Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6 CHUẨN TUẦN 16

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (211.43 KB, 16 trang )

Tuần : 16
Tiết : 61
NS: 17/11/2010
ND:22/11/2010
CỤM ĐỘNG TỪ
I/. Mục tiêu:
- Nắm được đặc điểm của cụm động từ .
L ưu ý : HS đã học về động từ ở Tiểu học .
II/. Kiến thức chuẩn:
1.Ki ến thức :
- Nghĩa của cụm động từ .
- Chức năng ngữ pháp của cụm động từ .
- Cấu tạo đầy đủ của cụm động từ .
- Ý nghĩa của phụ ngữ trước và phụ ngữ sau trong cụm động từ .
2.K ĩ năng :
Sử dụng cụm động từ .
III/. Hướng dẫn - thực hiện:

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung
Hoạt động 1 : Khởi động .
1.Ổn định lớp .
2.Kiểm tra bài cũ :
Trong tiếng Việt có mấy loại động
từ chính ? Mỗi loại cho một VD.
3.Bài mới :
Cũng giống cụm danh từ, cụm
động từ luôn có một phụ ngữ kèm
theo để bổ sung ý nghóa cho nó.
Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức
Hướng dẫn HS tìm hiểu khái niệm
và ý nghóa của Cụm động từ


- GV treo bảng phụ có câu văn trích
trong văn bản Em bé thông minh
(147,sgk)
Hỏi: Các từ in đậm bổ sung ý nghóa
cho từ nào ?
-đa õ đi nhiều nơi

ĐT
-cũng ra những câu đố oái oăm
- HS quan sát và đọc nội
dung bảng phụ .
- HS : bổ sung cho từ ra,
đi , hỏi
I.Cụm động từ

ĐT
-để hỏi mọi người
ĐT
Hỏi: Từ “đi”, “ra” thuộc từ loại gì?
- GV gợi ý: Một tổ hợp từ gồm động
từ + các từ ngữ phụ thuộc nó -> Cụm
động từ.
Hỏi: Vậy cụm động từ là gì ?

Hỏi: Thử bỏ các từ ngữ in đậm ở các
ví dụ trên được không ?
GV chốt: Các từ bổ sung ý nghóa cho
động từ nhiều khi chúng không thể
thiếu được .
Hỏi: Vậy phụ ngữ có vai trò gì trong

cụm động từ ?
Cho HS ghi câu bò lượt bỏ phụ ngữ
trước và sau lên bảng : viên quan ấy
đi đến đâu quan ra (là những câu
không thể hiểu được)
- GV cho một động từ “cắt”
+ Yêu cầu HS thêm phụ ngữ ở phía
sau từ “cắt” để tạo thành cụm động từ
rồi đặt câu với cụm động từ ấy.
->Rút ra nhận xét về hoạt động của
cụm động từ
- GV chốt lại như ghi nhớ trong sgk
->Gọi HS đọc to ghi nhớ
Hướng dẫn HS tìm hiểu cấu tạo của
Cụm động từ :
- GV vẽ mô hình cụm động từ (bảng
phụ)
- Yêu cầu học sinh điền các cụm
động từ ở phần một vào đúng vò trí
mô hình CĐT
Gợi ý :
- Xác đònh động từ chính trước - điền
vào phần TT
-Thuộc động từ
- HS lắng nghe
- HS dựa vào gợi y,ù trả
lời
- Không bỏ được
- Phụ ngữ có vai trò rất
quan trọng .

- HS tạo CĐT và đặt câu
- HS rút ra nhận xét
- HS lắng nghe
- Cụm động từ là tổ hợp từ
do động từ với một số từ
ngữ phụ thuộc nó tạo thành.
-Cụm động từ có ý nghĩa đầy
đủ hơn và có cấu tạo phức
tạp hơn một mình động từ,
nhiều động từ phải có các từ
ngữ phụ thuộc đi kèm , tạo
thành cụm động từ mới trọn
nghĩa .
-Chức vụ ngữ pháp của cụm
động từ trong câu giống như
động từ :
+ Làm vị ngữ
+ Làm chủ ngữ : cụm động
từ khơng có phụ ngữ trước .
II. Cấu tạo đầy đủ của cụm
động từ gồm ba phần :

- Những từ còn lại tuỳ theo ý nghóa
mà nó bổ sung - điền vào phần trước
hoặc phần sau .
PT ĐT PS
đã
đi
nhiều nơi
cũng

ra
những câu đố…

->Yêu cầu HS nêu cấu tạo và ý nghóa
của CĐT
->GV chốt lại như ghi nhớ
- Yêu cầu HS tìm thêm một số phụ
ngữ ở phần trước và phần sau (cũng,
còn, đang, ngay, được…)
- Gọi HS đọc ghi nhớ
->Lưu ý HS CĐT có thể vắng mặt
phần trước hoặc phần sau .
- HS quan sát mô hình
cấu tạo CĐT và thực
hiện yêu cầu qua gợi ý .
- HS lắng nghe và đọc ghi
nhớ
- HS lắng nghhe và ghi chú
+ Phụ ngữ ở phần trước bổ
sung cho động từ các ý nghĩa
quan hệ thời gian , sự tiếp
diễn tương tự , sự khuyến
khích hoặc ngăn cản hành
động , sự phủ định hoặc
khẳng định hành động …
+ Phần trung tâm : ln là
động từ .
+ Phụ ngữ ở phần sau bổ
sung cho động từ các ý nghĩa
quan hệ thời gian , sự tiếp

diễn tương tự , hướng , địa
điểm , thời gian , mục đích ,
ngun nhân , phương tiện ,
cách thức hành động …
* Lưu ý : Cấu tạo của cụm
động từ có thể có đầy đủ cả
ba phần , có thể vắng phần
trước hoặc phần sau , nhưng
phần trung tâm bao giờ cũng
phải có .
Hoạt động 3 : Luyện tập .
- Yêu cầu HS lần lượt xác đònh
các yêu cầu bài tập (1,2,3)
GV gợi ý từng bài như sau :
Bài 1:Tìm cụm động từ
- Xác đònh động từ chính trước(tt)
-Xác đònh các phần phụ trước và
sau(CĐT có thể thiếu PPT hoặcø
sau)
->CĐT
Bài 2:Chép các cụm động từ ở bài
1 vào mô hình CĐT(HS dựa vào
mục II thực hiện)
- HS đọc và xác đònh
yêu cầu bài tập
- HS lắng và thực
hiện các yêu cầu bài
tập
III.Luyện tập
Bài tập 1, 2: Xác đònh mô hình

cụm động từ SGK.
PT TT PS
Còn
đang
đùa
nghòch
ở sau nhà
yêu
thương
Mò Nương
hết mực
muốn
kén
cho con
người
chồng thật
xứng đáng
đành tìm cách ……
có thì
giờ
đi Hỏi …..
đi Hỏi ý kiến
….
Bài 3 : Nêu ý nghóa của phụ ngữ
chưa và không (tức từ nào chỉ sự
phủ đònh tương đối từ nào chỉ sự
phủ đònh tuyệt đối)
- HS lắng nghe và
thực hiện các yêu cầu
bài tập

Bài tập 3:
Phụ ngữ “chưa” và “không” đều
mang ý nghóa phủ đònh.
+ Chưa: phủ đònh tương đối.
+ Không: phủ đònh tuyệt đối
Hoạt động 4 : Củng cố - Dặn dò .
4.Củng cố:
Thực hiện ở Hoạt động 3
5.Dặn dò:
a.Bài vừa học: Nắm được nội dung ghi nhớ và
xem lại các bài tập đã thực hiện
b.Soạn bài : Mẹ hiền dạy con /150,sgk
- Đọc truyện( tìm hiểu chú thích và cốt
truyện )
-Trả lời các câu hỏi đọc hiểu văn bản
c.Trả bài : Con hổ có nghóa (Phần bài tập cho
về nhà : Kể về con chó có nghóa) .
 Hướng dẫn tự học :
- Nhớ các đơn vò kiến thức về động từ .
- Tìm cụm động từ trong một đoạn truyện đã
học .
- Đặt câu có sử dụng cụm động từ, xác đònh
cấu tạo cụm động từ .
- HS nghe và thực hiện theo
yêu cầu của giáo viên .
- HS nghe và thực hiện theo
yêu cầu của giáo viên .
Tuần : 16 NS: 19/11/2010
Tiết : 62 ND: 23/11/2010


MẸ HIỀN DẠY CON
(Trích Liệt nữ truyện - Truyện trung đại)
I/. Mục tiêu:
- Hiểu nội dung, ý nghĩa của truyện Mẹ hiền dạy con .
- Hiểu cách viết truyện gần với viết kí ở thời trung đại .
II/. Kiến thức chuẩn:
1.Ki ến thức :
- Những hiểu biết bước đầu về Mạnh Tử .
- Những sự việc chính trong truyện .
- Ý nghĩa của truyện .
- Cách viết truyện gần với viết kí (ghi chép sự việc), viết sử (ghi chép chuyện thật)
ở thời trung đại .
2.K ĩ năng :
- Đọc-hiểu văn bản truyện trung đại “Mẹ hiền dạy con” .
- Nắm bắt và phân tích được các sự kiện trong truyện .
- Kể lại được truyện .
III/. Hướng dẫn - thực hiện:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung
Hoạt động 1 : Khởi động .
1.Ổn định lớp .
2.Kiểm tra bài cũ :
+ Hãy kể lại chuyện “Con chó có nghóa”
mà em đã sưu tầm được .
+ Qua truyện trên em rút ra được bài học
gì ?
3.Bài mới :
Là người mẹ ai chẳng có lòng thương
con, mong muốn con nên người, nhưng khó
hơn nhiều là biết cách dạy con, giáo dục con
sao cho có hiệu quả. Đó là chủ đề của bài

học hôm nay.
Hoạt động 2 : Đọc-hiểu văn bản.
Hướng dẫn HS đọc văn bản và tìm hiểu chú
thích :
GV giới thiệu xuất xứ và Mạnh Tử: Chú
thích

(SGK) . Mạnh Tử tên là Mạnh Kha
- Trả lời cá nhân
- Nghe – ghi tựa
I/. Tìm hiểu chung:
- Truyện được tuyển
dịch từ sách Liệt nữ của
Trung Quốc , được Ơn
Như Nguyễn Văn Ngọc
(372 ? – 289 ? tr. CN) quê đất Trâu (huyện
Trâu) tỉnh Sơn Đông học trò của Tử Tư ,
cháu của Khổng Tử , là một hiền triết nổi
tiếng của Trung Hoa .
- GV hướng dẫn đọc(đọc rành rọt, mạch
lạc, diễn cảm theo vai) -> gọi HS đọc văn
bản.
-Yêu cầu HS tìm hiểu chú thích thông qua
chú giải ở sgk .
Hoạt động 3 : Phân tích .
Hướng dẫn HS tìm hiểu văn bản:
- GV treo bảng tóm tắt đã chuẩn bò
- Yêu cầu HS tóm tắt nội dung 5 sự việc dạy
con của mẹ thầy Mạnh Tử rồi điền đúng vò
trí như trong bảng .

Sự
việ
c
Con Mẹ
1.
Bắt chước: đào,
chôn, lăn, khóc
Dọn nhà ra chợ
2.
Bắt chước: Nô
nghòch cách
buôn bán điên
đảo
Dọn nhà đến
cạnh trường học
3.
Học tập lễ phép
….
Chỗ ở được
4.
Hỏi mẹ về việc
hàng xóm giết
lợn
Hối hận, mua
thòt lợn về cho
con ăn -> chữ
tín
5.
Bỏ học Cắt đứt tấm vải
đang dệt để dạy

con
Hệ thống câu hỏi :
- Ba sự việc đầu có ý nghóa giáo dục gì ?
- HS nghe .
- HS lắng nghe và đọc
văn bản
-Thông qua chú giải HS
tìm nghóa của từ .
- HS quan sát, lắng nghe
và thực hiện theo yêu
cầu
-> Hai sự việc đầu : môi
trường xấu .
- Sự việc ba : môi
trường tốt .
-> Sự việc thứ tư : giáo
và Tử An Trần Lê
Nhân dịch .Truyện nổi
tiếng xưa nay ở Trung
Quốc cũng như ở nước
ta .
- Mạnh Tử là bậc hiền
triết nổi tiếng của
Trung Hoa thời Chiến
quốc . Ơng được suy
tơn là Á thánh của đạo
Nho ( vị thánh thứ hai
sau Khổng Tử ) .
II/. Phân tích:
1.Nội dung


- Suy nghĩ và hành
động của bà mẹ về mơi
trường giáo dục con
thành người .

×