ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------
NGUYỄN HẢI THANH
QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH
TỈNH NINH BÌNH
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG
Hà Nội – 2018
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------------------NGUYỄN HẢI THANH
QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH
TỈNH NINH BÌNH
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60 34 04 10
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG
XÁC NHẬN CỦA
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
PGS.TS Phạm Thị Túy
XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ
CHẤM LUẬN VĂN
GS.TS Phan Huy Đƣờng
Hà Nội – 2018
LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan luận văn này là do tự bản thân thực hiện và không
sao chép các công trình nghiên cứu của ngƣời khác để làm sản phẩm của
riêng mình. Các thông tin sử dụng trong luận văn là có nguồn gốc và đƣợc
trích dẫn rõ ràng. Tác giả hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính xác thực và
nguyên bản của luận văn.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
NGUYỄN HẢI THANH
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................ i
DANH MỤC BẢNG BIỂU .............................................................................. ii
DANH MỤC SƠ ĐỒ ....................................................................................... iii
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ
LUẬN VỀ
QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI ................................................................................................. 5
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ................................................................ 5
1.2. Khái quát về tín dụng ngân hàng thƣơng mại ............................................ 7
1.2.1. Khái niệm tín dụng Ngân hàng ....................................................... 7
1.2.2. Đặc điểm tín dụng ngân hàng ......................................................... 8
1.3. Quản lý chất lƣợng tín dụng Ngân hàng ................................................... 9
1.3.1 Khái niệm và mục tiêu ..................................................................... 9
Để có thể hiểu rõ hơn về chất lượng tín dụng, ta xem xét sự thể hiện chất
lượng tín dụng trên các khía cạnh sau: .................................................... 10
1.3.2 Nguyên tắc quản lý ........................................................................ 11
1.3.3 Nội dung quản lý chất lượng tín dụng............................................ 12
1.3.4 Các nhân tố ảnh hưởng tới quản lý chất lượng tín dụng ngân hàng . 15
1.3.5. Tiêu chí đánh giá quản lý chất lượng tín dụng của Ngân hàng
thương mại ................................................................................................ 19
Kết luận chƣơng 1 ........................................................................................... 26
CHƢƠNG 2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................. 27
2.1. Sơ đồ nghiên cứu..................................................................................... 27
2.2. Phƣơng pháp thu thập thông tin ............................................................... 27
2.3. Các phƣơng pháp xử lý thông tin ............................................................. 28
2.3.1 Phương pháp thống kê mô tả ......................................................... 28
2.3.2 Phương pháp phân tích tổng hợp: ................................................. 29
2.3.3 Phương pháp so sánh: ................................................................... 30
Chƣơng 3 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TẠI.... 32
NGÂN HÀNG NÔNGNGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT
NAM - CHI NHÁNH TỈNH NINH BÌNH ..................................................... 32
3.1. Tổng quan về Agribank Chi nhánh tỉnh Ninh Bình ................................. 32
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ............................................... 32
3.1.2. Kết quả hoạt động kinh doanh chủ yếu của Agribank Ninh Bình . 36
3.2. Thực trạng quản lý chất lƣợng tín dụng tại Agribank Chi nhánh Ninh
Bình ................................................................................................................. 41
3.2.1. Thực trạng quản lý chất lượng tín dụng tại Agribank Ninh Bình
qua các khâu ............................................................................................. 41
3.2.2. Thực trạng quản lý chất lượng tín dụng tại Agribank Ninh Bình
dựa trên phân tích các tiêu chí đánh giá quản lý chất lượng tín dụng ..... 48
3.2.3. Đánh giá vai trò của các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý chất
lượng hoạt động tín dụng tại Agribank Ninh Bình.................................... 57
3.3. Đánh giá thực trạng quản lý chất lƣợng hoạt động tín dụng tại Agribank .... 58
3.3.1. Kết quả đạt được........................................................................... 58
3.3.2. Hạn chế và nguyên nhân ............................................................... 60
Kết luận chƣơng 3 ........................................................................................... 65
Chƣơng 4 PHƢƠNG HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ
CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNGNGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH TỈNH NINH BÌNH ..... 66
4.1 Phƣơng hƣớng nâng cao quản lý chất lƣợng tín dụng tại Agribank Chi
nhánh Ninh Bình ............................................................................................. 66
4.1.1. Quan điểm về quản lý chất lượng tín dụng tại các NHTM............ 66
4.1.2 Phương hướng hoàn thiện quản lý chất lượng tín dụng tại Agribank
Chi nhánh Ninh Bình ................................................................................ 67
4.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý chất lƣợng tín dụng tại
Agribank Chi nhánh Ninh Bình ...................................................................... 69
4.2.1 Nhóm giải pháp về chính sách ....................................................... 69
4.2.2. Nhóm giải pháp về công tác thẩm định ......................................... 71
4.2.3. Nhóm giải pháp về công tác nhân sự ............................................ 73
4.2.4. Nhóm giải pháp về quản trị rủi ro ................................................ 75
4.2.5 Nhóm giải pháp khác ..................................................................... 78
4.3. Kiến nghị .................................................................................................. 79
4.3.1 Kiến nghị đối với NHNo và PTNT Việt Nam.................................. 79
4.3.2 Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước......................................... 80
Kết luận chƣơng 4 ........................................................................................... 84
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 85
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................ 87
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT
Nguyên nghĩa
Ký hiệu
1 Agribank
2 Agribank Ninh Bình
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn Việt Nam
Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông
Thôn Việt Nam, Chi nhánh tỉnh Ninh Bình
3 NHNN
Ngân hàng nhà nƣớc
4 NHTM
Ngân hàng thƣơng mại
5 TCTD
Tổ chức tín dụng
6 TNHH MTV
Trách nhiệm hữu hạn một thành viên
7 VND
Đồng Việt Nam
8 CLTD
Chất lƣợng tín dụng
9 NQH
Nợ quá hạn
i
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2014-2016 .................... 37
Bảng 3.2: Tình hình huy động vốn của Agribank Ninh Bình theo kỳ hạn ..... 38
Bảng 3.3: Biến động dƣ nợ của Agribank Ninh Bình giai đoạn 2014-2016 .. 40
Bảng 3.4: Cơ cấu doanh số cho vay và doanh số dƣ nợ theo kỳ hạn.............. 48
Bảng 3.5: Cơ cấu doanh số cho vay và doanh số dƣ nợ theo thành phần
kinh tế.............................................................................................................. 50
Bảng 3.6: Cơ cấu doanh số cho vay và doanh số dƣ nợ theo ngành............... 51
Bảng 3.7: Tỷ lệ tăng trƣởng dƣ nợ năm 2015, 2016 so với năm 2014 .......... 51
Bảng 3.8: Nợ quá hạn của Chi nhánh theo kỳ hạn.......................................... 52
Bảng 3.9: Tỷ lệ nợ quá hạn của Chi nhánh giai đoạn 2014-2016................... 53
Bảng 3.10: Nợ xấu của Chi nhánh giai đoạn 2014-2016 ................................ 54
Bảng 3.11: Vòng quay vốn tín dụng của Chi nhánh giai đoạn 2014-2016 ..... 55
ii
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ tín dụng .................................................................................. 8
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ nghiên cứu công tác quản lý tín dụng tại Ngân hàng Nông
nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Ninh Bình ..................................... 27
Sơ đồ 3.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy hoạt động của Agribank chi nhánh tỉnh
Ninh Bình ........................................................................................................ 33
iii
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Cùng với sự phát triển mạnh của nền kinh tế Việt Nam, ngành ngân
hàng những năm gần đây đã có sự tăng trƣởng vƣợt bậc khi số lƣợng các ngân
hàng thƣơng mại (NHTM) mới đƣợc cấp phép thành lập gia tăng và các
NHTM đang hoạt động liên tục mở rộng mạng lƣới chi nhánh, phòng giao
dịch. Từ năm 2010, ngành ngân hàng cho phép mở cửa hoàn toàn thị trƣờng
dịch vụ ngân hàng nên một loạt các ngân hàng nƣớc ngoài liên tục đƣợc cấp
phép thành lập và mở rộng quy mô hoạt động tại Việt Nam.
Tuy nhiên, sự tăng trƣởng quá nhanh của hệ thống ngân hàng về lƣợng
nhƣng không đi kèm với sự tăng trƣởng tƣơng ứng về chất lƣợng, nợ xấu diễn
biến phức tạp. Trong giai đoạn, 2008 – 2011, tốc độ tăng trƣởng tín dụng
bình quân toàn ngành Ngân hàng là 26,56%, nhƣng tốc độ tăng trƣởng nợ xấu
lại ở mức 51%. Năm 2013, có thời điểm nợ xấu tại các tổ chức tín dụng của
Việt Nam tăng mạnh tới 23,73% so với năm 2012. Đến năm 2016 nợ xấu toàn
ngành đƣợc giữ ổn định ở mức dƣới 3%, tỷ lệ nợ xấu ƣớc tính còn khoảng
2,46% tính đến hết 30/11/2016. Cơ cấu tín dụng của các tổ chức tín dụng
(TCTD) đã có nhiều chuyển biến tích cực, tập trung vào các lĩnh vực sản xuất
kinh doanh và lĩnh vực ƣu tiên. Tuy tín dụng cho một số lĩnh vực rủi ro cao đã
chậm lại nhƣng vẫn luôn tiềm ẩn, buộc các TCTD phải có phƣơng án cơ cấu
lại để mức tín dụng hợp lý hơn.
Sau khi tái lập tỉnh Ninh Bình, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam Chi nhánh tỉnh Ninh Bình (Agribank Chi nhánh Ninh
Bình) cũng đƣợc thành lập từ một phần của Agribank Chi nhánh Hà Nam
Ninh vào ngày 01/04/1992 và đi vào hoạt động nhằm phục vụ yêu cầu công
nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn trên địa bàn. Trải qua hơn 20
1
năm xây dựng và phát triển hiện nay Agribank Ninh Bình đã có 04 Phòng
giao dịch và 12 chi nhánh huyện, thị trực thuộc, cung cấp các sản phẩm dịch
vụ Ngân hàng hiện đại, nhanh chóng, với mức lãi suất và phí dịch vụ cạnh
tranh, đa tiện ích, nhằm đáp ứng yêu cầu của mọi đối tƣợng khách hàng, mở
rộng cơ hội kinh doanh, tăng cƣờng sự hợp tác giữa các Tổ chức tín dụng và
các tổ chức khác, từng bƣớc nâng cao và giữ uy tín cũng nhƣ thƣơng hiệu của
Chi nhánh trên thị trƣờng tài chính nội địa và quốc tế, đến năm 2016 dƣ nợ tại
Agribank Chi nhánh tỉnh Ninh Bình đạt 4,580,400 triệu đồng, trong đó dƣ nợ
cho vay hộ sản xuất và cá nhân đạt 2,336,000 triệu đồng chiếm 51% tổng dƣ
nợ, dƣ nợ cho vay doanh nghiệp là 2,244,000 triệu đồng chiếm 49% tổng dƣ
nợ, tỷ lệ nợ xấu 3.25%. Nhƣ vậy tỷ lệ nợ xấu của Agribank Chi nhánh tỉnh
Ninh Bình còn cao, chất lƣợng tín dụng còn tiềm ẩn nhiều rủi ro nhƣ thời gian
thu hồi nợ xấu còn dài, cơ cấu cho vay các nghành nghề trong nền kinh tế còn
chƣa theo kịp tiến độ phát triển của nền kinh tế.
Đối với các NHTM tại Việt Nam nói chung và Agribank Chi nhánh
tỉnh Ninh Bình nói riêng, tín dụng là một hoạt động kinh doanh chủ yếu và là
hoạt động đem lại lợi nhuận lớn cho Ngân hàng nhƣng cũng tiềm ẩn nhiều rủi
ro nhất. Vì vậy, để Agribank Chi nhánh tỉnh Ninh Bình phát triển vững chắc
trong điều kiện cạnh tranh ngày càng gay gắt và thực hiện tốt các nhiệm vụ
chính trị xã hội góp phần thúc đẩy phát triển nền kinh tế đất nƣớc thì quản lý
chất lƣợng tín dụng luôn là mối quan tâm hàng đầu, là yêu cầu cấp thiết, đồng
thời là mục tiêu hƣớng tới trong hoạt động tín dụng nói riêng và hoạt động
kinh doanh của Agribank Chi nhánh tỉnh Ninh Bình nói chung.
Vì vậy đề tài " Quản lý chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Ngân
hàng Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh
Ninh Bình (Agribank Ninh Bình)” đƣợc lựa chọn làm đề tài luận văn thạc
sĩ kinh tế có ý nghĩa lý luận và thực tiễn thiết thực.
2
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết và
phân tích thực trạng công tác quản lý chất lƣợng hoạt động tín dụng tại
Agribank Ninh Bình giai đoạn từ năm 2014-2016, đề xuất các giải pháp nhằm
hoàn thiện công tác quản lý chất lƣợng tín dụng tại Agribank Ninh Bình.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là: Quản lý chất lƣợng tín dụng tại
Agribank Ninh Bình
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về nội dung: Công tác quản lý chất lƣợng tín dụng tại
Agribank Ninh Bình tiếp cận dƣới góc độ khoa học quản lý kinh tế.
- Phạm vi về không gian: Đề tài giới hạn nghiên cứu tại Agribank Ninh Bình.
- Phạm vi thời gian: Công tác quản lý chất lƣợng tín dụng tại Agribank
Ninh Bình đƣợc phân tích, đánh giá trong giai đoạn 2014-2016; những
phƣơng hƣớng và giải pháp đƣợc đề xuất cho giai đoạn đến 2020.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Xác định khung lý thuyết cho nghiên cứu về quản lý chất lƣợng tín
tại Ngân hàng TM nói chung và Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn nói riêng.
- Phân tích thực trạng công tác quản lý chất lƣợng tín dụng tại
Agribank Ninh Bình; chỉ ra những kết quả đạt đƣợc, những hạn chế và
nguyên nhân của những hạn chế về công tác quản lý chất lƣợng tín dụng tại
Agribank Ninh Bình.
- Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện công tác quản lý
chất lƣợng tín dụng tại Agribank Ninh Bình.
5. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, nội dung
3
chính của luận văn đƣợc trình bày trong ba chƣơng:
Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận về quản lý
chất lƣợng tín dụng ngân hàng thƣơng mại
Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu
Chƣơng 3: Thực trạng quản lý chất lƣợng tín dụng tại NHNo&PTNT
Chi nhánh Ninh Bình
Chƣơng 4: Phƣơng hƣớng và giải pháp hoàn thiện quản lý chất lƣợng
tín dụng tại NHNo&PTNT Chi nhánh Ninh Bình
4
Chƣơng 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ
QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Tín dụng ngân hàng nói chung, chất lƣợng tín dụng ngân hàng nói riêng
là vấn đề thu hút sự quan tâm nghiên cứu của các nhà nghiên cứu cũng nhƣ
các chuyên gia ngân hàng. Điển hình là các công trình sau:
Nhiều sách chuyên khảo đã đƣợc công bố nhƣ: cuốn: “Tiền tệ và hoạt
động Ngân hàng”, NXB Giao thông vận tải của tác giả Lê Vinh Danh; Cuốn
“Kinh tế học tiền tệ-ngân hàng”, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội của nhóm tác
giả Trịnh Thị Hoa Mai - Vũ Thị Dậu - Nguyễn Thị Thƣ. Tín dụng ngân hàng
đƣợc xem là hoạt động truyền thống của NHTM, là hoạt động kinh doanh
đem lại thu nhập chủ yếu cho NTHM.
Tác giả Nguyễn Văn Tiến có công trình “Quản trị rủi do trong kinh
doanh ngân hàng”, NXB Thống kê, Hà Nội; Công trình nghiên cứu của Lê
Văn Tề và Nguyễn Thị Xuân Liễu “ Quản trị ngân hàng thƣơng mại”, NXB
Thống kê; …Các công trình trên đều đề cập và nghiên cứu vấn đề RRTD
ngân hàng và những nguyên lý nâng cao chất lƣợng tín dụng ngân hàng.
Bùi Ngọc Mai (2016). Nâng cao chất lượng tín dụng trong hoạt động
cho vay cá nhân tại Ngân hàng TMCP Phát triển nhà Thành phố Hồ Chí Minh
Chi nhánh Hà Nội. Luận văn Thạc sĩ kinh tế, Đại học Kinh Tế- Đại Học Quốc
Gia Hà Nội. Luận văn phân tích, đánh giá tình hình tín dụng và đƣa ra 7 giải
pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng trong hoạt động cho vay cá nhân tại Chi
nhánh ngân hàng này. Đồng thời đƣa ra các đề xuất và kiến nghị đối với Ngân
hàng nhà nƣớc và Chính phủ để các giải pháp này phát huy hiệu quả tại Ngân
hàng TMCP Phát triển nhà Thành phố Hồ Chí Minh Chi nhánh Hà Nội.
Trần Anh Quân (2016). Nâng cao chất lượng tín dụng trong hệ thống
5
Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam. Luận văn Thạc sĩ
kinh tế, Học Viện Hầu Cần. Luận văn phân tích, đánh giá tình hình tín dụng
và đƣa ra 8 giải pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng tại Chi nhánh ngân hàng
này. Đồng thời đƣa ra các đề xuất và kiến nghị đối với Ngân hàng nhà nƣớc
và Chính phủ để các giải pháp này phát huy hiệu quả tại ân hàng Nông
Nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam.
Đinh Việt Hùng (2012). Chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Công
thương, Chi nhánh Nghệ An. Luận văn thạc sĩ Tài chính Ngân hàng, Đại học
Kinh tế quốc dân. Luận văn phân tích, đánh giá thực trạng chất lƣợng tín
dụng tại Ngân hàng Công thƣơng, Chi nhánh Nghệ An những thành
công, hạn chế và nguyên nhân của tình hình. Từ đó tác giả luận văn đƣa ra 1
số giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng tín dụng ngân hàng tại Chi nhánh
Ngân hàng này.
Nguyễn Ngọc Lý (2012). Rủi ro tín dụng tại VPBANK, Chi nhánh Thái
Nguyên. Luận văn thạc sĩ Tài chính Ngân hàng, Đại học Kinh tế- ĐHQG Hà Nội.
Luận văn phân tích những nghiệp vụ ngân hàng đƣợc VPBANK- Chi nhánh Thái
Nguyên thực hiện nhằm kiểm soát tình hình RRTD tại Chi nhánh.
Nguyễn Lê Hậu (2016). Quản lý chất lượng tín dụng tại Ngân hàng TMCP
Công Thương Việt Nam Chi nhánh Bắc Ninh. Luận văn thạc sĩ quản lý kinh tế,
Đại học Kinh tế- ĐHQG Hà Nội. Luận văn phân tích thực trạng quản lý tín dụng ở
các khía cạnh cơ chế chính sách và tổ chức quản lý, những thành công, hạn chế và
nguyên nhân. Từ đó tác giả đƣa ra các giải pháp nhằm nâng cao quản lý tín dụng
tại Ngân hàng này.
Trần Thanh Tùng (2014). Nghiên cứu bài học kinh nghiệm về quản lý chất
lượng tín dụng tại Ngân hàng TMCP nhà Hà Nội. Luận văn thạc sĩ quản lý kinh
tế và chính sách, Đại học Kinh tế Quốc dân. Luận văn phân tích thực trạng quản lý
tín dụng tại Ngân hàng này giai đoạn 2007-2012, giải thích đƣợc vì sao Ngân
6
hàng này thất bại, phải chịu sự sáp nhập với Ngân hàng khác. Từ đó tác giả
đƣa ra các bài học kinh nghiệm về quản lý chất lƣợng tín dụng tại Ngân hàng này.
Nhƣ vậy, đã có nhiều công trình nghiên cứu về chất lƣợng tín dụng và quản
lý chất lƣợng tín dụng ngân hàng. Tuy nhiên, chƣa có công trình nghiên cứu nào
phân tích, đánh giá về công tác quản lý chất lƣợng tín dụng tại Agribank Ninh
Bình theo cách tiếp cận của khoa học quản lý kinh tế: từ bộ máy quản lý, các công
cụ quản lý, tới công tác kiểm tra, kiểm soát …đối với chất lƣợng tín dụng tại Ngân
hàng này.
1.2. Khái quát về tín dụng ngân hàng thƣơng mại
1.2.1. Khái niệm tín dụng Ngân hàng
Tín dụng là sự chuyển nhƣợng tạm thời một lƣợng giá trị tài sản (vốn)
từ ngƣời sở hữu sang ngƣời sử dụng trong một khoảng thời gian nhất định
trên cơ sở tín nhiệm ngƣời sử dụng vốn hiệu quả để có khả năng hoàn trả một
lƣợng giá trị lớn hơn giá trị ban đầu (vốn và lãi).
Theo khoản 14 điều 4 Luật các tổ chức tín dụng năm 2010
“Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một
khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có
hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh
toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác”
Cũng theo điều 4 luật các tổ chức tín dụng năm 2010
Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam
kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định
trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả
gốc và lãi.
Bao thanh toán là hình thức cấp tín dụng cho bên bán hàng hoặc bên
mua hàng thông qua việc mua lại có bảo lƣu quyền truy đòi các khoản phải
thu hoặc các khoản phải trả phát sinh từ việc mua, bán hàng hoá, cung ứng
dịch vụ theo hợp đồng mua, bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ.
7
Bảo lãnh ngân hàng là hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng
cam kết với bên nhận bảo lãnh về việc tổ chức tín dụng sẽ thực hiện nghĩa vụ
tài chính thay cho khách hàng khi khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện
không đầy đủ nghĩa vụ đã cam kết; khách hàng phải nhận nợ và hoàn trả cho
tổ chức tín dụng theo thỏa thuận.
Chiết khấu là việc mua có kỳ hạn hoặc mua có bảo lƣu quyền truy đòi
các công cụ chuyển nhƣợng, giấy tờ có giá khác của ngƣời thụ hƣởng trƣớc
khi đến hạn thanh toán.
Nhƣ vậy ta có thể hiểu “tín dụng” dù thể hiện ở các hình thức khác
nhau đều có ba mặt cơ bản:
- Có sự chuyển giao quyền sử dụng vốn từ ngƣời này sang ngƣời khác.
- Sự chuyển giao này mang tính chất tạm thời
- Khi hoàn trả lại giá trị đã chuyển giao phải bao gồm cả vốn gốc lẫn lãi.
Tín dụng ngân hàng là việc ngân hàng chấp thuận để khách hàng sử
dụng một lƣợng tài sản trên cơ sở lòng tin khách hàng có khả năng hoàn trả
gốc và lãi khi đến hạn.
Vốn
Ngƣời cấp tín
Ngƣời đi vay
dụng
Vốn + Lãi
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ tín dụng
(Nguồn: Tác giả tổng hợp)
1.2.2. Đặc điểm tín dụng ngân hàng
Tín dụng ngân hàng có những đặc điểm nhƣ sau:
Một là, tín dụng ngân hàng dựa trên cơ sở lòng tin. Ngân hàng chỉ cấp
tín dụng khi tin tƣởng vào việc khách hàng sử dụng vốn vay đúng mục đích,
8
có hiệu quả và có khả năng hoàn trả gốc và lãi vay đúng hạn.
Hai là, tín dụng là sự chuyển nhƣợng tài sản có thời hạn. Ngân hàng đi
vay để cho vay nên mọi khoản tín dụng của ngân hàng đều phải có thời hạn
nhằm đảm bảo cho ngân hàng có khả năng hoàn trả vốn huy động đúng thời
hạn cam kết. Việc xác định thời hạn cho vay phù hợp sẽ giúp ngân hàng tránh
đƣợc rủi ro tín dụng, tạo điều kiện cho ngƣời vay hoàn trả đƣợc đúng hạn
khoản vay, đồng thời ngân hàng tránh đƣợc rủi ro thanh khoản.
Ba là, tín dụng phải dựa trên nguyên tắc hoàn trả gốc và lãi. Ngoài việc
hoàn trả giá trị gốc khách hàng phải trả cho ngân hàng một khoản lãi tƣơng
ứng với số gốc và thời hạn của món vay đây chính là giá khoản tín dụng.
Khoản lãi vay này dùng để bù đắp chi phí hoạt động và tạo ra lợi nhuận cho
ngân hàng. Lãi vay cũng phản ánh hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
Bốn là, tín dụng là hoạt động tiềm ẩn rủi ro cao cho ngân hàng. Do khi
cấp tín dụng ngân hàng phải chấp nhận rủi ro về việc thông tin bất cân xứng
dẫn đến lựa chọn đối nghịch và rủi ro đạo đức. Chính vì thế mặc dù ngân
hàng đề ra nhiều giải pháp hạn chế nhƣng rủi ro tín dụng luôn tồn tại.
Năm là, tín dụng phải dựa trên cơ sở cam kết hoàn trả vô điều kiện, theo
cam kết này bên vay vốn phải cam kết hoàn trả vô điều kiện cho ngân hàng khi
đến hạn.
1.3. Quản lý chất lƣợng tín dụng Ngân hàng
1.3.1 Khái niệm và mục tiêu
1.3.1.1. Khái niệm và đặc điểm về chât lượng tín dụng
Chất lƣợng, giá cả và lƣợng hàng hoá là ba chỉ tiêu quan trọng để
đánh giá sức mạnh và khả năng của doanh nghiệp. Để có thể đứng vững trong
hoạt động kinh doanh thì việc cải thiện chất lƣợng sản phẩm là điều tất yếu.
Các nhà kinh tế nói đến chất lƣợng bằng nhiều cách: Chất lƣợng là “Sự phù
hợp với mục đích và sự sử dụng”, là” một trình độ dự kiến trƣớc về độ đồng
9
đều và độ tin cậy với chi phí thấp và phù hợp với thị trƣờng” hay chất lƣợng
là “năng lực của một sản phẩm hoặc một dịch vụ nhằm thoả mãn những nhu
cầu của ngƣời sử dụng”.
Với cách đề cập nhƣ vậy, thì chất lƣợng tín dụng là sự đáp ứng yêu
cầu của khách hàng, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của Ngân hàng và phù
hợp với sự phát triển kinh tế xã hội.
Để có thể hiểu rõ hơn về chất lƣợng tín dụng, ta xem xét sự thể hiện
chất lƣợng tín dụng trên các khía cạnh sau:
– Đối với khách hàng: Chất lƣợng tín dụng đƣợc thể hiện ở chỗ số
tiền mà Ngân hàng cho vay phải có lãi xuất và kỳ hạn hợp lý, thủ tục đơn
giản, thuận lợi, thu hút đƣợc nhiều khách hàng nhƣng vẫn đảm bảo nguyên
tắc tín dụng.
– Đối với Ngân hàng thƣơng mại: Chất lƣợng tín dụng đƣợc thể hiện
ở phạm vi, mức độ, giới hạn tín dụng phải phù hợp với thực lực của bản thân
ngân hàng và đảm bảo đƣợc tính cạnh tranh trên thị trƣờng với nguyên tắc
hoàn trả đúng hạn và có lãi. Đối với một ngân hàng nhỏ thì nên cấp tín dụng
với mức độ và trong phạm vi nhất định để thoả mãn một cách tốt nhất khách
hàng của mình.
– Đối với Chính phủ, với sự phát triển kinh tế xã hội: Chất lƣợng tín
dụng đƣợc thể hiện ở việc tín dụng phục vụ sản xuất và lƣu thông hàng hoá,
góp phần giải quyết công ăn việc làm, khai thác khả năng tiềm tàng trong nền
kinh tế, thúc đẩy quá trình tích tụ và tập trung sản xuất, giải quyết
1.3.1.2. Khái niệm và đặc điểm về quản lý chât lượng tín dụng
Quản lý chất lƣợng tín dụng ngân hàng là việc các NHTM đề ra các
biện pháp, hay các quy trình quản lý hoạt động cho vay, kiểm tra giám sát
hoạt động tín dụng tại ngân hàng, nhằm nâng cao chất lƣợng tín dụng, ngăn
ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng.
10
Mục tiêu quản lý chất lƣợng tín dụng là nhằm đảm bảo an toàn nguồn
vốn và nâng cao hiệu quả vốn vay, nâng cao chất lƣợng tín dụng ngân hàng,
ngăn ngừa và khắc phục rủi ro trong kinh doanh ngân hàng.
1.3.2 Nguyên tắc quản lý
Tín dụng là hoạt động đem lại thu nhập chủ yếu cho NHTM, song luôn tiềm
ẩn nhiều rủi ro, do vậy, công tác quản lý tín dụng nói chung, quản lý chất lƣợng
tín dụng nói riêng cần phải quán triệt các nguyên tắc nhƣ: sàng lọc và giám sát;
quan hệ lâu dài với khách hàng; vật bảo đảm; hạn chế tín dụng [9, tr106].
1.3.2.1 Sàng lọc và giám sát
Ngân hàng cần sàng lọc khách hàng nhằm loại trừ những khách hàng có
khả năng đem rủi ro đến với ngân hàng. Muốn “sàng lọc”, các ngân hàng phải
có đƣợc những thông tin chính xác về khách hàng. Các phƣơng pháp để sàng
lọc khách hàng thƣờng đƣợc các ngân hàng sử dụng nhƣ: phát phiếu thăm dò
(về tuổi, nghề nghiệp, tình trạng tài chính, hay tình trạng hôn nhân…), phỏng
vấn trực tiếp khách hàng hoặc gián tiếp qua cộng đồng…
Khi hợp đồng tín dụng đã đƣợc ký kết, ngân hàng cần tăng cƣờng giám
sát việc thực hiện hợp đồng (giám sát việc sử dụng vốn có đúng mục đích vay
vốn không và mức độ sinh lời từ vốn vay nhƣthế nào) để hạn chế rủi ro đạo
đức. Điều đó có khả năng thực hiện đƣợc bằng việc quy định hạn chế, buộc
ngƣời vay không đƣợc thực hiện sai những cam kết khi vay vốn ngân hàng.
Thực hiện công tác này, chuyên môn hóa đóng vai trò hết sức quan trọng.
Việc chuyên môn hóa giúp cho ngân hàng nắm vững hơn thông tin về khách hàng,
do đó có khả năng dự báo tốt hơn khả năng thanh toán khoản nợ của họ.
1.3.2.2 Quan hệ lâu dài với khách hàng
Duy trì quan hệ khách hàng lâu dài sẽ giúp ngân hàng có đƣợc đầy đủ
thông tin về khách hàng vay vốn. Sự phát triển của các quan hệ này thƣờng
làm xuất hiện các tổ chức liên kết giữa ngân hàng thƣơng mại và các nhà sản
suất. Ví dụ: ở Nhật có các nhóm công nghiệp Keiretru, đó là sự liên kết ngân
hàng với các hãng công nghiệp, ở Đức cũng tƣơng tự. Nguyên tắc này một
11
mặt giúp cho khách hàng dễ ràng và có lợi hơn trong việc tiếp cận vốn ngân
hàng; mặt khác, giúp cho ngân hàng giảm đƣợc chi phí cho việc tìm kiếm
thông tin về khách hàng và tránh đƣợc rủi ro.
1.3.2.3. Vật bảo đảm
Vật thế chấp là vật sở hữu của ngƣời vay đƣợc hứa cho ngƣời cho vay
nếu ngƣời vay vỡ nợ, đó có thể là: bất động sản, chứng khoán, hàng hóa lâu
bền, hay một tài khoản ngân hàng của khách hàng vay vốn…Vật thế chấp là
cái bảo đảm cho sự an toàn về nguồn vốn của ngân hàng. Bằng cách này
NHTM sẽ giảm bớt đƣợc rủi ro khi cho vay.
1.3.2.4 Hạn chế tín dụng
Trong trƣờng hợp nguy cơ rủi ro cao, ngân hàng phải thực hiện hạn chế
tín dụng. Hạn chế tín dụng có hai dạng: một là, có thể từ chối 1 món vay nào
đó ngay cả khi ngƣời vay chấp nhận trả lãi suất cao; Hai là, ngân hàng sẵn
lòng cho vay nhƣng ở mức vay thấp hơn mức mà ngƣời vay mong muốn. Cả
hai dạng hạn chế tín dụng đều là cần thiết nhằm sàng lọc khách hàng có nguy
cơ đem rủi ro đến cho ngân hàng.
1.3.3 Nội dung quản lý chất lượng tín dụng
1.3.3.1 Xây dựng và thực hiện kế hoạch tín dụng
Hàng năm ngân hàng xây dựng kế hoạch tín dụng ngắn hạn và dài hạn.
Nhƣng thƣờng là kế hoạch tín dụng 1 năm. Kế hoạch tín dụng của ngân hàng
bao gồm kế hoạch mục tiêu và kế hoạch biện pháp.
Cán bộ tín dụng của các ngân hàng cơ sở phải xây dựng và bảo vệ các
chỉ tiêu kế hoạch tín dụng theo từng địa bàn. Trên cơ sở đó, các chi nhánh
ngân hàng bảo vệ kế hoạch tín dụng với Ngân hàng cấp trên.
Căn cứ để xây dựng chỉ tiêu kế hoạch bao gồm: Kết quả điều tra khảo sát
kinh tế địa phƣơng ; Định hƣớng của Ngân hàng cấp trên; Mục tiêu, định
hƣớng, kế hoạch phát triển kinh tế -XH của địa phƣơng.
Các chỉ tiêu kế hoạch tín dụng cần xây dựng gồm: Chỉ tiêu tăng trƣởng
12
dƣnợ; Chỉ tiêu thu nợ đã xử lý rủi ro; Chỉ tiêu thu lãi; Chỉ tiêu nợ xấu; Chỉ
tiêu phát triển khách hàng.
1.3.3.2. Xây dựng và thực hiện chính sách tín dụng
Chính sách tín dụng là toàn bộ quan điểm và cơ chế của ngân hàng tác
động tới tín dụng ngân hàng. Mỗi ngân hàng đều xây dựng chính sách tín
dụng nhằm mở rộng và nâng cao chất lƣợng tín dụng phục vụ cho khách hàng,
cho nền kinh tế. Nội dung chính sách tín dụng bao gồm: đối tƣợng, thời hạn, quy
mô, lãi suất…Từ chính sách tín dụng chung của Ngân hàng Trung ƣơng, các
NHTM tiến hành xây dựng chính sách tín dụng riêng cho mỗi ngân hàng. Các chi
nhánh NHTM cơ sở có trách nhiệm tổ chức thực hiện và cụ thể hóa chính sách tín
dụng cho phù hợp với đặc điểm của từng khu vực, từng địa phƣơng.
Chính sách tín dụng của NHTM phải hƣớng tới đáp ứng nhu cầu tín
dụng của khách hàng và khuyến khích khách hàng sử dụng vốn vay một cách
hiệu quả.
1.3.3.3 Xây dựng và thực hiện quy trình tín dụng
Quy trình tín dụng bao gồm những quy định phải thực hiện trong quá
trình cho vay, thu nợ nhằm đảm bảo an toàn vốn tín dụng. Quy trình tín
dụng đƣợc bắt đầu từ khi chuẩn bị cho vay đến khi thu đƣợc nợ. Chất
lƣợng tín dụng tuỳ thuộc vào việc thực hiện các quy định ở từng bƣớc với
sự phối hợp chặt chẽ, nhịp nhàng giữa các bƣớc trong quy trình tín dụng.
Thực hiện tốt quy trình tín dụng sẽ tạo điều kiện cho vốn tín dụng đƣợc
luân chuyển bình thƣờng, theo đúng kế hoạch đã định, nhờ đó đảm bảo
đƣợc chất lƣợng tín dụng.
Trong quy trình tín dụng, bƣớc chuẩn bị cho vay (khách hàng viết đơn xin
vay và ngân hàng đánh giá đơn cho vay để quyết định cho vay hay không cho
vay) rất quan trọng, là cơ sở để dự tính mức rủi ro có thể xảy ra trong quá trình
cho vay. Trong bƣớc này, chất lƣợng tín dụng tuỳ thuộc vào công tác thẩm định
13
đối tƣợng đƣợc vay vốn cũng nhƣnhững quy định về điều kiện và thủ tục cho
vay của từng NHTM. Kiểm tra quá trình cho vay giúp ngân hàng nắm đƣợc
nguyên nhân diễn biến của khoản tín dụng đã cung cấp để có những hành động
điều chỉnh hoặc can thiệp khi cần thiết, ngăn ngừa những rủi ro có thể xảy ra.
Thu nợ và khâu thanh lý nợ là khâu quan trọng có tính quyết định tới sự tồn tại
của ngân hàng, do đó ngân hàng cần phải tích cực trong công tác thu nợ.
Quy trình cấp tín dụng đƣợc xây dựng theo các nguyên tắc sau:
Một là, Ngân hàng phải hoạt động theo những tiêu chuẩn cấp tín dụng
lành mạnh đƣợc xác định rõ ràng. Những tiêu chuẩn này cần bao gồm sự tìm
hiểu kỹ về khách hàng, về mục đích, cơ cấu của các khoản tín dụng cũng
nhƣnguồn trả nợ ngân hàng.
Hai là, Thiết lập những giới hạn tín dụng tổng thể ở từng cấp độ, từng
khách hàng và nhóm khách hàng liên kết cho các loại rủi ro khác nhau, cả
trong hoạt động ngân hàng cũng nhƣtrong giao dịch thƣơng mại, đối với tài
sản nội bảng cũng nhƣ tài sản ngoại bảng.
Ba là, Quy trình cấp tín dụng đƣợc xây dựng một cách rõ ràng cho việc
phê duyệt đối với các khoản tín dụng mới mở cũng nhƣmở rộng các khoản
tín dụng hiện có.
Bốn là, Mọi quyết định mở rộng tín dụng phải đƣợc thực hiện trên
nguyên tắc là vẫn nằm trong vòng kiểm soát.
Những nguyên tắc trên bắt buộc cán bộ tín dụng phải thực hiện đầy đủ,
nghiêm túc. Đánh giá công tác quản lý chất lƣợng tín dụng phải xem xét việc
thực hiện nghiêm túc các nguyên tắc trên.
Sự nhạy bén kịp thời của ngân hàng trong việc phát hiện kịp thời những
điều kiện bất lợi xảy ra đối với khách hàng cùng những biện pháp xử lý chính
xác, đúng lúc sẽ giảm thiểu các khoản nợ quá hạn và điều đó sẽ có tác dụng
tích cực đối với chất lƣợng tín dụng.
14
Sự phối hợp nhịp nhàng giữa các bƣớc trong quy trình tín dụng sẽ tạo
điều kiện cho vốn tín dụng đƣợc luân chuyển bình thƣờng, theo đúng kế
hoạch đã định, nhờ đó đảm bảo đƣợc chất lƣợng tín dụng.
1.3.3.4 Kiểm soát nội bộ
Đây là hoạt động giúp cho Ban lãnh đạo ngân hàng có đƣợc các thông tin
về tình trạng kinh doanh nhằm duy trì có hiệu quả các hoạt động kinh doanh
đang đƣợc xúc tiến, phù hợp với các chính sách, đáp ứng đƣợc các mục tiêu đã
định. Chất lƣợng tín dụng tuỳ thuộc vào mức độ phát hiện kịp thời nguyên nhân
các sai sót phát sinh trong quá trình thực hiện một khoản tín dụng của công tác
kiểm soát nội bộ để có biện pháp khắc phục kịp thời. Để kiểm soát nội bộ có
hiệu quả, ngân hàng cần có cơ cấu tổ chức hợp lý, cán bộ kiểm tra phải giỏi
nghiệp vụ, trung thực và có chính sách thƣởng phạt vật chất nghiêm minh.
Mục đích của việc kiểm tra và giám sát tín dụng độc lập là:
Một là, nâng cao chất lƣợng hoạt động tín dụng của ngân hàng, đảm bảo
tuân thủ các chiến lƣợc tín dụng, chính sách phê duyệt tín dụng và cung cấp
dƣnợ tín dụng theo quy định của ngân hàng.
Hai là, tài sản đảm bảo nợ vay phải đƣợc thực hiện đầy đủ tính pháp lý
và phù hợp với quy định của Ngân hàng trung ƣơng.
Ba là, các khoản nợ gốc, lãi, phí tiền vay phải đƣợc tính và hạch toán
đầy đủ trong cả quá trình.
Bốn là, nợ khó đòi/nợ xấu phải đƣợc phân loại và dự phòng đầy đủ theo
quy định của pháp luật.
1.3.4 Các nhân tố ảnh hưởng tới quản lý chất lượng tín dụng ngân hàng
1.3.4.1. Những nhân tố chủ quan
* Chiến lược kinh doanh dài hạn của ngân hàng
Chiến lƣợc kinh doanh dài hạn của ngân hàng là chiến lƣợc hoạt động gồm
15
nhiều mặt, tập trung vào các hoạt động kinh doanh để nhằm đạt đƣợc hiệu quả
cao nhất. Trong chiến lƣợc kinh doanh, các nhà quản lý đề ra các định hƣớng,
nguyên tắc hoạt động, các mục tiêu cần đạt đƣợc, các phƣơng pháp tiến hành, từ
đó cụ thể hóa bằng các kế hoạch hành động. Hoạt động tín dụng chịu ảnh hƣởng
rất lớn từ chiên lƣợc kinh doanh của ngân hàng, một chiến lƣợc cho vay đúng
đắn và đƣợc thực hiện tốt trên cơ sở một chiến lƣợc kinh doanh phù hợp sẽ góp
phần hoàn thiện công tác quản lý chất lƣợng tín dụng.
* Chính sách tín dụng
Chính sách tín dụng bảo đảm cho hoạt động tín dụng đi đúng hƣớng, có
vai trò quyết định đến sự thành công hay thất bại của hoạt động tín dụng nói
riêng và toàn bộ hoạt động kinh doanh của một NHTM nói chung. Chính sách
tín dụng đúng đắn sẽ thu hút đƣợc nhiều khách hàng, bảo đảm khả năng sinh
lời từ hoạt động tín dụng trên cơ sở phân tán rủi ro, tuân thủ pháp luật, đƣờng
lối, chính sách của nhà nƣớc.
* Quy trình tín dụng (QTTD)
Việc xây dựng quy trình tín dụng hợp lý sẽ góp phần hoàn thiện công tác
quản lý chất lƣợng tín dụng nhằm giảm thiểu rủi ro và nâng cao doanh lợi cho
ngân hàng. Quy trình tín dụng đóng vai trò là cơ sở cho việc tổ chức khoa học
công tác quản lý tín dụng phù hợp với đặc điểm và tính chất hoạt động của từng
ngân hàng. Dựa vào quy trình tín dụng ngân hàng thiết lập các thủ tục cho vay phù
hợp với các quy định của pháp luật, thích ứng với từng nhóm khách hàng, từng
loại hình cho vay cũng nhƣ kỹ thuật nghiệp vụ tín dụng ngân hàng.
* Hệ thống thông tin tín dụng
Việc xây dựng hoàn chỉnh một hệ thống thông tin tín dụng với nhiều
kênh, nhiều nguồn cung cấp cùng với việc đào tạo đội ngũ cán bộ tín dụng có
đủ năng lực có chọn lọc, xử lý thông tin kịp thời là một trong những điều kiện
quyết định sự thành công trong công tác kinh doanh và thực hiện hoàn thiện
và nâng cao công tác quản lý chất lƣợng tín dụng của NHTM.
16