Tải bản đầy đủ (.pdf) (99 trang)

Quản lý hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Đống Đa : Luận văn ThS. Tài chính - Ngân hàng - Bảo hiểm: 603402

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.13 MB, 99 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

TRẦN THỊ THÚY HẰNG

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN CHI NHÁNH ĐỐNG ĐA

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH

Hà Nội – 2018


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------------------TRẦN THỊ THÚY HẰNG

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN CHI NHÁNH ĐỐNG ĐA
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60 34 04 10

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. LÊ QUỐC HỘI
XÁC NHẬN CỦA


CÁN BỘ HƢỚNG DẪN

XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ
CHẤM LUẬN VĂN

Hà Nội - 2018


CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn:‟‟Quản lý hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nơng thơn Việt Nam Chi nhánh Đống Đa” là cơng
trình nghiên cứu của riêng của tôi. Các số liệu, kết quả đƣợc dựa trên số liệu
thực thông qua tiến hành khảo sát thực tế. Tôi xin chịu trách nhiệm về cơng
trình nghiên cứu của mình.
Kính trình hội đồng Khoa học xem xét và đánh giá kết quả học tập và luận
văn Thạc sĩ để cấp bằng cho tôi. Bản thân tôi cũng cố gắng cập nhập kiến
thức để xứng đáng là một Thạc sĩ Quản lý kinh tế.
Xin chân thành cảm ơn!


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc đến PGS.TS. Lê
Quốc Hội là ngƣời trực tiếp hƣớng dẫn, chỉ bảo cho tôi trong quá trình nghiên
cứu thực hiện luận văn này. Nếu khơng có sự chỉ bảo và hƣớng dẫn nhiệt tình,
những tài liệu phục vụ nghiên cứu và những lời động viên khích lệ của thầy
thì luận văn này khơng thể hồn thành.
Tơi xin gửi lời cảm ơn đến nhà trƣờng, khoa và các ban ngành đoàn thể của
trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội đã tạo mọi điều kiện thuận
lợi cho học viên trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu tại trƣờng.
Cuối cùng, xin trân trọng cảm ơn ban lãnh đạo Agribank chi nhánh Đống

Đa đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện, cung cấp các tài
liệu, số liệu liên quan đến đề tài.
Mặc dù tơi đã có nhiều cố gắng hoàn thiện luận văn bằng, tuy nhiên với
khả năng bản thân cịn hạn chế, khơng tránh đƣợc có nhiều thiếu sót, rất mong
nhận đƣợc sự giúp đỡ, đóng góp q báu và cảm thơng của q thầy/cơ.
Xin trân trọng cảm ơn!


MỤC LỤC

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................. i
DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................ ii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ................................................................................... iii
DANH MỤC SƠ ĐỒ ....................................................................................... iii
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ
LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN
TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ................................................................ 6
1.1 Tổng quan về tình hình nghiên cứu. ....................................................... 6
1.2 Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thƣơng
mại ................................................................................................................. 8
1.2.1 Các khái niệm: ............................................................................... 8
1.3 Kinh nghiệm về quản lý huy động vốn tại một số ngân hàng thƣơng mại
và một số bài học kinh nghiệm rút ra cho ngân hàng Nông nghiệp & PTNT
Đống Đa ...................................................................................................... 26
1.3.1 Bài học kinh nghiệm từ ngân hàng Techcombank ....................... 26
1.3.2 Bài học kinh nghiệm từ ngân hàng Vietcombank Chi nhánh Hà
Nội. ........................................................................................................ 27
1.3.3 Một số bài học kinh nghiệm đối với Ngân hàng Nông nghiệp &
Phát triển Nông thôn Chi nhánh Đống Đa ........................................... 28

CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU .................. 31
2.1. Câu hỏi nghiên cứu .............................................................................. 31
2.2 Khung phân tích của luận văn ............................................................... 31
2.3 Phƣơng pháp thu thập dữ liệu ............................................................... 32


2.3.1 Thu thập thông tin, tài liệu thứ cấp ............................................. 32
2.3.2 Thu thập thông tin, dữ liệu sơ cấp ............................................... 32
2.4 Phƣơng pháp phân tích và diễn giải dữ liệu .......................................... 33
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP & PTNT CN ĐỐNG ĐA ................... 35
3.1 Khái quát sự hình thành và phát triển của Ngân hàng Nông nghiệp
Đống Đa ...................................................................................................... 35
3.1.1. Giới thiệu về Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nơng thơn Đống Đa ............................................................................... 35
3.1.2. Khái qt tình hình hoạt động của ngân hàng những năm gần
đây ......................................................................................................... 37
3.2. Thực trạng hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Chi nhánh Đống Đa. ................................................. 41
3.2.1. Quy mô nguồn vốn huy động ...................................................... 41
3.2.2. Cơ cấu nguồn vốn huy động ....................................................... 43
3.2.3. Chi phí huy động vốn .................................................................. 51
3.3. Thực trạng công tác quản lý hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng
Nông nghiệp và phát triển nông thôn Đống Đa. ......................................... 52
3.3.1. Bộ máy quản lý huy động vốn ..................................................... 52
3.3.2. Lập kế hoạch huy động vốn ........................................................ 54
3.3.3. Tổ chức thực hiện hoạt động huy động vốn ................................ 61
3.3.4. Kiểm soát huy động vốn .............................................................. 62
3.4. Đánh giá công tác quản lý hoạt động huy động vốn của Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Đống Đa. ......................................... 63

3.4.1. Đánh giá kết quả thực hiện mục tiêu quản lý huy động vốn....... 63
3.4.2. Đánh giá chung về quản lý hoạt động huy động vốn tại
NHNo&PTNT chi nhánh Đống Đa. ...................................................... 65


CHƢƠNG 4: CÁC GIẢI PHÁP CƠ BẢN HỒN THIỆN CƠNG TÁC
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG ............. 70
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CN ĐỐNG ĐA ............ 70
4.1 Những định hƣớng chiến lƣợc kinh doanh ........................................... 70
4.1.1 Định hướng phát triển của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Việt Nam............................................................................... 70
4.1.2 Định hướng phát triển của Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Đống Đa.............................................................. 71
4.2. Các giải pháp để hồn thiện cơng tác quản lý hoạt động huy động vốn
tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Đống Đa .................. 73
4.2.1 Giải pháp hoàn thiện bộ máy quản lý huy động vốn ................... 73
4.2.2 Giải pháp về lập kế hoạch huy động vốn ..................................... 76
4.2.3 Giải pháp về kiểm soát huy động vốn .......................................... 84
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 86
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................ 88


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

STT

Ký hiệu

Nguyên nghĩa


1

Agribank

2

ATM

3

CN

Chi nhánh

4

EUR

Đồng Euro

5

gd

Giai đoạn

6

HĐQT


Hội đồng quản trị

7

KHTH

Kế hoạch tổng hợp

8

KTNQ

Kế toán ngân quỹ

9

NHNN

Ngân hàng nhà nƣớc

10

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

11

NHTW


Ngân hàng trung ƣơng

12

TCTD

13

TGCKH

14

TGDC

15

TGKKH

Tiền gửi không kỳ hạn

16

TGTCKT

Tiền gửi Tổ chức kinh tế

17

TGTK


Tiền gửi tiết kiệm

18

TTQT

Thanh tốn quốc tế

19

USD

Đơ la Mỹ

20

VND

Đồng Việt Nam

Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển nông
thôn Việt Nam
Máy rút tiền tự động

Tổ chức tín dụng
Tiền gửi có kỳ hạn
Tiền gửi dân cƣ

i



DANH MỤC CÁC BẢNG

STT

Bảng

1

Bảng 3.1

2

Bảng 3.2

3

Bảng 3.3

4

Bảng 3.4

5

Bảng 3.5

6

Bảng 3.6


7

Bảng 3.7

8

Bảng 3.8

11

Bảng 3.9

12

Bảng 3.10

13

Bảng 3.11

Nội dung
Cơng tác Kế tốn Ngân quỹ gd 2013-2017
Biến động vốn huy động của Chi nhánh giai
đoạn 2013-2017
Tình hình nguồn vốn huy động và cho vay của
CN 2013-2017
Cơ cấu nguồn vốn huy động theo đối tƣợng
giai đoạn 2013-2017
Cơ cấu tiền gửi dân cƣ giai đoạn 2013-2017

Cơ cấu nguồn vốn phân theo kỳ hạn giai đoạn
2013-2017
Nguồn vốn và sử dụng vốn theo kỳ hạn giai
đoạn 2013-2017
Cơ cấu nguồn vốn phân theo loại tiền giai đoạn
2013-2017
Lãi suất huy động tại Agribank CN Đống Đa
Tình hình thực hiện chỉ tiêu kế hoạch huy động
vốn 2013-2017
Tỷ lệ sử dụng vốn tại Agribank CN Cầu Giấy
giai đoạn 2013 – 2017

ii

Trang
48
51

52

53
53
57

59

59
60
72


73


DANH MỤC BIỂU ĐỒ

STT

Biểu đồ

1

Biểu đồ 3.1

2

Biểu đồ 3.2

3

Biểu đồ 3.3

4

Biểu đồ 3.4

Nội dung
Biểu đồ tăng trƣởng nguồn vốn giai đoạn
2013-2017
Biểu đồ tăng trƣởng dƣ nợ giai đoạn 20132017
Biểu đồ tăng trƣởng doanh số TTQT giai đoạn

2011-2014
Biểu đồ tăng trƣởng thẻ giai đoạn 2013-2017

Trang
47

48

49
50

DANH MỤC SƠ ĐỒ

STT

Sơ đồ

Nội dung

1

Sơ đồ 3.1

Bộ máy quản lý huy động vốn của chi nhánh

61

2

Sơ đồ 3.2


Quy trình lập kế hoạch trong hệ thống Agribank

65

iii

Trang


LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hội nhập kinh tế khu vực và quốc tế là một xu thế tất yếu, việc này đã và
đang mở ra cho nền kinh tế Việt Nam những cơ hội và thách thức mới. Trong
lĩnh vực tài chính, ngành ngân hàng là một lĩnh vực kinh doanh đặc thù, có
vai trị quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế đất nƣớc, là huyết mạch
trong lƣu thông, luân chuyển vốn của xã hội. Vì vậy hoạt động của ngân hàng
thƣơng mại(NHTM) ln đƣợc quan tâm, kiểm tra giám sát chặt chẽ. Trong
bối cảnh mở của thị trƣờng, các ngân hàng nƣớc ngoài xâm nhập vào thị
trƣờng tài chính tiền tệ ở Việt Nam, đã và đang đặt các ngân hàng thƣơng mại
vào một cuộc đua về vốn và chất lƣợng dich vụ ngày càng trở nên gay gắt và
khốc liệt hơn. Vốn luôn luôn là yếu tố quan trọng cần thiết, quyết định cho sự
vận động và phát triển của doanh nghiệp. Đặc biệt đối với ngân hàng, vốn
không chỉ là phƣơng tiện kinh doanh chính mà cịn là đối tƣợng kinh doanh
chủ yếu của ngân hàng thƣơng mại .Vốn chính là tiềm lực tài chính, là yếu tố
căn bản đảm bảo khả năng hoạt động và khả năng thanh khoản của các ngân
hàng. Trƣớc sự cạnh tranh ngày càng gay gắt hiện nay, ƣu tiên mỗi ngân hàng
là phải huy động đƣợc nguồn vốn tốt của mình để có thể hoạt động ổn định và
phát triển trên cơ sở tận dụng đƣợc các cơ hội và hạn chế những rủi ro trong
q trình hội nhập. Việc khai thơng nguồn vốn đối với hoạt động huy động

vốn của các NHTM là vấn đề bức thiết đƣợc đặt ra hiện nay.
Thực hiện đƣờng lối chủ trƣơng phát triển của Đảng và Nhà nƣớc, trong
những năm gần đây hệ thống ngân hàng nói chung và hệ thống các ngân hàng
thƣơng mại nói riêng đã huy động đã huy động đƣợc khối lƣợng vốn lớn cho
sản xuất kinh doanh và đầu tƣ phát triển kinh tế. Trƣớc yêu cầu phát triển
ngày càng cao của xã hội, đòi hỏi các ngân hàng phải quan tâm, chú ý nhằm


cải thiện nâng cao chất lƣợng công tác huy động vốn để tạo động lực cho phát
triển kinh tế. Nhƣ vậy huy động vốn đƣợc coi là vấn đề cốt lõi trong chiến
lƣợc phát triển, đồng thời cũng là vấn đề sống còn của các NHTM trong cạnh
tranh cũng nhƣ hội nhập quốc tế. Nguồn vốn các ngân hàng huy động đƣợc
xuất phát từ nhiều nguồn khác nhau, nhƣng chủ yếu là từ nguồn tiền gửi của
các tổ chức và dân cƣ. Ngoài hạn chế chƣa huy động hết đƣợc nguồn vốn
trong xã hội, theo tính tốn của các nhà khoa học lƣợng vốn nhàn rỗi trong
dân cƣ còn rất lớn, hàng nghìn tỷ đồng chƣa đƣợc huy động và sử dụng đầu tƣ
hiệu quả, thì hoạt động huy động vốn của các NHTM hiện nay còn đối mặt
với nhiều thách thức lớn nhƣ huy động đƣợc vốn nhƣng không cho vay đƣợc.
khơng quay vịng vốn đƣợc dẫn đến ngân hàng hoạt động khơng có lãi, lại có
trƣờng hợp khi huy động thì huy động lãi suất cao nhƣng vì áp lực cạnh tranh
phải cho vay ở mức lãi suất thấp nên lợi nhuận không cao, áp lực cạnh tranh
giữa các ngân hàng cao khiến cho việc tổ chức huy động và cho vay giữa các
ngân hàng trở nên cực kỳ khó khăn và cạnh tranh khốc liệt những hệ lụy đó
dẫn đến khó kiểm sốt các vấn đề khi tiến hành cho vay. Hoạt động kinh
doanh của các ngân hàng hiện nay đòi hỏi phải đem lại hiệu quả cao, vấn đề
huy động vốn không chỉ đƣợc quan tâm từ đâu mà phải tính đến nhƣ thế nào,
bằng cách gì để có đƣợc hiệu quả cao nhất với chi phí thấp nhất.
Trong những năm qua , Ngân hàng Nơng nghiệp & Phát triển nông thôn chi
nhánh Đống Đa với phƣơng châm „ Agribank mang phồn thịnh đến với khách
hàng ‟ đã thực hiện kinh doanh đa dạng, năng động và có những đóng góp

nhất định cho sự phát triển kinh tế. Với việc nhận thức đƣợc tầm quan trọng
của hoạt động huy động vốn. Ngân hàng nông nghiệp & phát triển nông thôn
chi nhánh Đống Đa đã áp dụng nhiều chính sách, biệp pháp và hình thức để
quản lý và phát triển nguồn vốn. Tuy nhiên, đứng trƣớc những thách thức
khơng nhỏ trong việc duy trì và mở rộng thị phần vốn huy động nhằm đáp


ứng sự tăng trƣởng quy mô hoạt động và tăng khả năng cạnh tranh với các
ngân hàng thƣơng mại khác trên địa bàn, thì nguồn vốn huy động của chi
nhánh còn chiếm tỷ trọng khá khiêm tốn, chƣa xứng tầm với tiềm năng của
mình. Bên cạnh đó, việc quản lý huy động vốn của chi nhánh hiện nay còn
nhiều vấn đề cần hồn thiện. Xuất phát từ vai trị nguồn vốn huy động của
ngân hàng đối với hoạt động kinh doanh nói riêng và đối với sự nghiệp phát
triển đất nƣớc nói chung và từ thực trạng quản lý hoạt động huy động vốn tại
ngân hàng nông nghiệp & phát triển nông thôn chi nhánh Đống Đa, với mong
muốn vận dụng những kiến thức đã đƣợc học về khoa học quản lý, tác giả lựa
chọn và triển khai nghiên cứu đề tài : „ Quản lý hoạt động huy động vốn tại
Ngân hàng Nông Nghiệp & Phát triển nông thôn Chi nhánh Đống Đa ‟ với
việc tìm hiểu, nghiên cứu thực trạng quản lý hoạt động huy động vốn của chi
nhánh, từ đó chỉ ra những thành tựu, hạn chế và những nguyên nhân hạn chế
trong quản lý hoạt động huy động vốn của chi nhánh đạt hiệu quả tốt hơn
trong giai đoạn tới.
Để thực hiện đƣợc điều đó, ta phải đi tìm câu trản lời cho câu hỏi : Thực
trạng công tác quản lý hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng Nông Nghiệp&
Phát triển nông thôn Đống Đa ? Ngun nhân và giải pháp để hồn thiện cơng
tác quản lý hoạt động huy động vốn tại Agribank chi nhánh Đống Đa trong
giai đoạn tới ?
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu:
Mục tiêu nghiên cứu: Luận văn làm rõ thực trạng quản lý hoạt động huy
động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Đống Đa, giai

đoạn 2013 – 2017. Trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm
hồn thiện cơng tác quản lý hoạt động huy động tại Agribank CN Đống Đa.
Để thực hiện đƣợc mục đích nêu trên, nhiệm vụ nghiên cứu của luận văn
đƣợc xác định nhƣ sau:


- Hệ thống hoá những vấn đề cơ bản về quản lý hoạt động huy động vốn
của NHTM.
- Phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý hoạt động huy động vốn
của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nơng thơn Đống Đa.
- Đƣa ra các giải pháp hồn thiện công tác quản lý hoạt động huy động vốn
tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh Đống Đa
trong giai đoạn tới.
3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu
Luận văn nghiên cứu công tác quản lý hoạt động huy động vốn từ tiền gửi của
tổ chức và dân cƣ tại Ngân hàng thƣơng mại nói chung và Ngân hàng Nơng
nghiệp và Phát triển nơng thơn chi nhánh Đống Đa nói riêng.
Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian : giới hạn nghiên cứu công tác quản lý huy động vốn tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh Đống Đa.
- Về thời gian : từ năm 2013 đến năm 2017.
- Về nội dung: Luận văn nghiên cứu đề tài theo cách tiếp cận của chức
năng quản lý kinh tế với các nội dung: xây dựng kế hoạch huy động vốn; tổ
chức thực hiện và kiểm soát huy động vốn đối với nguồn vốn từ bên ngoài.
4. Kết cấu của luận văn.
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn gồm
bốn chƣơng:
Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu, cơ sở lý luận và thực tiễn về
quản lý hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thƣơng mại.

Chƣơng 2: Phƣơng pháp và thiết kế nghiên cứu.
Chƣơng 3:Thực trạng quản lý hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng Nông
nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Đống Đa.


Chƣơng 4: Các giải pháp cơ bản hồn thiện cơng tác quản lý hoạt động huy
động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Đống Đa.


CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ
LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG
VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1 Tổng quan về tình hình nghiên cứu.
Quản lý hoạt động huy động vốn đóng vai trò rất quan trọng trong hoạt
động kinh doanh của ngân hàng và xã hội. Nguồn vốn huy động chiếm tỷ
trọng lớn trong tổng nguồn vốn và giữ vị trí quan trọng trong hoạt động kinh
doanh của ngân hàng vì nó là nguồn vốn chủ yếu đáp ứng nhu cầu cho vay
của nền kinh tế. Do vậy quản lý hoạt động huy động vốn góp phần mang lại
nguồn vốn cho ngân hàng thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh khác, và cung
cấp cho khách hàng một kênh tiết kiệm đầu tƣ sinh lời, quản lý lƣợng tiền lƣu
thông trong xã hội và điều hòa giữa khách hàng thừa vốn và khách hàng thiếu
vốn . Chính vì tầm quan trọng này nên quản lý hoạt động huy động vốn là đề
tài đƣợc khá nhiều đối tƣợng tham gia tìm hiểu. Ở Việt Nam đã có nhiều tác
giả thực hiện cơng trình nghiên cứu về quản lý hoạt động huy động vốn theo
nhiều góc độ khác nhau . Những cơng trình này đã đóng góp tích cực trong
việc xây dựng các nền tảng lý luận về quản lý hoạt động huy động vốn và các
giải pháp tổ chức thực hiện trong thực tiễn. Cho đến nay đã có nhiều nghiên
cứu liên quan đến hoạt động của Ngân hàng thƣơng mại với các góc độ
nghiên cứu, đối tƣợng nghiên cứu và mức độ khác nhau cụ thể nhƣ:
- Nguyễn Bá Minh- Luận án tiến sĩ 2010 “Giải pháp phát triển hoạt động

huy động vốn tại ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam chi nhánh Tây
Sơn”: hay nhƣ đề tài của Nguyễn Thị Lê- Luận án tiến sĩ năm 2010- “Tăng
cƣờng huy động vốn tại ngân hàng Ngoại Thƣơng Việt Nam chi nhánh Hà
Nội”: đã đƣa ra các giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động huy động vốn.
- Bùi Ngọc Trâm (2010) “Hoàn thiện quản lý hoạt động huy động nguồn


vốn của chi nhánh ngân hàng Cơng Thƣơng Hồn Kiếm”, luận văn thạc sỹ
trƣờng ĐHKTQD trong luận văn, tác giả đã làm rõ thực trạng và chỉ ra đƣợc
những hạn chế trong quản lý hoạt động huy động vốn, từ đó đƣa ra các biện
pháp hồn thiện quản lý hoạt động huy động vốn của chi nhánh ngân hàng
Công Thƣơng giai đoạn 2010-2015.
- Hồ Thái Sơn ( 2014), “Quản lý huy động vốn tại ngân hàng TMCP Hàng
Hải Việt Nam- Chi nhánh Cầu Giấy”, luận văn thạc sỹ trƣờng ĐHKTQD.
Nghiên cứu làm rõ nôi dung và các nhân tố ảnh hƣởng tới quản lý huy động
vốn, thực trạng quản lý huy động vốn tại ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt
Nam- chi nhánh Cầu Giấy đƣa ra các giải pháp hoàn thiện quản lý huy động
vốn tại ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam chi nhánh Cầu Giấy.
- Hoàng Anh Thƣ ( 2015), “Quản lý hoạt động huy động vốn tại ngân hàng
Nông nghiệp & PTNT Chi nhánh Cầu Giấy Hà Nội.
- Hoàng Thị Thanh Huyền ( 2017) , “Quản lý huy động vốn của ngân
hàng thƣơng mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vƣợng chi nhánh Nghệ An”,
luận văn thạc sỹ của trƣờng Đại học KTQD luận văn đã xác định khung
nghiên cứu về quản lý huy động vốn tại ngân hàng thƣơng mại, phân tích
thực trạng quản lý huy động vốn của ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh
Vƣợng trong giai đoạn 2013-2016 đề xuất các giải pháp đến năm 2020 và
định hƣớng đến năm 2025.
- Phan Thị Thu Hà (2009), Quản trị ngân hàng thƣơng mại, NXB Giao
thông vận tải Hà Nội. Đây là tài liệu có tính chất ngun lý cho cơng tác quản
trị ngân hàng thƣơng mại nói chung.

- Nguyễn Minh Kiều (2011), Nghiệp vụ ngân hàng hiện đại, NXB Thống
kê, TP Hồ Chí Minh; PGS.TS Nguyễn Thị Mùi (2005), Nghiệp vụ ngân hàng
thƣơng mại, NXB tài chính, Hà Nội. Đây cũng là những tài liệu có tính chất
giáo trình giới thiệu về thực hiện các nghiệp vụ ngân hàng trong các ngân


hàng thƣơng mại.
- Đƣờng Thị Thanh Hải (2014), Nâng cao hiệu quả huy động vốn, Tạp chí
Tài chính số 5 – 2014. Tác giả có cái nhìn chung về các nhân tố ảnh hƣởng
đến huy động vốn cũng nhƣ các nhân tố nâng cao khả nâng huy động vốn của
ngân hàng.
Còn trong ngành ngân hàng cũng nhƣ tại Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát
triển nơng thơn Việt Nam cũng có khá nhiều đề tài nghiên cứu về vấn đề huy
động vốn trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thƣơng mại: Những
công việc cần triển khai của ngành ngân hàng khi bắt đầu lộ trình mở cửa thị
trƣờng dịch vụ ngân hàng (NHNN, 2007), báo cáo tổng kết và các giải pháp
trọng tâm trong các năm từ 2013 đến 2017, …
Đề tài nghiên cứu về quản lý hoạt động huy động vốn là một đề tài đƣợc
nghiên cứu nhiều song phần lớn các đề tài này đều nghiên cứu ở phạm vi rộng
mang tính định hƣớng chung trong việc tổ chức thực hiện.
Từ tình hình nghiên cứu các tài liệu, luận văn liên quan đến đề tài, đề tài
“Quản lý hoạt động huy động vốn tại ngân hàng Nông nghiệp và phát triển
nông thôn Đống Đa đƣợc phát triển nhằm làm rõ hơn công tác quản lý của
hoạt động huy động vốn.
1.2 Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động huy động vốn tại ngân hàng
thƣơng mại
1.2.1 Các khái niệm:
1.2.1.1.Khái niệm về vốn của Ngân hàng thương mại
Ngân hàng Thƣơng mại là một trung gian tài chính kinh doanh tiền tệ dƣới
hình thức huy động, cho vay, đầu tƣ và cung cấp các dịch vụ khác nhằm thu

đƣợc lợi nhuận. Trong đó, “Vốn” là cơng cụ duy nhất mà các Ngân hàng cần
phải có, nó đóng vai trị quan trọng ảnh hƣởng tới chất lƣợng hoạt động của


Ngân hàng, có thể nói vốn chi phối tồn bộ các hoạt động và quyết định đối
với việc thực hiện các chức năng của NHTM.
Có rất nhiều khái niệm khác nhau về “Vốn” của NHTM, một khái niệm
chung nhất về “Vốn” của NHTM đó là:
“Vốn của NHTM là những giá trị tiền tệ do ngân hàng thương mại tạo lập
hoặc huy động được dùng để cho vay, đầu tư, hoặc thực hiện các nghiệp vụ
kinh doanh khác”.
1.2.1.2. Khái niệm quản lý huy động vốn của ngân hàng thương mại.
* Khái niệm quản lý:
Giáo trình quản lý học( 2012, trƣờng ĐHKTQD) đƣa ra khái niệm: “
Quản lý là quá trình lập kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo, kiểm soát các nguồn lực
và hoạt động của tổ chức nhằm đạt đƣợc mục đích, mục tiêu của tổ chức với
hiệu lực và hiệu quả cao một các bền vững trong điều kiện môi trƣờng luôn
biến động”.
Áp dụng khái niệm nêu trên vào đối tƣợng nghiên cứu là quản lý huy
động vốn của NHTM, luận văn đƣa ra khái niệm sau.
*Khái niệm huy động vốn của ngân hàng thƣơng mại: Quản lý huy
động vốn của ngân hàng thƣơng mại là quá trình lập kế hoạch, tổ chức thực
hiện và kiểm soát việc thực hiện huy động vốn nhằm mục tiêu huy động vốn
đáp ứng yêu cầu kinh doanh có hiệu quả của ngân hàng trong từng thời kỳ.
Trong khái niệm nêu trên: chủ thể quản lý huy động vốn bao gồm ban
giám đốc và các giám đốc phòng giao dịch trực thuộc, phòng kế hoạch kinh
doanh, phịng kế tốn ngân quỹ bộ phận quản lý huy động vốn của chi nhánh.
Các chủ thể này chịu trách nhiệm về hoạt động huy động vốn, tình hình thực
hiện kế hoạch huy động vốn của chi nhánh.



1.2.2 Nội dung quản lý huy động vốn của ngân hàng thƣơng mại.

Lập kế hoạch

Tổ chức thực hiện

Kiểm tra, giám sát
hoạt động quản lý
huy động vốn

1.2.2.1 Lập kế hoạch huy động vốn
Theo giáo trình khoa học quản lý, lập kế hoạch là quá trình xác định các
mục tiêu và lựa chọn các phƣơng thức để đạt đƣợc các mục tiêu đó.
Kế hoạch huy động vốn của ngân hàng thƣơng mại bao gồm nhiều loại khác
nhau, các kế hoạch chiến lƣợc và các kế hoạch tác nghiệp. Trong luận văn này
nghiên cứu 3 loại kế hoạch có vai trị chính trong huy động vốn: Chiến lƣợc
huy động vốn; kế hoạch và chính sách huy động vốn.
 Chiến lược huy động vốn:
Chiến lƣợc huy động vốn của ngân hàng thƣơng mại là chiến lƣợc cạnh
tranh ngành nhằm thu hút khách hàng trong huy động vốn.
- Chiến lƣợc huy động vốn của ngân hàng còn đƣợc gọi là chiến lƣợc khách
hàng. Khác với khách hàng liên quan đến sử dụng vốn, khách hàng trong huy
động vốn là khách hàng liên quan đến nguồn vốn, cung cấp đầu vào cho ngân
hàng. Hoạt động cơ bản của ngân hàng thƣơng mại là đi vay để cho vay. Nếu
vay khơng đƣợc thì hoạt động cho vay bị đình trệ. Mất thanh khoản là trạng
thái tồi tệ của các ngân hàng và toàn bộ hệ thống ngân hàng.
- Chiến lƣợc huy động vốn của ngân hàng có vai trò quyết định đối với
hoạt động của bất kỳ ngân hàng nào trong cơ chế thị trƣờng cạnh tranh. Quyết
định sự phát triển bền vững và hiệu quả hoạt động của ngân hàng. Chiến lƣợc

huy động vốn là cấu thành quan trọng nhất của quản lý huy động vốn.
- Chiến lƣợc huy động vốn của ngân hàng thƣơng mại bao gồm các mục
tiêu chiến lƣợc và các phƣơng thức cơ bản để thực hiện mục tiêu huy động


vốn cho ngân hàng trong khoảng thời gian dài, thƣờng từ 3 đến 5 năm. Mục
tiêu chiến lƣợc thƣờng là tốc độ tăng trƣởng vốn huy động trong thời kỳ chiến
lƣợc. Phƣơng thức chiến lƣợc để đạt mục tiêu chiến lƣợc thƣờng là một, hai
hoặc tổng hợp các các phƣơng thức cạnh tranh: Cạnh tranh bằng giá, cạnh
tranh bằng chất lƣợng, cạnh tranh bằng sự khác biệt và cạnh tranh bằng mối
quan hệ khách hàng.
- Quá trình hình thành chiến lƣợc huy động vốn của ngân hàng thƣơng mại
là quá trình phân tích mơi trƣờng bên ngồi và mơi trƣờng bên trong của ngân
hàng để xác định điểm mạnh, điểm yếu cũng nhƣ các cơ hội và thách trên cơ
sở xây dựng ma trận SWOT để xác định mục và giải pháp chiến lƣợc.
- Xây dựng chiến lƣợc huy động vốn là q trình khơng dễ, tốn kém nhƣng
lợi ích đối với ngân hàng là vơ cùng lớn, có tính chất sống cịn của ngân hàng.
 Chính sách huy động vốn
Khác với chiến lƣợc, chính sách huy động vốn tác động đến hoạt động vốn
theo một cách khác, ngắn hạn và cụ thể hơn. Chính sách huy động vốn là cách
thức xử lý một vấn đề nào đó trong quá trong hoạt động huy động vốn. Có thể
là giá, chất lƣợng hay quy mơ…
Hệ thống chính sách tác động trực tiếp đến huy động vốn bao gồm:
- Huy động với quy mô, cơ cấu, kỳ hạn, lãi suất ra sao, việc huy động và sử
dụng vốn phù hợp thế nào?
- Các chính sách liên quan đến sản phẩm và dịch vụ tiền gửi ngân hàng.
Nhóm chính sách này nhằm vào việc đánh giá các loại sản phẩm dịch vụ cung
cấp và chất lƣợng sản phẩm, dịch vụ phù hợp với nhu cầu thị trƣờng đồng
thời mở rộng phát triển dịch vụ mới.
- Các chính sách về giá cả, lãi suất tiền gửi, tỷ lệ hoa hồng và chi phí dịch

vụ đƣợc coi là giá cả của các sản phẩm và dịch vụ tài chính, ngân hàng sử
dụng hệ thống lãi suất tiền gửi nhƣ một công cụ quan trọng trong việc huy


động tiền gửi và thay đổi quy mô nguồn vốn. Để duy trì và thu hút thêm vốn
ngân hàng cần ấn định mức lãi suất cạnh tranh, thực hiện những ƣu đãi về giá
cho những khách hàng lớn, khách hàng truyền thống.
Hơn nữa, hệ thống lãi suất cần linh hoạt, phù hợp với quy mô và cơ cấu
nguồn vốn. Quy mơ và cơ cấu nguồn vốn cịn bị chi phối bởi giá cả của các
dịch vụ khách nhƣ chi phí chuyển tiền, phí dịch vụ thanh tốn, ngân quĩ.
- Các chính sách về tổ chức mạng lƣới, cơng nghệ nghệ hàng: Đây là các
chính sách và biện pháp nhằm thu hút vốn, tạo môi trƣờng thuận lợi, đơn giản
trong quan hệ với khách hàng. Bao gồm việc bố trí, quy hoạch mạng lƣới phù
hợp, hồn thiện cơng nghệ ngân hàng đảm bảo nhanh chóng, an tồn, chính xác.
- Các chính sách chăm sóc khách hàng: Các chính sách này đƣợc các NHTM
rất quan tâm nhằm tạo và củng cố uy tín của mình trên thị trƣờng, gắn bó với
khách hàng truyền thống và thu hút khách hàng mới. Trong điều kiện khó có thể
duy trì sự khác biệt về sản phẩm và giá cả nhƣ hiện nay, chất lƣợng dịch vụ trở
thành công cụ cạnh tranh vô cùng quan trọng để hút vốn. Thái độ phục vụ thân
thiện, chu đáo, bố trí hệ thống thanh tốn khoa học là những điều hết sức cần thiết
để giữ vững khách hàng hiện có và thu hút thêm khách hàng.
Chính sách huy động vốn là công cụ thực hiện chiến lƣợc hoặc kế hoạch
huy động vốn của ngân hàng, là phƣơng thức thực hiện mục tiêu của chiến
lƣợc hoặc kế hoạch huy động vốn.
 Kế hoạch huy động vốn hàng năm
- Là một loại kế hoạch tác nghiệp về huy động vốn. Kế hoạch huy động
vốn hàng năm xác định định lƣợng cụ thể về số lƣợng vốn cần huy động theo
thời hạn nhất định, năm, quý; theo kỳ hạn: Vốn ngắn hạn, vốn dài hạn; theo
nhóm khách hàng huy động: Khách hàng là cá nhân, tổ chức…
- Kế hoạch huy động vốn hàng năm đƣa ra các con số cụ thể về quy mơ cho

trong một năm và có thể đƣợc thực hiện chia theo tiến độ hàng quý. Giúp cho


việc tổ chức triển khai và kiểm soát dễ dàng.
- Kế hoạch huy động vốn hàng năm đƣợc xây dựng trên cơ sở cân đối giữa
nguồn vốn và sử dụng vốn. Quá trình xây dựng kế hoạch huy động vốn hàng
năm bao gồm các bƣớc:
+ Nghiên cứu nhu cầu về nguồn vốn: Nhu cầu về nguồn vốn huy động bao
gồm vốn để đáp ứng yêu cầu dự trữ bắt buộc, dự trữ thanh toán, vốn để cho
vay, đầu tƣ.
+ Nghiên cứu năng lực huy động vốn của ngân hàng thể hiện qua các yếu
tố cấu thành năng lực, yếu tố quyết định huy động vốn, kết quả huy động vốn
và các yếu tố ảnh hƣởng.
+ Nghiên cứu mục tiêu huy động vốn cho thời kỳ.
+ Đề xuất phƣơng án về huy động vốn để đảm bảo tính hiệu lực và
hiệu quả.
+ Lựa chọn phƣơng án kế hoạch.
+ Quyết định phƣơng án.
+ Phân chia kế hoạch tổng thể thành kế hoạch quý, tháng, theo thời hạn huy
động và theo nhóm khách hàng huy động.
1.2.2.2. Tổ chức thực hiện huy động vốn
- Trên cơ sở các nguồn lực đã đƣợc xác định, nhà quản lý thực hiện phân
bổ các nguồn lực về con ngƣời; sắp xếp bộ máy, mơ hình tổ chức hợp lý
nhằm đảm bảo hiệu quả huy động vốn; cụ thể hoá các chiến lƣợc huy động
vốn thành các chỉ tiêu cụ thể và giao cho các chi nhánh nhằm đảm đạt đƣợc
mục tiêu huy động vốn, đáp ứng nhu cầu sử dụng vốn một cách kịp thời,
nhanh chóng. Bộ máy huy động vốn và mức độ mở rộng của mạng lƣới huy
động tuỳ thuộc vào tiềm lực tài chính cũng nhƣ mục tiêu quản lý nguồn vốn
huy động của ngân hàng trong từng thời kì.
- Trên cơ sở các mục tiêu chiến lƣợc huy động vốn, một hệ thống các giải



pháp về nguồn lực, cơ sở vật chất, công nghệ cũng nhƣ các chính sách tiếp
thị, khuyếch trƣơng, ban hành văn bản hƣớng dẫn, chỉ đạo thực hiện kế hoạch
huy động vốn nhằm tìm kiếm, khai thác các nguồn vốn tối đa, kết hợp tối ƣu
với nhu cầu sử dụng nhằm tối đa hóa lợi nhuận.
- Cơng tác huy động và sử dụng vốn luôn luôn song hành với nhau. Do đó,
các chính sách, chƣơng trình, kế hoạch nguồn vốn đƣợc xây dựng cho từng
giai đoạn phù hợp với yêu cầu sử dụng. Chiến lƣợc huy động vốn bao gồm
chiến lƣợc gia tăng quy mô của mỗi nguồn đáp ứng nhu cầu cho vay, đầu tƣ
hay đáp ứng các nhu cầu về khả năng chi trả trong một khoảng thời gian nhất
định. Khả năng thay thế của các nguồn vốn với các kỳ hạn khác nhau, khả
năng tìm kiếm khách hàng gửi tiền mới và tìm kiếm nguồn vốn mới. Chiến
lƣợc huy động nguồn đƣợc đặt trong kế hoạch sử dụng trong đó chính sách
cho vay cũng nhƣ các chính sách sử dụng vốn khác: dự trữ, đầu tƣ, điều
chuyển vốn nội bộ, … cần phải có những quy định rõ ràng và phải có khả
năng truyền đạt đến các bộ phận có liên quan bao gồm mục tiêu, cơ cấu, hạn
mức, thời hạn, lãi suất của các hoạt động sử dụng vốn đạt đƣợc sự tối ƣu hoá
vốn khả dụng và gia tăng lợi nhuận.
Vì vậy các nhà quản lý phải thƣờng xuyên theo sát tình hình, đánh giá kết
quả so sánh với thực tế hoạt động từ đó điều chỉnh tiến trình ở từng bộ phận
hoặc điều chỉnh các nội dung chính sách huy động vốn nhằm đạt đƣợc hiệu
quả cao trong quản lý huy động vốn gắn với sử dụng vốn tại ngân hàng.
1.2.2.3. Kiểm soát huy động vốn
Đối với Ngân hàng thƣơng mại thì việc kiểm sốt huy động vốn là q
trình xem xét, theo dõi các hoạt động, kết quả mà các đơn vị đã thực hiện. Sau
đó so sánh với các chỉ tiêu kế hoạch mà họ đã đƣợc giao để thấy đƣợc hiệu
quả cơng việc, xem xét hoạt động họ đã làm có chấp hành đúng quy chế của
ngân hàng đề ra, có đi đúng hƣớng theo kế hoạch đã giao. Từ đó, rút ra những



mặt đã làm đƣợc, những mặt còn hạn chế và đƣa ra những kiến nghị để thay
đổi các sai sót kịp thời, lái công việc đi đúng với mục tiêu kế hoạch ban đầu.
Đồng thời, có các hình thức khen thƣởng, kỷ luật rõ ràng, minh bạch với từng
nhân viên, phịng ban. Cụ thể, hoạt động kiểm sốt tại NHTM bao gồm:
- Chủ thể trong kiểm soát huy động vốn NHTM: Ban kiểm sốt, Tổng Giám đốc
và các phó Tổng Giám đốc; bộ phận giúp việc, tham mƣu về công tác huy động vốn,
bộ phận Kiểm tra kiểm soát nội bộ của Ngân hàng; Giám đốc và các phó Giám đốc,
bộ phận tham mƣu về công tác huy động vốn, kiểm tra của chi nhánh.
- Các ch tiêu kiểm soát: Kiểm soát các chỉ tiêu kế hoạch đề ra đối với cả
hệ thống NHTM và các chỉ tiêu giao chi các chi nhánh trực thuộc; bao gồm:
chỉ tiêu tăng trƣởng vốn huy động; cơ cấu vốn huy động theo kỳ hạn, theo
thành phần kinh tế; chi phí huy động vốn; tỷ lệ sử dụng vốn trên tổng nguồn
vốn; cân đối về kỳ hạn giữa nguồn vốn và sử dụng vốn.
- Tiêu chu n và phương pháp kiểm soát: Xem xét, theo dõi các hoạt động,
kết quả đã thực hiện đƣợc; việc tuân thủ, thực hiện về chính sách, chỉ đạo điều
hành trong cơng tác huy động vốn. Sau đó so sánh với các chỉ tiêu kế hoạch
đề ra; phát hiện những sai lệch, thiếu sót, tồn tại và nguyên nhân trong q
trình hoạt động để kịp thời điều chỉnh, phịng ngừa rủi ro.
* Về tổ chức thực hiên.
- Cơ cấu tổ chức và mạng lưới hoạt động
Cơ cấu tổ chức hoạt động đƣợc coi là tốt và hiệu quả nó phải đƣợc thể hiện
ở chỗ cơ cấu tổ chức hợp lý gọn nhẹ, khoa học với việc phân công chức năng
nhiệm vụ rõ ràng cho các bộ phận tác nghiệp.
Một trong những ƣu thế của NHTM khi có đƣợc mạng lƣới rộng, địa điểm
giao dịch thuận tiện, đây là điều kiện thuận lợi trong việc tiếp xúc với khách
hàng, tiết kiệm đƣợc cả về thời gian và chi phí cho Ngân hàng và khách hàng.
- Trình độ năng lực ph m chất của đội ngũ cán bộ nhân viên ngân hàng



×