Tải bản đầy đủ (.docx) (46 trang)

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN XUẤT KHẨU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH HÀNG XUẤT KHẨU TẠI TỔNG CÔNG TY THƯƠNG MẠI HÀ NỘI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (421.9 KB, 46 trang )

Website: Email : Tel (: 0918.775.368

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN XUẤT KHẨU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH HÀNG XUẤT KHẨU TẠI TỔNG CÔNG TY THƯƠNG
MẠI HÀ NỘI
2.1. Đặc điểm hoạt động xuất khẩu tại Tổng công ty thương mại Hà Nội
2.1.1. Đặc điểm hàng hóa xuất khẩu tại Tổng công ty.
Xuất nhập khẩu là hoạt động kinh doanh chính của Tổng cơng ty. Trong
đó, xuất khẩu là lĩnh vực chủ yếu và chiếm tỷ trọng cao trong tổng kim ngạch
xuất nhập khẩu của công ty. Hiện nay, Hapro có 3 nhóm mặt hàng xuất khẩu :
-Hàng thủ cơng mỹ nghệ
Các mặt hàng thủ công mỹ nghệ là một trong các mặt hàng trọng điểm
của Hapro. Chủng loại của mặt hàng này bao gồm: : mây, tre, lá buông, cói, gỗ
đồ gốm sứ, sắt mỹ nghệ, thổ cẩm, tranh thêu, hàng mây tre đan, gốm sứ,đồ mạ
bạc, đồ đúc đồng và các vật dụng thông thường như chổi lông gà, thảm chùi
chân, dép đi trong nhà... Đây là những mặt hàng mang giá trị truyền thống thẩm
mỹ cao. Do vậy Hapro đã quan tâm đúng mức đến việc thiết kế mẫu mã kiểu
dáng và nâng cao chất lượng hàng thủ công mỹ nghệ. Giá trị hàng thủ công mỹ
nghệ liên tục tăng ở mức cao. Tuy kim ngạch xuất khẩu giá trị hàng thủ công mỹ
nggeej thấp hơn nhiều so với hàng nông sản, nhưng lợi nhuận của mạt hàng này
mang lại rất cao
- Hàng nông sản: lạc nhân, tiêu đen,gạo, tinh bột sắn, dừa sấy, cà phê, chè,
gia vị ...Kim ngạch xuất khẩu hàng nông sản rất cao, chiếm gần 70% tổng kim
ngạch xuất khẩu của công ty mẹ.Tuy lợi nhuận mang lại không cao, nhưng mặt
hàng này lại mang lại ỹ nghĩa xã hội to lớn, mang lại công ăn việc làm cho một
lượng lớn người lao động trong nước
- Hàng công nghiệp nhẹ : hàng dệt may thời trang, đồ nhựa, hàng tiêu
dùng.

Website: Email : Tel (: 0918.775.368


1


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

- Thực phẩm chế biến : thịt, cá đóng hộp , trái câ
Hai mặt hàng: Hàng công nghiệp nhẹ và thực phẩm chế biến thì văn
phồng cơng ty mẹ khơng trực tiếp tham gia xuất khẩu. Hai mắt hàng này hoàn
toàn do các công ty thành viên và công ty con đảm nhiệm .
Bảng 2.1: Bảng tổng hợp xuất khẩu của Tổng công ty trong năm 2007, 2008.
(Đơn vị tính:USD)
Mặt hàng

Năm2007

Năm 2008

Hàng thủ cơng mỹ nghệ

15.501.846

16.631.401

Dệt, đan, móc

1.179.123

3.221

Khăn các loại


576.241

1.003.656

Gốm sứ

7.076.703

6.509.564

Mây tre đan

6.140.445

6.967.465

Sơn mài

-

25.065

Thêu

1.149.151

929.491

Thảm


6100

-

TCMN khác

374.083

1.192.969

Nông sản

79.167.004

51.367.038

Cà phê

61.079.518

34.496.815

Hạt điều

3.815.613

3.587.309

Hồi


86.426

45.360

Cơm dừa

267.586

1.036.007

Lạc

567.439

-

Nghệ

27.900

12.150

Quế

8.006

5.832

Tiêu


3.409.735

12.172.293

Nông sản khác

-

11.272

2.1.2. Đặc điểm thị trường xuất khẩu của Tổng công ty.
Qua hơn 50 năm xây dựng và phát triển, cho đến nay thị trường xuất khẩu
của Hapro đã mở rộng đến hơn 60 nước và khu vực trên thế giới. Trong đó thị
trường xuất khẩu chủ lực bao gồm: Nhật Bản, Đông Nam Á,EU, Mỹ, Nga…
Website: Email : Tel (: 0918.775.368

2


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Thị trường xuất khẩu lớn nhất của Hapro là thị trường Châu Á. Trong đó,
thị trường chủ yếu là các nước trong khối ASEAN. Mặt hàng xuất khẩu chủ yếu
sang khu vực này là nơng sản do chất lượng đảm bảo và có khả năng cạnh trạnh
về giá cả. Mặt khác, tại thị trường Châu Á, Tổng cơng ty có nhiều thuận lợi về
địa lý, giao thơng vận tải cũng như có nhiều nét tương đồng về phong tục tập
quán và thói quen tiêu dùng nên dễ dàng đáp ứng được nhu cầu về hàng hóa của
khách hàng. Gíá trị xuất khẩu năm 2007, 2008 như sau: Singapore
(1.964.855USD, 6.392.519 USD), A rập (3.039.645 USD, 3.499.566 USD), Hàn

Quốc (4.247.394 USD, 2.311.729 USD)… chiếm hơn 31% tổng kim ngạch xuất
khẩu hàng năm. Giá trị hàng xuất khẩu của thị trường này năm 2007 là
35.121.477 USD và năm 2008 là 24.113.965 USD, chiếm 31% tổng kim ngạch
xuất khẩu hàng năm.
Khu vực Châu Âu là thị trường lớn thứ 2 của Tổng công ty
Các quốc gia thuộc khu vực này là những nước có nền kinh tế ổn định,
phát triển và thu nhập bình quân đầu người của mỗi người dân cao. Khách hàng
của công ty tại các nước này bao gồm:Bỉ, Nga, Đức, Hà Lan, Áo… Nhu cầu tại
thị trường EU đối với các mặt hàng thủ công mỹ nghệ là rất lớn. tại thị trường
này, thói quen tiêu dùng của khách hàng rất đa dạng song họ cũng có yêu cầu rất
cao về mẫu mã cũng như chất lượng và độ tinh xảo của sản phẩm. Mặt khác, ở
thị trường này, hệ thống thương mại rất phát triển nên việc đưa hình ảnh của các
mặt hàng đến với khách hàng không phải là việc quá khó khăn. Do đó, bên cạnh
việc khơng ngừng cải thiện chất lượng sản phẩm, mẫu mã thì Hapro cần đẩy
mạnh công tác tiếp cận thị trường. Nhu vậy, Tổng công ty mới có thể tận dụng
tối đa tiềm năng xuất khẩu mà thị trường này mang lại.
Cụ thể, chiến lược xuất khẩu của Hapro với một số nước như sau:


Nhật Bản
Các nhóm mặt hàng được Tổng Cơng Ty định hướng phát triển vào thị
trường này gồm: hàng thủ công mỹ nghệ, may mặc, thực phẩm chế biến v.v.



Hàn Quốc
Website: Email : Tel (: 0918.775.368

3



Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Các nhóm mặt hàng được Tổng Công ty định hướng phát triển vào thi
trường này gồm: hàng thủ công mỹ nghệ, may mặc, dược liệu, thực phẩm chế
biến v.v.


Ai Cập
Các nhóm mặt hàng được Tổng Công ty định hướng phát triển vào thi
trường này gồm: hạt tiêu, cơm dừa sấy, và các loại gia vị v.v.



Các nước Trung Đơng
Các nhóm mặt hàng được Tổng Công ty định hướng phát triển vào thi
trường này gồm: nông sản thô và nông sản sơ chế, chè xanh, chè đen các loại,
hạt tiêu và các loại gia vị, cơm dừa sấy v.v.



Các nước EU
Các nhóm mặt hàng được Tổng Công ty định hướng phát triển vào thi
trường này gồm: nông sản thô và nông sản sơ chế, thực phẩm chế biến, gỗ chế
biến, may mặc, giầy da, thủ công mỹ nghệ v.v.
….
Biểu đồ 2.2: Cơ cấu thị trường xuất khẩu của Tổng công ty những năm gần đây

2.2. Các phương thức xuất khẩu tại Tổng công ty thương mại Hà Nội
Q trình lưu chuyển hàng hóa xuất khẩu bao gồm 2 giai đoạn: Thu mua

sản phẩm hàng hóa trong nước hoặc từ nguồn nhập khẩu, sau đó bán ra nước
ngồi theo hợp đơng thương mại ký kết giữa hai chính phủ hoặc tổ chức kinh
doanh thương mại. Tại Hapro,hoạt động chủ yếu là hoạt động xuất khẩu trực
tiếp và xuất khẩu ủy thác. Trong xuất khẩu ủy thác,Tổng công ty thường là bên
nhận ủy thác. Cũng như các doanh nghiệp xuất nhập khẩu khác, Hapro xuất
khẩu theo giá FOB.
2.2.1. Phương thức xuất khẩu trực tiếp
Với hình thức này, Tổng công ty trực tiếp đàm phán, ký kết hợp đồng
thương mại với các đối tác nước ngoài, tổ chức quá trình bán hàng và tự cân đối

Website: Email : Tel (: 0918.775.368

4


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

tài chính cho thương vụ đã ký kết. Đây là phương thức xuất khẩu chủ yếu của
Tổng công ty.
2.2.2. Phương thức xuất khẩu ủy thác
Xuất khẩu uỷ thác là hoạt động dịch vụ thương mại dưới hình thức thuê
và nhập làm dịch vụ xuất khẩu Hoạt động này được thực hiện trên cơ sở hợp
đồng uỷ thác xuất khẩu giữa các doanh nghiệp, phù hợp với những quy định của
Pháp lệnh Hợp đồng kinh tế.
Khi tiến hành xuất khẩu ủy thác, các đơn vị xuất khẩu không trực tiếp
tham gia đàm phán, ký kết hợp đồng thương mại với đối tác nước ngoài mà ủy
quyền cho một đơn vị xuất nhập khẩu có uy tín để thực hiện hoạt động xuất
khẩu cho mình.
Các bên tham gia xuất khẩu ủy thác gồm có:
-Chủ thể uỷ thác xuất khẩu, nhập khẩu:


Tất cả các doanh nghiệp có giấy phép kinh doanh trong nước và/hoặc giấy phép
kinh doanh xuất nhập khẩu đều được uỷ thác xuất khẩu, nhập khẩu.
Là bên có đủ điều kiện để bán hàng hóa sang thị trường nước ngồi.
-Chủ thể nhận uỷ thác xuất khẩu, nhập khẩu:
Tất cả các doanh nghiệp có giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu đều được
phép nhận uỷ thức xuất khẩu, nhập khẩu. Là bên đứng ra thay mặt bên giao ủy
thác lý kết hợp đồng kinh tế với đối tác nước ngoài
Bên nhận uỷ thác phải cung cấp cho bên uỷ thác các thông tin về thị trường,
giá cả, khách hàng, có liên quan đến đơn hàng uỷ thác xuất khẩu. Bên uỷ thác và
bên nhận uỷ thác thương lượng và ký hợp đồng uỷ thác. Quyền lợi, nghĩa vụ và
trách nhiệm của 2 bên do 2 bên thoả thuận và được ghi trong hợp đồng.
Bên uỷ thác thanh tốn cho bên nhận uỷ thác phí uỷ thác và các khoản phí tổn
phát sinh khi thực hiện uỷ thác
Hapro thực hiện xuất khẩu ủy thác với 2 vai trò: Bên giao ủy thác và bên
nhận ủy thác nhưng chủ yếu vẫn là bên nhận ủy thác
Website: Email : Tel (: 0918.775.368

5


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

2.2.3. Đặc điểm hoạt động xuất nhập khẩu của Tổng công ty.
Hapro luôn chủ động tìm ra thị trường và khách hàng xuất khẩu, và thực
sự đã thành công và đạt được những thành tựu nhất định trong mục tiêu này.
Để đạt được kết quả đó, Tổng cơng ty Thương mại Hà Nội đã có những
giải pháp cụ thể. Bắt đầu từ việc tìm hiểu nhu cầu của người tiêu dùng nước
ngồi, Hapro thường xuyên cử nhân viên đi khảo sát thi trường. Đây là khâu rất
quan trọng ,từ đó có thể đáp ứng đúng nhu cầu tiêu dùng nước ngoài, mở rộng

được thị trường xuất khẩu.Hầu hết các hợp đông xuất khẩu của Hapro đều theo
phương thức trục tiếp.
Quy trình thực hiện hợp đồng xuất khẩu: Gồm 5 bước.
-

Bước 1: Nhân viên phòng xuất khẩu tống hợp giấy tờ, số liệu đã ký kết Sau đó,
chuyển sang phịng Kế Tốn.

-

Bước 2: Phịng kế tốn tiếp nhận hồ sơ.Tiếp đó, kế tốn tổng hợp đề nghị đối tác
mở thư tín dụng, kiểm tra thư tín dụng có phù hợp với các điều kiện đã ký kết
trong hợp đồng hay không. Hapro thường yêu cầu bên mua ứng trước 60% giá
trị của hợp đồng.

-

Bước 3: Trong trường hợp, hợp đồng có quy định rõ việc kiểm tra chất lượng
hàng hóa, Hapro thơng qui Tổng cơng ty giám định hàng hóa xuất khầu
Vinacontrol. tiến hành thực hiện các thủ tục để chứng nhận số lượng, trọng
lượng, chất lượng của hàng hóa Kết thúc q trình, Hapro lập hai bản bằng
Tiếng Việt và Tiếng Anh chứng nhận đã kiểm tra chất lượng lô hàng đầy đủ các
bước như hợp đồng quy định.

-

Bước 4: Đóng gói, vận chuyển hàng hóa tới cảng và xếp hàng đúng theo quy
định trong hợp đồng. Để giảm thiều những rủi ro có thể gặp trong q trình vận
chuyển cũng như lưu kho bãi, Hapro thường mua bảo hiểm cho hàng hóa.


-

Bước 5: Tiến hành làm thủ tục hải quan để xuất khẩu hàng hóa bao gồm :

+

Khai và nộp tờ khai hải quan: Đại diện Tổng công ty khai báo chi tiết, cụ thể về
hàng hóa lên tờ khai hải quan để cơ quan hải quan tiến hành kiểm tra. Tờ khai
phải xuất trình cùng với Hóa đơn GTGT, Hợp đồng mua bán hàng hóa.
Website: Email : Tel (: 0918.775.368

6


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

+ Tiến hành xuất trình hàng hóa
+ Sau đó, nộp thuế , thực hiện các nghĩa vụ với nhà nước.
Sau khi thực hiện các thủ tục hải quan, Hapro đã có đầy đủ điều kiện pháp
lý để xuất hàng hóa sang đối tác nước ngồi.
2.3. Phương thức thanh tốn quốc tế trong hoạt động xuất khẩu và
nguyên tắc hạch toán ngoại tệ của cơng ty.
2.3.1. Phương thức thanh tốn quốc tế trong xuất khẩu của cơng ty.
Hiện nay, có rất nhiều phương thức thanh toán quốc tế khác nhau. Dựa
vào đặc thù riêng của Hapro, việc thanh toán hợp đồng xuất khẩu được thực hiện
theo hai phương thức là: Mở thư tín dụng L/C và điện chuyển tiền.

2.3.1.1. Phương thức thư tín dụng L/C
Tín dụng thư (hay cịn gọi là thư tín dụng) là một văn bản pháp lý được phát
hành bởi một tổ chức tài chính (thơng thường là ngân hàng), nhằm cung cấp một

sự bảo đảm trả tiền cho một người thụ hưởng trên cơ sở người thụ hưởng phải
đáp ứng các điều khoản trong thư tín dụng. Điều này có nghĩa là: Khi một người
thụ hưởng hoặc một ngân hàng xuất trình (đại diện của người thụ hưởng) thỏa
mãn ngân hàng phát hành hoặc ngân hàng xác nhận trong khoảng thời gian có
hiệu lực của LC (nếu có) những điều kiện sau đây:


Các chứng từ cần thiết thỏa mãn điều khoản và điều kiện của LC. Chẳng
hạn như: vận đơn (bản gốc và nhiều bản sao), hóa đơn lãnh sự, hối phiếu,
hợp đồng bảo hiểm...v.v



Các thơng lệ trong UCP và hoạt động ngân hàng quốc tế.



Các thơng lệ của ngân hàng phát hành hoặc ngân hàng xác nhận (nếu có).

Nói một cách ngắn gọn, một thư tín dụng là:


Một loại chứng từ thanh tốn



Do bên mua (hoặc bên nhập khẩu) yêu cầu mở.
Website: Email : Tel (: 0918.775.368

7



Website: Email : Tel (: 0918.775.368


Liên lạc thơng qua các kênh ngân hàng.



Được trả bởi ngân hàng phát hành hoặc ngân hàng xác nhận thông qua
ngân hàng thông báo (advising bank tại nước người thụ hưởng) trong một
khoảng thời gian xác định nếu đã xuất trình các loại chứng từ hoàn toàn
phù hợp với các điều kiện, điều khoản
Như vậy, thư tín dụng (L/C) là một văn bản cam kết có tính chất pháp lý

dùng trong thanh tốn, trong đó một ngân hàng ( ngân hàng phục vụ cho người
nhập khẩu) theo yêu cầu của người nhập khẩu sẽ chuyển cho ngân hàng ở nước
ngoài ( ngân hàng phục vụ cho người xuất khẩu) một L/C để trả cho người được
hưởng (người xuất khẩu) một số tiền nhất định, trong thời hạn quy định, với điều
kiện người thụ hưởng phải xuất trình đầy đủ bộ chứng từ phù hợp với các điều
kiện trong thư.
Sơ đồ 2.1: Quy trình thanh tốn thư tín dụng (L/C)
( 2)
Ngân hàng mở L/C

( 5)
(6)

(8) (7) (1)
Người nhập khẩu


Ngân hàng thông
báo L/C

(6) (5) (3)
(4)

Người xuất khẩu

Bước 1: Người nhập khẩu xin mở thư tín dụng tại Ngân hàng phục vụ của
mình.
Bước 2: Căn cứ vào đơn xin mở L/C ngân hàng phục vụ người nhập khẩu
mở L/C ( Ngân hàng phát hành L/C) cho người nhập khẩu hưởng. Chuyển bản
chính cho người xuất khẩu thông qua ngân hàng phục vụ người xuất khẩu (ngân
hành thông báo).

Website: Email : Tel (: 0918.775.368

8


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Bước 3: Ngân hàng thông báo xác nhận L/C bằng văn bản và gửi bản
chính cho người xuất khẩu..
Bước 4: Căn cứ vào các nội dung của L/C bên xuất khẩu tiến hành giao
hàng.
Bước 5: Sau khi giao hàng, người xuất khẩu hoàn chỉnh bộ chứng từ hàng
hóa, chứng từ thanh tốn gửi về ngân hàng phục vụ mình (ngân hàng thơng báo)
u cầu thanh tốn.

Bước 6: Ngân hàng thơng báo xác nhận thực hiện kiểm tra kỹ các chứng
từ nhận được phù hợp theo đúng điều kiện đã ghi trong L/C
Bước 7: Ngân hàng thông báo chuyển bộ chứng từ cho ngân hàng phát
hành L/C.
Bước 8: Ngân hàng phát hành tiến hành kiểm tra kỹ các chứng từ nhận
được nếu phù hợp với các nội dung ghi trong L/C thì tiến hành chuyển tiền cho
Ngân hàng đối tác.
Bước 9: Ngân hàng phát hành báo cho người nhập khẩu biết việc trả tiền
cho người xuất khẩu, đồng thời trao chứng từ cho người nhập khẩu nhận hàng
2.3.1.2. Phương thức chuyển tiền.
Với phương thức này, người trả tiền yêu cầu ngân hàng phục vụ mình
chuyển một số tiền nhất định cho người nhận theo giấy ủy nhiệm. Phương thức
chuyển tiền bao gồm: Điện báo, thư chuyển tiền. Tùy vào hình thức thanh tốn
có thời gian thực hiện và độ an toàn khác nhau mà chi phí cũng khác nhau.
Phương thức chuyển tiền là phương thức thanh toán quốc tế đơn giản nhất
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ phương thức chuyển tiền
3a
Ngân hàng chuyển tiền
3b

Ngân hàng đại lý

2

4
1

Người trả tiền

Người thụ hưởng


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

9


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Ghi chú:
Bước 1: Hai bên thực hiện giao dịch.
Bước 2: Người trả viết đơn yêu cầu chuyển tiền
Bước 3:
3a: Chuyển tiền ra nước ngoài qua ngân hàng đại lý
3b: Ngân hàng chuyển tiền gửi giấy báo Nợ
Bước 4: Ngân hàng đại lý chuyển tiền và giấy báo Có cho người thụ
hưởng.
Phương thức này tuy đơn giản nhưng ngân hàng chỉ là trung gian thực
hiện chuyển tiền theo ủy nhiệm của người trả tiền để hưởng hoa hồng chứ
không bị ràng buộc. Quyền lợi của người thụ hưởng gắn với việc chuyển tiền
phụ thuộc vào sự chủ động và khả năng của người chuyển tiền nên không được
đảm bảo. Do vậy phương thức này được sử dụng khi hai bên đối tác có sự tin
tưởng cao.
2.3.2. Nguyên tắc hạch toán ngoại tệ
Lĩnh vực kinh doanh chủ yếu của Hapro là xuất nhập khẩu, nghiệp vụ
phát sinh liên quan đến ngoại tệ chiếm tỷ trọng lớn vì thế khâu hạch tốn ngoại
tệ rất được Tổng cơng ty chú trọng. Vì thế, Hapro đã xây dựng một hệ thống
hạch tốn ngoại tệ hữu hiệu
 Để có cơ sở để điểu chỉnh tỷ giá ngoại tệ nhanh chóng, chính

xác.và quản lý ngoại tệ hiệu quả, kế tốn mở sổ chi tiết theo dõi

vốn bằng tiền, các khoản phải thu, phải trả nguyên tệ
 Tài khoản sử dụng : TK 007.

Chi tiết theo loại ngoại tệ và nơi quản lý ngoại tệ
 Tuân thủ theeo chế độ kế tốn tài chính, khi phát sinh chênh lệch tỷ

giá trong các nghiệp vụ , kế toán kịp thời ghi nhận vào doanh thu tài
chính hoặc chi phí tài chính. Để xử lý khoản chênh lệch và điều
chỉnh tỷ giá ngoại tệ, kế toán sử dụng TK 413 ‘Chênh lệch tỷ giá hối
Website: Email : Tel (: 0918.775.368

10


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

đoái’. Đến cuối kỳ, kế toán cũng tiến hành điều chỉnh giá ngoại tệ đối
với các khoản phải trả, phải thu của Tổng công ty.
Nguyên tắc quy đổi ngoại tệ :
- Đối với ngoại tệ được mua bằng VND, tỷ giá hối đoái nhập quỹ là tỷ giá
mua thực tế.
- Đối với ngoại tệ thu được do bán hàng, thu nợ hoặc ghi nhận các khoản
vay, phải trả thì tỷ giá hối đối là tỷ giá của ngân hàng Ngoại thương Việt Nam
tại thời điểm ghi nhận phát sinh ngoại tệ
- Còn đối với ngoại tệ tại quỹ , gửi ngân hàng, thì tỷ giá hối đoái khi xuất
ra được xác định trên cơ sở tỷ giá thực tế của ngoai tệ nhập vào theo phương
thức nhập trước, xuất trước.
2.4. Kế toán xuất khẩu hàng hóa tại Tổng cơng ty
2.4.1. Kế tốn xuất khẩu hàng hóa theo phương thức xuất khẩu trực
tiếp.

2.4.1.1. Kế toán giá vốn hàng xuất khẩu
Tại Hapro, kế toán phản ánh giá vốn hàng bán theo giá mua thực tế hoặc
giá thành sản xuất của hàng hóa tiêu thụ cùng vơí các chi phí có liên quan.
Tại Tổng cơng ty thương mại Hà Nội, các mặt hàng phục vụ xuất khẩu lại
chủ yếu là thu mua nhỏ lẻ chứ không phải dự trữ sẵn trong kho.Khi có hợp
đồng, đơn đặt hàng, Hapro mới tiến hành thu mua. Với cách làm này, Tổng cơng
ty sẽ tiết kiệm được chi phí kho bãi, bảo quản, cơng tác lập dự phịng giảm giá
hàng tồn kho được giảm nhẹ. Tuy nhiên cũng sẽ gặp phải một số bất cập sẽ được
trình bày cụ thể ở phần sau.
Chi phí mua hàng được tính ngay vào giá trị lô hàng nên Tổng công ty
không phải phân bổ chi phí thu mua theo từng đơn vị sản phẩm cụ thể
Trong trường hợp hàng mua đem xuât khẩu thẳng khơng nhập kho thì kế
tốn vẫn hạch tốn như qua kho, vẫn tiến hành lập phiếu nhập kho và phiếu xuất
kho.
 Đối với hàng hóa sản xuất để phục vụ xuất khẩu:
Website: Email : Tel (: 0918.775.368

11


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Giá vốn hàng bán = Giá thành sản xuất sản phẩm + chi phí phát sinh trong
q trình xuất khẩu.
 Đối với hàng hóa thu mua để xuất khẩu:

Giá vốn hàng bán = Giá mua trên hóa đơn + Chi phí phát sinh trong q trình
thu mua + chi phí phát sinh
trong q trình xuất khẩu
( Chủ yếu chuyên đề đề cập đến lĩnh vực xuất khâu, nên bài viết chỉ đi sâu

vào các vấn đề liên quan)
Trong đó:
Chi phí phát sinh trong q trình xuất khẩu bao gồm;
-

Chi phí bảo quản, quản lý hàng hóa

-

Chi phí lưu kho, lưu bãi

-

Phí giao nhận hàng hóa

-

Phí giám định hàng hóa

-

Phí vận tải, giao dịch hàng

-

Phí bảo hiểm

-

Phí kiểm dịch hàng hóa


-

………………..
Với từng hợp đồng, đơn đặt hàng cụ thể; các chi phí này sẽ được kế tốn
Tổng cơng ty tính tốn trước để tính ra giá vốn hàng bán.Khi có những chi phí
phát sinh thêm trong q trình xuất khẩu thì kế tốn sẽ tiến hành điều chỉnh.


Ví dụ:
Ngày 18/02/2009, Hapro xuất khẩu 200 tấn chè Thái Nguyên sang Anh

cho công ty Liz Bon Co.L.T, địa chỉ: 640, Brooklin Str. , Liverpool theo hợp
đồng 182-09/XK, ký kết vào ngày 13/02/2009.
Giá vốn xuất khẩu của lơ chè này được tính như sau:
Đơn giá mua chè tại Thái Nguyên đã bao gồm chi phí thu mua:
18.500VND/1 kg.
Website: Email : Tel (: 0918.775.368

12


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Gíá mua: 18.500 x 200.000 = 3.700.000.000 VND
Phí vận chuyển : 25.000.000 VND
Phí giao nhận
Phí giám định

: 8.000.000 VND

: 25.000.000 VND

Tổng cộng giá vốn hàng xuất khẩu: 3.758.000.000 VND
Dựa vào các chứng từ: Hợp đồng thương mại, hóa đơn giá trị gia tăng và
phiếu xuất kho, kế toán nhập số liệu vào máy tính phân hệ:
- Kế tốn bán hàng và cơng nợ phải thu / cập nhật số liêu / Hóa đơn bán
hàng kiêm phiếu xuất kho.
Khi thanh toán ngay bằng tiền mặt các chi phí phát sinh trong q trình
xuất khẩu, kế toán cập nhật vào phân hệ
- Kế toán tiền mặt, tiền gửi và tiền vay / cập nhật số liệu / Phiếu chi tiền

mặt.
Máy tính tự động kết chuyển số liệu sang Sổ cái Tk 632 ,các TK liên quan.
Biểu 2.3: Phiếu xuất kho
TỔNG CÔNG TY THƯƠNG MẠI HÀ NỘI
Địa chỉ:38-40 Lê Thái Tổ, Hoàn Kiếm, Hà Nội.
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 17 tháng 02 năm 2009
Họ tên người nhận hàng: Công ty Liz Bon
Địa chỉ: 640, Brooklin Str., Liverpool
Lý do xuất kho: Xuất khẩu
Xuất tại kho: Kho Tổng công ty
Đơn vị tính: VND
Stt Tên,

nhãn

hiệu,quy Mã

Đvt


Số lượng

Đơn

cách, phẩm chất hàng số
1

u

Thực

giá

hóa
Chè Thái Nguyên

cầu
200.00

xuất
200.000

18.500

Thành tiền

kg

3.700.000.000


0
Website: Email : Tel (: 0918.775.368

13


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Cộng

3.700.000.000

Tổng thành tiền bằng chữ: Hai tỷ bảy trăm triệu đồng chẵn.
Xuất, ngày 17 tháng 2 năm 2009
Thủ trưởng đơn vị

Kế toán trưởng

Người nhận

(Ký tên, đóng dấu) (Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Biểu 2.4: Hóa đơn giá trị gia tăng
TỔNG CƠNG TY THƯƠNG MẠI HÀ NỘI

Thủ kho
(Ký, họ tên)

Địa chỉ: 38-40, Lê Thái Tổ, Hồn Kiếm, Hà Nội.

Tel: 844.6267984
Mã số thuế: 0100201273
HĨA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG

Mẫu 01-GTGT-3LL

Liên 2: Giao cho khách hàng

Số HĐ:57-09

Ngày 18 tháng 02 năm 2009
Tên khách hàng: Công ty Liz Bon
Địa chỉ: 640, Brooklin, Liverpool
Điện thoại

Fax

Hình thức thanh tốn: TT
Tỷ giá: 17.140
ST
T
A
1

Tên hàng hóa dịch vụ

Số
Đvt
lượng


Đơn giá
(USD)

Thành tiền Thành tiền
(USD)
(VND)

B
Chè Thái Nguyên

C
200

E
1.350

F
270.000

D
Tấn

Cộng

G
4.627.800.000
4.627.800.000

Thuế suất giá trị gia tăng: 0%
Tổng tiền hàng:

4.627.800.000
Website: Email : Tel (: 0918.775.368

14


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Tiền thuế GTGT:
0
Tổng cộng tiền thanh toán: 4.627.800.000
Số tiền bằng chữ: Bốn tỷ sáu trăm hai mươi bảy triệu tám trăm nghìn đồng chẵn.
Người mua hàng
(Ký, họ tên)

Người bán hàng
(Ký, họ tên)

Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)

Màn hình cập nhật số liệu: Hóa đơn bán hàng kiêm phiếu xuất kho:

Website: Email : Tel (: 0918.775.368

15


Website: Email : Tel (: 0918.775.368


Màn hinh cập nhât chi phí ( chi phí vận chuyển) trong quá trình xuất khẩu:

Website: Email : Tel (: 0918.775.368

16


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Website: Email : Tel (: 0918.775.368

17


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Nhìn vào màn hình nhập liệu chứng từ ban đầu ở trên, ta thấy, kế tốn
Hapro ln chọn Trạng thái : Chuyển sổ cái ở cuối mỗi trang màn hình cập
nhập chứng từ. Như vậy, mỗi lập nhât chứng từ, phần mềm Fast sẽ tự động
chuyển giữ liệu sang sổ Cái của các tài khoản tương ứng
Để xem sổ cái Tk 632, Chọn :“ Báo Cáo Tài Chính\ Sổ cái tài khoả\ Tài
khoản 632. Nhấn enter
( Cơ sở lập các sổ cái khác hoàn toàn tương tự)

Website: Email : Tel (: 0918.775.368

18


Website: Email : Tel (: 0918.775.368


Biểu 2.5: Sổ cái TK 632
UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI
TỔNG CÔNG TY THƯƠNG MẠI HÀ NỘI

SỔ CÁI
Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán
Từ ngày 01/02/2009 đến ngày 28/02/2009
Đơn vị tính: VND
Chứng từ
Ngày Số
02/0 21-09/HĐ
2
06/0 25-09/HĐ
2
……. ………..

TKĐ
Số phát sinh
PS Nợ
PS Có
Ư
Xuất lơ hàng mây 156
789.590.000
tre đan
Xuất lô hàng cà 156
885.988.000
phê
………………
……. ………..

……….

10/0
2
…..

34-09/HĐ

Xuất lô hàng tiêu

156

1.569.055.000

……….

………………

……

………..

10/0
2
20/0
2
…..
28/0
2
28/0

2

57-09/HĐ

Xuất lơ hàng chè

156

3.700.000.000

141-09/PC

Chi
phí
vận 111
25.000.000
chuyển
………………
……. ………….
Tổng số phát sinh
18.680.467.000

………….
0

K/C sang TK 911

18.680.467.000

……….


Diễn giải

911

………..

Ngày 28 tháng 02 năm 2009
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

Người ghí sổ
(Ký, họ tên)

Website: Email : Tel (: 0918.775.368

19


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

2.4.1.2. Kế toán doanh thu hàng hóa
Cùng với việc ghi nhận giá vốn, khi hàng hóa được xác định là tiêu thụ, kế tốn
phản ánh doanh thu xuất khẩu của lơ hàng đó.
 Tài khoản sử dụng: 511- Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ.

Chi tiết:
5111: Doanh thu tiêu thụ hàng xuất khẩu
5112: Doanh thu tiêu thụ hàng hóa trong nước
 Quy trình ghi sổ kế tốn:


Tương tự như giá vốn, kế tốn tiến hành nhập số liệu máy tính vào phân
hệ :
-Kế tốn bán hàng và cơng nơ phải thu / Cập nhật số liêu / Hóa đơn bán
hàng kiêm phiếu xuất kho
Hóa đơn bán hàng và phiếu xuất kho là chứng từ quan trọng xác định số
hàng thực tế xuất khẩu và là căn cứ để xác định doanh thu xuất khẩu. Khi đã
cập nhật xong số liệu, phần mềm kế toán Fast sẽ tự động kết chuyển số liệu
vào các sổ có liên quan.

Website: Email : Tel (: 0918.775.368

20


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Biểu 2.6: Sổ nhật ký chung
UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI
TỔNG CÔNG TY THƯƠNG MẠI HÀ NỘI
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Từ ngày 01/02/2009 đến 28/02/2009
Đơn vị tính: VND
Chứng từ
Ngày Số
02/02 21-09/HĐ
02/02 21-09/HĐ
02/02 73/HQ

Diễn giải


Tài khoản
Nợ

Xuất lô hàng mây tre đan 6321
1561
Xuất lô hàng mây tre đan 131-KHI
511
Tiền thuế XK phải nộp. 5111
3333

……. ………..
………………….
06/02 102-09/PC Chi tạm ứng cho Hoàng
…..
……….
…………………
10/02 UNC 76
…..
………
18/02
18/02
18/02
18/02
18/02
…..

57-09/HĐ
57-09/HĐ
96/HQ

141-09/PC
141-09/PC
……….

Số phát sinh
789.590.000
1.235.000.000
61.750.000

141

……
111
……

……….
2.700.000
………..

Nộp tiền thuế xuất khẩu
…………………

3333
……

112
…….

74.964.086
…………


Xuất lô hàng chè
Xuất lô hàng chè
Tiền thuế XK phải nộp
Chi phí vận chuyển
Chi phí vận chuyển
………………
Cộng chuyển trang sau

6321
131-LB
5111
6322
133
…….

1561
5111
3333
111
111
……

3.700.000.000
4.627.800.000
187.900.000
25.000.000
2.500.000
………….
38.975.970.850


Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

Ngày 28 tháng 02 năm 2009
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)

Website: Email : Tel (: 0918.775.368

21


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Biểu 2.7: Sổ cái TK 511
UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI
TỔNG CÔNG TY THƯƠNG MẠI HÀ NỘI

SỔ CÁI
Tài khoản 511 – Doanh thu hàng xuất khẩu
Từ ngày 01/02/2009 đến ngày 28/02/2009
Đơn vị tính: VND
Chứng từ
Ngày Số
02/0 21-09/HĐ
2
02/0 73/HQ
2
……. ………..

10/0 24-09/HĐ
2
10/0 84/HQ
2
…..
……….
18/0 37-09/HĐ
2
18/0 96/HQ
2
…..
……….
28/0
2
28/0
2

Diễn giải

TKĐƯ

Xuất lô hàng mây 1311
tre đan
Thuế XK phải nộp
3333

Số phát sinh
PS Nợ
PS Có
1.235.000.000

61.750.000

………………
Xuất lơ hàng tiêu

……
1311

………..

Thuế XK phải nộp

3333

82.893.250

………………
Xuất lơ hàng chè

1311

Thuế XK phải nộp

3333

187.900.000

………………
Tổng phát sinh


…….

………….
1.894.980.350

K/c sang 911

911

……….
1.657.865.000

………..
4.627.800.000

19.974.099.650

………….
21.869.080.000

Ngày 28 tháng 02 năm 2009
Kế toán trưởng

Người ghi sổ

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Website: Email : Tel (: 0918.775.368


22


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Website: Email : Tel (: 0918.775.368

23


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

2.4.1.3.Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Với uy tín có được cùng với tiêu chí hàng hóa xuất khẩu của Hapro ln
đảm bảo chất lượng, thời gian giao hàng, và được giám định bởi các tổ chức uy
tín nên hầu như khoản giảm trừ doanh thu duy nhất của Tổng công ty là: Thuế
xuất khẩu.
Mức thuế suất thường là 5%
 Công thức tính thuế xuất khẩu;

Thuế xuất khẩu =Số lượng hàng x Giá tính thuế x Tỷ giá x Thuế suất
phải nộp

xuất khẩu


xuất khẩu

hối đối thuế xuất khẩu


Tài khoản sử dụng: 3333

Trình tự hạch tốn:
Khi có nghiệp vụ xuất khẩu phát sinh, Hapro tiến hành thực hiện các thủ
tục, chứng từ khai báo với cơ quan thuế như: Giấy phép xuất khẩu, hợp đồng
thương mại, phiếu xuất kho, Hóa đơn giá trị gia tăng( thuế suất 0%). Sau đó,
Tổng cơng ty sẽ kê khai vào tờ khai hải quan những thông tin cần thiết để xác
định số thuế phải nộp cho cơ quan hải quan.
Với ví dụ ở trên, ngày 18/02/2009, Hapro kê khai tờ khai Hải quan để xác
định số thuế phải nộp theo tờ khai ở phụ lục 03.
Khi hàng hóa được xác định là tiêu thụ, căn cứ vào chứng từ kế toán ghi
nhận doanh thu đồng thời phản ánh số thuế xuất khẩu phải nộp:
Nợ TK 5111
Có TK 3333 – Số thuế xuất khẩu phải nộp
Khi nộp thuế, kế tốn định khoản:
Nợ TK 3333
Có TK 112

Việc hạch tốn thuế xuất khẩu sẽ được cập nhật vào phân hệ:

Website: Email : Tel (: 0918.775.368

24


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

-Kế toán bán hàng và công nợ phải thu / Cập nhật số liệu / Ghi nợ, có các
tài khoản cơng nợ . Trong đó tài khoản cơng nợ là 3333.

Khi có giấy báo Nợ của Ngân hàng, kế toán tiến hành cập nhật số liệu
vào máy tính trong phân hệ:
- Kế tốn tiền mặt, tiền gửi và tiền vay / Cập nhật số liệu / Giấy Báo Nợ
của Ngân hàng.
Sau đó, máy tính sẽ tự động chuyển số liệu sang sổ Nhật Ký Chung , Sổ
sổ chi tiết TK 3333 và các sổ Cái, sổ chi tiết của các TK có liên quan.

Website: Email : Tel (: 0918.775.368

25


×