Tải bản đầy đủ (.pdf) (106 trang)

Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng sinh lợi của các ngân hàng thương mại việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.05 MB, 106 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
_______________________

VÕ PHƢƠNG DIỄM

PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN
KHẢ NĂNG SINH LỢI CỦA CÁC NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. Hồ Chí Minh - Năm 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
_______________________

VÕ PHƢƠNG DIỄM

PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN
KHẢ NĂNG SINH LỢI CỦA CÁC NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI VIỆT NAM

Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. Trần Quốc Tuấn



TP. Hồ Chí Minh - Năm 2016


LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan rằng luận văn “Phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến khả năng
sinh lợi của các Ngân hàng thƣơng mại Việt Nam” này là bài nghiên cứu của
chính tôi.
Các thông tin, dữ liệu đƣợc sử dụng trong luận văn là trung thực và không có
sản phẩm/nghiên cứu nào của ngƣời khác đƣợc sử dụng trong luận văn này mà
không đƣợc trích dẫn theo đúng quy định.
TP. Hồ Chí Minh, năm 2016
Học viên

VÕ PHƢƠNG DIỄM


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ HÌNH
DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ
DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC
TÓM TẮT .................................................................................................................................. 1
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ...................................... 2
1.1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu........................................................................... 2
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................... 3
1.3. Câu hỏi nghiên cứu ......................................................................................................... 4

1.4. Đối tƣợng nghiên cứu ..................................................................................................... 5
1.5. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................................ 5
1.6. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................................... 5
1.7. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài .......................................................................................... 6
1.8. Bố cục của nghiên cứu ................................................................................................... 7
CHƢƠNG 2: LÝ LUẬN VỀ KHẢ NĂNG SINH LỢI CỦA NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI ............................................................................................................................. 8
2.1. Lý luận về lợi nhuận và các yếu tố ảnh hƣởng đến khả năng sinh lợi của
NHTM .............................................................................................................................................. 8
2.1.1. Lợi nhuận của Ngân hàng thƣơng mại .........................................................8
2.1.1.1. Khái niệm ................................................................................................................... 8
2.1.1.2. Thu nhập của NHTM .............................................................................................. 9
2.2.1.3. Chi phí của Ngân hàng thƣơng mại ................................................................... 10
2.1.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lợi của NHTM ..............................11
2.1.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến khả năng sinh lợi của Ngân hàng thƣơng mại .13
2.2.3.1. Nhóm yếu tố khách quan ...................................................................................... 13


2.2.3.2. Nhóm yếu tố chủ quan .......................................................................................... 15
2.2. Lƣợc khảo các nghiên cứu về khả năng sinh lợi của ngân hàng....................... 17
2.2.1. Các nghiên cứu nƣớc ngoài ........................................................................17
2.2.1.1. Bashir, (2000). Assessing the Performance of Islamic Banks: Some
Evidence from the Middle East .................................................................................17
2.2.1.2. Ong Tze San và Teh Boon Heng, (2013). Factors affecting the
profitability of Malaysian commercial banks. African Journal of Business
Management, 7(8), 649-660 ......................................................................................17
2.2.1.3. Munther Al Nimer & các cộng sự, (2013). The impact of liquidity on
Jordanian banks profitability through return on assets. Interdisciplinary journal of
contemporary research in business, vol 5, no 7 ........................................................18
2.2.1.4. Ayman Mansour Alkhazaleh & Mahmoud Almsafir, (2014). Bank

Specific Determinants of Profitability in Jordan. Journal of Advanced Social
Research Vol.4 No.10, October 2014, 01-20 ............................................................18
2.2.1.5. Usman Dawood, (2014). Factors impacting profitability of commercial
banks in Pakistan for the period of (2009-2012). International Journal of Scientific
and Research Publications, Volume 4, Issue 3, March 2014 1 ISSN 2250-3153 .....18
2.2.2. Nghiên cứu trong nƣớc của Trịnh Quốc Trung và Nguyễn Văn Sang,
(2013). Các yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động của các Ngân hàng thƣơng
mại Việt Nam. Tạp chí Công nghệ ngân hàng, 85, 11-15 ............................................... 19
Kết luận chƣơng 2 .................................................................................................19
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG VỀ KHẢ NĂNG SINH LỢI CỦA CÁC NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............21
3.1. Thực trạng về khả năng sinh lợi của các Ngân hàng thƣơng mại Việt Nam
giai đoạn 2008 – 2015. ..............................................................................................21
3.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng Việt Nam .....................21
3.1.2. Thực trạng về khả năng sinh lời của các Ngân hàng thƣơng mại Việt Nam
giai đoạn 2008 - 2015 ................................................................................................23
3.1.2.1. Môi trƣờng hoạt động............................................................................................ 23
3.1.2.2. Thực trạng khả năng sinh lợi của các NHTM Việt Nam ............................. 25
3.2. Phƣơng pháp nghiên cứu ...............................................................................37
3.2.1. Mẫu nghiên cứu ..........................................................................................37


3.2.2. Khung tiếp cận nghiên cứu .........................................................................38
3.2.3 Các giả thuyết của đề tài ..............................................................................39
3.2.3.1. Quy mô ngân hàng (SIZE) ................................................................................... 39
3.2.3.2. Tỷ lệ vốn chủ sở hữu (CAP) ................................................................................ 40
3.2.3.3. Tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng (LLR) ............................................................... 40
3.2.3.4. Tỷ lệ chi phí hoạt động (CIR) ............................................................................. 40
3.2.3.5. Tỷ lệ thanh khoản (LIQ) ....................................................................................... 41
3.2.3.6. Tỷ lệ dƣ nợ cho vay (LOAN) .............................................................................. 42

3.2.3.7. Về mức độ phát triển của ngân hàng (ASSGDP) .......................................... 42
3.2.4. Lƣợng hóa các biến .....................................................................................42
3.2.4.1. Biến phụ thuộc ........................................................................................................ 42
3.2.4.2. Biến độc lập ............................................................................................................. 43
3.2.5. Mô hình nghiên cứu ....................................................................................46
3.2.6. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................47
Kết luận chƣơng 3 .................................................................................................48
CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .............................49
4.1. Kết quả nghiên cứu ........................................................................................49
4.1.1. Thống kê mô tả dữ liệu nghiên cứu ............................................................49
4.1.2. Kiểm định sự tƣơng quan và đa cộng tuyến ...............................................50
4.1.2.1. Ma trận tự tƣơng quan ........................................................................................... 50
4.1.2.2. Kiểm định không có sự tự tƣơng quan giữa các biến độc lập trong mô
hình (không bị hiện tƣợng đa cộng tuyến) ........................................................................... 51
4.1.3 Kiểm định phƣơng sai của sai số không đổi (không bị hiện tƣợng phƣơng
sai thay đổi) ...............................................................................................................51
4.1.4. Kiểm định giữa các sai số không có mối quan hệ tƣơng quan với nhau
(không bị hiện tƣợng tự tƣơng quan) ........................................................................52
4.1.5. Phân tích kết quả hồi quy............................................................................52
4.2. Thảo luận kết quả nghiên cứu ........................................................................57


4.2.1. Về quy mô ngân hàng (SIZE) ................................................................................. 57
4.2.2. Về tỷ lệ vốn chủ sở hữu (CAP) .............................................................................. 58
4.2.3. Về tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng (LLR) ............................................................. 58
4.2.4. Về tỷ lệ chi phí hoạt động (CIR)............................................................................ 59
4.2.5. Về tỷ lệ thanh khoản (LIQ) ..................................................................................... 59
4.2.6. Về tỷ lệ dƣ nợ cho vay (LOAN) ............................................................................ 59
4.2.7. Về mức độ phát triển của ngân hàng (ASSGDP) .............................................. 60
Kết luận chƣơng 4 .................................................................................................61

CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ GỢI Ý CHÍNH SÁCH ........................................62
5.1. Kết luận ..........................................................................................................62
5.2. Các khuyến nghị chính sách ..........................................................................63
5.2.1. Đối với các Ngân hàng thƣơng mại: ..................................................................... 63
5.2.1.1. Nâng cao năng lực tài chính ................................................................................ 64
5.2.1.2. Đa dạng hóa và nâng cao tiện ích các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng ....... 65
5.2.1.3. Tiết giảm các chi phí hoạt động ......................................................................... 66
5.2.1.4. Quản lý chất lƣợng thanh khoản ........................................................................ 66
5.2.1.5. Nâng cao năng lực quản trị điều hành .............................................................. 67
5.2.2. Các nhà hoạch định chính sách .............................................................................. 68
5.2.2.1. Các khuyến nghị về chính sách hỗ trợ cho các NHTM Việt Nam ........... 68
5.2.2.2. Các khuyến nghị chi tiết ....................................................................................... 69
5.3. Giới hạn và hƣớng nghiên cứu tiếp theo........................................................70
Kết luận chƣơng 5 .................................................................................................71
KẾT LUẬN...........................................................................................................72
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC



DANH MỤC VIẾT TẮT
ASSGDP

: Mức độ phát triển của ngân hàng

BCTC

: Báo cáo tài chính

BCTN


: Báo cáo thƣờng niên

CAP

: Tỷ lệ vốn chủ sở hữu

CAR

: Capital Adequacy Ratio - Hệ số an toàn vốn tối thiểu

CPI

: Consumer Price Index – Chỉ số giá tiêu dùng

CIR

: Tỷ lệ chi phí hoạt động

DPRR

: Dự phòng rủi ro

EA

: Equity to asset ratio - Mức độ an toàn vốn

FEM

: Fixed effect model – Phƣơng pháp hồi quy OLS với hiệu ứng cố định


FGLS

: Feasible Generalized Least Squares – Bình phƣơng bé nhất tổng quát
khả thi

GDP

: Gross Domestic Product – Tổng sản phẩm nội địa

IMF

: International Monetary Fund – Quỹ Tiền Tệ Quốc Tế

LIQ

: Liquidity Management – Tỷ lệ thanh khoản

LLR

: Loan loss reserve to gross loans – Tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng

LOAN

: Tỷ lệ dƣ nợ cho vay

M&A

: Mergers and Acquisitions - Mua bán và sáp nhập


NH

: Ngân hàng

NHNN

: Ngân hàng Nhà nƣớc

NHTM

: Ngân hàng thƣơng mại

NHTMCP : Ngân hàng thƣơng mại cổ phần
NIM

: Net Interest Margin - Thu nhập lãi cận biên

OLS

: Ordinary Least Squares

REM

: Random effect model – Phƣơng pháp hồi quy OLS với hiệu ứng ngẫu
nhiên

ROA

: Return on Asset - Tỷ suất lợi nhuận ròng trên tổng tài sản


ROE

: Return on Equity – Tỷ suất lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu


SIZE

: Quy mô ngân hàng

TCNH

: Tài chính ngân hàng

VAMC

: Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Quản lý tài sản của các
Tổ chức tín dụng Việt Nam

VCSH

: Vốn chủ sở hữu

WTO

: World Trade Organization - Tổ chức thƣơng mại thế giới


DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ HÌNH
Bảng 3.1 Hệ thống các tổ chức tín dụng Việt Nam (đến 31/12/2015) ......................22
Bảng 3.2: Doanh thu và tốc độ tăng trƣởng doanh thu toàn ngành (đơn vị: tỷ đồng)

...................................................................................................................................24
Bảng 3. 3: Các NHTM Việt Nam có quy mô vốn lớn ..............................................27
Bảng 3. 4: Bảng mô tả các biến đƣợc sử dụng trong nghiên cứu .............................45
Hình 3.1: Khung tiếp cận nghiên cứu ......................................................................38
Bảng 4.1: Thống kê mô tả các biến trong mô hình ...................................................49
Bảng 4.2: Kết quả ma trận tự tƣơng quan .................................................................50
Bảng 4.3: Kết quả kiểm tra đa cộng tuyến ................................................................51
Bảng 4. 4: Kiểm định phƣơng sai của sai số không đổi ............................................52
Bảng 4. 5: Kiểm định tự tƣơng quan của sai số ........................................................52
Bảng 4.6: Kết quả hồi quy và kiểm định các giả thuyết hồi quy 3 mô hình POOLED
OLS, FEM và REM...................................................................................................53
Bảng 4. 7: Kết quả hồi quy theo phƣơng pháp FGLS ...............................................55
Bảng 4. 8: Tóm tắt kết quả nghiên cứu .....................................................................57


DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ
Đồ thị 3.1: Tốc độ tăng GDP trong nƣớc 6 tháng đầu năm (2013-2015) .................23
Đồ thị 3.2: Diễn biến lạm phát CPI, 2010-2014 .......................................................24
Đồ thị 3.3: Tăng trƣởng doanh thu ngành và tăng trƣởng GDP ...............................24
Đồ thị 3.4: Tín dụng/GDP và tốc độ tăng trƣởng tín dụng ngành ............................25
Đồ thị 3.5: Quy mô tài sản của các NHTM Việt Nam giai đoạn 2008 – 2015 .........26
Đồ thị 3.6: Quy mô VCSH của các NHTM Việt Nam .............................................26
Đồ thị 3. 7: VCSH trên tổng nguồn vốn của các NHTMViệt Nam từ 2008 - 2015 .27
Đồ thị 3.8: Tổng dƣ nợ cho vay trên tổng tài sản của các NHTM Việt Nam từ 2008
– 2015 ........................................................................................................................28
Đồ thị 3.9: Tỷ lệ nợ xấu trong tổng dƣ nợ tín dụng của các tổ chức tín dụng từ năm
2012 - 2015 ...............................................................................................................29
Đồ thị 3.10: Tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng trên dƣ nợ tín dụng của các NHTM Việt
Nam từ 2008 – 2015 ..................................................................................................29
Đồ thị 3.11: Tỷ lệ chi phí hoạt động/Thu nhập hoạt động của các NHTM Việt Nam

từ 2008 – 2015...........................................................................................................30
Đồ thị 3.12: Tỷ lệ tài sản có tính thanh khoản/Tổng tài sản của các NHTM Việt
Nam từ 2008 – 2015 ..................................................................................................31
Đồ thị 3.13: Tỷ lệ (Tiền gửi khách hàng/Tổng tài sản ngân hàng)/tỷ lệ tăng trƣởng
kinh tế của các NHTM Việt Nam từ 2008 – 2015 ....................................................32
Đồ thị 3.14: Kết quả hiệu quả hoạt động của các NHTM Việt Nam từ 2008 – 2015
...................................................................................................................................32
Đồ thị 3.15: ROA của 22 NHTM Việt Nam từ 2013 – 2015 ....................................33
Đồ thị 3.16: ROE của 22 NHTM Việt Nam từ 2013 – 2015 ....................................34


DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC
Phụ lục 1.1: Danh sách các NHTM Việt Nam đƣợc lựa chọn nghiên cứu
Phụ lục 4.2: Nhân tử phóng đại phƣơng sai VIF của mô hình
Phụ lục 4.3: Phƣơng sai thay đổi của nhiễu
Phụ lục 4.4: Tự tƣơng quan của nhiễu
Phụ lục 4.5: Kết quả hồi quy theo Polled Regression
Phụ lục 4.6: Kết quả hồi quy theo Fixed effects model
Phụ lục 4.7: Kết quả hồi quy theo Random effects model
Phụ lục 4.8: Kết quả hồi quy theo phƣơng pháp FGLS
Phụ lục 4.9: Tổng quan về Ngân hàng Thƣơng mại


1

TÓM TẮT
Luận văn đã thực hiện nghiên cứu các yếu tố ảnh hƣởng đến khả năng sinh lợi
của các Ngân hàng thƣơng mại Việt Nam, sử dụng nguồn dữ liệu thứ cấp đƣợc thu
thập từ các báo cáo tài chính của 22 ngân hàng trên mẫu dữ liệu bảng trong giai
đoạn 2008 – 2015. Các biến đại diện cho khả năng sinh lợi là ROA (tỷ lệ thu nhập

trên tổng tài sản), ROE (tỷ lệ thu nhập trên vốn chủ sở hữu); còn các biến phụ thuộc
bao gồm các biến là quy mô ngân hàng (Logarit tổng tài sản), tỷ lệ vốn chủ sở hữu
(Vốn chủ sở hữu/Tổng nguồn vốn), Tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng (Dự phòng rủi ro
tín dụng/Dƣ nợ tín dụng), Tỷ lệ chi phí hoạt động (Chi phí hoạt động/Thu nhập hoạt
động), Tỷ lệ thanh khoản (Tài sản có tính thanh khoản/Tổng tài sản), Tỷ lệ dƣ nợ
cho vay (Dƣ nợ cho vay/Tổng tài sản), Mức độ phát triển của ngân hàng (Tiền gửi
khách hàng/Tổng tài sản ngân hàng)/Tỷ lệ thăng trƣởng kinh tế. Biến mức độ phát
triển của ngân hàng phản ánh mức độ phát triển (về mảng huy động tiền gửi) của
ngân hàng khi có điều chỉnh bởi các yếu tố kinh tế vĩ mô, do đó khá phù hợp với
thực tiễn tại Việt Nam. Luận văn đƣợc thực hiện dựa trên việc kết hợp cả bằng
phƣơng pháp định tính và phƣơng pháp định lƣợng. Kết quả phân tích cho thấy tỷ lệ
chi phí hoạt động có tác động ngƣợc chiều và mạnh nhất đến ROA (tỷ lệ thu nhập
trên tổng tài sản), ROE (tỷ lệ thu nhập trên vốn chủ sở hữu), tỷ lệ vốn chủ sở hữu
tác động ngƣợc chiều đến ROE nhƣng có tác động cùng chiều đến ROA, tỷ lệ dƣ nợ
cho vay tác động cùng chiều đến ROA và ROE, tỷ lệ thanh khoản và quy mô ngân
hàng có tác động cùng chiều đến ROE nhƣng không tìm thấy bằng chứng về mối
quan hệ giữa tỷ lệ thanh khoản, quy mô ngân hàng với tỷ lệ thu nhập trên tổng tài
sản và mức độ phát triển của ngân hàng có tác động ngƣợc chiều và nhỏ nhất đến
ROA, ROE.


2

CHƢƠNG 1:
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Trải qua quá trình hình thành và phát triển, hệ thống ngân hàng (NH) Việt
Nam đóng vai trò là trung gian thanh toán cho các chủ thể kinh tế và là một kênh
đáp ứng vốn chủ yếu cho nền kinh tế, góp phần không nhỏ vào mức tăng trƣởng
GDP (Gross Domestic Product – Tổng sản phẩm nội địa) hàng năm và công cuộc

phát triển kinh tế xã hội của đất nƣớc. Không những vậy, hệ thống NH còn có sự
gia tăng đáng kể về cả quy mô tài sản, mạng lƣới giao dịch, sản phẩm dịch vụ, cũng
nhƣ hệ thống công nghệ NH. Song bên cạnh những kết quả đạt đƣợc thì vẫn có
nhiều mặt còn tồn tại trong hệ thống NH do tác động từ nhiều yếu tố nội tại và bên
ngoài nhƣ: nợ xấu tăng cao, thanh khoản của hệ thống chƣa thực sự ổn định, tỷ lệ an
toàn vốn tối thiểu chƣa thực sự vững chắc, sức cạnh tranh chƣa cao, năng lực quản
trị và công nghệ yếu, cải cách diễn ra chậm và thiếu tính minh bạch.
Hơn nữa, kể từ khi Việt Nam trở thành thành viên thứ 150 của Tổ chức
Thƣơng mại Thế giới (World Trade Organization - WTO), Việt Nam đã đón nhận
nhiều cơ hội và thách thức cho mọi lĩnh vực, trong đó có lĩnh vực NH – một lĩnh
vực hết sức nhạy cảm. Việc mở cửa thị trƣờng tài chính, làm các ngân hàng Việt
Nam phải đối mặt với những vấn đề cạnh tranh không chỉ giữa các NH trong nƣớc
với nhau mà còn có cả các trung gian tài chính phi NH và NH nƣớc ngoài với tiềm
lực tài chính mạnh, hoạt động hiệu quả và có kinh nghiệm quốc tế dày dặn
Tuy nhiên, sự gia tăng sức ép cạnh tranh sẽ tác động đến ngành NH nhƣ thế
nào còn phụ thuộc một phần vào khả năng thích nghi và năng lực tài chính của
chính các NH trong môi trƣờng cạnh tranh gay gắt này. Các NH không có khả năng
cạnh tranh sẽ đƣợc thay thế bằng các NH có hiệu quả hơn.
Do vậy, vấn đề cấp thiết mà tất cả các ngân hàng Việt Nam phải đối mặt là
làm cách nào để tiếp tục tồn tại, phát triển bền vững, gia tăng khả năng sinh lợi
trong bối cảnh hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng.


3

Thực tế còn cho thấy sau hơn 8 năm gia nhập WTO (Việt Nam gia nhập WTO
vào ngày 11/01/2007), hệ thống NH Việt Nam cũng đã có những biến động thăng
trầm. Điều này đƣợc thể hiện rõ qua cuộc khủng hoảng tài chính năm 2008, cụ thể
chính là cuộc chạy đua lãi suất, làm cho lãi suất huy động có lúc lên đến 21%. Đầu
năm 2011, sự biến động tăng lãi suất giữa các NH càng trở nên gay gắt và chứa

đựng nhiều nguy cơ – rủi ro. Các NH đã xé rào trong việc huy động vốn, lãi suất
huy động đƣợc thỏa thuận giữa ngƣời gửi và các NH, tùy theo mức gửi và thời gian
gửi sẽ có mức lãi suất tƣơng ứng, với mức lãi suất cao nhất lên đến 22%/năm. Sau
đó các NH cho vay với lãi suất cao ngất ngƣỡng 25%/năm. Cuối năm 2012, đầu
2013 thì nợ xấu gia tăng đột biến, tính thanh khoản của các NH rất thấp, có nguy cơ
đỗ vỡ rất cao. Trƣớc tình hình đó, Chính phủ ra quyết định 254/QĐ-TTg ngày
01/03/2012 về việc phê duyệt đề án cơ cấu lại hệ thống các tổ chức tín dụng giai
đoạn 2011-2015. Xuất phát từ tầm quan trọng này cho thấy, việc đánh giá và nâng
cao khả năng sinh lời của hệ thống NHTM Việt Nam hiện nay rất là quan trọng, vì
từ đó giúp các nhà quản lý thực hiện đƣợc việc cơ cấu lại hệ thống NH một cách có
cơ sở, định hƣớng việc sáp nhập, hợp nhất cũng có căn cứ khoa học.
Thêm vào đó, với vai trò là tài chính trung gian quan trọng trong nền kinh tế,
NH mang đặc thù là tổ chức kinh doanh “tiền”, có độ rủi ro cao và mức độ ảnh
hƣởng lớn. Thị trƣờng và công chúng do vậy mà phản ứng rất nhạy cảm đối với bất
kỳ khó khăn tiềm tàng nào phát sinh từ các yếu kém trong hoạt động của hệ thống
NH. Do đó, để có thể đƣa ra các quyết định phù hợp về chính sách và điều hành hệ
thống NHTM tại Việt Nam trong thời gian tới thì việc xác định các yếu tố ảnh
hƣởng đến khả năng sinh lợi của các NHTM Việt Nam trong giai đoạn 2008 – 2015
là cần thiết. Chính vì lẽ đó, để tìm hiểu sâu hơn về vấn đề này, luận văn hƣớng đến
nghiên cứu đề tài: “Phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến khả năng sinh lợi của
các Ngân hàng thƣơng mại Việt Nam”.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
- Mục tiêu tổng quát: Phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến khả năng sinh lợi
của các NHTM Việt Nam.


4

- Mục tiêu cụ thể:
+ Đánh giá thực trạng khả năng sinh lợi của các NHTM Việt Nam;

+ Xác định và đánh giá mức độ ảnh hƣởng của từng yếu tố ảnh hƣởng đến khả
năng sinh lợi của các NHTM Việt Nam;
+ Đƣa ra một số khuyến nghị nhằm cải thiện và nâng cao hiệu quả hoạt động
của các NHTM Việt Nam.
Các bƣớc thực hiện để đạt đƣợc mục tiêu nghiên cứu nhƣ vừa đề cập là nội
dung quan trọng và sẽ xuyên suốt, thống nhất trong toàn bộ luận văn.
1.3. Câu hỏi nghiên cứu
Hệ thống NH luôn đóng một vai trò quan trọng trong việc phân bổ nguồn lực
kinh tế và góp phần tăng trƣởng kinh tế của mỗi quốc gia, nó đƣợc ví nhƣ là một
trái tim trong cơ cấu nền kinh tế và nguồn vốn đƣợc nó cung cấp đến các chủ thể
nhƣ là máu vậy. Khi máu đƣợc lƣu thông thì cơ thể sẽ khỏe mạnh và hoạt động tốt,
do đó nếu không có nguồn tài chính cung cấp cho các khu vực khác nhau trong nền
kinh tế thì nền kinh tế sẽ không thể phát triển và mở rộng.
Nhƣ vậy, để đảm bảo cho vai trò này thì hệ thống NH cần gia tăng khả năng
sinh lợi trong bối cảnh hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng. Trên luận điểm này,
luận văn tự đặt ra nghi vấn và muốn làm rõ rằng nếu thực hiện nghiên cứu về các
yếu tố ảnh hƣởng đến khả năng sinh lợi của NHTM Việt Nam thì nó sẽ diễn biến ra
sao? theo chiều hƣớng nào? Do đó, sau khi đã xác định đƣợc vấn đề nghiên cứu
cũng nhƣ những mục tiêu đặt ra thì câu hỏi nghiên cứu đƣợc đặt ra nhằm định hình
ý tƣởng khoa học (đặt giả thuyết nghiên cứu). Cụ thể, luận văn sẽ hƣớng đến các
câu hỏi nghiên cứu sau:
+ Thực trạng về hoạt động của các NHTM Việt Nam trong những năm gần
đây diễn biến ra sao? Những mặt đạt đƣợc cũng nhƣ những tồn tại là gì?
+ Những yếu tố nào ảnh hƣởng đến khả năng sinh lợi của các NHTM Việt
Nam? Và mức độ ảnh hƣởng này xảy ra theo chiều hƣớng nào?


5

+ Các giải pháp giúp khả năng sinh lợi nào là phù hợp cho các NHTM Việt

Nam? Và liệu các giải pháp đó có khả thi với thực tế hiện nay tại Việt Nam hay
không?
1.4. Đối tƣợng nghiên cứu
Luận văn tập trung vào việc nghiên cứu khả năng sinh lợi của 22 NHTM Việt
Nam với việc phân tích tác động của các yếu tố ảnh hƣởng đến khả năng sinh lợi.
1.5. Phạm vi nghiên cứu
Luận văn thực hiện khảo sát và đánh giá hoạt động kinh doanh của 22 NHTM
Việt Nam (Xem Phụ lục 1.1) trong thời gian từ 2008 đến 2015. Luận văn chọn giai
đoạn này vì đây có thể đƣợc xem là thời kỳ có nhiều biến động trong hệ thống tài
chính trên thế giới cũng nhƣ trong nƣớc sau khủng hoảng tài chính tại Mỹ năm
2007. Ảnh hƣởng của khủng hoảng tài chính là vô cùng to lớn và vẫn còn kéo dài
đến tận nay. Cuộc khủng hoảng dẫn tới đổ vỡ hàng loạt hệ thống NH, suy thoái kinh
tế và suy giảm tốc độ tăng trƣởng kinh tế ở nhiều nƣớc trên thế giới. Còn tại Việt
Nam, hoạt động của các NHTM cũng trải qua thăng trầm cùng cuộc khủng hoảng
với những diễn biến theo chiều hƣớng tiêu cực khi phải đối mặt với những vấn đề
nhƣ: rủi ro thanh khoản, rủi ro lãi suất, nợ xấu tăng cao, tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu
và tiến trình tái cơ cấu NH. Đứng trƣớc những khó khăn nhƣ vậy, để đƣa ra các
quyết định phù hợp về chính sách và điều hành hệ thống NHTM tại Việt Nam ngày
càng tốt hơn thì việc xác định các yếu tố ảnh hƣởng đến khả năng sinh lợi của các
NHTM Việt Nam trong giai đoạn 2008 – 2015 là phù hợp.
1.6. Phƣơng pháp nghiên cứu
Luận văn đƣợc thực hiện dựa trên việc kết hợp cả bằng phƣơng pháp định tính
và phƣơng pháp định lƣợng.
- Phương pháp nghiên cứu định tính:
Luận văn đã sử dụng các số liệu thống kê qua thu thập dữ liệu có sẵn, tiến
hành lập bảng biểu, vẽ đồ thị, biểu đồ để dễ dàng so sánh và đánh giá nội dụng cần
tập trung nghiên cứu. Bên cạnh đó, đề tài cũng đã sử dụng phƣơng pháp suy diễn để


6


lập luận và giải thích đặc điểm của từng chi tiết trong quá trình phân tích số liệu
nghiên cứu.
- Phương pháp nghiên cứu định lượng:
Nghiên cứu sử dụng phƣơng pháp chính là phƣơng pháp phân tích định lƣợng.
Cụ thể là phân tích hồi quy dữ liệu bảng (Panel regression) để xác định các yếu tố
ảnh hƣởng đến khả năng sinh lợi của các NHTM Việt Nam với mô hinh Pooled
regression, mô hình Fix effects (FEM), mô hình Random effects (REM), phƣơng
pháp bình phƣơng bé nhất tổng quát khả thi (General Least Square – GLS).
1.7. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
- Ý nghĩa về lý luận:
Từ kết quả nghiên cứu của đề tài góp phần làm cơ sở thực tiễn và lý luận để
xác định các yếu tố ảnh hƣởng đến khả năng sinh lợi và đánh giá mức độ ảnh hƣởng
của từng yếu tố; Là cơ sở khoa học để nâng cao khả năng sinh lợi của các NHTM
Việt Nam.
- Ý nghĩa về nghiên cứu:
Luận văn sẽ cung cấp thêm sự hiểu biết về các yếu tố ảnh hƣởng đến khả năng
sinh lợi của các NHTM Việt Nam. Kết quả nghiên cứu rất hữu ích hƣớng đến các
đối tƣợng nhƣ: các nhà hoạch định chính sách, các NH và các nhà đầu tƣ.
+ Đối với các NHTM: Nghiên cứu sẽ là cơ sở khoa học để các nhà quản trị và
điều hành NH xác định đƣợc các yếu tố ảnh hƣởng đến khả năng sinh lợi của NH và
mức độ ảnh hƣởng của từng yếu tố. Từ đó, có thể đƣa ra những quyết định hợp lý
để giúp nâng cao hiệu quả hoạt động, năng cao năng lực cạnh tranh và gia tăng uy
tín.
+ Đối với các nhà đầu tƣ: Từ những kết quả phân tích về các yếu tố tác động
đến khả năng sinh lợi sẽ giúp các nhà đầu tƣ có một cái nhìn khái quát về hoạt động
của NH. Trên cơ sở đó có thể đánh giá và dự báo hiệu quả hoạt động, điều này giúp
các nhà đầu tƣ có những quyết định sáng suốt trong những quyết định đầu tƣ của
họ.



7

+ Đối với các nhà hoạch định chính sách: Nghiên cứu là cơ sở khoa học để
Chính phủ và Ngân hàng Nhà nƣớc (NHNN) xác định các yếu tố vĩ mô tác động
đến khả năng sinh lợi của NHTM. Trên cơ sở này, có thể đƣa ra những chính sách
vĩ mô kịp thời và hợp lý nhằm xây dựng hệ thống NH vững chắc và hiệu quả.
1.8. Bố cục của nghiên cứu
Luận văn nghiên cứu bao gồm năm chƣơng và đƣợc bố cục nhƣ sau:
Chƣơng 1: Gới thiệu tổng quan nghiên cứu
Chƣơng 2: Lý luận về khả năng sinh lợi của NHTM
Chƣơng 3: Thực trạng về khả năng sinh lợi của các NHTM Việt Nam và
phƣơng pháp nghiên cứu
Chƣơng 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Chƣơng 5: Kết luận và gợi ý chính sách


8

CHƢƠNG 2:
LÝ LUẬN VỀ KHẢ NĂNG SINH LỢI
CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
Trong chƣơng này, khung lý thuyết tổng quan về Ngân hàng thƣơng mại, lợi
nhuận, các yếu tố ảnh hƣởng đến khả năng sinh lợi và các công trình nghiên cứu
liên quan trƣớc đó sẽ lần lƣợt đƣợc khảo sát. Nội dung của chƣơng này bao gồm các
phần nhƣ sau: Tổng quan về NHTM, lợi nhuận và các yếu tố ảnh hƣởng đến khả
năng sinh lợi của NHTM, sự cần thiết của việc nâng cao khả năng sinh lợi của
NHTM và lƣợc khảo các nghiên cứu về khả năng sinh lợi của NH.
2.1. Lý luận về lợi nhuận và các yếu tố ảnh hƣởng đến khả năng sinh lợi của
NHTM

2.1.1. Lợi nhuận của Ngân hàng thƣơng mại
2.1.1.1. Khái niệm
Theo Luật các tổ chức tín dụng: NHTM là tổ chức tín dụng đƣợc thực hiện
toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan vì mục
tiêu lợi nhuận theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng và các quy định khác
của pháp luật. (Nghị định số 59/2009/NĐ-CP của Chính phủ về tổ chức và hoạt
động của NHTM)
Theo Luật Ngân hàng nhà nƣớc: Hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh
doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với nội dung thƣờng xuyên là nhận tiền gửi và
sử dụng số tiền này để cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán.
Do đó lợi nhuận của NHTM cũng xuất phát từ hoạt động kinh doanh này.
NHTM có 02 nghiệp vụ chủ yếu: huy động và cho vay. Trong nghiệp vụ huy động,
ngân hàng trả lợi tức cho ngƣời nhận tiền, còn trong nghiệp vụ cho vay, ngân hàng
phải thu lợi tức của ngƣời đi vay. Về nguyên tắc, lợi tức cho vay phải cao hơn lợi
tức huy động. Chênh lệch giữa lợi tức cho vay và lợi tức huy động sau khi trừ đi
những chi phí về nghiệp vụ kinh doanh ngân hàng cộng với các thu nhập khác về
kinh doanh tƣ bản tiền tệ hình thành nên lợi nhuận ngân hàng.


9

Lợi nhuận thực hiện trong năm là kết quả kinh doanh của NHTM bao gồm lợi
nhuận thu đƣợc từ hoạt động kinh doanh và lợi nhuận thu đƣợc từ các hoạt động
khác. Lợi nhuận của NHTM – phản ánh tính hiệu quả của một đồng vốn kinh doanh
- là khoản chênh lệch đƣợc xác định giữa tổng doanh thu trừ đi tổng các khoản chi
phí hợp lý, hợp lệ trong năm tài chính. Thời điểm xác định lợi nhuận hàng năm
đƣợc thực hiện vào cuối ngày 31/12 khi quyết toán niên độ, lập báo cáo tài chính
năm. Để việc xác định lợi nhuận đƣợc chính xác thì phải xác định đƣợc chính xác
tổng doanh thu và tổng chi phí của toàn hệ thống trong năm.
2.1.1.2. Thu nhập của NHTM

Doanh thu của NHTM đƣợc hình thành từ thu lãi cho vay, đầu tƣ, từ kinh
doanh ngoại tệ, vàng bạc và từ các dịch vụ thanh toán, ngân quỹ…trong đó, thu lãi
từ cho vay và đầu tƣ chiếm tỷ trọng lớn nhất. Ngày nay, do hoạt động ngân hàng rất
đa dạng nên 13 nội dung các khoản thu trong NHTM cũng rất đa dạng và phong
phú. Nhìn chung các khoản thu cơ bản của NHTM bao gồm:
- Thu nhập từ hoạt động tín dụng: Bao gồm thu lãi tiền gửi, thu lãi cho vay,
thu lãi đầu tƣ chứng khoán, thu lãi cho thuê tài chính và thu lãi khác.
- Thu phí từ hoạt động dịch vụ: Gồm thu từ dịch vụ thanh toán, thu từ nghiệp
vụ bảo lãnh, thu từ dịch vụ ngân quỹ, thu từ nghiệp vụ uỷ thác và đại lý, thu từ dịch
vụ tƣ vấn, thu từ kinh doanh và dịch vụ bảo hiểm, thu phí nghiệp vụ chiết khấu, thu
từ cung ứng dịch vụ bảo quản tài sản, cho thuê tủ, két và thu khác.
- Thu nhập từ hoạt động kinh doanh ngoại hối: Gồm thu về kinh doanh ngoại
tệ và kinh doanh vàng.
- Thu hoạt động kinh doanh khác: Thu kinh doanh chứng khoán, thu mua bán
nợ và thu về từ hoạt động kinh doanh khác.
- Thu lãi góp vốn, mua cổ phần: là số lãi thu đƣợc từ việc góp vốn, mua cổ
phần, góp vốn liên doanh của ngân hàng với các tổ chức khác.
- Thu nhập bất thƣờng: là các khoản thu nhập của ngân hàng ngoài các khoản
thu nhập nói trên, những khoản thu nhập phát sinh do khách quan hay chủ quan đƣa


10

tới mà ngân hàng không dự tính trƣớc hoặc dự tính trƣớc nhƣng ít có khả năng thực
hiện, những khoản thu không mang tính chất thƣờng xuyên.
2.2.1.3. Chi phí của Ngân hàng thương mại
Chi phí của NHTM gồm các khoản: chi phí trả lãi tiền gửi, trả lãi tiền vay, chi
kinh doanh ngoại tệ, vàng bạc, đá quý, chi quản lý…trong đó chi trả lãi tiền gửi
chiếm tỷ trọng lớn nhất. Mỗi khoản chi phí có tính chất và vai trò khác nhau.
Hiện nay, các khoản chi phí chủ yếu của ngân hàng gồm có:

 Chi phí hoạt động huy động vốn: đây là khoản chi chiếm tỷ trọng lớn nhất
bao gồm:
+ Chi trả lãi tiền gửi: là khoản tiền mà ngân hàng bỏ ra để đƣợc sử
dụng nguốn vốn từ ngƣời gửi tiền.Quy mô của khoản chi này phụ thuộc vào số dƣ
các loại tiền gửi, cơ cấu vốn huy động và mức lãi suất phải trả.
+ Chi trả lãi tiền vay: là khoản phải trả cho các khoản tiền vay nhƣ:
vay Ngân hàng nhà nƣớc, vay các tổ chức tín dụng khác trong và ngoài nƣớc.
+ Chi trả lãi phát hành giấy tờ có giá: là khoản lãi ngân hàng phải trả
khi phát hành giấy tờ có giá để huy động vốn trên thị trƣờng.Tuy nhiên, đây không
phải là hình thức thƣờng xuyên mà các NHTM sử dụng.Do đó, chi phí này chiếm tỷ
trọng nhỏ.
 Chi phí hoạt động dịch vụ: Gồm các khoản chi nhƣ chi lệ phí tham gia hệ
thống thanh toán liên hàng, chi về giấy tờ thanh toán, phí bƣu điện và mạng viễn
thông trong dịch vụ thanh toán, chi kiểm đếm, phân loại bảo quản tiền.
 Chi về nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ và thanh toán quốc tế: bao gồm các
khoản chi trực tiếp cho hoạt động kinh doanh ngoại hối nhƣ mua bán ngoại tệ, vàng
bạc, phí nhờ thu tiêu thụ ngoại tệ, phí dịch vụ thanh toán quốc tế, phí vận chuyển,
đóng gói bảo quản chế tác vàng bạc.
 Chi về hoạt động khác.
 Chi phí cho nhân viên và chi phí cho quản lý: là các khoản chi cho các hoạt
động của bộ máy ngân hàng.Nội dung của khoản chi này bao gồm:


11

+ Chi lƣơng và phụ cấp cho cán bộ công nhân viên ngân hàng theo
quy định
+ Các khoản chi theo lƣơng nhƣ nộp bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội,
kinh phí công đoàn và các khoản chi đóng góp theo chế độ
+ Chi trợ cấp: Trợ cấp khó khan và các trợ cấp khác theo quy định

+ Chi trang phục và phƣơng tiện bảo hộ lao động
+ Chi hoạt động quản lý và công cụ gồm: chi về vật liệu giấy tờ in, chi
công tác phí, chi đào tạo huấn luyện nghiệp vụ, chi nghiên cứu và ứng dụng khoa
học công nghệ, chi bƣu phí và điện thoại,chi xuất bản tài liệu tuyên truyền quảng
cáo, chi phí quản lý khác.
 Chi về tài sản: Chi khấu hao tài sản cố định, bảo dƣỡng và sửa chữa tài sản,
xây dựng nhỏ, mua sắm công cụ lao động, bảo hiểm tài sản, thuê tài sản.
 Chi nộp thuế làm nghĩa vụ với ngân sách nhà nước bao gồm chi nộp thuế và
các khoản phí, lệ phí.
 Chi phí khác: chi phí dự phòng, bảo toàn và bảo hiểm tiền gửi của khách
hàng, chi trả hoa hồng và các nghiệp vụ ủy nhiệm.
 Các khoản chi phí bất thường: chi thanh lý tài sản, tổn thất tài sản ...
2.1.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lợi của NHTM
Theo thông lệ quốc tế ngƣời ta thƣờng đo lƣờng khả năng sinh lời của
NHTMbằng các chỉ tiêu định lƣợng: giá trị tuyệt đối của lợi nhuận sau thuế, tốc độ
tăng trƣởng lợi nhuận, cơ cấu của lợi nhuận (cho biết lợi nhuận đƣợc hình thành từ
nguồn nào) và đặc biệt là các chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận ròng trên VCSH (Return on
Equity – ROE), Lợi nhuận ròng trên tổng tài sản (Return on Asset – ROA), thu
nhập lãi cận biên (Net Interest Margin – NIM)… Đối với các chỉ số tài chính khác
nhau, mỗi tỷ lệ đo lƣờng HQTC đƣợc sử dụng trong từng trƣờng hợp khác nhau.
+ Tỷ lệ thu nhập trên tổng tài sản (ROA):
ROA =




à





12

ROA là một chỉ tiêu chủ yếu phản ánh tính hiệu quả quản lý. ROA chỉ ra khả
năng của ban lãnh đạo NH trong quá trình chuyển tài sản của NH thành thu nhập
ròng. ROA đƣợc tính bằng cách chia thu nhập ròng hàng năm cho tổng tài sản. Tài
sản của một NH đƣợc hình thành từ vốn vay và VCSH. Cả hai nguồn vốn này đƣợc
sử dụng để tài trợ cho các hoạt động của NH. Hiệu quả của việc chuyển vốn đầu tƣ
thành lợi nhuận đƣợc thể hiện qua ROA. ROA càng cao thì thể hiện đƣợc rằng NH
đang kiếm đƣợc nhiều tiền hơn trên lƣợng đầu tƣ ít hơn. Tuy nhiên, ROA quá cao
không phải là tín hiệu tốt đối với các NH vì trong tình huống đó, NH đang rơi vào
tình trạng rủi ro cao do lợi nhuận kỳ vọng và rủi ro có mối quan hệ thuận chiều. Có
thể xem ROA là chỉ tiêu tài chính toàn diện để đo lƣờng HQTC của các NH.
+ Tỷ lệ thu nhập trên VCSH (ROE):
ROE =






ủ ở

ROE đƣợc xác định bằng việc lấy thu nhập ròng chia cho VCSH và thể hiện 1
đồng VCSH của NH sẽ mang về bao nhiêu đồng lợi nhuận trong một thời gian nhất
định (thƣờng là 1 năm). ROE là một chỉ tiêu đo lƣờng tỷ lệ thu nhập cho các cổ
đông của NH, nó thể hiện thu nhập mà các cổ đông nhận đƣợc từ việc đầu tƣ vào
NH. Điều này đồng nghĩa với việc ROE cho thấy hiệu quả của NH trong việc quản
lý và sử dụng vốn của các cổ đông khi ROE cao ngụ ý rằng NH đã tạo đƣợc những
thành quả trong việc quản lý và tạo ra doanh thu cho các cổ đông. Các nhà quản trị

NH luôn muốn tăng ROE để thỏa mãn yêu cầu của cổ đông thông qua nhiều biện
pháp nhƣ kiểm soát rủi ro hiệu quả, hạn chế khoản vay xấu…
+ Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên (NIM):
NIM =




à



NIM là chỉ tiêu đo lƣờng khả năng sinh lời cơ bản từ hoạt động cho vay của
NH theo mức tổng tài sản. NIM đo lƣờng mức chênh lệch giữa thu từ lãi và chi trả
lãi mà NH có thể đạt đƣợc thông qua hoạt động kiểm soát chặt chẽ tài sản sinh lời
và theo đuổi các nguồn vốn có chi phí thấp.


×