Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

Phát triển năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng vào thực tiễn trong dạy học môn địa lý lớp 9 THCS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.45 MB, 104 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

HOÀNG THỊ SÂM

PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC,
KỸ NĂNG VÀO THỰC TIỄN TRONG DẠY HỌC
MÔN ĐỊA LÍ LỚP 9 THCS

LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC
THEO ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG

Thừa Thiên Huế, năm 2018


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

HOÀNG THỊ SÂM

PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC,
KỸ NĂNG VÀO THỰC TIỄN TRONG DẠY HỌC
MÔN ĐỊA LÍ LỚP 9 THCS

Chuyên ngành: LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC MÔN ĐỊA LÍ
Mã số: 81 40 111

LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC
THEO ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC


PGS.TS. NGUYỄN ĐỨC VŨ

Thừa Thiên Huế, năm 2018
i


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các
số liệu và kết quả nghiên cứu ghi trong luận văn là trung thực, được các
đồng tác giả cho phép sử dụng và chưa từng được công bố trong bất kỳ
một công trình nào khác.

Họ tên tác giả
(Chữ ký)

Hoàng Thị Sâm

ii


Lời Cảm Ơn
Để hoàn thành luận văn này, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và
sâu sắc đến PGS.TS Nguyễn Đức Vũ, người đã tận tình giúp đỡ
và hướng dẫn tôi trong suốt thời gian làm đề tài.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới toàn thể Ban lãnh đạo, Hội đồng
khoa học Khoa Địa lí - Trường Đại học Sư phạm Huế, các thầy
giáo, cô giáo bộ môn Địa lí tỉnh Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng
Trị, Thừa Thiên Huế và các học sinh trường THCS Lê Hồng
Phong tỉnh Hà Tĩnh, THCS Quách Xuân Kỳ tỉnh Quảng

Bình, trường THCS Lưu Trọng Lư tỉnh Quảng Bình đã hỗ trợ,
giúp đỡ và tạo điều kiện để tác giả hoàn thành nhiệm vụ của mình.
Tôi xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, người thân, bạn bè và đồng
nghiệp, đã khích lệ và ủng hộ tôi trong suốt thời gian tôi thực hiện đề tài
Tác giả

Hoàng Thị Sâm

iii


MỤC LỤC

Trang phụ bìa ............................................................................................................... i
Lời cam đoan ...............................................................................................................ii
Lời cảm ơn ................................................................................................................ iii
Mục lục ........................................................................................................................ 1
Danh mục các chữ viết tắt ........................................................................................... 4
Danh mục bảng ........................................................................................................... 5
Danh mục hình ............................................................................................................ 7
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 8
1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................8
2. Mục tiêu nghiên cứu ..........................................................................................10
3. Nhiệm vụ nghiên cứu.........................................................................................10
4. Phạm vi nghiên cứu ...........................................................................................10
5. Lịch sử nghiên cứu ............................................................................................10
6. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................13
7. Cấu trúc của luận văn ........................................................................................14
NỘI DUNG .............................................................................................................. 15
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC PHÁT TRIỂN

NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC, KỸ NĂNG VÀO THỰC TIỄN
TRONG DẠY HỌC MÔN ĐỊA LÍ LỚP 9 THCS ................................................ 15
1.1. Dạy học theo định hướng phát triển năng lực ................................................15
1.1.1. Khái niệm năng lực .................................................................................. 15
1.1.2. Đặc điểm cấu trúc năng lực ...................................................................... 16
1.1.3. Phát triển năng lực cho học sinh trung học phổ thông ............................. 19
1.2. Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng vào thực tiễn .....................................22
1.2.1. Khái niệm năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng.................................... 22
1.2.2. Cấu trúc năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng ....................................... 23
1.2.3. Sự cần thiết của việc phát triển năng lực vận dụng kiến thức cho học sinh .... 24
1.3. Đặc điểm tâm sinh lí học sinh lớp 9 THCS ....................................................26

1


1.3.1. Đặc điểm chung tâm sinh lí lứa tuổi học sinh lớp 9 THCS .................... 26
1.3.2. Đặc điểm về sự hoạt động và sự phát triển trí tuệ của học sinh THCS ... 27
1.4. Chương trình sách giáo khoa Địa lí lớp 9 THCS ...........................................28
1.4.1. Mục tiêu của chương trình dạy học Địa lí lớp 9 THCS ........................... 28
1.4.2. Nội dung dạy học Địa lí lớp 9 THCS ....................................................... 28
1.4.3. Đặc điểm SGK Địa lí lớp 9 ...................................................................... 29
1.4.4. Thuận lợi và khó khăn của chương trình sách giáo khoa Địa lí lớp 9 cho
việc dạy học phát triển năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng vào thực tiễn. ... 30
1.5. Thực trạng phát triển năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng vào thực tiễn
trong dạy học môn Địa lí lớp 9 THCS ...................................................................32
1.5.1. Khảo sát điều tra về phát triển năng lực vận dụng kiến thức kỹ năng vào
thực tiễn trong dạy học môn Địa lí lớp 9 THCS ................................................ 32
1.5.2. Kết quả điều tra nhận thức của GV và HS về phát triển năng lực vận
dụng kiến thức, kỹ năng vào thực tiễn trong dạy học môn Địa lí lớp 9 THCS . 33
1.5.3. Kết quả điều tra giáo viên và học sinh về thực trạng tổ chức dạy học

phát triển năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng vào thực tiễn trong môn Địa
lí lớp 9 THCS............................................................................................. 36
Chƣơng 2. CÁCH THỨC PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN
THỨC, KĨ NĂNG VÀO THỰC TIỄN TRONG DẠY HỌC MÔN ĐỊA LÍ
LỚP 9 THCS ................................................................................................... 40
2.1. Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn trong dạy học môn Địa lí
lớp 9 THCS ............................................................................................................40
2.2. Nguyên tắc xác định cách thức dạy học phát triển năng lực vận dụng kiến
thức, kỹ năng vào thực tiễn trong môn Địa lí lớp 9 THCS ...................................43
2.2.1. Nguyên tắc quán triệt mục tiêu, nội dung của bài học ............................. 43
2.2.2. Nguyên tắc đảm bảo tính chính xác, chặt chẽ, phù hợp........................... 43
2.2.3. Nguyên tắc đảm bảo nâng dần mức độ từ dễ đến khó ............................. 43
2.2.4. Nguyên tắc đảm bảo việc "học đi đôi với hành" ...................................... 43
2.2.5. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống và liên hệ với thực tiễn ..................... 44
2.4. Kỹ thuật thực hiện dạy học phát triển năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng
vào thực tiễn trong môn Địa lí lớp 9 THCS. .........................................................46
2


2.4.1. Xác định biểu hiện của năng lực .............................................................. 46
2.4.2. Xác định các nội dung, kĩ năng của bài học có quan hệ trực tiếp đến
năng lực ................................................................................................. 48
2.4.3. Xây dựng các bài tập, nhiệm vụ theo hướng tình huống hoạt động ....... 48
2.4.4. Tổ chức cho HS hoạt động chiếm lĩnh kiến thức, kĩ năng theo hướng hoạt
động tích cực ...................................................................................................... 51
2.4.5. Tổ chức cho HS vận dụng vào tình huống mới/thực tiễn trong môi trường ... 62
2.4.6. Đánh giá kết quả hoạt động ...................................................................... 63
2.5. Ví dụ minh họa về vận dụng kiến thức, kỹ năng vào thực tiễn trong dạy học
môn Địa lí lớp 9 THCS ..........................................................................................64
2.5.1. Giáo án dạy học 1 ..................................................................................... 64

2.5.2.Giáo án dạy học 2 ...................................................................................... 73
Chƣơng 3. THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM .............................................................. 81
3.1. Mục đích thực nghiệm ....................................................................................81
3.2. Nội dung thực nghiệm ....................................................................................81
3.3. Tổ chức thực nghiệm ......................................................................................81
3.3.1. Chọn lớp thực nghiệm .............................................................................. 81
3.3.2. Phương pháp thực nghiệm ....................................................................... 82
3.3.3. Tiến hành thực nghiệm............................................................................. 83
3.4. Kết quả thực nghiệm .......................................................................................83
3.4.1. Kết quả định lượng ................................................................................... 83
3.4.2. Kết quả định tính ...................................................................................... 89
3.5. Kết luận chung ................................................................................................90
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 91
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 93
PHỤ LỤC

3


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Nội dung viết đầy đủ

Chữ viết tắt
BDGV
ĐC

Bồi dưỡng giáo viên
Đối chứng


ĐBSCL

Đồng bằng sông Cửu Long

GD&ĐT

Giáo dục và đào tạo

GQVĐ

Giải quyết vấn đề

GV

Giáo viên

HS

Học sinh

NL

Năng lực

PPDH

Phương pháp dạy học

SGK


Sách giáo khoa

THCS

Trung học cơ sở

THPT

Trung học phổ thông

TN

Thực nghiệm

4


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Bảng so sánh dạy học định hướng nội dung và dạy học định hướng kết
quả đầu ra ................................................................................................. 21
Bảng 1.2. Cấu trúc chương trình môn Địa lí lớp 9.................................................... 29
Bảng 1.3. Kết quả điều tra nhận thức của GV về phát triển năng lực vận dụng kiến
thức, kỹ năng vào thực tiễn trong dạy học môn Địa lí lớp 9 THCS ........ 33
Bảng 1.4. Kết quả điều tra ý kiến của GV về việc tổ chức dạy học Địa lí lớp 9 theo
hướng phát triển năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng vào thực tiễn.... 34
Bảng 1.5. Kết quả khảo sát nhận thức HS về tổ chức dạy học Địa lí lớp 9 theo
hướng phát triển năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng vào thực tiễn.... 35
Bảng 1.6. Kết quả điều tra GV về thực trạng phát triển năng lực vận dụng kiến
thức, kỹ năng vào thực tiễn trong dạy học Địa lí lớp 9 THCS ................ 36
Bảng 1.7. Kết quả điều tra HS về dạy học phát triển năng lực vận dụng kiến thức,

kỹ năng vào thực tiễn trong môn Địa lí lớp 9 THCS ............................... 38
Bảng 2.1. Nội dung và công cụ đánh giá kết quả thực hiện năng lực vận dụng kiến
thức, kỹ năng vào thực tiễn trong dạy học môn Địa lí lớp 9 THCS ........ 63
Bảng 2.2. Tiêu chí đánh giá quá trình khảo sát điều tra thực trạng ô nhiễm môi
trường biển và ảnh hưởng đến phát triển các ngành kinh tế biển trên địa
bàn huyện Bố Trạch tỉnh Quảng Bình ..................................................... 78
Bảng 2.3. Tiêu chí đánh giá sản phẩm thực trạng ô nhiễm môi trường biển và ảnh
hưởng đến phát triển các ngành kinh tế biển trên địa bàn huyện Bố Trạch
tỉnh Quảng Bình ....................................................................................... 79
Bảng 2.4. Tiêu chí đánh giá năng lực vận dụng kiến thức vào giải quyết vấn đề thực
tiễn thực trạng ô nhiễm môi trường biển và ảnh hưởng đến phát triển các
ngành kinh tế biển trên địa bàn huyện Bố Trạch tỉnh Quảng Bình ......... 80
Bảng 3.1. Danh sách trường, GV, lớp tham gia thực nghiệm sư phạm giảng dạy ... 82
Bảng 3.2. Phân phối tần suất điểm bài kiểm tra trước thực nghiệm của lớp ĐC và
lớp TN ...................................................................................................... 84
Bảng 3.3. Phân phối tần suất tổng hợp điểm các bài kiểm tra trước TN của lớp ĐC
và TN ....................................................................................................... 84
5


Bảng 3.4. Tổng hợp điểm trung bình và độ lệch chuẩn giữa các lớp TN và ĐC ...... 85
Bảng 3.5. Bảng phân phối tần suất luỹ tích .............................................................. 85
Bảng 3.6. Phân phối tần suất điểm bài kiểm tra sau thực nghiệm của lớp ĐC và
lớp TN .............................................................................................. 86
Bảng 3.7. Phân phố tần suất tổng hợp điểm các bài kiểm tra sau TN của lớp ĐC
và TN ............................................................................................ 87
Bảng 3.8. Tổng hợp điểm trung bình và độ lệch chuẩn giữa các lớp TN và ĐC ...... 88
Bảng 3.9. Bảng phân phối tần suất luỹ tích .............................................................. 88

6



DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Sơ đồ cấu trúc chung của năng lực ........................................................... 17
Hình 2.1. Sơ đồ quy trình hình thành năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng vào thực
tiễn trong dạy học Địa lí .......................................................................... 46
Hình 3.1. Biểu đồ tổng hợp so sánh kết quả điểm kiểm tra của lớp TN và lớp ĐC
trước TN ở trường THCS......................................................................... 85
Hình 3.2. Đồ thị phân phối tần suất tích luỹ trước thực nghiệm............................... 86
Hình 3.3. Biểu đồ tổng hợp so sánh kết quả điểm kiểm tra của lớp TN và lớp ĐC
sau TN ở trường THCS ............................................................................ 87
Hình 3.4. Đồ thị phân phối tần suất tích luỹ sau thực nghiệm .................................. 88

7


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Sự phát triển kinh tế xã hội của Việt Nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế với
những ảnh hưởng của xã hội tri thức và toàn cầu hóa đang tạo ra những cơ hội
nhưng đồng thời cũng đặt ra những yêu cầu mới đối với giáo dục trong việc đào tạo
đội ngũ lao động đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế.
Nghị quyết Hội nghị Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản toàn diện giáo
dục và đào tạo (GD&ĐT) ghi rõ: "Sứ mệnh của giáo dục là nâng cao dân trí, đào tạo
nhân lực và bồi dưỡng nhân tài; hình thành nhân cách, phát triển năng lực (NL) con
người Việt Nam trong bối cảnh cạnh tranh quốc tế và toàn cầu hóa là mục tiêu cơ
bản của GD&ĐT; GD&ĐT phải đáp ứng nhu cầu phát triển x hội, yêu cầu của sự
nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế; đảm bảo định hướng xã
hội chủ nghĩa trong giáo dục, phát huy mặt tích cực, hạn chế tác động tiêu cực của
cơ chế thị trường đối với GD&ĐT”. Điều 24.2. Luật Giáo dục quy định "Phương

pháp giáo dục phổ thông phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động của học sinh;
phù hợp với đặc điểm của từng lớp học, môn học; bồi dưỡng phương pháp tự học,
rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn; tác động đến tình cảm, đem lại
niềm vui, hứng thú học tập cho học sinh".[1]
Giáo dục phổ thông nước ta đang thực hiện bước chuyển từ chương trình giáo
dục tiếp cận nội dung sang tiếp cận NL của người học, từ chỗ quan tâm tới việc học
sinh (HS) học được gì đến chỗ quan tâm tới việc HS học được cái gì qua việc học.
Để thực hiện được điều đó, nhất định phải thực hiện thành công việc chuyển từ
phương pháp dạy học theo lối “truyền thụ một chiều” sang dạy cách học, cách vận
dụng kiến thức, rèn luyện kỹ năng, hình thành NL và phẩm chất, đồng thời phải
chuyển cách đánh giá kết quả giáo dục từ nặng về kiểm tra trí nhớ sang kiểm tra,
đánh giá NL vận dụng kiến thức giải quyết vấn đề (GQVĐ), coi trọng kiểm tra đánh
giá kết quả học tập với kiểm tra, đánh giá trong quá trình học tập để có tác động kịp
thời nhằm nâng cao chất lượng của hoạt động dạy học và giáo dục.

8


Từ trước đến nay, chương trình giáo dục phổ thông của nước ta được xây
dựng theo định hướng nội dung; nghĩa là định ra trong chương trình một hệ thống
các đơn vị kiến thức, kĩ năng cần trang bị cho người học. Kiểu chương trình này
nặng về lí thuyết, kết quả là người học được trang bị kiến thức có tính hệ thống,
những kĩ năng thực hành, đặc biệt là kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn
không được chú trọng.
Nhân cách con người được đánh giá dựa trên những phẩm chất và năng lực mà
người đó có được. NL con người được hình thành và phát triển thông qua quá trình
lao động, học tập. Mỗi NL là một đơn vị cấu thành nhân cách của con người và
cũng là đơn vị nội dung cần được hình thành và phát triển thông qua học tập, giáo
dục. Trong các NL cốt lõi cần hình thành và phát triển cho HS thì NL vận dụng kiến
thức, kỹ năng vào thực tiễn là một trong các NL quan trọng giúp HS có thể tồn tại

và phát triển trong x hội hiện đại, hội nhập với nhiều vấn đề thực tiễn nảy sinh cần
được giải quyết.
Địa lí là bộ môn khoa học có nhiều nội dung kiến thức gắn liền với thực tiễn
đời sống. Vì vậy, trong dạy học việc rèn luyện và nâng cao cho HS kỹ năng phát
triển NL vận dụng kiến thức, kỹ năng Địa lí vào thực tiễn là rất thiết thực và cần
phải đặc biệt quan tâm.
Trong những năm qua, toàn thể giáo viên (GV) cả nước đ thực hiện nhiều
công việc trong đổi mới phương pháp dạy học, kiểm tra đánh giá và đ đạt được
những thành công bước đầu. Đây là những tiền đề vô cùng quan trọng để chúng ta
tiến tới việc dạy học và kiểm tra, đánh giá theo theo định hướng phát triển NL của
người học. Tuy nhiên, từ thực tế giảng dạy của bản thân cũng như việc đi dự giờ
đồng nghiệp tại trường, cụm trường tôi thấy rằng sự sáng tạo trong việc đổi mới
phương pháp dạy học, phát huy tính tích cực, tự lực của HS chưa nhiều. Dạy học
vẫn nặng về truyền thụ kiến thức. Việc rèn luyện kỹ năng chưa được quan tâm, đặc
biệt là kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn. Hoạt động kiểm tra, đánh giá còn
nhiều hạn chế, chú trọng đánh giá cuối kì chưa chú trọng đánh giá cả quá trình học
tập. Tất cả những điều đó dẫn tới HS học thụ động, lúng túng khi giải quyết các tình
huống trong thực tiễn.

9


Từ những lí do trên tôi đ lựa chọn đề tài “Phát triển năng lực vận dụng kiến
thức, kỹ năng vào thực tiễn trong dạy học môn Địa lí lớp 9 THCS” với mong
muốn góp phần giúp cho quá trình dạy và học môn Địa lí lớp 9 ở các trường THCS
ngày một có hiệu quả hơn, đào tạo con người đúng với phương châm của Đảng và
nhà nước “Lí luận gắn với thực tế, học đi đôi với hành”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Xác định được cách thức phát triển NL vận dụng kiến thức, kỹ năng vào thực
tiễn trong dạy học Địa lí lớp 9 THCS, góp phần thực hiện đổi mới căn bản toàn diện

GD&ĐT theo định hướng phát triển NL nhằm nâng cao chất lượng dạy và học môn
Địa lí lớp 9 ở trường THCS.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lí luận của việc phát triển NL vận dụng kiến thức, kỹ năng
vào thực tiễn trong dạy học ở trường phổ thông.
- Khảo sát, điều tra, đánh giá thực trạng dạy học phát triển NL vận dụng kiến
thức, kỹ năng vào thực tiễn trong dạy học môn Địa lí lớp 9 THCS.
- Xác định cách thức phát triển NL vận dụng kiến thức, kỹ năng vào thực tiễn
cho học sinh trong dạy học môn Địa lí lớp 9 THCS.
- Thực nghiệm sư phạm đánh giá hiệu quả cách thức phát triển NL vận dụng kiến
thức, kỹ năng vào thực tiễn cho học sinh trong dạy học môn Địa lí lớp 9 THCS.
4. Phạm vi nghiên cứu
- Về thời gian: Đề tài thực hiện từ tháng 10 năm 2017 đến tháng 9 năm 2018
- Về không gian: Một số trường THCS ở tỉnh Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng
Trị, Thừa Thiên Huế.
- Về nội dung: Địa lí lớp 9 THCS.
5. Lịch sử nghiên cứu
5.1. Trên thế giới
Trong những năm gần đây, sự phát triển của khoa học, kỹ thuật và công nghệ
đ làm tri thức của loài người tăng lên một cách nhanh chóng, đồng thời phương
tiện công nghệ thông tin ngày càng phát triển tạo điều kiện cho mỗi người dễ dàng
tiếp cận với những thông tin mới nhất. Bài toán đặt ra cho ngành giáo dục là làm thế

10


nào để giải quyết được mâu thuẫn giữa lượng tri thức gia tăng với thời lượng dạy
học không thay đổi. Câu trả lời chỉ có thể là phương pháp dạy học. Trong đó dạy
học theo định hướng phát triển NL là một hướng đổi mới mà nhiều nước trên thế
giới đ thực hiện.

Từ những năm 90 của thế kỉ XX, UNESCO đ có những hội thảo với các báo
cáo về việc thực hiện quan điểm dạy học định hướng NL.
Các nghiên cứu của các nhà giáo dục người Pháp, Nga, Hoa Kỳ, Nhật
Bản…như J.A.Komexki; J Juxo; K.D.Unixiki; J.Dewey.
A.N Leonchiev cho rằng “NL là đặc điểm cá nhân quy định việc thực hiện
thành công một hoạt động nhất định”.
Alexeep M-Onhisuc V-Crugliac M-Zabotin V-Vecxcle X. Phát triển tư duy
học sinh. NXB giáo dục.
Nhà giáo dục X.Roegiers từng bước nghiên cứu về NL và đ đưa ra được khái
niệm NL: NL là sự tích hợp các kĩ năng tác động một cách tự nhiên lên các nội
dung trong một loạt tình huống cho trước để giải quyết những vấn đề cho những
tình huống đ đặt ra tác động lên các nội dung trong một tình huống có ý nghĩa.
Chương trình giáo dục định hướng NL đ được các nhà nghiên cứu giáo
dục bàn đến từ những năm 90 của thế kỉ XX và ngày nay đ trở thành xu hướng
giáo dục quốc tế. Tuy nhiên, việc nghiên cứu về NL nói chung và NL người học
nói riêng trong tâm lí học, Giáo dục học và các khoa học x hội từ trước đến nay
vẫn còn nhiều quan điểm tranh luận, do đó HS phổ thông cần đạt được những
NL nhất định.
5.2. Ở Việt Nam
Dạy học theo định hướng phát triển NL là một xu hướng dạy học hiện đại
được nhiều nước trên thế giới đ và đang áp dụng.
Phát triển NL vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn là một đề tài khá mới
cả về mặt lí luận và thực tiễn.
Trong nước, các bộ môn Hóa học, Sinh học, Toán học… đ có những công
trình nghiên cứu về vấn đề phát triển NL vận dụng kiến thức vào thực tiễn bằng
cách xây dựng các hệ thống bài tập như:

11



- Hứa Anh Tuấn (2014) “Phát triển năng lực vận dụng kiến thức hình học
vào thực tiễn cho học sinh trung học phổ thông”, Luận văn thạc sĩ, Trường Đại
học sư phạm Thái Nguyên. Trong đề tài này tác giả chỉ đi sâu phân tích các
nguyên tắc và một số biện pháp sư phạm để phát triển NL vận dụng kiến thức hình
học vào thực tiễn.
- Nguyễn Thị Thu (2015), “Sử dụng hệ thống bài tập Hóa học nhằm phát triển
năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn phần phi kim- lớp 10”, Luận văn thạc sĩ
giáo dục học, trường Đại học giáo dục, Đại học Quốc gia Hà Nội. Tác giả chủ yếu
đưa ra nguyên tắc xây dựng hệ thống các bài tập thực tiễn trong bộ môn Hóa học và
hướng dẫn cách giải các bài tập thực tiễn đó.
- Nguyễn Thị Thanh Xuân “Phát triển năng lực vận dụng kiến thức thông qua
dạy học phần Ancol-phenol Hóa học 11 THPT”, Luận văn thạc sĩ sư phạm Hóa học,
Trường Đại học giáo dục, Đại học quốc gia Hà Nội. Với luận văn này tác giả cũng
chỉ chú trọng đến việc thiết kế bộ công cụ đánh giá, các tiêu chí và các mức độ đánh
giá việc vận dụng kiến thức, kỹ năng vào thực tiễn trong dạy học phần Ancolphenol Hóa học 11 THPT. Đồng thời đưa ra hệ thống các bài tập Hóa học gắn liền
với thực tiễn và cách sử dụng trong dạy học bộ môn.
- Phạm Thị Kiều Duyên, “Sử dụng bài tập thực tiễn trong dạy học hóa học
nhằm phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh”, Tạp chí
khoa học, Trường ĐH Giáo dục – ĐH Quốc gia Hà Nội. Bài báo đ tổng quan cơ sở
lí luận về năng lực, nghiên cứu quy trình xây dựng, sử dụng bài tập thực tiễn như
một công cụ hữu hiệu trong dạy học Hóa học nhằm phát triển NL vận dụng kiến
thức vào thực tiễn cho học sinh trung học phổ thông.
Như vậy, tất cả các đề tài trên các tác giả đều đi sâu phân tích các nguyên tắc
và đề ra một số biện pháp xây dựng và sử dụng hệ thống câu hỏi Hóa học, Hình học
theo hướng vận dụng kiến thức đ học để giải quyết một số vấn đề trong thực tiễn.
Trong bộ môn Địa lí, nhiều nhà nghiên cứu giáo dục đ quan tâm đến vấn đề
phát triển NL vận dụng kiến thức, kỹ năng vào thực tiễn trong dạy học như:
- Bộ giáo dục và Đào tạo (2014), “Kiểm tra, đánh giá trong quá trình dạy học
theo định hướng phát triển năng lực học sinh trong trường THCS”, Hà Nội.


12


- Nguyễn Đức Vũ (2015), “Nâng cao năng lực vận dụng kiến thức vào giải
quyết các vấn đề thực tiễn trong dạy học môn Địa lí THPT”, Tài liệu BDGV THPT
tỉnh An Giang,. Trong tài liệu này, tác giả đ đề cập đến một số vấn đề chung của
chương trình giáo dục phổ thông theo định hướng phát triển NL; những tri thức và
cách thức liên hệ thực tế vào bài dạy học địa lí và vận dụng kiến thức địa lí vào giải
quyết các vấn đề thực tiễn. Đồng thời, rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức thực tế
vào bài và vận dụng kiến thức của bài vào thực tế. Ngoài ra, tác giả còn đề cập đến
kỹ năng tổ chức các hoạt động giáo dục và phương pháp dạy học vận dụng kiến
thức và giải quyết các vấn đề thực tiễn trong dạy học môn Địa lí THPT.
- Nguyễn Đức Vũ (2014), “Một số vấn đề đổi mới dạy học môn Địa lí theo
định hướng năng lực”, Tài liệu BDGV THCS tỉnh Kon Tum. Tác giả đi sâu phân
tích cách thức tổ chức hoạt động dạy học, các phương pháp và kỹ thuật dạy học,
kiểm tra đánh giá trong môn Địa lí THCS theo định hướng NL nói chung.
Những công trình trên đ nghiên cứu về cơ sở lí luận của việc phát triển NL
vận dụng kiến thức vào thực tiễn trong dạy học các bộ môn như Hóa học, hình học
và bồi dưỡng giáo viên THPT, THCS các phương pháp, kỹ thuật dạy học Địa lí theo
định hướng phát triển NL. Những nghiên cứu này vừa phù hợp với đặc trưng bộ
môn. Tuy nhiên, các công trình nghiên cứu trên chưa đi sâu xây dựng cách thức
phát triển NL vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn trong dạy học Địa lí nói
chung và Địa lí THCS nói riêng.
Như vậy, cho đến nay, chưa có một công trình hoàn chỉnh nào nghiên cứu một
cách có hệ thống việc phát triển NL vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn trong
dạy học Địa lí 9 THCS. Đây chính là nhiệm vụ mà đề tài cần giải quyết.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
6.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lí thuyết
- Phương pháp sưu tầm tài liệu: thu thập các nguồn tài liệu có liên quan để
xây dựng cơ sở lí luận của đề tài.

- Phương pháp phân tích tổng hợp: Trong quá trình nghiên cứu đề tài, tôi đ
sử dụng phương pháp phân tích tổng hợp để nghiên cứu các tài liệu liên quan đến
nội dung nghiên cứu bao gồm tài liệu về tâm lí học, giáo dục học, lí luận dạy học

13


Địa lí, các tài liệu về đổi mới phương pháp dạy học theo định hướng phát triển năng
lực, kỹ thuật dạy học Địa lí, tài liệu bồi dưỡng giáo viên (BDGV), các bài báo, các
luận án, luận văn có liên quan, sách giáo khoa Địa lí THCS.
- Phương pháp tổng kết kinh nghiệm: Đưa ra lí luận phân tích thực tiễn, từ đó
rút ra các kết luận để xây dựng, bổ sung hoặc phát triển lí luận dạy học.
6.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp quan sát: Tiến hành quan sát hoạt động dạy và học môn Địa lí
lớp 9 ở trường THCS nhằm phát hiện vấn đề nghiên cứu.
- Phương pháp đàm thoại: trao đổi, trò chuyện với giáo viên và học sinh để
tìm hiểu ý kiến, quan điểm, thái độ của họ với việc học Địa lí, các biện pháp nâng
cao năng lực cho học sinh.
- Phương pháp điều tra: Điều tra thực trạng việc phát triển NL vận dụng kiến
thức, kỹ năng môn Địa lí lớp 9 vào thực tiễn thông qua phiếu điều tra.
- Phương pháp chuyên gia: Tham khảo ý kiến các chuyên gia, giảng viên và
giáo viên có kinh nghiệm về phát triển NL vận dụng kiến thức, kỹ năng Địa lí.
- Phương pháp thực nghiệm sư phạm: Nhằm kiểm tra tính đúng đắn của các
phương pháp đề ra trong luận văn. Thực nghiệm sư phạm được tiến hành ở một số
trường THCS các tỉnh Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế.
- Phương pháp toán thống kê: Dùng để phân tích và xử lý các số liệu thu được
thông qua điều tra, thực nghiệm sư phạm để rút ra các kết luận của đề tài.
7. Cấu trúc của luận văn
Chƣơng 1: Cơ sở lí luận và thực tiễn của việc phát triển năng lực vận dụng
kiến thức, kỹ năng vào thực tiễn trong dạy học môn Địa lí lớp 9 THCS.

Chƣơng 2: Cách thức vận dụng kiến thức, kỹ năng vào thực tiễn theo hướng
phát triển năng lực trong dạy học môn Địa lí lớp 9 THCS.
Chƣơng 3: Thực nghiệm sư phạm.

14


NỘI DUNG
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
VẬN DỤNG KIẾN THỨC, KỸ NĂNG VÀO THỰC TIỄN TRONG DẠY
HỌC MÔN ĐỊA LÍ LỚP 9 THCS
1.1. Dạy học theo định hƣớng phát triển năng lực
1.1.1. Khái niệm năng lực
Năng lực (NL) được định nghĩa theo nhiều cách khác nhau bằng sự lựa chọn
loại dấu hiệu khác nhau. Có thể phân làm hai nhóm chính:
- Nhóm lấy dấu hiệu tố chất tâm lí để định nghĩa. Ví dụ: “NL là một thuộc tính
tích hợp của nhân cách, là tổ hợp các đặc tính tâm lý của cá nhân phù hợp với
những yêu cầu của một hoạt động xác định, đảm bảo cho hoạt động đó có kết quả
tốt đ p”. “NL là một thuộc tính tâm lý phức hợp, là điểm hội tụ của nhiều yếu tố
như tri thức, kỹ năng, kỹ xảo, kinh nghiệm, sự s n sàng hành động và trách nhiệm”,
“NL là tổ hợp các kỹ năng của cá nhân đảm bảo thực hiện được một dạng hoạt động
nào đó”, “Năng lực được thể hiện như một hệ thống khả năng, sự thành thạo hoặc
những kỹ năng thiết yếu, có thể giúp con người đủ điều kiện vươn tới một mục đích
cụ thể”. [21]
- Nhóm lấy dấu hiệu về các yếu tố tạo thành khả năng hành động để định
nghĩa. Ví dụ: “NL là khả năng vận dụng những kiến thức, kinh nghiệm, kỹ năng,
thái độ và hứng thú để hành động một cách phù hợp và có hiệu quả trong các tình
huống đa dạng của cuộc sống”. “NL được hiểu là khả năng thực hiện có trách nhiệm
và hiệu quả các hành động, giải quyết các nhiệm vụ, vấn đề trong những tình huống

khác nhau thuộc các lĩnh vực nghề nghiệp, x hội hay cá nhân trên cơ sở hiểu biết,
kĩ năng, kĩ xảo và kinh nghiệm cũng như sự s n sàng hành động.” “NL là khả năng
làm chủ những hệ thống kiến thức, kĩ năng, thái độ và vận hành (kết nối) chúng một
cách hợp lý vào thực hiện thành công nhiệm vụ hoặc giải quyết hiệu quả vấn đề đặt
ra của cuộc sống”. Hay một quan niệm khác: “NL là một tích hợp các kĩ năng (tập
hợp trật tự các kỹ năng hoạt động) cho ph p nhận biết một tình huống và có sự đáp

15


ứng tình huống đó tương đối tự nhiên và thích hợp (sự tác động lên các nội dung
trong một loại tình huống cho trước có ý nghĩa đối với cá nhân để giải quyết vấn đề
do tình huống này đặt ra)”. “NL được xem là những khả năng cơ bản dựa trên cơ sở
tri thức, kinh nghiệm, các giá trị và thiên hướng của một con người được phát triển
thông qua thực hành giáo dục”. [21]
Theo [5], quan niệm “NL là thuộc tính cá nhân được hình thành, phát triển nhờ
tố chất sẵn có và quá trình học tập, rèn luyện, cho phép con người huy động tổng
hợp các kiến thức, kỹ năng và các thuộc tính cá nhân khác như hứng thú, niềm tin, ý
chí,... thực hiện thành công một loại hoạt động nhất định, đạt kết quả mong muốn
trong những điều kiện cụ thể”. [5, tr.32]
Mặc dù có nhiều cách định nghĩa khác nhau, nhưng có thể khẳng định NL là
khả năng vận dụng những kiến thức, kinh nghiệm, kỹ năng, thái độ và hứng thú để
hành động một cách phù hợp và có hiệu quả trong các tình huống đa dạng của cuộc
sống. NL là thuộc tính cá nhân được hình thành, phát triển nhờ tố chất s n có và
quá trình học tập, rèn luyện, cho ph p con người huy động tổng hợp các kiến thức,
kỹ năng và các thuộc tính cá nhân khác như hứng thú, niềm tin, ý chí,... thực hiện
thành công một loại hoạt động nhất định, đạt kết quả mong muốn trong những điều
kiện cụ thể. [21.]
Xuất phát từ vấn đề nghiên cứu về phát triển NL vận dụng kiến thức, kỹ năng
vào thực tiễn trong dạy học môn Địa lí lớp 9, trong luận văn tác giả sử dụng định

nghĩa về NL của Dự thảo Chương trình giáo dục phổ thông tổng thể được Bộ Giáo
dục và Đào tạo công bố năm 2018 trong quá trình nghiên cứu.
1.1.2. Đặc điểm cấu trúc năng lực
Để phát triển được NL, bên cạnh hiểu bản chất của NL thì điều hết sức
quan trọng là phải hiểu rõ NL hình thành và phát triển theo con đường nào là tối
ưu. Những năm cuối thế kỉ XX, khi quan điểm hệ thống ngày càng chiếm ưu thế
trong nghiên cứu khoa học và thực tiễn thì vấn đề NL được quan niệm rõ hơn về
thành phần và quá trình phát triển. Có nhiều loại NL khác nhau. Việc mô tả cấu
trúc và các thành phần NL cũng khác nhau, từ khái niệm ta có thể hiểu cấu trúc
NL như sau:

16


- Về bản chất, NL là khả năng chủ thể kết hợp một cách linh hoạt và có tổ
chức hợp lí các kiến thức, kỹ năng, thái độ, giá trị, động cơ nhằm đáp ứng yêu cầu
phức tạp của một hoạt động đảm bảo cho hoạt động đó đạt chất lượng trong một bối
cảnh nhất định.
- Về mặt biểu hiện, NL thể hiện bằng việc biết sử dụng các kiến thức, kỹ năng,
thái độ và giá trị, động cơ trong một tình huống có thực chứ không phải là sự tiếp
thu tri thức một cách rời rạc, tách rời tình huống có thực, thể hiện trong hành vi,
hành động và sản phẩm… có thể quan sát được.
- Về thành phần cấu tạo, NL được cấu thành bởi các yếu tố kiến thức, kỹ năng,
thái độ và giá trị, tình cảm và động cơ cá nhân, tư chất…
Về cấu trúc của NL: Có nhiều mô hình cấu trúc NL khác nhau. Theo [9],
Bernd Meiner – Nguyễn Văn Cường cho rằng: cấu trúc chung của NL hành động là
sự kết hợp của 4 NL thành phần: NL chuyên môn, NL phương pháp, NL x hội, NL
cá thể, được mô tả bằng sơ đồ sau:

[Nguồn: 3]

Hình 1.1. Sơ đồ cấu trúc chung của năng lực
- NL chuyên môn (Professional competency): Là khả năng thực hiện các
nhiệm vụ chuyên môn cũng như khả năng đánh giá kết quả chuyên môn một cách
độc lập, có phương pháp và chính xác về mặt chuyên môn. Trong đó bao gồm cả
khả năng tư duy lô gic, phân tích, tổng hợp, trừu tượng hoá, khả năng nhận biết các
mối quan hệ hệ thống và quá trình. NL chuyên môn hiểu theo nghĩa h p là NL "nội
dung chuyên môn", theo nghĩa rộng bao gồm cả NL phương pháp chuyên môn.
17


- NL phương pháp (Methodical competency): Là khả năng đối với những hành
động có kế hoạch, định hướng mục đích trong việc giải quyết các nhiệm vụ và vấn
đề. NL phương pháp bao gồm năng lực phương pháp chung và phương pháp chuyên
môn. Trung tâm của phương pháp nhận thức là những khả năng tiếp nhận, xử lý,
đánh giá, truyền thụ và trình bày tri thức.
- NL xã hội (Social competency): Là khả năng đạt được mục đích trong những
tình huống xã hội cũng như trong những nhiệm vụ khác nhau trong sự phối hợp
chặt chẽ với những thành viên khác.
- NL cá thể (Induvidual competency): Là khả năng xác định, đánh giá được
những cơ hội phát triển cũng như những giới hạn của cá nhân, phát triển năng khiếu
cá nhân, xây dựng và thực hiện kế hoạch phát triển cá nhân, những quan điểm,
chuẩn giá trị đạo đức và động cơ chi phối các ứng xử và hành vi.
Mô hình năng lực theo OECD. Trong các chương trình dạy học hiện nay của
các nước thuộc OECD, người ta phân chia năng lực thành hai nhóm chính, đó là các
NL chung (general competence) và các năng lực NL cụ thể, chuyên biệt (specific
competence), còn gọi là NL chuyên môn.
Mô hình bốn thành phần NL trên phù hợp với bốn trụ cột giáo dục theo UNESCO:
Các thành phần năng lực

Các trụ cột giáo dục của UNESCO


Năng lực chuyên môn

Học để biết

Năng lực phương pháp

Học để làm

Năng lực xã hội

Học để cùng chung sống

Năng lực cá thể

Học để tự khẳng định
[Nguồn: 3]

18


Bốn NL trên cũng có thể được chia nhỏ hơn thành các năng NL cụ thể như NL
tự học, NL và sáng tạo, NL giao tiếp …. Trong đó NL vận dụng kiến thức, kỹ năng
là một trong những NL quan trọng giúp HS thích ứng được với cuộc sống.
Từ cấu trúc của khái niệm năng lực cho thấy giáo dục định hướng phát triển
năng lực không chỉ nhằm mục tiêu phát triển NL chuyên môn bao gồm tri thức, kỹ
năng chuyên môn mà còn phát triển NL phương pháp, NL x hội và NL cá thể.
Những NL này không tách rời nhau mà có mối quan hệ chặt chẽ. NL hành động
được hình thành trên cơ sở có sự kết hợp các năng lực này.
1.1.3. Phát triển năng lực cho học sinh trung học phổ thông

Theo PGS.TS. Nguyễn Công Khanh: “NL của học sinh là khả năng làm chủ
những hệ thống kiến thức, kỹ năng, thái độ…phù hợp với lứa tuổi và vận hành (kết
nối) chúng môt cách hợp lý vào thực hiện thành công nhiệm vụ học tập, giải quyết
hiệu quả những vấn đề đặt ra cho chính các em trong cuộc sống”. [11].
NL cần đạt của HS là tổ hợp nhiều kỹ năng và giá trị được cá nhân thể hiện để
mang lại kết quả cụ thể. Theo đó, kỹ năng có bản chất tâm lý, nhưng có hình thức
vật chất là hành vi hoặc hành động. Vậy, kỹ năng mà chúng ta nhìn thấy, nghe thấy,
cảm nhận được chính là biểu hiện đang diễn ra của NL.
Khái niệm phát triển NL được hiểu đồng nghĩa với phát triển NL hành động.
Là khả năng thực hiện có hiệu quả và có trách nhiệm các hành động, giải quyết các
nhiệm vụ, vấn đề thuộc các lĩnh vực nghề nghiệp, x hội hay cá nhân trong những
tình huống khác nhau trên cơ sở hiểu biết kỹ năng, kỹ xảo và kinh nghiệm.
Trong việc phát triển những NL cụ thể, mặc dù có nhiều phương pháp khác
nhau nhưng vẫn có một nguyên tắc chung như tính mục đích, tính thực tiễn, có sự
kiểm tra đánh giá, tính đa dạng và phức tạp dần của các nhiệm vụ, rèn luyện một
cách thường xuyên và hệ thống.
NL của con người được hình thành có kết quả nhất không phải chỉ trong một
hoạt động mà trong nhiều dạng hoạt động khác nhau của con người và thông qua
những nhiệm vụ ngày càng phức tạp.
Nhân tố quan trọng trong việc phát triển NL là ôn tập và ứng dụng một cách
có hệ thống những biện pháp hình thành NL. Tuy nhiên điều quan trọng hơn là lòng
mong muốn hoàn thiện NL và tính theo đuổi mục đích cá nhân.
19


Để hình thành và phát triển NL cần xác định các thành phần và cấu trúc của
chúng. Có nhiều loại NL khác nhau. Việc mô tả cấu trúc và các thành phần của NL
cũng khác nhau. Cấu trúc chung của NL hành động được mô tả là sự kết hợp của 4
năng lực thành phần.
Dạy học định hướng phát triển NL có thể coi là một tên gọi khác hay một mô

hình cụ thể hoá của chương trình định hướng kết quả đầu ra, một công cụ để thực
hiện giáo dục định hướng điều khiển đầu ra.
Về thực chất dạy học định hướng NL cũng là dạy học định hướng kết quả đầu
ra. Tuy nhiên, có rất nhiều dạng “kết quả đầu ra”; đầu ra của cách tiếp cận này
tậptrung vào hệ thống năng lực cần có ở mỗi người học. Dạy học tiếp cận theo
hướng này chủ trương giúp HS không chỉ biết học thuộc, ghi nhớ mà còn phải biết
làm thông qua các hoạt động cụ thể, sử dụng những tri thức học được để giải quyết
các tình huống do cuộc sống đặt ra, nói cách khác phải gắn với thực tiễn đời sống.
Khác với dạy học định hướng nội dung chủ yếu yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Biết cái
gì? dạy học định hướng NL luôn đặt ra câu hỏi: Biết làm gì từ những điều đã biết?
- Trong chương trình dạy học định hướng phát triển NL, mục tiêu dạy học của
chương trình được mô tả thông qua các nhóm NL.
+ Nhóm NL chuyên môn: Các tri thức, kiỹ năng và ứng dụng chuyên môn.
+ Nhóm NL phương pháp: Lập kế hoạch học tập; thu thập, xử lí, đánh giá,
trình bày thông tin, các phương pháp chuyên môn.
+ Nhóm NL x hội: Làm việc trong nhóm, cách ứng xử, tinh thần trách nhiệm,
khả năng giải quyết xung đột.
+ Nhóm NL nhân cách: Tự đánh giá, xây dựng kế hoạch phát triển cá nhân;
đánh giá, hình thành các chuẩn mực giá trị, đạo đức và văn hóa, lòng tự trọng...
- Nội dung dạy học: Lựa chọn có chủ đích trong khối kiến thức rất lớn, rất
phong phú của các lĩnh vực khoa học những nội dung phù hợp với lứa tuổi (tâm lý,
kỹ năng, nhận thức…) của học sinh phổ thông, gần với cuộc sống, thiết thực tham
gia vào quá trình hình thành phẩm chất và NL của người lao động mới. Nội dung
dạy học không chỉ giới hạn trong tri thức và kỹ năng chuyên môn mà gồm những
nhóm nội dung nhằm phát triển các lĩnh vực NL. Bên cạnh những tri thức và kỹ

20


năng riêng lẻ của các môn học chuyên môn có bổ sung các chủ đề học tập phức hợp

nhằm phát triển năng lực giải quyết các vấn đề phức hợp.
- Phương pháp dạy học không chỉ chú ý tích cực hoá HS về hoạt động trí tuệ
mà còn chú ý rèn luyện năng lực giải quyết vấn đề gắn với những tình huống của
cuộc sống, đồng thời gắn hoạt động trí tuệ với hoạt động thực hành, thực tiễn; tăng
cường việc học tập trong nhóm, đổi mới quan hệ GV - HS theo hướng cộng tác có ý
nghĩa quan trọng nhằm phát triển NL xã hội.
Khác với dạy học định hướng nội dung, trong đó thầy là người truyền thụ kiến
thức, trò ghi nhớ. Dạy học theo định hướng NL đòi hỏi giáo viên là người cố vấn, tổ
chức, hướng dẫn học sinh tự nhận thức, tự nghiên cứu để có kiến thức, đặc biệt là có
các kỹ năng để vận dụng kiến thức vào đời sống, nhằm hình thành NL và phẩm chất
của con người lao động mới. Cách tổ chức dạy học này sẽ hướng tới việc rèn NL cho
HS, giúp học sinh biết cách chủ động học theo nhóm và tự học, vận dụng kiến thức vào
thực tiễn, hình thành năng lực tự quản bản thân và tự quản tập thể (theo nhóm, lớp).
- Việc đánh giá kết quả học tập không lấy việc kiểm tra khả năng tái hiện kiến
thức đ học làm trung tâm của việc đánh giá. Đánh giá kết quả học tập chú trọng
khả năng vận dụng sáng tạo tri thức trong những tình huống ứng dụng khác nhau.
Các câu hỏi yêu cầu sử dụng kiến thức, kỹ năng tổng hợp, vốn sống và hiểu biết xã
hội để trả lời, không phải máy móc theo khuôn mẫu có s n.
Bảng 1.1. Bảng so sánh dạy học định hƣớng nội dung và dạy học định hƣớng
kết quả đầu ra
Dạy học định hƣớng nội dung

Mục
tiêu

Nội
dung

- Được mô tả không chi tiết và
không nhất thiết phải quan sát,

đánh giá được.

Dạy học định hƣớng
kết quả đầu ra
- Được mô tả chi tiết và có thể quan
sát, đánh giá được.

- Theo hệ thống khoa học - Nhằm đạt được kết quả đầu ra.
chuyên môn. Được quy định chi Chỉ quy định những nội dung chính,
tiết trong chương trình

không quy định chi tiết.

21


×