Đây là phần trình bày PowerPoint về hệ thống sản xuất và
chi phí. Nhấp chọn chuột trái hay phím Enter để đến Slide
tiếp theo. Phím BackSpace sẽ quay về Slide trước. Phím
Esc để kết thúc trình bày.
dbavn.com
2005 Kinh tế vi mô Slide 2
Sản xuất
·
Sản xuất bao gồm các hoạt động liên quan
đến quá trình sản xuất. Trong phạm vi kinh tế
học, sản xuất đề cập đến cách thức kết hợp
nguồn lực (đầu vào) để tạo ra sản phẩm và
dịch vụ (đầu ra) thoả mãn nhu cầu.
·
Đề cập đến các thay đổi thuộc vật lý
·
thay đổi địa điểm
·
thay đổi thời gian
·
thay đổi sở hữu
2005 Kinh tế vi mô Slide 3
Sản xuất và Chi phí
·
Sản xuất là mối quan hệ về kỹ thuật giữa tập hợp các
yếu tố đầu vào và tập hợp các sản lượng đầu ra. Q
X
= f(đầu vào [đất đai, lao động, vốn], công nghệ, . . . )
[các thể chế pháp lý, văn hóa/xã hội ảnh hưởng đến
hàm số sản xuất].
·
Hàm chi phí biểu thị mối quan hệ bằng tiền giữa sản
lượng và chi phí sản xuất; Cost = f(Q
X
{đầu vào,
công nghệ} , giá cả đầu vào, . . . )
·
Hàm chi phí được xác định từ giá cả yếu tố đầu vào
và các quan hệ sản xuất. Hiểu được hàm số sản xuất
để giải thích các dữ liệu chi phí.
2005 Kinh tế vi mô Slide 4
Chi phí
·
Chi phí phát sinh từ sản xuất. Một khái niệm
về chi phí rất quan trọng, đó là chi phí cơ hội
[chi phí biên]. Có rất nhiều chi phí liên quan
đến hoạt động sản xuất. Khi một nguồn lực
sử dụng cho sản xuất, thì cũng có nghĩa là
nguồn lực hy sinh cho việc sản xuất hàng hóa
khác.
·
Các chi phí có thể là:
·
Chi phí tiềm ẩn
·
Chi phí minh nhiên
2005 Kinh tế vi mô Slide 5
Chi phí tiềm ẩn
·
Chi phí cơ hội hay MC bao gồm các chi phí
liên quan đến hoạt động sản xuất. Nhiều chi
phí là tiềm ẩn và rất khó đo lường.
·
Giả sử, một hoạt động sản xuất ảnh hưởng
tiêu cực đến sức khỏe con người. Đây là chi
phí tiềm ẩn và rất khó xác định.
·
Các hoạt động sản xuất khác có thể làm giảm thời
gian cho các hoạt động khác. Trong trường hợp
này, có thể ước lượng giá trị bằng tiền.
2005 Kinh tế vi mô Slide 6
Chi phí minh nhiên
·
Chi phí minh nhiên là những chi phí
phát sinh thực tế trên thị trường. Chẳng
hạn, chi phí lao động, trả lãi vay.
·
Một số chi phí minh nhiên có thể được
xác định và sử dụng trong quá trình ra
quyết định. Khấu hao là một minh họa.
2005 Kinh tế vi mô Slide 7
Lợi nhuận thông thường
·
Trong kinh tế học, các chi phí bao gồm:
·
tiền lương biểu thị cho chi phí lao động
·
tiền lãi biểu thị cho chi phí vốn
·
tiền thuê biểu thị cho chi phí đất đai
·
“lợi nhuận thông thường [ P ]” biểu thị cho
các chi phí hoạt động của doanh nghiệp
·
lợi nhuận thông thường bao gồm cả rủi ro.
2005 Kinh tế vi mô Slide 8
Hàm sản xuất
·
Hàm số sản xuất biểu thị mối quan hệ giữa
đầu vào (lao động, vốn,…) và đầu ra (sản
phẩm, dịch vụ) trong một thời gian nhất định.
·
Mối quan hệ này được xác định thông qua
đặc tính hàng hóa và công nghệ.
·
Hàm số sản xuất “giống” như một công thức
nấu ăn; nó cho chúng ta biết thành phần và
lượng, cách thức kết hợp và chế biến, và nấu
ăn bao nhiêu.
2005 Kinh tế vi mô Slide 9
Q
X
= f(L, K, R, công nghệ, . . . )
Q
X
= Sản lượng [đầu ra]
L = Lao động
K = Vốn
R = Tài nguyên [đất đai]
Các quyết định về phương pháp sản xuất hàng hóa X, đòi hỏi
chúng ta phải có thông tin ảnh hưởng của các biến số đối với
Qx.
Một phương pháp để nhận diện ảnh hưởng của mỗi biến số
đến sản lượng, là thay đổi một biến số vào một thời điểm cụ
thể. Sử dụng giả định ceteris paribus trong phân tích này.
Thời kỳ sử dụng trong phân tích cũng cung cấp cách thức xác
định ảnh hưởng của các thay đổi yếu tố đầu vào đến sản
lượng đầu ra.
2005 Kinh tế vi mô Slide 10
Công nghệ
·
Thời kỳ sản xuất [liên quan đến, chi phí] được
chia thành nhiều thời kỳ khác nhau.
·
Thời kỳ “siêu dài hạn” là thời kỳ đủ dài để
có thể thay đổi công nghệ cho quá trình
sản xuất.
·
Trong các thời kỳ ngắn hơn [dài hạn, ngắn
hạn và thời điểm], công nghệ là không đổi.
2005 Kinh tế vi mô Slide 11
Sản xuất dài hạn
·
Sản xuất dài hạn là thời kỳ mà:
·
Công nghệ không thay đổi.
·
Tất cả các biến số khác [lao động, vốn, tài nguyên,
…] là biến đổi, nghĩa là có thể thay đổi.
·
Những biến số này có thể thay đổi theo tỷ lệ cố
định hay biến đổi. Điều này rất quan trong đối với
quá trình sản xuất.
·
Nếu đầu vào là biến đổi, đầu ra sẽ thay đổi.
·
Q
X
= f(L, K, R, . . . ) công nghệ không thay đổi
2005 Kinh tế vi mô Slide 12
Sản xuất ngắn hạn
·
Sản xuất ngắn hạn là thời kỳ có ít nhất một
yếu tố đầu vào là không đổi (cố định) và ít
nhất một yếu tố đầu vào là biến đổi.
·
Nếu vốn [K] và tài nguyên [R] là cố định hay
không đổi trong ngắn hạn, thì lao động [L] là
đầu vào biến đổi. Khi đó, sản lượng đầu ra
thay đổi theo sự thay đổi của lao động. Q
X
= f(L) Công nghệ, K và R là cố định hay
không đổi.
2005 Kinh tế vi mô Slide 13
Thời điểm
·
Alfred Marshall sử dụng “thời điểm”
trong các phân tích về sản xuất và chi
phí, thời kỳ mà các đầu vào, công nghệ,
và sản lượng không biến đổi.
·
Hàm cung sẽ không co giãn (hoàn toàn)
trong trường hợp này.