Tải bản đầy đủ (.pdf) (213 trang)

Nghiên cứu xác lập cơ sở địa lý cho việc sử dụng hợp lý lưu vực vịnh Cửa Lục, tỉnh Quảng Ninh : Luận án TS. Khoa học Môi trường và bảo vệ môi trường: 62.85.15.01

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (15.99 MB, 213 trang )

MC LC

Trang ph bỡa
Li cam oan
Li cm n
Mc lc
Danh mc cỏc ký hiu v ch vit tt
Danh mc cỏc bng
Danh mc cỏc hỡnh v, th
M U

1

Chng 1. Cơ sở lý luận và ph-ơng pháp nghiên cứu

6

1.1. Khỏi quỏt v khu vc nghiờn cu

6

1.2. Phõn tớch cỏc kt qu nghiờn cu cú liờn quan n ti lun ỏn

7

1.3. Quan nim v lu vc vnh Ca Lc

15

1.4. Nhng khớa cnh c bn ca nghiờn cu a lý phc v t chc khụng 17
gian s dng hp lý ti nguyờn v bo v mụi trng lu vc vnh Ca Lc


1.5. Quan im v phng phỏp nghiờn cu ca ti

18

1.5.1. Cỏc quan im v tip cn nghiờn cu

18

1.5.2. Quy trỡnh nghiờn cu

22

1.5.3. Cỏc phng phỏp ng dng trong nghiờn cu

23

Chng 2. c im v vai trũ ca cỏc iu kin t nhiờn, kinh t - xó hi 26
i vi s hỡnh thnh cu trỳc cnh quan v s dng lónh th lu vc vnh
Ca Lc
2.1. c im v vai trũ ca cỏc iu kin t nhiờn i vi s hỡnh thnh

26

cu trỳc cnh quan v s dng lónh th lu vc vnh Ca Lc
2.1.1. c im a cht, a mo v vai trũ hỡnh thnh nn rn cnh quan

26

2.1.2. Khớ hu, thu- hi vn


33

2.1.3. Th nhng v thc vt

38

2.1.4. Cỏc dng ti nguyờn thiờn nhiờn chớnh

41

2.2. Cỏc dng hot ng kinh t khai thỏc ti nguyờn tỏc ng n s hỡnh 44
thnh, bin i cnh quan v s dng hp lý lu vc vnh Ca Lc
2.2.1. Dõn s v lao ng - Yu t tỏc ng ti cnh quan v mụi trng 44
thụng qua cỏc hot ng phỏt trin


2.2.2. Hiện trạng sử dụng đất

46

2.2.3. Hoạt động khai thác khoáng sản

48

2.2.4. Hoạt động phát triển nông, lâm, ngư nghiệp

51

2.2.5. Phát triển hạ tầng giao thông, đô thị hoá và khu công nghiệp


53

Chương 3. Đặc điểm cấu trúc cảnh quan lưu vực vịnh Cửa Lục

57

3.1. Quan điểm nghiên cứu và xây dựng hệ thống đơn vị phân hoá cảnh 57
quan
3.1.1. Quan điểm nghiên cứu sự phân hoá cảnh quan

57

3.1.2. Hệ thống đơn vị phân hoá cảnh quan lưu vực vịnh Cửa Lục

57

3.2. Đặc điểm cấu trúc ngang của cảnh quan lưu vực vịnh Cửa Lục

59

3.2.1. Tính quy luật trong phân hoá cảnh quan lưu vực vịnh Cửa Lục

59

3.2.2. Các nhóm dạng cảnh quan

61

3.2.3. Các tiểu vùng cảnh quan


66

3.3. Đặc thù về tính bền vững chống xói mòn, tính biến động địa hình và 75
mức độ ô nhiễm môi trường trong các cảnh quan
3.3.1. Tính bền vững chống xói mòn đất của các cảnh quan trên lưu vực

75

3.3.2. Tính biến động của cảnh quan liên quan đến khai thác than

87

3.3.3. Tính biến động của cảnh quan ngập nước vịnh Cửa Lục liên quan đến 94
rừng ngập mặn và bồi - xói
3.3.4. Vấn đề ô nhiễm môi trường trong các cảnh quan lưu vực vịnh Cửa 104
Lục
3.3.5. Dự báo xu hướng biến động các quá trình xói mòn, bồi lắng và ô 107
nhiễm môi trường trên lưu vực vịnh Cửa Lục
Chương 4. Định hướng tổ chức không gian sử dụng hợp lý tài nguyên và 110
bảo vệ môi trường theo các tiểu vùng cảnh quan
4.1. Quan điểm phát triển bền vững lưu vực vịnh Cửa Lục liên quan đến tổ 110
chức không gian khai thác sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường
4.1.1. Về phát triển bền vững lưu vực

110

4.1.2. Vấn đề phát triển bền vững lưu vực vịnh Cửa Lục

111


4.2. Phân tích các quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế và bảo vệ môi 114
trường khu vực nghiên cứu
4.3. Các mâu thuẫn cơ bản trong sử dụng tài nguyên ở các khu vực trọng 119
điểm


4.4. Các vấn đề tài nguyên, môi trường và những tiêu chí đáp ứng, đảm bảo 121
phát triển bền vững theo các tiểu vùng
4.4.1. Định hướng bảo vệ môi trường

121

4.4.2. Một số chỉ tiêu bảo vệ môi trường chung toàn lưu vực vịnh Cửa Lục

121

4.4.3. Khái lược những vấn đề môi trường cấp bách và tiêu chí cần đảm bảo 122
theo tiểu vùng cảnh quan
4.5. Định hướng tổ chức không gian khai thác hợp lý tài nguyên và bảo vệ 129
môi trường theo các tiểu vùng đến 2010 và định hướng đến 2015
4.5.1. Nguyên tắc chung

129

4.5.2. Định hướng tổ chức không gian khai thác hợp lý tài nguyên và bảo vệ 130
môi trường theo các tiểu vùng đến 2010 và định hướng đến 2015
4.6. Đề xuất nội dung quy hoạch sử dụng cảnh quan sau khai thác than

141


4.7. Đề xuất một số giải pháp thực hiện tổ chức không gian và quản lý tổng 143
hợp - thống nhất lưu vực
4.7.1. Các giải pháp thực hiện tổ chức không gian

143

4.7.2. Đề xuất khung quản lý tổng hợp và thống nhất lưu vực vịnh Cửa Lục

145

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

146

Kết luận

146

Kiến nghị

149

DANH MỤC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ LIÊN QUAN
ĐẾN LUẬN ÁN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BVMT

CQ
DCQ
ĐKTN
ESSA
JICA
KCN
KGƯT
KTT
KTXH
NDCQ
ONMT
PTBV
RNM
s.
SDHL
TCVN
TN&MT
TNTN
TV
TVCQ
VCL
VHL
WB
XMTN
XMTT

: Bảo vệ môi trường
: Cảnh quan
: Dạng cảnh quan
: Điều kiện tự nhiên

: Công ty Tư vấn ESSA (Canada)
: Cơ quan Hợp tác quốc tế Nhật Bản
: Khu công nghiệp
: Không gian ưu tiên
: Khai thác than
: Kinh tế - xã hội
: Nhóm dạng cảnh quan
: Ô nhiễm môi trường
: Phát triển bền vững
: Rừng ngập mặn
: Sông
: Sử dụng hợp lý
: Tiêu chuẩn Việt Nam
: Tài nguyên và môi trường
: Tài nguyên thiên nhiên
: Tiểu vùng
: Tiểu vùng cảnh quan
: Vịnh Cửa Lục
: Vịnh Hạ Long
: Ngân hàng Thế giới
: Xói mòn tiềm năng
: Xói mòn thực tế


DANH MỤC ẢNH

Ảnh 1 - 2.

Cảnh quan rừng kín thường xanh và sườn bóc mòn trên đỉnh núi thấp


Ảnh 3 - 4.

Cảnh quan nông nghiệp trong các thung lũng giữa núi

Ảnh 5 - 6.

Cảnh quan đồi núi thấp và hồ Cao Vân

Ảnh 7 - 8.

Cảnh quan rừng trồng trên đất dốc

Ảnh 9 - 10.

Cảnh quan quần cư nông thôn

Ảnh 11 - 12. Cảnh quan nông nghiệp trên địa hình đồng bằng
Ảnh 13 - 14. Cảnh quan lạch triều và rừng ngập mặn
Ảnh 15.

Cảnh quan khai thác than đông vịnh Cửa Lục

Ảnh 16 - 17. Cảnh quan cảng Cái lân và Cầu Bãi Cháy

Ảnh 18 - 21. Biến đổi địa hình và xói mòn trong khai thác than
Ảnh 22 - 23. Địa hình bị phá huỷ trong khai thác đất sét
Ảnh 24 - 25. Thi công hạ tầng KCN Cái Lân và khu đô thị Cao Xanh – Hà Khánh

Ảnh 26.


Bồi lấp ven bờ vịnh và ao nuôi thuỷ sản khu vực Hà Khánh

Ảnh 27.

Đóng cọc quan trắc xói mòn trên một số cảnh quan

Ảnh 28 - 29. Cảng dầu B12, nhà máy sản xuất gạch ngói
Ảnh 30 - 31. Khai thác cát tại cửa sông Diễn Vọng


DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1. Nhiệt độ, lượng mưa, độ ẩm trung bình các trạm trên lưu vực

35

Bảng 2.2. Đặc trưng hình thái một số sông trên lưu vực vịnh Cửa Lục

35

Bảng 2.3. Một số thông số thuỷ văn sông Diễn Vọng

36

Bảng 2.4. Một số đặc trưng cơ bản về tốc độ dòng chảy tại Cửa Lục

37

Bảng 2.5. Phân bố dân cư trên địa bàn nghiên cứu tính đến 31/12/2003


45

Bảng 2.6. Diện tích, dân số tại huyện Hoành Bồ năm 2004

45

Bảng 2.7. Diễn biến lao động trong một số lĩnh vực kinh tế chính

46

Bảng 2.8. Biến động sản lượng khai thác than và đất đá thải trên khu vực

48

Bảng 2.9. Sản lượng than và đất đá thải phía đông vịnh Cửa Lục năm 2005

49

Bảng 2.10. Sản lượng than khai thác lộ thiên và năm kết thúc khai thác trên 49
khu vực phía bắc thành phố Hạ Long
Bảng 2.11. Biến động sản lượng sét khai thác làm vật liệu xây dựng khu vực 50
Giếng Đáy - Hà Khẩu
Bảng 2.12. Năng suất và sản lượng sản phẩm nông nghiệp khu vực nghiên 51
cứu
Bảng 2.13. Diễn biến đất rừng huyện Hoành Bồ và thành phố Hạ Long

52

Bảng 2.14. Sản lượng thuỷ sản khu vực nghiên cứu so với toàn tỉnh


53

Bảng 2.15. Danh mục một số dự án phát triển trên lưu vực vịnh Cửa Lục

54

Bảng 2.16. Một số dự án phát triển hạ tầng đô thị và khu công nghiệp xung 55
quanh vịnh Cửa Lục, khởi công từ năm 1999 - 2000
Bảng 3.1. Dấu hiệu xác định đơn vị phân hoá cảnh quan lưu vực vịnh Cửa 58
Lục
Bảng 3.2. Đặc điểm các dạng cảnh quan trong nhóm dạng cảnh quan núi 62
thấp
Bảng 3.3. Đặc điểm các dạng cảnh quan trong nhóm dạng cảnh quan đồi

63

Bảng 3.4. Đặc điểm các dạng cảnh quan trong nhóm dạng cảnh quan đồng 65
bằng


Bảng 3.5. Đặc điểm các dạng cảnh quan trong nhóm dạng cảnh quan đất 66
ngập nước
Bảng 3.6. Xói mòn trên một số cảnh quan trên lưu vực vịnh Cửa Lục

76

Bảng 3.7. Bảng cơ sở phân cấp độ bền vững chống xói mòn của các cảnh 80
quan khu vực nghiên cứu
Bảng 3.8. Phân cấp mức độ bền vững chống xói mòn cảnh quan trên lưu 81
vực vịnh Cửa Lục theo phương pháp của Shishenko P.G, 1988

Bảng 3.9. Kết quả tính toán xói mòn các cảnh quan trên lưu vực vịnh Cửa 82
Lục
Bảng 3.10. ước tính lượng đất bị xói mòn trên các tiểu vùng cảnh quan

84

Bảng 3.11. ước tính lượng đất bị xói mòn trên các lưu vực sông chính

86

Bảng 3.12. Phân cấp xói mòn khe rãnh sườn bãi thải

90

Bảng 3.13. Kết quả quan trắc xói mòn khe rãnh trên sườn các bãi thải năm 91
2005
Bảng 3.14. Biến động diện tích bãi triều và rừng ngập mặn trong vịnh Cửa 100
Lục
Bảng 3.15. Biến động địa hình của cảnh quan ngập nước ở một số khu vực 102
trong vịnh Cửa Lục thời kỳ 1965 - 2004
Bảng 3.16. Kết quả quan trắc hàm lượng bụi khu vực khai thác than, mỏ 104
than Núi Béo
Bảng 3.17. Kết quả quan trắc một số chỉ tiêu môi trường nước trên khai 105
trường khai thác than mỏ than Núi Béo
Bảng 3.18. Kết quả quan trắc hàm lượng TSS trong nước vịnh Cửa Lục giai 106
đoạn 1999 - 2002
Bảng 4.1. Các vấn đề tài nguyên và môi trường bức xúc và các tiêu chí cần 123
đáp ứng trong các tiểu vùng cảnh quan



DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Vị trí khu vực nghiên cứu - lưu vực vịnh Cửa Lục

6-2

Hình 1.2. Lưu vực vịnh Cửa Lục Sanfrancisco (Answers.com)

15-2

Hình 1.3. Sơ đồ chuyển hoá cửa sông hình phễu sang châu thổ liên quan 17
tốc độ bồi lắng trầm tích
Hình 1.4. Sơ đồ quan hệ giữa các yếu tố tự nhiên và xã hội theo quan 19
điểm hệ thống
Hình 1.5. Sơ đồ quy trình nghiên cứu lưu vực vịnh Cửa Lục

22

Hình 2.1. Sơ đồ địa chất, địa cấu tạo vùng Hạ Long - Cẩm Phả

26-2

Hình 2.2. Lát cắt địa hình lưu vực vịnh Cửa Lục (A - B)

30-2

Hình 2.3. Sơ đồ độ dốc lưu vực vịnh Cửa Lục

31

Hình 2.4. Biểu đồ sử dụng đất chuyên dùng năm 1999 và 2005 các xã 47

thuộc khu vực nghiên cứu
Hình 2.5. Biểu đồ sử dụng đất ở năm 1999 và 2005 các xã thuộc khu vực 47
nghiên cứu
Hình 2.6. Biến động sản lượng than phía đông vịnh Cửa Lục

48

Hình 2.7. Biến động lượng đất đá thải phía đông vịnh Cửa Lục

48

Hình 2.8. Sơ đồ định hướng phát triển giao thông khu vực nghiên cứu

53

Hình 3.1. Kết quả quan trắc biến trình nhiệt độ (a) và độ ẩm (b)

60

Hình 3.2. Bản đồ cảnh quan và chú giải cảnh quan lưu vực vịnh Cửa Lục

61-2,3

Hình 3.3. Lát cắt cảnh quan trên lưu vực vịnh Cửa Lục (a, b, c)

65-2,3,4

Hình 3.4. Bản đồ phân vùng cảnh quan lưu vực vịnh Cửa Lục

66-2


Hình 3.5. Quy trình nghiên cứu xói mòn đất các cảnh quan trên lưu vực 77
vịnh Cửa Lục
Hình 3.6. So sánh xói mòn khe rãnh trên bãi thải với tổng lượng xói mòn 92
trên lưu vực
Hình 3.7. Kênh 2 của ảnh Landsat TM và thông tin về địa hình đáy vịnh 96-2
Cửa Lục (a) năm 1989 và (b) năm 2002
Hình 3.8. Các bước tiến hành tính toán biến đổi địa hình đáy vịnh Cửa 98


Lục
Hình 3.9. Tài liệu độ sâu đáy vịnh năm 2004 từ bản đồ và kết quả đo sâu 99-2
hồi âm (a) và bình độ độ sâu đáy địa hình sau khi đã được biên tập (b)
Hình 3.10. Mô hình số độ cao (DEM) đáy vịnh Cửa Lục năm 1965 (a) và 99-3
2004 (b)
Hình 3.11. Sự thu hẹp diện tích vịnh từ năm 1965 ( nét đứt màu đỏ) đến 100-2
năm 2002
Hình 3.12. Biến động rừng ngập mặn thời kỳ 1965 - 2004

100-2

Hình 3.13. Sơ đồ phân bậc độ sâu đáy vịnh Cửa Lục (a) năm 1965 và (b) 101-2
năm 2004
Hình 3.14. Sơ đồ phân bố các khu vực bồi tụ, xói lở trong vịnh Cửa Lục

101-3

Hình 3.15. Sơ đồ tốc độ bồi/xói trung bình năm thời kỳ 1965 - 2004

101-3


Hình 3.16. Biến đổi hàm lượng chất rắn lơ lửng (SS) theo mùa

107

Hình 3.17. Biến đổi độ đục trong môi trường nước Cửa Lục theo mùa

107

Hình 4.1. Sơ đồ quan hệ quản lý xói mòn và phát triển bền vững lưu vực 112
vịnh Cửa Lục
Hình 4.2. Bản đồ định hướng tổ chức không gian sử dụng hợp lý tài 130-2,3
nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường lưu vực vịnh Cửa Lục


Hình 1.2. Lưu vực vịnh Vịnh SAN FRANCISCO (Answers.com)


Hình 3.7a. Kênh 2 của ảnh Landsat TM và thông tin về địa hình
đáy vịnh Cửa Lục năm 1989

Hình 3.7b. Kênh 2 của ảnh Landsat TM và thông tin về địa hình


đáy vịnh Cửa Lục năm 2002

a
)

b)


Hình 3.9. Tài liệu độ sâu đáy vịnh năm 2004 từ bản đồ và kết quả đo sâu
hồi âm (a) và bình độ độ sâu đáy địa hình sau khi đã được biên tập (b)


a)

b)

Hình 3.10. Mô hình số độ cao (DEM) đáy vịnh Cửa Lục năm 1965 (a) và 2004 (b)


Hình 3.11. Sự thu hẹp diện tích vịnh từ năm 1965 (nét đứt màu đỏ) đến năm 2002

Hình 3.12. Biến động rừng ngập mặn thời kỳ 1965 - 2004


Hình 3.13. Sơ đồ phân bậc độ sâu đáy vịnh Cửa Lục (a) năm 1965 và (b) năm
2004


Hình 3.14. Sơ đồ phân bố các khu vực bồi tụ, xói lở trong vịnh Cửa Lục

Hình 3.15. Sơ đồ tốc độ bồi/xói trung bình năm thời kỳ 1965 - 2004


Hình 2.1: Sơ đồ địa chất - địa cấu tạo lưu vực vịnh Cửa Lục, tỉnh Quảng Ninh


Thank you for evaluating AnyBizSoft PDF

Merger! To remove this page, please
register your program!
Go to Purchase Now>>

AnyBizSoft

PDF Merger
 Merge multiple PDF files into one
 Select page range of PDF to merge

 Select specific page(s) to merge
 Extract page(s) from different PDF
files and merge into one


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu
Lưu vực vịnh Cửa Lục rộng khoảng 610km2, bao gồm hầu hết diện tích
huyện Hoành Bồ, một phần diện tích thành phố Hạ Long và thị xã Cẩm Phả. Địa
hình đồi núi thấp phía bắc kết hợp những dải gò, đồi phía đông, tây và nam bao bọc
xung quanh vịnh Cửa Lục tạo thành một hình phễu khổng lồ. Trên lưu vực có nhiều
sông, suối (sông Diễn Vọng, sông Man, sông Trới v.v), hồ nhân tạo (hồ Cao Vân,
Đập Đồng Ho và nhiều hồ chứa thuỷ lợi khác) là những nguồn chính cấp nước cho
nhu cầu sinh hoạt và phát triển kinh tế - xã hội khu vực Hạ Long - Cẩm Phả; nhiều
tài nguyên (đất đai, rừng và đặc biệt là khoáng sản như than, sét, đá vôi ...) là nguồn
lực quan trọng đối với phát triển kinh tế - xã hội thành phố Hạ Long và vùng Đông
Bắc đất nước.
Vịnh Cửa Lục nằm ở phía bắc thành phố Hạ Long, có diện tích mặt nước
trung bình khoảng 50 km2, là vịnh nửa kín và là nơi hội tụ của tất cả các dòng sông,
suối trên lưu vực trước khi chảy ra vịnh Hạ Long. Sự biến đổi cảnh quan trên lưu

vực và chất lượng môi trường nước vịnh có ảnh hưởng trực tiếp đến môi trường Di
sản thiên nhiên thế giới vịnh Hạ Long.
Những năm gần đây, trên các khu vực xung quanh vịnh Cửa Lục có nhiều dự
án phát triển được đồng thời đẩy mạnh thực hiện: cảng biển nước sâu Cái Lân, cảng
dầu B12, ga đường sắt Hạ Long - Cái Lân, cầu Bãi Cháy, cầu Bang, khu công
nghiệp Cái Lân, khu công nghiệp Việt Hưng, các nhà máy xi măng và nhiệt điện và
nhiều khu đô thị mới v.v. Hoạt động khai thác than và khai thác sét làm vật liệu xây
dựng cũng có sự tăng trưởng mạnh.
Các hoạt động phát triển một mặt đã làm thay đổi đáng kể diện mạo kinh tế xã hội khu vực, tuy góp phần quan trọng nâng cao mức sống vật chất và tinh thần
của nhân dân, nhưng đã tác động mạnh đến cảnh quan tự nhiên và gây ô nhiễm môi
trường, đặc biệt là đã làm gia tăng quá trình xói mòn, rửa trôi trên lưu vực, gây bồi
lắng nhanh cảnh quan ngập nước trong vịnh, tạo nên nguy cơ làm suy giảm lợi thế
về điều kiện tự nhiên và hạn chế hiệu quả của các hoạt động phát triển kinh tế - xã

1


hội, nhất là kinh tế cảng biển và các khu công nghiệp; Là nguồn quan trọng gây ô
nhiễm môi trường khu vực và môi trường nước vịnh Hạ Long.
Nghiên cứu làm rõ mối quan hệ giữa các yếu tố địa lý tự nhiên và kinh tế xã hội liên quan đến các hiện tượng xói mòn, rửa trôi và bồi lắng trên các cảnh quan
trên lưu vực vịnh Cửa Lục hiện nay trở thành yêu cầu cấp thiết, nhằm góp phần làm
phong phú thêm cơ sở lý luận và thực tiễn trong việc đề ra những giải pháp thích
hợp quản lý xói mòn và bồi lắng, quản lý và sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên
đảm bảo sự bền vững của lưu vực và vịnh Cửa Lục.
Đó là lý do lựa chọn đề tài luận án với tiêu đề: “Nghiên cứu xác lập cơ sở địa
lý cho việc sử dụng hợp lý lưu vực vịnh Cửa Lục, tỉnh Quảng Ninh”.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ của luận án
 Mục tiêu:
Mục tiêu chính của luận án là xác lập các căn cứ khoa học địa lý tổng hợp
về tài nguyên, kinh tế -xã hội và môi trường cho việc hoạch định tổ chức không

gian nhằm sử dụng hợp lý tài nguyên và bảo vệ môi trường lưu vực vịnh Cửa Lục,
tỉnh Quảng Ninh.
 Nhiệm vụ:
Để đạt được mục tiêu trên, luận án tập trung thực hiện các nhiệm vụ:
- Phân tích đặc điểm và vai trò của các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội đối
với sự hình thành và phát triển cảnh quan khu vực nghiên cứu.
- Lập bản đồ và xác định các đặc trưng của các cảnh quan lưu vực vịnh Cửa
Lục.
- Xác định độ bền vững chống xói mòn của các cảnh quan trên lưu vực và
mức độ bồi lắng trong các cảnh quan ngập nước trong vịnh.
- Đề xuất định hướng tổ chức không gian sử dụng hợp lý các tiểu vùng cảnh
quan và bảo vệ môi trường, và một số giải pháp thực hiện.
3. Phạm vi nghiên cứu của luận án
 Phạm vi lãnh thổ:
Phạm vi lãnh thổ nghiên cứu gồm toàn bộ diện tích đất trên lưu vực và không
gian đất ngập nước trong vịnh. Theo địa giới hành chính, khu vực nghiên cứu bao
gồm 22 phường, xã thuộc 03 địa phương trong tỉnh Quảng Ninh:

2


- Thuộc huyện Hoành Bồ: gồm thị trấn Trới và các xã Sơn Dương, Dân Chủ,
Vũ Oai, Hoà Bình, Đồng Lâm, Lê Lợi, Thống Nhất và xã Kỳ Thượng.
- Thuộc thành phố Hạ Long: gồm các phường Hà Khánh, Cao Xanh, Cao
Thắng, Hà Lầm, Yết Kiêu, Trần Hưng Đạo, Bãi Cháy, Giếng Đáy, Hà Khẩu và xã
Việt Hưng.
- Thuộc thị xã Cẩm Phả: gồm một phần các xã Dương Huy và Quang Hanh.
 Giới hạn khoa học:
Đề tài tập trung nghiên cứu đặc điểm hình thành và phát triển và quy luật
phân hóa các cảnh quan, mức độ xói mòn, rửa trôi đất theo các cảnh quan trên lưu

vực và độ bồi lắng ở các cảnh quan ngập nước trong vịnh Cửa Lục làm cơ sở cho
việc đề xuất các giải pháp tổ chức khai thác, sử dụng và quản lý tài nguyên thiên
nhiên.
4. Điểm mới của luận án
1- Lần đầu tiên nghiên cứu trên quan điểm tổng hợp lưu vực vịnh Cửa Lục
bằng phân tích cảnh quan với vấn đề di chuyển vật chất thông qua quá trình xói
mòn, rửa trôi đất và bồi lắng.
2- Xác định được cấu trúc và đặc điểm cảnh quan, thành lập bản đồ cảnh
quan lưu vực vịnh Cửa Lục, tỷ lệ 1: 50 000.
3- Tiến hành đánh giá và xác định có cơ sở khoa học về độ nhạy cảm xói
mòn trên cảnh quan sau khai thác than và độ bồi lắng trong vịnh Cửa Lục .
4- Hoạch định tổ chức không gian sử dụng hợp lý tài nguyên và đề xuất giải
pháp chủ động quản lý các quá trình xói mòn, rửa trôi và bồi lắng trong khu vực
nghiên cứu.
5. Luận điểm bảo vệ
Luận điểm 1: Mối liên kết, tác động qua lại giữa tính phân hoá phức tạp của
các ĐKTN với tính đặc thù của khai thác và sử dụng tài nguyên, phát triển kinh tế
rất sôi động đã hình thành các dạng cảnh quan và các tiểu vùng cảnh quan như
những địa hệ thống, là đơn vị cơ sở cho tổ chức không gian sử dụng hợp lý tài
nguyên và bảo vệ môi trường của lưu vực vịnh Cửa Lục.
Luận điểm 2: Xói mòn, bồi lắng trong các cảnh quan là vấn đề gay cấn nhất
làm giảm tính ổn định của vịnh Cửa Lục, mà nguyên nhân sâu xa do sự gia tăng các

3


hoạt động phát triển trên lưu vực và dưới vịnh trong những năm gần đây. Tổ chức
không gian sử dụng hợp lý tài nguyên trên cơ sở phân tích cảnh quan và lưu vực là
giải pháp tổng hợp, mang tính chủ động nhằm giảm thiểu tác động của xói mòn đất,
bồi xói và ô nhiễm môi trường tới sự phát triển bền vững vịnh.

6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
 Ý nghĩa khoa học:
Kết quả nghiên cứu góp phần làm rõ cách tiếp cận tổng hợp trên cơ sở kết
hợp tiếp cận quản lý lưu vực và tiếp cận phân tích cảnh quan trong việc xác lập các
căn cứ khoa học địa lý phục vụ sử dụng hợp lý tài nguyên và bảo vệ môi trường lưu
vực vịnh Cửa Lục.
 Ý nghĩa thực tiễn:
Những kết quả nghiên cứu về phân hoá cảnh quan với độ bền vững chống
xói mòn, độ bồi lắng trong vịnh, xác định các không gian ưu tiên phát triển kinh tế,
khai thác và sử dụng tài nguyên và các giải pháp cho bảo vệ môi trường lưu vực
vịnh Cửa Lục được đề xuất là các cứ liệu quan trọng góp phần quản lý tổng hợp và
thống nhất lưu vực vịnh Cửa Lục và vịnh Hạ Long có hiệu quả.
7. Cơ sở tài liệu nghiên cứu
Ngoài những kết quả nghiên cứu lý luận và thực tiễn trong và ngoài nước,
trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ của luận án, tác giả đã sử dụng kết quả của
một số đề tài nghiên cứu trên lưu vực những năm gần đây mà tác giả được trực tiếp
tham gia:
. Dự án “Nghiên cứu ô nhiễm môi trường vịnh Hạ Long” do Công ty ESSA
(Canada) thực hiện năm 1997. Tác giả luận án được tham gia trực tiếp với tư cách là
Thư k‎ý điều hành của Chủ đầu tư là Sở Khoa học Công nghệ và Môi trường tỉnh
Quảng Ninh.
. Dự án “Nghiên cứu Quy hoạch Quản lý môi trường vịnh Hạ Long” do
Công ty Nippon Koei Ltd. (JICA - Cơ quan hợp tác quốc tế Nhật Bản) thực hiện
năm 1998 - 1999. Tác giả luận án được tham gia trực tiếp với tư cách là Thư k‎ý
điều hành của Chủ đầu tư là Uỷ ban Nhân dân Tỉnh Quảng Ninh và Bộ Khoa học,
Công nghệ và Môi trường.

4



. Dự án “Đánh giá tải lượng bồi lắng và ô nhiễm môi trường nước vịnh Cửa
Lục” do Khoa Địa lý (Trường Đại học Khoa học tự nhiên - Đại học quốc gia Hà
Nội) thực hiện năm 2004. Tác giả luận án được tham gia trực tiếp với tư cách là
thành viên thực hiện đề tài.
. Các kết quả quan trắc, lập báo cáo Hiện trạng môi trường tỉnh Quảng Ninh
hàng năm do Sở Khoa học Công nghệ và Môi trường trước đây, nay là Sở Tài
nguyên và Môi trường thực hiện; Các kết quả nghiên cứu, đánh giá tác động môi
trường, quan trắc và giám sát môi trường các dự án phát triển trên khu vực: cảng
Cái Lân, cầu Bãi Cháy, các khu công nghiệp, khu đô thị v.v.
. Các kết quả khảo sát, nghiên cứu, đo đạc tại thực địa bổ sung thông tin
trong quá trình thực hiện luận án.
8. Cấu trúc của luận án
Luận án gồm có phần mở đầu, các chương chính và phần kết luận. Các
chương chính của luận án gồm:
Chương 1. Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu
Chương 2. Đặc điểm và vai trò của các điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội
đối với sự hình thành cấu trúc cảnh quan và sử dụng lãnh thổ lưu vực vịnh Cửa Lục
Chương 3. Đặc điểm cấu trúc cảnh quan lưu vực vịnh Cửa Lục
Chương 4. Định hướng tổ chức không gian sử dụng hợp lý tài nguyên và bảo
vệ môi trường theo các tiểu vùng cảnh quan

5


CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1.1. Khái quát về khu vực nghiên cứu
Lưu vực vịnh Cửa Lục nằm ở phía Bắc thành phố Hạ Long và vịnh Hạ Long,
có tọa độ địa lý trong khoảng 106o50’ - 107o15’ kinh đông và 20o54’47” - 21o15’ vĩ
bắc (Hình 1.1). Lưu vực bao gồm phần lớn địa phận hành chính của huyện Hoành
Bồ ở phía bắc, một số phường thuộc thành phố Hạ Long ở phía nam và một phần thị

xã Cẩm Phả ở phía đông. Phía bắc lưu vực giáp tỉnh Bắc Giang và huyện Ba Chẽ;
phía đông, tây và nam giáp thị xã Cẩm Phả và thành phố Hạ Long. Một phần lớn
diện tích xã Kỳ Thượng và Đồng Sơn thuộc huyện Hoành Bồ nằm ở phía bắc đường
chia nước của lưu vực qua hai xã này. Lưu vực có địa hình chủ yếu là đồi núi thấp
(phần lớn thấp hơn 1000 m), nghiêng về phía nam.
Vịnh Cửa Lục nằm trong vùng đệm của Di sản thiên nhiên thế giới vịnh Hạ
Long, thông với vịnh Hạ Long ở phía nam qua eo Cửa Lục; Là một vịnh nửa kín, có
vai trò điều tiết chế độ thuỷ hải văn các sông trước khi đổ ra vịnh Hạ Long. Khi
thuỷ triều rút, mặt nước vịnh thu hẹp nhanh chóng để lộ những bãi triều nghiêng
thoải dần về phía nam (Nguyễn Cao Huần và nnk 2004. tr. 14) [50], bị chia cắt bởi
các dòng sông chảy qua vịnh và những lạch triều nhỏ. Xung quanh vịnh có rừng
ngập mặn và bãi triều. Vịnh có vai trò quan trọng đối với phát triển kinh tế - xã hội
khu vực và góp phần đáng kể hạn chế ô nhiễm trực tiếp môi trường nước vịnh Hạ
Long. Eo Cửa Lục phân chia thành phố Hạ Long thành hai phần: phần phía đông là
trung tâm hành chính và đô thị tập trung dân cư liền kề với khu vực khai thác than
Hòn Gai - Cẩm Phả, phần phía tây là một trung tâm du lịch cấp quốc gia .
Dân cư trên lưu vực phân bố chủ yếu trên các dải đồng bằng hẹp xung quanh
vịnh và dọc theo quốc lộ 18B. Các dải đồng bằng khá thuận lợi đối với việc mở
rộng quỹ đất phát triển đô thị và khu công nghiệp.
Nằm ở trung tâm của cực phía đông Khu vực kinh tế trọng điểm phía bắc Hà
Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh, thành phố Hạ Long (bao gồm cả vịnh Cửa Lục) là
nơi được quy hoạch tập trung nhiều hạng mục phát triển kinh tế - xã hội quan trọng
cấp quốc gia và các vùng như cảng biển nước sâu Cái Lân, cầu Bãi Cháy, các khu
công nghiệp, sản xuất than, điện và vật liệu xây dựng, phát triển du lịch, phát triển
nuôi trồng thuỷ sản và bảo tồn thiên nhiên ... Các hoạt động phát triển trên chủ yếu

6


tập trung ở khu vực thành phố Hạ Long và xung quanh ven bờ vịnh Cửa Lục. Sản

xuất than phân bố chủ yếu ở phía đông vịnh, trên lưu vực sông Diễn vọng. Trên các
khu vực đồi, núi thấp hoạt động kinh tế chủ yếu là phát triển rừng.
Những năm gần đây, nhất là từ sau 1999, khu vực xung quanh vịnh đã trở
thành trọng điểm phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Quảng Ninh và đóng vai trò
quan trọng đối với phát triển kinh tế - xã hội vùng Đông Bắc đất nước. Khai thác và
sử dụng tài nguyên đã làm biến đổi cơ bản cảnh quan và môi trường khu vực.
1.2. Phân tích các kết quả nghiên cứu có liên quan đến đề tài luận án
1- Nghiên cứu địa lý tổng hợp - Nghiên cứu cảnh quan phục vụ khai thác và
sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên:
Cảnh quan là đơn vị lãnh thổ tự nhiên được xem như hệ thống phức tạp của
các hợp phần cấu thành (cấu trúc đứng) và một hệ thống quan hệ giữa các đơn vị
cảnh quan cấp nhỏ có quan hệ, tương tác bởi dòng vật chất và năng lượng (cấu trúc
ngang). Những nghiên cứu địa lý ứng dụng trong đó nhấn mạnh nghiên cứu địa lý
tự nhiên tổng hợp thực chất là nghiên cứu cảnh quan phục vụ quy hoạch sử dụng
hợp lý tài nguyên cho các vùng cụ thể đã được các tác giả trên thế giới đề cập khá
kỹ trong nhiều tác phẩm (Shishenko P.G 1981, Ixatrenko A.G 1985 ...), gần đây tác
phẩm nổi tiếng (Integrated Environmental Planning) của James K. Lain (2003),
Trường Đại học Ohio, Mỹ đề cập đến Quy hoạch môi trường tổng hợp theo quan
điểm địa lý học.
Tiếp cận cảnh quan được đưa vào nghiên cứu tài nguyên thiên nhiên ở nước
ta từ những năm 1960 trở lại đây và đã nhanh chóng trở thành một lĩnh vực nghiên
cứu có ý nghĩa thực tiễn cao, đặc biệt là trong nghiên cứu sử dụng hợp lý tài nguyên
và bảo vệ môi trường vùng lãnh thổ. Có nhiều nhà khoa học đã ứng dụng tiếp cận
nghiên cứu cảnh quan trong nhiều lĩnh vực khác nhau: nghiên cứu xây dựng bản đồ
(Nguyễn Thành Long và nnk, 1992; Nguyễn Thơ Các, 1999); Nghiên cứu, đánh giá
các hệ sinh thái (Phạm Quang Anh và nnk, 1985; Nguyễn Văn Trương, 1992; Đào
Thế Tuấn, 1984; Nguyễn Cao Huần, 2005; Phạm Hoàng Hải, 1997); Ứng dụng cảnh
quan trong nghiên cứu lập quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội và quy hoạch bảo vệ
môi trường (Nguyễn Cao Huần và nnk, 2002, 2004, 2005; Phạm Quang Anh 1996,
2002; James K. Lain, 2003).


7


×