Tải bản đầy đủ (.pdf) (132 trang)

Phân tích những yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại cổ phần quân đội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.19 MB, 132 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH
-------------------------------

Nguyễn Thị Yến Nhi

PHÂN TÍCH NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
KHẢ NĂNG TRẢ NỢ CỦA KHÁCH HÀNG
DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. Hồ Chí Minh– Năm 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH
-------------------------------

Nguyễn Thị Yến Nhi

PHÂN TÍCH NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
KHẢ NĂNG TRẢ NỢ CỦA KHÁCH HÀNG
DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ


NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. TRẦN THỊ MỘNG TUYẾT
TP.Hồ Chí Minh – Năm 2016


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn “ Phân tích những yếu tố ảnh hưởng đến khả năng
trả nợ của khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Quân Đội” là công trình
nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu trong đề tài này được thu thập và sử dụng một
cách trung thực. Kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn này không sao
chép của bất cứ luận văn nào khác và cũng chưa được trình bày hay công bố ở bất
kỳ công trình nghiên cứu nào khác trước đây.
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Yến Nhi


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ...............................................1
1.1.

Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu. ..............................................................1

1.2.


Mục tiêu nghiên cứu .........................................................................................2

1.3.

Câu hỏi nghiên cứu ...........................................................................................3

1.4.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.....................................................................3

1.4.1.

Đối tượng nghiên cứu.................................................................................3

1.4.2.

Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................3

1.5.

Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................3

1.5.1.

Phương pháp định tính ...............................................................................3

1.5.2.

Phương pháp định lượng ............................................................................3


1.5.2.1.

Phương pháp thu thập số liệu..................................................................3

1.5.2.2.

Phương pháp chọn mẫu ..........................................................................3

1.5.2.3.

Phương pháp xử lý số liệu ......................................................................4

1.6.

Kết cấu luận văn ................................................................................................4

CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VỀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
KHẢ NĂNG TRẢ NỢ CỦA KHDN TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.....6


2.1.

Khái niệm tín dụng tại ngân hàng thương mại..................................................6

2.2.

Lý thuyết về khả năng trả nợ vay của KHDN ..................................................7

2.3.


Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng doanh nghiệp ......9

2.3.1.

Lược khảo các nghiên cứu thực nghiệm về các yếu tố ảnh hưởng đến khả

năng trả nợ của khách hàng doanh nghiệp ..............................................................9
2.3.1.1.

Nghiên cứu của Chiara Pederzoli, Costanza Torricelli (2010) ...............9

2.3.1.2.

Nghiên cứu của Irakli Niua (2008) .......................................................10

2.3.1.3.

Nghiên cứu của Jiménez và Saurina (2003) .........................................12

2.3.1.4.

Nghiên cứu của Lê Khương Ninh và Lê Thị Thu Diềm (2012) ...........13

2.3.2.

Tổng hợp các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của KHDN ...........14

2.3.2.1.


Yếu tố thuộc về doanh nghiệp ..............................................................14

2.3.2.2.

Yếu tế thuộc về đặc điểm khoản vay ....................................................16

2.3.2.3.

Yếu tố liên quan đến ngân hàng ...........................................................17

2.3.2.4.

Yếu tố liên quan đến môi trường vĩ mô ................................................18

2.3.3.

Các mô hình nghiên cứu về khả năng trả nợ của khách hàng doanh

nghiệp……………………………………………………………………………18
2.3.3.1.

Mô hình 5C ...........................................................................................18

2.3.3.2.

Mô hình 5P............................................................................................20

2.3.3.3.

Mô hình hồi quy Logistic......................................................................24


KẾT LUẬN CHƯƠNG 2..........................................................................................27
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG KHẢ NĂNG TRẢ NỢ CỦA KHÁCH HÀNG
DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI ..28
3.1.

Giới thiệu về ngân hàng TMCP Quân Đội .....................................................28

3.1.1.

Quá trình hình thành và phát triển............................................................28


3.1.2.
3.2.

Kết quả hoạt động kinh doanh. ................................................................29

Thực trạng hoạt động tín dụng KHDN tại ngân hàng TMCP Quân Đội. .......31

3.2.1.

Dư nợ khách hàng của MB theo phân khúc khách hàng. .........................31

3.2.2.

Dư nợ KHDN theo thời gian vay vốn ......................................................33

3.2.3.


Dư nợ KHDN theo ngành nghề kinh doanh .............................................34

3.2.4.

Dư nợ KHDN theo khu vực .....................................................................36

3.3.

Thực trạng rủi ro tín dụng KHDN tại Ngân hàng TMCP Quân Đội ..............37

3.3.1.

Phân tích rủi ro tín dụng KHDN theo nợ quá hạn....................................37

3.3.2.

Phân tích rủi ro tín dụng KHDN theo nhóm nợ .......................................37

3.3.3.

Phân tích rủi ro tín dụng KHDN theo ngành nghề kinh doanh ................39

3.4.

Thực trạng về công tác đánh giá khả năng trả nợ của KHDN tại Ngân hàng

TMCP Quân Đội .......................................................................................................40
3.4.1.

Nguồn thông tin đánh giá khả năng trả nợ của KHDN tại Ngân hàng


TMCP Quân Đội....................................................................................................40
3.4.2.

Các phương pháp đánh giá khả năng trả nợ của KHDN tại Ngân hàng

TMCP Quân Đội....................................................................................................41
3.4.2.1.

Phương pháp đánh giá khả năng trả nợ của KHDN dựa trên định hướng

chỉ đạo tín dụng, sản phẩm tín dụng và chính sách tín dụng từng thời kì .............41
3.4.2.2.

Phương pháp đánh giá khả năng trả nợ của KHDN dựa trên hệ thống

xếp hạng tín dụng nội bộ MB ................................................................................43
3.5.

Nhận định về các phương pháp đánh giá khả năng trả nợ của KHDN tại Ngân

hàng TMCP Quân Đội ..............................................................................................47
3.5.1.

Mặt thành công .........................................................................................47

3.5.2.

Mặt hạn chế ..............................................................................................48


KẾT LUẬN CHƯƠNG 3..........................................................................................49


4.1.

Mô hình nghiên cứu ........................................................................................51

4.1.1.

Tiêu chuẩn lựa chọn mô hình nghiên cứu ................................................51

4.1.2.

Lựa chọn mô hình Logistic ......................................................................52

4.2.

Phương pháp vận dụng mô hình nghiên cứu ..................................................52

4.2.1.

Xác định các biến .....................................................................................52

4.2.1.1.

Biến phụ thuộc ......................................................................................52

4.2.1.2.

Biến độc lập ..........................................................................................53


4.2.2.
4.3.

Quy trình vận dụng mô hình nghiên cứu .................................................55

Dữ liệu nghiên cứu ..........................................................................................56

4.3.1.

Thu thập dữ liệu và chọn mẫu ..................................................................56

4.3.2.

Thống kê mô tả dữ liệu ............................................................................57

4.4.

Kết quả nghiên cứu .........................................................................................60

4.4.1.

Kết quả từ mô hình ...................................................................................60

4.4.2.

Các tiêu chí đo lường mức độ phù hợp và chính xác của mô hình ..........65

KẾT LUẬN CHƯƠNG 4..........................................................................................65
CHƯƠNG 5: GIẢI PHÁP ĐỐI VỚI CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ

NĂNG TRẢ NỢ CỦA KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG
TMCP QUÂN ĐỘI ...................................................................................................67
5.1.

Tóm tắt kết quả nghiên cứu từ mô hình kiểm định .........................................67

5.2.

Định hướng chiến lược phát triển hoạt động cho vay KHDN tại Ngân hàng

TMCP Quân Đội .......................................................................................................67
5.3.

Nhóm giải pháp đối với các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của

KHDN tại ngân hàng TMCP Quân Đội ....................................................................70
5.3.1.

Đối với nhóm nhân tố tác động cùng chiều .............................................72

5.3.2.

Đối với nhóm nhân tố tác động ngược chiều ...........................................74


5.4.

Hạn chế của luận văn và gợi ý nhóm giải pháp nâng cao chất lượng công tác

đánh giá khả năng trả nợ của KHDN tại ngân hàng TMCP Quân Đội. ....................76

5.4.1.

Hạn chế của luận văn ............................... Error! Bookmark not defined.

5.4.2.

Gợi ý nhóm giải pháp nâng cao chất lượng công tác đánh giá khả năng trả

nợ của KHDN tại ngân hàng TMCP Quân Đội..... Error! Bookmark not defined.
5.4.2.1.

Đối với quy trình thẩm định KHDN .....................................................76

5.4.2.2.

Đối với hệ thống công văn và chính sách tín dụng ...............................78

5.4.2.3.

Đối với yếu tố con người ......................................................................78

KẾT LUẬN CHƯƠNG 5..........................................................................................81
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Basel

: Công ước về hoạt động giám sát ngân hàng


BCTC

: Báo cáo tài chính

BCTĐ

: Báo cáo thẩm định

CBTĐ

: Cán bộ Thẩm định

CIB

: Khách hàng doanh nghiệp lớn

CIC

: Credit Information Center (Trung tâm tín dụng Quốc gia Việt Nam)

CSTD

: Chính sách tín dụng

HM

: Hạn mức

KH


: Khách hàng

KHCN

: Khách hàng cá nhân

KHDN

: Khách hàng doanh nghiệp

KNTN

: Khả năng trả nợ

MB

: Ngân hàng TMCP Quân Đội

NHNN

: Ngân hàng Nhà Nước

NQH

: Nợ quá hạn

QTRR

: Quản trị rủi ro


ROA

: Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản

ROE

: Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu

RRTD

: Rủi ro tín dụng


SME

: Khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ

TCTD

: Tổ chức tín dụng

TMCP

: Thương mại cổ phần

TSBĐ

: Tài sản bảo đảm


VAT

: Thuế giá trị gia tăng

XHTD

: Xếp hạng tín dụng


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 : Đặc điểm cơ bản phân loại tín dụng KHCN và KHDN.......................................6
Bảng 2.2 : Cấu trúc dữ liệu các biến trong mô hình Logistic................................................25
Bảng 3.1 : Kết quả hoạt động kinh doanh của MB giai đoạn 2011-2015 .............................29
Bảng 3.2 : Phân loại dư nợ khách hàng của MB theo phân khúc..........................................31
Bảng 3.3 : Phân loại dư nợ KHDN theo thời gian vay vốn ...................................................33
Bảng 3.4 : Phân loại dư nợ KHDN tại MB theo ngành nghề kinh doanh .............................34
Bảng 3.5 : Phân loại dư nợ KHDN tại MB theo khu vực .....................................................36
Bảng 3.6 : Phân tích rủi ro tín dụng KHDN theo nợ quá hạn tại MB ...................................37
Bảng 3.7 : Phân tích rủi ro tín dụng KHDN theo nhóm nợ ...................................................37
Bảng 3.8 : Chi tiết nợ xấu KHDN theo ngành nghề kinh doanh năm 2015 ..........................39
Bảng 3.9 : Bảng kết quả xếp hạng và phân loại nhóm nợ tại MB .........................................44
Bảng 4.1 : Các biến độc lập sử dụng trong bài nghiên cứu ...................................................52
Bảng 4.2 : Phân tích mẫu dữ liệu theo khả năng trả nợ của KHDN .....................................56
Bảng 4.3 : Phân bổ giá trị các biến độc lập trong mẫu dữ liệu..............................................56
Bảng 4.4 : Tỷ trọng nhóm ngành trong mẫu nghiên cứu ......................................................57
Bảng 4.5 : Tỷ lệ mẫu quan sát phân bổ theo TSBĐ ..............................................................58
Bảng 4.6 : Kết quả xử lý mô hình Logistic đo lường KNTN của KHDN với 12 biến .........59
Bảng 4.7 : Kết quả kiểm định Omnibus Tests of Model Coefficients mô hình 12
biến .........................................................................................................................................60
Bảng 4.8 : Kiểm định độ phù hợp của mô hình với mô hình 12 biến ..................................60

Bảng 4.9 : Kiểm định độ chính xác của mô hình với mô hình 12 biến ................................60
Bảng 4.10 : Kết quả xử lý mô hình Logistic với mô hình 6 biến ..........................................61
Bảng 4.11 : Kết quả kiểm định Omnibus Tests of Model Coefficients mô hình 6
biến .........................................................................................................................................61
Bảng 4.12 : Kiểm định độ phù hợp của mô hình với mô hình 6 biến ...................................62
Bảng 4.13 : Kiểm định độ chính xác của mô hình với mô hình 6 biến .................................62


DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình 2.1 : Đồ thị mô hình Logistic .......................................................................................25
Hình 3.1 : Kết quả hoạt động kinh doanh của MB giai đoạn 2011-2015 .............................29
Hình 3.2 : Phân loại dư nợ khách hàng của MB theo phân khúc ..........................................32
Hình 3.3 : Quy trình chấm điểm KHDN ...............................................................................44
Hình 3.4 : Các chỉ tiêu tài chính trong hệ thống XHTD nội bộ MB .....................................46
Hình 3.5 : Các chỉ tiêu phi tài chính trong hệ thống XHTD nội bộ MB ...............................46


1

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

1.1.

Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu.
Kinh tế thế giới đang trên đà phục hồi và tăng trưởng, tuy nhiên trong những
tháng cuối năm 2015, nhiều quốc gia vẫn đang chứng kiến nhiều sự kiện bất ổn
làm ảnh hưởng xấu đến bức tranh chung của nền kinh tế thế giới. Mặc dù vậy,
nền kinh tế Việt Nam vẫn nằm trong số ít quốc gia có tốc độ phục hồi ấn tượng..
Tốc độ tăng trưởng kinh tế của Việt Nam gia tăng liên tục qua các năm (giai
đoạn 2012-2015 tốc độ tăng trưởng kinh tế tăng từ 5.25% lên 6.5%). Điều này

đã thể hiện xu hướng phục hồi vững chắc của nền kinh tế Việt Nam sau giai
đoạn khó khăn trong hệ thống ngân hàng, khu vực doanh nghiệp, thị trường bất
động sản và đầu tư. Góp phần vào sự phục hồi ấn tượng của nền kinh tế không
thể không kể đến việc các doanh nghiệp gia tăng đầu tư, sản xuất dưới dự trợ
giúp của hệ thống ngân hàng thương mại.
Hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam giữ vai trò quan trọng trong việc
phục hồi nền kinh tế trong những năm gần đây. Việc mở rộng hoạt động tín
dụng hướng đến các doanh nghiệp trên cả nước góp phần không nhỏ thúc đẩy
quá trình đầu tư và sản xuất kinh doanh. Hoạt động tín dụng KHDN luôn chiếm
tỷ trong cao trong danh mục cho vay của các Ngân hàng thương mại. Nếu như
trước đây những Ngân hàng hàng đầu Việt Nam như Ngân hàng TMCP Ngoại
Thương Việt Nam, Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam hay Ngân hàng
TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam được xem là những ngân hàng hàng đầu
trong lĩnh vực bán buôn, thì những năm gần đây Ngân hàng TMCP Quân Đội
cũng đã từng bước khẳng định vị thế của mình trong thị trường tín dụng KHDN.
Trong năm 2015, với hàng loạt các gói tín dụng ưu đãi, chính sách mở rộng cho
vay đối với các KHDN theo quy mô, MB đã đạt được những thành tựu quan
trọng trong phân khúc tín dụng KHDN. Tính đến hết ngày 31/12/2015, lợi nhuận
riêng mảng hoạt động của MB đạt 3.151 tỷ đồng, hoàn thành 100% kế hoạch đặt
ra trong năm 2014 và vượt 5% so với đầu năm. Với kết quả này, lợi nhuận của
MB tiếp tục duy trì vị thế trong nhóm các Ngân hàng TMCP tại Việt Nam. Theo


2

BCTC hợp nhất 2015 được công bố, dư nợ cho vay KHDN chiếm 73% tổng dư
nợ toàn hàng. Cơ cấu tín dụng 2015 có sự giảm nhẹ trong tỷ trọng dư nợ KHDN
so với năm 2014 nhưng với tỷ lệ chiếm gần ¾ tổng dư nợ toàn hàng cho thấy
KHDN vẫn là đối tượng cho vay mục tiêu và đóng vai trò quan trọng trong việc
tăng trưởng dư nợ của MB.

Tuy nhiên, trong hoạt động tín dụng thì rủi ro là điều không thể tránh khỏi.
Do vậy, để có thể bùng nổ tín dụng với chất lượng tốt luôn là một thách thức đối
với hệ thống ngân hàng. Việc tăng trưởng tín dụng luôn đi kèm với rủi ro nợ
xấu. Nợ xấu có thể ảnh hưởng đến hầu hết các thành phần của nền kinh tế. Có
rất nhiều nguyên nhân phát sinh nợ xấu, trong đó có nguyên nhân đến từ công
tác thẩm định và đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng trước khi cho vay.
Việc đánh giá khả năng trả nợ của KHDN không chỉ thông qua các con số trên
báo cáo tài chính của doanh nghiệp mà còn phụ thuộc vào rất nhiều vào các yếu
tố khác như đặc điểm của khoản vay, các yếu tố liên quan đến ngân hàng, hoặc
các yếu tố xuất phát từ môi trường vĩ mô…Việc kết hợp các yếu tố tài chính và
phi tài chính trên để ra quyết định cho vay đối với một doanh nghiệp là điều
không dễ dàng đối với Ngân hàng. Năm 2015, tỷ lệ nợ xấu MB giảm 3% so với
năm 2014 đã chứng minh hiệu quả của công tác xử lý nợ tập trung toàn hệ
thống. Tuy nhiên trên thực tế, nợ xấu luôn tồn tại và có xu hướng gia tăng, đặc
biết đối với các khoản vay của KHDN. Do đó, việc nghiên cứu các yếu tố ảnh
hưởng đến khả năng trả nợ của KHDN để đưa ra quyết định cho vay là cần thiết
cho Ngân hàng TMCP Quân Đội để thực hiện mục tiêu tăng trưởng tín dụng bền
vững và hiệu quả. Xuất phát từ thực trạng này, Tôi tiến hành nghiên cứu đề tài
“Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng doanh
nghiệp tại Ngân hàng thương mại cổ phần Quân Đội”.
1.2.

Mục tiêu nghiên cứu
-

Ứng dụng mô hình Logistic trong việc đo lường khả năng trả nợ của KHDN
tại Ngân hàng TMCP Quân Đội.


3


-

Dựa trên kết quả nghiên cứu đề xuất các giải pháp đối với các yếu tố ảnh
hưởng đến khả năng trả nợ của KHDN tại Ngân hàng TMCP Quân Đội.

1.3.

Câu hỏi nghiên cứu
-

Những yếu tố nào ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của KHDN tại MB?

-

Thực trạng các phương pháp đánh giá khả năng trả nợ của KHDN tại MB?

-

Kết quả đánh giá khả năng trả nợ của KHDN tại MB như thế nào? Mức độ ra
sao?

-

Các giải pháp đối với nhóm yếu tố tác động đến khả năng trả nợ của khách
hàng là gì??
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

1.4.


1.4.1. Đối tượng nghiên cứu
Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của KHDN tại MB
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu
-

Về không gian: là các KHDN đang có quan hệ tín dụng tại các chi nhánh MB
trên toàn hệ thống.

-

Về thời gian: thời gian nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ
của KHDN được giới hạn trong giai đoạn từ năm 2011 đến 2015.

1.5.

Phương pháp nghiên cứu

1.5.1. Phương pháp định tính
Sử dụng phương pháp thống kê, tổng hợp, phân tích, so sánh, đối chiếu. Thu
thập những thông tin có sẵn, từ đó sử dụng các số liệu để so sánh, đánh giá.
Phân tích dựa trên những thông tin, dữ liệu đã tổng hợp.
1.5.2. Phương pháp định lượng
1.5.2.1.

Phương pháp thu thập số liệu

Số liệu được thu thập từ Báo cáo dư nợ KHDN MB giai đoạn 2011-2015 và
kết quả xếp hạng tín dụng của KHDN trên hệ thống XHTD nội bộ của MB.
1.5.2.2.


Phương pháp chọn mẫu

Cỡ mẫu: gồm 279 khách hàng đang có quan hệ tín dụng với MB với điều
kiện cung cấp đầy đủ BCTC 2015 và có kết quả XHTD kỳ gần nhất tại MB.


4

Phương pháp chọn mẫu: dựa trên nguyên tắc ngẫu nhiên (không phân biệt
vùng, chi nhánh), tuy nhiên các KHDN được chọn không thuộc các KHDN có
cấu trúc đặc biệt như công ty tài chính, công ty bảo hiểm, công ty chứng khoán
ngân hàng (đối tượng cấp tín dụng đặc biệt của MB) để đảm bảo tính đại diện
của mẫu cho tổng thể.
Phương pháp xử lý số liệu

1.5.2.3.

Các số liệu thu thập được xử lý bằng phần mềm SPSS 20.0 để xác định các
yếu tố liên quan đến khả năng trả nợ của KHDN tại MB.
Dùng các đại lượng để thống kê mô tả mẫu như tần số, giá trị trung bình, giá
trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất.
Tiến hành đưa biến phụ thuộc và biến độc lập kỳ vọng vào phân tích hồi quy
Logistic, dựa trên mức độ ý nghĩa của các biến tiến và tiêu chuẩn đo lường mức
độ phù hợp của mô hình, thực hiện giảm dần các biến không có ý nghĩa giải
thích cho mô hình cho tới khi thu được mô hình tối ưu.
Mô hình Logistic về KNTN của KHDN trong luận văn có dạng:
Ln [
Trong đó:
-


Y là khả năng trả nợ của KHDN, Y = 1 là khả năng khách hàng trả được nợ,
Y = 0 nếu khách hàng không trả được nợ.

1.6.

,…

là những yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng.

-

,

-

: là hệ số chặn của mô hình

-

,…,

: là những hệ số của các biến độc lập.

Kết cấu luận văn
Chương 1: Giới thiệu vấn đề nghiên cứu.
Chương 2: Tổng quan lý thuyết về các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả
nợ của KHDN tại các ngân hàng thương mại.
Chương 3: Thực trạng khả năng trả nợ của KHDN tại Ngân hàng TMCP
Quân Đội



5

Chương 4: Ứng dụng mô hình Logistic kiểm định các yếu tố ảnh hưởng đến
khả năng trả nợ của KHDN tại Ngân hàng TMCP Quân Đội.
Chương 5: Giải pháp đối với các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của
KHDN tại Ngân hàng TMCP Quân Đội.


6

CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VỀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
ĐẾN KHẢ NĂNG TRẢ NỢ CỦA KHDN TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI.
2.1.

Khái niệm tín dụng tại ngân hàng thương mại.
Tín dụng là hoạt động truyền thống và quan trọng nhất của ngân hàng thương
mại. Tín dụng chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng tài sản, tạo thu nhập từ lãi lớn
nhất và cũng là hoạt động mang lại rủi ro cao nhất.
Thực chất, tín dụng là biểu hiện mối quan hệ kinh tế gắn liền với quá trình
tạo lập và sử dụng quỹ tín dụng nhằm mục đích thỏa mãn nhu cầu vốn tạm thời
cho quá trình tái sản xuất và đời sống, theo nguyên tắc hoàn trả.
Cho vay là hoạt động truyền thống và quan trọng nhất của Ngân hàng thương
mại. Cho vay chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng tài sản, tạo thu nhâp từ lãi lớn
nhất và cũng là hoạt động mang lại rủi ro cao nhất.
Theo Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12: “Cho vay là một hình thức
cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao hoặc cam kết giao cho khách hàng
một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định
theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.”

Khách hàng vay vốn của NHTM bao gồm 2 đối tượng: Khách hàng cá nhân
và khách hàng doanh nghiệp.
Bảng 2.1: Đặc điểm cơ bản phân loại tín dụng KHCN và KHDN

Nội dung
Đối

tượng

vay
Quy

Khách hàng cá nhân
Cá nhân, hộ gia đình

mô Hầu hết khoản vay có quy mô nhỏ,

khoản vay

nhưng số lượng khoản vay lớn.

Khách hàng doanh nghiệp
Doanh nghiệp
Khoản vay có quy mô lớn, thường
tỷ lệ với quy mô hoạt động của
doanh nghiệp.


7


Mua sắm tài sản cố định, máy
Mục

đích

vay

Nhằm phục vụ nhu cầu tiêu dùng móc, phương tiện sản xuất, mở
cá nhân hoặc sản xuất, kinh doanh rộng quy mô kinh doanh, bổ sung
nhỏ lẻ, cá nhân, hộ gia đình.

nguồn vốn lưu động, mua sắm
hàng hóa…

Nguồn

trả Từ nguồn lương, nguồn thu nhập Từ lợi nhuận từ hoạt động kinh

nợ vay

tự kinh doanh.

Thủ tục cho
vay

doanh của doanh nghiệp

Thủ tục, giấy tờ, yêu cầu để thẩm Thủ tục, giấy tờ, yêu cầu để thẩm
định khoản vay đơn giản, hoàn tất định khoản vay phức tạp hơn, tiêu
trong thời gian ngắn.


tốn nhiều thời gian hơn.

Mức độ rủi ro lớn (nguồn tài chính
trả nợ vay thường thay đổi nhanh
chóng tùy theo tình trạng công Mức độ rủi ro thấp hơn (trình độ

Rủi ro

việc, sức khỏe của cá nhân, trình quản lý, kinh doanh tốt hơn).
độ quản lý, kinh doanh thường yếu
hơn so với doanh nghiệp).
Lãi suất vay cao (do quy mô khoản

Lãi suất vay

vay nhỏ nên chi phí thẩm định,
hành chính, quản lý tín dụng trên
mỗi đơn vị cho vay cao)

Thời
vay

hạn

Lãi suất vay thấp hơn (quy mô
khoản vay lớn nên chi phí tính trên
đơn vị thấp hơn)

Chủ yếu là vay ngắn hạn, trung hạn Chủ yếu là vay trung và dài hạn

Nguồn: Tổng hợp của tác giả

2.2.

Lý thuyết về khả năng trả nợ vay của KHDN
Khả năng trả nợ của doanh nghiệp là việc đánh giá được khách hàng có thực
hiện đựơc đúng hạn nghĩa vụ trả nợ cho bên cấp tín dụng trong toàn bộ thời gian
quan hệ tín dụng hoặc trong một khoảng thời gian xác định hay không.


8

Hiện tại chưa có khái niệm thống nhất về khả năng trả nợ vay của khách
hàng mà chỉ tập trung vào biểu hiện của khách hàng được đánh giá là không có
khả năng trả nợ vay, như vậy có thể hiểu là ngoài những khách hàng không có
khả năng trả nợ vay thì những khách hàng còn lại có khả năng trả nợ vay.
Khả năng trả nợ vay của doanh nghiệp là năng lực về tài chính mà doanh
nghiệp có được để đáp ứng nhu cầu thanh toán các khoản nợ cho các cá nhân, tổ
chức cho doanh nghiệp vay nợ. Năng lực tài chính đó tồn tại dưới dạng tiền tệ
(tiền mặt, tiền gửi …), các khoản phải thu từ các cá nhân mắc nợ doanh nghiệp,
các tài sản có thể chuyển đổi nhanh thành tiền như: hàng hóa, thành phẩm, hàng
gửi bán. Các khoản nợ của doanh nghiệp có thể là các khoản vay ngắn hạn ngân
hàng, khoản nợ tiền hàng do xuất phát từ quan hệ mua bán các yếu tố đầu vào
hoặc sản phẩm hàng hóa doanh nghiệp phải trả cho người bán hoặc người mua
đặt trước, các khoản thuế chưa nộp ngân hàng nhà nước, các khoản chưa trả
lương.
Căn cứ theo hiệp ước Basel II có 2 tình trạng sau có thể dùng làm căn cứ để
đánh giá khả năng không trả nợ được của khách hàng:
-


Khách hàng không có khả năng thực hiện nghĩa vụ thanh toán đầy đủ khi đến
hạn mà chưa tính đến việc ngân hàng bán tài sản (nếu có) để hoàn trả.

-

Khách hàng có các khoản nợ xấu có thời gian quá hạn trên 90 ngày. Trong
đó, những khoản thấu chi được xem là quá hạn khi khách hàng vượt hạn mức
hoặc được thông báo một hạn mức nhỏ hơn dư nợ hiện tại.
Căn cứ theo định nghĩa của Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF) về nợ xấu: là khoản nợ

khi quá hạn trả lãi và/hoặc gốc trên 90 ngày hoặc các khoản lãi chưa trả từ 90
ngày trở lên đã được nhập gốc, tái cấp vốn hoặc đồng ý chậm theo thỏa thuận,
hoặc các khoản phải thanh toán đã quá hạn 90 ngày nhưng có lý do chắc chắn để
nghi ngờ về khả năng khoản vay sẽ không được thanh toán đầy đủ.
Tại Việt Nam, căn cứ theo Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN, Quyết định
18/2007/QĐ-NHNN và Thông tư 02/2013/TT-NHNN quy định về việc phân
loại khoản nợ theo phương pháp định lượng, định tính như sau:


9

-

Nợ xấu bao gồm các khoản nợ từ nhóm 3 cho đến nhóm 5, là các khoản nợ
bị đánh giá là có khả năng mất một phần vốn và lãi (nợ nhóm 3), có khả năng
tổn thất cao (nợ nhóm 4), và không còn khả năng thu hồi nợ (nợ nhóm 5). Nợ
nhóm 2 được cho là suy giảm khả năng trả nợ, tuy nhiên đây có thể chỉ là
những khoản vay cần chú ý, khách hàng vẫn còn khả năng thanh toán nợ. Cụ
thể theo khoản 8 điều 3 chương I Thông tư 02/2013/TT-NHNN, điều 11 mục
1 chương II có quy định rõ:

 Nợ nhóm 3 (nợ dưới tiêu chuẩn) được hiểu là các khoản nợ được
TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đánh giá là không có khả
năng thu hồi nợ gốc và lãi khi đến hạn. Các khoản nợ này được
TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đánh giá là có khả năng tổn
thất.
 Nợ nhóm 4 (nợ nghi ngờ) bao gồm : Các khoản nợ được TCTD, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài đánh giá là có khả năng tổn thất cao.
 Nợ nhóm 5 (nợ có khả năng mất vốn) bao gồm: Các khoản nợ được
TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đánh giá là không còn khả
năng thu hồi, mất vốn.

-

Nợ đủ tiêu chuẩn là khoản nợ được các tổ chức tín dụng đánh giá là có khả
năng thu hồi đầy đủ các nợ gốc và lãi đúng hạn, như vậy một khoản vay
được đánh giá là có hiệu quả khi khoản vay đó được khách hàng trả lãi và trả
nợ gốc đúng thời hạn.

2.3.

Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng doanh
nghiệp

2.3.1. Lược khảo các nghiên cứu thực nghiệm về các yếu tố ảnh hưởng đến
khả năng trả nợ của khách hàng doanh nghiệp
2.3.1.1.

Nghiên cứu của Chiara Pederzoli, Costanza Torricelli (2010)

Đây là mô hình nghiên cứu phát triển dựa trên nghiên cứu của Beaver (1966)

và Altman (1968). Mô hình sử dụng mẫu nghiên cứu là các doanh nghiệp vừa và
nhỏ trên địa bàn vùng Emilia Romagna thuộc Italia để xác định điểm tín dụng


10

đối với các doanh nghiệp vay vốn dựa trên giả định là rủi ro tài chính có ảnh
hưởng trực tiếp đến rủi ro tín dụng của KHDN. Trong bài viết này, các tác giả sử
dụng các chỉ tiêu tài chính và trọng số để đo lường xác suất vỡ nợ của KHDN
quy mô vừa và nhỏ. Các tác giả đã xây dựng mô hình như sau:
PD=1/(1+exp(2.86+3.46LTLA+3.52EBITA + 11.18EQUITYA+0.43SALESA))
Trong đó:
-

Biến phụ thuộc là PD thể hiện xác suất vỡ nợ của KHDN

-

Các biến độc lập bao gồm:
+ LTLA = Nợ dài hạn/Tổng tài sản.
+ EBITA = Lợi nhuận trước thuế/Tổng tài sản
+ EQUITYA = Nợ phải trả/Tổng tài sản
+ SALESA = Doanh thu/Tổng tài sản
Xác suất vỡ nợ PD càng cao thì xác xuất trả nợ của KHDN càng thấp và

ngược lại, xác suất vỡ nợ PD càng thấp thì xác suất trả nợ của KHDN càng cao.
Bằng cách sử dụng 4 chỉ tiêu tài chính căn bản là tổng tài sản, nợ, doanh thu, lợi
nhuận từ bảng cân đối kế toán, kết quả mô hình cho thấy các chỉ tiêu tài chính có
ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của KHDN.
2.3.1.2.


Nghiên cứu của Irakli Niua (2008)

Mô hình nghiên cứu của Irakli Niua nghiên cứu mối quan hệ giữa các khoản
vay có TSBĐ và khả năng trả nợ của KHDN thuộc 11 nhóm ngành khác nhau,
trong khoảng thời gian từ 2004 đến 2007 tại ProCreditBank. Tác giả sử dụng mô
hình Logistic để giải thích mối quan hệ giữa các khoản vay có TSBĐ với khả
năng trả nợ của KHDN, với biến phụ thuộc là tỷ lệ khoản vay không hoàn trả
(LLR). Các khoản vay có LLR cao là các khoản vay có nhiều rủi ro và các
khoản vay có LLR thấp là các khoản vay có ít rủi ro hơn.
Mô hình nghiên cứu được xây dựng bằng biến phụ thuộc và các biến độc lập
như sau:
-

Biến phụ thuộc là LLR: tỷ lệ khoản vay không hoàn trả

-

Biến độc lập bao gồm:


11

+ COLLATERAL: Biến giả (biến giả bằng 1 nếu khoản vay có TSBĐ, biến
giả bẳng 0 nếu khoản vay không có TSBĐ)
+ RAMOUNT: Giá trị khoản vay
+ RLENGTH: Thời gian cho vay
+ RATIORA: Tỷ lệ cho vay
+ CLIENTTYPE: Biến giả cho xếp loại khách hàng(biến giả bằng 1 nếu là
khách hàng cũ, biến giả bẳng 0 nếu là khách hàng mới)

+ EMPLOYMENT: Số lượng nhân viên của doanh nghiệp
+ Biến giả cho thành phố nơi có trụ sở của đơn vị cho vay
+ Biến giả cho nhóm ngành hoạt động của doanh nghiệp vay
Kết quả nghiên cứu cho thấy:
-

Với mức ý nghĩa 1%, TSBĐ có mối quan hệ đồng biến với LLR. Nghĩa là tỷ
lệ TSBĐ càng tăng thì tỷ lệ các khoản vay không hoàn trả càng tăng và
ngược lai. Do đó, việc cho vay có TSBĐ hay không có TSBĐ có ảnh hưởng
rất lớn đến lợi nhuận hoặc tổn thất của ngân hàng. Trên cơ sở này, tác giả
nhận định các khoản vay tín chấp có xác suất hoàn trả cao hơn các khoản vay
thế chấp.

-

Tỷ lệ cho vay cuối cùng có ảnh hưởng không tốt tới LLR, nghĩa là các khách
hàng được cấp tín dụng theo đúng nhu cầu vốn sẽ trả nợ tốt hơn các khách
hàng không đạt được số tiền vay như mong đợi.

-

Các công ty có quy mô nhân sự lớn sẽ có xu hướng LLR cao hơn, điều này
được tác giả giải thích một phần do các công ty này sẽ có nhu cầu vốn cao,
giá trị khoản vay lớn nên nghĩa vụ trả nợ cao hơn, rủi ro tín dụng cao tương
ứng.

-

Số tiền vay và thời gian vay có tác động ngược chiều với LLR nhưng ảnh
hưởng không đáng kể và không có ý nghĩa thống kê.


-

Biến xếp loại khách hàng có mối quan hệ đồng biến với LLR và có ý nghĩa
1%, việc phân loại khách hàng theo thời gian quan hệ với ngân hàng có ảnh
hưởng tới việc xác định nguy cơ vỡ nợ của khách hàng.


12

-

Biến giả về địa điểm hoạt động của doanh nghiệp và ngân hàng cho thấy các
khoản vay của KHDN có cùng địa bàn với ngân hàng sẽ dễ dàng hơn trong
việc kiểm soát khoản vay, làm giảm nguy cơ không thu hồi được nợ.

-

Đối với biến giả thể hiện nhóm ngành hoạt động của khách hàng, tác giả đã
thấy rằng các doanh nghiệp trong lĩnh vực lương thực thực phẩm có LLR cao
hơn các nhóm ngành khác, với mức ý nghĩa 10%.

2.3.1.3.

Nghiên cứu của Jiménez và Saurina (2003)

Bài nghiên cứu này phân tích các yếu tố quyết định xác suất vỡ nợ (PD) của
các khoản vay ngân hàng. Các tác giả tập trung vào việc phân tích mối quan hệ
giữa các biến như TSBĐ, loại khoản vay và mối quan hệ giữa ngân hàng và
khách hàng. Dữ liệu sử dụng trong bài ngiên cứu này được thu thập từ 3 triệu

khoản vay của các TCTD (ngân hàng, quỹ tiết kiệm…) ở Tây Ban Nha trong
khoảng thời gian 1988-2000.
Các tác giả sử dụng mô hình Logistic nhị thức (Binary Logictis Regressions
Models) để tiếp cận đo lường khả năng vỡ nợ của KHDN như sau:
Prob(yit = 1 / (xit, zt)) = Prob(y*it > 0 / (Xit, zt)) = F(α + X’it β + Z’t γ)
Trong đó biến phụ thuộc Prob (Yit = 1/ (xi , Zt) ) là xác suất vỡ nợ của khoản
vay. Các biến độc lập (Xit) được đưa vào mô hình gồm có loại sản phẩm tín
dụng, kỳ hạn, TSBĐ, số tiền vay, loại tiền tệ, ngành nghề kinh doanh, khu vực
hoạt động, loại hình TCTD cho vay. Ngoài ra, các tác giả còn đưa vào mô hình
một số biến giả năm (Zt ) để kiểm soát các yếu tố kinh tế vĩ mô có tác động đến
các KHDN đi vay và các khoản vay.
Kết quả nghiên cứu cho thấy:
-

Yếu tố TSBĐ: Các khoản vay có TSBĐ có xác suất vỡ nợ cao hơn so với các
khoản vay tín chấp. Đối với các khoản vay thế chấp bằng TSBĐ thì các
khoản vay có tỷ lệ TSBĐ càng cao thì nguy cơ vỡ nợ cảng giảm và ngược
lại, các khoản vay có tỷ lệ TSBĐ thấp sẽ có nguy cơ vỡ nợ cao hơn.

-

Yếu tố loại sản phẩm tín dụng: Tín dụng tài chính có rủi ro cao hơn tín dụng
thương mại. Do các khoản vay thương mại thường có kỳ hạn ngắn,bổ sung


13

vốn lưu động ngắn hạn (dưới 1 năm) gắn liền với doanh thu, dễ dàng kiểm
soát phương án. Còn các khoản vay tài chính dài hạn sẽ mất nhiều thời gian
để hoàn vốn và thu được lợi nhuận, do đó rủi ro vỡ nợ cao.

-

Yếu tố thời hạn vay: Các khoản vay ngắn hạn có nguy cơ vỡ nợ cao hơn các
khoản vay dài hạn. Các tác giả đã giả thích điều này dựa trên cơ chế sàng lọc
KHDN và quản lý tín dụng một cách hiệu quả.

-

Yếu tố quy mô khoản vay: Các khoản vay càng lớn thì nguy cơ vỡ nợ càng
thấp. Kết quả này được giải thích dựa trên tâm lý của chủ nợ. Đối với các
khoản vay khổng lồ, các ngân hàng sẽ cẩn trọng hơn từ khâu tìm hiểu khách
hàng, thẩm định, phê duyệt, giải ngân và kiểm soát sau phương án hơn là các
khoản vay quy mô nhỏ.

-

Yếu tố ngành nghề kinh doanh và khu vực hoạt động của doanh nghiệp: theo
như kết quả của mô hình nghiên cứu, ngành xây dựng (không có ý nghĩa
thống kê) có xác suất vỡ nợ cao nhất, tiếp đến là ngành kinh doanh nhà hàng
khách sạn. Các ngành có rủi ro thấp trên thị trường là phân phối điện, nước
và khí đốt. Đồng thời có sự khác nhau giữa các vùng miền cấp tín dụng.

-

Yếu tố mối quan hệ của khách hàng với ngân hàng: các tác giả đồng ý rằng
việc khách hàng có mối quan hệ mật thiết với ngân hàng sẽ làm gia tăng xác
suất vỡ nợ của khách hàng đó.

2.3.1.4.


Nghiên cứu của Lê Khương Ninh và Lê Thị Thu Diềm (2012)

Bài nghiên cứu của 2 tác giả dùng phương pháp định lượng để khảo sát
những yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của KHDN. Mẫu được chọn ngẫu
nhiên từ 250 các doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Cần Thơ giai đoạn 20102012. Với số liệu thu thập từ bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh và báo cáo lưu chuyển tiền tệ của doanh nghiệp, các tác giả tính toán
các chỉ số tài chính và đưa vào mô hình hồi quy để ước lượng ảnh hưởng của các
chỉ số này đến khả năng trả nợ của KHDN. Đồng thời, các tác giả cũng thu thập
thông tin về nhóm nợ của 214 KHDN trong mẫu trên cơ sở dữ liệu cung cấp bởi
Ngân hàng nhà nước chi nhánh Cần Thơ. Bằng việc lược khảo các nghiên cứu


×