Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

Xây dựng quy trình kaizen costing cho chuỗi cung ứng sản phẩm ô tô tại công ty cổ phần ô tô trường hải (thaco)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.12 MB, 111 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM

LÊ THỊ NGỌC THỦY

XÂY DỰNG QUY TRÌNH KAIZEN COSTING CHO CHUỖI
CUNG ỨNG SẢN PHẨM Ô TÔ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN Ô TÔ
TRƢỜNG HẢI (THACO)

Chuyên ngành: Kế Toán
Mã số: 60340301

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. TRẦN ANH HOA

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2015


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan toàn bộ nội dung đề tài : “XÂY DỰNG QUY TRÌNH
KAIZEN COSTING CHO CHUỖI CUNG ỨNG SẢN PHẨM Ô TÔ TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN Ô TÔ TRƢỜNG HẢI (THACO)” là công trình nghiên cứu riêng tôi
dƣới sự hƣớng dẫn khoa học của TS Trần Anh Hoa. Những thông tin đƣợc trình bày
trong luận văn là trung thực, hợp lý và chƣa đƣợc trình bày trong bất kỳ công trình
khoa học nào khác.
Tác giả


MỤC LỤC
Trang phụ bìa


Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các sơ đồ
PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1
CHƢƠNG 1: Cơ sở lý thuyết quản trị chi phí chuỗi cung ứng và phƣơng pháp
Kaizen costing ...................................................................................................... 6
1.1.Tổng quan về chuỗi cung ứng và quản trị chi phí chuỗi cung ứng ................ 6
1.1.1 Khái niệm chuỗi cung ứng .......................................................................... 6
1.1.2 Quản trị chuỗi cung ứng .............................................................................. 7
1.1.2.1 Hoạch định ............................................................................................... 8
1.1.2.2 Tìm kiếm nguồn cung ứng ....................................................................... 9
1.1.2.3 Sản xuất .................................................................................................. 10
1.1.2.4 Hoạt động phân phối .............................................................................. 10
1.1.3 Quản trị chi phí chuỗi cung ứng ................................................................ 10
1.1.4 Vai trò của quản trị chi phí chuỗi cung ứng .............................................. 16
1.1.5 Các nhân tố tác động đến chi phí chuỗi cung ứng .................................... 16
1.1.5.1 Việc chia sẻ thông tin trong chuỗi cung ứng ......................................... 16
1.1.5.2 Biến động về nhu cầu sản xuất. .............................................................. 17
1.1.6 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản trị chi phí chuỗi cung ứng ............... 19
1.1.6.1 Tỷ lệ tăng giảm chi phí........................................................................... 20
1.1.6.2 Tỷ suất chi phí và chỉ số KPI về chi phí chuỗi cung ứng ...................... 21
1.2 Phƣơng pháp Kaizen và Kaizen costing ...................................................... 21
1.2.1 Hoạt động Kaizen ..................................................................................... 21
1.2.2 Phƣơng pháp Kaizen costing..................................................................... 21
1.2.3 Đặc điểm của Kaizen costing .................................................................... 24


1.2.4 Quy trình áp dụng Kaizen costing............................................................. 25

1.2.5 Ƣu và nhƣợc điểm của quy trình Kaizen costing. ..................................... 28
1.2.6 Những bài học kinh nghiệm của các tập đoàn trên thế giới và Việt Nam. 28
Tóm tắt chƣơng 1 ............................................................................................... 32
CHƢƠNG 2: Thực trạng công tác quản trị chi phí chuỗi cung ứng ô tô của Công
ty cổ phần ô tô Trƣờng Hải (Thaco) ................................................................. 33
2.1 Tổng quan về Thaco ..................................................................................... 33
2.1.1 Sơ lƣợc về Thaco ...................................................................................... 33
2.1.2 Mô hình quản trị của Thaco ...................................................................... 34
2.1.3 Các dòng sản phẩm ô tô của Thaco ........................................................... 35
2.1.4 Quan điểm phát triển sản xuất kinh doanh ................................................ 36
2.1.5 Quan điểm quản trị tài chính ..................................................................... 37
2.1.6 Vị thế cạnh tranh của Thaco trong ngành ................................................. 37
2.1.7 Định hƣớng phát triển của Thaco .............................................................. 39
2.2 Khái quát chung về chuỗi cung ứng sản phẩm ô tô của Thaco .................... 41
2.2.1 Mô hình chuỗi cung ứng ô tô tại Thaco .................................................... 41
2.2.2 Chức năng nhiệm vụ của các bộ phận trong chuỗi cung ứng ................... 42
2.2.2.1 Hoạt động quản trị đầu vào .................................................................... 42
2.2.2.2 Hoạt động sản xuất ................................................................................ 44
2.2.2.3 Hoạt động phân phối ............................................................................. 44
2.2.2.4 Hoạt động bán lẻ thông qua Showroom trực thuộc ............................... 45
2.2.3 Giá trị gia tăng tạo ra từ chuỗi cung ứng sản phẩm .................................. 45
2.2.4 Tổng quan kết quả tài chính theo chuỗi cung ứng của Thaco................... 46
2.3 Thực trạng chi phí chuỗi cung ứng sản phẩm ô tô của Thaco ..................... 47
2.3.1 Các chi phí thành phần của chuỗi cung ứng ............................................. 47
2.3.1.1 Chi phí sản xuất ...................................................................................... 47
2.3.1.2 Chi phí hoạt động chuỗi cung ứng ......................................................... 52
2.3.1.3 Chi phí kho bãi ....................................................................................... 54
2.3.1.4 Chi phí vận chuyển................................................................................. 58



2.3.1.5 Chi phí vốn bị chiếm dụng ..................................................................... 60
2.3.2 Tổng chi phí chuỗi cung ứng sản phẩm xe ô tô tại Thaco ........................ 61
2.3.3 Phân tích các nhân tố tác động đến chi phí chuỗi cung ứng sản phẩm ô tô
tại Thaco ............................................................................................................ 61
2.3.3.1 Việc chia sẻ thông tin trong chuỗi cung ứng ......................................... 61
2.3.3.2 Biến động về nhu cầu sản xuất ............................................................... 62
2.3.3.3 Thách thức của sự không chắc chắn ...................................................... 62
2.3.4 Thực hiện khảo sát .................................................................................... 63
2.3.4.1 Mục tiêu khảo sát ................................................................................... 63
2.3.4.2 Nội dung khảo sát................................................................................... 63
2.3.4.3 Câu hỏi khảo sát ..................................................................................... 63
2.3.4.4 Kết quả khảo sát .................................................................................... 64
2.3.5 Đánh giá thực trạng chi phí chuỗi cung ứng sản phẩm ............................. 65
2.3.5.1Thành tựu trong việc quản lý chi phí chuỗi cung ứng ............................ 65
2.3.4.2 Hạn chế trong việc quản lý chi phí chuỗi cung ứng và nguyên nhân .... 66
Tóm tắt chƣơng 2 ............................................................................................... 70
CHƢƠNG 3: Xây dựng quy trình Kaizen costing cho chuỗi cung ứng sản phẩm
ô tô của Công ty Cổ phần ô tô Trƣờng Hải ( Thaco) ........................................ 71
3.1 Những dấu hiệu cho thấy đã tồn tại Kaizen costing trong việc quản trị chi
phí chuỗi cung ứng ô tô tại Thaco ...................................................................... 71
3.2 Xây dựng quy trình Kaizen costing cho chuỗi cung ứng ô tô tại Thaco ..... 72
3.2.1 Lập kế hoạch tài chính cho chuỗi cung ứng của Thaco năm 2015 ........... 74
3.2.2 Thiết lập mục tiêu Kaizen costing cho từng thành phần chi phí trong chuỗi
cung ứng ............................................................................................................ 78
3.3.3 Đánh giá kết quả thực hiện quy trình Kaizen costing .............................. 85
Tóm tắt chƣơng 3 ............................................................................................... 87
KẾT LUẬN ....................................................................................................... 88
Tài liệu tham khảo
Phụ lục.



BẢNG CHỮ VIẾT TẮT
Thaco: Công ty Cổ phần ô tô Trƣờng Hải.
NM: Nhà máy
BHXH: Bảo hiểm xã hội.
BHYT: Bảo hiểm y tế.
KPCĐ: Kinh phí công đoàn
JIT: Just in time.
NVL: Nguyên vật liệu.
KCN: Khu công nghiệp
KTNB: Kiểm toán nội bộ.
VP: Văn phòng.
SR: Showroom.
ĐL: Đại lý.
PC: Passenger car.
CV: Commercial vehicle.
KPH: Khu phức hợp


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1 Phƣơng pháp dự báo.
Bảng 1.2 Chi phí lƣu kho.
Bảng 1.3 Chỉ số KPI về chi phí.
Bảng 2.1 Mô hình quản trị Thaco.
Bảng 2.2 Các nhà cung cấp chính của Thaco
Bảng 2.3 Kết quả tài chính theo chuỗi cung ứng Thaco.
Bảng 2.4 Chi phí sản xuất chuỗi cung ứng
Bảng 2.5 Chỉ số KPI chi phí sản xuất chuỗi cung ứng.
Bảng 2.6 Chi phí hoạt động chuỗi cung ứng.
Bảng 2.7 Chỉ số KPI chi phí hoạt động chuỗi cung ứng.

Bảng 2.8 Chi phí tồn kho chuỗi cung ứng.
Bảng 2.9 Vòng quay hàng tồn kho.
Bảng 2.10 Chi phí lƣu kho chuỗi cung ứng.
Bảng 2.11 Chỉ số KPI chi phí lƣu kho chuỗi cung ứng.
Bảng 2.12 Chi phí logistics trong chuỗi cung ứng.
Bảng 2.13 Chỉ số KPI chi phí logistics trong chuỗi cung ứng.
Bảng 2.14 Chi phí vốn bị chiếm dụng.
Bảng 2.15 Chỉ số KPI chi phí vốn bị chiếm dụng.
Bảng 2.16 Tổng hợp chi phí chuỗi cung ứng.
Bảng 2.17 So sánh kế hoạch đặt hàng và thực tế.
Bảng 2.18 Tổng hợp kết quả khảo sát tình hình quản trị chi phí tại các đơn vị trực
thuộc Thaco.
Bảng 3.1 Kế hoạch sản lƣợng kinh doanh Thaco năm 2015.
Bảng 3.2 Kế hoạch tài chính Thaco năm 2015.
Bảng 3.3 Kế hoạch sản xuất Thaco năm 2015.
Bảng 3.4 Kế hoạch tài chính khối sản xuất
Bảng 3.5 Kế hoạch tài chính khối phân phối & logistics.
Bảng 3.6 Kế hoạch tài chính hệ thống Showroom.


Bảng 3.7 Kaizen costing đƣợc phân bổ cho từng thành phần chi phí.
Bảng 3.8 Kaizen costing sản xuất.
Bảng 3.9 Kaizen costing sản xuất tại nhà máy Thaco Truck.
Bảng 3.10 Kaizen costing sản xuất tại nhà máy Thaco Bus.
Bảng 3.11 Kaizen costing sản xuất tại nhà máy Thaco Kia.
Bảng 3.12 Kaizen costing sản xuất tại nhà máy Vina-Mazda.


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1 Mô hình chuỗi cung ứng điển hình.

Sơ đồ 1.2 Bốn yếu tố chính của hoạt động chuỗi cung ứng.
Sơ đồ 1.3 Chi phí thành phần của chuỗi cung ứng.
Sơ đồ 1.4 Mô hình tổng quan Kaizen costing.
Sơ đồ 1.5 Phƣơng thức thực hiện phƣơng pháp Kaizen costing.
Sơ đồ 2.1 Sơ đồ hoạt động kinh doanh Thaco.
Sơ đồ 2.2 Các dòng sản phẩm của Thaco.
Sơ đồ 2.3 Mô hình chuỗi cung ứng Thaco.
Sơ đồ 2.4 Giá trị gia tăng trong chuỗi cung ứng.


DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Báo cáo tài chính hợp nhất Công ty CP Ô tô Trƣờng Hải.
Phụ lục 2: Bảng câu hỏi khảo sát các đơn vị tại Công ty CP ô tô Trƣờng Hải


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1 Lý do chọn đề tài
Trong xu hƣớng toàn cầu hóa và hội nhập của nền kinh tế thế giới, vai trò
của chuỗi cung ứng rất quan trọng bởi lẽ các doanh nghiệp muốn cạnh tranh thành
công không chỉ tập trung vào hoạt động của riêng mình mà còn phải tham gia vào
việc quản trị nguồn đầu vào từ nhà cung ứng và tiêu thụ sản phẩm cuối cùng từ phía
khách hàng nhằm đạt đƣợc hiệu quả tối ƣu nhất. Do vậy, việc quản lý hiệu quả chi
phí chuỗi cung ứng sẽ góp phần làm giảm chi phí hoạt động của các doanh nghiệp.
Vậy làm sao để đo lƣờng đƣợc một chuỗi cung ứng với nhiều mối quan hệ
đan xen hoạt động có hiệu quả hay không? Ngoài yếu tố vận hành và phối hợp một
cách nhịp nhàng, có khả năng đáp ứng nhu cầu của khách hàng kịp thời thì vấn đề
chi phí của chuỗi cung ứng là một trong những yếu tố quan trọng ảnh hƣởng đến
hiệu quả của toàn chuỗi cung ứng và hoạt động kinh doanh của công ty. Để kiểm

soát các chi phí và nâng cao hiệu quả hoạt động thì việc phân tích toàn bộ chi phí
của chuỗi cung ứng là hết sức cần thiết.
Tuy nhiên, theo khảo sát của Huber và Seney (2007) đối với 776 công ty ở
Ailen về sự hiểu biết và quan tâm của họ đối với chi phí chuỗi cung ứng thì có đến
59% trong số các công ty này không biết tổng chi phí của chuỗi cung ứng tại công
ty họ trong khi chi phí của chuỗi chiếm đến 55% chi phí của sản phẩm.
Có lẽ đây là một hồi chuông báo động cho các doanh nghiệp đã, đang và sẽ
tham gia vào thị trƣờng toàn cầu hóa. Mặc dù, ngày nay chất lƣợng là yếu tố hàng
đầu trong việc lựa chọn sản phẩm của ngƣời tiêu dùng nhƣng giá cả cũng luôn là
mối quan tâm của khách hàng khi quyết định mua sản phẩm. Vì vậy các doanh
nghiệp luôn trăn trở về vấn đề giảm chi phí nhằm gia tăng hiệu quả với mức giá
cạnh tranh.
Để làm đƣợc điều này, rất nhiều công ty đa quốc gia và tập đoàn đã áp dụng
phƣơng pháp Kaizen costing nhằm mang lại hiệu quả hoạt động trong chuỗi cung


2

ứng. Trong lần xuất bản năm 1993 của “The New Shorter Oxford English
Dictionary”, từ “Kaizen” cũng đƣợc bổ sung và định nghĩa nhƣ sau: Kaizen là sự
cải tiến liên tục quá trình làm việc, nâng cao năng suất, …v.v. nhƣ một triết lý kinh
doanh”. Ngày nay, Kaizen đƣợc nhắc tới nhƣ một phƣơng pháp quản lý hữu hiệu
làm nên thành công của các công ty Nhật Bản và các công ty trên toàn thế giới.Tuy
vậy, những cải tiến trong Kaizen là những cải tiến nhỏ, mang tính chất tăng dần
nhƣng quá trình Kaizen mang lại kết quả ấn tƣợng trong một thời gian dài.
Với vị thế một công ty sản xuất và lắp ráp ô tô trong nƣớc hàng đầu tại Việt
Nam, công ty CP Ô tô Trƣờng Hải luôn quan tâm nâng cao hiệu quả hoạt động của
công ty nói chung và chuỗi cung ứng nói riêng nhằm gia tăng năng lực cạnh tranh
cho sản phẩm đồng thời công ty vẫn đang nghiên cứu cấu trúc chi phí của chuỗi
cung ứng, các nhân tố ảnh hƣởng đến chi phí của chuỗi cung ứng cũng nhƣ tầm

quan trọng của chi phí chuỗi đối với hiệu quả hoạt động kinh doanh. Ngoài ra, công
ty đã có những biện pháp hữu hiệu để nâng cao hiệu quả sản xuất, tiết kiệm chi phí
tuy nhiên vẫn chƣa đƣợc chú trọng và tổ chức thành quy trình chuẩn. Trong quá
trình công tác tại bộ phận kế toán quản trị, tôi nhận thấy những chi phí vẫn còn thất
thoát và không mang lại giá trị cho chuỗi và tầm quan trọng của Kaizen costing
cũng nhƣ cần thực hiện quy trình Kaizen costing thành một hệ thống quy chuẩn cho
doanh nghiệp, đó là lý do đề tài “Xây dựng quy trình Kaizen costing cho chuỗi cung
ứng sản phẩm ô tô tại công ty CP Ô tô Trƣờng Hải” đƣợc chọn để nghiên cứu.
2 Mục tiêu nghiên cứu
Thông qua việc hệ thống hóa các lý luận và nghiên cứu liên quan đến
Kaizen costing trong doanh nghiệp, tác giả đã vận dụng những cơ sở lý luận này đã
tiến hành nghiên cứu thực trạng quản trị chi phí chuỗi cung ứng qua đó đã đề xuất
các giải pháp và xây dựng quy trình Kaizen costing cho chuỗi cung ứng sản phẩm ô
tô tại Thaco.
Các câu hỏi nghiên cứu sau sẽ đƣợc định hƣớng cho việc thực hiện đề tài:
-

Áp dụng Kaizen costing trong chuỗi cung ứng nhƣ thế nào?


3

-

Việc quản lý chi phí chuỗi cung ứng xe ô tô tại Thaco có những hạn chế nào?

-

Tại Thaco đã có quy trình Kaizen costing chƣa hay còn ở mức độ tự phát?


-

Xây dựng quy trình Kaizen costing trong chuỗi cung ứng sản phẩm ô tô tại

Thaco nhƣ thế nào?
-

Đánh giá hiệu quả của quy trình Kaizen costing bằng cách nào?

-

Các biện pháp kỹ thuật thực hiện quy trình Kaizen costing.

3 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu.
Đối tƣợng nghiên cứu: Chi phí của chuỗi cung ứng sản phẩm ô tô tại công ty
CP Ô tô Trƣờng Hải.
Phạm vi nghiên cứu: Dòng cung ứng sản phẩm ô tô trong công ty Cổ phần Ô
tô Trƣờng Hải.
Thời gian nghiên cứu: Dữ liệu nghiên cứu đƣợc lấy trong giai đoạn năm
2012 – 2014 và số liệu kế hoạch năm 2015 của công ty.
4 Phƣơng pháp nghiên cứu
Để thực hiện nghiên cứu, đề tài sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu định tính,
cụ thể là phƣơng pháp quan sát đối tƣợng nghiên cứu là chi phí chuỗi cung ứng sản
phẩm theo dòng xe thƣơng mại và du lịch của Thaco trên cơ sở phân tích diễn giải
các nguồn dữ liệu thứ cấp là các dữ liệu thu thập từ báo cáo của công ty để dễ dàng
đánh giá thực trạng chi phí chuỗi cung ứng sản phẩm.
Sử dụng phƣơng pháp thống kê, so sánh, phân tích các chi phí thành phần
trong chuỗi cung ứng, phân tích giá trị sản phẩm, chi phí mục tiêu.
Những phân tích, đánh giá là cơ sở khoa học cho việc xây dựng quy trình
Kaizen costing cho chuỗi cung ứng sản phẩm ô tô tại Thaco.



4

5 Các nghiên cứu trƣớc đây liên quan đến đề tài.
Kaizen costing đã đƣợc áp dụng tại Nhật Bản từ năm 1991 và đƣợc xây dựng
thành quy trình thông qua nghiên cứu của Yasuhiro Moden & Kazuki Hamada
(1991) với đề tài “Target costing & Kaizen costing in Japanese Automobile
Companies”. Nghiên cứu đã lý giải đƣợc những đặc điểm của hệ thống quản trị chi
phí của các công ty ô tô tại Nhật Bản và đƣa ra sự khác nhau giữa Target costing và
Kaizen costing đồng thời nghiên cứu đã đề xuất quy trình và giải pháp tiết giảm chi
phí trong hoạt động sản xuất. Tuy nhiên nghiên cứu của Yasuhiro Moden & Kazuki
Hamada chỉ áp dụng tại các doanh nghiệp có mô hình tổ chức bộ phận theo chuỗi có
hoạt động sản xuất và khó áp dụng tại các quốc gia có nền văn hóa khác Nhật Bản.
Tại Việt Nam cũng đã có một số đề tài nghiên cứu và xây dựng những quy
trình quản trị chi phí trong đó có Kaizen costing nhƣ đề tài “ Hoàn thiện kế toán chi
phí trong các doanh nghiệp sản xuất thép tại Việt Nam” của tác giả Đào Duy Hà.
Luận văn đã minh chứng để tối đa hóa hiệu quả sử dụng nguồn lực thì chi phí cần
phải đƣợc kiểm soát bởi hệ thống kiểm soát phản hồi dự báo về kết quả trong tất cả
các giai đoạn trƣớc, trong và sau khi thực hiện kế hoạch. Dựa trên cơ sở lý thuyết
và thực tế quản trị chi phí tác giả đã đề xuất những phƣơng pháp chi phí phù hợp
với đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong đó có
quy trình Kaizen costing. Tuy nhiên, Kaizen costing vẫn chƣa xây dựng đƣợc cụ thể
từ hoạt động phát động, xây dựng đội nhóm Kaizen cũng nhƣ ý thức của ngƣời lao
động trong việc tiết giảm chi phí cho doanh nghiệp.
6 Ý nghĩa thực tiễn của nghiên cứu
Nghiên cứu đƣợc thực hiện nhằm giúp ban giám đốc Thaco hiểu rõ hơn về
cấu trúc chi phí của chuỗi cung ứng cũng nhƣ những nhân tố chính ảnh hƣởng đến
chi phí của chuỗi ứng sản phẩm và tìm ra cơ sở khoa học cho việc nâng cao hiệu
quả hoạt động của chuỗi và quản trị tối ƣu chi phí. Bằng việc xây dựng quy trình

Kaizen costing trong chuỗi cung ứng sản phẩm ô tô của Thaco sẽ là tài liệu mang
tính thực tiễn trong tiến trình tiết giảm chi phí của doanh nghiệp.


5

Kết quả nghiên cứu là nguồn thông tin đáng tin cậy cho các doanh nghiệp
đang tìm kiếm giải pháp, áp dụng quy trình Kaizen costing trong việc nâng cao tính
hiệu quả và cạnh tranh của chuỗi cung ứng.
Đóng góp mới của luận văn: Từ những cơ sở lý thuyết và thực trạng quản trị
chi phí chuỗi cung ứng ô tô tại Thaco, tác giả đã xây dựng quy trình Kaizen costing
cho từng phòng ban, bộ phận và từng khoản mục phí trong chuỗi. Luận văn đã kế
thừa đƣợc những lý thuyết về quản trị chuỗi cung ƣng, quy trình Kaizen costing cho
hệ thống sản xuất để áp dụng cho toàn chuỗi cung ứng tại Thaco. Ngoài ra, dựa vào
kết quả nghiên cứu đạt đƣợc, luận văn đã đề xuất đƣợc phƣơng hƣớng và các giải
pháp quản trị chi phí cho Thaco và các doanh nghiệp có mô hình hoạt động theo
chuỗi cung ứng tƣơng tự.
7 Kết cấu luận văn.
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 3 chƣơng
Chƣơng 1: Cơ sở lý thuyết về quản trị chi phí chuỗi cung ứng và phƣơng
pháp Kaizen costing.
Chƣơng 2: Thực trạng quản trị chi phí chuỗi cung ứng tại công ty CP ô tô
Trƣờng Hải.
Chƣơng 3: Xây dựng quy trình Kaizen costing cho chuỗi cung ứng tại công
ty CP ô tô Trƣờng Hải.


6

CHƢƠNG 1

CƠ SỞ LÝ THUYẾT QUẢN TRỊ CHI PHÍ CHUỖI CUNG ỨNG VÀ
PHƢƠNG PHÁP KAIZEN COSTING
1.1 Tổng quan về chuỗi cung ứng và quản trị chi phí chuỗi cung ứng
1.1.1 Khái niệm chuỗi cung ứng
Hiện nay, có nhiều định nghĩa về chuỗi cung ứng theo những hƣớng tiếp cận
khác nhau ví dụ nhƣ theo cách tiếp cận dựa trên các thành phần cơ bản trong cấu
trúc chuỗi cung ứng, các mối quan hệ trong chuỗi cung ứng hay các dòng chảy
trong chuỗi cung cứng. Dƣới đây là một vài định nghĩa về chuỗi cung ứng:
Chopra và Meindl (2001) cho rằng chuỗi cung ứng bao gồm mọi công đoạn
có liên quan trực tiếp hay gián tiếp đến việc đáp ứng nhu cầu khách hàng. Chuỗi
cung ứng không chỉ bao gồm nhà sản xuất, nhà cung cấp mà còn nhà vận chuyển
phân phối, ngƣời bán lẻ và bản thân khách hàng. Hoặc chuỗi cung ứng đƣợc hiểu
một cách đơn giản là sự kết nối các nhà cung cấp, khách hàng, nhà sản xuất và các
tổ chức cung cấp dịch vụ liên quan đến quá trình kinh doanh.
Theo Hội đồng tổ chức chuỗi cung ứng (2010), chuỗi cung ứng bao gồm mọi
hoạt động liên quan đến việc sản xuất và phân phối một sản phẩm hoặc dịch vụ
hoàn chỉnh, bắt đầu từ nhà cung cấp đầu tiên đến khách hàng cuối cùng.
Nhƣ vậy, theo các định nghĩa đã trích dẫn về cơ bản chuỗi cung ứng là sự
liên kết giữa các bộ phận trong công ty thông qua ba hoạt động cơ bản từ cung ứng
nguyên vật liệu đầu vào, sản xuất và phân phối sản phẩm đến ngƣời tiêu dùng cuối
cùng.


7

Sơ đồ 1.1: Mô hình chuỗi cung ứng điển hình (Nguồn: Annelie và
Anders.2012)
Ngoài ra, trong một chuỗi cung ứng còn có sự luân chuyển của ba dòng chảy
chính đó là: dòng chảy hàng hóa, dòng chảy thông tin và dòng chảy tài chính. Một
chuỗi cung ứng hoạt động tốt khi ba dòng chảy trên vận hành một cách xuyên suốt

không bị gián đoạn.
1.1.2 Quản trị chuỗi cung ứng
Theo mô hình nghiên cứu hoạt động cung ứng -SCOR (Supply Chain
Operations Research) đƣợc Hội đồng cung ứng (Supply chain Council Inc…1150
Freeport Road. Pittsburgh. PA 1538. www.supply-chain.org) phát triển, quản trị
chuỗi cung ứng đƣợc định nghĩa là các quy trình tích hợp: hoạch định, tìm nguồn
cung ứng, sản xuất và phân phối sản phẩm.


8








Hoạch định
Dự báo nhu cầu
Định giá sản phẩ m
Quản lý tồn kho

Phân phối
Quản lý đơn hàng
Lịch giao hàng









Tìn nguồn cung ứng
Cung ứng
Tín dụng & khoản phải thu

Sản xuất
Thiết kế sản phẩm
Lịch trình sản xuất
Quản lý dây chuyền,
máy móc, thiết bị.

Sơ đồ 1.2: Bốn yếu tố chính của hoạt động chuỗi cung ứng (Nguồn: Ths.
Nguyễn Kim Anh - Quantri.vn biên tập và hệ thống hóa).
1.1.2.1 Hoạch định
Quy trình này bao gồm các công đoạn cần thiết liên quan đến việc lập kế
hoạch và tổ chức hoạt động cho ba quy trình kia. Hoạch định bao gồm dự báo lƣợng
cầu, định giá sản phẩm và quản lý lƣu kho.
-

Dự báo nhu cầu đóng vai trò quyết định trong việc quản trị chuỗi cung ứng

thông qua các khía cạnh: chủng loại, số lƣợng, thời điểm cần hàng. Công đoạn dự
báo trở thành nền tảng cho kế hoạch sản xuất nội bộ và hợp tác của doanh nghiệp
nhằm đáp ứng nhu cầu thị trƣờng.
Phƣơng pháp dự báo
Định tính


Dựa trên trực giác hay những ý kiến chủ quan của cá nhân

Hệ quả

Cho rằng nhu cầu có liên quan mật thiết đến những nhân tố
nào đó.


9

Chuỗi thời gian

Dựa trên mô hình nhu cầu đã có từ trƣớc.

Mô phỏng

Kết hợp phƣơng pháp hệ quả và chuỗi thời gian.

Bảng 1.1: Phương pháp dự báo.
-

Định giá sản phẩm: Doanh nghiệp thƣờng định giá cạnh tranh theo thị trƣờng

nhƣng phải đạt đƣợc mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận.
-

Quản lý hàng tồn kho: Việc quản lý hàng tồn kho tập hợp những kỹ thuật

đƣợc sử dụng nhằm mục đích quản lý mức độ lƣu kho hàng hóa trong các phạm vi
khác nhau của chuỗi cung ứng. Mục tiêu là giảm chi phí lƣu kho đến mức tối đa

trong khi vẫn duy trì mức độ dịch vụ mà khách hàng yêu cầu. Khi nhu cầu sản phẩm
ngày càng khó dự báo thì mức độ lƣu kho an toàn càng cao để bù đắp cho những
biến động bất ngờ của nhu cầu.
1.1.2.2 Tìm nguồn cung ứng
-

Tìm kiếm nguồn hàng: là tìm kiếm những nhà cung cấp tiềm năng so sánh

giá cả rồi sau đó mua sản phẩm từ nhà cung cấp có chi phí thấp nhất mà họ tìm
đƣợc. Chức năng thu mua đƣợc phân thành 5 công đoạn:
o Mua hàng: ngƣời mua đƣa ra quyết định mua hàng, gửi đơn đặt hàng, liên
hệ ngƣời bán và tiến hành đặt hàng.
o Quản lý việc tiêu thụ: Cần xác định mức tiêu thụ dự kiến của sản phẩm.
o Tuyển chọn nhà cung cấp
o Thƣơng lƣợng hợp đồng: nhiệm vụ của đàm phán là tạo ra sự cân bằng tối
ƣu giữa đơn giá của một sản phẩm và với tất cả những dịch vụ gia tăng giá trị
khác theo yêu cầu.
-

Tín dụng và thu nợ: Quản lý tín dụng hiệu quả là phải tìm mọi cách để thỏa

mãn nhu cầu về sản phẩm của khách hàng và tối thiểu tổng số tiền thu nợ của khách
hàng. Chức năng của tín dụng và thu nợ có thể phân thành ba công đoạn chính:
o Thiết lập chính sách tín dụng.
o Thực hiện hoạt động bán chịu và thu nợ.


10

o Quản lý rủi ro tín dụng.

1.1.2.3 Sản xuất
Quy trình sản xuất bao gồm các công đoạn cần thiết nhằm phục vụ cho công
tác phát triển và chế tạo sản phẩm cũng nhƣ dịch vụ mà chuỗi cung ứng cung cấp.
Các công đoạn quan trọng trong quy trình sản xuất bao gồm:
-

Lập lịch trình sản xuất: Công đoạn lập lịch trình sản xuất là một quá trình tìm

kiếm sự cân bằng giữa nhiều mục tiêu thay thế:
o Tần suất hoạt động cao
o Mức lƣu kho thấp
o Chất lƣợng dịch vụ khách hàng cao.
-

Quản trị nhà máy sản xuất: hoạt động này liên quan đến việc ra ba quyết định
o Vai trò của mỗi nhà máy sản xuất.
o Phân bổ nguồn lực nhƣ thế nào cho các nhà máy.
o Phân bổ nhà cung cấp và thị trƣờng cho từng nhà máy.
1.1.2.4 Hoạt động phân phối.
Hoạt động này liên quan đến việc quản trị đơn đặt hàng, lập lịch trình giao

hàng và thu hồi hàng hóa khi phát sinh lỗi hay chất lƣợng hàng không đạt yêu cầu.
1.1.3 Quản trị chi phí chuỗi cung ứng.
Quản trị chi phí chuỗi cung ứng là phân tích các thông tin cần thiết cho công
việc quản trị của chuỗi. Các thông tin này bao gồm các thông tin tài chính (chi phí
và doanh thu) lẫn các thông tin phi tài chính (năng suất, chất lƣợng và các yếu tố
khác của doanh nghiệp). Nhà quản trị chi phí không đơn giản là ngƣời ghi chép các
thông tin về chi phí mà còn đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng các quyết
định quản trị để có thể cung cấp cho khách hàng những sản phẩm/dịch vụ có chất
lƣợng tốt nhất với chi phí thấp nhất.



11

Chi phí chuỗi cung ứng thƣờng đƣợc chia thành năm thành phần chính nhƣ
sau: chi phí sản xuất, chi phí hoạt động, chi phí kho bãi, chi phí vận chuyển và chi
phí vốn bị chiếm dụng.

Sơ đồ 1.3: Chi phí thành phần chuỗi cung ứng (Nguồn: Annelie và
Anders.2012).
Chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất là toàn bộ chi phí liên quan đến việc sản xuất sản phẩm
trong một thời kỳ nhất định. Hoạt động của một doanh nghiệp sản xuất gắn với sự
chuyển biến của nguyên liệu thành phẩm thông qua đóng góp sức lao động và việc
sử dụng thiết bị sản xuất. Do đó chi phí sản xuất của một sản phẩm trong doanh
nghiệp đƣợc tạo thành từ 3 yếu tố cơ bản sau:
-

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.

-

Chi phí nhân công trực tiếp là tiền lƣơng chính, lƣơng phụ, các khoản trích

theo lƣơng (BHXH, BHYT, KPCĐ) và các khoản phải trả khác cho công nhân trực
tiếp sản xuất.
-

Chi phí sản xuất chung: Chi phí sản xuất chung là những khoản chi phí liên


quan đến việc quản lý sản xuất và phục vụ sản xuất tại phân xƣởng. Chi phí sản
xuất chung là những chi phí phát sinh ở phân xƣởng bao gồm các khoản chi phí
nhƣ: tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng của nhân viên phân xƣởng, chi phí
nguyên vật liệu gián tiếp, chi phí công cụ dùng trong phân xƣởng, chi phí khấu hao


12

tài sản cố định tại phân xƣởng, chi phí sửa chữa, bảo trì máy móc thiết bị, chi phí
quản lý tại phân xƣởng.
Chi phí hoạt động.
Chi phí hoạt động trong chuỗi cung ứng là những chi phí phát sinh cần thiết
cho việc tổ chức, điều hành và xúc tiến hoạt động kinh doanh của chuỗi. Đó là chi
phí tiền lƣơng, chi phí công tác, chi phí đào tạo, chi phí hành chính, chi phí bán
hàng, chi phí quảng cáo… của các bộ phận mua hàng, quản lý đơn hàng, dịch vụ
khách hàng và các phòng ban hỗ trợ trong chuỗi cung ứng.
Chi phí kho bãi.
Chi phí kho bãi là những chi phí phát sinh có liên quan đến việc tồn trữ hàng
trong kho. Những chi phí này có thể thống kê theo bảng nhƣ sau:

Nhóm chi phí

Tỷ lệ so với tổng giá
trị tồn kho (%)

1. Chi phí nhà cửa, kho hàng
− Tiền thuê và khấu hao nhà cửa
− Chi phí bảo hiểm cho nhà kho, kho hàng

6

3-10

− Chi phí thuê nhà đất
2. Chi phí sử dụng thiết bị, phƣơng tiện
− Tiền thuê và khấu hao dụng cụ, thiết bị
− Chi phí năng lƣợng, vận hành thiết bị
3. Chi phí về nhân lực cho hoạt động giám sát, quản lý

3
1-3,5
3

4. Phí tổn cho việc đầu tƣ vào hàng tồn kho
− Phí tổn cho việc vay mƣợn vốn
− Thuế đánh vào hàng tồn kho, bảo hiểm hàng tồn kho
5. Thiệt hại của hàng tồn kho do mất mát, hƣ hỏng hoặc không
sử dụng đƣợc.

11
6-24
3


13

Bảng 1.2 Chi phí lưu kho (Nguồn: Bhatnagar và Ashish. 2009. trang 60)
Tỷ lệ các loại chi phí trên chỉ có ý nghĩa tƣơng đối, chúng phụ thuộc vào
từng loại doanh nghiệp, địa điểm phân bố, lãi suất hiện hành. Thông thƣờng, chi phí
lƣu kho hàng năm chiếm xấp xỉ 40% tổng giá trị hàng dự trữ.
Một yếu tố quan trọng ảnh hƣởng đến chi phí lƣu kho là hàng tồn kho. Đây

là cầu nối giữa sản xuất và tiêu thụ. Doanh nghiệp luôn đặt ra mục tiêu duy trì mức
tồn kho vừa phải và hợp lý để vừa đáp ứng nhu cầu của thị trƣờng vừa đạt đƣợc độ
ổn định trong tiến trình sản xuất. Ngoài ra mức tồn kho quá nhiều sẽ dẫn đến chi phí
tăng cao, đối với một số hàng hóa nếu dự trữ quá lâu sẽ hƣ hỏng, hao hụt, giảm chất
lƣợng… Điều này sẽ gây khó khăn trong việc cạnh tranh với các đối thủ trên thị
trƣờng. Vì vậy, doanh nghiệp cần phải giữ đƣợc tồn kho hợp lý, không quá nhiều
mà cũng đừng quá ít để đảm bảo hiệu quả hoạt động.
Để đo lƣờng hiệu quả sử dụng hàng tồn kho, chúng ta sử dụng tỷ số luân
chuyển hàng tồn kho:

Tû sè lu©n chuyÓn hµng tån kho =

Gi¸ vèn hµng b¸n
Hµng tån kho b×nh qu©n

Hàng tồn kho lớn hay nhỏ tùy thuộc vào loại hình kinh doanh và thời gian
hoạt động trong năm.
Chi phí vận chuyển.
Khâu vận chuyển hàng hóa đóng vai trò quan trọng trong chuỗi cung ứng bởi
lẽ hàng hóa hiếm khi đƣợc sản xuất và tiêu thụ tại cùng một địa điểm.
Tùy thuộc vào vòng đời sản xuất của mỗi hàng hóa mà nhà cung cấp sẽ xác
định thời điểm vận chuyển hàng hóa đến địa điểm ngƣời mua chỉ định.


14

Về cơ bản, vận chuyển hàng hóa đƣợc chia làm 2 giai đoạn theo dòng di
chuyển của nguồn lực: giai đoạn vận chuyển nội bộ (inbound transportation) và giai
đoạn vận chuyển bên ngoài (outbound transportation).
Giai đoạn vận chuyển nội bộ: vận chuyển dòng nguyên liệu, máy móc từ nơi

cung cấp đến doanh nghiệp sản xuất dƣới dạng thô hay sơ chế.
Giai đoạn vận chuyển bên ngoài: vận chuyển hàng hóa, thành phẩm tiêu thụ
đa dạng từ doanh nghiệp sản xuất đến nhà phân phối, khách hàng, lƣu thông trên thị
trƣờng trong và ngoài nƣớc.
Quá trình vận chuyển hàng hóa luôn có sự tham gia của 5 đối tƣợng liên
quan đó là ngƣời giao hàng, ngƣời vận chuyển, ngƣời nhận hàng, chính phủ và cộng
đồng. Chi phí và trách nhiệm của các bên trong suốt quá trình vận chuyển đƣợc phát
sinh dựa trên các mối quan hệ này là những chi phí phát sinh liên quan đến quá trình
vận chuyển hàng hóa nhƣ chi phí vận chuyển nguyên vật liệu từ nhà cung cấp đến
nhà máy sản xuất, chi phí vận chuyển thành phẩm đến khách hàng, chi phí bảo
hiểm cho hàng hóa, chi phí mở thanh toán tín dụng nhƣ chi phí hải quan, chi phí
lƣu container tại bãi cảng mà chủ hàng phải trả cho hãng tàu khi container còn nằm
trong bãi cảng và ngoài thời hạn miễn phí cho phép và một số phụ phí khác liên
quan đến việc vận chuyển hàng hóa.
Tùy thuộc vào trọng lƣợng của hàng hóa, khoảng cách vận chuyển giữa điểm
đi và điểm đến, phƣơng tiện vận chuyển và điều kiện incoterm mà chi phí vận
chuyển sẽ khác nhau và các bên chịu trách nhiệm thanh toán cũng sẽ khác nhau.
Trong vận chuyển, sự cân nhắc giữa tính đáp ứng nhanh với tính hiệu quả
đƣợc thể hiện qua việc lựa chọn cách thức vận chuyển.Vì chi phí vận chuyển có thể
chiếm đến một phần ba chi phí kinh doanh của chuỗi cung ứng nên các quyết định ở
đây rất quan trọng.
Chi phí vốn bị chiếm dụng.


15

Chi phí vốn bị chiếm dụng là một loại chi phí đặc biệt trong chuỗi cung ứng,
chi phí này phát sinh do việc chôn vốn vào hàng tồn kho và lƣợng hàng đang trong
quá trình vận chuyển và do việc thanh toán chậm của khách hàng (chênh lệch thời
gian từ khi công ty thanh toán cho nhà cung cấp đến khi công ty nhận đƣợc thanh

toán của khách hàng) (Annelie và Anders, 2012).
Nguồn vốn của doanh nghiệp có thể đƣợc dùng để đầu tƣ cho các hoạt động
kinh doanh khác hiệu quả hơn thay vì “ bị chiếm dụng” vào hàng tồn kho và hàng
đang trong quá trình vận chuyển hay thời gian trả chậm của khách hàng. Việc chiếm
dụng này làm phát sinh một khoản chi phí, chủ yếu là chi phí vay vốn từ ngân hàng
đến đầu tƣ cho hàng tồn kho, hàng đang trong quá trình vận chuyển và việc thanh
toán trƣớc cho nhà cung cấp trong khi chƣa nhận đƣợc thanh toán từ khách hàng,
đồng thời làm giảm thu nhập tiềm năng do doanh nghiệp có thể dùng khoản vốn này
để đầu tƣ cho hoạt động kinh doanh khác (chi phí cơ hội) (Lina Hedvall và Hanne
Olsson, 2012, Trang 1).
Chi phí vốn bị chiếm dụng này sẽ biến mất khi doanh nghiệp bán hết hàng
hóa và khách hàng thanh toán đúng hạn. Tuy nhiên, khách hàng không muốn lƣu trữ
lƣợng hàng tồn kho cao, nên họ yêu cầu thời gian từ lúc đặt hàng đến khi giao hàng
ngắn để tiết kiệm chi phí lƣu kho cũng nhƣ chi phí vốn bị chiếm dụng. Vì vậy, nếu
sản phẩm không có sẵn khi khách hàng cần hay thời gian thanh toán nhanh thì họ sẽ
tìm đến nhà cung cấp khác có thể đáp ứng yêu cầu của họ. Lúc này, rủi ro bị thiếu
hàng và mất khách hàng trở nên thiết yếu hơn là việc giảm tồn kho và rút ngắn thời
hạn thanh toán. Do đó, có một sự đánh đổi giữa chi phí vốn bị chiếm dụng và dịch
vụ khách hàng, mối tƣơng quan giữa chúng phụ thuộc nhiều vào loại sản phẩm,
khách hàng và mức độ cạnh tranh.
Trƣớc khi đánh giá chi phí vốn bị chiếm dụng, chúng ta có thể đo lƣờng thời
gian thu tiền bán hàng trung bình.


×