Tải bản đầy đủ (.pdf) (108 trang)

Tín dụng phát triển kinh tế vườn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh tỉnh bến tre

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.55 MB, 108 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH

TRẦN VĂN MINH HÒA

TÍN DỤNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ VƯỜN
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
CHI NHÁNH TỈNH BẾN TRE

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH

TRẦN VĂN MINH HÒA

TÍN DỤNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ VƯỜN
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
CHI NHÁNH TỈNH BẾN TRE


LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60 34 02 01

Người hướng dẫn khoa học: PGS.,TS. HÀ QUANG ĐÀO

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2015


TÓM TẮT
Phát triển kinh tế vườn sẽ tác động tích cực đến đầu tư phát triển toàn diện khu
vực nông nghiệp nông thôn và đây cũng là kênh đầu tư đầy tiềm năng của các
NHTM. Vì vậy, Agribank Chi nhánh tỉnh Bến Tre cần đánh giá thực trạng hoạt động
và có những giải pháp hữu hiệu nhằm phát triển tín dụng, giữ vững thị trường này.
Nghiên cứu đã làm rõ những vấn đề cơ bản cũng như vai trò của kinh tế vườn;
khái quát về tình hình phát triển kinh tế vườn trên địa bàn tỉnh Bến Tre; đánh giá thực
trạng, cũng như những thành công, khó khăn trong phát triển kinh tế vườn và đề xuất
các giải pháp, cơ chế chính sách nhằm đẩy mạnh đầu tư tín dụng phát triển kinh tế
vườn tại Agribank Chi nhánh tỉnh Bến Tre trong tương lai.
Nghiên cứu đã phân tích và đánh giá vấn đề dựa trên cơ sở phương pháp luận
của chủ nghĩa duy vật biện chứng và duy vật lịch sử thông qua các phương pháp
thống kê, tổng hợp và phương pháp so sánh trong phân tích số liệu liệu lịch sử, điều
nghiên khảo sát nhu cầu vốn phục vụ cho đầu tư phát triển kinh tế vườn của người
dân.
Phát triển kinh tế vườn đã đem lại những thành công lớn: cải thiện đời sống
của người nông dân, là động lực để họ giữ vườn, giữ đất, giữ màu xanh cho quê
hương, mạnh dạn vay vốn mở rộng và phát triển kinh tế vườn. Đây cũng chính là cơ
hội để Agribank Chi nhánh tỉnh Bến Tre đẩy mạnh tăng trưởng dư nợ tín dụng hữu
hiệu bền vững trong thời gian tới.



LỜI CAM ĐOAN
Trần Văn Minh Hòa
16

5 năm 1978, tại: Bến Tre.
Tiên Thủy, huyện Châu Thành, tỉnh Bến Tre.

H

đang

nông thôn

Việt Nam, Chi nhánh tỉnh Bến Tre.
: 15
Tôi xin cam đoan đề tài “Tín dụng phát triển kinh tế vườn tại Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh tỉnh Bến
Tre” được thực hiện tại Trường Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh,
dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS.,TS. Hà Quang Đào. Luận văn này chưa
từng được trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ một trường đại học nào. Luận
văn này là công trình nghiên cứu riêng của tôi, kết quả nghiên cứu là trung thực,
trong đó không có các nội dung đã được công bố trước đây hoặc các nội dung do
người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được dẫn nguồn đầy đủ trong luận
văn.
hoàn toàn
Bến Tre, ngày 30 tháng 07 năm 2015
NGƯỜI CAM ĐOAN


Trần Văn Minh Hòa


LỜI CÁM ƠN
Trước tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn tới thầy hướng dẫn luận văn của tôi,
PGS., TS. Hà Quang Đào, đã tạo mọi điều kiện, hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong
suốt quá trình nghiên cứu để tôi hoàn thành tốt luận văn này. Với sự hiểu biết sâu
sắc về khoa học, cũng như kinh nghiệm của thầy chính là tiền đề giúp tôi đạt được
những thành tựu và kinh nghiệm quý báu.
Tôi cũng xin cảm ơn tất cả các thầy, cô và Phòng đào tạo sau đại học
Trường Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh đã tận tình truyền đạt kiến
thức, cũng như tạo mọi đều kiện tốt nhất để tôi có thể học tập, nghiên cứu và hoàn
thành tốt chương trình học.
Tôi cũng xin cảm ơn bạn bè và gia đình đã luôn bên tôi, cổ vũ và động viên
tôi những lúc khó khăn để có thể vượt qua và hoàn thành tốt luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn!


MỤC LỤC

Trang
LỜI MỞ ĐẦU
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI PHÁT
TRIỂN KINH TẾ VƢỜN ....................................................................................... 1
1.1.

Cơ sở lý thuyết về kinh tế vƣờn .................................................................. 1

1.1.1. Khái niệm về kinh tế vƣờn .......................................................................... 1
1.1.2. Đặc điểm kinh tế vƣờn ................................................................................. 2

1.1.3. Vai trò của kinh tế vƣờn .............................................................................. 3
1.1.3.1. Kinh tế vườn có vai trò quan trọng trong việc sử dụng có hiệu quả đất đai,
lao động, tăng thu nhập cho người lao động ........................................... 4
1.1.3.2. Kinh tế vườn làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp, phát triển nông
nghiệp hàng hóa đa dạng và toàn diện .................................................... 4
1.1.3.3. Kinh tế vườn làm tăng sản lượng phẩm cho xã hội, đặc biệt làm tăng sản
phẩm xuất khẩu, cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến .......... 5
1.1.3.4. Kinh tế vườn góp phần bảo vệ môi trường, phát triển nông nghiệp sinh thái,
tạo điều kiện phát triển ngành du lịch ...................................................... 6
1.1.3.5. Kinh tế vườn gắn liền với việc xây dựng, củng cố và phát triển khu vực
nông thôn .................................................................................................. 6
1.1.3.6. Phát triển kinh tế vườn tạo nên “văn minh miệt vườn”, góp phần xây dựng,
củng cố và phát triển quan hệ sản xuất mới ở nông thôn ........................ 6
1.2.

Tín dụng ngân hàng đối với phát triển kinh tế vƣờn ................................ 7

1.2.1. Khái niệm về tín dụng ngân hàng đối với kinh tế vƣờn ........................... 7
1.2.2. Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với phát triển kinh tế vƣờn ............. 7
1.2.2.1. Tín dụng ngân hàng là kênh quan trọng, chủ yếu nhất để thu hút các nguồn
vốn nhàn rỗi đưa vào nền kinh tế ............................................................. 8
1.2.2.2. Đáp ứng nhu cầu vốn cho người dân để thực hiện việc chuyển đổi giống cây
trồng, áp dụng công nghệ sinh học trong sản xuất nông nghiệp sạch ..... 9


1.2.2.3. Góp phần hình thành những mô hình sản xuất hiện đại, thay đổi tập quán
sản xuất dựa trên những thành tựu của tiến bộ của khoa học kỹ thuật ... 9
1.2.2.4. Tín dụng ngân hàng góp phần hình thành thị trường tài chính ở nông thôn
................................................................................................................. 10
1.2.2.5. Tín dụng ngân hàng góp phần hạn chế tình trạng cho vay nặng lãi ở khu

vực nông thôn ......................................................................................... 10
1.2.2.6. Tín dụng ngân hàng góp phần thực hiện tốt các chủ trương, chính sách của
Đảng và Nhà nước trong phát triển nông nghiệp nông thôn giai đoạn
hiện nay trong đó có phát triển kinh tế vườn ......................................... 11
1.2.2.7. Tín dụng ngân hàng góp phần mở rộng và phát triển quan hệ giao lưu kinh
tế giữa các vùng với nhau, giới thiệu và quảng bá hàng nông sản trên thị
trường trong và ngoài nước ................................................................... 11
1.2.2.8. Tín dụng ngân hàng đáp ứng nhu cầu vốn đầu tư cơ sở vật chất, hạ tầng
khu vực nông thôn, tạo điều kiện cho ngành du lịch miệt vườn phát triển
................................................................................................................. 12
1.2.2.9. Tín dụng ngân hàng góp phần ổn định đời sống người nông dân, tạo công
ăn việc làm và ổn định trật tự xã hội ...................................................... 12
1.2.3. Những nhân tố cơ bản ảnh hƣởng đến hoạt động tín dụng ngân hàng đối
với phát triển kinh tế vƣờn ........................................................................ 12
1.2.3.1. Nguồn vốn ................................................................................................ 12
1.2.3.2. Màng lưới hoạt động của các NHTM ...................................................... 14
1.2.3.3. Đội ngũ nhân lực làm công tác tín dụng ................................................. 14
1.2.3.4. Sự đa dạng các hình thức cấp tín dụng ................................................... 14
1.2.3.5. Định hướng của chính quyền địa phương ............................................... 14
1.2.3.6. Rủi ro tín dụng ngân hàng đối với phát triển kinh tế vườn ..................... 15
1.2.4. Chỉ tiêu đánh giá về chất lƣợng và mở rộng tín dụng ngân hàng đối với
phát triển kinh tế vƣờn .............................................................................. 17
1.2.4.1. Chỉ tiêu đánh giá về chất lượng tín dụng ................................................ 17
1.2.4.2. Chỉ tiêu đánh giá về mở rộng tín dụng .................................................... 18


1.3.

Một số kinh nghiệm trong đầu tƣ tín dụng phát triển kinh tế vƣờn tại
địa phƣơng .................................................................................................. 20


KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ...................................................................................... 21
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI PHÁT
TRIỂN KINH TẾ VƢỜN CỦA AGRIBANK CHI NHÁNH TỈNH BẾN TRE 22
2.1.

Khái quát về điều kiện tự nhiên, tình hình kinh tế xã hội của tỉnh Bến
Tre

........................................................................................................... 22

2.1.1. Về điều kiện tự nhiên ................................................................................. 22
2.1.2. Về tình hình kinh tế xã hội ........................................................................ 23
2.2.

Thực trạng phát triển kinh tế vƣờn của tỉnh Bến Tre ............................ 24

2.2.1. Tình hình phát triển kinh tế vƣờn của tỉnh Bến Tre .............................. 24
2.2.2. Khảo sát nhu cầu vốn cho phát triển kinh tế vƣờn của tỉnh Bến Tre ... 27
2.2.2.1. Về quy trình khảo sát ............................................................................... 27
2.2.2.2. Kết quả khảo sát ...................................................................................... 29
2.3.

Tình hình hoạt động của Agribank Chi nhánh tỉnh Bến Tre ................ 32

2.3.1. Đôi nét về Agribank Chi nhánh tỉnh Bến Tre ......................................... 32
2.3.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank Chi nhánh tỉnh Bến Tre 33
2.3.2.1. Về huy động vốn ....................................................................................... 34
2.3.2.2. Về cho vay và đầu tư ................................................................................ 35
2.3.2.3. Về hoạt động dịch vụ ............................................................................... 37

2.4.

Thực trạng hoạt động tín dụng đối với phát triển kinh tế vƣờn tại
Agribank Chi nhánh tỉnh Bến Tre ........................................................... 38

2.4.1. Nguyên tắc vay vốn .................................................................................... 38
2.4.2. Điều kiện vay vốn ....................................................................................... 38
2.4.3. Nguồn vốn cho vay ..................................................................................... 40
2.4.3.1. Nguồn vốn huy động tại địa phương ........................................................ 41
2.4.3.2. Vốn vay Agribank ..................................................................................... 42
2.4.3.3. Vốn ủy thác đầu tư ................................................................................... 44


2.4.4. Thực trạng cho vay phục vụ phát triển kinh tế vƣờn ............................. 44
2.4.4.1. Kết quả đạt được trong cho vay phục vụ phát triển kinh tế vườn trong thời
gian qua .................................................................................................. 44
2.4.4.2. Các chỉ tiêu phản ánh thực trạng về chất lượng và mở rộng cho vay phục
vụ phát triển kinh tế vườn tại Chi nhánh Bến Tre .................................. 48
2.5.

Đánh giá hoạt động tín dụng đối với phát triển kinh tế vƣờn của
Agribank Chi nhánh tỉnh Bến Tre ........................................................... 49

2.5.1. Những kết quả đạt đƣợc ............................................................................. 49
2.5.1.1. Góp phần quan trọng vào việc khôi phục và phát triển nghề làm vườn tại
địa phương .............................................................................................. 49
2.5.1.2. Mở hướng đầu tư, liên kết với nhiều loại hình kinh doanh, dịch vụ khác 50
2.5.1.3. Là nguồn cung cấp nguyên vật liệu ổn định cho các đơn vị sản xuất kinh
doanh khác .............................................................................................. 50
2.5.1.4. Góp phần thúc đẩy quá trình CNH, HĐH nông nghiệp, nông thôn, thực

hiện mục tiêu phát triển kinh tế-xã hội của tỉnh ..................................... 51
2.5.1.5. Tạo việc làm ổn định cho người nông dân, góp phần phát triển kinh tế xã
hội, xây dựng thành công nông thôn mới ............................................... 51
2.5.2. Những khó khăn, thách thức .................................................................... 52
2.5.3. Nguyên nhân của những thành công và khó khăn, thách thức ............. 55
2.5.3.1. Đối với những thành công ....................................................................... 55
2.5.3.2. Đối với những khó khăn, thách thức ........................................................ 55
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ...................................................................................... 59
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP MỞ RỘNG TÍN DỤNG CỦA AGRIBANK CHI
NHÁNH TỈNH BẾN TRE ĐỐI VỚI PHÁT TRIỂN KINH TẾ VƢỜN .......... 60
3.1.

Định hƣớng phát triển kinh tế vƣờn đến năm 2020 ............................... 60

3.1.1. Định hƣớng chung của UBND tỉnh Bến Tre ........................................... 60
3.1.1.1. Định hướng phát triển theo ngành, lĩnh vực ........................................... 60
3.1.1.2. Định hướng phát triển theo vùng kinh tế ................................................. 61


3.1.2. Định hƣớng trong mở rộng tín dụng của Agribank Chi nhánh tỉnh Bến
Tre .............................................................................................................. 62
3.1.2.1. Mục tiêu chung đến năm 2020 ................................................................. 62
3.1.2.2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2020 ................................................................. 63
3.2.

Giải pháp mở rộng tín dụng của Agribank Chi nhánh tỉnh Bến Tre đối
với phát triển kinh tế vƣờn ........................................................................ 64

3.2.1. Giải pháp về tổ chức thực hiện của các cơ quan chính quyền địa phƣơng
trong phát triển kinh tế vƣờn .................................................................... 65

3.2.1.1. Giải pháp về tuyên truyền, phổ biến và triển khai thực hiện chủ trương
của Đảng và pháp luật của Nhà nước thực hiện tái cơ cấu ngành nông
nghiệp ..................................................................................................... 65
3.2.1.2.

Giải pháp về cơ chế chính sách .............................................................. 65

3.2.1.3. Giải pháp về quy hoạch vùng phát triển kinh tế vườn ............................. 66
3.2.1.4. Xây dựng thương hiệu, nâng cao giá trị hàng nông sản đem lại lợi nhuận
cao cho nông dân .................................................................................... 66
3.2.2. Giải pháp về tổ chức màng lƣới và đội ngũ cán bộ làm công tác tín dụng
................................................................................................................... 66
3.2.2.1. Tiếp tục mở rộng về quy mô và màng lưới hoạt động hướng về địa bàn
nông thôn, cung cấp ngày càng nhiều các dịch vụ ngân hàng hiện đại cho
người dân nông thôn ............................................................................... 66
3.2.2.2. Nâng cao kiến thức cho đội ngũ cán bộ tín dụng trong lĩnh vực kinh tế
vườn ........................................................................................................ 67
3.2.3. Giải pháp về nguồn vốn phục vụ nhu cầu ngƣời dân trong việc phát
triển kinh tế vƣờn ....................................................................................... 68
3.2.3.1. Đa dạng hóa các sản phẩm huy động vốn, chú trọng nguồn vốn trung dài
hạn, xây dựng chương trình chăm sóc khách hàng phù hợp .................. 68
3.2.3.2. Có cơ chế lãi suất linh hoạt, bám sát thị trường ..................................... 70
3.2.3.3. Khai thác triệt để lợi thế về màng lưới và đội ngũ cán bộ ...................... 70
3.2.4. Giải pháp về hoạt động tín dụng trong phát triển kinh tế vƣờn ........... 71


3.2.4.1. Đa dạng hoá các hình thức cấp tín dụng và phương thức trả nợ ............ 71
3.2.4.2. Mở rộng các hình thức và điều kiện vay vốn phù hợp với thị trường nông
thôn ......................................................................................................... 71
3.2.4.3. Về chính sách tín dụng đối với khách hàng vay vốn phát triển kinh tế vườn

................................................................................................................ 72
3.2.4.4. Về quy trình tín dụng đối với khách hàng vay vốn phát triển kinh tế vườn
................................................................................................................. 72
3.2.4.5. Đẩy mạnh cho vay các doanh nghiệp vừa và nhỏ phục vụ phát triển nông
nghiệp nông thôn nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế vườn ...................... 75
3.2.4.6. Phối kết hợp 4 nhà trong phát triển kinh tế vườn (Nhà nông-Nhà doanh
nghiệp-Nhà khoa học-Ngân hàng, với sự hỗ trợ về mặt cơ chế chính sách
của Nhà nước trong sản xuất, chế biến, tiêu thụ nông sản là mô hình cho
hiện tại và tương lai) .............................................................................. 75
3.2.5. Chú trọng và nâng cao chất lƣợng tín dụng ............................................ 76
3.3.

Kiến nghị và đề xuất .................................................................................. 77

3.3.1. Đối với các Bộ, Ngành, Chính phủ .............................................................. 77
3.3.2. Cơ quan, ban ngành tỉnh Bến Tre ................................................................ 78
3.3.3. Đối với Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam Chi nhánh tỉnh Bến Tre ............... 79
3.3.4. Đối với Agribank ........................................................................................ 80
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ...................................................................................... 81


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Viết tắt

Diễn giải

ADB

(Asian Development Bank) Ngân hàng Phát triển châu Á


Agribank

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam

ATM

(Automated Teller Machine) máy rút tiền tự động hay máy
giao dịch tự động

DSCV

Doanh số cho vay

GAP

(Good Agricultural Practices) Thực hành nông nghiệp tốt

GlobalGAP

(Global Good Agricultural Practice) thực hành nông nghiệp
tốt toàn cầu

HMTD

Hạn mức tín dụng

Internet Banking

Dịch vụ ngân hàng điện tử dùng để truy vấn thông tin tài

khoản và thực hiện các giao dịch chuyển khoản, thanh toán
qua mạng Internet

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

POS

(Point-Of-Sale, hoặc Point Of Service) máy chấp nhận thanh
toán thẻ

SMS Banking

(Short Message Services Banking) dịch vụ ngân hàng qua tin
nhắn điện thoại di động

SLKH

Số lượng khách hàng

TCTD

Tổ chức tín dụng

UBND


Ủy ban nhân dân

VietGAP

(Vietnamese Good Agricultural Practices) thực hành sản xuất
nông nghiệp tốt ở Việt Nam

WB

(World Bank) Ngân hàng Thế giới


DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 2.1: Diện tích vườn cây ăn quả của tỉnh Bến Tre từ năm 2010-2014 ............ 26
Bảng 2.2: Kết quả khảo sát nhu cầu vốn cho phát triển kinh tế vườn trên địa bàn
tỉnh Bến Tre .................................................................................................. 28
Bảng 2.3: Thống kê số hộ theo loại hình trồng trọt ................................................ 29
Bảng 2.4: Thống kê số hộ thực hiện theo quy trình ................................................ 29
Bảng 2.5: Thống kê số hộ thực hiện phát triển kinh tế vườn theo nguồn giống cây
trồng ............................................................................................................. 30
Bảng 2.6: Thống kê số hộ thực hiện phát triển kinh tế vườn theo khả năng tiêu thụ
hàng nông sản ............................................................................................... 30
Bảng 2.7: Thống kê về đánh giá về mặt giao thông nông thôn .............................. 30
Bảng 2.8: Thống kê về đánh giá về sử dụng điện ................................................... 31
Bảng 2.9: Thống kê về đánh giá về sử dụng lao động ............................................ 31
Bảng 2.10: Kết quả thực hiện các chỉ tiêu kinh doanh của Agribank Chi nhánh tỉnh
Bến Tre giai đoạn 2010-2014 ....................................................................... 34
Bảng 2.11: Kết quả một số hoạt động dịch vụ của Agribank Chi nhánh tỉnh Bến Tre

giai đoạn 2010-2014 ..................................................................................... 37
Bảng 2.12: Cơ cấu nguồn vốn huy động phân theo kỳ hạn .................................... 41
Bảng 2.13: Cơ cấu nguồn vốn huy động phân theo tính chất nguồn huy động ...... 42
Bảng 2.14: Sử dụng vốn điều hòa từ trụ sở chính ................................................... 43
Bảng 2.15: Dư nợ cho vay từ vốn các dự án ủy thác đầu tư ................................... 44
Bảng 2.16: Dư nợ cho vay phát triển kinh tế vườn theo địa bàn ............................ 45
Bảng 2.17: Kết hợp vườn với ngành nghề khác ...................................................... 47
Bảng 2.18: Bảo lãnh ngân hàng trong lĩnh vực phát triển kinh tế vườn ................. 48
Bảng 2.19: Chỉ tiêu về chất lượng tín dụng trong cho vay phát triển kinh tế vườn 48
Bảng 2.20: Chỉ tiêu về mở rộng tín dụng trong cho vay phát triển kinh tế vườn ... 49
Bảng 2.21: Nợ xấu trong cho vay phát triển kinh tế vườn ...................................... 54
Bảng 3.1: Kế hoạch phát triển tín dụng của Agribank Chi nhánh tỉnh Bến Tre từ
năm 2013-2020 ............................................................................................. 64


DANH MỤC HÌNH

Trang
Biểu đồ 2.1: Huy động vốn của Agribank Chi nhánh tỉnh Bến Tre giai đoạn 20102014 .............................................................................................................. 35
Biểu đồ 2.2: Dư nợ cho vay của Agribank Chi nhánh tỉnh Bến Tre giai đoạn 20102014 .............................................................................................................. 36
Biểu đồ 2.3: Cơ cấu dư nợ phân theo thời hạn vay của Agribank Chi nhánh tỉnh Bến
Tre giai đoạn 2010-2014 .............................................................................. 36
Biểu đồ 2.4: Tỷ lệ cho vay bằng vốn huy động của Agribank Chi nhánh Bến Tre
giai đoạn 2010-2014 ..................................................................................... 43
Biểu đồ 2.5: Tỷ lệ dư nợ cho vay phát triển kinh tế vườn trong tổng dư nợ cho vay
nông nghiệp nông thôn tại Agribank Chi nhánh tỉnh Bến Tre giai đoạn 20102014

.......................................................................................................... 46



PHẦN MỞ ĐẦU
1. Giới thiệu
1.1. Đặt vấn đề
Bến Tre là vùng đất cù lao, cuối sông, cận biển, được bồi đắp phù sa từ sông
Cửu Long trải qua nhiều thế kỷ, cùng với sức lao động của con người, cồn bãi hoang
vu mới trở thành vườn tược, đất đai trù phú như ngày nay. Toàn bộ địa hình Bến Tre
là bao gồm ba cù lao (cù lao Bảo, cù lao Minh, cù lao An Hóa) bằng phẳng có độ cao
từ 2 đến 3 mét trên mặt nước trung bình. Phần có độ cao ở về phía Đông Nam, gần
biển. Đất thấp dần về phía Bắc-Tây Bắc, thấp nhất là triền sông Tiền và các triền sông
Cổ Chiên, Hàm Luông, Ba Lai, Cửa Đại từ đầu nguồn đổ xuống. Nhờ vậy mà đất
Bến Tre luôn được phù sa bồi đắp hàng năm, tạo điều kiện thuận lợi cho người dân
khai phá và trồng trọt.
Trải qua nhiều năm khai phá thiên nhiên, người Bến Tre đã rút ra những kết
luận quan trọng: đất cù lao là đất phù sa, vùng ngập nước ven rạch, ven sông là nơi
lắng đọng phù sa màu mỡ nhất, đất cù lao không cao hơn mặt nước, nhưng dòng chảy
của các con sông lớn theo chế độ bán nhựt triều, ngày đêm hai con nước lớn ròng, vì
vậy có thể cải tạo thành đất trồng trọt có đủ nước tưới thường xuyên mà không sợ
ngập úng. Sáng kiến đào mương, lấy mương đắp liếp, mương càng sâu liếp càng cao,
đã tạo ra một cảnh trạng mới. Vùng ngập nước lùi dần, mương và liếp mở rộng nhanh
chóng ở các bãi ven rạch, ven sông, nghề vườn xuất hiện. Đầu tiên vườn bao bọc
xung quanh nhà ở, về sau vườn phát triển lên thành vùng chuyên canh.
Nếu như trên giồng thích hợp với các loại hoa màu lương thực, dâu tằm, bông
vải, dưới ruộng là cây lúa nước, thì ở trên liếp vườn lại rất thích hợp với các loại hoa
quả miền nhiệt đới. Đầu tiên người ta trồng trên liếp vườn các loại cây ăn trái chủ yếu
là dừa, cau, chuối, sau đó di thực các loại cây ăn trái khác về trồng thí nghiệm và thực
sự đã đạt được kết quả khả quan như: cam, quít, chanh, bưởi, xoài, sầu riêng, măng
cụt, chôm chôm, mận, ổi, v.v... trồng trên đất vườn hết sức tốt tươi và đem lại cho
người làm vườn những thành công ban đầu, đời sống được cải thiện.



Nghề làm vườn xuất hiện và mau chóng phát triển, đã thu hút đông đảo cư dân
vào khai thác các bãi bồi ven rạch, ven sông, từ vàm đến ngọn. Một bước ngoặt quan
trọng xảy ra trong nông nghiệp trên đất cù lao đó là sự phân công tự nhiên giữa nghề
ruộng và nghề vườn. Đồng thời, bắt đầu có sự phân công lao động mới và đi vào
chuyên canh với hiệu quả kinh tế lớn hơn so với tình trạng chỉ có độc canh cây lúa.
Với việc hình thành vùng đất vườn đã đem lại cho người dân một cuộc sống ổn định,
vườn cây mở ra, cư dân vùng vườn càng thêm đông đúc, nhà cửa khang trang, xóm
làng trù phú.
1.2. Tính cấp thiết
Trong những năm gần đây, kinh tế vườn đã chiếm một vị trí quan trọng trong
nền kinh tế quốc dân. Đặc biệt là các tỉnh ở phía nam, kinh tế vườn mang lại hiệu quả
lớn đối với người nông dân. Nếu so với trồng lúa, trồng hoa màu, chăn nuôi,... thì
kinh tế vườn đã vượt trội về mặt kỹ thuật sản xuất và hiệu quả kinh tế, gắn với công
nghệ hiện đại, có thị trường rộng lớn và nhạy bén với quan hệ thị trường. Từ đó kinh
tế vườn đã và đang giữ vai trò quan trọng trong việc sử dụng hiệu quả đất đai, lao
động và tài nguyên sẵn có.
Vì vậy, Đảng và Nhà nước ta chủ trương tập trung nguồn lực phát triển toàn
diện khu vực nông nghiệp, nông thôn ở nhiều mặt, đáng ghi nhận nhất là Nghị định
41/2010/NĐ-CP “Về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn”
ra đời thay thế Quyết định 67/1999/QĐ-TTg và tiếp đó là Nghị định 55/2015/NĐ-CP
“Về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn” ra đời thay thế
Nghị định 41/2010/NĐ-CP là một một chuỗi chính sách đặc biệt quan trọng trong
phát triển nông nghiệp nông thôn, trong đó có phát triển kinh tế vườn. Là định chế tài
chính giữ vai trò chủ đạo ở khu vực nông nghiệp nông thôn, Agribank đã khẩn trương
triển khai đưa Nghị định vào cuộc sống. Bằng các chính sách tín dụng ưu tiên phát
triển, Agribank Chi nhánh tỉnh Bến Tre đã trở thành ngân hàng thương mại trên địa
bàn cung ứng vốn tín dụng chủ yếu cho các hộ nông dân, tổ hợp tác,…
Tuy nhiên, trong thời gian qua, việc cấp tín dụng phục vụ phát triển kinh tế
vườn của hệ thống Agribank trên địa bàn vẫn còn nhiều bất cập, chưa tương xứng với



tiềm năng. Hoạt động đầu tư tín dụng còn bộc lộ nhiều hạn chế và gặp không ít khó
khăn, hiệu qủa tín dụng thấp và tiềm ẩn nhiều rủi ro, chưa là động lực kích thích các
ngành nghề, dịch vụ, kinh doanh,… phát triển. Bên cạnh đó, các NHTM khác đang
dần mở rộng mạng lưới về khu vực nông thôn làm cho sự cạnh tranh ở khu vực nông
thôn cũng không kém phần gay gắt. Vì vậy, cần đánh giá lại thực trạng hoạt động đầu
tư tín dụng vào lĩnh này của Agribank Chi nhánh tỉnh Bến Tre, từ đó tìm ra những
giải pháp để đẩy mạnh đầu tư vốn, nâng cao hiệu quả, giữ vững thị trường là việc làm
hết sức cấp thiết.
Tín dụng phát triển kinh tế vườn sẽ có những tác động tích cực đến đầu tư phát
triển toàn diện khu vực nông nghiệp nông thôn và đây cũng là kênh đầu tư đầy tiềm
năng của các NHTM trong quá trình cạnh tranh mở rộng mạng lưới về khu vực nông
thôn. Nhận thức được tầm quan trọng đó và thực tiễn hoạt động tín dụng tại đơn vị,
tôi đã quyết định chọn nghiên cứu đề tài “Tín dụng phát triển kinh tế vườn tại Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh tỉnh Bến Tre” để
thực hiện luận văn thạc sĩ kinh tế.
2. Mục tiêu của đề tài
2.1. Mục tiêu tổng quát: Đưa ra những giải pháp nhằm giúp Agribank Chi
nhánh tỉnh Bến Tre đẩy mạnh đầu tư tín dụng vào lĩnh vực phát triển kinh tế vườn
trên địa bàn.
2.2. Mục tiêu cụ thể:
- Hiểu rõ những vấn đề cơ bản về kinh tế vườn cũng như vai trò của nó;
- Nắm rõ hơn về tình hình phát triển kinh tế vườn trên địa bàn tỉnh Bến Tre,
đồng thời phân tích thực trạng hoạt động tín dụng của Agribank Chi nhánh tỉnh Bến
Tre đối với việc phát triển kinh tế vườn;
- Đưa ra những giải pháp nhằm đẩy mạnh đầu tư tín dụng vào phát triển kinh
tế vườn trên địa bàn.
3. Câu hỏi nghiên cứu
- Như thế nào là kinh tế vườn?;
- Tín dụng ngân hàng có vai trò gì đối với việc phát triển kinh tế vườn?;



- Tình hình phát triển kinh tế vườn của tỉnh Bến Tre?;
- Nhu cầu vốn để phát triển kinh tế vườn ra sao?;
- Hoạt động tín dụng đối với việc phát triển kinh tế vườn của Agribank Chi
nhánh tỉnh Bến Tre ra sao?;
- Những giải pháp nào nhằm phát triển hoạt động tín dụng này?;
- Kiến nghị và đề xuất gì nhằm phát triển hoạt động tín dụng này?.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu: Tín dụng phát triển kinh tế vườn tại Agribank
Chi nhánh tỉnh Bến Tre.
4.2. Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu tín dụng phát triển kinh tế vườn tại
Agribank Chi nhánh tỉnh Bến Tre giai đoạn 5 năm 2010-2014 trên các mặt: quy mô,
thị phần, cơ cấu vốn,… từ đó, đề ra giải pháp phát triển đến năm 2020.
4.3. Hạn chế: Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu về thực trạng tín dụng và đề
xuất những giải pháp phát triển tín dụng của Agribank Chi nhánh tỉnh Bến Tre cho
những năm tiếp theo trong cho vay phát triển kinh tế vườn tại tỉnh Bến Tre giai đoạn
5 năm gần nhất 2010-2014, không đi sâu nghiên cứu những yếu tố ngoài tín dụng tác
động tới phát triển kinh tế vườn của địa phương.
5. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng phương pháp tư duy hệ thống để giải quyết vấn đề thông
qua các phương pháp phân tích, thống kê, tổng hợp, bằng cách sử dụng các công cụ
định tính và định lượng, cụ thể:
- Nghiên cứu, phân tích và đánh giá vấn đề dựa trên cơ sở phương pháp luận
của chủ nghĩa duy vật biện chứng và duy vật lịch sử.
- Sử dụng phương pháp thống kê và phương pháp so sánh trong phân tích số
liệu liệu lịch sử, số liệu điều nghiên khảo sát khách hàng tập trung vào tìm hiểu nhu
cầu vốn phát triển kinh tế vườn. Lượng khảo sát tập trung vào một số địa bàn huyện
Giồng Trôm, Chợ Lách, Châu Thành, Mỏ Cày Nam, Mỏ Cày Bắc, thành phố Bến
Tre, Bình Đại là những địa phương phát triển mạnh mô hình kinh tế vườn. Qua phiếu

khảo sát, ngoài đánh giá về nhu cầu vốn, còn đánh giá thông qua những nguyên nhân


khác thúc đẩy người dân phát triển mô hình kinh tế vườn như: về loại hình trồng trọt,
việc tổ chức sản xuất, giống cây trồng, tiêu thụ hàng hóa, giao thông nông thôn,... từ
đó, đưa ra những giải pháp, đề xuất phù hợp.
6. Nội dung nghiên cứu
Nghiên cứu những vấn đề cơ bản liên quan đến kinh tế vườn và nhu cầu vốn
để phát triển kinh tế vườn của người dân.
Phân tích thực trạng của hoạt động đầu tư tín dụng vào phát triển kinh tế vườn
trên địa bàn hoạt động của Agribank Chi nhánh tỉnh Bến Tre, qua đó khẳng định tiềm
năng đầu tư tín dụng cho những năm tiếp theo.
Đề ra những giải pháp để giúp người dân dễ dàng trong tiếp cận nguồn vốn,
đồng thời chỉ ra được việc đầu tư này đóng góp hiệu quả vào việc phát triển kinh tế
vườn tại địa phương, cũng như nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của
Agribank Chi nhánh tỉnh Bến Tre trong tương lai.
7. Đóng góp của đề tài
Nghiên cứu đã chỉ ra việc phát triển kinh tế vườn không chỉ là chuyên canh
một loại hình canh tác mà còn kết hợp vườn với các ngành nghề khác (ươm cây,
trồng rau, màu, sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ, du lịch,…) góp phần cải thiện đời
sống của người nông dân, là động lực giúp họ giữ vườn, giữ đất, giữ màu xanh cho
quê hương.
Thông qua nghiên cứu về hoạt động tín dụng đối với phát triển kinh tế vườn
khẳng định kinh tế vườn không những đã đem lại những thành công lớn, tạo nguồn
thu cho người nông dân mà còn giúp người nông dân mạnh dạn vay vốn mở rộng và
phát triển mô hình kinh tế vườn. Qua đó, Agribank Chi nhánh tỉnh Bến Tre đẩy mạnh
tăng trưởng dư nợ tín dụng hữu hiệu bền vững trong thời gian tới, đồng hành cùng
người nông dân.
8. Tổng quan về lĩnh vực nghiên cứu
Qua thời gian thực hiện chiến lược phát triển kinh tế vườn trên địa bàn tỉnh

Bến Tre đã có những đóng góp to lớn vào phát triển kinh tế nói chung của tỉnh. Tuy
nhiên, những thành tựu đạt được chỉ mới mang tính khởi đầu, khẳng định tính đúng


đắn trong khuyến khích người nông dân lựa chọn mô hình sản xuất phù hợp gắn bó
chặt chẽ với sản xuất nông nghiệp. Việc còn phải làm là rất lớn, nhất là yêu cầu về
vốn đầu tư, trong đó không thể thiếu được mối quan hệ giữa hoạt động tín dụng của
ngân hàng đối với phát triển kinh tế vườn. Hiện tại, chưa có đề tài nào nghiên cứu
nhu cầu vốn để người nông dân có điều kiện phát triển kinh tế vườn trong đó có tín
dụng ngân hàng trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Việc thực hiện khảo sát nhằm đánh giá nhu cầu sử dụng vốn trong việc phát
triển kinh tế vườn so với số vốn được ngân hàng phê duyệt có đảm bảo đủ cho nhu
cầu của người dân hay không, từ đó đưa ra những khuyến nghị nhằm giảm thiểu
những rào cản trong việc xác định nhu cầu vốn của khách hàng, cũng như tư vấn việc
sử dụng vốn trên một mô hình như thế nào là vừa.
Đây cũng là đề tài đầu tiên nghiên cứu về hoạt động tín dụng phục vụ cho phát
triển kinh tế vườn trên địa bàn. Đề tài cũng sử dụng lại những khái niệm, định nghĩa
thông qua việc nghiên cứu về kinh tế vườn của nhiều tác giả và những quy chế, quy
định hỗ trợ cho việc phát triển kinh tế vườn của địa phương.
9. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, tài liệu tham khảo, phụ lục và kết luận, nội dung luận văn
bao gồm ba chương:
Chương 1: Tổng quan về tín dụng ngân hàng đối với phát triển kinh tế vườn.
Chương 2: Thực trạng hoạt động tín dụng đối với phát triển kinh tế vườn của
Agribank Chi nhánh tỉnh Bến Tre.
Chương 3: Giải pháp mở rộng tín dụng của Agribank Chi nhánh tỉnh Bến Tre
đối với phát triển kinh tế vườn.


1


CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
ĐỐI VỚI PHÁT TRIỂN KINH TẾ VƢỜN
1.1. Cơ sở lý thuyết về kinh tế vƣờn
1.1.1. Khái niệm kinh tế vƣờn
“Kinh tế vườn là một bộ phận của kinh tế nông nghiệp, có chức năng vận
dụng các quy luật để tối ưu hóa việc sử dụng các nguồn lực vào sản suất, nhằm tạo
ra sản lượng và lợi nhuận tối đa, môi trường sinh thái bền vững, hình thành một
không gian kinh tế-xã hội giàu đẹp, văn minh” (Phan Văn Nhẫn 2014, trang 9).
Từ khái niệm trên, nhận thấy kinh tế vườn là một bộ phận kinh tế nông
nghiệp lấy việc trồng trọt làm hoạt động chính nhằm đạt được hệ số hữu ích cao, đa
diện so với sự hao phí của sản xuất. Để có môi trường sinh thái bền vững, tạo ra
một sản phẩm có chất lượng cao, là nguồn thu nhập bền vững thì người nông dân
phải biết huy động tối đa các nguồn lực phù hợp để đầu tư vào sản xuất (bên trong,
bên ngoài).
Thực tiễn sản xuất, hệ thống cây trồng trong vườn và giữa cây trồng với các
yếu tố của sản xuất không tồn tại biệt lập mà luôn tác động qua lại nhau, phụ thuộc
vào nhau. Cùng với sự tiến bộ của khoa học công nghệ người nông dân đã biết sử
dụng tài nguyên đất, phương pháp, áp dụng kỹ thuật canh tác,... sao cho hợp lý nhất,
phù hợp với điều kiện tự nhiên của vùng đất, đảm bảo sự phát triển bền vững của
nông nghiệp và trở thành ngành sản xuất quan trọng ở tỉnh Bến Tre sau này.
Ngoài ra, làm kinh tế vườn không chỉ để đạt được lợi nhuận tối đa mà còn
phải giữ một môi trường sinh thái bền vững, đa dạng về mặt sinh học trong một
quần thể với những khu vườn xanh và một không gian kinh tế-xã hội giàu đẹp, văn
minh, là cơ hội để người nông dân, các tổ chức chung tay nghiên cứu và nhân rộng
hơn trong tương lai.


2


1.1.2. Đặc điểm kinh tế vƣờn
 Kinh tế vườn nước ta là một kiểu vườn nhiệt đới: ở Việt Nam, theo Dương
Hồng Dật (2000, trang 20) thì “kinh tế vườn là một kiểu vườn nhiệt đới hỗn loài”.
Các tỉnh đồng bằng và miền núi phía Bắc có các loại cây ăn trái đặc thù của vùng ôn
đới; trong khi các tỉnh miền Nam, đặc biệt là ở Bến Tre có những loại trái cây mang
tính đặc sản của vườn nhiệt đới. Có thể nói, kinh tế vườn ở nước ta là nơi tập hợp
nhiều nhất các loại cây trồng, tạo nên thảm thực vật che phủ quanh năm và theo đó
là nhiều “tầng” kinh tế với những đặc sản quý hiếm và riêng có ở Việt Nam.
 Lĩnh vực kinh tế truyền thống với kỹ thuật thâm canh cao: trải qua hàng
nghìn năm khai phá, nghề làm vườn cũng trở thành một trong những nghề truyền
thống và ăn sâu vào đời sống vật chất lẫn văn hóa tinh thần của dân tộc. Có thể nói
người Việt Nam đã mang trong mình cái “nghiệp” làm vườn nên họ đi đến đâu,
vườn phát triển đến đó, sản phẩm của vườn không chỉ có trái cây mà còn những
hàng hóa thủ công mỹ nghệ, thậm chí còn được dùng làm lễ vật, cống phẩm. Là lĩnh
vực kinh tế truyền thống, ngày nay để phát triển kinh tế vườn đòi hỏi người dân cần
biết và nhận thức đúng đắn các quy luật, quy trình sản xuất; áp dụng những tiến bộ
của khoa học kỹ thuật, đòi hỏi người nông dân phải nâng cao hơn nữa về mặt trình
độ để có thể tiếp thu và nắm vững công nghệ mới. Thực tiễn sản xuất đã chỉ ra rằng
kỹ thuật, công nghệ làm vườn có ảnh hưởng rất lớn đến năng suất, chất lượng và
hiệu quả sản xuất kinh doanh như: kỹ thuật lai tạo giống, trồng và chăm sóc cây, ra
hoa trái vụ, công nghệ bảo quản hàng nông sản. Nếu là vườn kinh doanh tổng hợp
thì đối tượng lao động rất đa dạng và cần có sự kết hợp hài hòa giữa các đối tượng
để hình thành một cơ cấu sản xuất hợp lý, hiệu quả, đòi hỏi người làm vườn phải có
kiến thức và kỹ thuật thâm canh cao.
 Phương thức làm vườn linh hoạt: xuất phát từ những điều kiện thuận lợi
về đất đai, khí hậu, thời tiết,... nên phương thức làm vườn ở nước ta cũng rất linh
hoạt nhằm đáp ứng nhu cầu của thị trường hoặc để giảm thiểu rủi ro do thiên tai,
dịch bệnh,... Hình thành những vùng chuyên canh bởi nhiều nông hộ liên kết với
nhau cùng trồng một loại cây nào đó; hoặc chuyên canh một vài loại cây ăn trái trên



3

nền vườn đa canh. Nét đặc thù của kinh tế vườn nước ta là kinh doanh tổng hợp, tạo
ra nhiều tầng sinh thái trong một không gian thích hợp như một số mô hình: vườn
kết hợp với nuôi trồng thủy sản và chăn nuôi; vườn trồng cây ăn trái kết hợp với hoa
kiểng, cây cảnh; làm vườn kết hợp với du lịch, sản xuất hàng hóa tiểu thủ công mỹ
nghệ,... Đây cũng là đặc điểm riêng và hoàn toàn khác với phương thức làm vườn
của các nước châu Âu, Nam Mỹ (vườn chuyên canh nho, táo,...).
 Nhiều đặc sản là hàng hóa riêng có của vùng, địa phương: nước ta chia
thành nhiều khu vực khác nhau về điều hiện tự nhiên, đất đai, khí hậu nên mỗi địa
phương, mỗi vùng miền có thể trồng những loại cây trái khác nhau. Quá trình phát
triển với những điều kiện đặc thù của địa phương đã tạo nên những đặc sản gắn liền
với tên của vùng miền, tỉnh thành, địa phương đó,… như vải thiều Thanh Hà (Hải
Hưng); nhãn lồng Hưng Yên; nho Ninh Thuận; thanh long Bình Thuận; khóm Bến
Lức (Long An); vú sữa Lò Rèn (Vĩnh Kim), xoài cát Hòa Lộc (Tiền Giang); quýt
hồng Lai Vung (Đồng Tháp); dừa, sầu riêng Chín Hóa, bưởi da xanh (Bến Tre);…
 Là địa bàn sản xuất và sinh hoạt của cộng đồng dân cư nông thôn: vườn
không chỉ là nơi trồng trọt cây trái, cung cấp nguồn nguyên liệu, giữ cho môi trường
sinh thái trong lành,… mà còn là nơi sinh sống, tổ chức sản xuất, sinh hoạt của đại
đa số cư dân nông thôn. Trong quá trình phát triển, nhiều khu dân cư đã trở thành
thị trấn, thị tứ, làm cho sự tác động qua lại giữa kinh tế vườn với cộng đồng dân cư
ngày càng sâu rộng và phức tạp.
1.1.3. Vai trò của kinh tế vƣờn
Hiện nay, kinh tế vườn đã trở thành một trong những thế mạnh kinh tế của
người dân ở những vùng nông thôn của Việt Nam. Với nhiều sản phẩm cung cấp đa
dạng (rau, củ, quả, hoa, cây cảnh, dịch vụ,…), không những cung cấp cho thị trường
trong nước mà đồng thời là nguồn xuất khẩu sang các nước trong khu vực và một số
thị trường lớn trên thế giới. Đời sống của người dân miệt vườn ngày càng khá lên và

sung túc hơn, từ đó cho thấy kinh tế vườn có vai trò quan trọng trong đời sống của
người dân nông thôn, cụ thể:


4

1.1.3.1. Kinh tế vườn có vai trò quan trọng trong việc sử dụng có hiệu quả đất
đai, lao động, tăng thu nhập cho người lao động:
Hoạt động nông nghiệp phụ thuộc rất lớn về điều kiện tự nhiên (về vị trí, thổ
nhưỡng, nguồn nước, khí hậu...) và mang tính thời vụ. Song mùa vụ rất khác nhau
đối với từng vùng đất và từng loại cây trồng. Đất đai từng vùng có rất nhiều loại,
mỗi loại chỉ thích hợp với một hoặc vài loại cây trồng nhất định. Mặt khác, vị trí
của đất (xa hay gần nhà, đường giao thông, thị trường tiêu thụ, trung tâm khoa học
kỹ thuật,...) là điều kiện thuận lợi hoặc khó khăn trong việc sử dụng và khai thác đất
đai. Đây cũng là yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả sử dụng lao động, đồng
thời khẳng định rằng với một loại hình sản xuất thích hợp có thể khắc phục được
tính mùa vụ, phát huy ưu thế của từng loại đất để có thể khai thác và sử dụng hiệu
quả nhất.
Trong các loại hình sản suất nông nghiệp, kinh tế vườn là hình thức sản xuất
kết hợp tốt nhất vì có đất, có lao động là có của cải. Đất càng rộng thì của cải càng
nhiều. Nếu nhìn vào cấu trúc vườn, nó được bố trí theo dài, rộng trên một diện tích
nhất định, nhưng vườn có khả năng chuyển tải thường xuyên một hệ thống cây con
mà đất lúa, đất công nghiệp chưa có khả năng to lớn như vậy. Bởi vì nhìn vào góc
độ các loại vườn có thể nhận thấy được sự tận dụng nguồn lao động và sử dụng đất
một cách hợp lý nhất, ví dụ: khi cây chưa bị phân tán, người nông dân có thể trồng
xen các loại cây con, rau màu và chăn nuôi trên một diện tích đất, mặt nước nhằm
lấy “ngắn nuôi dài’’. Thời gian và không gian không bị giới hạn, có thể làm trong
giờ hay ngoài giờ, lực lượng lao động già hay trẻ, nam hay nữ,… đều có thể bố trí
một cách hợp lý vừa không để đất trống mà lại giải quyết được việc làm, vừa tăng
thêm thu nhập tạo ra một sự gắn bó và ràng buộc giữa con người và đất đai.

1.1.3.2. Kinh tế vườn làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp, phát triển
nông nghiệp hàng hóa đa dạng và toàn diện:
Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp bao giờ cũng gắn liền với sự vận
động phát triển nền kinh tế nông nghiệp: chuyển từ nền sản xuất độc canh sang nền
sản xuất nông sản hàng hóa đa dạng toàn diện. Quá trình chuyển dịch đó phải diễn


5

ra theo chiều hướng tỷ trọng ngành trồng trọt giảm thì chăn nuôi, ngư nghiệp tăng
lên. Hiện tại, cơ cấu nông-lâm-ngư nghiệp ở nước ta còn nhiều bất cập, thiếu đồng
bộ, có vùng chưa thoát khỏi độc canh.
Trên thực tế, kinh tế vườn đã tạo nên một tập đoàn cây và con hết sức đa
dạng và phong phú, nó đang xóa dần tính độc canh, thuần nông một số vùng trong
cả nước. Đồng thời, việc phát triển kinh tế vườn đã tạo ra hệ thống cây trồng vật
nuôi phong phú đa dạng, bốn mùa có hoa trái đủ các loại, xóm làng trù phú, thu
nhập của người dân tăng lên, bộ mặt nông thôn thay đổi từng ngày. Do vậy, kinh tế
vườn càng phát triển thì ở đó chuyển dịch kinh tế càng nhanh, chuyên môn hóa càng
sâu. Nếu diện tích sản lượng lúa, hoa màu,… giảm thì rau quả, cây cảnh tăng lên,
những cây trái có giá trị xuất khẩu và có khả năng chế biến càng tăng nhanh, một số
loài động thực vật được bảo tồn và chăn nuôi trong vườn với quy mô ngày càng lớn.
1.1.3.3. Kinh tế vườn làm tăng sản lượng phẩm cho xã hội, đặc biệt làm tăng sản
phẩm xuất khẩu, cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến:
Cấu trúc của vườn rất đa dạng về loài thực vật và động vật, riêng khu vực
kinh tế vườn đã tạo ra hàng trăm loại sản phẩm khác nhau: mật, phấn hoa, cây cho
lá, hoa, trái, hạt, cây cảnh,… Thực phẩm được lấy từ vườn vừa tươi vừa bổ với
nhiều chất dinh dưỡng (bột, béo, đường, vitamin,…) cho con người. Đặc biệt làm
tăng giá trị một số mặt hàng xuất khẩu như cây công nghiệp (cà phê, tiêu, hạt điều,
cacao, dừa,…) và một số cây ăn quả (măng cụt, xoài, nhãn, cam quýt, sầu riêng, vú
sữa,…) và một số loài thủy sản (tôm, cua, lươn, ếch,…),… không những cung cấp

cho thị trường trong nước mà còn cho nhiều nước trên thế giới (Đài Loan, Pháp, Úc
Trung Quốc,…). Nhưng do tính thời vụ, mặt hàng lại mau hỏng, chuyên chở cồng
kềnh đòi hỏi phải được chế biến. Như vậy, kinh tế vườn là nguồn nuôi dưỡng ngành
công nghiệp chế biến rau quả và một số ngành công nghiệp (bao bì, vận chuyển,
thức ăn cho cây trồng và vật nuôi).


×