Tải bản đầy đủ (.pdf) (102 trang)

Phát triển dịch vụ phi tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2 MB, 102 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

ĐỖ THÙY TRANG

PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2014


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

ĐỖ THÙY TRANG

PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM
CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
MÃ SỐ: 60 340 201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS HOÀNG ĐỨC

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2014



LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu của tôi với sự hỗ trợ từ
Thầy hƣớng dẫn PGS. TS. Hoàng Đức. Những số liệu trong các bảng biểu phục vụ
cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá đƣợc sử dụng trung thực, thu thập từ các
nguồn khác nhau có trích dẫn đầy đủ. Các giải pháp nêu trong luận văn đƣợc rút ra
từ những cơ sở lý luận và quá trình nghiên cứu, phân tích thực tiễn.
Ngƣời viết

Đỗ Thùy Trang


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................. 1
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT .......................................... 7
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ........................................................................... 8
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ .................................................... 8
LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 9
1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ............................................................................................... 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 2
4. Phƣơng pháp nghiên cứu ......................................................................................... 2
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn ................................................................................. 2
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu ................................................................................. 3
7. Kết cấu của luận văn ................................................................................................ 3
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG
CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI. ................................................................... 4
1.1 Dịch vụ phi tín dụng của ngân hàng thƣơng mại ............................................. 4
1.1.1. Khái niệm ....................................................................................................... 4
1.1.2. Đặc điểm dịch vụ phi tín dụng của NHTM .................................................... 5

1.1.3. Các sản phẩm dịch vụ phi tín dụng của Ngân hàng thƣơng mại .................... 6
1.1.4. Vai trò của dịch vụ phi tín dụng của ngân hàng thƣơng mại ....................... 13
1.2. Phát triển dịch vụ phi tín dụng của ngân hàng thƣơng mại ......................... 14
1.2.1. Khái niệm ..................................................................................................... 14
1.2.2. Các tiêu chí đánh giá sự phát triển dịch vụ phi tín dụng của NHTM .......... 14
1.2.3. Ý nghĩa của việc phát triển dịch vụ phi tín dụng ......................................... 16
1.3. Các nhân tố ảnh ảnh hƣởng đến sự phát triển dịch vụ phi tín dụng tại
NHTM ....................................................................................................................... 18


1.3.1 Các nhân tố khách quan ................................................................................ 18
1.3.2. Các nhân tố chủ quan ................................................................................... 20
1.4. Các rủi ro trong phát triển dịch vụ phi tín dụng ........................................... 22
1.4.1. Rủi ro tỷ giá .................................................................................................. 22
1.4.2. Rủi ro tác nghiệp .......................................................................................... 22
1.4.3. Rủi ro từ hệ thống công nghệ thông tin:....................................................... 23
1.5. Kinh nghiệm phát triển dịch vụ phi tín dụng của 1 số Ngân hàng .............. 23
1.5.1. Kinh nghiệm của Ngân hàng TNHH một thành viên HSBC (Việt Nam) .... 23
1.5.2. Kinh nghiệm của Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Ngoại thƣơng Việt
Nam (Vietcombank) ............................................................................................... 25
1.5.3. Kinh nghiệm của Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Á Châu (ACB).............. 25
1.5.4. Bài học kinh nghiệm rút ra ........................................................................... 27
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ..................................................................................... 28
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG TẠI
NHNO & PTNT VIỆT NAM ............................................................................... 29
2.1. Tổng quan về NHNo & PTNT Việt Nam ........................................................ 29
2.1.1. Quá trình hình thành, phát triển của NHNo & PTNT Việt Nam ................. 29
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của NHNo & PTNT Việt Nam ............................................ 31
2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của NHNo & PTNT Việt Nam từ năm
2010 -2013 .............................................................................................................. 33

2.2. Thực trạng phát triển dịch vụ phi tín dụng tại NHNo & PTNT Việt Nam
giai đoạn năm 2010 – 2013 ...................................................................................... 35
2.2.1. Các giai đoạn phát triển sản phẩm dịch vụ của NHNo ................................ 35
2.2.2. Các biện pháp NHNo & PTNT Việt Nam đã triển khai nhằm phát triển
dịch vụ phi tín dụng trong thời gian qua ................................................................ 36
2.2.3. Phân tích kết quả phát triển dịch vụ PTD từ năm 2010 – 2013 tại NHNo
& PTNT Việt Nam ................................................................................................. 37
2.2.4. Thu nhập từ hoạt động dịch vụ phi tín dụng: ............................................... 50


2.3. Đánh giá kết quả phát triển dịch vụ phi tín dụng của NHNo & PTNT Việt
Nam giai đoạn năm 2010-2013................................................................................ 55
2.3.1. Những kết quả đạt đƣợc ............................................................................... 55
2.3.2. Những hạn chế.............................................................................................. 56
2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế trên .......................................................... 59
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ..................................................................................... 64
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG TẠI
NHNO & PTNT VIỆT NAM ............................................................................... 65
3.1.1. Định hƣớng phát triển chung ........................................................................ 65
3.1.2. Định hƣớng chiến lƣợc phát triển dịch vụ phi tín dụng của NHNo &
PTNT Việt Nam ..................................................................................................... 66
3.2. Giải pháp phát triển dịch vụ phi tín dụng do NHNo & PTNT Việt Nam tổ
chức thực hiện .......................................................................................................... 67
3.2.1. Nhóm giải pháp nâng cao chất lƣợng sản phẩm dịch vụ.............................. 67
3.2.2. Giải pháp nhằm mở rộng và nâng cao chất lƣợng các kênh phân phối sản
phẩm dịch vụ. ......................................................................................................... 68
3.2.3. Giải pháp hoàn thiện và đa dạng hóa các dịch vụ Ngân hàng...................... 69
3.2.4. Giải pháp đẩy mạnh hoạt động Marketing ngân hàng ................................. 75
3.2.5. Phát triển cơ sở hạ tầng và đầu tƣ công nghệ hiện đại ................................. 77
3.2.6. Giải pháp thay đổi quan niệm, nhận thức và nâng cao trình độ cán bộ

công nhân viên........................................................................................................ 77
3.2.7. Giải pháp về chính sách khách hàng ............................................................ 79
3.3. Các giải pháp hỗ trợ từ cấp quản lý nhà nƣớc .............................................. 82
3.3.1. Đối với Ngân hàng Nhà nƣớc....................................................................... 83
3.3.2. Đối với Bộ, ngành và Chính Phủ ................................................................. 83
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ..................................................................................... 84
KẾT LUẬN.......................................................................................................... 86
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT

ABIC

Công ty CP Bảo hiểm NHNo & PTNT Việt Nam

ACB

Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Á Châu

ATM

Automatic Teller machine

ĐVCNT

Đơn vị chấp nhận thẻ

KH


Khách hàng

NH

Ngân hàng

NHNN

Ngân hàng Nhà nƣớc

NHTM

Ngân hàng Thƣơng mại

NHTMCP

Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần

NHTW

Ngân hàng Trung ƣơng

PTD

Phi tín dụng

POS

Point of sale


TCTD

Tổ chức tín dụng

TTQT

Thanh toán quốc tế

VCB, Vietcombank

Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Ngoại thƣơng Việt
Nam

QHKH

Quan hệ Khách hàng

SPDV

Sản phẩm dịch vụ


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Tình hình hoạt động kinh doanh chung của Agribank
giai đoạn 2010 – 2013 ................................................................................................... 35
Bảng 2.2: Tình hình số dƣ huy động vốn của Agribank giai đoạn 2010 – 2013 .......... 36
Bảng 2.3: Tình hình dƣ nợ của Agribank giai đoạn 2010 – 2013 ................................ 37
Bảng 2.4: Danh mục các sản phẩm dịch vụ phi tín dụng của
NHNo & PTNT Việt Nam ............................................................................................. 40

Bảng 2.5: Doanh số thanh toán trong nƣớc của Agribank giai đoạn 2010 – 2013 ....... 40
Bảng 2.6: Doanh số thu ngân sách nhà nƣớc của Agribank giai đoạn 2010 – 2013 ..... 41
Bảng 2.7: Doanh số thanh toán quốc tế của Agribank giai đoạn 2010 – 2013 ............ 42
Bảng 2.8: Doanh số thanh toán biên mậu của Agribank giai đoạn 2010 – 2013 .......... 44
Bảng 2.9: Doanh số mua bán ngoại tệ của Agribank giai đoạn 2010 – 2013 .............. 44
Bảng 2.10: Doanh số chi trả kiều hối của Agribank giai đoạn 2010 – 2013 ................ 45
Bảng 2.11: Tổng hợp thu nhập dịch vụ phi tín dụng của Agribank
giai đoạn 2010 – 2013 ................................................................................................... 53
Bảng 2.12: Doanh thu phí dịch vụ phi tín dụng theo khu vực, vùng miền của
Agribank giai đoạn 2010 – 2013 ................................................................................... 56


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của NHNo & PTNT Việt Nam .................................. 34
Biểu đồ 2.2: Số lƣợng thẻ phát hành của Agribank giai đoạn 2010 – 2013 ................. 47
Biểu đồ 2.4: Doanh số sử dụng, doanh số thanh toán thẻ của Agribank
giai đoạn 2010 – 2013 ................................................................................................... 48
Đồ thị 2.3: Số lƣợng ATM, POS, EDC của Agribank giai đoạn 2010 – 2013 .............. 48
Biểu đồ 2.5: Tỷ lệ thu dịch vụ phi tín dụng của Agribank giai đoạn 2010 – 2013 ....... 52
Biểu đồ 2.6: Tỷ trọng bình quân thu từ từng dịch vụ phi tín dụng của Agribank
giai đoạn 2010 – 2013 ................................................................................................... 54


1

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong bối cảnh thị trƣờng tài chính còn diễn biến phức tạp, hoạt động tín dụng
có quá nhiều rủi ro, nguồn thu từ tín dụng còn rất bấp bênh, thì các ngân hàng
thƣơng mại (NHTM) phải đẩy nhanh mảng dịch vụ phi tín dụng để gia tăng nguồn

thu của mình. Sự đổi mới hƣớng đầu tƣ nhằm phù hợp với tình hình kinh tế của
từng thời kỳ là bƣớc đi cần thiết và quan trọng đối với mỗi ngân hàng hiện nay. Mặc
dù hoạt động tín dụng vẫn là nguồn thu nhập chính nhƣng hiệu quả và tính hấp dẫn
của nó không còn nhƣ trƣớc đây bởi hiệu suất đầu tƣ rủi ro cao, nợ xấu gia tăng và
tình trạng mất thanh khoản xuất hiện liên tục làm cho các ngân hàng luôn áp lực về
vốn. Thêm vào đó, hoạt động tín dụng luôn bị chi phối và ràng buộc bởi hành lang
pháp lý của Nhà nƣớc nên hoạt động kinh doanh của các ngân hàng rất khó khăn.
Trƣớc tình hình này, chiến lƣợc kinh doanh các ngân hàng đã chủ động tập trung
chuyển hƣớng đầu tƣ sang lĩnh vực phi tín dụng nhằm có đƣợc những nguồn vốn ổn
định cũng nhƣ nguồn thu nhập ổn định và rủi ro thấp.
Sự phát triển sản phẩm dịch vụ ngân hàng có vai trò quyết định đối với kinh
doanh và phát triển ngân hàng. Trong xu thế hội nhập khi mà vấn đề cạnh tranh
quốc tế hay khu vực thậm chí cạnh tranh trong nƣớc trở nên gay gắt hơn thì việc
cung cấp các sản phẩm dịch vụ ngân hàng hoàn hảo bao gồm cả truyền thống và
hiện đại là vấn đề hết sức quan trọng của các ngân hàng thƣơng mại.
Ngay từ khi thành lập đến nay NHNo & PTNT Việt Nam đã cung ứng các sản
phẩm dịch vụ truyền thống nhƣ huy động vốn, cấp tín dụng và thanh toán trong
nƣớc. Cho đến nay ngoài các sản phẩm dịch vụ truyền thống NHNo & PTNT Việt
Nam đã cung cấp hầu hết các sản phẩm dịch vụ của một Ngân hàng hiện đại nhƣ
các sản phẩm thẻ, SPDV Mobile banking….Nằm trong xu hƣớng trên, trong những
năm gần đây, NHNo & PTNT Việt Nam đã dần chú trọng chuyển hƣớng đầu tƣ phát
triển sang lĩnh vực phi tín dụng. Tuy nhiên hoạt động này cũng chƣa có nhiều
chuyển biến tích cực và đem đến tỷ trọng lớn trong tổng thu dịch vụ của Ngân hàng
cũng nhƣ chƣa đa dạng hóa và phát triển đƣợc nhiều loại hình sản phẩm dịch vụ


2

mới nên năng lực cạnh tranh về sản phẩm dịch vụ của NHNo & PTNT Việt Nam
còn hạn chế, chƣa tƣơng xứng với tiềm năng và uy tín trên thị trƣờng tài chính.

Chính vì thế việc phân tích, đánh giá thực trạng để tìm ra các giải pháp phát triển
dịch vụ đặc biệt là dịch vụ phi tín dụng là một yêu cầu cấp bách đối với NHNo &
PTNT Việt Nam hiện nay. Xuất phát từ những nhận định nêu trên, ngƣời viết đã lựa
chon đề tài “Phát triển dịch vụ phi tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn Việt Nam” làm đề tài luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ.
2. Mục đích nghiên cứu
Hệ thống hoá những vấn đề lý luận cơ bản về dịch vụ phi tín dụng của NHTM.
Phân tích đánh giá thực trạng cung ứng dịch vụ phi tín dụng của NHNo & PTNT
Việt Nam (Agribank) trong giai đoạn từ 2010 – 2013, đánh giá những mặt đạt đƣợc,
những vấn đề tồn tại và tìm ra nguyên nhân của những tồn tại đó.
Đề xuất các giải pháp và đƣa ra một số kiến nghị với các cơ quan chức năng
nhằm phát triển dịch vụ phi tín dụng tại Agribank.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu: Luận văn tập trung nghiên cứu dịch vụ phi tín dụng của
Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Việt Nam
Phạm vi nghiên cứu: Hoạt động kinh doanh, cơ cấu thu nhập từ dịch vụ phi tín
dụng giai đoạn 2010 – 2013 và thực tiễn hoạt động dịch vụ phi tín dụng của Ngân
hàng Nông nghiệp giai đoạn 2010 – 2013.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng tổng hợp các phƣơng pháp nghiên: Phƣơng pháp thống kê,
tổng hợp, so sánh và phân tích kinh tế, đồng thời tham khảo các tài liệu, sách báo
của các tác giả. Sau cùng, ngƣời viết tổng hợp các thông tin, dữ liệu thu thập đƣợc
để đƣa ra kết luận
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
Ý nghĩa khoa học: Hệ thống những lý luận về dịch vụ phi tín dụng, các tiêu chí
đánh giá sự phát triển dịch vụ phi tín dụng và các nhân tố ảnh hƣởng đến sự phát
triển dịch vụ phi tín dụng


3


Ý nghĩa thực tiễn: Đề xuất các giải pháp nhằm phát triền dịch vụ phi tín dụng tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam theo hƣớng tăng tỷ
trọng thu nhập từ dịch vụ phi tín dụng trong tổng thu nhập. Qua đó góp phần nâng
cao năng lực cạnh tranh của NHNo & PTNT Việt Nam so với các NHTM khác để
có thể phát triển bền vững.
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
- Luận văn tiến sĩ “Phát triển dịch vụ phi tín dụng tại các Ngân hàng thương
mại Việt Nam” tác giả Phạm Anh Thủy (Năm 2013 – ĐH Ngân hàng TP. HCM).
Tác giả tham khảo nội dung các khái niệm liên quan đến dịch vụ phi tín dụng.
- Luận văn thạc sĩ “Giải pháp tăng thu dịch vụ phi tín dụng tại NH Công
Thương CN KCN Biên Hòa” tác giả Nguyễn Thị Mai Loan (Năm 2013 - ĐH Kinh
Tế TP. Hồ Chí Minh). Tác giả tham khảo nội dung chƣơng 1.
- Luận văn thạc sĩ “Phát triển dịch vụ phi tín dụng tại NHTMCP Ngoại Thương
Việt Nam Chi nhánh Đà Nẵng” tác giả Lê Nguyễn Anh Đào (Năm 2013 - Trƣờng
Đại học Đà Nẵng). Tác giả đã tham khảo các tiêu chí đánh giá.
- Luận văn thạc sĩ “Phát triển dịch vụ PTD tại Chi nhánh NH Nông Nghiệp và
PTNT Thăng Long” tác giả Phạm Thị Thanh Hòa (Năm 2010 – Đại học Kinh Tế
Quốc Dân).
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài lời mở đầu, kết luận, mục lục, danh mục các bảng biểu, danh mục những
từ viết tắt và tài liệu tham khảo, luận văn đƣợc kết cấu thành ba chƣơng:
Chƣơng 1: Tổng quan về dịch vụ phi tín dụng của Ngân hàng thƣơng mại.
Chƣơng 2: Thực trạng phát triển dịch vụ phi tín dụng tại NHNo & PTNT Việt
Nam
Chƣơng 3: Giải pháp phát triển dịch vụ phi tín dụng tại NHNo & PTNT Việt
Nam


4


CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ PHI TÍN
DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI.
1.1 Dịch vụ phi tín dụng của ngân hàng thƣơng mại
1.1.1. Khái niệm
Để làm rõ khái niệm dịch vụ phi tín dụng trƣớc hết cần xác định rõ khái niệm về
dịch vụ ngân hàng thƣơng mại. Nói đến dịch vụ ngân hàng, ngƣời ta thƣờng gắn nó
với hai đặc điểm:
Thứ nhất: Đó là các dịch vụ mà chỉ có các ngân hàng với những ƣu thế về mạng
lƣới chi nhánh rộng khắp; về mối quan hệ với các thành phần kinh tế; về hệ thống
thông tin hiện đại mới có thể thực hiện đƣợc một cách trọn vẹn và đầy đủ.
Thứ hai: Đó là các dịch vụ gắn liền với hoạt động ngân hàng không những cho
phép ngân hàng thƣơng mại thực hiện tốt yêu cầu của khách hàng mà còn hỗ trợ
tích cực để ngân hàng thƣơng mại thực hiện tốt chức năng của mình.
Dịch vụ ngân hàng có thể đƣợc hiểu là toàn bộ các hoạt động mà một ngân hàng
có thể tạo ra nhằm cung cấp và làm thoả măn nhu cầu của khách hàng về dịch vụ
tiền tệ, tài chính, góp phần trực tiếp hoặc gián tiếp làm tăng thu nhập của ngân
hàng.
Hiện nay chƣa có định nghĩa trực tiếp dịch vụ phi tín dụng của ngân hàng
thƣơng mại là gì, tuy nhiên ta có thể đƣa ra khái niệm tổng quát về dịch vụ phi tín
dụng thông qua dịch vụ tín dụng. Dich vụ tín dụng là hoạt động cấp tín dụng cho
các tổchức dƣới các hình thức: Cho vay, chiết khấu, bảo lãnh, cho thuê tài chính và
các hình thức khác theo quy định.
Từ điển thuật ngữ ngân hàng của Nhà xuất bản giáo dục Barron, xuất bản lần thứ
5 của Thomas P. Fitch [18] định nghĩa về dịch vụ phi tín dụng: Dịch vụ phi tín dụng
(Non credit banking services) là các dịch vụ ngân hàng dựa trên lệ phí không liên
quan đến việc mở rộng tín dụng mà ngân hàng cung cấp cho các ngân hàng đại lý
hoặc khách hàng doanh nghiệp. Thu nhập từ dịch vụ phi tín dụng có thể là một
nguồn thu đáng kể cho các ngân hàng và các tổ chức tài chính.



5

Theo Tài liệu dự án “Khảo sát và đánh giá dịch vụ phi tín dụng ngân hàng Việt
Nam” của tổ chức Deloitte Touche Tohmatsu, dịch vụ phi tín dụng là bất cứ dịch vụ
hoặc sản phẩm nào cung cấp bởi ngân hàng hoặc các tổ chức tài chính mà không
phải là những dịch vụ tín dụng. Dịch vụ phi tín dụng là dịch vụ đƣợc ngân hàng
cung cấp tới khách hàng đáp ứng nhu cầu về tài chính, tiền tệ của khách hàng nhằm
trực tiếp hoặc gián tiếp đem lại cho ngân hàng một khoản thu nhập nhất định, không
bao gồm dịch vụ tín dụng.
Nhƣ vậy, dịch vụ phi tín dụng là toàn bộ các dịch vụ ngân hàng không kể dịch
vụ tín dụng, nó cũng có đầy đủ các đặc điểm của dịch vụ ngân hàng. Điểm khác biệt
cơ bản so với dịch vụ tín dụng là khi thực hiện các dịch vụ phi tín dụng, ngân hàng
không thu lãi mà thu các khoản phí từ dịch vụ do mình cung cấp.
Tác giả có thể khái quát và đƣa ra khái niệm dịch vụ phi tín dụng nhƣ sau:
Dịch vụ phi tín dụng là các dịch vụngân hàng mang lại nguồn thu cho các ngân
hàng ngoài nguồn thu từ lãi tín dụng thể hiện qua các khoản thu từ dịch vụ tài khoản
thanh toán, dịch vụ ngân quỹ, dịch vụ tƣ vấn, dịch vụ ủy thác, dịch vụ kinh doanh
ngoại tệ…
1.1.2. Đặc điểm dịch vụ phi tín dụng của NHTM
Các dịch vụ phi tín dụng cũng là loại hình dịch vụ nên có những đặc trƣng sau:
Tính vô hình: Đây là đặc điểm chủ yếu để phân biệt sản phẩm dịch vụ ngân hàng
với các sản phẩm của ngành sản xuất vật chất khác trong nền kinh tế quốc dân. Đặc
điểm này làm cho việc đánh giá chất lƣợng sản phẩm dịch vụ ngân hàng trở nên khó
khăn ngay cả khi khách hàng đang sử dụng chúng.
Tính không thể tách biệt: Quá trình sản xuất và tiêu dùng sản phẩm dịch vụ diễn
ra đồng thời, nhƣng hiệu quả của dịch vụ đối với ngƣời tiêu dùng lại rất khác nhau.
Sản phẩm dịch vụ đƣợc cung cấp một cách trực tiếp cho khách hàng khi và chỉ khi
họ có nhu cầu và đáp ứng đƣợc những điều kiện của ngân hàng cung cấp
Tính không ổn định về mặt chất lượng và khó xác định: Vì một sản phẩm dịch

vụ ngân hàng dù lớn hay bé (xét về qui mô) đều không đồng nhất về thời gian, cách
thức, điều kiện thực hiện vì vậy rất khó xác định. Chất lƣợng của mỗi sản phẩm


6

dịch vụ ngân hàng đƣợc cấu thành bởi nhiều yếu tố nhƣ uy tín của ngân hàng, công
nghệ, trình độ nhân viên, khách hàng,... Những yếu tố này ảnh hƣởng trực tiếp đến
chất lƣợng dịch vụ, nhƣng lại thƣờng xuyên biến động nên không ổn định, khó xác
định chính xác.
Tính đa dạng phong phú và không ngừng phát triển: Hiện nay trên thế giới có từ
vài chục đến hàng trăm loại dịch vụ ngân hàng khác nhau. Các ngân hàng đang cố
gắng phát triển theo hƣớng kinh doanh đa năng chứ không chỉ đơn thuần thực hiện
những nghiệp vụ truyền thống nhƣ trƣớc kia. Với mỗi loại hình dịch vụ, các ngân
hàng đều cố gắng đa dạng hóa các hình thức cung cấp. Ngoài ra, nhiều dịch vụ ngân
hàng ra đời và phát triển với sự hỗ trợ đắc lực của công nghệ thông tin. Không chỉ
có các dịch vụ hiện đại mới sử dụng các phƣơng tiện kỹ thuật hiện đại mà các dịch
vụ truyền thống cũng đang đƣợc cải tiến với hàm lƣợng công nghệ thông tin cao.
1.1.3. Các sản phẩm dịch vụ phi tín dụng của Ngân hàng thƣơng mại
1.1.3.1 Dịch vụ phi tín dụng truyền thống
 Dịch vụ thanh toán trong nƣớc và quốc tế:
Hầu hết các giao dịch thanh toán giữa các khách hàng trong nƣớc và nƣớc ngoài
đều đƣợc thực hiện qua ngân hàng. Nhờ việc nắm giữ tài khoản của khách hàng
đồng thời thông qua việc kiểm soát thanh toán mà các ngân hàng hoàn toàn có khả
năng thực hiện các dịch vụ thanh toán theo yêu cầu của khách hàng.
Hiện nay các NHTM đang sử dụng rộng rải và phổ biến nhiều hình thức thanh
toán để đáp ứng nhu cầu thanh toán trong nƣớc và quốc tế cho khách hàng. Chính
nhờ dịch vụ này mà ngân hàng tận dụng đƣợc nguồn tiền gửi chi phí thấp.
- Thanh toán nội địa:
Hầu hết các giao dịch thanh toán giữa khách hàng trong nƣớc và nƣớc ngoài đều

đƣợc thực hiện thanh toán qua ngân hàng. Nhờ việc nắm giữ tài khoản của khách
hàng, đồng thời thông qua việc kiểm soát chứng từ thanh toán mà các ngân hàng
hoàn toàn có khả năng thực hiện các dịch vụ thanh toán theo yêu cầu khách hàng.
Khách hàng có thể thực hiện thanh toán qua ngân hàngvới những giao dịch với giá
trị lớn, bị hạn chế về địa lý. Thanh toán qua ngân hàng đem lại nhiều lợi ích nhƣ:


7

đẩy nhanh tốc độ luân chuyển hàng hóa, đem lại an toàn cho khách hàng, tăng
nguồn huy động vốn, giảm lƣợng tiền mặt trong lƣu thông, tiết kiệm chi phí và thời
gian giao dịch.
Có rất nhiều phƣơng thức thanh toán qua hệ thống ngân hàng nhƣ: thanh toán
bằng ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu. Ngoài ra, còn có các giao dịch thanh toán giữa
các ngân hàng nhƣ: thanh toán bù trừ giữa các ngân hàng, thu hộ – chi hộ giữa các
ngân hàng,… Mặc dù trong từng giao dịch của loại hình dịch vụ này đem lại mức
thu khá khiêm tốn cho ngân hàng nhƣng do khối lƣợng giao dịch lớn nên số tiền phí
thu đƣợc là khá lớn.
- Thanh toán quốc tế:
Khi tham gia các giao dịch thƣơng mại quốc tế, các khách hàng thông thƣờng sử
dụng các dịch vụ thanh toán quốc tế của ngân hàng nhƣ các cam kết, bảo lãnh của
ngân hàng để có thể thanh toán hoặc mua hàng trả chậm của đối tác nƣớc ngoài.
Trong hoạt động này, ngân hàng thực hiện rất nhiều các loại hình dịch vụ cho cả
đơn vị xuất khẩu lẫn nhập khẩu nhƣ chuyển tiền (remittance), nhờ thu (collection),
thƣ tín dụng (Letter of Credit), chiết khấu bộ chứng từ, v.v....Khi cung cấp các dịch
vụ này, ngân hàng sẽ thu đƣợc các loại phí từ phía khách hàng và cũng nâng cao uy
tín của mình trên thị trƣờng tài chính quốc tế.
 Kinh doanh ngoại hối
- Kinh doanh ngoại tệ trên thị trường liên ngân hàng
Cung cầu ngoại tệ của mỗi ngân hàng tại một điểm thì rất khác nhau, có những

lúc cung ngoại tệ ở ngân hàng này thừa nhƣng lại thiếu hụt ở ngân hàng khác. Từ
đó, xuất hiện việc mua bán ngoại tệ trên thị trƣờng liên ngân hàng. Nếu ngoại tệ
khan hiếm, các ngân hàng sẽ dự trữ mà không bán ra để đảm bảo cung ngoại tệ cho
khách hàng của mình. Điều này làm cho hoạt động mua bán trên thị trƣờng liên
ngân hàng không còn sôi động nhƣ trƣớc và gây ảnh hƣởng đến tốc độ luân chuyển
vốn làm thiệt hại cho nền kinh tế. Để điều chỉnh thị trƣờng và thực thi chính sách
tiền tệ, Ngân hàng Nhà nƣớc sẽ can thiệp bằng cách bán bớt ngoại tệ dự trữ của
mình cho các ngân hàng.


8

- Kinh doanh ngoại tệ với khách hàng là cá nhân, doanh nghiệp
Ngân hàng thƣờng giao dịch mua bán ngoại tệ với khách hàng là doanh nghiệp
kinh doanh trong lĩnh vực xuất nhập khẩu. Các công ty xuất khẩu thu đƣợc ngoại tệ
từ hoạt động kinh doanh có nhu cầu bán ngoại tệ để lấy đồng Việt Nam hay các loại
ngoại tệ khác phục vụ cho nhu cầu chi tiêu của mình. Ngƣợc lại, các công ty nhập
khẩu hàng hóa lại có nhu cầu mua ngoại tệ để thanh toán các hợp đồng nhập khẩu
đến hạn. Bên cạnh đó, ngân hàng còn cung cấp ngoại tệ cho khách hàng có nhu cầu
hợp lý nhƣ: đi công tác nƣớc ngoài, đi khám chữa bệnh, du học, du lịch, …
Ngân hàng đứng ra làm trung gian mua từ nơi thừa, bán cho khách hàng có nhu
cầu và hƣởng chênh lệch từ hoạt động kinh doanh này.
 Dịch vụ ủy thác
Đây là loại hình dịch vụ mà ngân hàng thực hiện việc quản lý tài sản, quản lý
hoạt động tài chính cho khách hàng để thu phí hay hoa hồng. Dịch vụ này phát triển
mạnh khi đời sống đƣợc nâng cao và thị trƣờng tài chính phát triển. Hầu hết các
ngân hàng đều cung cấp cả hai loại: Ủy thác thông thƣờng cho cá nhân, hộ gia đình,
Ủy thác thƣơng mại cho các doanh nghiệp. Dịch vụ vụ ủy thác bao gồm các loại
chính sau:
 Dịch vụ giữ hộ và ký gửi

Các ngân hàng nhận giữ hộ các tài sản quý, các giấy tờ có giá, tài liệu quan
trọng, cho khách hàng. Các loại tài sản này đƣợc bảo quản trong kho theo cách ghi
chi tiết những gì đƣợc lƣu giữ hay giữ trong những phong bì dán kín có niêm
phong, trong hộp khoá kín mà khách hàng là ngƣời giữ chìa khóa. Dịch vụ này đã
phát triển rộng trên thế giới nhƣng chỉ mới đƣợc triển khai ở số ít trong các NHTM
tại Việt Nam. Nguyên nhân chính là do chi phí đầu tƣ cho cở sở hạ tầng tƣơng đối
cao và thói quen lƣu giữ tài sản có giá tại ngân hàng vẫn ít xuất hiện trong nếp nghĩ
của số đông ngƣời dân Việt Nam.
 Dịch vụ truyền thống khác
Ngoài ra, các ngân hàng còn cung cấp một số dịch vụ truyền thống khác nhƣ:
dịch vụ ngân quỹ, cung cấp các tài khoản giao dịch, chuyển tiền kiều hối… Các sản


9

phẩm dịch vụ truyền thống của ngân hàng đƣợc cải tiến theo hƣớng hoàn chỉnh hơn,
gọn về thủ tục, rút ngắn đƣợc thời gian giao dịch. Các ngân hàng đã hƣớng tới việc
xuất phát từ nhu cầu của khách hàng hơn là áp đặt sản phẩm mà mình có.
1.1.3.2 Dịch vụ phi tín dụng hiện đại của ngân hàng thương mại
 Dịch vụ thẻ
Dịch vụ thẻ góp phần quan trọng cho NHTM trong huy động vốn, thu dịch vụ,
nâng cao hình ảnh NHTM trong công chúng. Sản phẩm dịch vụ thẻ đi liền với ứng
dụng công nghệ của ngân hàng thƣơng mại và khả năng liên kết giữa ngân hàng
thƣơng mại trong khai thác thị trƣờng và tận dụng cơ sở hạ tầng về công nghệ thông
tin.
- Hiện này có nhiều cách phân loại thẻ. Phân loại theo phạm vi lãnh thổ sử dụng
thẻ, thẻ bao gồm: Thẻ nội địa và thẻ quốc tế
“Thẻ nội địa”: Là thẻ đƣợc tổ chức phát hành thẻ tại Việt Nam phát hành để
giao dịch trong lãnh thổ nƣớc Việt Nam.
“Thẻ quốc tế”: Là thẻ đƣợc tổ chức phát hành thẻ tại Việt Nam phát hành để

giao dịch trong và ngoài lãnh thổ nƣớc Việt Nam; hoặc là thẻ đƣợc tổ chức nƣớc
ngoài phát hành và giao dịch trong lãnh thổ nƣớc Việt Nam.
- Phân loại về mặt kỹ thuật thẻ bao gồm:
Thẻ từ: Phía sau thẻ có băng từ, trên đó lƣu thông số thông tin cơ bản của thẻ và
chủ thẻ (trừ những thông tin bảo mật). Đây là loại thẻ thông dụng và vẫn đƣợc ƣu
chuộng trên thế giới vì giá thành rẻ.
Thẻ Chip: Mặt trƣớc thẻ đƣợc gắn một con chip điện tử có khả năng lƣu trữ
nhiều thông tin hơn và khó làm giả hơn.
Thẻ tổng hợp: Là loại thẻ vừa có băng từ vừa có chip điện tử, có thể sử dụng
đƣợc trên cả hai loại thiết bị, ngoài ra còn có thể lƣu trữ thêm một số thông tin cá
nhân khác.
 Dịch vụ quản lý tiền mặt
Trong quá trình hoạt động, các ngân hàng đã phát hiện ra rằng một số dịch vụ
mà họ làm cho bản thân mình cũng có ích đối với các khách hàng, điển hình nhất là


10

dịch vụ quản lý tiền mặt, trong đó ngân hàng thực hiện quản lý việc thu và chi cho
một công ty kinh doanh và đầu tƣ nguồn tiền nhàn rỗi vào chứng khoán sinh lợi và
tín dụng ngắn hạn cho tới khi khách hàng cần tiền mặt để thanh toán.
- Thu chi tiền mặt tại quầy: Ngân hàng nhận tiền (VND và ngoại tệ) từ khách
hàng để gởi tiền, chuyển tiền, thanh toán … đồng thời chi tiền mặt cho khách hàng
có nhu cầu tại quầy giao dịch.
- Thu chi hộ: ngân hàng thay mặt khách hàng thực hiện nghiệp vụ thu hộ, chi hộ
từ ngƣời mua hàng hóa – dịch vụ, chi trả lƣơng …
 Dịch vụ ngân hàng điện tử:
Đây là sự kết hợp giữa hoạt động dịch vụ ngân hàng với những tiến bộ khoa học
kỹ thuật trên thế giới mà đặc biệt là trong lĩnh vực công nghệ thông tin. Các ngân
hàng thƣờng xuyên cập nhật những sản phẩm công nghệ ngân hàng mới để cung

cấp những sản phẩm dịch vụ ngày càng đa dạng, phong phú, hiện đại và hữu dụng
cho khách hàng. Cụ thể nhƣ: Internet Banking – HomeBanking – Phone Banking –
Mobile Banking. Đây là những kênh phân phối mới thông qua các công cụ hỗ trợ
nhƣ điện thoại, máy vi tính, mạng internet, … khách hàng có thể thực hiện giao dịch
thanh toán, truy vấn thông tin tại nhà, giám sát tình hình tài chính của khách hàng
tại bất kỳ thời điểm nào khách hàng muốn mà không cần phải đến ngân hàng. Mỗi
khách hàng có một mã số hoặc mật khẩu riêng do ngân hàng cung cấp và đƣợc giữ
bí mật nhằm bảo đảm an toàn nhất cho các hoạt động giao dịch của mình. Tuy
nhiên, rủi ro trong hoạt động này là khá cao vì khó đảm bảo đƣợc an toàn và bảo
mật trong giao dịch.
 Dịch vụ thông tin tư vấn
Ngân hàng cung cấp các dịch vụ tƣ vấn cho khách hàng nhƣ tƣ vấn về ngân
hàng gửi, thời hạn và số lƣợng tiền gửi hiệu quả; thẩm định và tái thẩm định các dự
án đầu tƣ, các phƣơng án tài chính, các chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật của dự án, các rủi
ro của dự án và các phƣơng án tài chính của dự án; tƣ vấn đầu tƣ tài chính vào các
dự án hoặc các doanh nghiệp; tƣ vấn cổ phần hóa; tƣ vấn niêm yết, tƣ vấn đăng ký
giao dịch chứng khoán; tƣ vấn thuế…


11

 Dịch vụ tư vấn thuế
+ Ngân hàng tƣ vấn kê khai thuế giá trị gia tăng và các loại thuế khác theo qui
định.
+ Lập báo cáo quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế thu nhập cá nhân.
+ Hƣớng dẫn các nội dung của các luật thuế.
+ Tƣ vấn về các luật thuế quốc tế.
+ Hoạch định kế hoạch tiết kiệm thuế.
+ Hỗ trợ các doanh nghiệp giải đáp các thắc mắc trong lĩnh vực thuế …
 Dịch vụ địa ốc

Cùng với sự phát triển của thị trƣờng bất động sản, ngân hàng tham gia cung cấp
các dịch vụ môi giới, dịch vụ định giá bất động sản, ủy thác thanh toán tiền mua bán
địa ốc, tƣ vấn thủ tục thanh toán, tƣ vấn tình trạng pháp lý, dịch vụ làm hộ giấy tờ
nhà đất cho khách hàng, … để phục vụ nhu cầu của khách hàng. Với sự góp mặt của
ngân hàng khi tham gia cung cấp loại hình dịch vụ này đã tạo đƣợc sự yên tâm giữa
ngƣời bán và ngƣời mua, hạn chế rủi ro, tránh đƣợc các tranh chấp mua bán vẫn
thƣờng xảy ra.
 Giao dịch các công cụ phái sinh
Nghiệp vụ tài chính phái sinh là sản phẩm tất yếu của sự phát triển ngày càng
sâu rộng và đa dạng của thị trƣờng tài chính. Sự biến động khó lƣờng của giá cả
hàng hóa, vàng, lãi suất, tỷ giá, chứng khoán … trên thị trƣờng là nguyên nhân gây
ra rủi ro cho các nhà đầu tƣ. Để giảm thiểu rủi ro cho khách hàng, các nghiệp vụ tài
chính phái sinh đã đƣợc hình thành.
- Mua bán ngoại tệ có kỳ hạn (Forward): Khách hàng sẽ đƣợc ngân hàng cung
cấp dịch vụ phòng ngừa rủi ro có kỳ hạn thông qua hợp đồng mua bán ngoại tệ có
kỳ hạn mà theo đó, việc chuyển giao ngoại tệ đƣợc thực hiện tai thời điểm trong
tƣơng lai theo tỷ giá đƣợc xác định trong hiện tại.
- Giao dịch ngoại tệ quyền chọn (Options): Hợp đồng này cho phép khách hàng
có quyền đƣợc mua hay bán một số ngoại tệ xác định với một mức tỷ giá và thời
hạn đƣợc ấn định trƣớc. Tuy nhiên, khách hàng có quyền thực hiện hoặc không thực


12

hiện nghĩa vụ của mình đối với ngân hàng nhƣng nếu không thực hiện quyền, khách
hàng phải trả cho ngân hàng một khoản phí. Ngân hàng luôn thực hiện nghĩa vụ của
mình theo yêu cầu của khách hàng.
- Hoán đổi ngoại tệ: Đây là sự kết hợp giữa một giao dịch giao ngay (Spot) với
giao dịch kỳ hạn (Forward). Một đồng tiền đƣợc chuyển đổi sang đồng tiền khác
trong thời gian nhất định bằng cách cùng lúc ký kết hợp đồng mua – bán lại đồng

tiền đó trong tƣơng lai hợp đồng kỳ hạn.
Với sự phát triển của thị trƣờng tài chính quốc tế, hoạt động kinh doanh ngoại tệ
của ngân hàng trở nên sôi động hơn. Hoạt động kinh doanh này có thể đem lại lợi
nhuận rất cao cho ngân hàng, nhƣng cũng chứa đầy rủi ro về tỷ giá, lãi suất, rủi ro
hệ thống, …Ngân hàng vẫn có thể hạn chế đƣợc rủi ro cho mình bằng cách tự tiến
hành các biện pháp phòng ngừa nhƣ trên.
 Môi giới đầu tư chứng khoán
Ngân hàng sẽ tƣ vấn cho khách hàng trong những giao dịch chứng khoán. Với
kinh nghiệm về phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp, phân tích thị trƣờng,
các nhân viên tƣ vấn cung cấp cho khách hàng những thông tin tham khảo cần thiết
để khách hàng có quyết định đầu tƣ đúng đắn. Bên cạnh đó, ngân hàng còn cung
cấp những dịch vụ: Nhận đặt lệnh giao dịch, lƣu ký chứng khoán, chi trả cổ tức, …
 Bán các dịch vụ bảo hiểm
Các ngân hàng thực hiện dịch vụ cung cấp dịch vụ bảo hiểm cho khách hàng vay
vốn nhằm đảm bảo hạn chế rủi ro tín dụng trong trƣờng hợp khách hàng gặp rủi ro
không có khả năng thanh toán nợ. Các ngân hàng thƣờng bảo hiểm cho khách hàng
thông qua liên doanh hoặc các thoả thuận đại lý kinh doanh. Ngân hàng sẽ nhận
đƣợc thu nhập từ dịch vụ đó. Ngân hàng thực hiện dịch vụ này nhằm thực hiện
chính sách đa dạng hoá dịch vụ cung ứng nhằm tăng khả năng cạnh tranh khi các
định chế tài chính phi ngân hàng cũng cung cấp dịch vụ ngân hàng.
 Dịch vụ lưu ký chứng khoán
Lƣu ký chứng khoán là việc nhận ký gửi, bảo quản, chuyển giao chứng khoán
cho khách hàng, giúp khách hàng thực hiện các quyền liên quan đến sở hữu chứng


13

khoán. Thành viên lƣu ký có thể là công ty chứng khoán hoặc ngân hàng thƣơng
mại hoạt động tại Việt Nam đƣợc ủy Ban Chứng khoán Nhà nƣớc cấp Giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động lƣu ký chứng khoán và đƣợc Trung tâm lƣu ký chứng

khoán chấp thuận trở thành thành viên lƣu ký.
 Dịch vụ ngân hàng giám sát
Ngân hàng cung cấp dịch vụ lƣu ký và giám sát việc quản lý quỹ đại chúng,
công ty đầu tƣ chứng khoán. Các dịch vụ ngân hàng giám sát bao gồm lƣu ký tài
sản của quỹ đại chúng, công ty đầu tƣ chứng khoán; quản lý tách biệt tài sản của
quỹ đại chúng, công ty đầu tƣ chứng khoán và các tài sản khác của ngân hàng giám
sát; giám sát nhằm đảm bảo công ty quản lý quỹ, giám đốc hoặc tổng giám đốc
công ty đầu tƣ chứng khoán quản lý tài sản của công ty tuân thủcác quy định của
Luật Chứng khoán và điều lệ quỹ đầu tƣ chứng khoán, điều lệ công ty đầu tƣ chứng
khoán; thực hiện hoạt động thanh toán và chuyển giao tiền, chứng khoán liên quan
đến hoạt động quỹ đại chúng, công ty đầu tƣ chứng khoán theo yêu cầu hợp pháp
của công ty quản lý quỹ hoặc giám đốc/ tổng giám đốc công ty đầu tƣ chứng khoán.
1.1.4. Vai trò của dịch vụ phi tín dụng của ngân hàng thƣơng mại
Một trong các nội dung cơ cấu lại hoạt động tài chính các tổ chức tín dụng trong
Đề án Cơ cấu lại hệ thống các tổ chức tín dụng giai đoạn 2011-2015 đƣợc Thủ
tƣớng Chính phủ phê duyệt theo Quyết định số 254/QĐ-TTg, ngày 01/03/2012 là:
“Từng bƣớc chuyển dịch mô hình kinh doanh của các NHTM theo hƣớng giảm bớt
sự phụ thuộc vào hoạt động tín dụng và tăng thu nhập từ hoạt động dịch vụ phi tín
dụng”. Điều này cho thấy, Việt Nam đã nhận thức đƣợc vai trò của dịch vụ phi tín
dụng trong việc mang lại nguồn thu ổn định, an toàn hơn cho các NHTM. [2]
Có thể thấy, phát triển dịch vụ phi tín dụng có vai trò rất quan trọng, quyết định
sự tồn tại của một ngân hàng trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, cụ thể là:
- Góp phần đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ ngân hàng, từ đó thu hút và mở
rộng đến nhiều đối tƣợng khách hàng
- Đáp ứng tối ƣu nhu cầu của nền kinh tế, góp phần củng cố sự lớn mạnh và
nâng cao uy tín, vị thế của NHTM trong nền kinh tế


14


- Phân tán rủi ro cho ngân hàng, mang lại nguồn thu ổn định cho ngân hàng, làm
tăng lợi nhuận của NHTM
- Thúc đẩy quan hệ hợp tác, hội nhập kinh tế quốc tế trong lĩnh vực ngân hàng.
1.2. Phát triển dịch vụ phi tín dụng của ngân hàng thƣơng mại
1.2.1. Khái niệm
Phát triển dịch vụ phi tín dụng của ngân hàng có thể đƣợc hiểu một cách đơn
giản là việc gia tăng các loại hình dịch vụ phi tín dụng đồng thời mở rộng thị phần,
đối tƣợng khách hàng kết hợp nâng cao chất lƣợng các loại hình dịch vụ phi tín
dụng của ngân hàng thƣơng mại (NHTM) để đáp ứng tốt nhất nhu cầu của khách
hàng.
Gia tăng dịch vụ phi tín dụng của NHTM là mở rộng, đáp ứng nhu cầu của
khách hàng bằng việc gia tăng về mặt số lƣợng các loại hình dịch vụ phi tín dụng
của ngân hàng.
Nâng cao chất lƣợng dịch vụ phi tín dụng ngân hàng là việc ngân hàng không
ngừng làm cho chất lƣợng dịch vụ phi tín dụng mà ngân hàng cung cấp ngày càng
tốt hơn thông qua việc áp dụng công nghệ hiện đại và nâng cao trình độ của các cán
bộ ngân hàng, nhằm thỏa mãn tối đa nhu cầu của khách hàng. Kết quả là các dịch
vụ phi tín dụng ngân hàng cung cấp cho khách hàng ngày càng tiện ích, nhanh
chóng, chính xác hơn
1.2.2. Các tiêu chí đánh giá sự phát triển dịch vụ phi tín dụng của NHTM
1.2.2.1. Đánh giá về tăng trưởng quy mô cung ứng dịch vụ
- Mức tăng trƣởng số sản phẩm dịch vụ phi tín dụng.
- Mức tăng trƣởng số lƣợng/số lƣợt khách
Mức tăng tuyệt đối = Số liệu của kỳ so sánh – Số liệu kỳ gốc
Tốc độ tăng trƣởng = (Số liệu kỳ so sánh/Số liệu kỳ gốc - 1)* 100%
1.2.2.2. Tăng trưởng thu nhập của dịch vụ phi tín dụng
Phí phát hành, phí chuyển tiền, chênh lệch tỷ giá mua bán ngoại tệ ... nói chung
là các loại phí và hoa hồng từ các sản phẩm.
1.2.2.3. Tỷ lệ thu nhập dịch vụ phi tín dụng trên tổng thu nhập của ngân hàng



15

Chỉ tiêu đƣợc biểu diễn qua công thức sau:

1.2.2.4. Tỷ trọng cơ cấu thu nhập của từng dịch vụ phi tín dụng
Tỷ lệ phần trăm thu nhập của từng sản phẩm phi tín dụng chiếm trong tổng thu
nhập dịch vụ phi tín dụng của ngân hàng.

1.2.2.5. Các chỉ tiêu phản ánh phát triển dịch vụ phi tín dụng về chất lượng dịch
vụ
+ Tăng tiện ích và an toàn cho sản phẩm: Sự phát triển của dịch vụ phi tín dụng
không chỉ căn cứ vào số lƣợng dịch vụ mà còn phải căn cứ vào tính tiện ích của
dịch vụ. Các sản phẩm tiện ích dựa trên nền tảng công nghệ có thể kể đến nhƣ:
Ngân hàng trực tuyến cho phép giao dịch trên toàn quốc với cùng một tài khoản
giao dịch một cửa tiết kiệm thời gian cho khách hàng, sản phẩm thẻ mang nhiều
tính năng; chuyển tiền trong và ngoài nƣớc nhanh, hiệu quả.
Tính an toàn càng cao thì ngân hàng càng đƣợc sự tin tƣởng của khách hàng, mà
ngân hàng là doanh nghiệp kinh doanh dựa trên uy tín là chủ yếu. Tính an toàn
trong việc cung cấp dịch vụ ngân hàng thể hiện ở an toàn ngân quỹ, an toàn trong


16

việc ứng dụng các công nghệ hiện đại, an toàn trong việc bảo mật thông tin khách
hàng.
+ Mức độ đáp ứng nhu cầu khách hàng
Mức độ đáp ứng nhu cầu đƣợc đo lƣờng bằng khả năng thỏa mãn, mức độ hài
long của khách hàng đối với sản phẩm phi tín dụng của ngân hàng. Nếu nhƣ chất
lƣợng dịch vụ phi tín dụng ngày càng hoàn hảo, có chất lƣợng cao thì khách hàng sẽ

gắn bó lâu dài và chấp nhận ngân hàng. Không những vậy, những lời khen, sự chấp
thuận thỏa mãn về chất lƣợng của khách hàng hiện hữu sẽ thông tin tới những ngƣời
khác có nhu cầu sử dụng dịch vụ tìm đến ngân hàng để giao dịch. Sự hoàn hảo của
dịch vụ đƣợc hiểu là dịch vụ với những tiện ích cao, giảm đến mức thấp nhất các sai
sót và rủi ro trong kinh doanh dịch vụ. Chất lƣợng dịch vụ của ngân hàng ngày càng
hoàn hảo càng làm cho khách hàng yên tâm và tin tƣởng ngân hàng.
+ Danh tiếng và thƣơng hiệu của ngân hàng cung cấp: Danh tiếng và thƣơng
hiệu của ngân hàng là tài sản vô hình cần thiết trong việc giới thiệu hình ảnh của
ngân hàng đến khách hàng. Một ngân hàng có thƣơng hiệu mạnh sẽ tạo đƣợc sự tin
tƣởng và an tâm cho khách hàng, ngay cả đối với những ngƣời chƣa giao dịch với
ngân hàng. Nếu các yếu tố khác là giống nhau nhƣ sản phẩm, giá phí, chất lƣợng
phục vụ…, ngân hàng nào có thƣơng hiệu mạnh và danh tiếng tốt sẽ dành đƣợc ƣu
thế trong việc thu hút khách hàng sử dụng dịch vụ.
1.2.3. Ý nghĩa của việc phát triển dịch vụ phi tín dụng
Phát triển dịch vụ phi tín dụng là cách thức có hiệu quả nhất để thay đổi cơ cấu
kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Ngân hàng kinh doanh theo cách thức
cổ điển, doanh thu chủ yếu từ hoạt động tín dụng, thu dịch vụ chỉ chiếm một tỷ
trọng rất nhỏ. Với điều kiện thị trƣờng ngày càng phức tạp, hoạt động tín dụng có
quá nhiều rủi ro nên nếu chỉ dựa vào nguồn thu từ tín dụng sẽ rất bấp bênh. Chính vì
vậy NHTM Việt Nam cần đẩy nhanh phát triển dịch vụ phi tín dụng để gia tăng
nguồn thu dịch vụ trong cơ cấu thu nhập của mình.
1.2.3.1. Đối với các ngân hàng thương mại
Sự phát triển dịch vụ phi tín dụng có vai trò rất quan trọng, quyết định sự tồn tại


×