Tải bản đầy đủ (.pdf) (119 trang)

Phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh thông qua dạy học một số chủ đề tích hợp trong chương “nguyên tử” và chương “phản ứng ôxi hóa khử” hóa học lớp 10 trung học phổ thông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.03 MB, 119 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

NGUYỄN THỊ HỒNG LỆ

PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GIÂI QUYẾT VẤN ĐỀ
CHO HỌC SINH THÔNG QUA DẠY HỌC MỘT SỐ
CHỦ ĐỀ TÍCH HỢP TRONG CHƯƠNG “NGUYÊN TỬ”
VÀ CHƯƠNG “PHÂN ỨNG ÔXI HÓA KHỬ” HÓA HỌC
LỚP 10 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
Chuyên ngành: Lý Luận và Phƣơng pháp dạy học bộ môn Hóa học
Mã số: 60 14 01 11

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
THEO ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN PHÚ TUẤN

Thừa Thiên Huế, năm 2018

i


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu và
kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được công bố
trong bất kỳ một công trình nào khác.

NGUYỄN THỊ HỒNG LỆ

ii




LỜI CẢM ƠN
Luận văn thạc sĩ giáo dục học chuyên ngành "Lý luận và phương pháp
dạy học bộ môn Hóa học" với đề tài: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề
cho học sinh thông qua dạy học một số chủ đề tích hợp chƣơng "Nguyên
tử" và chƣơng "Phản ứng oxi hóa - khử" - Hóa học lớp 10 THPT là kết
quả của quá trình cố gắng không ngừng của bản thân và được sự giúp đỡ,
động viên khích lệ của các thầy, bạn bè đồng nghiệp và người thân. Qua trang
viết này tôi xin gửi lời cảm ơn tới những người đã giúp đỡ tôi trong thời gian
học tập - nghiên cứu khoa học vừa qua.
Tôi xin tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đối với thầy giáo TS.
Nguyễn Phú Tuấn đã trực tiếp tận tình hướng dẫn cũng như cung cấp tài liệu
thông tin khoa học cần thiết cho luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn quý Lãnh đạo trường Đại học sư phạm - Đại
học Huế, khoa sư phạm và các thầy, cô bộ môn đã tạo điều kiện cho tôi hoàn
thành tốt công việc nghiên cứu khoa học của mình.
Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn quý đồng nghiệp các trường thực
nghiệm, đơn vị công tác đã giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và thực hiện
luận văn.
TÁC GIẢ

iii


MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa ............................................................................................................... i
Lời cam đoan ...............................................................................................................ii
Lời cảm ơn ................................................................................................................ iii

MỤC LỤC ................................................................................................................... 1
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ......................................................................... 4
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ............................................................................... 5
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ..................................................................................... 6
PHẦN 1: MỞ ĐẦU.................................................................................................... 7
1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................. 7
2. Mục đích nghiên cứu ........................................................................................... 8
3. Nhiệm vụ nghiên cứu .......................................................................................... 8
4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu..................................................................... 9
5. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................. 9
6. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................... 9
7. Thời gian nghiên cứu ........................................................................................... 9
8. Địa bàn nghiên cứu .............................................................................................. 9
9. Giả thuyết khoa học ........................................................................................... 10
10. Đóng góp của đề tài ......................................................................................... 10
PHẦN 2: NỘI DUNG .............................................................................................. 11
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN ............................................. 11
1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu.............................................................................. 11
1.2. Một số vấn đề về đổi mới phương pháp dạy học ........................................... 13
1.2.1. Định hướng đổi mới giáo dục ...................................................................... 13
1.2.2. Định hướng đổi mới phương pháp .............................................................. 13
1.3. Dạy học theo định hướng phát triển năng lực ................................................ 14
1.3.1. Khái niệm năng lực ..................................................................................... 14
1.3.2. Dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh ............................... 14
1.3.3. Năng lực giải quyết vần đề .......................................................................... 15

1


1.4. Dạy học theo chủ đề ....................................................................................... 16

1.4.1. Dạy học theo chủ đề .................................................................................... 16
1.4.2. Dạy học tích hợp.......................................................................................... 18
1.5. Thực trạng việc dạy học theo chủ đề tích hợp và năng lực GQVĐ của học
sinh ở một số trường THPT huyện Chợ Mới - Tỉnh An Giang ............................. 21
1.5.1. Thực trạng việc dạy học theo chủ đề tích hợp ở một số trường THPT trên
địa bàn huyện Chợ Mới ......................................................................................... 21
1.5.2. Thực trạng năng lực giải quyết vấn đề của HS một số trường THPT trên địa
bàn huyện Chợ Mới ............................................................................................... 22
Tiểu kết chương 1...................................................................................................... 23
CHƢƠNG 2: XÂY DỰNG CÁC CHỦ ĐỀ CÓ TÍCH HỢP LIÊN MÔN PHẦN
HÓA HỌC ĐẠI CƢƠNG LỚP 10 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG ..................... 24
2.1. Kiến thức trọng tâm phần Hóa học đại cương lớp 10 THPT ......................... 24
2.1.1. Nội dung ...................................................................................................... 24
2.1.2. Đặc điểm ...................................................................................................... 24
2.2. Nội dung kiến thức các môn học được dạy tích hợp trong chương “Nguyên tử”
và chương “Phản ứng oxi hóa – khử” - Phần Hóa học đại cương lớp 10 THPT ....... 25
2.3. Nguyên tắc và quy trình thiết kế chủ đề dạy học tích hợp ............................. 26
2.3.1. Nguyên tắc thiết kế chủ đề dạy học tích hợp .............................................. 26
2.3.2. Quy trình thiết kế chủ đề dạy học tích hợp ................................................. 26
2.3.3. Xác định nội dung và hình thức dạy học từng chủ đề ................................. 27
2.4. Xây dựng các chủ đề dạy học ......................................................................... 28
2.4.1. Chủ đề 1: Nguyên tử và cấu tạo hóa học ..................................................... 28
2.4.2. Chủ đề 2: Phản ứng oxi hóa - khử và môi trường. ...................................... 48
Tiểu kết chương 2...................................................................................................... 66
CHƢƠNG 3: THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM ......................................................... 67
3.1. Mục đích thực nghiệm .................................................................................... 67
3.2. Nhiệm vụ thực nghiệm sư phạm .................................................................... 67
3.3. Địa điểm thực nghiệm sư phạm...................................................................... 67
3.4. Thời gian thực nghiệm sư phạm ..................................................................... 67


2


3.5. Tiến trình thực nghiệm sư phạm .................................................................... 68
3.5.1. Đối tượng thực nghiệm................................................................................ 68
3.5.2. Nội dung thực nghiệm ................................................................................. 68
3.6. Kết quả thực nghiệm sư phạm ........................................................................ 71
3.7. Xử lý số liệu thực nghiệm .............................................................................. 74
3.8. Phân tích kết quả thực nghiệm ....................................................................... 82
3.8.1. Kết quả bài kiểm tra .................................................................................... 82
3.8.2. Kết quả đánh giá sự phát triển năng lực GQVĐ của HS các lớp TN .......... 83
3.8.3. Ý kiến của GV và HS sau khi dạy và học các chủ đề tích hợp trong chương
I và chương IV - Phần đại cương hóa học lớp 10 THPT ...................................... 85
Tiểu kết chương 3...................................................................................................... 87
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................ 88
1. Kết luận ............................................................................................................. 88
2. Kiến nghị ........................................................................................................... 89
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 90
PHỤ LỤC

3


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

TT

CHỮ CÁI VIẾT TẮT

CỤM TỪ ĐẦY ĐỦ


1

GV

Giáo viên

2

HS

Học sinh

3

DHTH

Dạy học tích hợp

4

TNSP

Thực nghiệm sư phạm

5

THPT

Trung học phổ thông


6

TN

Thực nghiệm

7

ĐC

Đối chứng

8

GQVĐ

Giải quyết vấn đề

9

KTTX

Kiểm tra thường xuyên

10

KTĐK

Kiểm tra định kỳ


11

TB

Trung bình

4


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Trang
Bảng 2.1. Kiến thức trọng tâm phần Hóa học đại cương lớp 10 THPT ................... 24
Bảng 2.2. Nội dung kiến thức các môn học được dạy tích hợp trong chương I và
chương IV - Phần Hóa học đại cương lớp 10 THPT ............................... 25
Bảng 3.1. Công cụ đánh giá sự phát triển năng lực GQVĐ của HS ......................... 69
Bảng 3.2. Kết quả các bài KTTX và KTĐK ............................................................. 71
Bảng 3.3. Kết quả đánh giá sự phát triển năng lực GQVĐ của HS Trường THPT Võ
Thành Trinh. ............................................................................................ 72
Bảng 3.4. Kết quả đánh giá sự phát triển năng lực GQVĐ của HS Trường THPT
Huỳnh Thị Hưởng .................................................................................... 73
Bảng 3.5. Kết quả đánh giá sự phát triển năng lực GQVĐ của HS Trường THPT
Ung Văn Khiêm ....................................................................................... 74
Bảng 3.6. Phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích bài KTTX lần 1................ 76
Bảng 3.7. Tổng hợp kết quả học tập bài KTTX lần 1 ............................................... 77
Bảng 3.8. Tổng hợp các tham số đặc trưng bài KTTX lần 1 .................................... 78
Bảng 3.9. Phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích bài KTTX lần 2................ 78
Bảng 3.10. Tổng hợp kết quả học tập bài KTTX lần 2 ............................................. 79
Bảng 3.11. Tổng hợp các tham số đặc trưng bài KTTX lần 2 .................................. 80
Bảng 3.12. Phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích bài KTĐK lần 1 ............. 80

Bảng 3.13. Tổng hợp kết quả học tập bài KTĐK lần 1 ............................................ 81
Bảng 3.14. Tổng hợp các tham số đặc trưng bài KTĐK lần 1 .................................. 82
Bảng 3.15. Kết quả đánh giá của GV về các chủ đề tích hợp trong chương I và
chương IV - Phần đại cương hóa học lớp 10 THPT ................................ 86

5


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Trang
Hình 1.1. Cấu trúc của vấn đề ................................................................................... 15
Hình 2.1. Thí nghiệm tìm ra tia âm cực của nhà bác học người Anh (J.J. Thomson) ... 33
Hình 2.2. Thí nghiệm tìm ra hạt nhân của nhà vật lý người NewZealand Ernest
Rutherford ................................................................................................ 34
Hình 3.1. Đồ thị đường lũy tích bài KTTX lần 1 ...................................................... 77
Hình 3.2. Biểu đồ kết quả học tập bài KTTX lần 1 .................................................. 77
Hình 3.3. Đồ thị đường lũy tích bài KTTX lần 2 ...................................................... 79
Hình 3.4. Biểu đồ kết quả học tập bài KTTX lần 2 .................................................. 79
Hình 3.5. Đồ thị đường lũy tích bài KTĐK lần 1 ..................................................... 81
Hình 3.6. Biểu đồ kết quả học tập bài KTĐK lần 1 .................................................. 81
Hình 3.7. Kết quả đánh giá sự phát triển năng lực GQVĐ của HS trường THPT
Võ Thành Trinh ....................................................................................... 83
Hình 3.8. Kết quả đánh giá sự phát triển năng lực GQVĐ của HS trường THPT
Huỳnh Thị Hưởng .................................................................................... 83
Hình 3.9. Kết quả đánh giá sự phát triển năng lực GQVĐ của HS trường THPT
Ung Văn Khiêm ....................................................................................... 84

6



PHẦN 1: MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Ngày nay sự phát triển nhanh chóng của xã hội hiện đại đã đặt ra những yêu
cầu cao về chất lượng đào tạo nguồn nhân lực. Tổ chức UNESCO đã khẳng định:
“Nền giáo dục hôm nay và tương lai phải dựa trên 04 trụ cột: Learning to know –
học để biết; learning to do – học để làm; learning to be – học để khẳng định mình;
learning to live together – học để cùng chung sống”. Vì vậy việc làm thế nào để
giúp HS tích cực, chủ động trong học tập; có phương pháp học tập thích hợp, có kĩ
năng vận dụng các kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống là vấn đề hết sức quan
trọng và cần thiết.
Bộ Giáo dục

đào tạo đang thực hiện chủ trương đổi mới căn bản và toàn

diện trong giáo dục nh m thực hiện mục tiêu đào tạo những chủ nhân tương lai của
đất nước thành những con người chủ động, tích cực, sáng tạo. Có như vậy mới có
được những thế hệ đủ sức đảm đương gánh vác những trọng trách của đất nước trong
thời kì mới, thời kì hội nhập, thời kì mà nền kinh tế tri thức giữ vai trò chủ đạo.
Những người trực tiếp đứng lớp làm nhiệm vụ giảng dạy trong thời gian gần
đây được ngành Giáo dục quan tâm, tạo điều kiện học hỏi, nắm bắt nhiều phương
pháp giảng dạy mới để thực hiện mục tiêu nêu trên. Ngày càng nhiều phương pháp
tổ chức dạy học được nghiên cứu và ứng dụng trên thế giới cũng như trong nước
nên việc tìm hiểu, học hỏi để vận dụng cần phải được thực hiện thường xuyên.
Trong nhiều phương pháp, kĩ thuật dạy học theo yêu cầu đổi mới mà chúng
ta đang thử nghiệm, vận dụng thì “D

c t eo c

” và “D


c tíc

ợp” là

một trong những yêu cầu được thực hiện từ năm học 2014-2015 đến nay.
Việc dạy học theo chủ đề và dạy học tích hợp đòi hỏi huy động kiến thức, kỹ
năng, phương pháp của nhiều môn học. Điều này tạo thuận lợi cho việc trao đổi và
làm giao thoa các mục tiêu dạy học của các môn học khác nhau. Vì vậy, việc dạy
học theo chủ đề và dạy học tích hợp sẽ đáp ứng yêu cầu dạy học để phát triển năng
lực học sinh.
Thiết kế chủ đề và tích hợp những kiến thức của nhiều môn học ngoài việc

7


tạo điều kiện thực hiện mục tiêu của môn học, nó còn cho phép tránh sự lặp lại nội
dung các môn học nên tiết kiệm thời gian tổ chức hoạt động học tập.
Bên cạnh đó việc dạy học theo chủ đề và dạy học tích hợp còn kích thích
giáo viên tư duy và không ngừng trau dồi kiến thức ở nhiều lĩnh vực, bộ môn khác
nhau để có một hệ thống kiến thức sâu, rộng đủ để đáp ứng với những đòi hỏi ngày
càng cao của dạy học hiện nay. Bên cạnh đó học sinh hứng thú với những tiết học
hơn, dễ hiểu và hiểu sâu nội dung bài học. Đặc biệt các em sẽ có những chuyển biến
rõ rệt trong khả năng vận dụng kiến thức, kỹ năng vào thực tiễn. Từ đó khuyến
khích học sinh vận dụng kiến thức của các môn học khác nhau để giải quyết các
tình huống thực tiễn, tăng cường khả năng vận dụng tổng hợp, khả năng tự học, tự
nghiên cứu.
Xuất phát từ những lý do trên, chúng tôi chọn đề tài:
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ CHO HỌC SINH
THÔNG QUA DẠY HỌC MỘT SỐ CHỦ ĐỀ TÍCH HỢP CHƢƠNG
“NGUYÊN TỬ” VÀ CHƢƠNG “PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬ” – HÓA

HỌC LỚP 10 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
2. Mục đích nghiên cứu
Xây dựng chủ đề và xác định nội dung tích hợp nh m giúp học sinh chủ
động tìm hướng giải quyết vấn đề để thực hiện tốt các nhiệm vụ học tập được giao;
giúp học sinh phát triển kỹ năng vận dụng kiến thức tổng hợp của nhiều môn học
vào việc giải quyết các tình huống thực tiễn; giáo dục cho các em ý thức bảo vệ môi
trường, ứng phó với sự biến đổi khí hậu trong giai đoạn hiện nay.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu một số vấn đề về cơ sở lý luận có hiệu quả như: Dạy học theo
chủ đề và dạy học tích hợp.
- Điều tra cơ bản về thực trạng dạy học theo chủ đề và dạy học tích hợp cấp
THPT; thực trạng năng lực GQVĐ của HS thuộc một số trường trên địa bàn huyện
Chợ Mới, tỉnh An Giang.
- Thiết kế, xây dựng chủ đề và những nội dung dạy học tích hợp trong
chương I và chương IV - Phần Hóa đại cương lớp 10 THPT.

8


- Tiến hành xây dựng chủ đề và kế hoạch dạy học theo chủ đề.
- Thực nghiệm sư phạm nh m đánh giá hiệu quả của việc thực hiện đề tài.
4. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
4.1. Khách thể nghiên cứu: Quá trình dạy học theo chủ đề và dạy học tích
hợp ở Trường THPT.
4.2. Đối tƣợng nghiên cứu: Hệ thống kiến thức, kỹ năng của các môn học
liên quan đến chủ đề dạy học “Chương I và chương IV hóa học lớp 10 THPT”.
5. Phạm vi nghiên cứu
Chương trình hóa học lớp 10 THPT trọng tâm là 2 chương:
- Chương I: Nguyên tử.
- Chương IV: Phản ứng oxi hóa – khử.

6. Phƣơng pháp nghiên cứu
6.1. Phƣơng pháp nghiên cứu lý luận
- Nghiên cứu lý thuyết về cơ sở lý luận dạy học theo chủ đề và dạy học
tích hợp.
- Nghiên cứu các tài liệu về phương pháp dạy học theo chủ đề và dạy học
tích hợp, xây dựng chủ đề dạy học tích hợp.
6.2. Phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn
- Nghiên cứu về thực trạng dạy học theo chủ đề và dạy học tích hợp cấp
THPT; thực trạng năng lực GQVĐ của HS thuộc một số trường trên địa bàn huyện
Chợ Mới, tỉnh An Giang.
- Thực nghiệm sư phạm.
6.3. Phƣơng pháp toán học: Dùng thống kê toán học để xử lý số liệu thực
nghiệm.
7. Thời gian nghiên cứu
Từ tháng 03/2017 đến tháng 05/2018.
8. Địa bàn nghiên cứu
Ba Trường THPT trên địa bàn huyện Chợ Mới: Trường THPT Võ Thành
Trinh, Trường THPT Ung Văn Khiêm, Trường THPT Huỳnh Thị Hưởng.

9


9. Giả thuyết khoa học
Việc dạy học theo chủ đề và tích hợp kiến thức liên môn có hiệu quả sẽ rèn
luyện cho HS các năng lực:
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực vận dụng kiến thức tổng hợp của các môn học (Hóa học, Toán
học, Sinh học, Vật lý, Địa lý, Tiếng Anh) để giải quyết các vấn đề trong cuộc sống
đồng thời khắc sâu kiến thức của môn học, góp phần nâng cao chất lượng bộ môn
Hóa Học ở trường phổ thông.

10. Đóng góp của đề tài
Xây dựng và đề xuất cách sử dụng các chủ đề có vận dụng kiến thức liên môn
trong dạy học phần Hóa Học đại cương lớp 10 THPT nh m phát triển cho HS năng
lực làm việc độc lập, tích cực, hợp tác và sáng tạo, năng lực giải quyết vấn đề; giúp
HS biết vận dụng kiến thức nhiều môn học (Toán học, Sinh học, Vật lý, Địa lý,
Tiếng Anh) để giải quyết các vấn đề của Hóa Học đặt ra. Tạo cho học sinh hứng thú,
có thái độ tích cực khi tìm hiểu kiến thức phần Hóa học đại cương lớp 10 THPT.

10


PHẦN 2: NỘI DUNG
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu
Tư tưởng dạy học tích hợp bắt đầu từ thập kỷ 60 của thế kỷ XX, theo đó vào
tháng 9 - 1968, Hội nghị tích hợp về giảng dạy các khoa học đã được Hội đồng Liên
quốc gia về giảng dạy khoa học tổ chức tại Varna (Bungari) với sự bảo trợ của
UNESCO. Trên thế giới cũng đã có nhiều nhà nghiên cứu giáo dục nghiên cứu về
quan điểm dạy học tích hợp trong đó có Xavier Roegiers với công trình nghiên cứu
“Khoa học sư phạm tích hợp hay cần làm như thế nào để phát triển năng lực ở các
trường học”. Trong công trình nghiên cứu của mình, ông đã nhấn mạnh r ng cần đặt
toàn bộ quá trình học tập vào một tình huống có ý nghĩa đối với học sinh, đồng thời
với việc phát triển các mục tiêu đơn lẻ cần tích hợp các quá trình học tập này trong
tình huống có ý nghĩa với học sinh.
Ở Việt Nam hiện nay, tư tưởng dạy học tích hợp bắt đầu nghiên cứu và áp
dụng từ những năm của thập kỷ 90 trở lại đây. Đã có nhiều nhà nghiên cứu giáo dục
nghiên cứu cơ sở lí luận về tích hợp và các biện pháp nh m vận dụng giảng dạy tích
hợp vào thực tiễn như:
1. PGS.TS. Nguyễn Phúc Chỉnh (2012), “Tích hợp trong dạy học Sinh học”,
NXB Đại học Thái Nguyên.

2. Giáo sư Đỗ Hương Trà với bộ “Dạy học tích hợp phát triển năng lực học
sinh”, NXB Đại học sư phạm, Hà Nội.
3. PGS.TS. Đỗ Ngọc Thống đã nêu một hệ thống quan điểm tích hợp và dạy
học theo hướng tích hợp, đã nhấn mạnh sự khác biệt giữa cộng gộp kiến thức và
tích hợp kiến thức trong cuốn “Đổi mới dạy và học Ngữ văn ở THCS”
4. Tác giả Đào Trọng Quang với bài “ Biên soạn SGK theo quan điểm tích
hợp, cơ sở lí luận và một số kinh nghiệm”. Tác giả đã đề cập tới bản chất của sư
phạm tích hợp, quan điểm tích hợp, một số nguyên tắc chủ đạo và một số kỹ thuật
của tích hợp.
5. Tác giả Trần Viết Thụ (1997) trong công trình nghiên cứu “Vận dụng

11


nguyên tắc liên môn khi dạy các vấn đề văn hóa trong SGK lịch sử THPT” đã vận
dụng kiến thức văn học, địa lý, chính trị vào giảng dạy bộ môn lịch sử theo quan
điểm liên môn.
6. Tác giả Lê Trọng Sơn với công trình “Vận dụng tích hợp giáo dục dân số
qua dạy học phần sinh lý người ở lớp 9 THCS” tác giả đã nhấn mạnh việc tích hợp
dân số vào môn Sinh học 9 là thích hợp với nội dung cũng như độ tuổi của học sinh.
Trong nước đã có khá nhiều luận văn thạc sĩ khoa học nghiên cứu về “Dạy
học tích hợp” ở các khía cạnh, quan điểm, mức độ khác nhau như:
1. Đoàn Thị Thùy Dương (2008), “Rèn luyện thao tác lập luận và so sánh
cho học sinh lớp 11 theo quan điểm tích hợp và tích cực”, luận văn thạc sĩ giáo dục,
ĐH Thái Nguyên.
2. Đinh Xuân Giang (2009), “Vận dụng tư tưởng sư phạm tích hợp trong dạy
học một số vấn đề về chất khí và cơ sở nhiệt động lực học Vật lí 10 cơ bản nhằm
phát triển hứng thú và năng lực vận dụng kiến thức của học sinh”, luận văn thạc sĩ
giáo dục, ĐH Thái Nguyên.
3. Trần Thị Tú Anh (2009), "Tích hợp các vấn đề kinh tế xã hội và môi

trường trong dạy học môn Hóa học lớp 12 THPT", luận văn thạc sĩ, trường Đại học
sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh.
4. Vũ Thúy Lan (2011), "Tích hợp một số kiến thức Toán học trong dạy học
sinh học 12 – Trung học phổ thông (Phần Di truyền học và Sinh thái học)", luận
văn thạc sĩ, ĐH Giáo dục - ĐHQG Hà Nội.
5. Phạm Minh Hải (2013) với đề tài “Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường
trong dạy học Vật lí 12”, luận văn thạc sĩ giáo dục, ĐH Hoa Lư – Ninh Bình.
6. Vũ Quang Cẩn (2014), Tổ chức dạy học tích hợp chủ đề “Dòng điện xoay
chiều và cuộc sống”, luận văn thạc sĩ giáo dục, ĐHQG Hà Nội.
7. Nguyễn Văn Ý (2014), Tổ chức dạy học tích hợp chủ đề “Dòng điện trong
chất điện phân – Vật lý 11", luận văn thạc sĩ giáo dục, ĐHQG Hà Nội.
8. Trần Thị Thường (2015), "Tích hợp giáo dục môi trường cho học sinh
THPT thông qua dạy học phần dẫn xuất của hiđrocacbon – Hóa học lớp 11", luận
văn thạc sĩ, trường Đại học giáo dục – Đại học quốc gia Hà Nội.

12


9. Nguyễn Đình Cường (2016), "Thiết kế các chủ đề phần hiđrocacbon góp
phần nâng cao năng lực tự học cho học sinh lớp 11 trung học phổ thông", luận văn
thạc sĩ giáo dục, ĐH Huế.
10. Lê Thị Hồng Diễn (2016), "Xây dựng một số chủ đề dạy học tích hợp
nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh trong dạy học phần phi
kim – Hóa học 11 trung học phổ thông", luận văn thạc sĩ giáo dục, ĐH Huế.
11. Lê Thúy Diễm (2017), "Phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học
sinh thông qua dạy học một số chủ đề tích hợp trong chương trình hóa học vô cơ
lớp 11 THPT", luận văn thạc sĩ, Đại học sư phạm – ĐH Huế.
1.2. Một số vấn đề về đổi mới phƣơng pháp dạy học
1.2.1. Định hƣớng đổi mới giáo dục
Nghị quyết số 29 của BCH TW 8 khóa XI năm 2013 về đổi mới căn bản và

toàn diện nền giáo dục Việt Nam. Nghị quyết 88/2014/QH13 của Quốc hội về việc
đổi mới chương trình và sách giáo khoa. Công văn 4099/BGDĐT - GDTrH của Bộ
Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ Giáo dục Trung học
năm học 2014 – 2015 đều hướng tới mục tiêu phát triển năng lực học sinh. Định
hướng phát triển năng lực là một xu hướng giáo dục quốc tế. Phát triển năng lực là
thành phần quan trọng của mục tiêu giáo dục, năng lực là tổng hòa kiến thức, thái
độ, kỹ năng mà HS cần phải đạt chuẩn trong quá trình học tập.
1.2.2. Định hƣớng đổi mới phƣơng pháp
“Dạy học là một quá trình gồm toàn bộ các thao tác có tổ chức và định
hướng giúp người học từng bước có năng lực tư duy và năng lực hành động với
mục đích chiếm lĩnh các giá trị tinh thần ...”.
Trong dạy học hóa học cần sử dụng đa dạng các phương pháp dạy học:
Phương pháp thuyết trình; phương pháp đàm thoại; phương pháp qui nạp và diễn
dịch; phương pháp loại suy; phương pháp nghiên cứu hóa học thông qua phương
tiện trực quan (hình ảnh, mô hình, vật thể...), dùng thí nghiệm hóa học (thí nghiệm
biểu diễn, thí nghiệm của học sinh, thí nghiệm ảo,…); giải bài tập hóa học.
Hiện nay, giáo dục chú trọng hình thức dạy học tích hợp là cách tiếp cận
giảng dạy liên ngành theo đó các nội dung giảng dạy được trình bày theo các đề tài

13


hoặc chủ đề. Mỗi đề tài hoặc chủ đề được trình bày thành nhiều bài học nhỏ người
học có thể có thời gian hiểu rõ và phát triển mối liên hệ với những gì mà người học
đã biết. Cách tiếp cận này tích hợp kiến thức từ nhiều ngành học và khuyến khích
người học tìm hiểu sâu về các chủ đề, tìm đọc tài liệu từ nhiều nguồn và tham gia
vào nhiều hoạt động khác nhau. Kết quả là người học sẽ hiểu rõ hơn và cảm thấy tự
tin hơn trong việc học của mình.
Giáo dục định hướng vào người học: Năng lực của người học chỉ được hình
thành thông qua hoạt động chủ thể của người học, chú trọng hoạt động tích cực, tự

lực của người học trong quá trình dạy học, chú ý đến hoạt động học của học sinh để
có thể tổ chức quá trình học tập phù hợp.
1.3. Dạy học theo định hƣớng phát triển năng lực
1.3.1. Khái niệm năng lực
Theo quan điểm của những nhà tâm lý học “Năng lực là tổ hợp các thuộc
tính độc đáo của cá nhân phù hợp với những yêu cầu đặc trưng của một hoạt động
nhất định, đảm bảo cho hoạt động đó có kết quả tốt”. Năng lực vừa là tiền đề, vừa là
kết quả của hoạt động. Năng lực vừa là điều kiện cho hoạt động đạt kết quả nhưng
đồng thời năng lực cũng phát triển ngay trong chính hoạt động ấy (kinh nghiệm, trải
nghiệm). Năng lực của con người không phải hoàn toàn do tự nhiên mà có, phần lớn
do tập luyện mà có.
1.3.2. Dạy học theo định hƣớng phát triển năng lực học sinh
Phương pháp dạy học theo quan điểm phát triển năng lực không chỉ chú ý
tích cực hoá học sinh về hoạt động trí tuệ mà còn chú ý rèn luyện năng lực giải
quyết vấn đề gắn với những tình huống của cuộc sống và nghề nghiệp, đồng thời
gắn hoạt động trí tuệ với hoạt động thực hành, thực tiễn. Tăng cường việc học tập
trong nhóm, đổi mới quan hệ GV – HS theo hướng cộng tác có ý nghĩa quan trọng
nh m phát triển năng lực xã hội. Bên cạnh việc học tập những tri thức và kỹ năng
riêng lẻ của các môn học chuyên môn cần bổ sung các chủ đề học tập phức hợp
nh m phát triển năng lực giải quyết các vấn đề phức hợp.

14


1.3.3. Năng lực giải quyết vần đề
K ái niệm
Vấn đề là những câu hỏi hay nhiệm vụ đặt ra mà việc giải quyết chúng chưa
có quy luật sẵn cũng như những tri thức, kỹ năng sẵn có chưa đủ giải quyết mà còn
khó khăn, cản trở cần vượt qua. Một vấn đề được đặc trưng bởi ba thành phần:
• Trạng thái xuất phát: không mong muốn

• Trạng thái đích: Trạng thái mong muốn
• Sự cản trở

.
Trạng thái
xuất phát

Sự
cản
trở

xuất phỏt

Trạng thái
đích

Hình 1.1. Cấu trúc của vấn đề
Vấn đề khác nhiệm vụ ở chỗ khi giải quyết một nhiệm vụ thì đã có sẵn trình
tự và cách thức giải quyết, cũng như những kiến thức kỹ năng đã có đủ để giải
quyết nhiệm vụ đó.
Giải quyết vấn đề (GQVĐ) là hoạt động trí tuệ được coi là trình độ phức tạp
và cao nhất về nhận thức vì cần huy động tất cả các năng lực trí tuệ của cá nhân.
Năng lực GQVĐ là khả năng của một cá nhân hiểu và giải quyết tình huống
vấn đề khi mà giải pháp giải quyết chưa rõ ràng. Nó bao gồm sự sẵn sàng tham gia
vào giải quyết tình huống vấn đề đó - thể hiện tiềm năng là công dân tích cực và xây
dựng (PISA– 2012).
Tóm lại năng lực GQVĐ là khả năng của một cá nhân “huy động” kết hợp
một cách linh hoạt và có tổ chức kiến thức, kĩ năng với thái độ, tình cảm, giá trị,
động cơ cá nhân… để hiểu và GQVĐ trong tình huống nhất định một cách hiệu quả
với tinh thần tích cực.

Biện p áp p át triển năng lực GQVĐ c o

c sin t ông qua DHTH

a) Sử dụng câu hỏi - Bài tập vận dụng kiến thức vào thực tiễn.
b) Sử dụng bài tập tình huống.

15


c) Sử dụng thí nghiệm thực hành và các phương tiện dạy học thích hợp.
d) Tổ chức thi vận dụng kiến thức liên môn để giải quyết các vấn đề thực
tiễn và thi khoa học kĩ thuật dành cho HS THPT.
1.4. Dạy học theo chủ đề
1.4.1. Dạy học theo chủ đề
- T ế nào là d

c t eo c

?

Dạy học theo chủ đề là hình thức tìm tòi những khái niệm, tư tưởng, đơn vị
kiến thức, nội dung bài học, chủ đề,… có sự giao thoa, tương đồng lẫn nhau, dựa
trên cơ sở các mối liên hệ về lí luận và thực tiễn được đề cập đến trong các môn học
hoặc các hợp phần của môn học đó (tức là con đường tích hợp những nội dung từ
một số đơn vị, bài học, môn học có liên hệ với nhau) làm thành nội dung học trong
một chủ đề có ý nghĩa hơn, thực tế hơn, nhờ đó học sinh có thể tự hoạt động nhiều
hơn để tìm ra kiến thức và vận dụng vào thực tiễn.
- Ưu t ế c a d


c theo c

so với d

c t eo các tru n t ống

1- Với mô hình này, học sinh có nhiều cơ hội làm việc theo nhóm để giải
quyết những vấn đề xác thực, có hệ thống và liên quan đến nhiều kiến thức khác
nhau. Việc học của học sinh thực sự có giá trị vì nó kết nối với thực tế và rèn luyện
được nhiều kĩ năng hoạt động và kĩ năng sống.
2- Hướng tới các mục tiêu: Chiếm lĩnh nội dung kiến thức khoa học, hiểu
biết tiến trình khoa học và rèn luyện các kĩ năng tiến trình khoa học như: quan sát,
thu thập thông tin, dữ liệu; xử lý (so sánh, sắp xếp, phân loại, liên hệ…thông tin);
suy luận, áp dụng thực tiễn.
3- Kiến thức thu được là các khái niệm trong một mối liên hệ mạng lưới
với nhau.
4- Trình độ nhận thức có thể đạt được ở mức độ cao: Phân tích, tổng hợp,
đánh giá.
5- Kết thúc một chủ đề học sinh có một tổng thể kiến thức mới, tinh giản,
chặt chẽ và khác với nội dung trong sách giáo khoa.
6- Kiến thức gần gũi với thực tiễn mà học sinh đang sống hơn do yêu cầu cập
nhật thông tin khi thực hiện chủ đề.

16


7- Hiểu biết có được sau khi kết thúc chủ đề thường vượt ra ngoài khuôn khổ
nội dung cần học do quá trình tìm kiếm, xử lý thông tin ngoài nguồn tài liệu chính
thức của học sinh.
8- Có thể hướng tới, bồi dưỡng các kĩ năng làm việc với thông tin, giao tiếp,

ngôn ngữ, hợp tác.
- T i sao nên quan tâm ến d

c t eo c

trong tiến trìn

ổi mới

giáo dục iện na ?
Dạy học theo chủ đề là sự kết hợp giữa mô hình dạy học truyền thống và
hiện đại, ở đó giáo viên không dạy học chỉ b ng cách truyền thụ (xây dựng) kiến
thức mà chủ yếu là hướng dẫn học sinh tự lực tìm kiếm thông tin, sử dụng kiến thức
vào giải quyết các nhiệm vụ có ý nghĩa thực tiễn. Từ đó phát huy tính tích cực, chủ
động của học sinh trong học tập góp phần phát triển năng lực cho học sinh.
- Các ịn

ướng xâ dựng c

d

c

Các nội dung kiến thức liên quan với nhau được thể hiện ở một số bài/tiết
hiện hành, được xây dựng thành một vấn đề chung để tạo thành một chuyên đề dạy
học trong một môn học hay đơn môn.
Xây dựng các chủ đề dạy học trong một môn học góp phần khắc phục được
hạn chế: Việc dạy học hiện nay chủ yếu được thực hiện trên lớp theo bài/tiết trong
sách giáo khoa, trong phạm vi 1 tiết học, không đủ thời gian cho đầy đủ các hoạt
động học của HS theo tiến trình sư phạm của một phương pháp dạy học tích cực.

- Qu trìn xâ dựng c

d

c

+ Lựa chọn chủ đề.
+ Xác định mục tiêu cần đạt của chủ đề.
+ Lập bảng mô tả các mức độ nhận thức theo định hướng năng lực (cả chủ đề).
+ Biên soạn hệ thống câu hỏi, bài tập theo bảng mô tả (theo từng bài, từng tiết).
+ Thiết kế tiến trình dạy học chủ đề (kế hoạch dạy học, giáo án).
- Tiến trìn xâ dựng một c

cụ t ể

+ Xác định tên chủ đề và thời lượng thực hiện.
+ Xác định các nội dung của chủ đề (xác định các đề mục, xây dựng những
nội dung kiến thức của chủ đề).

17


+ Xác định chuẩn kiến thức, kỹ năng, thái độ và năng lực, phẩm chất cần
hướng tới cho học sinh trong từng đề mục để thiết kế chuỗi hoạt động phù hợp.
+ Xây dựng bảng mô tả các cấp độ tư duy (nhận biết, thông hiểu, vận dụng,
vận dụng cao) cho mỗi đề mục hoặc chung cho cả chủ đề.
+ Xác định các sản phẩm cần hoàn thành hoặc biên soạn câu hỏi, bài tập
tương ứng với các cấp độ tư duy đã mô tả (câu hỏi, bài tập dùng trong quá trình dạy
học và kiểm tra đánh giá).
+ Cụ thể hóa tiến trình hoạt động học. Trong đó tiến trình hoạt động học là

chuỗi hoạt động học của học sinh thể hiện rõ ý đồ sư phạm của phương pháp dạy
học tích cực được áp dụng trong toàn bộ chủ đề.
1.4.2. Dạy học tích hợp
- K ái niệm d

c tíc

ợp

Dạy học tích hợp liên môn là dạy học những nội dung kiến thức liên quan
đến hai hay nhiều môn học. "Tích hợp" là nói đến phương pháp và mục tiêu của
hoạt động dạy học còn "liên môn" là đề cập tới nội dung dạy học. Đã dạy học "tích
hợp" thì chắc chắn phải dạy kiến thức "liên môn" và ngược lại, để đảm bảo hiệu quả
của dạy liên môn thì phải b ng cách và hướng tới mục tiêu tích hợp. Ở mức độ thấp
thì dạy học tích hợp mới chỉ là lồng ghép những nội dung giáo dục có liên quan vào
quá trình dạy học một môn học như: lồng ghép giáo dục đạo đức, lối sống; giáo dục
pháp luật; giáo dục chủ quyền quốc gia về biên giới, biển, đảo; giáo dục sử dụng
năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, bảo vệ môi trường, an toàn giao thông... Mức độ
tích hợp cao hơn là phải xử lí các nội dung kiến thức trong mối liên quan với nhau,
bảo đảm cho học sinh vận dụng được tổng hợp các kiến thức đó một cách hợp lí để
giải quyết các vấn đề trong học tập, trong cuộc sống, đồng thời tránh việc học sinh
phải học lại nhiều lần cùng một nội dung kiến thức ở các môn học khác nhau.
Chủ đề tích hợp liên môn là những chủ đề có nội dung kiến thức liên quan
đến hai hay nhiều môn học, thể hiện ở sự ứng dụng của chúng trong cùng một hiện
tượng, quá trình trong tự nhiên hay xã hội. Ví dụ: Kiến thức Vật lí và Công nghệ
trong động cơ, máy phát điện; kiến thức Vật lí và Hóa học trong nguồn điện hóa
học; kiến thức Lịch sử và Địa lí trong chủ quyền biển, đảo; kiến thức Ngữ văn và

18



Giáo dục công dân trong giáo dục đạo đức, lối sống…
- Ưu iểm c a việc d

c t eo c

tíc

ợp

Đối với học sinh: Học các chủ đề tích hợp, liên môn, học sinh được tăng
cường vận dụng kiến thức tổng hợp vào giải quyết các tình huống thực tiễn, ít phải
ghi nhớ kiến thức một cách máy móc; giúp cho học sinh không phải học lại nhiều
lần cùng một nội dung kiến thức ở các môn học khác nhau, vừa gây quá tải, nhàm
chán, vừa không có được sự hiểu biết tổng quát cũng như khả năng ứng dụng của
kiến thức tổng hợp vào thực tiễn.
Đối với giáo viên thì ban đầu có thể có chút khó khăn do việc phải tìm hiểu
sâu hơn những kiến thức thuộc các môn học khác. Tuy nhiên khó khăn này chỉ là
bước đầu và có thể khắc phục dễ dàng bởi hai lý do: Một là, trong quá trình dạy học
môn học của mình, giáo viên vẫn thường xuyên phải dạy những kiến thức có liên
quan đến các môn học khác và vì vậy đã có sự am hiểu về những kiến thức liên môn
đó; hai là, với việc đổi mới phương pháp dạy học hiện nay, vai trò của giáo viên
không còn là người truyền thụ kiến thức mà là người tổ chức, kiểm tra, định hướng
hoạt động học của học sinh cả ở trong và ngoài lớp học; vì vậy, giáo viên các bộ
môn liên quan có điều kiện và chủ động hơn trong sự phối hợp, hỗ trợ nhau trong
dạy học.
- Xây dựng các c

d


c tíc

ợp

Bước 1: Xác định nội dung dạy học tích hợp liên môn
Tuy có mối liên hệ với nhau nhưng chương trình các môn học trong chương
trình giáo dục trung học phổ thông hiện hành có tính độc lập tương đối, được thiết
kế theo mạch kiến thức môn học trên nguyên tắc kiến thức được học trước là cơ sở
của những kiến thức được học sau. Vì thế, một số nội dung kiến thức có liên quan
đến nhiều môn học đều được đưa vào chương trình của các môn học đó gây ra sự
chồng chéo, quá tải. Để khắc phục những khó khăn đó, trong khi chưa có chương
trình mới, cần phải rà soát chương trình các môn học có liên quan với nhau trong
chương trình giáo dục phổ thông hiện hành, tìm ra những kiến thức chung để xây
dựng thành các chủ đề dạy học tích hợp liên môn.
Bước 2: Xây dựng các chủ đề dạy học tích hợp liên môn

19


Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) đã giao quyền tự chủ xây dựng và thực
hiện kế hoạch giáo dục, phát huy vai trò sáng tạo của nhà trường và giáo viên; chỉ
đạo các cơ sở giáo dục trung học, tổ chuyên môn và giáo viên chủ động, linh hoạt
trong việc xây dựng kế hoạch giáo dục định hướng phát triển năng lực học sinh phù
hợp với điều kiện thực tế của nhà trường, địa phương và khả năng của học sinh.
Các kiến thức liên môn có thể n m ở chương trình của các lớp khác nhau và
đều có thể được lựa chọn để xây dựng thành các chủ đề dạy học tích hợp liên môn.
Tùy vào điều kiện, hoàn cảnh cụ thể, nhà trường có thể xây dựng các chủ đề tích
hợp liên môn phù hợp.
Bước 3: Nội dung trình bày một chủ đề tích hợp liên môn
a. Tên chủ đề

b. Nội dung trong chương trình các môn học được tích hợp trong chủ đề
c. Mục tiêu của chủ đề
* Về kiến thức.
* Về kĩ năng.
* Về thái độ.
* Các năng lực chính hướng tới.
d. Sản phẩm cuối cùng của chủ đề
- Tổ c ức d

c các c

tíc

ợp

Bước 1: Xây dựng kế hoạch dạy học
Xây dựng kế hoạch dạy học của các bộ môn có liên quan sau khi đã tách một
số kiến thức ra để xây dựng các chủ đề tích hợp liên môn. Kế hoạch dạy học của
mỗi môn học cần phải tính đến thời điểm dạy học các chủ đề tích hợp liên môn đã
được xây dựng, đảm bảo sự phù hợp và hài hòa giữa các môn học.
Bước 2: Thiết kế tiến trình dạy học
Vận dụng các phương pháp và kĩ thuật dạy học tích cực, việc thiết kế tiến
trình dạy học các chủ đề tích hợp liên môn phải đảm bảo các yêu cầu sau:
a. Về phương pháp dạy học
Tiến trình dạy học phải thể hiện chuỗi hoạt động học của học sinh phù hợp với
phương pháp dạy học tích cực được vận dụng. Tùy theo đặc thù bộ môn và nội dung

20



dạy học của chủ đề, giáo viên có thể lựa chọn các phương pháp dạy học khác nhau.
b. Về kĩ thuật dạy học
Có nhiều kĩ thuật học tích cực khác nhau, mỗi kĩ thuật có mục tiêu rèn luyện các
kĩ năng khác nhau cho học sinh. Tuy nhiên, dù sử dụng kĩ thuật học tích cực nào thì
việc tổ chức mỗi hoạt động học của học sinh đều phải thực hiện theo các bước sau:
- Chuyển giao nhiệm vụ học tập.
- Thực hiện nhiệm vụ học tập.
- Báo cáo kết quả và thảo luận.
- Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập.
c. Về thiết bị dạy học và học liệu
Thiết bị dạy học và học liệu được sử dụng trong dạy học mỗi chủ đề phải
đảm bảo sự phù hợp với từng hoạt động học đã thiết kế. Việc sử dụng các thiết bị
dạy học và học liệu đó được thể hiện rõ trong phương thức hoạt động học và sản
phẩm học tập tương ứng mà học sinh phải hoàn thành trong mỗi hoạt động học.
d. Về kiểm tra, đánh giá
Phương án kiểm tra, đánh giá trong quá trình dạy học phải đảm bảo sự đồng
bộ với phương pháp và kĩ thuật dạy học tích cực được sử dụng. Cần tăng cường
đánh giá về sự hình thành và phát triển năng lực, phẩm chất của học sinh thông qua
quá trình thực hiện các nhiệm vụ học tập, thông qua các sản phẩm học tập mà học
sinh đã hoàn thành; tăng cường hoạt động tự đánh giá và đánh giá đồng đẳng của
học sinh.
1.5. Thực trạng việc dạy học theo chủ đề tích hợp và năng lực GQVĐ của học
sinh ở một số trƣờng THPT huyện Chợ Mới - Tỉnh An Giang
1.5.1. Thực trạng việc dạy học theo chủ đề tích hợp ở một số trƣờng THPT
trên địa bàn huyện Chợ Mới
Trong quá trình nghiên cứu đề tài chúng tôi đã tiến hành khảo sát thực trạng
việc DHTH nh m phát triển năng lực cho HS ở một số trường THPT trên địa bàn
huyện Chợ Mới.
Việc khảo sát được tiến hành dựa trên phiếu điều tra (Phụ lục 1). Quá trình
khảo sát được tiến hành vào đầu tháng 8 năm 2017 với 16 giáo viên bộ môn Hóa


21


học tại 3 trường THPT trên địa bàn huyện Chợ Mới: THPT Võ Thành Trinh, THPT
Huỳnh Thị Hưởng, THPT Ung Văn Khiêm.
Kết quả điều tra cho thấy, 100% GV đã nghe nói đến DHTH, nhưng 68.75%
GV chưa hiểu rõ về DHTH; 12,5% GV đã hiểu rõ nhưng chưa vận dụng và 18.75%
GV đã hiểu rõ nhưng chỉ thỉnh thoảng vận dụng. Khi vận dụng DHTH; 12,5% GV
cho biết đã vận dụng ở mức độ lồng ghép (liên hệ), 6,25% GV cho biết đã vận dụng
ở mức độ liên môn. Nội dung chủ yếu được GV sử dụng để tiến hành DHTH là giáo
dục bảo vệ môi trường, biến đổi khí hậu và năng lượng.
Các GV cho biết nguyên nhân chưa tiến hành DHTH hoặc tiến hành nhưng
chưa đạt hiệu quả là do không được đào tạo theo hướng DHTH (93.75%), chưa có
các bài dạy mẫu để tham khảo (62.5%), tài liệu hướng dẫn có nhưng còn chung
chung khó hiểu (75.0%), DHTH chú trọng phát triển năng lực HS trong khi đó kiểm
tra đánh giá HS lại nặng về kiến thức hàn lâm, tính toán (93.75%). Từ đó, GV đề
xuất biện pháp hiệu quả để tổ chức thực hiện DHTH là nhà trường, Sở Giáo dục
Đào tạo cần tạo điều kiện để tổ chức các buổi tập huấn cho GV, các buổi dạy học
thử nghiệm, có sự tham gia, góp ý của chuyên gia; đặc biệt quan trọng là Bộ Giáo
dục và Đào tạo cần thay đổi phương pháp kiểm tra, đánh giá học sinh.
1.5.2. Thực trạng năng lực giải quyết vấn đề của HS một số trƣờng THPT trên
địa bàn huyện Chợ Mới
Để điều tra thực trạng năng lực GQVĐ ở HS, chúng tôi tham khảo và xây
dựng phiếu điều tra (Phụ lục 2). Phiếu điều tra được phát cho 112 HS ở 3 lớp thực
nghiệm thuộc 3 trường THPT trên địa bàn huyện Chợ Mới, tỉnh An Giang: THPT
Võ Thành Trinh, THPT Huỳnh Thị Hưởng, THPT Ung Văn Khiêm.
Kết quả phân tích năng lực GQVĐ của HS như sau:
64.3% HS có thái độ tiêu cực khi gặp vấn đề trong học tập và trong cuộc
sống thay vì nhìn thấy chúng như những cơ hội để phát triển bản thân.

25% HS đôi lúc có phương pháp GQVĐ thực sự tốt, và đôi lúc lại không. HS
hiểu những gì HS cần làm, và nhận ra r ng cần có một kế hoạch GQVĐ có cấu trúc
là quan trọng. Tuy nhiên, HS không luôn luôn theo kế hoạch đã đặt ra.
5.4% HS có năng lực giải quyết vấn đề tốt. HS cần thời gian để hiểu được

22


×