Trường TH Tân Bình Năm học: 2009 - 2010
TUẦN 14 ( Từ 16/11/09 đến 20/11/09)
NS: 13/11/09
ND: 16/11 /09
TẬP ĐỌC KỂ CHUYỆN
NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ
I/ MỤC TIÊU
A – Tập Đọc
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu nội dung: Kim Đồng là người liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm khi làm
nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng. ( Trả lời được các câu hỏi
trong SGK.)
Giáo án lớp 3 147 Vũ Thị Kim Liên
Thứ ngày Môn dạy Bài dạy
Thứ hai
16/11
CC
TĐKC
Toán
MT
Người liên lạc nhỏ
LT
Thứ ba
17/11
TD
CT
Toán
TNXH
TC
Người liên lạc nhỏ (N-V)
Bảng chia 9
Tỉnh thành phố nơi bạn đđang sống.
Cắt dán chữ E
Thứ tư
18/11
Nhạc
TĐ
Toán
LTVC
AV
Nhớ Việt Bắc
LT
Ơn về từ chỉ đặc điểm. Ơn tập câu: Ai thế nào?
Thứ năm
19/11/09
TD
CT
Toán
TNXH
AV
Nhớ Việt Bắc ( N-V)
Chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số
Tỉnh thành phố nơi bạn đang sống. (TT).
Thứ sáu
20/11
TLV
Toán
TV
ĐĐ
SHCN
Nghe kể: Tơi cũng như bác. Giới thiệu hoạt động.
Chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số (TT)
Ôn chữ hoa K
Quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng. (T1)
Trường TH Tân Bình Năm học: 2009 - 2010
B – Kể Chuyện
-Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
II/ CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
2.Học sinh
- SGK, vở.
III/ HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A – TẬP ĐỌC
1.Khởi động
2.Bài cũ
- Gọi HS lên bảng yêu cầu đọc và trả lời câu
hỏi về nội dung bài tập đọc Cửa Tùng.
- Nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới
Giới thiệu
- Treo tranh minh hoạ và giới thiệu: Tranh
vẽ một chiến só liên lạc đang đưa cán bộ đi làm nhiệm
vụ. Người liên lạc này chính là anh Kim Đồng. Anh
Kim Đồng tên thật là Nông Văn Dền, sinh năm 1928 ở
làng Nà Mạ, xã Trường hà, huyện Hà Quảng, tỉnh Cao
Bằng. Anh là 1 chiến só liên lạc dũng cảm, thông minh,
nhanh nhẹn, có nhiều đóng góp cho Cách Mạng. Năm
1943, trên đường đi liên lạc, anh bò trúng đạn ccủa đòch
và hy sinh lúc 15 tuổi. Bài tập đọc hôm nay sẽ giúp
các em thấy được sự thông minh, nhanh trí, dũng cảm,
của người anh hùng dũng cảm này.
- Ghi tên bài lên bảng.
HOẠT ĐỘNG 1
a) GV đọc toàn bài một lượt.
- Chú ý thể hiện với giọng phù hợp với diễn
biến của câu chuyện.
b) GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghóa từ
- Đọc từng câu
+ Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng câu và
luyện phát âm từ khó, dễ.
+ Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghóa từ
- 2 HS lên bảng kiểm tra bài cũ.
- Nghe GV giới thiệu bài.
- HS theo dõi GV đọc mẫu.
- HS đọc cần chú ý phát âm đúng, sau
đó mỗi Hs đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc
từ đầu đến hết bài.
- Đọc từng đoạn trong bài theo hướng
Giáo án lớp 3 148 Vũ Thị Kim Liên
Trường TH Tân Bình Năm học: 2009 - 2010
khó.
- Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn
trong bài.
- Yêu cầu HS đọc phần chú giải để hiểu
nghóa các từ khó.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
- Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1.
HOẠT ĐỘNG 2
- GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp.
- Yêu cầu HS đọc lại đoạn 1.
- Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì?
- Tìm những câu văn miêu tả hình dáng của
bác cán bộ.
- Vì sao bác cán bộ phải đóng vai 1 ông già
Nùng?
- Cách đi đường của 2 bác cháu như thế nào?
- Chuyện gì đã xảy ra khi 2 bác cháu đi qua
suối?
- Bọn Tây đồn làm gì khi phát hiện ra bác
cán bộ.
- Khi qua suối, 2 bác cháu gặp Tây đồn đem
lính đi tuần, thế nhưng nhờ sự thông minh, nhanh trí,
dũng cảm của Kim Đồng mà hai bác cháu đã bình an
vô sự. Em hãy tìm những chi tiết nói lên sự nhanh trí
và dũng cảm của Kim Đồng khi gặp đòch.
- Hãy nêu những phẩm chất tốt đẹp của Kim
Đồng.
dẫn của GV:
+ 4 HS tiếp nối nhau đọc bài theo đoạn.
- Thực hiện yêu cầu của GV.
- Mỗi nhóm 4 HS, lần lượt từng em đọc
1 đoạn trong nhóm.
- 2 nhóm thi đọc nối tiếp.
- Đọc đồng thanh.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc
thầm.
- 1 HS đọc trước lớp.
- Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ
bảo vệ và đưa bác cán bộ đến đòa điểm
mới.
- Bác cán bộ đóng vai 1 ông già Nùng.
Bác chống gy trúc, mặc áo Nùng đã phai
bợt cả 2 cửa tay, trông bác như người Hà
Quảng đi cào cỏ lúa.
- HS thảo luận cặp đôi, sau đó đại diện
HS trả lời.
- Kim Đồng đi đằng trước, bác cán bộ
lững thững theo sau. Gặp điều gì đáng
ngờ, người đi trước làm hiệu, người đi
sau tránh vào ven đường.
- Hai bác cháu gặp Tâu đồn đem lính
đi tuần.
- Chúng kêu ầm lên.
- Khi gặp đòch Kim Đồng bình tónh
huýt sáo ra hiệu cho bác cán bộ. Khi bò
đòch hỏi, anh bình tónh trả lời chúng là đi
đón thầy mo về nhà cúng cho mẹ đang
ốm rồi thân thiện giục bác cán b đi
nhanh về nhà còn rất xa.
- Kim đồng là người dũng cảm, nhanh
trí, yêu nước.
Giáo án lớp 3 149 Vũ Thị Kim Liên
Trường TH Tân Bình Năm học: 2009 - 2010
HOẠT ĐỘNG 3
- GV tiến hành các bước tương tự như ở tiết
TĐ trước.
B – KỂ CHUYỆN
Giới thiệu
Kể mẫu
- Gọi HS đọc yêu cầu của phần kể chuyện.
Kể theo nhóm
- Chia HS thành nhóm nhỏ và yêu cầu HS
kể chuyện theo nhóm.
Kể trước lớp
- Tuyên dương HS kể tốt.
4.Củng cố- Dặn dò
- Nhận xét tiết học và dặn dò HS chuẩn bò
bài sau.
- Dựa vào tranh sau, kể lại toàn bộ câu
chuyện Người liên lạc nhỏ.
- Mỗi nhóm 4 HS, mỗi HS chọn kể lại
đoạn truyện mà mình thích. HS trong
nhóm theo dõi và góp ý cho nhau.
- 2 nhóm HS kể trước lớp, cả lớp theo
dõi, nhận xét và bình chọn nhóm kể hay
nhất.
- 1 HS giỏi kể được một đoạn câu chuyện
bằng lời kể của một nhân vật.
TOÁN
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU
- Biết so sánh các khối lượng.
- Biết làm các phép tính với số đo khối lượng và vận dụng được vào giải tốn.
- Biết sử dụng cân đồng hồ để cần vài đồ dùng học tập.
II/ CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Bảng phụ, tranh minh hoạ BT5.
2.Học sinh : Vở, SGK.
III/ HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Khởi động
2.Bài cũ
- Yêu cầu HS đọc số cân nặng của một số
vật.
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS.
3.Bài mới
Giới thiệu
- GV nêu mục tiêu giờ học rồi ghi tựa bài
- Hát.
- Nghe giới thiệu.
Giáo án lớp 3 150 Vũ Thị Kim Liên
Trường TH Tân Bình Năm học: 2009 - 2010
lên bảng.
HOẠT ĐỘNG 1
Bài 1
- Viết lên bảng 744g … 474g và yêu cầu HS
so sánh.
- Vì sao con biết 744g > 474g?
- Vậy khi so sánh các số đo khối lượng
chúng ta cũng so sánh như với các số tự nhiên.
- Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại.
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Bài toán hỏi gì?
- Muốn biết mẹ hà đã mua tất cả bao nhiêu
gam kẹo và bánh ta phải làm như thế nào?
- Số gam kẹo đã biết chưa?
- Yêu cầu Hs làm tiếp bài.
Bài 3
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Cô Lan có bao nhiêu đường?
- Cô đã dùng hết bao nhiêu gam đường?
- Cô làm gì với số đường còn lại?
- Bài toán yêu cầu tính gì?
- Muốn biết mỗi túi nhỏ có bao nhiêu gam
đường chúng ta phải biết được gì?
- Yêu cầu Hs làm bài.
- 744g > 474g.
- Vì 744 > 474.
- Làm bài, sau đó 2 Hs
ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm
tra bài lẫn nhau.
- 1 HS đọc.
- Mẹ Hà đã mua tất cả
bao nhiêu gam kẹo và bánh?
- Ta phải lấy số gam kẹo
cộng với số gam bánh.
- Chưa biết và phải đi tìm.
Bài giải
Số gam kẹo mẹ Hà đã mua là:
130 x 4 = 520 (g)
Số gam bánh và kẹo mẹ Hà đã mua là:
175 + 520 = 695 (g)
Đáp số: 695g.
- 1 HS đọc.
- Cô Lan có 1kg đường.
- Cô đã dùng hết 400g
đường?
- Cô chia điều số đường
còn lại vào 3 túi nhỏ.
- Bài toán yêu cầu tính số
gam đường có trong mỗi túi nhỏ.
- Phải biết cô Lan còn lại
bao nhiêu gam đường.
- 1 Hs lên bảng làm bài,
cả lớp làm bài vào vở BT.
Bài giải
1kg = 1000g.
Sau khi làm bánh cô Lan còn lại số
gam đường là:
1000 - 400 = 600 (g)
Số gam đường trong mỗi túi nhỏ là:
600 : 3 = 200 (g)
Đáp số: 200g đường.
Giáo án lớp 3 151 Vũ Thị Kim Liên
Trường TH Tân Bình Năm học: 2009 - 2010
Bài 4
- Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm
khoảng 6 HS, phát cân cho HS và yêu cầu các em thực
hành cân các đồ dùng học tập của mình và ghi số cân
vào vở BT.
4. Củng cố – Dặn dò
- Yêu cầu HS về nhà làm bài tập luyện tập
thêm.
- Nhận xét tiết học.
NS:14/11 /09
ND:17 /11/09
CHÍNH TẢ
NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ.
I/ MỤC TIÊU
- Nghe – viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng bài tập điền tiếng có vần ay/ây(BT2).
- Làm đúng BT 3a.
II/ CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Bảng lớp viết nội dung BT2.
2.Học sinh
- Vở , SGK.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Khởi động
2.Bài cũ
- GV kiểm tra vài HS bài cũ.
- Nhận xét, cho điểm HS.
3.Bài mới
Giới thiệu
- Giờ chính tả này, các em sẽ viết đoạn
từ Sáng hôm ấy … lửng thửng đằng sau trong bài
Người liên lạc nhỏ và làm các bài tập chính tả
phân biệt ay/ây, l/n, hoặc i/iê.
- GV ghi tựa bài lên bảng.
Hoạt Động 1
a.Trao đổi về nội dung đoạn viết:
- Hát
- 1 HS đọc cho 2, 3 HS viết các từ sau: huýt
sáo, hít thở, suýt ngã, nghỉ ngơi, vẻ mặt.
- HS dưới lớp viết vào bảng con.
Giáo án lớp 3 152 Vũ Thị Kim Liên
Trường TH Tân Bình Năm học: 2009 - 2010
- GV đọc bài văn 1 lượt sau đó yêu cầu
HS đọc lại.
- Đoạn văn có những nhân vật nào?
b.Hướng dẫn cách trình bày:
+ Bài văn có mấy câu?
+ Trong bài có những chữ nào
phải viết hoa? Vì sao?
+ Lời của nhân vật phải viết như
thế nào?
+ Những dấu câu nào được sử
dụng trong đoạn văn?
b.Hướng dẫn HS viết từ khó
- Yêu cầu HS nêu các từ khó lẫn dễ khi
viết chính tả.
- Yêu cầu HS đọc lại các từ vừa tìm
được.
c. Viết chính tả
d. Soát lỗi
e.Chấm chữa bài
Hoạt Động 2
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
Bài 3
- Tiến hành tương tự bài 2.
4.Củng cố- Dặn dò :
- Nhận xét tiết học. Bài viết của HS.
- Dặn HS về nhà ghi nhớ các qui tắc
chính tả.
- HS nào viết xấu, sai 3 lỗi trở lên phải
viết lại bài cho đẹp, đúng và chuẩn bò bài sau.
- Theo dõi GV đọc, 2 HS đọc lại.
- Có nhân vật anh Đức Thanh, kim Đồng và
ông ké.
- Bài văn có 6 câu.
- Tên riêng phải viết hoa: Đức Thanh, Kim
Đồng, Nùng, Hà Quảng. Các chữ đầu câu:
Sáng, Một, ng, Nào, Trông phải viết hoa.
- Sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu
dòng.
- Dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu
chấm than.
- Điểm hẹn, mỉm cười, cửa tay, Hà Quảng,
lững thững, …
- 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào
bảng con.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- 2 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào vở
nháp.
- Đọc lại lời giải và làm vào vở.
TOÁN
BẢNG CHIA 9
Giáo án lớp 3 153 Vũ Thị Kim Liên
Trường TH Tân Bình Năm học: 2009 - 2010
I/ MỤC TIÊU
- Bước đầu thuộc bảng chia 9 và vận dụng trong giải tốn ( có một phép chia).
II/ CHUẨN BỊ
1. Giáo viên : Bảng phụ.
2.Học sinh : Vở, SGK.
III/ HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Khởi động
2.Bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng
bảng nhân 9.
- Gọi 1 HS khác lên bảng làm bài tập
về nhà của tiết 66.
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS.
3.Bài mới
Giới thiệu
- Trong giờ học toán này, các em sẽ
dựa vào bảng nhân 9 để thành lập bảng chia 9 và
làm các bài tập luyện tập trong bảng chia 9.
- Ghi tựa bài lên bảng.
HOẠT ĐỘNG 1
- Gắn lên bảng 1 tấm bìa có 9 chấm
tròn và hỏi: Lấy 1 tấm bìa có 9 chấm tròn. Vậy 9
lấy 1 lần được mấy?
- Trên tất cả các tầm bìa có 9 chấm
tròn, biết mỗi tấm có 9 chấm tròn. Hỏi có bao
nhiêu tấm bìa?
- Hãy nêu phép tính để tìm số tấm bìa.
- Vậy 9 chia 9 được mấy?
- Gắn lên bảng 2 tấm bìa và nêu bài
toán.
- Hãy lập phép tính để tìm số chấm
tròn có trong cả 2 tấm bìa.
- Tại sao em lại lập được phép tính
này?
- Trên tất cả các tấm bìa có 18 chấm
tròn, biết mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn. Hỏi có tất
cả bao nhiêu tấm bìa?
- Hãy lập phép tính để tìm số tấm bìa
- Hát.
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu
cầu của GV. Cả lớp theo dõi và nhận xét
bài làm của các bạn.
- Nghe giới thiệu.
- 9 lấy 1 lần bằng 9.
- Có 1 tấm bìa.
- 9 : 9 = 1 (tấm bìa).
- 9 chia 9 bằng 1.
- Mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn,
lấy 2 tấm bìa tất cả, vậy 2 tấm bìa như thế
có 18 chấm tròn.
- 9 x 2 = 18.
- Vì mỗi tấm bìa có 9 chấm
tròn, lấy 2 tấm bìa tất cả, vậy 9 được lấy 2
lần nghóa là 9 x 2.
- Có tất cả 2 tấm bìa.
- 18 : 9 = 2 (tấm bìa).
Giáo án lớp 3 154 Vũ Thị Kim Liên
Trường TH Tân Bình Năm học: 2009 - 2010
mà bài toán yêu cầu.
- Tiến hành tương tự với 1 vài phép
tính khác.
Học thuộc bảng chia 9
- Yêu cầu cả lớp nhìn bảng đọc đồng
thanh bảng chia 9 vừa xây dựng được.
- Yêu cầu HS tự học thuộc lòng bảng
chia 9.
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng
bảng chia 9.
HOẠT ĐỘNG 2
Bài 1: ( cột 1,2,3).
- BT yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS suy nghó, tự làm bài, sau
đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra
bài của nhau.
- Nhận xét bài của HS.
Bài 2
- Xác đònh yêu cầu của bài, sau đó yêu
cầu HS tự làm bài.
- Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn
trên bảng.
- Khi đã biết 9 x 5 = 45, có thể ghi
ngay kết quả của 45 : 9 và 45 : 5 được không? Vì
sao?
- Yêu cầu HS giải thích tương tự với
các trường hợp còn lại.
Bài 3
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Bài toán cho biết những gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Yêu cầu HS suy nghó và giải bài toán.
- Tự học thuộc lòng bảng chia
9.
- Các HS thi đọc cá nhân.
- Tính nhẩm.
- Làm bài vào SGK, sau đó 9
HS nối tiếp nhau đọc từng phép tính trước
lớp.
- Khi đã biết 9 x 5 = 45 có thể
ghi ngay 45 : 9 = 5 và 45 : 5 = 9, vì nếu
lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được
thừa số kia.
- 1 HS đọc.
- Bài toán cho biết có 45kg
gạo được chia đều vào 9 túi.
- Mỗi túi có bao nhiêu kg
gạo?
- 1 HS lên bảng làm bài. HS
cả lớp làm bài vào vở .
Bài giải
Mỗi túi có số kg gạo là:
45 : 9 = 5 (kg)
Đáp số: 5kg gạo.
- 1 Nhận xét bài làm của bạn
và tự kiểm tra bài của mình.
- 1 HS đọc.
- 1 HS lên bảng làm bài, cả
lớp làm bài vào vở .
Giáo án lớp 3 155 Vũ Thị Kim Liên
Trường TH Tân Bình Năm học: 2009 - 2010
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng và cho điểm HS.
Bài 4
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
4. Củng cố – Dặn dò
- Gọi 1 vài HS đọc thuộc lòng bảng
chia 9.
- Dặn dò HS về nhà học thuộc lòng
bảng chia.
Bài giải
Số túi gạo có là:
45 : 9 = 5 (túi)
Đáp số: 5 túi gạo.
- HS xung phong đọc bảng
chia.
TNXH
TỈNH ( THÀNH PHỐ) NƠI BẠN ĐANG SỐNG.
I/ MỤC TIÊU
- Kể được tên một số cơ quan hành chính, văn hóa, giáo dục,y tế….ở địa
phương.
II/ CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Các hình trong SGK trang 52, 53, 54.
- Tranh ảnh sưu tầm về một số cơ quan của tỉnh.
2.Học sinh
III/ HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Khởi động
2.Bài cũ
- GV hỏi 3 câu hỏi:
+ Các em nên chơi gì trong giờ nghỉ ra chơi sao
cho khoẻ mạnh, an toàn?
+ Những trò chơi như thế nào gọi là nguy hiểm?
+ Kể tên các trò chơi nguy hiểm? Giải thích?
- Nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới
HOẠT ĐỘNG 1
- Cả lớp cùng hát một bài hát.
- HS trả lời.
Giáo án lớp 3 156 Vũ Thị Kim Liên
Trường TH Tân Bình Năm học: 2009 - 2010
Mục tiêu
- Biết về các cơ quan hành chính, các đòa
điểm, đại danh quan trọng của tỉnh (thành phố)
nơi mình sống, chức năng, nhiệm vụ của các cơ
quan đó.
Cách tiến hành
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- GV chia nhóm 4 HS và yêu cầu các em
quan sát hình.
- GV đến từng nhóm hỏi và yêu cầu các em
trả lời.
Bước 2:
- Kết luận: Ở mỗi tỉnh thành phố đều có
các cơ quan: hành chính, văn hoá, giáo dục … để
điều hành công việc, phục vụ đời sống…
HOẠT ĐỘNG 2
Mục tiêu
- Kể tên đòa điểm các cơ quan hành chính,
văn hoá, giáo dục, yêu cầu HS đọc đề bài tế nơi
mình đang sống.
Cách tiến hành
Phương án 1:
Bước 1:
- GV có thể tổ chức cho HS đi tham quan cơ
quan hành chính, văn hoá, giáo dục, y tế ở tỉnh
nơi đang sống.
Bước 2:
- Các em kể lại những gì các em đã quan
sát được.
Phương án 2:
Bước 1:
- GV yêu cầu HS sưu tầm tranh ảnh, hoạ
báo nói về cơ sở văn hoá, giáo dục…
Bước 2:
Bước 3:
HOẠT ĐỘNG 3
Mục tiêu
- Vẽ Tranh.
- HS các nhóm lên trình bày tên
một vài cơ quan.
- HS khác bổ sung.
- HS tập trung các tranh ảnh, sắp
xếp, yêu cầu các nhóm lên trình bày.
- HS có thể đóng vai hướng dẫn
viên du lòch nói về cơ quan nơi em ở.
Giáo án lớp 3 157 Vũ Thị Kim Liên
Trường TH Tân Bình Năm học: 2009 - 2010
Cách tiến hành
Bước 1:
- GV gợi ý cách thể hiện những nét chính
về các cơ quan …
Bước 2
- Dán tất cả tranh vẽ lên tường, gọi một số
HS mô tả tranh vẽ.
4.Củng cố- Dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Bài sau: Các hoạt động thông tin liên lạc.
THỦ CÔNG
CẮT, DÁN CHỮ E.
I/ MỤC TIÊU
- Biết cách kẻ, cắt, dán chữ E.
- Kẻ, cắt, dán chữ E. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán
tương đối phẳng.
II/ CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Mẫu chữ E cắt đã dán và mẫu chữ E cắt từ giấy màu có kích thước đủ
lớn, để rời, chưa dán.
- Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ E.
2.Học sinh
- Giấy nháp, thủ công, bút màu, kéo thủ công.
III/ HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Khởi động
2.Bài mới
Hoạt Động 1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận
xét
- GV giới thiệu mẫu chữ E (H1), và
hướng dẫn HS nhận xét:
+ Nét chữ rộng 1 ô;
+ Chữ E có nửa phía trên và nửa phía
dưới giống nhau. Nếu gấp đôi chữ E theo chiều
ngang thì nữa trên và nửa dưới của chữ trùng
khít nhau.
- Hát.
- HS quan sát.
Giáo án lớp 3 158 Vũ Thị Kim Liên
Trường TH Tân Bình Năm học: 2009 - 2010
Hoạt Động 2: GV hướng dẫn mẫu.
Bước 1: Kẻ chữ E
- Lật mặt sau của tờ giấy thủ công, kẻ,
cắt 1 hình chữ nhật có chiều dài 5 ô, rộng 2,5 ô.
- Chấm các điểm đánh dấu hình chữ E
vào hình chữ nhật. Sau đó kẻ chữ E theo các điểm
đã đánh dấu (H2).
Bước 2: Cắt chữ E
- Do tính chất đối xứng nên không cắt cả
chữ E mà chỉ gấp đôi hình chữ nhật đã kẻ chữ E
(H2) theo đường dấu giữa. Cắt theo đường kẻ nửa
chữ E bỏ phần gạch chéo (H3). Mở ra, được chữ E
như chữ mẫu (H1).
Bước 3: Dán chữ E
- Thực hiện tương tự như dán chữ cái ở
các bài trước (H4).
Hoạt Động 3: HS thực hành cắt, dán chữ E
- Yêu cầu HS nhắc lại các bước kẻ, cắt,
dán chữ E.
- GV nhắc lại, nhận xét các bước theo
quy trình:
+ Bước 1: Kẻ chữ E
+ Bước 2: Cắt chữ E
+ Bước 3: Dán chữ E
- GV tổ chức cho HS thực hành kẻ, cắt,
dán chữ E.
- GV uốn nắn những thao tác chưa đúng
cho HS.
- Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm và
nhận xét những sản phẩm thực hành.
- Đánh giá sản phẩm thực hành của HS.
3.Củng cố- Dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Bài sau: Cắt, dán chữ VUI VẺ.
- HS nhắc lại.
Giáo án lớp 3 159 Vũ Thị Kim Liên