Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

GA 5 tuan 32

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (161.9 KB, 20 trang )

Thứ hai ngày 26 tháng 4 năm 2010
Tập đọc: ÚT VỊNH
I/ Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm 1 đoạn hoặc toàn bộ bài văn .
-Hiểu ý nghĩa của truyện: Ca ngợi tấm gương giữ gìn an toàn giao thông đường sắt và hành
động dũng cảm cứu em nhỏ của Út Vịnh ( Trả lời được các câu hỏi SGK )
II/ Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ ( SGK )
III/ Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1/ Bài cũ: KT bài: Bầm ơi.
2/ Bài mới: a) Giới thiệu bài.
b) Tìm hiểu bài.
Hoạt động 1: Luyện đọc
-Chia đoạn : 4Đoạn
-HD từ khó, câu khó: “Thì ra…hoả đến”
-HD giải thích thêm từ: Thuyết phục
-Đọc diễn cảm bài văn.
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung.
Câu hỏi 1 ( SGK )
Câu hỏi 2 ( SGK )
+Khi nghe tiếng còi tàu vang lên từng hồi
giục giã, Út Vịnh nhìn ra đường sắt đã thấy
điều gì?
Câu hỏi 3 ( SGK )
Câu hỏi 4: ( SGK )
*GV đặt câu hỏi rút ý nghĩa.
Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm
-Y/c HS tìm từ nhấn giọng qua mỗi đoạn.
-HD đọc diễn cảm đoạn: Đoạn 4.
-Tổ chức thi đọc diễn cảm
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò.
-Liên hệ, giáo dục.


-Tiết sau: Những cánh buồm
-2HS đọc và trả lời câu hỏi.
-Đọc nối tiếp, luyện đọc từ khó, câu khó,
giải nghĩa từ
-Dùng lời lẽ phân giải để người khác đồngý
-Đọc nối tiếp, luyện đọc N2
-1HS đọc
-Lúc thì đá tảng nằm chềnh ềnh trên đường
tàu chạy…..tàu đi qua.
-Vịnh đã tham gia phong trào Em yêu
đường sắt quê em….trên đường tàu.
+Vịnh thấy Hoa và Lan đang ngồi chơi
chuyền thẻ trên đường tàu.
-Vịnh lao ra khỏi nhà như tên bắn, la lớn
báo tàu hoả đến…ôm Lan lăn ..mép đường.
-Vịnh còn nhỏ nhưng đã có ý thức của một
chủ nhân tương lai…cứu sống em nhỏ.
*HS rút ý nghĩa.
-Đọc nối tiếp đoạn
-Tìm từ nhấn giọng.
Đ1: chềnh ềnh, ném đá Đ2: an toàn
Đ3: Tên bắn Đ4: nhào tới
-Luyện đọc diễn cảm CN-Đọc diễn cảm N2
-Tham gia thi đọc diễn cảm
.
Luyện từ và câu: ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU ( DẤU PHẨY )
I/ Mục tiêu :
- Sử dụng đúng dấu chấm , dấu phẩy , trong câu văn , đoạn văn ( Bt1 )
- Viết được đoạn văn khoảng 5 câu nói về hoạt động của HS trong giờ ra chơi và nêu
được tác dụng của dấu phẩy ( BT2 )

II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ.
III/ Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1/ Bài cũ: KT bài: Ôn tập về dấu câu.
2/ Bài mới: a) Giới thiệu bài.
b) Hướng dẫn bài tập
Bài tập 1: Đề ( SGK )
Bài tập 2: Đề ( SGK )
3/ Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau:
Ôn tập về dấu câu ( Dấu hai chấm )
-2HS trả lời câu hỏi và VBT
-Đọc đề- Xác định yêu cầu- N2.
Bức thư 1:
“ Thưa ngài, tôi xin trân trọng gửi tới ngài
một số sáng tác mới của tôi. Vì viết vội, tôi
chưa kịp đánh các dấu chấm, dấu phẩy. Rất
mong ngài đọc cho và điền giúp tôi những
dấu chấm, dấu phẩy cần thiết. Xin cảm ơn
ngài.”
Bức thư 2:
“ Anh bạn trẻ ạ, tôi rất sẵn lòng giúp đỡ
anh với một điều kiện là anh hãy đếm tất cả
những dấu chấm, dấu phẩy cần thiết rồi bỏ
chúng vào phong bì, gửi đến cho tôi. Chào
anh.”
-Đọc đề- Xác định yêu cầu-Vbt
Ví dụ:
1/ Vào giờ ra chơi, sân trường rất nhộn

nhịp.
*Tác dụng của dấu phẩy: Ngăn cách trạng
ngữ với chủ ngữ và vị ngữ.
2/ ……….
3/………..
4/……….
5/………….
Thứ tư ngày 28 tháng 4 năm 2010
Tập đọc : NHỮNG CÁNH BUỒM
I/ Mục tiêu:- Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt giọng đúng nhịp thơ .
- diễn tả được tình cảm của người cha với con.
-Hiểu ý nghĩa: Cảm xúc tự hào của người cha , ước mơ về cuộc sống tốt đẹp của người con
( Trả lời được câc câu hỏi SGk , thuộc 1, 2 khổ thơ trong bài )
- Học thuộc bài thơ .
II/ Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ ( SGK )
III/ Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1/ Bài cũ: KT bài: Út Vịnh
2/ Bài mới: a) Giới thiệu bài.
b) Hướng dẫn bài tập.
Hoạt động 1: Luyện đọc.
-Chia khổ: 5 khổ
-HD từ khó, câu khó: “ Khổ 4”
-Đọc diễn cảm bài văn
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung.
Câu hỏi 1 ( SGK )
Câu hỏi 2 ( SGK )
+GV tổ chức HS nối tiếp nhaun cuộc trò
chuyện giữa hai cha con.
Câu hỏi 3 ( SGK )

Câu hỏi 4 ( SGK )
*GV đặt câu hỏi rút ý nghĩa
Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm.
-Y/c HS tìm từ nhấn giọng qua mỗi khổ.
-HD đọc diễn cảm khổ. Khổ 2-3.
-Tổ chức thi đọc diễn cảm
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò.
-Liên hệ, giáo dục.
-Tiết sau: Luật bảo vệ…trẻ em.
-2HS trả lời câu hỏi+ VBT
-Đọc nối tiếp, luyện đọc từ khó, câu khó,
giải nghĩa từ.
-Đọc nối tiếp- Luyện đọc N2
-1 HS đọc
-Sau trận mưa đêm, bầu trời và bãi biển
như được gội rửa…tròn chắc nịch.
-Con: -Cha ơi!
Sao xa kia chỉ thấy nước thấy trời
Không thấy nhà, không thấy cây….
-Cha: -Theo cánh buồm đi mãi đến nơi xa.
……..
-Con : -Cha mượn cho con cánh buồm …
……
+HS nối tiếp nhau cuộc trò chuyện ( bằng
lời thơ ) của hai cha con.
-Con ước mơ được nhìn thấy nhà cửa…
-ước mơ của con gợi cho cha nhớ đến ước
mơ thuở nhỏ của mình.
*HS rút ý nghĩa
-Đọc nối tiếp khổ.

-Tìm từ nhấn giọng.
K1: lênh khênh, chắc nịch K2: không
KK3: Có, chưa hề K4: mượn
K5: Cha gặp mình
-Luyện đọc diễn cảm CN-Đọc diễn cảm N2
-Tham gia thi đọc diễn cảm (Tuỳ HS chọn)


Luyện từ và câu: ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU ( DẤU HAI CHẤM )
I/ Mục tiêu: - Hiểu tác dụng của dấu 2 chấm ( BT1 ) ; biết sử dụng đúng dấu hai chấm
( BT2 , 3 ).
II/ Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ.
III/ Hoạt động dạy và học:
Hoạt độn của thầy Hoạt động của trò
1/ Bài cũ: KT bài: Ôn tập về dấu câu.
2/ Bài mới: a) Giới thiệu bài.
b) Hướng dẫn bài tập
Bài tập 1: Đề ( SGK )
Bài tập 2: Đề ( SGK )
Bài tập 3: Đề ( SGK )
3/ Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết dạy.
-Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau:
MRVT: Trẻ em.
-2HS trả lời câu hỏi+ VBT
-Đọc đề- Xác định yêu cầu- N2.
-HS đọc nội dung cần ghi nhớ về dấu hai
chấm
*Tác dụng của dấu hai chấm:
a) Đặt ở cuối câu để dẫn lời nói trực tiếp

của nhân vật
b) Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời
giải thích cho bộphận đứng trước
-Đọc đề-Xác định yêu cầu-N4.
* Tác dụng của dấu hai chấm:
a) Dấu hai chấm dẫn lời nói trực tiếp của
nhân vật.
b) Dấu hai chấm dẫn lời nói trực tiếp của
nhân vật.
c) Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận câu đứng
sau nó là lời giải thích cho bộ phận đứng
trước.
-Đọc đề-Xác định yêu cầu-VBT
+Tin nhắn của ông khách:
( Hiểu còn chỗ viết trên băng tang. )
+Người bán hàng hiểu blầm ý của khách
nên ghi trên dải băng tang.
(Hiểu là nếu còn chỗ trên thiên đàng)
+Để người bán hàng khỏi hiểu lầm, ông
khách cần thêm dấu gì vào tin mhắn, dấu
đó đặt sau chữ nào?
*Xin ông làm ơn ghi thêm nếu còn chỗ:
linh hồn bác ấy được lên thiên đàng.
Kĩ thuật: LẮP RÔ-BỐT ( TIẾT 3 )
I/ Mục tiêu: HS cần phải:
-Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp rô-bốt.
-Lắp được rô-bốt đúng kĩ thuật, đúng qui trình.
-Rèn luyện tính khéo léo và kiên nhẫn khi lắp, tháo các chi tiết của rô-bốt.
II/ Đồ dùng dạy học: -Mẫu rô-bốt đã lắp sẵn-Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III/ Hoạt động dạy và học:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1/ Bài cũ: KT bài: Lắp rô-bốt ( Tiết 2 )
2/ Bài mới: a) Giới thiệu bài.
b) Tìm hiểu bài:
Hoạt động 3: HS thực hành lắp rô-bốt.
a) Chọn chi tiết:
-GV tổ chức HS chọn chi tiết
-GV kiểm tra chi tiết
b) Lắp từng bộ phận
-GV gọi 1 HS đọc ghi nhớ
-Yêu cầu HS quan sát kĩ hình- nội dung.
-GV nhắc nhở một số chú ý
+Lắp chân là chi tiết khó lắp, cần chú ý vị
trí trên , dưới của thanh chữ U.Lắp chân
vào thanh đỡ cần lắp các ốc vít phía trong
trước phía ngoài sau.
+Lắp rô-bốt cần quan sát kĩ H5a
+Lắp đầu rô-bốt chú ý vị trí thanh chữ U
ngắn và thanh thẳng 5 lỗ phải vuông góc
với nhau
c) Lắp rô-bốt:
-GV tổ chức HS lắp rô-bốt theo các bước
trong SGK.
-GV theo dõi giúp đỡ
Hoạt động 4: Đánh giá sản phẩm
-GV tổ chức HS trưng bày sản phẩm theo
tổ
-GV nhắc tiêu chuẩn đánh giá
-GV cử đại diện đánh giá
-GV nhận xét , đánh giá kết quả học tập

-GV nhắc HS tháo các chi tiết.
3/ Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học
-Bài sau: lắp mô hình tự chọn.
-2HS trả lời câu hỏi+ VBT
-N6: Chọn chi tiết
-1HS đọc ghi nhớ ( SGK )
-HS chú ý những điều GV đã nhắc nhở
-N6: Lắp rô-bốt
-Đại diện nhóm lên trưng bày sản phẩm.
-Đại diện các nhóm đánh giá sản phẩm.
-HS tháo các chi tiết, sắp xếp vào hộp.
Chính tả : ( Nhớ viết ) BẦM ƠI
I/ Mục tiêu :
- Nhớ viết đúng chính tả 14 dòng thơ của bài: Bầm ơi ,trình bày đúng hình thức các
câu thơ lục bát. Làm được BT2, 3.
II/ Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1/Bài cũ:
KT từ khó bài : Tà áo dài Việt Nam
2/ Bài mới: a. Giới thiệu bài
b. Tìm hiểu bài
Hoạt động 1 : HD viết chính tả .
- Hãy nêu ý nghĩa đoạn viết :
- HD viết từ khó:
- GV thu chấm bài
- GV nhận xét – Ghi điểm
Hoạt động 2 : Thực hành

Bài tập 2:
- Phân tích tên các cơ quan đơn vị
thành các bộ phận .
Bài tập3:
- Viết tên các cơ quan đơn vị cho
đúng .
Củng cố dặn dò :
- Hãy nêu lại cách viết tên các cơ
quan đơn vị .
- GV nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau : ( Nghe viết)
Trong lời mẹ hát .
- 2 HS
- 2 HS đọc thuộc 14 dòng thơ đầu . Lớp đọc thầm
- ..ca ngợi tình cảm thắm thiết của anh chiến sĩ và
mẹ .
- Viết bảng con : nhớ thầm , mưa phùn , bầm run ,
mấy đon , ruột gan , tái tê
- Tự nhớ viết bài
- Chữa bài theo cặp .
- Đọc đề - nêu yêu cầu
- N
2
- Trường Tiểu học Bế Văn Đàn có 2 bộ
phận : Bộ phận thứ nhất là Trường Tiểu học ; bộ
phận thứ 2 là Bế Văn Đàn .
- Tương tự các tên còn lại .
- Đọc đề - nêu yêu cầu
* Hoạt động cả lớp ( vt )
- VD : Nhà hát Tuổi Trẻ

- Nhà xuất bản Giáo Dục
- Trường Mần non Sao Mai .
Chính tả : ( Nhớ viết ) ĐẤT NƯỚC
I/ Mục tiêu :
- Nhớ viết đúng chính tả " Từ đầu ... tái tê lòng bầm"
- Nắm được cách viết tên các đơn vị cơ quan .
II/ Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ
III/ Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1/Bài cũ:
Kiểm traNhận xét bài KTĐK
2/ Bài mới: a. Giới thiệu bài
b. Tìm hiểu bài
Hoạt động 1 : HD viết chính tả .
- Hãy nêu ý nghĩa đoạn viết :
- HD viết từ khó:
- GV thu chấm bài
- GV nhận xét – Ghi điểm
Hoạt động 2 : Thực hành
Bài tập 2:
- Gthiệu ghi nhớ về cách viết hoa
tên các huân chương, danh hiệu, giải
thưởng
Bài tập3:
Nhắc: Khi làm BT này các em dựa
vào cách viết hoa tên danh hiệu để
phân tích
Củng cố dặn dò :

- Hãy nêu lại cách viết hoa tên các
huân chương, danh hiệu, giải
thưởng
- GV nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau : ( Nghe viết) Cô
gái của tương lai.
- 2 HS đọc thuộc 3 khổ thơ cuối . Lớp đọc thầm
- ..ca ngợi vẻ đẹp của đất nước trong mùa thu mới
- Viết bảng con : rừng tre, bát ngát, phù sa , rì
rầm, tiếng đất , khuất ,
- Tự nhớ viết bài
- Chữa bài theo cặp .
- Đọc đề - nêu yêu cầu
- N
2
- Anh hùng Lao động , Huân chương Kháng
chiến , Huân chương Lao động , Giải thưởng Hồ
Chí Minh .
- 2 hs đọc ghi nhớ
- Đọc đề - nêu yêu cầu
- Hoạt động cả lớp ( vt )
- HS tự viết .

Chính tả : ( Nhớ viết ) ĐẤT NƯỚC
I/ Mục tiêu :
- Nhớ viết đúng chính tả " từ đầu ....tái tê lòng bầm"
- Nắm được cách viết tên các cơ quan.
II/ Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ
III/ Các hoạt động dạy học:


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1/Bài cũ:
Kiểm tra các từ khó của bài : tà áo
dài Việt Nam
2/ Bài mới: a. Giới thiệu bài
b. Tìm hiểu bài
Hoạt động 1 : HD viết chính tả .
- Hãy nêu ý nghĩa đoạn viết :
* GDHS về tình cảm gia đình .
- HD viết từ khó:
- GV thu chấm bài
- GV nhận xét – Ghi điểm
Hoạt động 2 : Thực hành
Bài tập 2:
- giới thiệu ghi nhớ về cách viết tên
cơ quan đơn vị hành chính .
Bài tập3:
Nhắc: Khi làm BT này các em dựa
vào cách viết tên các đơn vị , cơ
quan .
Củng cố dặn dò :
- Hãy nêu lại cách viết các đơn vị cơ
quan hành chính .
- GV nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau : ( Nghe viết)
Trong lời mẹ hát .
- Cả lớp viết bảng con.
- 2 HS đọc thuộc đoạn viết . Lớp đọc thầm
- ..ca ngợi tình cảm sâu nặng của mẹ và con . qua

đó , nói lên hai thứ tình cảm sâu sắc của anh bộ
đội là mẹ và tổ quốc .
- Viết bảng con : nhớ thầm , heo heo , mưa phùn ,
mấy đon , ướt áo , ngàn khe , tái tê ...
Tự nhớ viết bài
- Chữa bài theo cặp .
- Đọc đề - nêu yêu cầu
- N
2
- Bộ phận thứ nhất : Trường tiểu học .
- Bộ phận thứ hai : Bế Văn Đàn
- 2 HS đọc ghi nhớ
- Đọc đề - nêu yêu cầu
- Hoạt động cả lớp ( vt )
a/ Nhà hát Tuổi trẻ .
b/ Nhà xuất bản Giáo dục .
c/ Trường Mầm non Sao Mai

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×