Tải bản đầy đủ (.pdf) (129 trang)

Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng TMCP xuất nhập khẩu việt nam trên địa bàn TPHCM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.22 MB, 129 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
----------------------------

PHAN KIM TUYẾN
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG
ĐIỆN TỬ TẠI NGÂN HÀNG TMCP XUẤT NHẬP
KHẨU VIỆT NAM TRÊN ĐỊA BÀN TPHCM
Chuyên ngành : Tài chính – Ngân hàng
Mã số
: 60.34.02.01

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. TRẦN HUY HOÀNG

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2013


i

LỜI CAM ĐOAN
***
Tôi cam đoan rằng luận văn “ Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử
cho ngân hàng xuất nhập khẩu Việt Nam trên địa bàn thành phố Hồ Chi Minh ” là
bài nghiên cứu của chính tôi.
Ngoại trừ những tài liệu tham khảo được trích dẫn trong luận văn này, tôi cam đoan
rằng toàn phần hay những phần nhỏ của luận văn này chưa từng được công bố hoặc được
sử dụng để nhận bằng cấp ở những nơi khác.
Không có sản phẩm nghiên cứu nào của người khác được sử dụng trong luận văn


này mà không được trích dẫn theo đúng quy định.
Luận văn này chưa bao giờ được nộp để nhận bất kỳ bằng cấp nào tại các trường
đại học hoặc cơ sở đào tạo khác.

TP.Hồ Chí Minh, tháng 06 năm 2013
Tác giả
Phan Kim Tuyến


ii

LỜI CÁM ƠN
***
Bằng sự nổ lực của bản thân, sự động viên của gia đình, người thân, bạn bè và sự tận
tình của giảng viên hướng dẫn nên luận văn cuối cùng đã hoàn thành. Nhân đây tôi xin gửi
lời cám ơn chân thành đến:
Quý thầy, cô khoa sau đại học trường Đại học Kinh Tế Thành Phố Hồ Chí Minh đã hết
lòng truyền đạt những kiến thức quý báu trong suốt thời gian tôi học ở trường, đặc biệt là
sự hướng dẫn tận tình của thầy PGS.TS Trần Huy Hoàng, Trưởng khoa Ngân hàng, trường
Đại Học Kinh Tế Thành Phố Hồ Chí Minh.
Ban lãnh đạo và đội ngũ cán bộ ngân hàng xuất nhập khẩu Việt Nam trên địa bàn Tp
Hồ Chí Minh mà tôi chọn khảo sát đã tạo điều kiện cho tôi được trực tiếp tiếp xúc, phát
bảng câu hỏi khảo sát đến các khách hàng sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử nhằm cung
cấp cho tôi các số liệu để giúp tôi hoàn thành luận văn này.
Ban lãnh đạo công ty mà tôi đang làm việc đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi về mặt
thời gian để tôi nhanh chóng hoàn thành luận văn đúng thời hạn.
Gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã động viên, hổ trợ về mặt tinh thần để tôi làm nguồn
động lực hoàn thành luận văn.
Trong quá trình hoàn thành đề tài, mặc dù đã cố gắng tham khảo nhiều tài liệu, thu thập
nhiều ý kiến đóng góp nhưng tất nhiên là không thể tránh khỏi những thiếu sót vì vậy

những đóng góp của quý thầy cô, đồng nghiệp và các bạn là điều mong ước của tôi.


iii

MỤC LỤC
Trang
Lời cam đoan ..................................................................................................................i
Lời cám ơn .....................................................................................................................ii
Mục lục ......................................................................................................................... iii
Danh mục các hình ........................................................................................................vi
Danh mục các bảng biểu...............................................................................................vii
Danh mục các chữ viết tắt .......................................................................................... viii

LỜI MỞ ĐẦU
1. Cơ sở hình thành đề tài
2. Mục tiêu nghiên cứu
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4. Phương pháp nghiên cứu
5. Ý nghĩa và nghiên cứu
6. Kết cấu của luận văn

Chương 1: TỔNG QUAN CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH
VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ
1.1. Các khái niệm .................................................................................................... 1
1.1.1. Thương mại điện tử ................................................................................... 1
1.1.2. Dịch vụ ngân hàng điện tử ....................................................................... 4
1.2. Các hình thái phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử ........................................... 4
1.2.1. Website quảng cáo .................................................................................... 4
1.2.2. Thương mại điện tử .................................................................................. 5

1.2.3. Kinh doanh điện tử .................................................................................. 5
1.2.4. Ngân hàng điện tử ................................................................................... 5
1.3. Các sản phẩm và phương tiện thanh toán của dịch vụ ngân hàng điện tử ........ 6
1.3.1 Các sản phẩm dịch vụ ngân hàng điện tử ................................................... 6
1.3.1.1. Trung tâm cuộc gọi (Call center) ................................................... 6
1.3.1.2. Ngân hàng qua điện thoại (Phone banking) ................................... 6


iv

1.3.1.3. Ngân hàng qua mạng di động (Mobile banking)............................ 7
1.3.1.4. Ngân hàng tại nhà (Home banking) ................................................ 8
1.3.1.5. Ngân hàng qua internet (Internet banking) ..................................... 9
1.3.1.6. Quầy giao dịch tự động ................................................................. 10
1.3.2. Phương tiện thanh toán của dịch vụ ngân hàng điện tử ......................... 10
1.3.2.1. Tiền kỹ thuật số ......................................................................... 10
1.3.2.2. Séc điện tử ................................................................................... 10
1.3.2.3. Thẻ thông minh ........................................................................... 11
1.4. Ưu nhược điểm của dịch vụ ngân hàng điện tử .............................................. 11
1.4.1. Ưu điểm dịch vụ ngân hàng điện tử ........................................................ 11
1.4.1.1. Về phía khách hàng ..................................................................... 11
1.4.1.2. Về phía ngân hàng ....................................................................... 12
1.4.1.3. Lợi ích đối với nền kinh tế .......................................................... 13
1.4.2. Nhược điểm của dịch vụ ngân hàng điện tử ........................................... 14
1.5. Công nghệ bảo mật, chữ ký điện tử, chứng chỉ số, chứng thực số ................. 15
1.5.1. Công nghệ bảo mật ................................................................................. 15
1.5.2. Chữ ký điện tử ...................................................................................... 16
1.5.3. Chứng chỉ số, chứng thực số .................................................................. 16
1.6. Nội dung sự phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử ......................................... 17
1.6.1. Phát triển quy mô dịch vụ NHĐT .......................................................... 17

1.6.2. Phát triển chủng loại sản phẩm dịch vụ NHĐT ..................................... 17
1.6.3. Phát triển chất lượng dịch vụ NHĐT .................................................... 18
1.7. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử ............... 20
1.7.1. Các yếu tố thuộc về môi trường bên ngoài ............................................. 20
1.7.1.1. Kinh tế xã hội .............................................................................. 20
1.7.1.2. Luật pháp .................................................................................... 21
1.7.1.3. Hạ tầng công nghệ ...................................................................... 22
1.7.2. Các yếu tố thuộc về khách hàng .............................................................. 22
1.7.2.1. Nhận thức và hiểu biết ............................................................... 22
1.7.2.2. Thói quen sử dụng ...................................................................... 23
1.7.3. Các yếu tố thuộc về ngân hàng ............................................................... 24


v

1.7.3.1. Nguồn vốn đầu tư và an toàn bảo mật ........................................ 24
1.7.3.2. Nguồn nhân lực ......................................................................... 25
1.7.3.3. Chính sách tiếp thị ....................................................................... 25
1.7.3.4. Tiện ích sử dụng của ngân hàng điện tử ...................................... 26
1.7.4. Ý định sử dụng và quyết định sử dụng ................................................... 26
1.8. Mô hình nghiên cứu đề nghị và giả thuyết ..................................................... 27
1.8.1. Các nghiên cứu trước .............................................................................. 27
1.8.2. Mô hình nghiên cứu đề nghị ................................................................... 27
1.8.3. Giả thuyết ............................................................................................... 28
Kết luận chương 1 ................................................................................................... 29

Chương 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ
TẠI NHTM CP XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH
PHỐ HỒ CHÍ MINH
2.1. Giới thiệu về NHTM CP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam (Eximbank) ................. 30

2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ............................................................. 30
2.1.2. Ngành nghề kinh doanh ......................................................................... 31
2.1.3. Mạng lưới hoạt động .............................................................................. 31
2.1.4. Cơ cấu tổ chức ....................................................................................... 32
2.1.5. Kết quả hoạt động kinh doanh ............................................................... 34
2.2. Thực trạng các dịch vụ ngân hàng điện tử của ngân hàng Eximbank ............. 40
2.2.1. Cơ sở pháp lý để xây dựng NHĐT ở Việt Nam ..................................... 40
2.2.2. Các dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng Eximbank ....................... 41
2.2.2.1. Dịch vụ truy vấn tài khoản ........................................................ 41
2.2.2.2. Dịch vụ internet banking ............................................................. 42
2.2.2.3. Dịch vụ phone banking .............................................................. 42
2.2.2.4. Dịch vụ SMS banking ................................................................. 42
2.2.2.5. Dịch vụ Mobile banking ............................................................. 43
2.2.2.6. Dịch vụ thẻ của Eximbank .......................................................... 44
2.2.3. Chủng loại sản phẩm NHĐT .................................................................. 44
2.2.4. Hệ thống hạ tầng NHĐT ....................................................................... 45


vi

2.2.1. Chất lượng dịch vụ NHĐT ..................................................................... 45
2.3. Đánh giá tình hình phát triển NHĐT tại Eximbank ......................................... 46
2.3.1. Những kết quả đạt được ......................................................................... 46
2.3.1.1. Kết quả dịch vụ thẻ .................................................................... 46
2.3.1.2. Kết quả dịch vụ SMS, internet, mobile, phone banking ............ 49
2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân trong việc triển khai dịch vụ NHĐT .. 50
2.3.2.1. Về tình hình thẻ

........................................................................ 50


2.3.2.2. Về tình hình SMS, internet, moblie, phone banking .................. 50
2.4. Phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức trong việc phát triển dịch
vụ ngân hàng điện tử ở Eximbank ................................................................................... 51
2.4.1. Điểm mạnh ............................................................................................. 51
2.4.2. Điểm yếu ............................................................................................... 52
2.4.3. Cơ hội .................................................................................................... 54
2.4.4. Thách thức ............................................................................................. 54
Kết luận chương 2 ................................................................................................... 55

Chương 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................ 56
3.2. Mẫu nghiên cứu và phương pháp thu thập thông tin ...................................... 57
3.3. Thống kê mô tả các biến .................................................................................. 58
3.4. Phân tích độ tin cậy các thang đo .................................................................... 61
3.4.1. Phân tích độ tin cậy thang đo các yếu tố ảnh hưởng ............................... 61
3.4.2. Phân tích độ tin cậy thang đo ý định sử dụng và quyết định sử dụng .... .65
3.5. Phân tích nhân tố EFA đối với các thang đo ................................................... 66
3.5.1. Phân tích EFA đối với thang đo yếu tố ảnh hưởng ................................. 66
3.5.2. Phân tích EFA đối với thang đo ý định sử dụng và quyết định sử dụng 68
3.5.3. Phân tích tương quan .............................................................................. 69
3.6. Kiểm định mô hình và giả thuyết .................................................................... 71
3.6.1. Mối quan hệ giữa yếu tố ảnh hưởng và ý định sử dụng và quyết định sử
dụng ........................................................................................................ 71
3.7. Thảo luận kết quả nghiên cứu .................................................................... 73


vii

Kết luận chương 3 ........................................................................................................ 74


Chương 4: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NGÂN
HÀNG ĐIỆN TỬ CHO NHTM CP XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
4.1. Nhóm kiến nghị cho các yếu tố thuộc về môi trường bên ngoài .................... 76
4.1.1. Các kiến nghị về pháp luật Việt Nam ..................................................... 77
4.1.2. Các kiến nghị với hạ tầng công nghệ ..................................................... 80
4.2. Nhóm kiến nghị cho các yếu tố khách hàng .................................................. 81
4.2.1. Các kiến nghị với nhận thức và hiểu biết NHĐT .................................... 81
4.3. Nhóm giải pháp cho các yếu tố thuộc về ngân hàng Eximbank ................... 81
4.3.1. Các giải pháp với nguồn vốn đầu tư và an toàn bảo mật NHĐT ............ 81
4.3.2. Các giải pháp với nguồn nhân lực ......................................................... 84
4.3.3. Các giải pháp với chính sách tiếp thị cho NHĐT ................................... 87
4.3.4. Các giải pháp với tiện ích sử dụng NHĐT ............................................. 89
Kết luận chương 4 ........................................................................................................ 90
Tài liệu tham khảo
Phụ lục
Phụ lục A
Phụ lục B
Phụ lục C
Phụ lục D
Phụ lục E
Phụ lục F
Phụ lục G


viii

DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 1.1


: Mô hình các yếu tố ảnh hưởng đến ý định và quyết định sử dụng NHĐT .. 28

Hình 2.1

: Sơ đồ tổ chức NHTM CP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam ............................... 33

Hình 2.2

: Tổng tài sản NHTM CP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam 2010-2012 ............... 37

Hình 2.3

: Vốn điều lệ NHTM CP xuất nhập khẩu Việt Nam 2010-2012 .................. 37

Hình 2.4

: Vốn huy động NH Xuất Nhập Khẩu Việt Nam 2010-2012 ....................... 38

Hình 2.5

: Dư nợ cho vay NHTM CP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam 2010-2012 ........... 38

Hình 2.6

: Lợi nhuận trước thuế NHTM CP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam 2010-2012 . 39

Hình 2.7

: Tỷ suất ROE NHTM CP Xuất Nhập Kkhẩu Việt Nam 2010-2012 ............ 39



ix

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Trang
Bảng 2.1 : Chi tiêu tài chính NHTM CP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam 2010-2012 ........ 36
Bảng 3.1 : Thống kê mô tả các biến quan sát ................................................................ 58
Bảng 3.2 : Hệ số Cronbach's Alpha thang đo các yếu tố ảnh hưởng ............................ 61
Bảng 3.3 : Hệ Cronbach's Alpha thang đo ý định sử dụng và quyết định sử dụng NHĐT 65
Bảng 3.4 : Kết quả phân tích EFA thang đo các yếu tố ảnh hưởng ............................. 67
Bảng 3.5 : Kết quả phân tích EFA thang đo ý định sử dụng và quyết định sử dụng .. 69
Bảng 3.6 : Kết quả phân tích tương quan Pearson ...................................................... 69
Bảng 3.7 : Hệ số hồi quy đa biến của mô hình ............................................................. 72
Bảng 3.8 : Hệ số ANOVA của hồi quy tuyến tính ........................................................ 72
Bảng 3.9 : Hệ số hồi quy Coefficient - yếu tố ảnh hưởng ............................................. 72


x

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

ANOVA

: Phân tích phương sai (Analysis of Variance)

NHĐT

: Ngân hàng điện tử


NHTM

: Ngân hàng thương mại

NHTM CP

: Ngân hàng thương mại cổ phần

NHNN

: Ngân hàng nhà nước

TMĐT

: Thương mại điện tử

CP

: Chính phủ

CNTT

: Công nghệ thông tin

CNTT -TT

: Công nghệ thông tin truyền thông

EFA


: Phân tích nhân tố khám phá (Exploratory Factor Analysis)

Eximbank

: Ngân hàng thương mại cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam

KMO

: Chỉ số xem xét sự thích hợp của phân tích nhân tố (KaiserMayer-Alkin)

DV

: Dịch vụ



: Nghị định

NH

: Ngân hàng.

Sig.

: Mức ý nghĩa (Significance level)

SPSS

: Phần mềm xử lý thống kê dùng trong các ngành khoa học xã
hội (Statistical Package for Social Sciences)


TP HCM

: Thành Phố Hồ Chí Minh

VIF

: Nhân tử phóng đại phương sai (Variance Inflation Factor)


LỜI MỞ ĐẦU

1.Cơ sở hình thành đề tài
Sự thâm nhập mạnh mẽ của công nghệ thông tin, điện tử viễn thông vào
ngành tài chính ngân hàng đã tạo ra nhiều sản phẩm, dịch vụ mới với hàm lượng
công nghệ cao, trong đó có dịch vụ ngân hàng điện tử. Ứng dụng công nghệ hiện
đại là phương tiện giúp các ngân hàng có thể đánh bại các đối thủ cạnh tranh, tạo ra
những cơ hội giảm thiểu giấy tờ hành chính, thay đổi sự phân bố nguồn nhân lực
theo hướng giảm thiểu bộ phận nghiệp vụ và tăng cường nhân lực cho các bộ phận
dịch vụ chăm sóc khách hàng, làm thay đổi cách thức kinh doanh và tăng chất lượng
dịch vụ. Nếu như trước đây, khi nói đến việc sử dụng các dịch vụ ngân hàng, người
ta ngầm hiểu rằng để thực hiện nó phải đi đến các chi nhánh, phòng giao dịch, tiếp
xúc với các giao dịch viên hay nhân viên tín dụng thì nay khái niệm này đã thay đổi
rất nhiều nhờ những tiến bộ vượt bậc của khoa học công nghệ. Sự ra đời của dịch vụ
ngân hàng điện tử đã mở ra những kênh giao tiếp điện tử hiện đại giữa khách hàng
và ngân hàng thương mại như ATM, Home Banking, Phone Banking, Mobile
Banking, Internet Banking… Đây là sự phát triển tất yếu bởi cùng với sự phát triển
của nền kinh tế, nhu cầu của khách ngày càng cao và khắt khe hơn.
Loại hình dịch vụ ngân hàng điện tử đã được hình thành và phát triển ở một
số nước trên thế giới từ năm 1995, còn ở Việt Nam dịch vụ này mới xuất hiện một

vài năm gần đây tại một số ngân hàng thương mại. Tuy mới xuất hiện, nhưng dịch
vụ ngân hàng điện tử đã gây được sự chú ý lớn của các ngân hàng thương mại, cũng
như của khách hàng do tính tiện dụng, nhanh chóng, khả năng phục vụ mọi lúc, mọi
nơi và vô cùng thuận tiện của nó.
Là một trung tâm tài chính - tiền tệ lớn của cả nước, thành phố Hồ Chí Minh
hiện diện nhiều loại hình tổ chức tín dụng với đa sở hữu loại hình hoạt động và đa
dạng, phong phú về sản phẩm dịch vụ tài chính – ngân hàng, chiếm hơn một phần
ba doanh số và thị phần hoạt động thị trường tài chính, tiền tệ của cả nước; chính vì


vậy sự phát triển thị trường dịch vụ ngân hàng điện tử ở thành phố Hồ Chí Minh sẽ
góp phần quan trọng trong việc phát triển thị trường và sản phẩm dịch vụ bán lẻ
ngân hàng hiện đại của cả nước.
Nếu cuộc đua tăng vốn là cuộc đua cho sức mạnh, mở rộng mạng lưới là
cuộc đua mở rộng phạm vi tiếp cận khách hàng thì cuộc đua phát triển dịch vụ ngân
hàng điện tử phần nào thể hiện đẳng cấp về hình ảnh ngân hàng hiện đại. Tuy nhiên,
nhìn nhận và đánh giá tổng quan thì thị trường phát triển chưa mạnh, thiếu tính bền
vững; sản phẩm tuy có phong phú, đa dạng nhưng vẫn thiếu tính liên kết, nên chưa
tạo ra nhiều tiện ích và giá trị gia tăng cho người sử dụng.
Vấn đề đặt ra làm thế nào để phát triển bền vững thị trường dịch vụ ngân
hàng điện tử hiện đại, thúc đẩy thanh toán không dùng tiền mặt trong nền kinh tế
đang là bài toán lớn của các tổ chức tín dụng cũng như các cơ quan quản lý nhà
nước chuyên ngành cũng như làm thế nào phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử một
cách đúng hướng là vấn đề của nhiều ngân hàng quan tâm hiện nay trong đó có
NHTM CP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam. Đề tài ‘’Giải pháp phát triển dịch vụ ngân
hàng điện tử tại NHTM CP xuất nhập khẩu Việt Nam trên địa bàn thành phố Hồ
Chí Minh’’ được chọn làm đề tài nghiên cứu để giải quyết câu hỏi trên.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài tập trung vào 4 mục tiêu chủ yếu sau:
1 – Tổng quan cơ sở lý thuyết về phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử.

2 – Phân tích thực trạng dịch vụ ngân hàng điện tử của NHTM CP Xuất Nhập
Khẩu Việt Nam trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
3 – Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến việc phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử
của NHTM CP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
4 – Đưa ra một số kiến nghị và giải pháp góp phần phát triển dịch vụ ngân hàng
điện tử của NHTM CP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam trên địa bàn thành phố Hồ Chí
Minh.


3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Dựa vào mục tiêu nghiên cứu để xác định đối tượng khảo sát phù hợp. Vì có
sự hạn chế về thời gian hoàn thành và chi phí thực hiện nên đối tượng và phạm vi
nghiên cứu cũng được xác định như sau:
- Đối tượng khảo sát: Người có tham gia sử dụng các sản phẩm của ngân hàng điện
tử của NHTM CP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam.
- Phạm vi nghiên cứu: Tại NHTM CP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam trên địa bàn thành
phố Hồ Chí Minh và thời gian thực hiện khảo sát từ 03/04/ 2013 đến 03/06/2013.
4. Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu này được sử dụng nhiều phương pháp như: tổng hợp, thống kê,
so sánh, phân tích mô tả, định tính và định lượng.
5. Ý nghĩa đề tài
Kết quả nghiên cứu sẽ chỉ ra được các ưu nhược điểm, thuận lợi, khó khăn
trong việc phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử của NHTM CP Xuất Nhập Khẩu
Việt Nam cũng như các yếu tố tác động đến việc phát triển dịch vụ ngân hàng điện
tử này đồng thời đưa ra các kiến nghị và giải pháp để làm cơ sở cho ban lãnh đạo
NHTM CP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử ngày
càng tốt hơn đáp ứng được yêu cầu ngày càng cao của khách hàng.
6. Kết cấu luận văn
Luận văn nghiên cứu này được chia thành bốn (04) chương như sau:
Chương 1: Tổng quan cơ sở lý thuyết về phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử.

Chương 2: Thực trạng phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại NHTM CP Xuất
Nhập khẩu Việt Nam trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu và kết quả nghiên cứu.
Chương 4: Một số kiến nghị và giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại
NHTM CP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.


-1-

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ
NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ
Chương mở đầu đã giới thiệu tổng quát đề tài nghiên cứu về lý do, mục tiêu,
đối tượng, phạm vi, phương pháp, ý nghĩa và kết cấu luận văn nghiên cứu. Chương
1 này bao gồm hai phần. Đầu tiên, là tóm tắt lý thuyết về các khái niệm chính của
nghiên cứu: Thương mại điện tử, ngân hàng điện tử, các sản phẩm của ngân hàng
điện tử, ưu điểm, hạn chế ngân hàng điện tử, công nghệ bảo mật, chữ ký điện tử,
chứng thực số, chứng chỉ số. Kế đó là trình bày các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát
triển dịch vụ ngân hàng điện tử, một số nghiên cứu tiêu biểu trong ý định sử dụng,
quyết định sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử và mô hình nghiên cứu đề nghị.
1.1. Các khái niệm:
1.1.1. Thương mại điện tử (E-commerce)
Hiện nay có nhiều quan điểm khác nhau về “thương mại điện tử” nhưng tựu
trung lại có hai quan điểm lớn trên thế giới được trình bày như dưới đây.
Thương mại điện tử theo nghĩa rộng được định nghĩa trong Luật mẫu về
Thương mại điện tử của Ủy ban Liên Hợp quốc về Luật Thương mại Quốc tế
(UNCITRAL): Thuật ngữ Thương mại cần được diễn giải theo nghĩa rộng để bao
quát các vấn đề phát sinh từ mọi quan hệ mang tính chất thương mại dù có hay
không có hợp đồng. Các quan hệ mang tính thương mại bao gồm các giao dịch sau
đây: bất cứ giao dịch nào về thương mại nào về cung cấp hoặc trao đổi hàng hóa

hoặc dịch vụ; thỏa thuận phân phối; đại diện hoặc đại lý thương mại, ủy thác hoa
hồng; cho thuê dài hạn; xây dựng các công trình; tư vấn; kỹ thuật công trình; đầu tư;
cấp vốn; ngân hàng; bảo hiểm; thỏa thuận khai thác hoặc tô nhượng; liên doanh các
hình thức khác về hợp tác công nghiệp hoặc kinh doanh; chuyên chở hàng hóa hay
hành khách bằng đường biển, đường không, đường sắt hoặc đường bộ. Như vậy,có
thể thấy rằng phạm vi của Thương mại điện tử rất rộng, bao quát hầu hết các lĩnh


-2-

vực hoạt động kinh tế, việc mua bán hàng hóa và dịch vụ chỉ là một trong hàng
ngàn lĩnh vực áp dụng của Thương mại điện tử.
Ủy ban Châu Âu đưa ra định nghĩa về Thương mại điện tử như sau: Thương
mại điện tử được hiểu là việc thực hiện hoạt động kinh doanh qua các phương tiện
điện tử. Nó dựa trên việc xử lý và truyền dữ liệu điện tử dưới dạng văn bản, âm
thanh và hình ảnh. Thương mại điện tử gồm nhiều hành vi trong đó hoạt động mua
bán hàng hóa và dịch vụ qua phương tiện điện tử, giao nhận các nội dung kỹ thuật
số trên mạng, chuyển tiền điện tử, mua bán cổ phiếu điện tử, vận đơn điện tử, đấu
giá thương mại, hợp tác thiết kế, tài nguyên mạng, mua sắm công cộng, tiếp thị trực
tiếp tới người tiêu dùng và các dịch vụ sau bán hàng. Thương mại điện tử được thực
hiện đối với cả thương mại hàng hóa (ví dụ như cung cấp thông tin, dịch vụ pháp lý,
tài chính); các hoạt động truyền thống (như chăm sóc sức khỏe, giáo dục ) và các
hoạt động mới (ví dụ như siêu thị ảo).
Tóm lại, theo nghĩa rộng thì thương mại điện tử có thể được hiểu là các giao
dịch tài chính và thương mại bằng phương tiện điện tử như: trao đổi dữ liệu điện tử;
chuyển tiền điện tử và các hoạt động gửi rút tiền bằng thẻ tín dụng.
Thương mại điện tử theo nghĩa hẹp bao gồm các hoạt động thương mại được
thực hiện thông qua mạng Internet. Các tổ chức như: Tổ chức Thương mại thế giới
(WTO), Tổ chức Hợp tác phát triển kinh tế (OECD) đưa ra các khái niệm về thương
mại điện tử theo hướng này. Thương mại điện tử được nói đến ở đây là hình thức

mua bán hàng hóa được bày tại các trang Web trên Internet với phương thức thanh
toán bằng thẻ tín dụng. Có thể nói rằng Thương mại điện tử đang trở thành một
cuộc cách mạng làm thay đổi cách thức mua sắm của con người.
Theo Tổ chức Thương mại Thế giới: Thương mại điện tử bao gồm việc sản
xuất, quảng cáo, bán hàng và phân phối sản phẩm được mua bán và thanh toán trên
mạng Internet, nhưng được giao nhận một cách hữu hình cả các sản phẩm được giao
nhận cũng như những thông tin số hóa thông qua mạng Internet.


-3-

Khái niệm về Thương mại điện tử do Tổ chức hợp tác phát triển kinh tế của
Liên Hợp quốc (OECD) đưa ra là: Thương mại điện tử được định nghĩa sơ bộ là các
giao dịch thương mại dựa trên truyền dữ liệu qua các mạng truyền thông như
Internet.
Theo các khái niệm trên, chúng ta có thể hiểu được rằng theo nghĩa hẹp
Thương mại điện tử chỉ bao gồm những hoạt động thương mại được thực hiện
thông qua mạng Internet mà không tính đến các phương tiện điện tử khác như điện
thoại, fax, telex...
Qua nghiên cứu các khái niệm về Thương mại điện tử như trên, hiểu theo
nghĩa rộng thì hoạt động thương mại được thực hiện thông qua các phương tiện
thông tin liên lạc đã tồn tại hàng chục năm nay và đạt tới doanh số hàng tỷ USD
mỗi ngày. Theo nghĩa hẹp thì Thương mại điện tử chỉ mới tồn tại được vài năm nay
nhưng đã đạt được những kết quả rất đáng quan tâm, Thương mại điện tử chỉ gồm
các hoạt động thương mại được tiến hàng trên mạng máy tính mở như Internet. Trên
thực tế, chính các hoạt động thương mại thông qua mạng Internet đa làm phát sinh
thuật ngữ Thương mại điện tử.
Tại Nghị định về hoạt động Thương mại điện tử của Bộ Thương mại đang
trình Chính phủ có ghi rõ tại điều 3 khoản 1: “Thương mại điện tử là việc tiến hành
một phần hay toàn bộ hoạt động thương mại sử dụng thông điệp dữ liệu”.

Luật giao dịch điện tử ngày 29/11/2005 đã quy định rõ về khái niệm về
“Thông điệp dữ liệu” tại khoản 12 điều 4 như sau: “Thông điệp dữ liệu là thông tin
được tạo ra, được gửi đi, được nhận và được lưu trữ bằng các phương tiện điện tử”.
Cũng tại Luật này tại khoản 10 điều 4 có quy định “Phương tiện điện tử là
phương tiện hoạt động dựa trên công nghệ điện, điện tử, kỹ thuật số, từ tính, truyền
dẫn không dây, quang học, điện từ hoặc công nghệ tương tự”
Như vậy qua các cơ sở trên có thể hiểu tại Việt Nam Thương mại điện tử
được hiểu theo nghĩa rộng. Điều này cũng phù hợp với thực tế tại Việt Nam khi mà


-4-

nhận thức của doanh nghiệp về Thương mại điện tử còn khá hạn chế do đó việc hiểu
Thương mại điện tử theo nghĩa rộng sẽ giúp cho doanh nghiệp tiếp cận dễ dàng hơn.
1.1.2. Dịch vụ ngân hàng điện tử
Dịch vụ ngân hàng điện tử là một dạng của TMĐT và là sự kết hợp giữa
dịch vụ ngân hàng truyền thống với công nghệ thông tin (CNTT), điện tử viễn
thông. Khi có nhu cầu giao dịch khách hàng không nhất thiết phải đến ngân hàng
mà vẫn có thể thực hiện một cách nhanh chóng thông qua các kênh phân phối điện
tử.
Theo Trương Đức Bảo (2003), Với dịch vụ Ngân hàng điện tử (NHĐT),
khách hàng có khả năng truy nhập từ xa nhằm: thu thập thông tin; thực hiện các
giao dịch thanh toán, tài chính dựa trên các tài khoản lưu ký tại Ngân hàng, và
đăng ký sử dụng các dịch vụ mới.
Tổng quát nhất về dịch vụ NHĐT có thể được diễn đạt như sau: dịch vụ
NHĐT bao gồm tất cả các dạng của giao dịch giữa ngân hàng và khách hàng (cá
nhân và tổ chức) dựa trên quá trình xử lý và chuyển giao dữ liệu số hoá nhằm
cung cấp sản phẩm dịch vụ ngân hàng.
1.2. Các hình thái phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử
Kể từ khi ngân hàng WellFargo, ngân hàng đầu tiên cung cấp dịch vụ ngân

hàng qua mạng đầu tiên tại Mỹ (1989) đến nay, đã có rất nhiều thử nghiệm, thành
công cũng như thất bại trên con đường xây dựng một hệ thống NHĐT hoàn hảo,
phục vụ tốt nhất cho khách hàng. Tổng kết chung, hệ thống NHĐT được phát triển
qua các hình thái sau:
1.2.1. Website quảng cáo (Brochure-ware)
Đây là hình thái đơn giản nhất của NHĐT. Hầu hết các ngân hàng khi
mới bắt đầu xây dựng NHĐT đều thực hiện theo hình thái này. Việc đầu tiên chính
là xây dựng một website chứa những thông tin về ngân hàng, đưa sản phẩm lên
mạng nhằm quảng cáo, giới thiệu, chỉ dẫn, liên lạc…Thực chất đây chỉ là một kênh


-5-

quảng cáo mới ngoài những kênh thông tin truyền thống như báo chí, truyền hình.
Mọi giao dịch của ngân hàng vẫn thực hiện qua hệ thống phân phối truyền thống,
tức là qua các chi nhánh ngân hàng.
1.2.2. Thương mại điện tử (E-commerce)
Trong hình thái TMĐT, ngân hàng sử dụng internet như một kênh phân
phối mới cho những dịch vụ truyền thống như xem thông tin tài khoản, nhận
thông tin giao dịch chứng khoán… Internet ở đây chỉ đóng vai trò như một dịch
vụ cộng thêm vào để tạo sự thuận lợi thêm cho khách hàng. Hầu hết các ngân hàng
vừa và nhỏ đang ở hình thái này.
1.2.3. Kinh doanh điện tử (E-business)
Trong hình thái này, các xử lý cơ bản của ngân hàng cả ở phía khách
hàng (front-end) và phía người quản lý (back-end) đều được tích hợp với Internet
và các kênh phân phối khác. Giai đoạn này được phân biệt bởi sự gia tăng về sản
phẩm và chức năng của ngân hàng với sự phân biệt sản phẩm theo nhu cầu và
quan hệ của khách hàng đối với ngân hàng. Hơn thế nữa, sự phối hợp chia sẻ dữ
liệu giữa hội sở ngân hàng và các kênh phân phối như chi nhánh, mạng internet,
mạng không dây… giúp cho việc xử lý yêu cầu và phục vụ khách hàng được

nhanh chóng và chính xác hơn. Internet và khoa học công nghệ đã tăng sự liên
kết, chia sẻ thông tin giữa ngân hàng, đối tác, khách hàng và cơ quan quản lý…
1.2.4. Ngân hàng điện tử (E-banking)
Chính là mô hình lý tưởng của một ngân hàng trực tuyến trong nền kinh tế
điện tử, một sự thay đổi hoàn toàn trong mô hình kinh doanh và phong cách
quản lý. Những ngân hàng này sẽ tận dụng sức mạnh thực sự của mạng toàn cầu
nhằm cung cấp toàn bộ các giải pháp tài chính cho khách hàng với chất lượng tốt
nhất. Từ những bước ban đầu là cung cấp các sản phẩm và dịch vụ hiện hữu thông
qua nhiều kênh riêng biệt, ngân hàng có thể sử dụng nhiều kênh liên lạc này nhằm
cung cấp nhiều giải pháp khác nhau cho từng đối tượng khách hàng riêng biệt.


-6-

1.3. Các sản phẩm và phương tiện thanh toán của dịch vụ ngân hàng điện tử
1.3.1. Các sản phẩm của dịch vụ ngân hàng điện tử
1.3.1.1.

Trung tâm hỗ trợ (Call centre)

Do quản lý dữ liệu tập trung nên khách hàng có tài khoản tại bất kỳ chi
nhánh nào vẫn gọi về một số điện thoại cố định của trung tâm này để được cung
cấp mọi thông tin chung và thông tin cá nhân. Khác với Phone banking chỉ cung
cấp các loại thông tin được lập trình sẵn, Call centre có thể linh hoạt cung cấp
thông tin hoặc trả lời các thắc mắc của khách hàng. Nhược điểm của Call centre là
phải có người trực 24/24 giờ.
Các dịch vụ Call centre cung cấp:
- Cung cấp các thông tin về sản phẩm dịch vụ của ngân hàng như tiền gửi
thanh toán, lãi suất, tỷ giá…
- Tư vấn trực tiếp khi khách hàng gọi tới nhằm giải đáp, ghi nhận

những thắc mắc của khách hàng liên quan tới sản phẩm, dịch vụ và chất lượng
phục vụ của ngân hàng.
- Chủ động liên hệ với khách hàng nhằm thông báo tình hình tài chính, ngày
đến hạn các khoản tiền hoặc các chương trình khuyến mại, sản phẩm, dịch vụ mới.
1.3.1.2.

Ngân hàng qua điện thoại (Phone banking)

Phone banking là hệ thống tự động trả lời hoạt động 24/24, khách hàng
chỉ cần nhấn các phím trên bàn phím điện thoại theo mã do ngân hàng qui định
để yêu cầu hệ thống trả lời các thông tin cần thiết. Phone banking phục vụ khách
hàng hoàn toàn miễn phí chỉ cần khách hàng đến ngân hàng đăng ký sử dụng dịch
vụ để được cấp mã số truy cập và mật khẩu. Đây là loại sản phẩm cung cấp thông
tin ngân hàng qua điện thoại hoàn toàn tự động. Do tự động nên các loại thông
tin được ấn định trước, các dịch vụ Phone banking cung cấp như:
- Thông tin về tỷ giá hối đoái, lãi suất, giá chứng khoán


-7-

- Kiểm tra số dư tài khoản
- Liệt kê năm giao dịch cuối cùng trên tài khoản
- Các thông báo mới nhất…
Hệ thống cũng tự động gửi fax khi khách hàng yêu cầu cho các loại thông
tin nói trên. Hiện nay qua Phone banking, thông tin được cập nhật, khác với trước
đây khách hàng chỉ có thông tin của cuối ngày hôm trước.
1.3.1.3.

Ngân hàng qua mạng di động (Mobile banking – SMS banking)


Là hình thức thanh toán trực tuyến qua mạng điện thoại di động, song
hành với phương thức thanh toán qua mạng Internet ra đời khi mạng lưới Internet
phát triển đủ mạnh vào khoảng thập niên 90. Phương thức này ra đời nhằm giải
quyết nhu cầu thanh toán các giao dịch có giá trị nhỏ (Micro payment) hoặc
những dịch vụ tự động không có người phục vụ. Mobile banking- SMS banking
là những kênh phân phối sản phẩm, dịch vụ của ngân hàng qua hệ thống mạng điện
thoại di động. Đây là qui trình thông tin được mã hóa, bảo mật và trao đổi giữa
trung tâm xử lý của ngân hàng và thiết bị di động của khách hàng. Muốn tham
gia dịch vụ này, khách hàng cần đăng ký để trở thành thành viên chính thức
trong đó quan trọng là cung cấp những thông tin cơ bản như: số điện thoại di
động, tài khoản cá nhân dùng trong thanh toán. Sau đó, khách hàng được nhà
cung ứng dịch vụ thanh toán qua mạng này cung cấp một mã số định danh (ID).
Mã số này không phải số điện thoại và nó sẽ được chuyển thành mã vạch để dán
lên điện thoại di động, giúp cho việc cung cấp thông tin khách hàng khi thanh
toán nhanh chóng, chính xác và đơn giản hơn tại các thiết bị đầu cuối của điểm
bán hàng hay cung ứng dịch vụ. Cùng với mã số định danh khách hàng còn được
cung cấp một mã số cá nhân (PIN) để khách hàng xác nhận giao dịch thanh toán
khi nhà cung cấp dịch vụ thanh toán yêu cầu. Sau khi hoàn tất các thủ tục cần thiết
thì khách hàng sẽ là thành viên chính thức và đủ điều kiện để thanh toán thông qua
điện thoại di động.
Các dịch vụ Mobile banking-SMS banking cung cấp như:


-8-

- Nhận tin nhắn khi số dư tài khoản tiền gửi, tài khoản thẻ thay đổi
- Xem số dư tài khoản tiền gửi, số dư thẻ hiện tại
- Xem 5 liệt kê giao dịch gần nhất
- Nạp tiền điện thoại di động từ tài khoản ngân hàng
- Thanh toán các hóa đơn: tiền điện, nước, cước điện thoại bàn…

1.3.1.4.

Ngân hàng tại nhà (Home banking)

Với ngân hàng tại nhà (Home banking), khách hàng giao dịch với các ngân
hàng qua mạng nhưng là mạng nội bộ (Intranet) do ngân hàng xây dựng riêng.
Thông qua hệ thống máy chủ, mạng Internet và máy tính con của khách hàng,
thông tin tài chính sẽ được thiết lập, mã hoá, trao đổi và xác nhận giữa ngân hàng
và khách hàng. Với dịch vụ Home banking, khách hàng có thể thực hiện các giao
dịch về chuyển tiền, liệt kê giao dịch, tỷ giá, lãi suất, báo Nợ, báo Có… Để sử
dụng được dịch vụ Home banking khách hàng chỉ cần có máy tính (tại nhà hoặc
trụ sở) kết nối với hệ thống máy tính của Ngân hàng thông qua modem – đường
điện thoại quay số, đồng thời khách hàng phải đăng ký số điện thoại và chỉ những
số điện thoại này mới được kết nối với hệ thống Home banking của Ngân hàng.
Đối với khách hàng là doanh nghiệp, quy trình thanh toán qua Home
banking được thực hiện tương đối phức tạp hơn với quy trình bảo mật, xác nhận an
toàn hơn.
Các dịch vụ Home banking cung cấp:
- Tra cứu số dư tài khoản, yêu cầu xác nhận số dư tài khoản.
- Tra cứu thông tin chung về biểu phí, thông tin tài chính, ngân hàng…
- Chuyển khoản từ tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng đến các
tài khoản khác trong cùng hệ thống ngân hàng.
- Chuyển tiền từ tài khoản của mình đến các tài khoản khác trong cùng hệ
thống ngân hàng hoặc người nhận tiền mặt bằng CMND, passport… trong hoặc


-9-

ngoài hệ thống ngân hàng.
- Thực hiện các lệnh thanh toán trong nước (ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu…)

- Thực hiện mua bán ngoại tệ qua tài khoản, chuyển đổi các loại ngoại tệ
từ tài khoản tiền gửi thanh toán ngoại tệ sang tài khoản tiền gửi thanh toán VNĐ
trong hệ thống.
1.3.1.5.

Ngân hàng qua mạng (Internet banking)

Dịch vụ Internet banking giúp khách hàng chuyển tiền trên mạng thông
qua các tài khoản cũng như kiểm soát hoạt động của các tài khoản này. Để
tham gia khách hàng truy cập vào website của ngân hàng và thực hiện giao dịch
tài chính, truy cập thông tin cần thiết. Thông tin rất phong phú, đến từng chi tiết
giao dịch của khách hàng cũng như thông tin khác về ngân hàng. Khách hàng
cũng có thể truy cập vào website khác để mua hàng và thực hiện thanh toán với
ngân hàng. Tuy nhiên, khi kết nối internet thì ngân hàng phải có hệ thống bảo mật
đủ mạnh để đối phó với rủi ro trên phạm vi toàn cầu. Đây là trở ngại lớn vì đầu tư
hệ thống bảo mật rất tốn kém.
Các dịch vụ Internet banking cung cấp như:
- Xem thông tin tỷ giá, lãi suất.
- Xem những thông tin mới nhất về ngân hàng (khai trương, quà tặng,
khuyến mãi…), mạng lưới điểm giao dịch, những tin tức kinh tế.
- Xem số dư tài khoản tại thời điểm hiện tại.
- Vấn tin lịch sử giao dịch.
- Khách hàng có thể gửi các thắc mắc, góp ý về các sản phẩm, dịch vụ của
ngân hàng và sẽ được giải quyết một cách nhanh chóng.
- Thanh toán hóa đơn điện, nước, điện thoại…
- Thanh toán trực tuyến qua mạng…


- 10 -


1.3.1.6.

Quầy giao dịch tự động (Kiosk banking)

Là sự phát triển của dịch vụ ngân hàng hướng tới việc phục vụ khách hàng
với chất lượng cao nhất và thuận tiện nhất. Trên đường phố sẽ đặt các trạm làm
việc với đường kết nối Internet tốc độ cao. Khi khách hàng cần thực hiện giao
dịch hoặc yêu cầu dịch vụ, họ chỉ cần truy cập, cung cấp số chứng nhận cá nhân
và mật khẩu để sử dụng dịch vụ của hệ thống ngân hàng phục vụ mình.
1.3.2. Phương tiện thanh toán của dịch vụ ngân hàng điện tử
1.3.2.1.

Tiền kỹ thuật số (Digital Cash)

Tiền điện tử là phương thức thanh toán trên Internet. Người muốn sử dụng
tiền điện tử phải gửi yêu cầu đến ngân hàng. Ngân hàng phát hành tiền điện tử sẽ
phát hành một bức điện được ký phát bởi mã cá nhân (private key) của ngân
hàng và được mã hóa bởi khóa công khai (Public key) của khách hàng. Nội dung
bức điện bao gồm thông tin xác định người phát hành, địa chỉ Internet, số lượng
tiền, số series, ngày hết hạn (nhằm tránh việc phát hành hoặc sử dụng 2 lần).
Ngân hàng sẽ phát hành tiền với từng khách hàng cụ thể. Khách hàng cất giữ
tiền điện tử trên máy tính cá nhân. Khi thực hiện một giao dịch mua bán, khách
hàng gửi đến nhà cung cấp một thông điệp điện tử được mã hóa bởi khóa công
khai của nhà cung cấp hàng hóa, dịch vụ. Nhà cung cấp dùng khóa riêng của
mình để giải mã thông điệp đồng thời kiểm tra tính xác thực của thông điệp thanh
toán này với Ngân hàng phát hành cũng bằng mã hóa công khai của Ngân hàng
phát hành và kiểm tra số series tiền điện tử.
1.3.2.2.

Séc điện tử (Digital Cheques)


Cũng sử dụng kỹ thuật tương tự như trên để chuyển phát séc và hối phiếu
điện tử trên mạng Internet. Séc điện tử có nội dung giống như séc thường chỉ khác
biệt duy nhất là séc này được ký điện tử (tức là việc mã hóa thông điệp bằng mật
mã cá nhân của người ký phát séc). Khi ngân hàng của người thụ hưởng thực
hiện nghiệp vụ nhờ thu séc, họ sẽ đánh dấu lên thông điệp điện tử và việc thông
điệp này được mã hóa bởi mã khóa công khai của ngân hàng phát hành séc sẽ là


- 11 -

cơ sở cho việc thanh toán séc điện tử này.
1.3.2.3.

Thẻ thông minh (Stored Value Smart Card)

Thẻ thông minh, thẻ gắn chip, hoặc thẻ mạch tích hợp là loại thẻ có kích
thước đút được trong ví, thường có kích thước của thẻ tín dụng, được gắn một bộ
mạch tích hợp có khả năng lưu trữ và xử lý thông tin. Nghĩa là nó có thể nhận dữ
liệu, xử lý dữ liệu bằng các ứng dụng thẻ mạch tích hợp, và đưa ra kết quả.
Người sử dụng thẻ nạp tiền vào thẻ và sử dụng trong việc mua hàng. Số
tiền được ghi trong thẻ sẽ được trừ lùi cho tới zero. Lúc đó chủ sở hữu có thể
nạp lại tiền hoặc vứt bỏ thẻ. Thẻ thông minh được sử dụng trong rất nhiều loại
giao dịch như ATM, internet banking, home banking, telephone banking hoặc mua
hàng trên internet với một đầu đọc thẻ thông minh kết nối vào máy tính cá nhân.
1.4. Ưu nhược điểm của dịch vụ ngân hàng điện tử
1.4.1. Ưu điểm dịch vụ ngân hàng điện tử
1.4.1.1.

Về phía khách hàng


- Nhanh chóng, thuận tiện: Ưu điểm lớn nhất mà các dịch vụ NHĐT
mang đến cho khách hàng chính là sự tiện lợi, nhanh chóng, chính xác, sẵn sàng
đáp ứng nhu cầu mà các giao dịch kiểu truyền thống khó có thể đạt được.
Khách hàng nắm bắt thông tin ngân hàng nhanh hơn, thông tin nhận được phong
phú hơn và việc thực hiện các lệnh thanh toán cũng nhanh hơn.
- Tiết kiệm thời gian, giảm chi phí: Với hệ thống N H Đ T này khách
hàng sẽ tiết kiệm được thời gian vì không cần phải đến ngân hàng, không cần
phải ngồi chờ đến lượt mình giao dịch mà vẫn có thể giao dịch và biết được các
giao dịch phát sinh trên tài khoản của mình kể cả ngoài giờ hành chính. Đồng thời,
cũng tiết kiệm được chi phí đi lại, chi phí giao dịch với ngân hàng. Và hơn nữa,
với những tiêu chuẩn được chuẩn hóa, khách hàng được phục vụ tận tụy, chính xác
thay vì phải tùy thuộc vào thái độ phục vụ của các nhân viên ngân hàng.
- Quản lý tài sản hiệu quả: Khách hàng biết chính xác, kịp thời tình trạng
tài khoản tiền gửi, tiền vay. Quản lý công nợ chính xác, hiệu quả hơn. Khách


×