 1, 2, 3, ..., n.

+

WAi là tỷ trọng của tài sản Có i trong danh mục tài sản Có.

+

n là số loại tài sản Có tiêu chí phân theo kỳ hạn.

+

DL là thời lượng của toàn bộ tài sản Nợ.

+

DLj là thời lượng của tài sản Nợ j, với j = 1, 2, 3, ..., n.


+

WLj là tỷ trọng của tài sản Nợ j trong danh mục tài sản Nợ.

(1.6)


10
Từ các kết quả trên xác định được sự thay đổi của ∆NW khi lãi suất biến đổi trong
mối quan hệ với thời lượng.
∆NW = - (DA - DL. K). A.

(1.7)

Từ công thức ta rút ra kết luận sau: Chênh lệch giữa thời lượng tài sản Có và tài sản
Nợ đều được điều chỉnh bởi tỷ lệ đòn bẫy (K) phản ánh sự không cân xứng về thời
lượng của hai vế trong bảng cân đối tài sản ngân hàng (DA – DL) chênh lệch càng
lớn thì tiềm ẩn rủi ro về lãi suất càng cao. Quy mô ngân hàng thể hiện bằng tổng tài
sản có A, quy mô càng lớn thì tiềm ẩn rủi ro đối với lãi suất càng cao. Mức độ thay
đổi lãi suất ∆r/(1-r) càng nhiều thì tiềm ẩn rủi ro đối với lãi suất càng cao.
Mức độ thay đổi của vốn tự có cũng được biểu thị thành:
∆NW=-Chênh lệch thời lượng điều chỉnh x Quy mô tài sản x Mức thay đổi LS (1.8)


Ưu nhược điểm của mô hình:

-

Ưu điểm của mô hình: Đề cập đến yếu tố thời lượng của tất cả các luồng tiền


cũng như kỳ hạn đến hạn của tài sản Nợ và tài sản Có. Ngoài ra, mô hình còn phản
ánh được toàn bộ RRLS đối với ngân hàng thông qua việc đánh giá sự thay đổi của
vốn chủ sở hữu trước biến động của lãi suất.
-

Nhược điểm của mô hình: Về nguyên tắc có thể thay đổi DA, DL để phòng

ngừa RRLS; nhưng việc cơ cấu lại bảng cân đối tài sản bao gồm một danh mục tài
sản lớn và phức tạp có thể tốn kém về thời gian và tiền bạc.
-

Khuyến nghị thực hiện: Mặc dù còn khiếm khuyết nhưng việc áp dụng mô

hình thời lượng vào phòng ngừa RRLS là rất hiệu quả trong hầu hết các trường hợp
của thực tiễn hoạt động ngân hàng. Các nước Mỹ, Úc… cũng đã và đang sử dụng
mô hình này trong việc giám sát, quản trị RRLS đối với ngân hàng.
1.1.5 Các công cụ phòng ngừa rủi ro lãi suất.
-

Hợp đồng lãi suất kỳ hạn: Là hợp đồng trên thị trường phi tập trung, trong đó

một lãi suất xác định sẽ áp dụng cho một khoản vốn xác định trong suốt khoảng thời
gian xác định trong tương lai.
-

Hợp đồng lãi suất giao sau: Là hợp đồng giao sau mà giá của nó phụ thuộc

duy nhất vào mức lãi suất trên thị trường. Do đó, hợp đồng lãi suất giao sau là hợp
đồng mua bán tại thời điểm hôm nay, việc thanh toán và giao nhận hàng hóa được

tiến hành tại một thời điểm xác định trong tương lai. Hợp đồng lãi suất giao sau


11
được mua bán trên thị trường tập trung, do lãi suất biến động hàng ngày nên giá của
hợp đồng cũng điều chỉnh hàng ngày theo điều kiện của thị trường và từ đó tiến
hành thanh toán phần biến động giá vào cuối ngày.
-

Hợp đồng hoán đổi lãi suất: Là một sự thỏa thuận giữa hai bên trong đó bên

này cam kết thanh toán cho bên kia khoản tiền lãi phải trả theo lãi suất cố định hay
thả nổi tính trên cùng một khoản nợ gốc trong cùng một khoảng thời gian nhất định.
Hợp đồng hoán đổi lãi suất giúp các ngân hàng hỗ trợ nhau bằng cách trao đổi
những đặc điểm có lợi nhất trong hợp đồng vay vốn hoặc thường được các ngân
hàng sử dụng để điều chỉnh kỳ hạn thực tế của tài sản Có và tài sản Nợ.
-

Hợp đồng quyền chọn lãi suất: Là một công cụ cho phép người mua nó có

quyền, nhưng không bắt buộc được mua hoặc bán một số lượng tài sản tài chính
nhất định tại thời điểm xác định trong tương lai, với một mức giá được xác định
ngay tại thời điểm thỏa thuận hợp đồng. Ngược lại, người bán quyền chọn phải thực
hiện nghĩa vụ, chứ không có quyền bán hoặc mua một số lượng tài sản tài chính
theo một giá thỏa thuận trước trong hợp đồng và được thu về một khoản phí bán
quyền chọn.
1.2 Tổng quan về quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng thương mại.
1.2.1 Khái niệm quản trị rủi ro lãi suất.
Quản trị rủi ro lãi suất tại các NHTM là các biện pháp, hoạt động tác động
tới lãi suất bao gồm việc đo lường, giám sát rủi ro lãi suất của các ngân hàng nhằm

hạn chế đến mức tối đa các ảnh hưởng xấu tác động đến thu nhập của ngân hàng khi
lãi suất thay đổi. Về mặt nghiệp vụ quản trị rủi ro lãi suất là dùng các công cụ tài
chính để hạn chế hay giảm thiểu tổn thất tài chính do rủi ro lãi suất gây ra.
1.2.2 Mục tiêu quản trị rủi ro lãi suất.
1.2.2.1 Giảm thiểu tổn thất cho ngân hàng.
Mục tiêu quan trọng của quản trị RRLS là hạn chế tối đa những thiệt hại do
biến động lãi suất ảnh hưởng đến thu nhập ngân hàng. Dù lãi suất thay đổi, các ngân
hàng luôn mong muốn đạt được thu nhập dự kiến ở mức tương đối ổn định. Để thực
hiện được mục tiêu này, các NHTM cần phải tập trung vào những bộ phận nhạy
cảm nhất với lãi suất danh mục tài sản và nguồn vốn. Thông thường đó là các tài
sản sinh lợi, như các khoản cho vay và đầu tư hay các khoản tiền gửi, khoản vay


12
trên thị trường tiền tệ. Để bảo vệ thu nhập trước RRLS, ngân hàng duy trì một tỷ lệ
thu nhập lãi cận biên (Net Interest Margin - NIM) cố định. Tỷ lệ thu nhập lãi cận
biên được tính như sau:
NIM =

Thu nhập lãi – Chi phí lãi
Tổng tài sản có sinh lời

x 100%

(1.9)

Trong đó:
+

Thu nhập lãi: Lãi cho vay, đầu tư, lãi tiền gửi tại ngân hàng khác, lãi đầu tư


chứng khoán…
+

Chi phí lãi: Chi phí huy động vốn, đi vay…

+

Tổng tài sản có sinh lời = Tổng tài sản – Tiền mặt và tài sản cố định.

+

Tỷ lệ NIM chịu tác động bởi những yếu tố như: lãi suất; mức chênh lệch giữa

thu nhập lãi và chi phí lãi; giá trị tài sản Có sinh lời nhạy cảm với lãi suất mà ngân
hàng nắm giữ khi mở rộng hay thu hẹp quy mô hoạt động; giá trị tài sản Nợ mà
ngân hàng phải trả lãi khi sử dụng để tài trợ cho danh mục tài sản Có sinh lời khi
mở rộng hay thu hẹp quy mô hoạt động; những thay đổi về cấu trúc của tài sản Có
hay Nợ khi ngân hàng thực hiện chuyển đổi giữa lãi suất cố định và thả nổi, giữa kỳ
hạn ngắn và kỳ hạn dài, giữa tài sản mang lại thu nhập thấp và tài sản mang lại thu
nhập cao.
Nếu lãi suất tăng khiến chi phí trả lãi cho các nguồn vốn vay tăng nhanh hơn
thu lãi trên các khoản cho vay và đầu tư chứng khoán, tỷ lệ NIM sẽ giảm và ảnh
hưởng đến lợi nhuận của ngân hàng. Nếu lãi suất giảm khiến thu nhập từ các khoản
cho vay và chứng khoán giảm nhanh hơn chi phí trả lãi thì tỷ lệ NIM cũng sẽ giảm.
Có thể nói đường cong thu nhập không bao giờ ổn định, do đó chênh lệch từ chi phí
trả lãi và khoản thu từ lãi không bao giờ cố định. Tỷ lệ NIM được các nhà quản trị
quan tâm theo dõi vì giúp dự báo khả năng tạo lãi thông qua việc kiểm soát chặt chẽ
tài sản sinh lời và tìm kiếm những nguồn vốn có chi phí thấp nhất.
1.2.2.2 Tăng lợi nhuận cho ngân hàng.

Bên cạnh việc giảm thiểu những tổn thất do RRLS gây ra, ngân hàng có thể tối
đa hóa lợi nhuận với những dự đoán đúng về biến động của lãi suất trong tương lai.
Nếu ngân hàng dự tính lãi suất sẽ tăng trong tương lai, Ban lãnh đạo sẽ có các biện
pháp hạn chế tài sản nợ ngắn hạn, tăng cường huy động nguồn vốn dài hạn hoặc


13
tăng cường lượng tài sản Có gắn liền với lãi suất có biến động lớn như cho vay ngắn
hạn nhiều hơn hoặc đầu tư vào chứng khoán ngắn hạn. Nếu ngân hàng dự tính lãi
suất sẽ giảm trong tương lai, ngân hàng sẽ đưa ra chính sách để tăng cường huy
động vốn ngắn hạn, tăng cường cho vay dài hạn, giảm cho vay ngắn hạn.
1.2.3 Quy trình quản trị rủi ro lãi suất.
1.2.3.1 Nhận dạng rủi ro.
RRLS xuất phát từ nhiều nguồn khác nhau và có thể đo lường đa dạng trong
cách tiếp cận từng loại rủi ro. Các NHTM cần xem xét bản chất và độ phức tạp của
các sản phẩm và hoạt động của ngân hàng và các tính chất rủi ro của những hoạt
động kinh doanh này trước khi nhận ra các nguồn chính gây nên RRLS và đóng góp
có liên quan của mỗi nguồn rủi ro đến RRLS chung của ngân hàng. Dấu hiệu RRLS
của ngân hàng có thể được chia làm 4 loại: rủi ro đánh giá lại hay rủi ro chênh lệch
kỳ hạn, rủi ro cơ bản, rủi ro đường cong lợi tức và rủi ro quyền chọn.
1.2.3.2 Đo lường rủi ro.
Hệ thống đo lường RRLS phải có khả năng nhận biết tất cả các nguồn RRLS
cũng như đánh giá được tác động của biến động lãi suất đối với phạm vi hoạt động
của ngân hàng. Ngân hàng cũng cần ưu tiên tập trung vào các hạng mục RRLS
chiếm đa số hơn. Các hệ thống đo lường RRLS cần có cách xử lý thận trọng hơn
với những công cụ ảnh hưởng lớn đến tình trạng chung của ngân hàng mặc dù có
thể không chiếm đa số. Ngân hàng có thể áp dụng kỹ thuật đo lường RRLS ở cả hai
khía cạnh lợi nhuận và giá trị kinh tế. Mức độ có thể từ tính toán đơn giản cho đến
các kỹ thuật mô phỏng tĩnh hoặc kỹ thuật mô phỏng phức tạp hơn để phản ánh tác
động trong tương lai và các quyết định kinh doanh. Hiện nay trên thế giới đo lường

RRLS đã được thực hiện theo ba phương pháp: đo lường bằng biểu đồ độ lệch phân
tích khe hở nhạy cảm lãi suất, phân tích độ nhạy cảm của lãi suất và định lượng
RRLS bằng giá trị có thể tổn thất VaR. Các kỹ thuật mô phỏng đưa ra các giả định
lãi suất trong tương lai từ đó phân tích tác động của chúng đối với các dòng tiền.
Theo kỹ thuật mô phỏng tĩnh các dòng tiền chỉ được lấy từ bảng cân đối tài sản và
các hạng mục ngoại bảng tại thời điểm hiện tại của ngân hàng. Kỹ thuật mô phỏng
tính đến các giả định lãi suất trong tương lai và thay đổi tương ứng trong hoạt động
của ngân hàng. Ngân hàng cần phải dự tính các môi trường lãi suất trong tương lai


14
và đo lường rủi ro đối với ngân hàng trong các môi trường đó bằng cách xác định
các ảnh hưởng cụ thể. Ngân hàng cần đưa ra những kịch bản và giả định các kịch
bản lãi suất cụ thể là khác nhau ở mỗi ngân hàng. Các ngân hàng cần có cấu trúc kỳ
hạn của lãi suất, mối liên hệ cơ bản giữa đường cong lợi tức và các mức lãi suất,
ước tính các lãi suất được quản lý, Ban lãnh đạo sẽ thay đổi như thế nào khi lãi suất
thay đổi. Từ những giả định đó, ngân hàng thực hiện những kịch bản lãi suất đo
lường RRLS. Những kịch bản này có thể bao gồm “những cú sốc lãi suất” trong đó
giả định lãi suất được tăng lên một mức mới, hoặc “đoạn dốc lãi suất” nơi mà lãi
suất tăng dần. Ngân hàng có thể sử dụng đường cong lợi tức kiểu song song và
không song song. Nhìn chung, tùy thuộc vào mức độ phức tạp và phạm vi hoạt
động của từng ngân hàng, các ngân hàng cần có các hệ thống đo lường RRLS để
đánh giá được tác động của lãi suất lên hai khía cạnh lợi nhuận và giá trị kinh tế của
tài sản và nguồn vốn. Những hệ thống này là công cụ đắc lực đo lường chính xác
mức độ rủi ro mà ngân hàng đang đối mặt và báo động ngay khi phát hiện sự vượt
quá.
1.2.3.3 Giám sát rủi ro.
Quản trị RRLS là một quá trình năng động. Đo lường RRLS của việc kinh
doanh hiện tại chưa đủ, ngân hàng nên ước tính ảnh hưởng của việc kinh doanh mới
lên rủi ro. Ngân hàng nên đánh giá lại các chiếc lược hiện tại có phù hợp với hồ sơ

rủi ro như dự tính của ngân hàng định kỳ hàng tháng, hàng quý. Ban quản lý cấp
cao và ngân hàng nên có hệ thống báo cáo cho phép giám sát tình hình rủi ro hiện
tại và tiềm năng để đảm bảo rằng các mức độ đó nhất quán với các mục tiêu đã đề
ra.


Chiến lược đánh giá rủi ro lãi suất: Ngân hàng được quản lý tốt không những

nhìn rủi ro phát sinh từ việc kinh doanh hiện tại mà còn nhìn vào các rủi ro có thể
phát sinh từ tốc độ phát triển kinh doanh kỳ vọng. Trong phân tích thu nhập chịu rủi
ro, ngân hàng có thể đặt ra các giả thuyết về loại và sự kết hợp các hoạt động kinh
doanh cũng như khối lượng, việc đánh giá và kỳ đáo hạn của việc kinh doanh trong
tương lai. Mặc khác các giả định kinh doanh mới giới thiệu các nhân tố chủ quan
khác đến quá trình đo lường rủi ro, chúng còn giúp Ban lãnh đạo ngân hàng dự đoán
giá trị rủi ro trong tương lai. Khi kết hợp các giả định về việc kết hợp kinh doanh


15
mới và thay đổi, Ban lãnh đạo ngân hàng nên đảm bảo rằng các giả định đó thực tế
đối với kịch bản lãi suất được đánh giá và có thể đạt tới qua chiến lược cạnh tranh
và các chiến lược kinh doanh tổng thể.


Báo cáo rủi ro lãi suất: Ngân hàng nên có một hệ thống hợp lý để báo cáo

RRLS. Ban điều hành cấp cao của ngân hàng và HĐQT hay một ủy ban thuộc
HĐQT nên có các báo cáo về hồ sơ RRLS của ngân hàng ít nhất theo quý. Báo cáo
thường xuyên hơn sẽ thích hợp khi mức độ RRLS của ngân hàng cao hơn và khả
năng xảy ra rủi ro thay đổi đáng kể. Những báo cáo này cho phép HĐQT, ban điều
hành cấp cao ngân hàng và Ủy ban quản lý tài sản Nợ - tài sản Có (ALCO):

-

Đánh giá mức độ và xu hướng của RRLS tích hợp.

-

Đánh giá tính nhạy cảm của các giả định chính, các giả định có liên quan đến

sự thay đổi trong hình dạng đường cong lợi nhuận hay trong tốc độ của việc thanh
toán khoản nợ vay trước hạn hay rút tiền trước kỳ hạn.
-

Đánh giá mối tương quan giữa các mức độ rủi ro và việc thực hiện. Khi Ban

xem xét các chiến lược RRLS chính bao gồm việc không hành động nên đánh giá
tác động của rủi ro tiềm năng một biến động lãi suất đảo chiều ngược lại với tác
động của thu nhập tiềm năng.
-

Thiết lập chuẩn mực báo cáo để giám sát tình hình rủi ro hiện tại và tiềm năng

để đảm bảo rằng các mức độ đó nhất quán với các mục tiêu đề ra. Đồng thời nâng
cao hệ thống công nghệ thông tin ngân hàng nhằm đảm bảo dữ liệu truy xuất nhanh
chóng để đảm bảo cho ban điều hành có các quyết định kịp thời nhằm hạn chế
RRLS.


Kiểm soát rủi ro: Cơ cấu giám sát rủi ro nội bộ của ngân hàng đảm bảo chức

năng an toàn và hợp lý của tổ chức nói chung và quá trình quản trị RRLS nói riêng.

Việc thiết lập và duy trì một hệ thống kiểm soát hiệu quả, bao gồm sự tuân thủ các
chuẩn mực chính thức của quyền hành và sự tách bạch trách nhiệm hợp lý là một
trong những trách nhiệm quan trọng. Những cán bộ chịu trách nhiệm đánh giá quy
trình giám sát và kiểm soát rủi ro nên độc lập với chức năng kiểm tra, kiểm toán nội
bộ và cấu trúc hạn mức rủi ro hiệu quả.


Kiểm toán quá trình quản trị rủi ro lãi suất: Ngân hàng cần kiểm tra và cập

nhật mỗi bước của quá trình đo lường RRLS để đảm bảo tính trung thực và hợp lý.


16
Việc kiểm tra được thực hiện thường xuyên bởi một số đơn vị trong tổ chức. Các
kiểm toán nội bộ và bên ngoài cũng có thể kiểm tra quy trình của ngân hàng định
kỳ. Các khoản mục một kiểm toán viên nên kiểm tra và cập nhật là:
-

Sự thích hợp của hệ thống đo lường rủi ro ngân hàng cho thấy bản chất, tầm

nhìn và sự phức tạp của hoạt động ngân hàng.
-

Tính chính xác và toàn diện của dữ liệu nhập vào trong mô hình bao gồm việc

xác minh số dư, các điều khoản hợp đồng, các công cụ chính, các danh mục đầu tư,
các đơn vị kinh doanh.
-

Tính hợp lý, hiệu lực của kịch bản và giả định.


-

Hiệu lực của việc tính toán đo lường rủi ro: Tính hiệu lực của mô hình được

kiểm tra bằng các so sánh kết quả thực tế và kết quả dự báo. Khi đó, ngân hàng sẽ
so sánh thu nhập ròng dự kiến và thu nhập thực tế.
-

Xác định hạn mức rủi ro: HĐQT ngân hàng nên đặt ra hạn mức chịu đựng

RRLS và truyền đạt lại cho ban điều hành cấp cao, căn cứ vào hạn mức rủi ro ban
điều hành nên thiết lập hạn mức rủi ro hợp lý để duy trì tình trạng rủi ro của ngân
hàng trong mức chịu đựng do HĐQT đặt ra khi có sự thay đổi lãi suất. Việc kiểm
soát hạn mức đảm bảo trạng thái tại đó vượt quá hạn mức đặt ra trước sẽ nhận được
sự chú ý đặc biệt của ban điều hành. Hạn mức của ngân hàng nên nhất quán với việc
tiếp cận tổng thể để đo lường RRLS và nên được dựa trên mức độ vốn, tình hình thu
nhập và hạn mức chịu đựng rủi ro. Những hạn mức này nên phù hợp với quy mô, sự
phức tạp và hiệu quả sử dụng vốn của ngân hàng và chỉ ảnh hưởng tiềm năng của
những thay đổi lãi suất thị trường trong cả báo cáo thu nhập và giá trị kinh tế vốn
của ngân hàng. Việc tạo nên các tài sản nhạy cảm lãi suất có thể được kiểm soát bởi
chính sách định giá và hệ thống chuyển giá vốn nội bộ. Hệ thống chuyển giá vốn
nội bộ thường đòi hỏi các đơn vị hạn mức đạt được giá vốn do phòng điều hành vốn
của ngân hàng đặt ra đối với các giao dịch lớn. Các giá vốn này thường phản ánh
chi phí mà ngân hàng phải chịu để phòng ngừa cho phù hợp vốn giao dịch. Người
kiểm tra nên nhận ra và đánh giá loại hạn mức ngân hàng sử dụng để kiểm soát rủi
ro đối với thu nhập và vốn từ sự thay đổi của lãi suất. Đặc biệt cán bộ kiểm tra nên
quyết định hạn mức rủi ro nào đảm bảo hiệu quả cho việc kiểm soát rủi ro của ngân
hàng và tuân thủ đúng hạn mức chịu đựng rủi ro do HĐQT đặt ra. Cán bộ kiểm tra



×