Tải bản đầy đủ (.doc) (134 trang)

Các nhân tố ảnh hưởng đến hệ thống kiểm soát nội bộ tại công ty cổ phần dược phẩm bến tre​

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.33 MB, 134 trang )

GI O
TRƢỜN

OT O

V



N

N

TP

M

LÊ THỊ THÙY DUNG

CÁC NHÂN TỐ ẢN

ƢỞN

ẾN

H THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ T I
CÔNG TY CỔ PHẦN DƢỢC PHẨM BẾN TRE

LUẬN VĂN T




Chuyên ngành : Kế toán
Mã số ngành: 603403001

TP. Hô hí Minh, tháng 09 năm 2017


GI O
TRƢỜN

OT O

V



N

N

TP

M

LÊ THỊ THÙY DUNG

CÁC NHÂN TỐ ẢN

ƢỞN


ẾN

H THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ T I
CÔNG TY CỔ PHẦN DƢỢC PHẨM BẾN TRE

LUẬN VĂN T



Chuyên ngành : Kế toán
Mã số ngành: 603403001

CÁN BỘ ƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. PHAN MỸ H NH

TP. Hô hí Minh, tháng 09 năm 2017


i

LỜ

AM

OAN

Tôi xin cam đoan đề tài luận văn “ ác nhân tố ảnh hưởng đến hệ thống kiểm
soát nội bộ tại công ty cổ phần dược phẩm Bến Tre” là công trình của việc học tập
và nghiên cứu thật sự nghiêm túc của bản thân. Những kết quả nêu ra trong nghiên
cứu này là trung thực và chưa từng được công bố trước đây. ác số liệu trong luận
văn nghiên cứu có nguôn gốc rõ ràng, được tổng hợp từ những nguôn thông tin

đáng tin cậy.

n t

n

nm

Lê Thị Thùy Dung


ii

LỜI CẢM ƠN

Tôi xin gửi đến quý Thầy Cô ở khoa Kế toán – Tài chính – Ngân hàng;
Phòng Quản lý khoa học và ào tạo sau đại học – Trường ại học Công nghệ với
Tp.HCM; tất cả quý Thầy ô đã cùng tri thức và tâm huyết của mình để truyền
đạt vốn kiến thức quý báu và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho chúng tôi trong suốt
thời gian học tập tại trường.
Tôi chân thành cảm ơn Ts. Phan Mỹ Hạnh đã tận tâm hướng dẫn tôi trong
suốt thời gian thực hiện đề tài luận văn. Nếu không có những lời hướng dẫn tận tình
của thầy thì tôi rất khó hoàn thiện được luận văn này.
Mặc dù, tôi đã cố gắng rất nhiều trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện
luận văn. Nhưng do hạn chế về mặt thời gian cùng với việc thiếu kinh nghiệm trong
nghiên cứu nên đề tài luận văn chắc chắn còn nhiều hạn chế và thiếu sót. Tôi rất
mong nhận được những ý kiến đóng góp quý báu của quý Thầy ô để luận văn của
tôi được hoàn thiện hơn nữa.
n t


n

Tác giả

Lê Thị Thùy Dung

nm


iii

TÓM TẮT

Hệ thống kiểm soát nội bộ có vai trò hết sức quan trọng trong doanh nghiệp
nói chung và với công ty cổ phần dược phẩm Bến Tre cũng không là ngoại lệ, kiểm
soát nội bộ là một giải pháp giúp đơn vị này phát hiện và ngăn chặn những điểm
yếu trong quản lý, giúp đơn vị giảm thiểu rủi ro, sai sót, đảm bảo việc tuân thủ các
chính sách và quy định, từ đó nâng cao hiệu quả hoạt động.
ề tài nghiên cứu về “ ác nhân tố ảnh hưởng đến hệ thống kiểm soát nội bộ
tại công ty cổ phần dược phẩm Bến Tre” từ đó đánh giá sự tác động của các yếu tố
ảnh hưởng đến hệ thống kiểm soát nội bộ nh m đưa ra các kiến nghị hoàn thiệt hệ
thống kiểm soát nội bộ của công ty cổ phần dược phẩm Bến Tre.
Nghiên cứu này sẽ trả lời các câu hỏi: “Các nhân tố ảnh hưởng đến hệ thống
kiểm soát nội bộ tại công ty cổ phần dược phẩm?” và “Mức độ ảnh hưởng của các
nhân tố ảnh hưởng đến hệ thống kiểm soát nội bộ của công ty cổ phần dược phẩm
Bến Tre?” và “các kiến nghị nào có thể thực hiện nh m hoàn thiện hệ thống? ”
Tổng hợp các lý luận, thừa kế kết quả từ các nghiên cứu trước đây có liên
quan trực tiếp và gián tiếp đến đề tài, tác giả bước đầu hình thành nên các thang đo
lựa chọn các nhân tố tác động đến hệ thống kiểm soát nội bộ gôm 06 nhân tố: Môi
trường kiểm soát, ánh giá rủi ro, Hoạt động kiểm soát, Thông tin truyền thông,

Giám sát và đặc điểm công ty dược. Kết quả cho chúng ta thấy, trong các nhân tố
ảnh hưởng đến đến hệ thống KSNB của công ty cổ phần dược phẩm Bến Tre, nhân
tố có ảnh hưởng lớn nhất là đánh giá rủi ro (β = 0.207). Tiếp theo là nhân tố hoạt
động kiểm soát (β = 0.159), nhân tố đặc điểm công ty dược (β = 0.157), nhân tố
thông tin và truyền thông (β = 0.118), nhân tố giám sát (β = 0.117), nhân tố môi
trường kiểm soát có mức tác động thấp nhất (β = 0.085)..
Từ kết quả nghiên cứu trên, tác giả đã đề xuất một số kiến nghị có tác động
trực tiếp đến các nhân tố nh m có giải pháp tốt nhất để nâng cao hệ thống kiểm soát


iv

nội bộ của công ty cổ phần dược phẩm Bến Tre. Tuy nhiên, nghiên cứu này chỉ thực
hiện ở một nhóm mẫu, chưa đại diện hết cho tất cả các các doanh nghiệp tại Việt
Nam, ngoài ra còn nhiều hạn chế về thời gian, số lượng mẫu nhỏ nên hạn chế tính
tổng quát cao của đề tài.


v

ABSTRACT

The internal control system plays a very important role in the enterprise in
general and with Ben Tre pharmaceutical joint stock company is no exception,
internal control is a solution to help this unit detect and prevent Block weaknesses
in management, help units reduce risks, errors, ensure the compliance of policies
and regulations, thereby improving operational efficiency.
Research topic on "Factors affecting internal control work in Ben Tre
Pharmaceutical Joint Stock Company", thereby assessing the impact of factors
affecting the internal control system. The recommendations of the internal control

system of Ben Tre pharmaceutical joint stock company.
This study will answer the questions: "What factors influence the internal
control system at the pharmaceutical joint stock company?" And "The influence of
the factors affecting the internal control system. Ben Tre Pharmaceutical Joint Stock
Company? "and" What recommendations can be made to improve the system? "
Synthesizing the theories, inheriting the results from the previous studies directly
and indirectly related to the topic, the author initially formed the scale of selection
of factors affecting the control system The internal consist of six factors: Control
Environment, Risk Assessment, Controlling Activity, Communication Information,
Monitoring and Pharmaceutical Company Characteristics. The results show that,
among the factors influencing the biogas works of Ben Tre pharmaceutical joint
stock company, the most influential factor is the risk assessment (β = 0.207). Next is
the control factor (β = 0.159), the factor of the pharmaceutical company (β = 0.157),
the information and communication factor (β = 0.118), the monitoring factor (β =
0.117) , the environmental control factor had the lowest impact (β = 0.085).
From the above results, the author has proposed a number of
recommendations that directly affect the factors to have the best solution to improve


vi

the internal control system of Ben Tre Pharmaceutical Joint Stock Company.
However, this study was carried out only in one sample group, not yet
representative for all enterprises in Vietnam. Besides, there were limited time and
small number of samples which limited the generality. of the topic.


vii

MỤC LỤC


LỜ

AM

OAN .......................................................................................................

LỜI CẢM ƠN ...........................................................................................................
TÓM TẮT ................................................................................................................

iii

ABSTRACT ...............................................................................................................
DAN

MỤ

DAN

MỤ

ẢN

DAN

MỤ

N

i

ii

v

TỪ V ẾT TẮT .........................................................................xi
ỂU ....................................................................................

xii

V ........................................................................................

xiii

PHẦN MỞ ẦU ........................................................................................................ 1
1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................ 3
3. ối tượng, phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 3
4. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................... 4
5. Ý nghĩa đề tài. ...................................................................................................... 5
6. Kết cấu của luận văn ............................................................................................ 5
ƢƠN 1 TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƢỚC ................................ 6
1.1. Các nghiên cứu nước ngoài ...........................................................................
6
1.2. Các nghiên cứu trong nước ............................................................................

8

1.3. Các nhận xét và khe hổng nghiên cứu .........................................................

10


ƢƠN
2 Ơ SỞ LÝ THUYẾT VỀ H THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ
TRONG DOANH NGHI P ................................................................................... 12
2.1. Lịch sử hình thành và phát triển của hệ thống kiểm soát nội bộ ................. 12
2.1.1.

Khái niệm hệ thống kiểm soát nội bộ ................................................... 12


viii
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của hệ thống kiểm soát nội bộ .......... 14

2.1.3. Sự cần thiết của hệ thống kiểm soát nội bộ .......................................... 16
2.1.4. Hạn chế của hệ thống kiểm soát nội bộ ................................................ 17
2.2. Giới thiệu COSO 2013 ................................................................................ 18
2.2.1. Lý do cập nhật COSO 2013 .................................................................. 18
2.2.2. Những nguyên tắc của COSO 2013 ...................................................... 19
2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hệ thống kiểm soát nội bộ ............................... 21
2.3.1. Môi trường kiểm soát ............................................................................ 21
2.3.2.

ánh giá rủi ro ...................................................................................... 23

2.3.3. Hoạt động kiểm soát ............................................................................. 24
2.3.4. Thông tin và truyền thông ..................................................................... 26
2.3.5.

Giám sát ................................................................................................ 26


2.3.6.

ặc điểm công ty dược ......................................................................... 27

2.4. Các lý thuyết nền ......................................................................................... 29
2.4.1. Lý thuyết ủy nhiệm ............................................................................... 29
2.4.2. Lý thuyết thông tin bất cân xứng .......................................................... 30
2.5. Mô hình nghiên cứu ..................................................................................... 31
ƢƠN 3P ƢƠN PPN

ÊN ỨU .................................................. 33

3.1. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................. 33
3.2. Quy trình nghiên cứu ................................................................................... 33
3.3. Thiết kế nghiên cứu ..................................................................................... 35
3.3.1. Thiết kế bảng câu hỏi trong nghiên cứu định lượng. ............................ 35
3.3.2.

Mẫu nghiên cứu .................................................................................... 36

3.3.3.

Thang đo ............................................................................................... 36


ix
3.3.4. Thu thập dữ liệu .................................................................................... 42

3.3.5. Phân tích dữ liệu ................................................................................... 42
3.4. Mô hình nghiên cứu ..................................................................................... 42

3.4.1. Mô hình nghiên cứu .............................................................................. 42
3.4.2. Các giả thuyết nghiên cứu .................................................................... 44
ƢƠN 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .............................................................. 46
4.1.

Giới thiệu chung về công ty Cổ phần ược phẩm Bến Tre ........................ 46

4.2. Kết quả nghiên cứu ...................................................................................... 51
4.2.1. Thống kê mô tả mẫu ............................................................................. 51
4.2.2. Dữ liệu nghiên cứu................................................................................ 52
4.2.3.

ánh giá thang đo ................................................................................. 53

4.2.3.1. ánh giá độ tin cậy của thang đo ...................................................... 53
4.2.3.2. ánh giá giá trị thang đo ................................................................... 59
4.2.4. Phân tích hôi quy đa biến ...................................................................... 65
4.2.4.1. Mô hình hôi quy tổng thể .................................................................. 65
4.2.4.2. Kiểm định mức độ phù hợp của mô hình .......................................... 66
4.2.4.3. Kiểm định trọng số hôi quy ............................................................... 67
4.2.4.4. Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến ................................................ 68
4.2.4.5. Kiểm định hiện tượng tự tương quan của phần dư. ........................... 68
4.2.4.6. Kiểm định về phân phối chuẩn của phần dư. .................................... 68
4.2.4.7. Kiểm định giải định phương sai của sai số (phần dư) không đổi ...... 70
4.2.4.8. Kiểm định các giả thuyết nghiên cứu ................................................ 72
ƢƠN 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................... 75
5.1. Kết luận ........................................................................................................ 75


x


5.2. Kiến nghị.................................................................................................... 76
5.2.1.

ánh giá rủi ro.................................................................................... 76

5.2.2.

Hoạt động kiểm soát............................................................................ 77

5.2.3.

ặc điểm công ty dược........................................................................ 78

5.2.4.

Thông tin và truyền thông................................................................... 79

5.2.5.

Giám sát.............................................................................................. 81

5.2.6.

Môi trường kiểm soát.......................................................................... 82

5.3. Giới hạn nghiên cứu và hướng nghiên cứu trong tương lai........................85
KẾT LUẬN............................................................................................................ 87
TÀI LI U THAM KHẢO..................................................................................... 88
PHỤ LỤC



xi

DAN MỤ

TỪ V ẾT TẮT

KSNB

Kiểm soát nội bộ

SEC

Uỷ ban chứng khoán Hoa Kỳ

AICPA

Hiệp hội kế toán viên công chứng Hoa Kỳ

COSO

Uỷ ban các tổ chức đông bảo trợ

GAO

Tổng kế toán nhà nước Hoa Kỳ

INTOSAI


Tổ chức quốc tế các cơ quan kiểm toán tối cao

MT

Môi trường kiểm soát

DG

ánh giá rủi ro

HD

Hoạt động kiểm soát

TT

Thông tin truyền thông

GS

Giám sát

HTKSNB

Hệ thống kiểm soát nội bộ

CBNV

án bộ nhân viên



xii

DAN MỤ

ẢN

ỂU

Bảng 3.1. Các giả thuyết nghiên cứu....................................................................... 44
Bảng 4.1. Thống kê đặc điểm nhân viên tại công ty Cổ phần ược phẩm Bến Tre 47
Bảng 4.2. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh................................................... 50
Bảng 4.3. Thống kê mô tả mẫu................................................................................ 51
Bảng 4.4. Kết quả phân tích robach‟s Alpha cho thang đo biến độc lập...............54
Bảng 4.5. Kết quả phân tích robach‟s Alpha cho thang đo biến phụ thuộc...........58
Bảng 4.6. Kiểm định KMO và artlett cho thang đo các biến độc lập....................59
Bảng 4.7. Bảng phương sai trích cho thang đo biến độc lập.................................... 60
Bảng 4.8. Ma trận nhân tố xoay.............................................................................. 62
Bảng 4.9. Kiểm định KMO và artlett cho thang đo biến phụ thuộc......................63
Bảng 4.10. Bảng phương sai trích cho thang đo biến phụ thuộc.............................64
Bảng 4.11. Ma trận nhân tố biến phụ thuộc............................................................. 65
Bảng 4.12. Bảng tóm tắt mô hình hôi quy............................................................... 66
Bảng 4.13. Bảng ANOVA....................................................................................... 66
Bảng 4.14. Bảng trọng số hôi quy........................................................................... 67
Bảng 4.15. Kết quả phân tích tương quan Spearman giữa các biến độc lập và biến
phụ thuộc................................................................................................................. 71
Bảng 5.1. Bảng sắp xếp thứ tự quan trọng theo hệ số Beta của các nhân tố............75


xiii


DAN MỤ

N

V

Hình 2.1. Quy trình đánh giá rủi ro......................................................................... 24
Hình 2.2. Mô hình nghiên cứu đề xuất.................................................................... 31
Hình 3.1. Quy trình nghiên cứu............................................................................... 34
Hình 3.2. Mô hình nghiên cứu................................................................................. 43
Hình 4.1. ô thị Histogram của phần dư đã chuẩn hóa........................................... 69
Hình 4.2. ô thị P-P Plot của phần dư đã chuẩn hóa............................................... 69
Hình 4.3. ô thị phân tán giữa giá trị dự đoán và phần dư từ hôi quy.....................70


1

PHẦN MỞ ẦU

1. Lý do chọn đề tài
Thực tế cho thấy sự thất bại và sụp đổ của rất nhiều công ty bắt đầu từ việc
không quan tâm đến việc xây dựng nền tảng kiểm soát đối với các hoạt động hoặc
nếu có xây dựng thì hoạt động còn yếu kém. Sự thiếu vắng hoặc yếu kém của hệ
thống kiểm soát nội bộ bắt đầu từ nhà quản lý cấp cao của công ty. Vì vai trò đặc
biệt quan trọng của hoạt động kiểm soát nói chung và kiểm soát nội bộ nói riêng mà
đã có nhiều nghiên cứu của các tổ chức trên thế giới về kiểm soát nội bộ và đưa ra
khái niệm thống nhất về kiểm soát nội bộ để phục vụ cho nhu cầu của các đối tượng
khác nhau và đưa ra các bộ phận cấu thành để giúp đơn vị có thề xây dựng hệ thống
kiểm soát nội bộ hữu hiệu. Xây dựng hệ thống kiểm soát nội bộ (KSNB) nh m giúp

tổ chức hạn chế những sự cố, mất mát, thiệt hại, và tăng hiệu quả hoạt động của tổ
chức. Kiểm soát nội bộ, được thiết lập trên cơ sở các biện pháp, chính sách, thủ tục,
chức năng, thẩm quyền của những người liên quan trong hoạt động của mọi doanh
nghiệp, giúp doanh nghiệp nâng cao năng lực, cải tiến hiệu quả hoạt động, hạn chế
các sự cố, và hoàn thành mục tiêu của tổ chức.
ược phẩm là một ngành đặc biệt, liên quan trực tiếp đến sức khỏe và tính mạng
con người. Ngành dược phẩm châu Á nói chung và Việt Nam nói riêng có tốc độ
tăng trưởng mạnh mẽ. Với các xu hướng vĩ mô chính như tăng trưởng thu nhập hộ
gia đình, chiều hướng gia tăng chi tiêu từ phía Chính phủ cho dịch vụ chăm sóc sức
khỏe, những cải thiện đáng kể về tuổi thọ của dân số và nhận thức về sức khỏe, đã
và đang thúc đẩy nhu cầu dược phẩm.
Theo ước tính của Tổ chức usiness Monitor International ( MI), tăng trưởng
GDP thực chất của Việt Nam sẽ tiếp tục tăng trong giai đoạn 2015-2020. Thêm vào
đó, MI dự báo, dân số Việt Nam sẽ tăng lên 95 triệu người vào năm 2017. Việt Nam
hội tụ nhiều tiềm năng phát triển ngành dược. Vì thế, theo Cục


2

Quản lý ược, đến cuối 2013, đã có 39 dự án F I vào ngành dược, với tổng vốn đăng
ký lên tới 303 triệu USD. Việt Nam cũng là nơi các nhà phân phối dược quốc tế tìm
đến. ã có khoảng 300 công ty phân phối dược có vốn nước ngoài hoạt động tại Việt
Nam trong đó chỉ riêng 3 công ty Zuellig Pharma, Mega Products và Diethelm Việt
Nam chiếm tới 50% tổng thị phần phân phối thuốc ở Việt Nam. Từ những yếu tố
trên chúng ta có thể nhận định r ng ngành dược Việt Nam hiện nay là lĩnh vực hấp
dẫn nhưng cũng rất cạnh tranh. o đó doanh nghiệp muốn tôn tại và phát triển cần
phát huy thế mạnh của mình, tạo một vị thế vững chắc trên thị trường.
Công ty Cổ phần ược phẩm Bến Tre là một công ty dược chuyên sản xuất và
kinh doanh các loại thuốc chữa bệnh. Sản phẩm của Công ty hiện có tại hầu hết các
nhà thuốc và bệnh viện trên toàn quốc. Trong bối cảnh hiện nay, ông ty cũng đang

chịu áp lực cạnh tranh gay gắt với các công ty dược khác trên thị trường dược phẩm.
o đó, nếu các doanh nghiệp không có biện pháp kiểm soát và đối phó hiệu quả, chắc
chắn sẽ bị thua lỗ, thiệt hại lớn, cạnh tranh yếu dẫn đến các nguy cơ trong hoạt động
cho công ty. Chính vì vậy, một hệ thống Kiểm soát nội bộ hữu hiệu đang là một nhu
cầu bức thiết, một công cụ tối ưu để xác định sự an toàn của nguôn vốn đầu tư, xác
định hiệu quả điều hành, hiệu quả hoạt động đông thời nâng cao năng lực cạnh tranh
cho công.
Theo sự tìm hiểu của tác giả, có rất ít các nghiên cứu về hệ thống kiểm soát
nội bộ trong các công ty thuộc lĩnh vực dược phẩm, đặc biệt chưa có nghiên cứu
nào được thực hiện tại công ty cổ phần dược phẩm Bến Tre. Trong khi đó, kiểm soát
nội bộ - một khái niệm ra đời từ rất lâu, đã ngày càng trở nên quen thuộc đối với các
doanh nghiệp. Vai trò của hệ thống kiểm soát nội bộ ngày càng được thể hiện rõ rệt
trong việc phát hiện, ngăn chặn các rủi ro, sai sót, gian lận…, giúp cho doanh
nghiệp đạt được mục tiêu của mình.
Nhận thấy được tầm quan trọng của hệ thống kiểm soát nội bộ trong công tác
điều hành quản lý và nh m nâng cao tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ
trong công ty dược phẩm, tác giả đã chọn đề tài nghiên cứu “ ác nhân tổảnh hưởng


3

đến hệ thống kiểm soát nội bộ tại công ty cổ phần dược phẩm Bến Tre” làm đề tài
luận văn của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Tìm hiểu, nghiên cứu hệ thống lý luận về KSNB COSO 2013.
- Khảo sát và đánh giá thực trạng về hệ thống tại Công ty cổ phần ược Phẩm
Bến Tre (Bepharco)
- Thiết lập các giải pháp nh m hoàn thiện hệ thống KSN theo hướng kiểm soát
rủi ro tại Công ty cổ phần ược Phẩm Bến Tre (Bepharco)
Mục tiêu nghiên cứu tổng quát: Các nhân tố ảnh hưởng đến hệ thống kiểm

soát nội bộ tại công ty cổ phần dược phẩm Bến Tre.
Mục tiêu cụ thể:
(1) Xác định các nhân tố tác động đến hệ thống kiểm soát nội bộ trong các
công ty dược.
(2) o lường mức độ tác động của các nhân tố đến hệ thống kiểm soát nội bộ
tại công ty cổ phần dược phẩm Bến Tre.
(3) ề xuất các kiến nghị nh m nâng cao hệ thống kiểm soát nội bộ tại công
ty cổ phần dược phẩm Bến Tre.
ể đạt được các mục tiêu nghiên cứu, nghiên cứu cần trả lời được các câu hỏi sau:
(1) Các nhân tố nào ảnh hưởng đến hệ thống kiểm soát nội bộ?
(2) Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đó đến hệ thống kiểm soát nội bộ tại
công ty cổ phần dược phẩm Bến Tre như thế nào?
(3) Các biện pháp nào để nâng cao hệ thống kiểm soát nội bộ tại công ty cổ
phần dược phẩm Bến Tre?
3. ối tƣợng, phạm vi nghiên cứu
-

ối tượng nghiên cứu: Các nhân tố ảnh hưởng đến hệ thống kiểm soát nội bộ

tại công ty cổ phần dược phẩm Bến Tre.


4

- Phạm vi nghiên cứu:
+ Không gian nghiên cứu: công ty cổ phần dược phẩm Bến Tre.
+ Thời gian nghiên cứu: từ tháng 7/2017 đến tháng 8/2017.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Về lý luận: sử dụng phương pháp thu thập, tổng hợp, hệ thống hóa lý luận
kiểm soát rủi ro gắn với quản trị rủi ro dựa trên nền tảng báo cáo OSO năm 2004 sử

dụng phương pháp nghiên cứu tình huống để rút ra các bài học kinh nghiệm và
KSRR ở một số công ty trong ngành dược đã xảy ra rủi ro.
- Về thực trạng tại ông ty: Tác giả quan sát tổ chức hệ thống KSNB tại Công
ty, nghiên cứu tìm hiểu các văn bản, nội quy, quy chế, các Báo cáo của Công ty,
phân tích, so sánh các dữ liệu thứ cấp, đông thời xây dựng bảng câu hỏi khảo sát và
phỏng vấn sâu chuyên gia. ữ liệu thu thập được từ bảng câu hỏi khảo sát và phỏng
vấn sẽ được xử lý qua phương pháp thống kê mô tả. Kết hợp kết quả phân tích và so
sánh từ số liệu thứ cấp và sơ cấp đưa ra đánh giá thực trạng về hệ thống KSNB của
ông ty, đưa ra phương hướng và giải pháp nh m hoàn thiện hệ thống KSNB áp
dụng cho Công ty.
Nghiên cứu được thực hiện theo phương pháp định tính kết hợp với phương
pháp định lượng.
- Phương pháp định tính: Tổng kết các lý thuyết có liên quan, xây dựng dàn
bài thảo luận và tiến hành các cuộc thảo luận tay đôi (phỏng vấn các chuyên gia có
liên quan đến vấn đề nghiên cứu), phân tích dữ liệu định tính, từ đó đưa ra giả
thuyết nghiên cứu. Những giả thuyết được xây dựng trong phần này sẽ được kiểm
định b ng nghiên cứu thực nghiệm trong tương lai.
- Phương pháp định lượng: Dựa vào các lý thuyết và những nghiên cứu trước
đây để đưa ra các giả thuyết nghiên cứu, xây dựng mô hình nghiên cứu. Từ đó xây
dựng thang đo, bảng câu hỏi, thu thập dữ liệu. Dữ liệu thu thập được sẽ được xử lý,
phân tích bởi phần mềm thống kê SPSS.


5

5. Ý nghĩa đề tài
Ý n ĩa k oa học
- Khái quát hóa và phát triển những vấn đề lý luận về hệ thống KSN , đóng
góp về mặt lý luận xây dựng mô hình các nhân tốảnh hưởng đến hệ thống kiểm soát
nội bộ tại công ty cổ phần dược phẩm Bến Tre.

- Vận dụng phương pháp kiểm định mô hình hôi quy đa biến để đo lường mức
độ ảnh hưởng của các nhân tố đến hệ thống kiểm soát nội bộ tại công ty.
Ý n ĩa t ực tiễn
Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến hệ thống kiểm soát nội bộ tại công ty cổ
phần dược phẩm Bến Tre, đông thời, đo lường được mức độ của các nhân tố đến hệ
thống kiểm soát nội bộ tại công ty cổ phần dược phẩm Bến Tre. Từ đó, đề xuất các
kiến nghị nh m nâng cao hệ thống kiểm soát nội bộ tại công ty cổ phần dược phẩm
Bến Tre.
6. Kết cấu của luận văn
Kết cấu của luận văn bao gôm những nội dung sau:
Phần mở đầu
Trình bày về tính cấp thiết của đề tài, mục tiêu nghiên cứu, đối tượng và
phạm vi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, ý nghĩa đề tài, và kết cấu của đề tài.
Phần nội dung: bao gôm 5 chương như sau:
Chương 1. Tổng quan nghiên cứu
Chương 2. Cơ sở lý thuyết
Chương 3. Phương pháp nghiên cứu
Chương 4. Kết quả nghiên cứu
Chương 5. Kết luận và Kiến nghị


6

ƢƠN 1. TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƢỚC

1.1.

Các nghiên cứu nƣớc ngoài

Amudo, A. & Inanga, E.L (2009) khi nghiên cứu về sự đánh giá về hệ thống

KSNB tại Uganda đã đưa ra mô hình lý thuyết nh m đánh giá hệ thống kiểm soát
nội bộ trong những dự án khu vực công ở Uganda mà được hỗ trợ tài chính bởi
Ngân hàng Phát triển Châu Phi. Mô hình thực nghiệm được tác giả phát triển dựa
vào khuôn khổ KSNB của COSO và COBIT. Trong mô hình này, các biến độc lập
bao gôm các biến độc lập chính (môi trường kiểm soát, đánh giá rủi ro, các hoạt
động kiểm soát, thông tin và truyền thông, và giám sát, công nghệ thông tin) và 12
biến độc lập phụ (được dùng để đo lường từng biến độc lập chính). Biến phụ thuộc
là sự hiệu quả của kiểm soát nội bộ và được đo lường trong mối quan hệ với mục
tiêu của tổ chức (sự hiệu quả và hiệu suất của hoạt động; sự tin cậy và chính xác của
báo cáo tài chính; tương thích với luật, chính sách). Biến điều tiết là Ủy quyền và
Mối quan hệ công tác. Bài nghiên cứu đã thiết lập được mô hình lý thuyết về mối
quan hệ của các nhân tố tác động đến tính hữu hiệu hệ thống KSNB. Tuy nhiên, bài
nghiên cứu thực hiện b ng các hình thức quan sát, phân tích tài liệu, xếp hạng, chưa
có sự phân tích định lượng về các con số thống kê để đưa ra kết luận mức độ ảnh
hưởng của các nhân tố. Từ đó, có thể nhận biết được những chỗ yếu kém để hoàn
thiện và nâng cao trong hệ thống KSNB, hỗ trợ việc quản lý ngân sách trong khu
vực công tốt hơn.
Badara M.S. & Saidin S.Z (2013) nghiên cứu sự ảnh hưởng của hệ thống
KSN đến tính hữu hiệu của kiểm toán nội bộ trong các cơ quan hành chính địa
phương. ài nghiên cứu đã xây dựng một khung lý thuyết với hệ thống KSNB bao
gôm 5 thành phần: môi trường kiểm soát, đánh giá rủi ro, các hoạt động kiểm soát,
thông tin và truyền thông, và giám sát có tác động đến kiểm toán nội bộ tại khu vưc
công. Giới hạn của bài nghiên cứu là sự tổng hợp các lý thuyết nhưng đã đóng góp
trong việc mở rộng các lý thuyết tôn tại và thiết lập mô hình lý thuyết về mối quan


7

hệ của hệ thống KSNB và kiểm toán nội bộ mà các nghiên cứu chưa thực hiện
được; làm tiền đề cho các nghiên cứu trong tương lai.

Afiah N.N & Azwari P.C (2015) đã tiến hành nghiên cứu sự ảnh hưởng của
kiểm soát nội bộ đến chất lượng báo cáo tài chính và ảnh hưởng của nó đến việc
quản lý tốt của khu vực công, nhấn mạnh r ng các biến phụ thuộc bao gôm chất
lượng báo cáo tài chính (gôm 4 phần: tính thích hợp, độ tin cậy, sự so sánh, tính
kiểm chứng) và việc thực hiện quản lý tốt (3 phần: sự tham gia, tính giải trình, tính
chính trực) tác động đến biến thực hiện hệ thống KSNB. Kết quả là bài nghiên cứu
đã chứng minh r ng kiểm soát nội bộ có ảnh hưởng tốt hơn đến chất lượng báo cáo
tài chính và chất lượng báo cáo tài chính tác động tích cực đến việc quản lý tốt. Mặc
dù bài nghiên cứu đưa ra kết luận việc nâng cao hệ thống kiểm soát nội bộ của
chính phủ đóng vai trò quan trọng trong chất lượng báo cáo tài chính và quản lý
điều hành nhưng vẫn chưa phân tích phương pháp để nâng cao hê thống kiểm soát
nội bộ.
Joseph O.N. & Albert O. & Byaruhanga P.J. (2015) đã tập trung vào tìm hiểu
sự ảnh hưởng của hệ thống kiểm soát nội bộ trong việc nhận diện và ngăn chặn gian
lận tại Kakamega, xác định r ng 5 thành phần của hệ thống kiểm soát nội bộ (Môi
trường kiểm soát, Quản lý rủi ro, Hoạt động kiểm soát, Thông tin và truyền thông,
Giám sát) có tác động đến các chỉ số của việc nhận diện và ngăn chặn gian lận (khả
năng giải trình của quỹ, sự sự hữu hiệu và hiệu suất của hoạt động, tính kinh tế
trong dự án thực hiện). Từ đó, bài nghiên cứu đưa ra những đề nghị nh m nâng cao
khả năng loại trừ gian lận. Bên cạnh những đóng góp đạt được, bài nghiên cứu tập
trung vào mối quan hệ tích cực mà chưa tìm hiểu và phân tích các nhân tố ảnh
hưởng đến hệ thống kiểm soát nội bộ, từ đó, tác động gián tiếp đến việc ngăn chặn
gian lận. ây là hướng đi mới trong các nghiên cứu tương lai.


8

1.2.

Các nghiên cứu trong nƣớc


Nghiên cứu của tác giả Nguyễn Thị Xuân Linh (2014) với đề tài Hoàn thiện
hệ thống kiểm soát rủi ro tại các doanh nghiệp chế biến gỗ tỉnh ình ịnh, Luận văn
thạc sĩ, Trường đại học Kinh tế Thành Phố Hô Chí Minh.
Tác giả của luận văn này dựa trên cơ sở lý thuyết về KSRR, nhận định các yếu tố
rủi ro trong ngành chế biến gỗ, đã đánh giá hệ thống KSRR của các doanh nghiệp
chế biến gỗ tỉnh ình ịnh thông qua khảo sát 56 doanh nghiệp chế biến gỗ tỉnh
ình ịnh. Từ đó, phân tích những mặt tích cực, yếu kém, nguyên nhân tôn tại của hệ
thống KSRR của các doanh nghiệp chế biến gỗ thông qua chính sách, văn bản, kim
ngạch xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ, báo cáo tài chính cụ thể để xem xét các nhân tố
tác động đến rủi ro; Và đề xuất các giải pháp hoàn thiện hệ thống KSRR tại các
doanh nghiệp chế biến gỗ tỉnh ình ịnh theo 8 thành tố của hệ thống khung lý thuyết
quản trị rủi ro COSO (2004)
Nghiên cứu của tác giả Nguyễn Thị Minh Huệ (2014) với đề tài „Kiểm soát
rủi ro hoạt động xuất khẩu tại các Doanh Nghiệp da ày trên địa bàn Tỉn Đ ng Na ’
Luận văn thạc sỹ kinh tế, Trường đại học Lạc Hông.
Tác giả của luận văn này dựa trên cơ sở lý thuyết về KSRR theo COSO 2004, nhận
định các yếu tố rủi ro trong ngành xuất khẩu da giày, đã đánh giá hệ thống KSRR
của các doanh nghiệp xuất khẩu da giày trên địa bàn tỉnh ông Nai. Từ đó, phân tích
những mặt tích cực, yếu kém, nguyên nhân tôn tại của hệ thống KSRR của các
doanh nghiệp thông qua chính sách, văn bản, kim ngạch xuất khẩu; Từ đó đề xuất
các giải pháp hoàn thiện hệ thống KSRR tại các doanh nghiệp xuất khẩu da giày
trên địa bàn tỉnh ông Nai theo 8 thành tố của hệ thống khung lý thuyết quản trị rủi
ro.
Nghiên cứu của tác giả Lê Thị Hậu (2013) với đề tài „Hoàn thiện hệ thống
kiểm soát nội bộ tại Ngân hàng TMCP Bản Việt t eo ướng kiểm soát rủi ro”, Luận
văn thạc sĩ kinh tế, Trường đại học Kinh tế Tp. Hô Chí Minh.


9


Luận văn đánh giá được thực trạng KSRR của Ngân hàng TMCP Bản Việt, từ đó
tìm ra nguyên nhân tôn tại và đề xuất các kiến nghị hợp lý để tăng cường KSRR về
hoạt động hoạt động kinh doanh tiền tệ tại ngân hàng Bản Việt.
Nghiên cứu của tác giả Thái Linh Hương (2013) với đề tài “Hoàn thiện hệ
thống kiểm soát nội bộ trên cơ sở quản trị rủi ro tại công ty cổ phần chứng khoán
ú ưn ”, Luận văn thạc sĩ kinh tế, Trường đại học Kinh tế Tp. Hô Chí Minh.
Luận văn đánh giá được thực trạng KSRR của công ty cổ phần chứng khoán Phú
Hưng, từ đó tìm ra nguyên nhân tôn tại và đề xuất các kiến nghị hợp lý để tăng
cường KSRR về hoạt động chứng khoán tại công ty cổ phần chứng khoán Phú
Hưng.
Nghiên cứu của tác giả Nguyễn Thị Hạnh (2015) với đề tài “Hoàn thiện hệ
thống kiểm soát nội bộ tại bệnh viện Chợ Rẫy”, luận văn thạc sĩ kinh tế - trường đại
học công nghệ TP. Hô Chí Minh, nghiên cứu được thực hiện thông qua việc khảo
sát các đối tượng là nhà quản lý, lãnh đạo, trưởng khoa, tập thể y bác sĩ, nhân viên
kế toán công tác tại các đơn vị này. Mục tiêu nghiên cứu nh m xác định các nhân tố
ảnh hưởng đến hệ thống kiểm soát nội bộ tại bệnh viện Chợ Rẫy, thêm vào đó thông
qua khảo sát thực tế, tác giả đánh giá thực trạng hiện nay về hệ thống kiểm soát nội
bộ tại bệnh viện Chợ Rẫy, xác định những ưu điểm và tôn tại của hệ thống ở đơn vị
này xác định những chỉ tiêu nào đo lường khi kiểm soát, từ đó làm căn cứ để đề
xuất định hướng một số kiến nghị hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại bệnh
viện Chợ Rẫy trong tương lai. Kết quả nghiên cứu cho thấy các nhân tố: Môi trường
kiểm soát, đánh giá rủi ro, hoạt động kiểm soát, thông tin và truyền thông, giám sát
là các nhân tố tác động đến hệ thống kiểm soát nội bộ tại bệnh viện với độ biến
thiên tích lũy giải thích được 58.839% mức độ biến thiên của các biến quan sát. Tuy
nhiên hạn chế của đề tài này chưa xác định được rõ các nhân tố gắn liền đặc thù của
bệnh viện, nhất là lĩnh vực nghề nghiệp y khoa ảnh hưởng đến hệ thống kiểm soát
nội bộ thế nào.



10

1.3.

Các nhận xét và khe hổng nghiên cứu
Các bài nghiên cứu cho thấy hệ thống kiểm soát nội bộ là một đề tài vẫn

được nhiều đối tượng lựa chọn nghiên cứu cho đến nay. ác đề tài tập trung nghiên
cứu sự ảnh hưởng của hệ thống KSNB đến các khía cạnh khác nhau, các khu vực,
ngành nghề khác nhau và các nhân tố ảnh hưởng đến hệ thống KSNB tại khu vực tư
và khu vực công, trong phạm vi toàn thế giới hay một quốc gia, địa phương cụ thể.
ác công trình khoa học đã có những nghiên cứu về việc nâng cao hệ thống
KSNB trong các lĩnh vực, các doanh nghiệp khác nhau. ụ thể, các nghiên cứu đều
cho r ng năm thành phần của hệ thống kiểm soát nội bộ chính là những nhân tố
quyết định, ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ, các đề tài đã
đánh giá thực trạng hệ thống KSN và đề nghị các giải pháp để hoàn thiện kiểm soát
nội bộ nh m hạn chế rủi ro về gian lận, ngăn ngừa đến mức thấp nhất.
Kết quả tổng kết các nghiên cứu có liên quan cho thấy tầm quan trọng của hệ
thống kiểm soát nội bộ từ đó cho thấy nhu cầu cần thiết phải xây dựng một hệ thống
KSNB tại đơn vị.
Ở Việt Nam, tuy có rất nhiều nghiên cứu về hệ thống kiểm soát nội bộ,
nhưng chủ yếu là nghiên cứu định tính, và có rất ít các nghiên cứu về hệ thống kiểm
soát nội bộ tại công ty dược. ác nghiên cứu về hệ thống KSN trong nước chủ yếu
thực hiện trên phương diện lý luận, tổng quan lý thuyết, nghiên cứu thực trạng, đề
xuất giải pháp; có rất ít nghiên cứu về mặt định lượng, sử dụng mô hình để nghiên
cứu vấn đề kiểm soát nội bộ. Thêm vào đó cũng chưa có nghiên cứu nào được thực
hiện tại các công ty dược phẩm nói chung và công ty cổ phần dược phẩm ến Tre nói
riêng.
Từ những lý do vừa nêu trên tác giả quyết định lựa chọn đề tài “ ác nhân tố
ảnh hưởng đến hệ thống kiểm soát nội bộ tại công ty cổ phần dược phẩm Bến Tre”

đề thực hiện nghiên cứu của mình, thêm vào đó từ mô hình các nhân tố ảnh hưởng
đến HTKSNB của các tác giả trước, tác giả thực hiện nghiên cứu định lượng, xây


×