Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Tiếng anh 12: Bài giảng unit 6 language

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (962.05 KB, 7 trang )

UNIT 6. ENDANGERED SPECIES
BÀI GIẢNG: LANGUAGE
MÔN: TIẾNG ANH 12 CHƯƠNG TRÌNH MỚI
CÔ GIÁO: HOÀNG XUÂN – TUYENSINH247.COM
VOCABULARY
Task 1. Complete the following word diagrams. Use a dictionary, if necessary.

Hướng dẫn giải:
1. extinct (adj): tuyệt chủng
extinguish (v): phá hủy (destroy); dập tắt (lửa) (put something out)
extinction (n): sự tuyệt chủng
2. danger (n): nguy cơ, mối nguy hại
dangerous (adj): nguy hiểm
endanger (v): đẩy cái gì đó vào mối nguy hại, tình thế có thể gây hại cho nó
endangered (adj): bị đẩy làm cho có nguy cơ nguy hại
3. survive (v): sống sót, tồn tại
survivor (n): người sống sót, tồn tại (qua mối nguy hiểm)
survival (n): sự sống sót
4. diverse (adj): đa dạng
diversity (n): sự đa dạng
biodiversity (n): sự đa dạng sinh học
diversify (v): làm cho đa dạng, đa dạng hóa
5. evolve (v): tiến hóa, phát triển (= develop)
evolution (n): sự tiến hóa
1 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử
- Địa – GDCD tốt nhất!


evolutionary (adj): thuộc về tiến hóa
Task 2. Complete the following sentences with the words in the box.


Hướng dẫn giải:
1. evolution – survival

2. endangered

3. habitat

5. extinct

6. Biodiversity

7. conservation

4. vulnerable

2 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử
- Địa – GDCD tốt nhất!


Tạm dịch:
1. Thuyết tiến hóa của Darwin đã giúp giải thích sự biến mất của một số loài và sự sống sót của các loài
khác.
2. Saola và tê giác được coi là loài có nguy cơ tuyệt chủng ở Việt Nam.
3. Môi trường sống tự nhiên của loài gấu trúc khổng lồ là rừng tre. Gấu trúc khổng lồ thích ăn lá tre.
4. Con rùa biển non dễ bị tổn thương nhất khi chúng rời khỏi tổ của chúng và tìm đường ra biển. Chúng là
những mục tiêu dễ dàng bắt được cho chim và các loài động vật khác.
5. Ma mút và khủng long từng sống trên trái đất của chúng ta rất lâu về trước, nhưng bây giờ chúng đã tuyệt
chủng rồi.
6. Đa dạng sinh học giúp duy trì sự cân bằng của tự nhiên cái mà chúng ta phụ thuộc vào vì sức khỏe, hạnh
phúc và lợi ích của chúng ta.

7. Quỹ Bảo tồn Thiên nhiên Thế giới (WWF) là một tổ chức giải quyết các vấn đề liên quan đến sự bảo tồn,
nghiên cứu và khôi phục lại môi trường.
PRONUNCIATION
Linking vowel to vowel (Liên kết nguyên âm với nguyên âm)
Do you know…?
Trong phát âm Anh Anh, khi chúng ta nói nhanh hoặc khi chúng ta nối thì âm nối có thể xuất hiện giữa
nguyên âm /ə/ hoặc /ɔː/ khi nó đứng cuối của một từ, để nối với một nguyên âm nữa đứng ở đầu của từ tiếp
theo. Điều này khiến phát âm dễ dàng và tự nhiên hơn.
vowel + vowel

linking sound

/ə/ or /ɔː/ + vowel

/r/

Examples
Lisa and Simon
draw a picture

Task 1. The following phrases are spoken in slow, careful speech and in fast, connected speech. Listen
and repeat. Pay attention to the pronunciation of the linked sounds.

3 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử
- Địa – GDCD tốt nhất!


Task 2. Listen and repeat the following sentences spoken in fast, connected speech.

Tạm dịch:

1. A: Bây giờ chúng ta có thể xem gì trong công viên?
B: Động vật có nguy cơ tuyệt chủng, như hổ hoặc tê giác.
2. A: Con vật kia là con gì vậy? Nó là saola hay con nai?
B: Tôi không biết.
3. A: Đừng thất vọng. Hãy cố gắng lại lần nữa đi. Thất bại là mẹ thành công.
B: OK. Tôi sẽ cố gắng.
4. A: Tôi không thể vẽ sơ đồ để hiển thị mức ô nhiễm ngày càng gia tăng. Bạn có thể giúp tôi được không?
B: Chắc chắn rồi.
5. A: Ý tưởng của bạn về việc cứu những loài có nguy cơ tuyệt chủng có vẻ rất thú vị.
B: Cảm ơn bạn.
GRAMMAR
The future perfect (Tương lai hoàn thành)
Công thức: S + will + have + P2
Cách dùng:
Thì tương lai hoàn thành dùng để diễn tả một sự việc nào đó sẽ được hoàn thành trước một thời điểm nào
đó trong tương lai.
Dấu hiệu: by the time (cho tới lúc….), by + mốc thời gian trong tương lai
Note:
Thì hiện tại hoàn thành hoặc thì hiện tại đơn sẽ được sử dụng để diễn đạt sự hoàn tất của một hành động
(mà không sử dụng thì tương lai hoàn thành) nếu nó đứng sau các liên từ chỉ thời gian: when (khi), as soon
as (ngay khi), after (sau khi), before (trước khi) (Sau các liên từ chỉ thời gian thì không được sử dụng thì
tương lai)

4 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử
- Địa – GDCD tốt nhất!


Task 1. Circle the correct verb form in each sentence.

Hướng dẫn giải:

1. will have released

2. has lived - will have

3. will have finished

4. will be watching, will have finished

5. won't have completed
Tạm dịch:
1. Trung tâm cứu hộ của chúng tôi sẽ đã giải phóng 150 con khỉ, nai và gấu về rừng cho đến cuối tuần này.
2. Bạn có thể không tin điều này, nhưng rùa biển này là khá già. Nó đã sống trong công viên đại dương này
khoảng 40 năm rồi. Chúng tôi sẽ tổ chức một bữa tiệc kỉ niệm này sinh nhật nó vào ngày mai.
3. Ồ, lần sau khi tớ gặp cậu, tớ mong cậu sẽ đã hoàn thành bản báo cáo về con saola đang bị đe dọa.
4. Nếu bạn đến gặp mình vào lúc 7 giờ tối nay, mình sẽ đang xem một bộ phim tài liệu về tê giác để chuẩn
bị cho buổi thuyết trình của mình vào ngày mai. Vì vậy, bạn nên đến sau 8 giờ. Cho đến lúc đó chương trình
sẽ đã kết thúc rồi.
5. Jill bị ốm và không thể làm bài tập của cô về môi trường sống của cá voi xanh. Vì vậy, cô ấy sẽ không
hoàn thành cho tới thứ hai. Cô ấy cần phải gia hạn thêm cho bài tập của cô ấy.
Task 2. Complete the sentences, using the present perfect or the future perfect.

5 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử
- Địa – GDCD tốt nhất!


Hướng dẫn giải:
1. will have saved and taken in

2. has lived


3. will have finished

4. will have visited

5. have collected
Tạm dịch:
1. Cho tới mùa hè năm sau, đội cứu hộ của chúng tôi sẽ đã cứu và tiếp nhận hàng trăm động vật có nguy cơ
tuyệt chủng.
2. Nhìn chú gấu xinh xắn đáng yêu này. Nó đã sống ở công viên động vật hoang dã được sáu tháng rồi, và
nó sẽ được thả trở lại thiên nhiên vào tháng tới.
3. Nếu bạn đến dự hội nghị về bảo vệ động vật hoang dã sau 10 giờ sáng, những bài thuyết trình thú vị nhất
sẽ đã được trình bày xong rồi.
4. Đến cuối ngày hôm nay, Kim sẽ đến thăm tất cả các trung tâm cứu hộ động vật trong thành phố.
5. Tôi sẽ bắt đầu viết bài luận về bảo vệ các loài đang bị đe dọa ngay khi tôi thu thập đủ thông tin.
So sánh kép (so sánh lũy tiến)
- Cách dùng: diễn tả quá trình nguyên nhân – kết quả. Phần đầu diễn tả nguyên nhân, phần sau diễn tả kết
quả.
- Công thức:
1. The + comparative adj/adv + S + V, the comparative adj/adv + S + V: … càng … càng …
2. The more/less + (N) + S + V, the more/less + (N) + S + V: … càng … càng …
Task 3. Work in pairs. Discuss which word(s) in the box can be used in each gap.

Hướng dẫn giải:
1. more / longer (nhiều hơn/lâu hơn) - better/ higher (tốt hơn/cao hơn)
2. more - better
Tạm dịch:
1. Bạn càng dành nhiều thời gian bạn hơn để chuẩn bị cho bài kiểm tra, điểm số bạn có thể nhận được càng
cao.
2. Bạn càng luyện tập nói nhiều trong lớp học, bạn càng nói tốt hơn trước công chúng.
Task 4. Complete the sentences with the words from the box. One word can be used more than once.


6 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử
- Địa – GDCD tốt nhất!


Hướng dẫn giải:
1. The higher the pollution becomes, the more animals lose their natural habitats.
2. The more I study about endangered species, the more I worry about their protection.
3. The warmer the weather gets around the world, the faster the polar ice caps will melt.
4. The more effort you make, the greater / better / higher the achievements you may get.
5. The more renewable energy sources we use, the better our living conditions will become.
Tạm dịch:
1. Sự ô nhiễm càng cao hơn, càng nhiều động vật mất môi trường sinh sống tự nhiên của chúng.
2. Tôi càng nghiên cứu về các loài có nguy cơ tuyệt chủng, tôi càng lo lắng về việc bảo vệ chúng.
3. Thời tiết càng trở nên ấm hơn, những tảng băng ở các cực càng tan nhanh hơn.
4. Bạn càng nỗ lực hơn bao nhiêu, bạn càng đạt được những thành tích tuyệt vời hơn / tốt hơn / cao hơn bấy
nhiêu.
5. Chúng ta sử dụng càng nguồn năng lượng tái tạo nhiều bao nhiêu, điều kiện sống của chúng ta sẽ càng trở
nên tốt hơn bấy nhiêu.

7 Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử
- Địa – GDCD tốt nhất!



×