Tải bản đầy đủ (.pdf) (120 trang)

Hoạt động tín dụng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh nam gia lai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.33 MB, 120 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM

TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP HỒ CHÍ MINH

MAI THỊ ÁNH HỒNG

Đề tài:
HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ
PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH NAM GIA LAI

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

TP.HỒ CHÍ MINH-NĂM 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM

TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP HỒ CHÍ MINH

MAI THỊ ÁNH HỒNG
Đề tài:
HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ
PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH NAM GIA LAI

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
Chuyên ngành: Tài chính – ngân hàng
Mã số : 60 34 02 01



Ngƣời hƣớng dẫn khoa học : TS.LÊ THỊ HIỆP THƢƠNG

TP.HỒ CHÍ MINH-NĂM 2016


TÓM TẮT LUẬN VĂN
Trong xu thế hội nhập và mở cửa thị trường tài chính như hiện nay, hệ thống Ngân
hàng ngày càng giữ vị trí quan trọng trong nền kinh tế. Bên cạnh việc phát triển những
dịch vụ mới như: tư vấn tài chính, bảo hiểm..., thì thị trường tín dụng bán lẻ đang trở
thành một xu thế mới và nhận được sự quan tâm của rất nhiều các ngân hàng Thương
mại cổ phần (TMCP). Thực tế cho thấy Ngân hàng nào nắm bắt được cơ hội trong việc
mở rộng và phát triển tín dụng bán lẻ sẽ dễ dàng chiếm lĩnh thị trường này. Luận văn
nhằm phân tích thực trạng phát triển hoạt động TDBL tại BIDV Nam Gia Lai từ năm
2013-2015. Từ đó, đánh giá mặt đạt được và chưa đạt được nhằm đề xuất các giải pháp
để phát triển hoạt động TDBL tại Chi nhánh. Phương pháp nghiên cứu chủ yếu được sử
dụng là phương pháp thống kê, so sánh, phân tích, tổng hợp số liệu, kế thừa các nghiên
cứu trước đó phân tích, diễn giải, logic, quy nạp, phương pháp điều tra khảo sát: tiến
hành khảo sát để thăm dò ý kiến khách hàng là cá nhân, hộ kinh doanh tại BIDV thông
qua phiếu điều tra khảo sát để đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng đối với dịch
vụ TDBL tại Chi nhánh…để đưa ra một số giải pháp cần thiết nhằm phát triển hoạt
động TDBL tại BIDV Nam Gia Lai. Nhằm đưa BIDV Nam Gia Lai là một trong những
ngân hàng dẫn đầu trong hoạt động TDBL và góp phần đáp ứng tốt hơn nữa nhu cầu
của khách hàng.


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này chưa từng được trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ
một trường đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết
quả nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã được công bố trước

đây hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được dẫn nguồn
đầy đủ trong luận văn.
Gia Lai, ngày tháng 10 năm 2016
Tác giả luận văn

MAI THỊ ÁNH HỒNG


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và nghiên cứu, tôi nhận được sự giúp đỡ tận tình chỉ bảo của tập
thể và cá nhân, các cơ quan trong và ngoài Trường ĐH Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh
Tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc nhất đến cô TS. Lê Thị Hiệp Thương Trường ĐH Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo tôi trong suốt quá
trình nghiên cứu đề tài này.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của các phòng ban tại Ngân hàng Đầu
tư và Phát triển Nam Gia Lai, Phòng Kế hoạch Tổng hợp – Phòng Khách hàng Cá Nhân, Ngân
hàng nhà nước tỉnh Gia Lai đã giúp tôi thu thập số liệu, nghiên cứu hoàn thiện luận văn.
Bên cạnh sự hợp tác giúp đỡ trong công việc tôi không thể quên sự động viên của gia
đình và bạn bè trong quá trình học tập và nghiên cứu thực tế.
Dù đã cố gắng nhưng trình độ bản thân còn hạn chế, trong báo cáo của tôi sẽ không tránh
khỏi thiếu sót, kính mong các thầy, cô giáo, các bạn sinh viên đóng góp ý kiến để nội dung
nghiên cứu này hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!

Gia Lai, ngày tháng 10 năm 2016
Tác giả luận văn

MAI THỊ ÁNH HỒNG


MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH

LỜI MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài ........................................................................................ i
2. Mục tiêu của để tài ........................................................................................... ii
2.1 Mục tiêu tổng quát .......................................................................................... ii
2.2 Mục tiêu cụ thể ............................................................................................... ii
3. Câu hỏi nghiên cứu .......................................................................................... iii
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................iii
5. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................iii
6. Nội dung nghiên cứu ....................................................................................... iv
7. Đóng góp đề tài ............................................................................................... iv
8. Tổng quan về lĩnh vực nghiên cứu ................................................................. vii
9. Bố cục luận văn ............................................................................................. viii
CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
BÁN LẺ CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ...................................................... 01
1.1 Tín dụng bán lẻ tại ngân hàng thương mại ................................................... 01
1.1.1 Khái niệm tín dụng bán lẻ ......................................................................... 01
1.1.2 Đặc điểm của tín dụng bán lẻ .................................................................... 01
1.2 Phát triển hoạt động Tín dụng bán lẻ trong ngân hàng thương mại ............. 03
1.2.1 Nội dung phát triển hoạt động Tín dụng bán lẻ ......................................... 03
1.2.2 Tiêu chí đánh giá sự phát triển hoạt động Tín dụng bán lẻ ....................... 05
1.2.2.1 Tăng trưởng quy mô Tín dụng bán lẻ ..................................................... 05
1.2.2.2 Cơ cấu danh mục Tín dụng bán lẻ .......................................................... 06
1.2.2.3 Nâng cao chất lượng cung ứng dịch vụ hoạt động Tín dụng bán lẻ....... 06
1.2.2.4 Tăng trưởng thị phần cho vay của ngân hàng trên thị trường mục tiêu . 07
1.2.2.5 Tăng thu nhập từ hoạt động TDBL của ngân hàng ................................ 07



1.2.2.6 Kết quả kiểm soát rủi ro tín dụng ........................................................... 07
1.2.3 Nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển hoạt động Tín dụng bán lẻ ............. 07
1.2.3.1 Nhân tố thuộc về khách hàng ................................................................ 08
1.2.3.2 Nhân tố thuộc về Ngân hàng .................................................................. 08
1.2.4 Sự cần thiết của phát triển hoạt động Tín dụng bán lẻ .............................. 13
1.2.4.1 Đối với Ngân hàng thương mại .............................................................. 13
1.2.4.2 Đối với khách hàng của hoạt động Tín dụng bán lẻ ............................... 14
1.2.4.3 Đối với nền kinh tế ................................................................................. 14
KẾT LUẬN CHƢƠNG I .......................................................................................... 15
CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI NGÂN
HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH NAM
GIA LAI ................................................................................................................... 16
2.1 Giới thiệu về Ngân hàng BIDV Nam Gia Lai .............................................. 16
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển ............................................................. 16
2.1.2 Địa thế hoạt động ...................................................................................... 17
2.1.3 Cơ cấu tổ chức ........................................................................................... 18
2.1.4 Tình hình kinh doanh hoạt động của BIDV Nam Gia Lai giai đoạn 2013 2015 ................................................................................................................... 18
2.2 Thực trạng phát triển hoạt động Tín dụng bán lẻ của BIDV Nam Gia Lai .. 22
2.2.1 Xu hướng phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ tại Gia Lai ....................... 22
2.2.2 Tổ chức hoạt động Tín dụng bán lẻ tại BIDV Nam Gia Lai ..................... 26
2.2.2.1 Mô hình tổ chức...................................................................................... 26
2.2.2.2 Quy trình nghiệp vụ Tín dụng bán lẻ ..................................................... 27
2.2.2.3 Sản phẩm tín dụng bán lẻ tại BIDV Nam Gia Lai ................................. 27
2.2.3 Phân tích thực trạng hoạt động Tín dụng bán lẻ của BIDV Nam Gia Lai 30
2.2.4 Kết quả hoạt động Tín dụng bán lẻ tại BIDV Nam Gia Lai...................... 38
2.3 Đánh giá chung về thực trạng phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ tại BIDV


Nam Gia lai......................................................................................................... 49

2.3.1 Thành tựu................................................................................................... 49
2.3.2 Một số hạn chế cần khắc phục................................................................... 51
2.3.3 Nguyên nhân .............................................................................................. 52
2.3.3.1 Nguyên nhân bên ngoài .......................................................................... 53
2.3.3.2 Nguyên nhân bên trong Ngân hàng ........................................................ 53
KẾT LUẬN CHƢƠNG II......................................................................................... 57
CHƢƠNG III: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG BÁN LẺ
TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI
NHÁNH NAM GIA LAI ........................................................................................... 58
3.1 Định hướng hoạt động Tín dụng bán lẻ tại BIDV Nam Gia lai ................... 58
3.1.1 Định hướng hoạt động kinh doanh cảu Ngân hàng trong thời gian tới ..... 58
3.1.2 Định hướng phát triển hoạt động Tín dụng bán lẻ tại Chi nhánh .............. 60
3.2 Giải pháp phát triển hoạt động Tín dụng bán lẻ tại BIDV Nam Gia Lai ..... 61
3.2.1 Hoàn thiện quy trình, thủ tục ..................................................................... 62
3.2.2 Vận dụng linh hoạt chính sách lãi suất của BIDV .................................... 62
3.2.3 Hoàn thiện chính sách sản phẩm trên cơ sở tăng cường hoạt động nghiên
cứu thị trường .................................................................................................... 63
3.2.4 Khắc phục các mặt bất cập trong chất lượng dịch vụ và tăng cường các hoạt
động chăm sóc khách hàng ................................................................................. 64
3.2.5 Làm tốt công tác đào tạo và huấn luyện nguồn nhân lực tham gia hoạt động
TDBL, hoàn thiện cơ chế động viên .................................................................. 66
3.2.6 Nâng cao chất lượng hoạt động quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động
TDBL .................................................................................................................. 68
3.2.7 Tăng cường liên kết với các đối tác , đổi mới công tác truyền thông , cổ
động trong hoạt động TDBL .............................................................................. 69


3.2.8 Tiếp tục phát triển mạng lưới, mở rộng kênh phân phối để phát triển khách
hàng ................................................................................................................... 72
3.3 Kiến nghị ...................................................................................................... 72

3.3.1 Kiến nghị với Chính phủ và các Bộ, ngành liên quan ............................... 72
3.3.2 Kiến nghị với Ngân hàng Nhà Nước ......................................................... 73
3.3.3 Kiến nghị với BIDV .................................................................................. 74
KẾT LUẬN CHƢƠNG III ....................................................................................... 75
KẾT LUẬN
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TỪ VIẾT TẮT
Agribank

Ý NGHĨA
Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam

BIDV

Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam

BIDV Nam Gia

Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam

Lai
Khối QLKH

Chi nhánh Nam Gia Lai
Khối Quản lý Khách hàng


NHTM

Ngân hàng thương mại

NHNN

Ngân hàng Nhà Nước

NH

Ngân hàng

QLKH

Quản lý Khách hàng

TMCP

Thương mại cổ phần

TCTD

Tổ chức tín dụng

TDBL

Tín dụng bán lẻ

VPBank


Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng

Vietcombank

Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam

Vietinbank

Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam


DANH MỤC CÁC BẢNG
Tên các bảng
Bảng 2.1 So sánh số lượng sản phẩm tín dụng bán lẻ với một số ngân hàng
trên địa bàn đến 31/12/2015

Trang
33

Bảng 2.2 Dư nợ TDBL tại BIDV Nam Gia Lai

38

Bảng 2.3 Số lượng khách hàng và dư nợ bán lẻ bình quân

39

Bảng 2.4 Thị phần TDBL của ngân hàng trên địa bàn

41


Bảng 2.5 Cơ cấu dư nợ TDBL theo kỳ hạn

43

Bảng 2.6 Cơ cấu dư nợ TDBL theo hình thức đảm bảo

44

Bảng 2.7 Cơ cấu dư nợ TDBL theo sản phẩm

45

Bảng 2.8 Thực trạng rủi ro tín dụng trong TDBL

48


DANH MỤC CÁC HÌNH
Tên các hình

Trang

Hình 2.1 Mạng lưới các phòng giao dịch của các ngân hàng trên địa bàn

24

Hình 2.2 Dư nợ tín dụng bán lẻ từ năm 2013 đến năm 2015

39


Hình 2. 3 Tăng trưởng khách hàng cá nhân của BIDV Nam Gia Lai

40

Hình 2. 4 Cơ cấu độ tuổi khách hàng cá nhân tại BIDV Nam Gia Lai

40

Hình 2.5 Dư nợ bán lẻ của BIDV Nam Gia Lai so với toàn ngân hàng trên địa
bàn

43


i

LỜI MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài
Những năm gần đây nền kinh tế gặp nhiều khó khăn, các doanh nghiệp có xu
hướng thu nhỏ quy mô hoạt động. Do đó, hoạt động tín dụng của ngân hàng cho đối
tượng khách hàng là doanh nghiệp cũng giảm sút. Tuy nhiên, hoạt động tín dụng bán lẻ
là cho vay các đối tượng cá nhân và hộ gia đình lại tăng cao. Nhu cầu vay sản xuất
kinh doanh và bán lẻ như mua ô tô, mua nhà ở, mua bất động sản, vay du học…của các
đối tượng trên phát triển rất mạnh. Đây là thị trường rất tiềm năng và màu mỡ để các
ngân hàng cạnh tranh nhằm nâng cao lợi nhuận. Bên cạnh đó, việc cho vay đối tượng là
khách hàng cá nhân, hộ gia đình chứa đựng ít rủi ro và là cơ hội để các ngân hàng phát
triển các dịch vụ bán lẻ kèm theo nhằm bán chéo sản phẩm. Tỷ trọng hoạt động cho
vay bán lẻ chiếm tỷ lệ cao trong tổng dư nợ tín dụng. Lợi nhuận do hoạt động tín dụng
bán lẻ cũng ngày càng chiếm tỷ trọng cao trong tổng lợi nhuận của hoạt động tín dụng

mang lại.
Trước đây các đối tượng cá nhân, hộ gia đình muốn tiếp cận nguồn vốn ngân hàng
để phục vụ nhu cầu sản xuất kinh doanh nhỏ lẻ hoặc bán lẻ cá nhân thì phải tốn nhiều
thời gian, nhưng ngày nay với sự phát triển của dịch vụ tín dụng bán lẻ đa dạng hóa với
nhiều gói sản phẩm đa dạng với nhiều mục đích khác nhau đã giúp người dân có thể
tiếp cận với những sản phẩm này một cách dễ dàng và nhanh chóng. Năng động nhất
chính là các ngân hàng thương mại cổ phần liên tục đưa ra các sản phẩm tiện ích như:
cho vay siêu tốc, đăng ký vay qua mạng internet, lãi suất cho vay hấp dẫn, kỳ hạn vay
dài, cho vay tới 80% giá trị của ngôi nhà hay xe ô tô. Đồng thời các ngân hàng thương
mại cổ phần chủ động tiếp thị qua nhiều kênh khách nhau nhằm phát triển dịch vụ mới
mẻ này.
Nắm bắt được cơ hội đó BIDV Nam Gia Lai đang đặt ra mục tiêu là ngân hàng
đi đầu về hoạt động tín dụng bán lẻ và coi đây là mục tiêu hoạt động trong những năm


ii

tới. Năm 2015, BIDV Nam Gia Lai được vinh dự là ngân hàng có hoạt động tín dụng
bán lẻ dẫn đầu khu vực Tây Nguyên trong hệ thống BIDV. Tuy nhiên trên địa bàn tỉnh
Gia Lai thì dư nợ tín dụng bán lẻ của BIDV Nam Gia Lai chỉ đứng vị trí thứ tư sau
Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam (Agribank), Ngân hàng
TMCP Ngoại Thương Việt Nam (Vietcombank) và Ngân hàng TMCP Công Thương
Việt Nam (Vietinbank). Với mong muốn nhằm phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ tại
chi nhánh tôi đã chọn nghiên cứu đề tài “Hoạt động tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng
thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Nam Gia Lai”
cho luận văn cao học của mình. Luận văn nhằm giúp ngân hàng tìm ra các giải pháp
nhằm phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ theo đúng định hướng hiện nay của các
Ngân hàng thương mại nói chung và BIDV nói riêng. Giúp người người dân có điều
kiện tiếp cận với nguồn vốn của Ngân hàng, góp phần thúc đẩy nền kinh tế tỉnh phát
triển.

2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI
2.1 . Mục tiêu tổng quát
Nghiên cứu đề tài nhằm nhìn nhận đánh giá sự phát triển hoạt động tín dụng bán
lẻ của Chi nhánh trong thời gian từ năm 2013 đến năm 2015. Từ đó đánh giá những
mặt đạt được,chưa đạt được để đề xuất những biện pháp thích hợp để phát triển hoạt
động tín dụng bán lẻ tại Chi nhánh.
2.2. Mục tiêu cụ thể
1- Hệ thống hóa những vấn đề cơ bản về phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ của
ngân hàng thương mại.
2- Phân tích và đánh giá thực trạng phát triển hoạt động TDBL tại BIDV Nam
Gia Lai từ năm 2013 đến năm 2015.
3- Đề xuất giải pháp nhằm góp phần phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ tại Chi
nhánh trong thời gian tới.


iii

3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
- Những cơ sở lý luận nào về phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ?
Thực trạng phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ tại BIDV Nam Gia Lai như thế
nào? (phân tích số liệu theo chỉ tiêu đo lường sự phát triển hoạt động TDBL, so sánh từ
năm 2013 đến năm 2015)
- Những mặt đạt được và chưa đạt được trong hoạt động TDBL tại chi nhánh là
gì? Nêu những nguyên nhân của những hạn chế trong hoạt động TDBL tại Chi nhánh
là gì?
- Cần những biện pháp gì để phát triển hoạt động TDBL tại Chi nhánh và có đưa
ra kiến nghị gì đối với Chính phủ, các Bộ, ngành liên quan, với Ngân hàng nhà nước
và BIDV?
4.


ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
a. Đối tƣợng nghiên cứu
- Hoạt động tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam

Chi nhánh Nam Gia Lai.
b. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung
Đề tài tập trung nghiên cứu một số nội dung chủ yếu sau:
+ Thực trạng phát triển hoat động tín dụng bán lẻ tại BIDV Nam Gia Lai ;
+ Những vấn đề đặt ra trong việc phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ của Chi
nhánh với khách hàng bán lẻ chủ yếu là các cá nhân và hộ gia đình có nhu cầu sử
dụng các sản phẩm tín dụng của BIDV Nam Gia Lai.
- Về không gian và thời gian
Hoạt động tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
Chi nhánh Nam Gia Lai giai đoạn 2013-2015.
5.

PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU


iv

- Sử dụng phương pháp thống kê, so sánh, phân tích , tổng hợp, các số liệu trên
báo cáo của BIDV, BIDV Nam Gia Lai , nguồn số liệu báo cáo của NHNN, các tài liệu
công khai của các cơ quan thông tin chính thức của nhà nước để thực hiện mục tiêu của
đề tài.
- Kế thừa các nghiên cứu trước đó phân tích, diễn giải, logic, quy nạp… để đưa
ra một số giải pháp cần thiết nhằm phát triển hoạt động TDBL tại BIDV Nam Gia Lai.
- Phương pháp điều tra khảo sát: tiến hành khảo sát để thăm dò ý kiến khách
hàng là cá nhân, hộ kinh doanh tại BIDV thông qua phiếu điều tra khảo sát để đánh giá

mức độ hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ TDBL tại Chi nhánh.
6.

NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
- Tổng quan lý luận và thực tiễn về tín dụng bán lẻ và phát triển hoạt động tín
dụng bán lẻ của các ngân hàng thương mại.
- Thực trạng phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ tại BIDV Nam Gia Lai từ năm

2013 đến năm 2015
- Đề xuất giải pháp góp phần phát triển hoạt động TDBL tại BIDV Nam Gia Lai
nhằm giúp BIDV Nam Gia Lai chiếm lĩnh thị trường đầy tiềm năng này.
7.

ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI
Phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ đang trở thành xu thế hiện nay của tất cả

các ngân hàng. Với vai trò ngày càng quan trọng của thị trường này thì nó trở thành thị
trường tiềm năng mà các ngân hàng đều hướng tới. Ngân hàng nào nắm bắt được cơ
hội, đưa ra những chính sách tín dụng hợp lý sẽ chiếm lĩnh được thị trường. Bên cạnh
những ưu điểm như số lượng khách hàng lớn, lợi nhuận cao, rủi ro thấp và được phân
tán…thì đây là cơ hội để các ngân hàng bán chéo các sản phẩm dịch vụ bán lẻ kèm
theo, là một kênh quảng bá sản phẩm cũng như hình ảnh thương hiệu BIDV đến đông
đảo các đối tượng trong xã hội. Mặt khác hoạt động TDBL còn góp phần đẩy mạnh
nhu cầu bán lẻ với các sản phẩm như vay mua nhà, ô tô, trang thiết bị phục vụ sinh
hoạt gia đình…kích thích người dân tăng cường chi tiêu, từ đó thúc đẩy các doanh


v

nghiệp đầu tư gia tăng năng lực sản xuất, tăng trưởng kinh tế. Tạo điều kiện nâng cao

dân trí, hình thành thói quen sử dụng sản phẩm dịch vụ ngân hàn hiện đại. Tín dụng
bán lẻ đang dần trở thành mảng hoạt động mang lại lợi nhuận cao cho Ngân hàng.
Nhận thức được vai trò ngày càng quan trọng của hoạt động tín dụng bán lẻ trong hoạt
động ngân hàng, lãnh đạo BIDV Nam Gia Lai đã đặt mục tiêu phát triển TDBL là mục
tiêu hoạt động của chi nhánh trong những năm tới. Thông qua những phân tích và đánh
giá hoạt động TDBL của Chi nhánh những năm vừa qua để đưa ra những mặt đạt được
và chưa đạt được từ đó đề ra những giải pháp nhằm mở rộng và phát triển hơn nữa hoạt
động TDBL. Giúp cho Chi nhánh không những là chi nhánh dẫn đầu trong hệ thống
BIDV mà còn là Chi nhánh dẫn đầu trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
8.

TỔNG QUAN VỀ LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU
Vấn đề Hoạt động tín dụng bán lẻ là vấn đề đang được nhiều Ngân hàng thương

mại quan tâm. Đã có một số công trình nghiên cứu về vấn đề này đăng trên các tạp chí
Thời báo ngân hàng, tạp chí Kinh tế, các báo cáo nghiên cứu khoa học như:
- Đề tài: Phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát
triển nông thôn Việt nam Chi nhánh 6 (Luận văn thạc sỹ của Tác giả Triều Mạnh Đức,
2013, Trường Đại học Kinh tế TP Hồ Chí Minh)
Nội dung của luận văn đã nêu hệ thống hóa các vấn đề lý luận cơ bản liên quan
đến việc phát triển hoạt động TDBL của các ngân hàng thương mại. Luận văn nghiên
cứu những thách thức và cơ hội trong phát triển lĩnh vực tín dụng bán lẻ của các
NHTM Việt Nam trong thời kỳ hội nhập. Đánh giá phân tích thực trạng hoạt động
TDBL của toàn hệ thống Agribank nói chung và Agribank Chi nhánh 6 nói riêng. Từ
đó đề ra một số các giải pháp giúp Agribank và các NHTM trong nước nói chung xây
dựng chính sách phát triển lĩnh vực TDBL một cách phù hợp và hiệu quả nhằm góp
phần nâng cao năng lực cạnh tranh.
Bên cạnh việc nêu lên vấn đề quan trọng ảnh hưởng đến hoạt động cho vay bán lẻ
và các định hướng phát triển cho ngân hàng trong thời gian tới thì luận văn vẫn chưa



vi

phân tích sâu các chỉ tiêu đánh giá phát triển cho vay bán lẻ tại ngân hàng Agribank.
Agribank là chi nhánh nhỏ chủ yếu tập trung vào tín dụng bán buôn, dư nợ bán lẻ
chiếm tỷ trọng tương đối thấp do đó chưa nêu bật được thực trạng cho vay tín dụng bán
lẻ tại Chi nhánh. Chưa đưa ra được thế mạnh của các sản phẩm tín dụng bán lẻ của
mình so với các Ngân hàng khác nhằm nâng cao tính cạnh tranh của Chi nhánh. Các
giải pháp đưa ra còn mang tính liệt kê chưa thật sự bám sát vào tình hình hoạt động tại
Chi nhánh.
- Đề tài: Phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Việt Nam
Thịnh Vượng – Chi nhánh Đà Nẵng (Luận văn thạc sỹ của Tác giả Từ Công Hoan,
2013, Trường Đại học Kinh tế Đà Nẵng)
Luận văn đã phân tích, luận giải các vấn đề các vấn đề cơ bản liên quan đến khái
niệm về tín dụng, tín dụng bán lẻ, giới thiệu đặc điểm, vai trò và sự cần thiết phát triển
tín dụng bán lẻ cũng như các sản phẩm tín dụng bán lẻ. Đưa ra các nhân tố ảnh hưởng
đến hoạt động TDBL của các Ngân hàng thương mại cũng như kinh nghiệm phát triển
TDBL của một số Ngân hàng thương mại trong nước và thế giới. Luận văn đã trình bày
được những khó khăn và thuận lợi của hoạt động TDBL của Ngân hàng VPBank Đà
Nẵng, qua phân tích, thu thập dữ liệu luận văn đã đánh giá thực trạng hoạt động TDBL
của Chi nhánh. Trong đó tập trung vào phân tích kết quả đạt được của từng sản phẩm
trong tổng dư nợ tín dụng của ngân hàng từ đó đưa ra kết quả đạt đươc, hạn chế,
nguyên nhân của hạn chế nhằm tạo cơ sở thực tiễn cho giải pháp phát triển TDBL tại
chi nhánh. Đề tài đã đề xuất các giải pháp phát triển hoạt động TDBL tại VPBank Đà
Nẵng để định hướng mục tiêu hoạt động của Chi nhánh trong những năm tới là mở
rộng tín dụng bán lẻ để xây dựng Ngân hàng thành một tập đoàn tài chính đa năng.
Bên cạnh những mặt đạt được đề tài vẫn chưa đánh giá được tiềm năng của thị
trường tín dụng bán lẻ trên địa bàn tỉnh Đà Nẵng. Các giải pháp còn mang tính chung
chung chưa bám sát vào thực tế hoạt động TDBL của ngân hàng nên chưa tạo tính đột
phá trong hoạt động TDBL của Chi nhánh.



vii

- Đề tài: Phát triển dịch vụ tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương
Việt Nam – Chi nhánh Quảng Ngãi (Luận văn thạc sỹ của Tác giả Võ Thị Hồng Hiền,
2011, Trường Đại học Kinh tế Đà Nẵng)
Luận văn nêu lên được căn cứ đánh giá sự phát triển dịch vụ TDBL và nêu ra các
nhân tố ảnh hưởng đến việc mở rộng hoạt động TDBL. Nêu lên thực trạng phát triển
dịch vụ TDBL tại Vietcombank Chi nhánh Quảng Ngãi thông qua việc phân tích số
liệu tăng trưởng dư nợ, số lượng khách hàng TDBL, mạng lưới phân phối, tính an toàn
, hạn chế rủi ro trong hoạt động TDBL. Từ đó nêu lên những hạn chế về sự phát triển
TDBL tại Vietcombank Chi nhánh Quảng Ngãi theo từng đối tượng khách hàng.
Thông qua việc phát phiếu thăm dò cho các khách hàng sử dụng dịch vụ TDBL của
ngân hàng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi từ đó đưa ra kết luận về nguyên nhân làm hạn
chế sự phát triển TDBL tại chi nhánh. Trên cơ sở đó đưa ra nhóm giải pháp phát triển
TDBL tại Chi nhánh và đưa ra các kiến nghị đối với ngân hàng nhà nước chính quyền
địa phương và với chi nhánh Vietcombank Chi nhánh Quảng Ngãi.
Tuy nhiên hạn chế của đề tài là chưa đánh giá tiềm năng thị trường tín dụng bán
lẻ trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, chưa so sánh lợi thế sản phẩm TDBL của chi nhánh so
với sản phẩm của các ngân hàng khác. Số lượng sản phẩm TDBL còn tương đối ít, chủ
yếu dự vào nền khách hàng cũ. Đề tài tập trung đánh giá thực trạng hoạt động dịch vụ
TDBL thông qua khảo sát phiếu thăm dò do đó chưa tập trung phân tích số liệu hoạt
động TDBL tại Chi nhánh, không gian còn tương đối hẹp.
Trên cơ sở đánh giá tổng quan, các công trình nghiên cứu nói trên phản ánh
nhiều góc độ về hoạt động tín dụng bán lẻ. Để bắt kịp xu hướng chung trong hoạt động
tín dụng hiện nay của các ngân hàng đòi hỏi chúng ta phải đưa ra một nghiên cứu toàn
diện về hoạt động tín dụng bán lẻ gắn liền một ngân hàng trên một địa bàn cụ thể và
chưa có nghiên cứu nào về phát triển hoạt động TDBL tại BIDV Nam Gia Lai. Vì vậy,
tôi chọn nghiên cứu này với hy vọng là rõ thêm về hoạt động tín dụng bán lẻ, cụ thể tại

Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Nam Gia Lai nhằm đánh


viii

giá những mặt đạt được và chưa đạt được trong hoạt động TDBL. Từ đó tìm ra nguyên
nhân và đưa ra các giải pháp nhằm phát triển hơn nữa hoạt động TDBL tại Chi nhánh.
Đưa BIDV Nam Gia Lai là một trong những ngân hàng dẫn đầu về phát triển hoạt động
TDBL trên địa bàn.
9.

BỐ CỤC CỦA LUẬN VĂN

Ngoài phần mở đầu và kết luận thì đề tài gồm các chương sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về phát triển hoạt động TDBL tại các ngân hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng hoạt động TDBL tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triểnChi nhánh Nam Gia Lai
Chương 3: Giải pháp phát triển hoạt động TDBL tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
triển- Chi nhánh Nam Gia Lai.


1

CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
BÁN LẺ CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Tín dụng bán lẻ tại ngân hàng thƣơng mại
1.1.1. Khái niệm tín dụng bán lẻ
Xuất phát từ cách hiểu truyền thống trong lĩnh vực thương mại hàng hóa bán lẻ
là hình thức bán hàng mà người bán trực tiếp bán cho người mua là người sử dụng với
khối lượng nhỏ, lẻ. Tín dụng bán lẻ bao gồm những khoản cho vay trực tiếp đến người
vay cuối cùng với các khoản cho vay có quy mô giá trị khác nhau. Người vay cuối

cùng ở đây không phân biệt quy mô lớn hay nhỏ, mà chủ yếu được xác định là người
trực tiếp sử dụng vốn vay đưa vào đầu tư, không thực hiện việc cho vay tiếp với các
đối tượng khác.
Theo các chuyên gia kinh tế của Học viện Công nghệ Châu Á – AIT, dịch vụ ngân
hàng bán lẻ là cung ứng sản phẩm, dịch vụ ngân hàng tới từng cá nhân riêng lẻ; các doanh
nghiệp nhỏ và vừa thông qua mạng lưới chi nhánh, khách hàng có thể tiếp cận trực tiếp tới
sản phẩm và dịch vụ ngân hàng thông qua các phương tiện điện tử viễn thông và công
nghệ thông tin. Theo định nghĩa trên, tín dụng bán lẻ được hiểu là những hình thức cho
vay, những khoản vay trực tiếp từ khách hàng cá nhân riêng lẻ, các doanh nghiệp nhỏ và
vừa thông qua các mạng lưới chi nhánh, được công nghệ thông tin hỗ trợ triển khai các sản
phẩm, giao dịch trực tuyến, lưu giữ và xử lý cơ sở dữ liệu tập trung…
Tóm lại, kết hợp các quan điểm trên cho thấy tín dụng bán lẻ là hình thức cung
cấp trực tiếp các sản phẩm tín dụng, bảo lãnh có quy mô nhỏ cho các khách hàng là cá
nhân, hộ gia đình và các doanh nghiệp nhỏ và vừa nhằm đáp ứng nhu cầu về vốn cho
sản xuất kinh doanh, dịch vụ, đầu tư và tiêu dùng đời sống…
1.1.2. Đặc điểm của tín dụng bán lẻ
*Khách hàng được cung cấp sản phẩm tín dụng bán lẻ rât rộng bao gồm các cá
nhân, hộ gia đình và các doanh nghiệp vừa và nhỏ trong nền kinh tế, nhưng giá trị
khoản vay rất nhỏ. Vì thế dễ dàng cho các NHTM tiếp cận, giúp các ngân hàng đa dạng


2

hóa đối tượng khách hàng, gia tăng số lượng khách hàng và dư nợ tín dụng. Từ đó góp
phần nâng cao tỷ trọng lợi nhuận do TDBL mang lại so với tổng lợi nhuận do hoạt
động tín dụng mang lại.
*Chất lượng các thông tin tài chính của các khách hàng vay bán lẻ thường không
cao, đối với khách hàng cá nhân, hộ gia đình thường rất khó xác định. Thông thường
các ngân hàng có những tiêu chuẩn riêng để đánh giá các thông tin của đối tượng khách
hàng này. Tuy nhiên các thông tin này thường mang tính định tính nên rất khó để xác

định. Đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ các báo cáo tài chính thường không được
kiểm toán nên rất khó đánh giá chính xác các thông tin tài chính của khách hàng. Do đó
đòi hỏi cán bộ ngân hàng phải có khả năng đánh giá khả năng, thiện chí và nguồn trả
nợ của khách hàng một cách cụ thể nhằm hạn chế tối thiểu các rủi ro có thể xảy ra.
*Tỷ trọng cho vay trung dài hạn đối với tín dụng bán lẻ có xu hướng cao hơn mức
bình quân chung, do các nhu cầu cho vay trung dài hạn mua nhà ở đất ở, mua sắm tài
sản cố định chiếm tỷ trọng lớn; bên cạnh đó khách hàng vay thường không chủ động kế
hoạch hóa về dòng tiền, dòng tiền trả nợ chủ yếu là thu nhập từ lương nên các nhu cầu
vay bán lẻ thông thường có thời hạn dài trên 12 tháng. Ngân hàng cần phải chuẩn bị
nguồn vốn trung và dài hạn để đáp ứng đầy đủ nhu cầu của khách của TDBL.
*Nhu cầu được cấp tín dụng bán lẻ của khách hàng chịu tác động mạnh và phụ
thuộc lớn vào chu kỳ kinh tế; tăng mạnh trong thời kì nền kinh tế tăng trưởng tốt, thu
nhập cao, khách hàng có nhu cầu chi tiêu, mua sắm tăng, đầu tư cho sản xuất kinh
doanh dịch vụ nhỏ lẻ sinh lời cao; ngược lại khi nền kinh tế suy thoái, thất nghiệp tăng
rất nhiều cá nhân hộ gia đình, hạn chế chi tiêu vay mượn bán lẻ, các doanh nghiệp nhỏ
và vừa nhanh chóng thu hẹp sản xuất. Khi nền kinh tế tăng trưởng tốt là điều kiện rất
tốt để các ngân hàng phát triển mạnh do nhu cầu của khách hàng tăng nhanh. Tuy
nhiên khi nền kinh tế suy thoái ngân hàng cũng cần có những biện pháp kích cầu cũng
như hỗ trợ vay vốn đối với khách hàng vay nhằm thúc đẩy sự phát triển kinh tế xã hội.
*Sản phẩm dịch vụ của TDBL rất đa dạng và phong phú, hầu như có thể đáp ứng


3

nhu cầu ngày càng cao của khách hàng là cá nhân, hộ gia đình. Hồ sơ vay vốn và thủ
tục rất đơn giản, nhanh chóng và không phức tạp như các hình thức tín dụng khác. Các
ngân hàng nắm bắt được đặc điểm này bằng cách đa dạng hóa các sản phẩm tín dụng,
áp dụng công nghệ thông tin nhằm hỗ trợ đẩy nhanh qua trình làm hồ sơ cũng như thủ
tục vay vốn đáp ứng ngày càng tốt nhu cầu của khách hàng.
* Chi phí cho tín dụng bán lẻ lớn hơn mức bình quân chung, do các khoản vay

nhỏ lẻ, lượng khách hàng lớn nên chi phí quản lý, chi phí hoạt động lớn; do nhu cầu sử
dụng nguồn trung dài hạn cao nên chi phí vốn cao. Vì thế lãi suất của các khoản TDBL
thường cao hơn các hình thức tín dụng khác nên nó mang lại lợi nhuận cao hơn cho
các ngân hàng thương mại. Ngoài ra ngân hàng còn có thể bán được các sản phẩm
dịch vụ khác kèm theo hoạt động TDBL như bảo hiểm, dịch vụ thẻ, tư vấn tài chính…
từ đó giúp NHTM tìm kiếm được nhiều lợi nhuận cũng như phát triển toàn diện hoạt
động kinh doanh của mình.
1.2. Phát triển hoạt động Tín dụng bán lẻ trong ngân hàng thƣơng mại
Các ngân hang thương mại phát triển các loại hình hoạt động của mình đều hướng
tới tìm kiếm cơ hội tăng thu nhập ổn định. Vì vậy mục tiêu của phát triển hoạt động
TDBL bao gồm:
+ Tăng khả năng sinh lời từ hoạt động TDBL
+ Kiểm soát rủi ro tín dụng trong hoạt động TDBL
1.2.1. Nội dung phát triển hoạt động Tín dụng bán lẻ
Hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu rộng, cạnh tranh ngày càng gay gắt Việt
Nam đang ngày càng hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới đặc biệt là sau khi
chính thức trở thành thành viên WTO. Sự cạnh tranh trong việc kinh doanh sản phẩm
dịch vụ từ các ngân hàng trong nước và quốc tế ngày càng trở nên khốc liệt. Việt Nam
đang là mục tiêu trong trung hạn của các ngân hàng nước ngoài. Với sự hỗ trợ về vốn,
công nghệ và kinh nghiệm của các đối tác chiến lược nước ngoài, các ngân hàng


4

thương mại cổ phần trong nước liên tục mở rộng mạng lưới, đa dạng hoá và nâng cao
chất lượng sản phẩm dịch vụ.
Các ngân hàng thương mại Nhà nước cũng nhanh chóng chuyển đổi sang mô
hình cổ phần nhằm tạo ra một cơ chế hoạt động năng động hơn trước áp lực cạnh tranh.
Các ngân hàng nước ngoài bắt đầu khai thác thị trường bán lẻ, thay vì chỉ có bán buôn
như trước đây, các sản phẩm dịch vụ ngân hàng bán lẻ bắt đầu được ngân hàng ngoại

lên kế hoạch xây dựng, tung ra thị trường, với mong muốn sớm chiếm lĩnh thị phần.
Việc thâm nhập sâu của các ngân hàng nước ngoài trên thị trường tài chính Việt Nam
đang ngày càng rõ nét, mặc dù các ngân hàng trong nước cũng tăng tốc đưa ra thị
trường nhiều sản phẩm mới. Phát triển hoạt động TDBL trở thành xu hướng phát triển
của tất ca các ngân hàng. Phát triển hoạt động TDBL là quá trình ngân hàng tăng
trưởng quy mô TDBL, đa dạng hóa cơ cấu TDBL để phù hợp với bối cảnh nền kinh tế
và thị trường, gia tăng mức sinh lời từ hoạt động TDBL và nâng cao năng lực cạnh
tranh của các ngân hàng trong lĩnh vực TDBL, đồng thời nâng cao chất lượng cung
ứng dịch vụ bán lẻ nhằm thỏa mãn nhu cầu và đáp ứng sự hài lòng của khách hàng
ngày càng tốt hơn.
Xét tổng thể, các mục tiêu đã nêu ở trên bao hàm sự đánh đổi. Do đó, tùy từng thời
kỳ mà ngân hàng sẽ có những ưu tiên khác nhau về các mục tiêu. Suy cho cùng, mọi hoạt
động kinh doanh của ngân hàng đều hướng đến mục tiêu cuối cùng là gia tăng khả
năng sinh lời. Vì vậy, tăng dư nợ cho vay cũng nhằm đạt đến mục tiêu cuối cùng của
ngân hàng là tăng thu nhập từ hoạt động cho vay, kiểm soát tốt chi phí trong hoạt động
cho vay, qua đó tăng lợi nhuận từ cho vay, tăng tỷ suất sinh lời trên dư nợ cho vay. Tuy
nhiên, tùy thuộc vào chiến lược kinh doanh của ngân hàng trong từng thời kỳ nhất
định, nhằm đạt các mục tiêu về nâng cao sức cạnh tranh trên thị trường, ngân hàng vẫn
có thể chấp nhận một mức sinh lợi thấp hơn để ưu tiên cho tăng trưởng dư nợ cho vay.
Để đạt được các mục tiêu trong hoạt động TDBL, các hoạt động chủ yếu của
ngân hàng bao gồm:


5

+ Các hoạt động nhằm tăng quy mô TDBL ngân hàng có thể thực hiện nhiều
phương thức bao gồm tăng số lượng khách hàng và tăng dư nợ bình quân trên từng
khách hàng thông qua nhiều biện pháp khác nhau. Để tăng số lượng khách hàng và
tăng dư nợ bình quân các ngân hàng thường sử dụng các biện pháp cơ bản sau: hoàn
thiện sản phẩm TDBL hiện có và phát triển những sản phẩm TDBL mới, vận dụng các

công cụ chính sách Marketing – mix bao gồm hoàn thiện chính sách lãi suất, phát triển
mạng lưới, hoàn thiện kênh phân phối, tăng cường các biện pháp truyền thông, cổ động
xúc tiến, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực phục vụ tốt nhất cho hoạt động TDBL.
+ Đa dạng hóa sản phẩm, đối tượng khách hàng nhằm đổi mới cơ cấu hoạt động
TDBL một cách hợp lý, phù hợp với những biến động trong nhu cầu của thị trường và
năng lực đáp ứng của ngân hàng trong từng thời kỳ.
+ Hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong hoạt động TDBL phù hợp với mục
tiêu mà ngân hàng đề ra cho từng thời kỳ.
+ Các hoạt động nhằm gia tăng hiệu quả sinh lời từ hoạt động TDBL như: thực
hiện các biện pháp tăng thu nhập bình quân trên 1đơn vị dư nợ TDBL, kiểm soát tốt chi
phí hoạt động TDBL.
1.2.2. Tiêu chí đánh giá sự phát triển hoạt động Tín dụng bán lẻ
Ngân hàng thương mại là một tổ chức kinh doanh tiền tệ, mục tiêu của Ngân
hàng là tối đa hoá lợi nhuận trên cơ sở tối đa hoá lợi ích của khách hàng. Chính vì lẽ
đó, trong quá trình cung ứng sản phẩm, dịch vụ của mình cho khách hàng, một việc
làm rất quan trọng và cần thiết là xác định được mục đích của việc cung ứng sản phẩm,
dịch vụ và đồng thời phải đánh giá được sản phẩm dịch vụ mà mình cung ứng thông
qua các tiêu chí. Hoạt động TDBL cũng được phản ánh thông qua các tiêu chí đánh
giá, cụ thể như sau:
1.2.2.1.

Tăng trưởng quy mô Tín dụng bán lẻ

Được đánh giá qua các chỉ tiêu:
 Dư nợ hoạt động TDBL:


×