Tải bản đầy đủ (.pdf) (100 trang)

Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh long an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (898.18 KB, 100 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

TRỊNH THỊ MỸ AN

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG
TRẢ NỢ CỦA KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP
TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM - CHI NHÁNH LONG AN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. Hồ Chí Minh - Năm 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

TRỊNH THỊ MỸ AN

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG
TRẢ NỢ CỦA KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP
TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM - CHI NHÁNH LONG AN
Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 8340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. PHẠM THỊ ANH THƯ


TP. Hồ Chí Minh - Năm 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan: Đề tài “Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của
khách hàng Doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt
Nam – Chi nhánh Long An” là công trình nghiên cứu của chính bản thân tôi. Các
số liệu trong đề tài này được thu thập và sử dụng một cách trung thực. Kết quả
nghiên cứu được trình bày trong luận văn này không sao chép của bất cứ luận văn
nào khác và cũng chưa được trình bày hay công bố ở bất kỳ công trình nghiên cứu
nào khác trước đây.
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 09 tháng 10 năm 2019
Tác giả

Trịnh Thị Mỹ An


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ
TÓM TẮT ĐỀ TÀI
ABSTRACT
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI ..................................................................... 1
1.1.

Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu .............................................................. 1


1.2.

Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................... 2

1.3.

Câu hỏi nghiên cứu..................................................................................... 2

1.4.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................... 3

1.5.

Phương pháp nghiên cứu ............................................................................ 3

1.6.

Kết cấu của luận văn .................................................................................. 3

1.7.

Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài..................................................... 4

Tóm tắt chương 1 ................................................................................................. 4
CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VÀ CÁC GIẢ THUYẾT NGHIÊN
CỨU ....................................................................................................................... 5
2.1.


Tổng quan về tín dụng và rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay khách

hàng doanh nghiệp ............................................................................................... 5
2.1.1

Tổng quan về tín dụng: ........................................................................ 5

2.1.2

Khái niệm về rủi ro tín dụng trong hoạt động cấp tín dụng khách hàng

doanh nghiệp .................................................................................................... 7
2.2.

Khả năng trả nợ vay của khách hàng doanh nghiệp .................................... 8


2.2.1.

Đặc điểm cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp ............................ 8

2.2.2.

So sánh sự khác nhau giữa cho vay khách hàng doanh nghiệp và khách

hàng cá nhân ................................................................................................... 10
2.2.3.

Khái niệm về khả năng trả nợ vay của khách hàng doanh nghiệp ....... 10


2.2.4.

Mối quan hệ giữa khả năng trả nợ vay và rủi ro tín dụng trong hoạt

động cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp .............................................. 13
2.2.5.

Ý nghĩa và vai trò của đánh giá, phân tích các nhân tố ảnh hưởng khả

năng trả nợ của khách hàng doanh nghiệp ....................................................... 14
2.3.

Các nhân tố ảnh hưởng khả năng trả nợ của khách hàng doanh nghiệp ..... 14

2.3.1.

Yếu tố thuộc về khách hàng doanh nghiệp ......................................... 14

2.3.2.

Các yếu tố về khoản vay .................................................................... 16

2.3.3.

Các yếu tố thuộc về ngân hàng........................................................... 18

2.3.4.

Các nhân tố liên quan đến nền kinh tế ................................................ 18


Tóm tắt chương 2 ............................................................................................ 19
CHƯƠNG 3. THỰC TRẠNG KHẢ NĂNG TRẢ NỢ CỦA KHÁCH HÀNG
DOANH NGHIỆP TẠI BIDV LONG AN .......................................................... 20
3.1.

Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam Chi nhánh

Long An ............................................................................................................. 20
3.1.1.

Sơ lược về Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam Chi nhánh

Long An.......................................................................................................... 20
3.1.2.
3.2.

Kết quả hoạt động kinh doanh ............................................................ 22

Thực trạng hoạt động tín dụng của KHDN tại Ngân hàng TMCP Đầu Tư và

Phát triển Việt Nam chi nhánh Long An ............................................................. 23
3.3.

Thực trạng khả năng trả nợ của khách hàng doanh nghiệp tại BIDV Long

An

29



3.4.

Các nguyên nhân dẫn đến không trả được nợ của KHDN tại BIDV Long

An

31

3.4.1

Nhân tố từ phía khách hàng................................................................ 31

3.4.2

Nhân tố từ phía ngân hàng ................................................................ 32

3.5.

Phương pháp đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng doanh nghiệp tại

BIDV Long An .................................................................................................. 34
3.5.1.

Đánh giá dựa trên xếp hạng tín dụng nội bộ ....................................... 34

3.5.2.

Đánh giá dựa trên kết quả thẩm định khách hàng (Trước, trong và sau

khi cho vay) .................................................................................................... 38

3.6.

Nhận định về phương pháp đánh giá khả năng trả nợ của KHDN tại BIDV

Long An ............................................................................................................. 41
3.6.1.

Các mặt đạt được về phương pháp đánh giá khả năng trả nợ của KHDN

tại BIDV Long An .......................................................................................... 41
3.6.2.

Các hạn chế về phương pháp đánh giá khả năng trả nợ của KHDN tại

BIDV Long An ............................................................................................... 42
3.6.3.

Nguyên nhân gây ra các hạn chế về phương pháp đánh giá khả năng trả

nợ của KHDN tại BIDV Long An ................................................................... 42
Tóm tắt chương 3 ............................................................................................... 43
CHƯƠNG 4. MÔ HÌNH VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................. 44
4.1

Mô hình nghiên cứu ................................................................................. 44

4.2

Dữ liệu nghiên cứu ................................................................................... 47


4.3

Kết quả nghiên cứu................................................................................... 49

Tóm tắt chương 4 ............................................................................................... 54
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG TRẢ NỢ
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH LONG AN ...................................... 55


5.1.

Tóm tắt kết quả nghiên cứu ...................................................................... 55

5.2.

Định hướng phát triển tín dụng của BIDV trong những năm tới ............... 55

5.3.

Các giải pháp nâng cao khả năng trả nợ khách hàng doanh nghiệp tại ngân

hàng TMCP Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam – Chi Nhánh Long An ................ 57
5.4.

Hạn chế của luận văn................................................................................ 61

5.5.

Kết luận .................................................................................................... 62


Tóm tắt chương 5 ............................................................................................... 63
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
AEG
BIDV Long An
BIDV
CBTD

Advising Expert Group Meeting (Liên hợp quốc AEG)
Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển Việt
Nam - Chi Nhánh Long An
Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu Tư Và Phát Triển Việt
Nam
Cán bộ tín dụng
Credit Information Center (trung tâm thông tin tín dụng của

CIC

ngân hàng nhà nước)

DN

Doanh nghiệp

KNTN


Khả năng trả nợ

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp

NH

Ngân hàng

NHTM

Ngân hàng thương mại

NQH

Nợ quá hạn

TMCP

Thương mại cổ phần

XHTDNB

Xếp hạng tín dụng nội bộ

TCKT

Tổ chức kinh tế


NHNN

Ngân hàng nhà nước


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12

TÊN BẢNG
TRANG
Bảng 2.1. So sánh sự khác nhau giữa cho vay khách hàng doanh
10
nghiệp và khách hàng cá nhân
Bảng 2.2. Mối quan hệ giữa KNTN và kết quả phân loại nợ của
khách hàng
Bảng 3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV Long An từ
năm 2016-2018
Bảng 3.2. Dư nợ của khách hàng doanh nghiệp năm 2016- 2018

Bảng 3.3. Lợi nhuận của khách hàng doanh nghiệp tại
BIDV Long An từ năm 2016 -2018
Bảng 3.4. Dư nợ khách hàng doanh nghiệp theo phân khúc
khách hàng năm 2016 – 2018
Bảng 3.5. Dư nợ khách hàng doanh nghiệp theo thời gian vay
vốn
Bảng 3.6. Phân loại nợ của BIDV Long An từ năm 2016 – 2018
Bảng 3.7. Dư nợ KHDN của BIDV Long An theo số ngày quá
hạn
Bảng 3.8. Phân loại mức xếp hạng tín dụng
Bảng 3.9. Kết quả xếp hạng và nhóm nợ của khách hàng doanh
nghiệp
Bảng 4.1. So sánh mô hình hồi quy binary logistic và hồi quy
tuyến tính

12
22
23
24
24
25
26
30
37
38
45

13

Bảng 4.2. Thống kê dữ liệu mô tả các biến


49

14

Bảng 4.3. Kết quả kiểm định mức độ dự báo của mô hình

50


15
16
17

Bảng 4.4. Kết quả kiểm định mức độ giải thích của mô hình
Bảng 4.5. Kiểm định Omnibus (Omnibus Tests of Model
Coefficients)
Bảng 4.6: Kết quả kiểm định các giả thuyết nghiên cứu

50
50
51


DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ
STT
1
2
3
4


TÊN HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ
TRANG
Hình 3.1. Sơ đồ tổ chức của ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
21
triển Việt Nam – Chi nhánh Long An (Đến 15/03/2019)
Hình 3.2. Sơ đồ nợ xấu của BIDV Long An từ năm 2016-2018
theo kết quả phân loại nợ
Hình 3.3. Biểu đồ nợ xấu giữa KHDN và khách hàng cá nhân

27

tại BIDV Long An năm 2016 -2018 theo kết quả phân loại nợ

28

Hình 3.4. Sơ đồ cơ chế xếp hạng tín dụng nội bộ của BIDV

36


TÓM TẮT ĐỀ TÀI
Để đánh giá đúng khả năng trả nợ của khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng,
có thể giúp ngân hàng hạn chế được các rủi ro trong hoạt động cho vay, đứng trên
góc độ là nhân viên tín dụng ngân hàng, tác giả đã lựa chọn đề tài: các nhân tố ảnh
hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng doanh nghiệp. Nghiên cứu này đã tìm ra
và phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng doanh
nghiệp tại ngân hàng TMCP đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Long An. Để
thực hiện nghiên cứu, tác giả sử dụng mô hình phân tích hồi quy Binary Logistic
với sự hỗ trợ từ phần mềm thống kê IBM SPSS Statistics, thu thập dữ liệu của các

doanh nghiệp vay vốn đủ điều kiện xếp hạng tín dụng tại BIDV Long An trong giai
đoạn từ năm 2016 đến năm 2018. Kết quả cho thấy, có ba nhân tố tác động đến khả
năng trả nợ của khách hàng doanh nghiệp tại chi nhánh. Đó là hiệu quả kinh doanh,
số năm hoạt động của doanh nghiệp và thời gian vay. Trên cơ sở đó, nghiên cứu đề
xuất các giải pháp nhằm nâng cao khả năng trả nợ của khách hàng doanh nghiệp tại
BIDV Long An.
Từ khóa: Khả năng trả nợ, binary logistic, ngân hàng thương mại.


ABSTRACT
In order to evaluate ability to pay debt of business customer at the bank, which
can help the bank to limit risks in loan activities, under the view of bank credit
officer, the author chose the topic: factors affect ability to pay debt of business
customers. This research found out and analyzed factors affect ability to pay debt of
business customer at The Joint Stock Commercial Bank for Investment and
Development of Vietnam, Long An branch. In order to execute the research, the
author used Binary Logistic regression analysis model with supporting from IBM
SPSS Statistics statistical software, collecting data of enterprise who loaned from
bank that are enough conditions to rank credit at Long An branch during 2016s to
2018s. The results showed that there were 3 factors affect to ability to pay debt of
business customer at the branch. These were business efficiency, operating years of
enterprise and loaning time. On that basis, research and propose solutions in order
to enhance ability to pay debt of business customer at The Joint Stock Commercial
Bank for Investment and Development of Vietnam, Long An branch.
Keywords: Debt repayment capability, binary logistic, Joint Stock
Commercial Bank.


1


CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
1.1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu
Sự phát triển của hệ thống NHTM thường gắn liền với sự hình thành và phát
triển nền kinh tế của các quốc gia. Với chức năng là trung gian tín dụng, trung gian
thanh toán, và tạo ra dòng tiền để thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Tuy nhiên, hoạt
động tín dụng tạo ra nhiều lợi nhuận, đồng thời cũng mang đến nhiều rủi ro, trong
đó tổn thất do rủi ro tín dụng gây ra luôn lớn hơn so với các rủi ro khác. Rủi ro tín
dụng trong hoạt động cho vay xuất phát từ nhiều nguyên nhân, nhưng nguồn gốc
chính là khả năng trả nợ vay của khách hàng.
Trong nền kinh tế hội nhập, cạnh tranh, thị trường biến động, các doanh
nghiệp, tổ chức, các nhân trong hoạt động kinh doanh đều phải đối mặt với nhiều
rủi ro. Ngân hàng là một trong các tổ chức tài chính cung cấp vốn lưu động, tài trợ
các dự án trung dài hạn quan trọng cho các doanh nghiệp. Lợi nhuận chủ yếu của
ngân hàng đến từ hoạt động tín dụng, Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt
Nam cũng không ngoại lệ, theo báo cáo tài chính năm 2018 của ngân hàng tỷ lệ thu
nhập từ lãi vay của khách hàng và các hoạt động bảo lãnh tín dụng khác chiếm tỷ lệ
84% so với tổng thu nhập của ngân hàng.. Những năm gần đây cùng với tốc độ tăng
trưởng tín dụng của Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam chi nhánh
Long An, là tỷ lệ nợ xấu gia tăng. Vì vậy, yêu cầu đặt ra đối với các ngân hàng
ngoài nói chung và BIDV nói riêng là mục tiêu tăng trưởng tín dụng phải đặt trọng
tâm kiểm soát rủi ro tín dụng, hạn chế nợ quá hạn, nợ xấu mới phát sinh. Khi phát
sinh nợ xấu thì việc xử lý tài sản bảo đảm rất mất thời gian, chi phí, và còn phụ
thuộc vào tính thanh khoản của tài sản bảo đảm, có khả năng ngân hàng không thu
được đầy đủ các khoản nợ gốc và lãi vay. Vì vậy, việc nhận diện và đo lường rủi ro
tín dụng trở thành một việc cấp bách giúp ngân hàng có từng ứng xử phù hợp với
từng khách hàng cụ thể giảm tổn thất hạn chế rủi ro xảy ra. Đánh giá đúng khả năng
trả nợ của khách hàng doanh nghiệp giúp ngân hàng sẽ có cơ hội sàn lọc, tái thẩm
định nền khách hàng của mình, từ đó có những chính sách tín dụng phù hợp với



2

từng khách hàng. Các ngân hàng thường đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng
dựa trên tính chủ quan của nhân viên tín dụng, chưa chú trọng chuẩn hóa phương
pháp ước lượng khả năng trả nợ của khách hàng từ lúc giải ngân đến khi thu nợ. Vì
vậy, đứng trên góc độ vị trí chuyên viên quản lý khách hàng doanh nghiệp, tác giả
lựa chọn đề tài: “Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng
Doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam – Chi nhánh
Long An”.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu tổng quát
Trên cơ sở nền tảng các lý thuyết về đánh giá KNTN vay của KHDN, tác giả
phân tích thực trạng và kiểm chứng các nhân tố có ảnh hưởng đến KNTN vay của
KHDN tại BIDV Long An. Từ đó đưa ra các giải pháp nâng cao khả năng trả nợ của
KHDN tại BIDV Long An.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa lý thuyết về các nhân tố ảnh hưởng đến KNTN vay của KHDN
tại NHTM.
- Vận dụng mô hình hồi quy binary logistic để thiết lập mô hình các nhân tố
ảnh hưởng đến KNTN vay của KHDN tại BIDV Long An. Từ đó, tiến hành xem xét
mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố.
- Đề ra các giải pháp nâng cao khả năng trả nợ của KHDN tại BIDV Long An.
1.3. Câu hỏi nghiên cứu
Nhân tố nào ảnh hưởng đến khả năng trả nợ vay của khách hàng doanh nghiệp
tại ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam Chi nhánh Long An?
Mức độ tác động, ảnh hưởng của từng nhân tố đến khả năng trả nợ vay của
khách hàng doanh nghiệp tại BIDV Long An như thế nào?
Giải pháp nâng cao khả năng trả nợ đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân
Hàng TMCP Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam – Chi Nhánh Long An?



3

1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Các nhân tố ảnh hưởng khả năng trả nợ của khách hàng
doanh nghiệp có quan hệ tín dụng tại BIDV Long An
Về không gian: tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi
nhánh Long An.
Thời gian nghiên cứu: Giai đoạn từ năm 2016 đến 2018.
1.5. Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu sử dụng phương pháp thống kê, mô tả, tổng hợp phân tích trên cơ
sở dữ liệu, thông tin thu thập được. Cỡ mẫu: gồm 106 khách hàng, số quan sát là
318, đủ điều kiện xếp hạng tín dụng nội bộ tại BIDV Long An từ năm 2016-2018.
Số liệu được thu thập từ các báo cáo kết quả kinh doanh, bảng cân đối kế toán,
báo cáo phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro tín dụng qua các năm của BIDV
Long An, dữ liệu từ chương trình SIBS của BIDV, chương trình xếp hạng tín dụng nội
bộ của BIDV, ….
Bài nghiên cứu sử dụng mô hình binary logistic để tìm ra các nhân tố ảnh
hưởng khả năng trả nợ của khách hàng doanh nghiệp tại BIDV Long An. Các số
liệu thu thập được xử lý bằng phần mềm SPSS 20.0 để xác định các yếu tố liên
quan đến KNTN vay của KHDN tại BIDV Long An.
1.6. Kết cấu của luận văn
Chương 1: Giới thiệu đề tài nghiên cứu.
Chương 2: Tổng quan lý thuyết và các giả thuyết nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng khả năng trả nợ của khách hàng doanh nghiệp tại BIDV
Long An.
Chương 4: Mô hình và kết quả nghiên cứu
Chương 5: Kết luận và giải pháp nâng cao khả năng trả nợ đối với khách hàng
doanh nghiệp tại Ngân Hàng TMCP Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam – Chi Nhánh
Long An.



4

1.7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Kết quả nghiên cứu sẽ đúc kết lại các nhân tố ảnh hưởng đến KNTN của
khách hàng doanh nghiệp BIDV Long An và cho thấy thực trạng KNTN của khách
hàng doanh nghiệp tại BIDV Long An tạo tiền đề để xây dựng giải pháp nâng cao
phương pháp đánh giá khả năng trả nợ đối với KHDN tại BIDV Long An.
Tóm tắt chương 1
Trong chương 1 của luận văn, tác giả đã giới thiệu các nội dung cơ bản của đề
tài nghiên cứu bao gồm: lý do nghiên cứu; các mục tiêu, phạm vi và đối tượng
nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu của tác giả. Chương 1 tạo khung nền cho tác
giả thực hiện các chương tiếp theo.


5

CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VÀ CÁC
GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU
2.1. Tổng quan về tín dụng và rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay khách
hàng doanh nghiệp
2.1.1 Tổng quan về tín dụng:
2.1.1.1.

Khái niệm về tín dụng:

Nguyễn Minh Nhàn (2012) đã diễn giải quan điểm tín dụng theo Kmax như
sau: “Tín dụng là quá trình chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị từ người sở
hữu đến người sử dụng sau một thời gian nhất định thu hồi một lượng giá trị lớn

hơn lượng giá trị ban đầu”.
Theo văn bản hợp nhất số 07/VBHN-VPQH ngày 12/12/2017 về về hợp nhất
luật các tổ chức tín dụng do văn phòng quốc hội ban hành, định nghĩa “Cấp tín dụng
là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho
phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay,
chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ
cấp tín dụng khác”
2.1.1.2.

Các phương thức cấp tín dụng:

 Cho vay;
 Chết khấu, tái chiết khấu công cụ chuyển nhượng và giấy tờ có giá khác;
 Bảo lãnh ngân hàng;
 Phát hành thẻ tín dụng;
 Bao thanh toán trong nước; bao thanh toán quốc tế đối với các ngân hàng
được phép thực hiện thanh toán quốc tế;
 Các hình thức cấp tín dụng khác sau khi được Ngân hàng Nhà nước chấp
thuận.
2.1.1.3.

Phân loại cấp tín dụng:

Theo thời gian cấp tín dụng:
 Tín dụng ngắn hạn: thời gian cấp tín dụng không vượt quá 12 tháng;


6

 Tín dụng trung hạn: thời gian cấp tín dụng trên 12 tháng đến tối đa 60

tháng.
 Tín dụng dài hạn: thời gian cấp tín dụng trên 60 tháng.
Theo loại hình cấp tín dụng:
 Cấp tín dụng theo hình thức hạn mức tín dụng: Là hình thức cấp tín dụng
của NHTM mà khách hàng chỉ việc làm một bộ hồ sơ để vay trong một kỳ nhất định
với mức tín dụng mà ngân hàng và khách hàng thỏa thuận. Khách hàng chỉ lập hồ
sơ một lần cho nhiều khoản cấp tín dụng, ngân hàng cấp cho khách hàng một hạn
mức, chỉ giới hạn dư nợ, không giới hạn doanh số.
 Cấp tín dụng theo món: Là hình thức cấp vốn tín dụng của ngân hàng mà
theo đó làm một bộ hồ sơ vay một lần nhất định với mức tín dụng ngân hàng và
khách hàng thỏa thuận. Người vay sẽ làm hồ sơ vay vốn cho từng lần vay với lãi
suất, thời hạn trả tiền và số tiền vay xác định.
Theo đối tượng khách hàng:
 Cấp tín dụng cho doanh nghiệp: là cấp tín dụng cho khách hàng doanh
nghiệp để sử dụng vào mục đích kinh doanh, đầu tư dự án, mua sắm tài sản cố
định,…
 Cấp tín dụng cho cá nhân: là cấp tín dụng cho đối tượng cá nhân phục
vụ hai mục đích chủ yếu là phục vụ đời sống, tiêu dùng và bổ sung vốn cho hoạt
động buôn bán, sản xuất.
Như vậy, cấp tín dụng rất đa dạng về các hình thức, phương thức. Theo văn
bản hợp nhất số 07/VBHN-VPQH ngày 12/12/2017 về hợp nhất luật các tổ chức tín
dụng do văn phòng quốc hội ban hành, định nghĩa “Cho vay là hình thức cấp tín
dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền
để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với
nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi”.
Từ việc phân loại trên, để giới hạn nghiên cứu, tín dụng trong luận văn này tác
giả tập trung vào hình thức cho vay đối với đối tượng khách hàng doanh nghiệp: có


7


thời gian vay ngắn hạn, trung dài hạn, mục đích sử dụng vốn vay là bổ sung vốn lưu
động, đầu tư tài sản cố định, đầu tư vào các dự án….
2.1.2 Khái niệm về rủi ro tín dụng trong hoạt động cấp tín dụng khách hàng
doanh nghiệp
Theo Fitch (1997) và Greuning và Bratanovic (2009): Rủi ro tín dụng xảy ra
khi bên vay không thực hiện đúng các cam kết trong hợp đồng đã thỏa thuận, không
thể thanh toán các khoản gốc lãi theo thời gian quy định trong hợp đồng. Rủi ro tín
dụng có thể kéo theo nhiều rủi ro khác trong hoạt động của ngân hàng, ảnh hưởng
tới khả năng thanh khoản của ngân hàng.
Rủi ro tín dụng sẽ làm giảm lợi nhuận của ngân hàng, có nhiều khoản nợ
không thu hồi được, sẽ làm phát sinh nhiều chi phí như: chi phí giám sát, khởi kiện,
bán đấu giá tài sản, quản lý, thu hồi nợ….và đặc biệt là chi phí trích dự phòng rủi
ro. Ngoài ra, ngân hàng còn phải trả lãi cho các khoản tiền huy động. Mặc dù khi
quá hạn, lãi suất cho vay sẽ tăng, nhưng phần lãi này thực sự rất khó thu hồi, khi
khách hàng đã mất khả năng toán các khoản nợ trước đó. Vì vậy, lợi nhuận của
ngân hàng sẽ giảm đáng kể. Bên cạnh đó, rủi ro tín dụng có thể ảnh hưởng đến sự
mất cân đối dòng tiền ra như trả lãi, gốc tiền gửi, cho vay, đầu tư … và dòng tiền
vào như nhận gửi, thu nợ gốc lãi trong tương lai. Tình trạng này diễn ra nhiều lần có
thể làm ảnh hưởng uy tín của ngân hàng. Trong trường hợp nghiêm trọng có thể dẫn
đến phá sản.
Rủi ro tín dụng trong hoạt cấp tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp là
khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của các tổ chức tín dụng do
khách hàng doanh nghiệp không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa
vụ của mình theo cam kết. Do đó, để hạn chế rủi ro tín dụng, thì việc đánh giá được
khả năng trả nợ của khách hàng doanh nghiệp là vô cùng quan trọng đối với ngân
hàng.


8


2.2. Khả năng trả nợ vay của khách hàng doanh nghiệp
2.2.1. Đặc điểm cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp
2.2.1.1. Đảm bảo tính hoàn trả về thời gian và giá trị:
Ngân hàng là trung gian tài chính, là kênh điều chuyển vốn giữa người cho
vay và đi vay. Nguồn vốn để cho các doanh nghiệp vay chủ yếu từ huy động vốn
dân cư, các tổ chức có nguồn tiền nhàn rỗi, các khoản huy động này đều có thời hạn
nhất định. Dựa vào tính chất thời hạn nguồn tiền huy động, và chu kỳ luân chuyển
vốn của doanh nghiệp, ngân hàng phải xác định thời gian cho vay hợp lý. Vì vậy
các khoản tín dụng của khách hàng doanh nghiệp phải bảo đảm tính hoàn trả về thời
gian và giá trị.
Nếu thời gian cấp tín dụng nhỏ hơn chu kỳ luân chuyển vốn của khách hàng
thì khi đến kỳ trả nợ khách hàng chưa có nguồn để trả nợ, gây khó khăn cho khách
hàng và việc thu hồi nợ đúng hạn cho ngân hàng, ngược lại thời gian cấp tín dụng
lớn hơn chu kỳ luân chuyển vốn khách hàng rất có thể sử dụng vốn sai mục đích,
gây nhiều rủi ro cho ngân hàng
2.2.1.2. Bảo đảm nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi:
Khi kết thúc thời gian vay, hoặc trong thời gian vay bên vay có trách nhiệm
phải hoàn trả gốc và lãi theo thỏa thuận đã ký trong hợp đồng tín dụng. Phần lãi suất
trong hợp đồng tín dụng chính là chi phí sử dụng vốn, đối với ngân hàng, đây là
nguồn để thanh toán lãi cho các tổ chức, cá nhân gửi tiền tại ngân hàng, bù đắp các
chi phí hoạt động, phần còn lại chính là lợi nhuận của ngân hàng
Trong trường hợp bên vay không thực hiện đúng cam kết theo thỏa thuận,
ngân hàng phải trích lập dự phòng rủi ro từ lợi nhuận của mình để bảo đảm khả
năng thanh toán cho người gửi tiền
2.2.1.3. Quy mô các khoản vay lớn, số lượng vay ít:
Các khoản vay của khách hàng doanh nghiệp thường dùng để tài trợ cho mục
đích sản xuất kinh doanh, đầu tư, tùy theo quy mô và nhu cầu của doanh nghiệp, mà
giá trị các khoản vay lớn hay nhỏ, nhưng so với khách hàng cá nhân, các khoản vay
của doanh nghiệp thường lớn hơn. Cụ thể, tại BIDV Long An, có khoảng 150 khách



9

hàng doanh nghiệp đang có quan hệ tín dụng, dư nợ chiếm 38% tổng dư nợ của cả
chi nhánh. Số lượng khách hàng ít, dư nợ lớn mang lại nhiều lợi ích cho ngân hàng.
Nhưng nếu trong trường hợp khách hàng không còn khả năng trả nợ cho ngân hàng,
các khoản vay bị chuyển nợ xấu, và phải trích dự phòng rủi ro, chỉ cần một hoặc hai
khách hàng doanh nghiệp, nhưng giá trị khoản vay lớn, có thể ảnh hưởng lớn đến
lợi nhuận của cả chi nhánh.
2.2.1.4. Lãi suất cho vay thường thấp hơn so với khách hàng cá nhân
Các doanh nghiệp thường muốn tiết kiệm chi phí tài chính, và ngoài cho vay
ra, ngân hàng còn khai thác được nhiều dịch vụ từ các doanh nghiệp như: huy động
vốn, thanh toán lương, chuyển tiền, mua bán ngoại tệ, thu hmục tài liệu tiếng Anh
AEG, “2004”, “Non – performing loans. Adversory Expert Group (AEG)
Meeting [PDF]”, Available at:< [Accessed 01/06/2017].
Amato, L., H. & Amato, C., H. (2004), “Firm Size, Strategic Advantage, and
Profit Rates in US Retailing”, Journal of Retailing and Consumer Services 11, pp.
181–193.
Andrea Ruth Coravos (2010), “Measuring the likelihood of Small Business
Loan Default: Community development Financial Institutions (CDFIs) and the use
of credit scoring to Minimize Default Risk”.
Basel Committee on Banking Supervison (2006), “International convergence
of capital measurement and capital standards: a received framework –
comprehensive version”, Bank for International Settlements.
Beattie, V., A. Goodacre and S. J. Thomson (2006), "Corporate financing
decisions: UK survey evidence", Journal of Business Finance Accounting, Vol. 33,
No. 9, pp. 1402-1434.
Bessler, W., Drobetz, W. & Gruninger, M. (2011), “Information Asymmetry
and Financing Decisions”, International Review of Finance, Vol 11, No.1, pp. 123–

154.
Bigelli, M. & Sanchez - Vidal, J. (2012), “Cash Holdings in Private Firms”,
Journal of Banking and Finance, Vol. 36, pp. 26–35.
Chiara Pederzoli, Costanza Torricelli, (2010), “A parsimonious default
prediction model of Italian SMEs”, Bank and Bank System, Vol.5. pp. 5-9.
Fitch, (1997), “Dictionary of Banking Terms, 3rd ed”, Barron’s Educational
Series, Inc.
Fitzpatrick, (1931), “Symptoms of industrial failure. Washington D.C, USA”
Catholic University of America Press.


Flannery, (1986), “Asymemetric information and risk debt maturity choice”,
Jounal of Finance, Vol.XLI, No 1, Pp. 19-37.
Goyal, V., Nova, A. & Zanetti, (2011), Capital Market Access and Financing
of Private Firms, International Review of Finance, Vol.11, No.2, pp. 155–179.
Greuning and Bratanovic, (2009), “Analyzing Banking Risk: A framework for
Assessing Corporate Governance and Risk Management. 3rd ed”.
Jimenez và Saurina, (2003), “Collateral, type of lender and relationship
banking as determinants of credit risk”, Journal of Banking & Finance, pp. 28.
Lally, (2003), “Time Varying Market Leverage, the Market Risk Premium and
the Cost of Capital”, Journal of Business Finance and Accounting Vol. 29, No. 910, pp. 1301–1318.
Petrunia, R. (2007), “Persistence of Initial Debt in the Long - term
Employment Dynamics of New Firms”, Canadian Journal of Economics, Vol. 40,
No. 3, pp. 861–880.
Watson, R. & Wilson, N. (2002), “Small and Medium Size Enterprise
Financing: A Note on Some of the Empirical Implications of a Pecking Order”,
Journal of Business and Accounting Vol. 39, No. 3-4, pp. 557–578.


PHỤ LỤC 1

Kết quả phân tích hồi quy thông qua phần mềm SPSS
1. Thống kê mô tả dữ liệu các biến
N

KINHNGHIEM
DONBAY
ROE
DUNO
TLTSBD
THOIGIANVA
Y
Valid N
(listwise)

Stati
stic
318
318
318
318
318
318

Descriptive Statistics
Mini Maximu
Mean
Std.
mum
m
Deviation

Stati Statistic
Statistic
Std. Error
Statistic
stic
0
20
9,22
,262
4,678
,000
14,588
1,98218
,119511
2,131188
-,940
1,066
,1122 ,00963725 ,171856960
50 291432
16321,47
2032,678 36247,840
,16
13,60
1,2964
,08024
1,43090
1

195


21,66

318

2. Kết quả kiểm định mức độ dự báo của mô hình

Classification Tablea
Observed
Predicted
Y
Percentage
Correct
0
1

0
31
55
36,0
1
11
221
95,3
Step 1
Overall
79,2
Percentage
a. The cut value is ,500
3. Kết quả kiểm định mức độ giải thích của mô hình
Model Summary

Step
-2 Log
Cox & Snell R Nagelkerke R Square
likelihood
Square
a
1
291,749
,221
,321
a. Estimation terminated at iteration number 7 because
parameter estimates changed by less than ,001.
4. Kiểm định sự phù hợp của mô hình hồi quy:
Omnibus Tests of Model Coefficients
Y

1,586

28,289


Chi-square

df

Sig.

Ste
79,482
6

,000
p
Blo
Step 1
79,482
6
,000
ck
Mo
79,482
6
,000
del
5. Kiểm định tương quan từng phần của các hệ số hồi quy:
Variables in the Equation
B
S.E.
Wald
Df
Sig.
Exp(B)
KINHNGHIEM
,090
,032
8,043
1
,005
1,095
DONBAY
,072

,078
,855
1
,355
1,074
ROE
12,666
2,234
32,135
1
,000 316742,865
Step
DUNO
,000
,000
,022
1
,882
1,000
1a
TLTSBD
,046
,099
,220
1
,639
1,048
THOIGIANVAY -,010
,006
3,480

1
,062
,990
Constant
-,680
,408
2,780
1
,095
,507
a. Variable(s) entered on step 1: KINHNGHIEM, DONBAY, ROE, DUNO, TLTSBD,
THOIGIANVAY.


×