Tải bản đầy đủ (.doc) (56 trang)

GA 5 tuan 33-34-35

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (267.42 KB, 56 trang )


LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 33


Thứ Môn

Tên bài dạy

2
Chào cờ
Tập đọc
Toán
Khoa học
Sinh hoạt Đội
Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em
Ôn tập về tính diện tích và thể tích một số hình
Tác động của con người đến môi trường rừng
3
Toán
LT&câu
Kể chuyện
Luyện tập
Mở rộng vốn từ: Trẻ em
Kể chuyện đã nghe, đã đọc

4
Tập đọc
Toán
Tập làm văn
LTV
Sang năm con lên bảy


Luyện tập
Ôn tập về tả người
Rèn đọc bài Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ
em


5
ATGT
Toán
LT&câu
LTV
Chính tả
Khoa học
LTT
GDNGLL
Ôn tập
Một số dạng toán đã học
Ôn tập dấu câu( Dấu ngoặc kép)
Luyện viết Sang năm con lên bảy
Trong lời mẹ hát
Tác động của con người đến môi trường đất
Luyện giải toán
Hoà bình hữu nghị
6
Toán
Tập làm văn
HĐTT
Luyện tập
Tả người ( KT viết)
Đánh giá cuối tuần

Thứ hai ngày 3 tháng 5 năm 2010
SINH HOẠT ĐỘI
I-Chào cờ
II-Sinh hoạt đội
- Ôn đội hình đội ngũ
- Ôn các bài múa hát tập thể
- Cho HS chơi trò chơi dân gian
--------------------------------
Tuân 33: Tập đọc : Tiết 65: LUẬT BẢO VỆ, CHĂM SÓC VÀ GIÁO DỤC
TRẺ EM
I/ Mục tiêu:
-Biết đọc bài văn rõ ràng , rành mạch và phù hợp với giọng độc một văn bản luật .
-Hiểu nội dung 4 điều của luật Bảo vệ chăm sóc và Giáo dục trẻ em. ( Trả lời được các
câu hỏi SGK )
II/ Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ ( SGK )
III/ Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1/ Bài cũ: KT bài: Những cánh buồm.
2/ Bài mới: a) Giới thiệu bài:
b) Tìm hiểu bài.
Hoạt động 1: Luyện đọc
-Chia đoạn: 4 đoạn
-HD từ khó, câu khó: “Điều 15”
-Đọc diễn cảm cả bài
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung
Câu hỏi 1 ( SGK )
Câu hỏi 2 ( SGK )
+Điều luật nào nói về bổn phận của trẻ em?
Câu hỏi 3 ( SGK )

Câu hỏi 4 ( SGK )
*GV đặt câu hỏi rút ý nghĩa.
Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm
-Y/c HS tìm từ nhấn giọng qua mỗi đoạn.
-HD đọc diễn cảm đoạn: Điều 21.
-Tổ chức thi đọc diễn cảm.
-2HS đọc bài+ trả lời câu hỏi
-Đọc nối tiếp, luyện đọc từ khó, câu khó,
giải nghĩa từ.
-Đọc nối tiếp-Luyện đọc N2
-1HS đọc.
-Điều 15, 16, 17
-Đặt tên:
Điều 15: Quyền của trẻ em được chăm sóc
bảo vệ sức khoẻ.
Điều 16: Quyền học tập của trẻ em.
Điều 17: Quyền vui chơi, giải trí của trẻ
em.
+Điều 21
-HS đọc nội dung 5 bổn phận của trẻ em
được qui định trong trong điều 21.
-HS đọc lại 5 bổn phận và liên hệ bản thân:
Ví dụ: Trng 5 bổn phận đã nêu, tôi tự thấy
mình đã thực hiện tốt bổn phận thứ nhất và
thứ ba……
*HS rút ý nghĩa
-Đọc nối tiếp đoạn.
-Tìm từ nhấn giọng
Đ1: Có quyền Đ2:Có quyền
Đ3: Có quyền Đ4: Bổn phận

-Luyện đọc diễn cảm CN, Đọc diễn cảm N2
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò.
-Liên hệ, giáo dục.
-Tiết sau: Sang năm con lên bảy
-Tham gia thi đọc diễn cảm ( Tuỳ HS chọn)
Tuần 33: Luyện từ và câu: Tiết 65: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRẺ EM
I/ Mục tiêu:
- Biết và hiểu thêm một số từ ngữ về trẻ em ( BT1, BT2 )
- Tìm được hình ảnh so sánh đẹp về trẻ em ( BT3 ) ; hiểu nghĩa các thành ngữ , tục ngữ
nêu ở BT4.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ.
III/ Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1/ Bàicũ: KT bài: Ôn tập về dấu câu.
2/ Bài mới: a) Giới thiệu bài.
b) Hướng dẫn bài tập:
Bài tâp 1: Đề ( SGK )
Bài tập 2: Đề ( SGK )
Bài tập 3: Đề ( SGK )
Bài tập 4: Đề ( SGK )
*Tổ chức HS đọc thuộc thànhngữ, tục ngữ
đã chọn.
3/ Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Về nhà học bài và chuẩn bị bài:
Ôn tập về dấu câu.
-2HS trả lời câu hỏi + VBT
-Đọc đề- Xác định yêu cầu- N2
Ý c-Người dưới 16 tuổi được xem là trẻ em

-Đọc đề-Xác định yêu cầu-N4.
+Trẻ, trẻ con, con trẻ …Không có sắc thái
nghĩa coi thường hay coi trọng.
+Trẻ thơ, thiếu nhi, nhi đồng , thiếu niên….
Có sắc thái coi trọng.
+Con nít, trẻ ranh, ranh con, nhãi ranh,
nhóc con…Có sắc thái coi thường.
Đặt câu:
*Thiếu nhi là măng non của đất nước.
-Đọc đề- Xác định yêu cầu- CN
+Trẻ em như tờ giấy trắng.
+Lũ trẻ ríu rít như bầy chim non.
+Trẻ em là tương lai của đất nước.
+Trẻ em hôm nay, thế giới ngày mai……
-Đọc đề- Xác định yêu cầu- VBT
a) Tre già măng mọc.
b) Tre non dễ uốn.
c) Trẻ người non dạ
d) Trẻ lên ba cả nhà học nói.
* HS nhẩm học thuộc lòng các thành ngữ ,
tục ngữ

Thứ tư ngày 5 tháng 5 năm 2010
Tuần 33: Tập đọc: Tiết 66: SANG NĂM CON LÊN BẢY
I/ Mục tiêu : - Biết đọc diễn cảm bài thơ , ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do .
- Hiểu được điều người cha muốn nói với con : Khi lớn lên từ giã tuổi thơ , con sẽ có một
cuộc sống hạnh phúc thật sự do chính 2 bàn tay con gây dựng lên . ( Trả lời được các câu
hỏi trong SGK, thuộc khổ thơ cuối bài .
II/ Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ ( SGK )

III/ Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1/ Bài cũ: KT bài: Luật bảo vệ…trẻ em.
2/ Bài mới: a) Giới thiệu bài.
b) Tìm hiểu bài
Hoạt động 1: Luyện đọc
-Chia khổ: 3 khổ
-HD từ khó, câu khó: “Đi qua…tay con”
-Đọc diễn cảm bài thơ.
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung.
Câu hỏi 1 ( SGK )
Câu hỏi 2 ( SGK )
Câu hỏi 3 ( SGK )
+Bài thơ nói với các em điều gì?
*Đặt câu hỏi rút ý nghĩa.
Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm.
-Y/c Hs tìm từ nhấn giọng qua mỗi đoạn.
-HS đọc diễn cảm : Đoạn 1,2
-Tổ chức thi đọc diễn cảm.
- HS khá giỏi đọc thuộc và diễn cảm bài
thơ.
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò:
-Liên hệ, giáo dục.
-2HS đọc + trả lời câu hỏi
-Đọc nối tiếp,luyện đọc từ khó, câu khó,
giải nghĩa từ.
-Đọc nối tiếp, luyện đọc N2
-1HS đọc.
-Đó là những câu thơ ở khổ 1 và khổ 2.
+Khổ 1: Giờ con đang lon ton…với con.

+Trong thế giới tuổi thơ…như người.
-Qua thời thơ ấu các em không còn sống
trong thế giới tưởng tượng…với con.
-Con người phải giành lấy hạnh phúc
một cách khó khăn bằng chính hai bàn
tay, không dễ dàng …thần thoại , cổ tích.
+Thế giới của trẻ thơ rất vui và đẹp vì đó
là thế giới của truyện của cổ tích.Khi lớn
lên, dù phải từ biệt thế giới đẹp đẽ..gầy
dựng nên.
*HS rút ý nghĩa.
-Đọc nối tiếp khổ
-Tìm từ nhấn giọng.
K1: mình con. K2: ngày xưa K3: giành
lấy, hai bàn tay
-Luyện đọc diễn cảm CN-Đọc diễn cảm
N2
-Tham gia thi đọc diễn cảm ( Tuỳ HS
chọn)
-Tiết sau: Lớp học trên đường

Tuần 33: Luyện từ và câu: Tiết 65: ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (DẤU NGOẶC KÉP )
I/ Mục tiêu:
- Nêu được tác dụng của dấu ngoặc kép và làm được bài tập thực hành về dấu ngoặc kép.
- Viết được đoạn văn khoảng 5 câu có dùng dấu ngoặc kép ( BT3 ) .
II/ Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ.
III/ Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1/ Bài cũ: KT bài: MRVT: Trẻ em.

2/ Bài mới: a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn bài tập
Bài tập 1: Đề ( SGK )
Bài tập 2: Đề ( SGK )
Bài tập 3: Đề ( SGK )
*HS đọc lại nhiều lần đoạn văn đã viết.
3/ Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau:
--2HS trả lời câu hỏi+ VBT
-Đọc đề- Xác định yêu cầu- N2
Tác dụng của dấu ngoặc kép:
1/Dấu ngoặc kép đánh dấu ý nghĩ của
nhân vật.
2/ Dấu ngoặc kép đánh dấu lời nói trực
tiếp của nhân vật.
-Đọc đề- Xác định yêu cầu-N4.
Lớp chúngtôi tổ chức cuộc bình chọn
“Người giàu có nhất”. Đoạt danh hiệu
trong cuộc thi này là cậu Long, bạn thân
nhất của tôi.Cậu ta có cả một “ gia tài”
khổng lồ về sách các loại: sách bách khoa
trí thức học sinh, từ điển tiếng Anh, sách
bài tập toán và tiếng Việt , sách dạy chơi
cờ vua, sách dạy tập y-ô-ga, sách dạy
chơi đàn oóc…
-Đọc đề -Xác định yêu cầu- VBT
Ví dụ:
1/ Bạn Hạnh, tổ trưởng tổ tôi, mở cuộc
họp thi dua bằng một thông báo rất “ chúa

chát”.
-Dấu ngoặc kép đánh dấu từ được dùng
với ý nghĩa đặc biệt.
2/ ….
3/….
4/…….
5/…………
MRVT: Quyền và bổn phận
Tuần 33: Chính tả: (Nghe viết) : Tiết 33: TRONG LỜI MẸ HÁT
I/ Mục tiêu :
- Nghe viết đúng chính tả bài : Trong lời mẹ hát, trình bày đúng hình thức bài thơ 6
tiếng .
- Viết hoa đúng tên các tổ chức , đơn vị cơ quan của nước ta.
II/ Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ viết ghi nhớ về cách viết tên các cơ quan , đơn vị tronh đoạn văn : Công
ước về quyền trẻ em ( BT2 )
III/ Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1/ Bài cũ: Yêu cầu HS viết : Trường Tiểu
học Bế Văn Đàn , Trường Trung học cơ sở
Đoàn Kết ...
2/ Bài mới: a. Giới thiệu bài
b. Tìm hiểu bài
Hoạt động 1: HD HS viết chính tả
- Đọc bài chính tả
- Bài Trong lời mẹ hát nói gì?
- Luyện viết từ khó trên bảng con :
- Đọc cho HS viết
- Đọc cho HS soát lại bài
- Hướng dẫn HS chấm bài

Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập2 :
- Yêu cầu HS viết đúng tên các cơ quan
đơn vị trong đoạn văn SGK.
- Nêu cách viết tên các cơ quan đơn vị.
HĐ nối tiếp:
- Nhận xét tiết học
- 1HS lên bảng viết – lớp viết bảng
con
- Lớp theo dõi SGK
- Ca ngợi lời hát , lời ru của mẹ có ý
nghĩa rất quan trọng đối với cuộc sống
đứa trẻ .
- 1 HS bảng viết, lớp viết bảng con :
ngọt ngào , nhịp võng , chòng chành ,
cục tác , nôn nao , chắp , ...
- Nghe viết vào vở tập .
- Soát lỗi
- Đổi vở chấm bằng bút chì. Sửa lỗi ra
lề
- Đọc đề , nêu yêu cầu
- N2 - Ủy ban Nhân quyền Liên hợp
quốc , Liên minh Quốc tế Cứu trợ , Tổ
chức Ân xã Quốc tế ....
- 1 HS nêu cách viết ( Viết hoa chứ cái
Chuẩn bị bài: Nhớ viết: Sang năm con lên
bảy .
đầu của mỗi bộ phận )

Tuần 33: Kể chuyện: Tiết 33: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC

I/Mục tiêu :
- Kể được một câu chuyện đã nghe, đã đọc về một việc gia đình , nhà trường và xã hội
chăm sóc giáo dục trẻ em hoặc trẻ em thực hiện bổn phận với gia đình , nhà trường và xã
hội . Hiểu và biết trao đổi với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện
II/ Đồ dùng dạy học :
-1 số sách truyện bài báo, truyện đọc lớp 5 viết về bổn phận của trẻ em .
III/ Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1/ Bài cũ :
- KT: Kể chuyện : nhà vô địch.
2/ Bài mới: a.Giới thiệu bài
b. Tìm hiểu bài
Hoạt động 1: HD HS tìm hiểu đề bài
- Viết đề, gạch dưới những từ ngữ cần chú ý
- Gọi HS đọc gợi ý
* GDHS tình cảm với gia đình .
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS ở nhà
Hoạt động 2 : Thực hành kể chuyện
- Tổ chức kể theo nhóm đôi
- Cho HS thi kể trước lớp
- Nhận xét khen những HS kể hay nêu được ý
nghĩa câu chuyện
Hoạt động nối tiếp:
- GV nhận xét tiết học
- Về chuẩn bị : đọc trước đề bài và gợi ý tiết
kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia .
- 2 HS
- Đọc đề bài SGK
- 1 HS đọc 4 gợi ý trong SGK
- Đọc nối tiếp các gợi ý

- HS nối tiếp nhau nói trước lớp tên câu
chuyện mình sẽ kể .
- Kể theo cặp và trao đổi về ý nghĩa câu
chuyện.
- Đại diện nhóm lên thi kể và nêu ý
nghĩa câu chuyện mình kể, lớp nhận
xét.

Tuần 33: Tập làm văn: Tiết 65: ÔN TẬP VỀ TẢ NGƯỜI
I/ Mục tiêu :
- Lập dàn ý một bài văn tả người theo đề bài gợi ý trong SGK.
- Trình bày miệng được đoạn văn một cách rõ ràng , mạch lạc dựa trên dàn ý đã lập
.
II/ Đ DDH:
- Tranh vẽ hoặc ảnh chụp chân dung về cô giáo , người ở địa phương ...
III/ Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1/ Bài cũ:
- Nêu dàn bài chung tả người .
2/ Bài mới:
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS lập dàn bài
theo 1 trong 3 đề bài SGK
- Viết đề bài lên bảng
Hoạt động 2 : Tập nói trong nhóm theo
dàn bài đã lập.
HĐ nối tiếp:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau: Tả người ( kiểm tra
viết)
- 2 HS nêu

- Đọc đề - nêu yêu cầu
- 1 HS đọc gợi ý SGK
- N2 - lập dàn bài theo nhóm 4 đề bài trong
SGK.VD : Tả cô giáo em.
a) Mở bài : - giới thiệu cô giáo tên gì ? dạy
em hồi lớp mấy ? ...
b) Thân bài :
- Tả hình dáng : chiều cao khoảng bao
nhiêu , nước da , mái tóc , dáng đi , khuôn
mặt , đôi tay ...
- Tả tính tình : đối với các em , đối với mọi
người xung quanh
- Cô đã dạy dỗ em thế nào ? cô đã để lại
những kỉ niệm gì đáng nhớ ...
c) Kết bài : Nêu tình cảm của em về cô
giáo , em sẽ làm gì để cô vui lòng ...
- N2 - Thực hành luyện nói .

Tuần 33: Luyện đọc : LUẬT BẢO VỆ , CHĂM SÓC
VÀ GIÁO DỤC TRẺ EM
I. Mục tiêu :
- Rèn đọc diễn cảm cả bài văn , đọc đúng các từ khó có trong bài .
- Củng cố nội dung và ý nghĩa của bài văn .
II- Nội dung
- 1 HS đọc lại cả bài .
- Luyện đọc từ khó: sức khỏe , khám bệnh , chữa bệnh nghệ thuật , đoàn kết , khuyết tật ,
an toàn giao thông , tài sản ...
( Bài văn nói về điều 15, 16, 17, 21 luật bảo vệ , chăm sóc và giáo dục trẻ em )
- Luyện đọc diễn cảm N
2

.
- Thi đọc diễn cảm theo từng điều trong 4 điều .
Tuần 33: Tập làm văn: Tiết 66: TẢ NGƯỜI
(Kiểm tra viết)
I/ Mục tiêu :
- HS viết được một bài văn tả người theo đề bài gợi ý trong SGK . Bài văn rõ nội
dung miêu tả, đúng cấu tạo bài văn tả người đã học .
II/ Đ DDH:
- Bảng phụ .
III/ Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1/ Bài cũ:
- Nêu dàn bài chung tả người .
2/ Bài mới: a. Giới thiệu bài
b. Tìm hiểu bài
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS làm bài
- Viết đề bài lên bảng
* Lưu ý: Các em có thể viết một trong 3 đề
văn ở SGK /152.
Hoạt động 2 : Thực hành
- Nhắc HS cách trình bày, chú ý chính tả,
dùng từ đặt câu
- Thu bài
HĐ nối tiếp:
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau : Trả bài văn tả cảnh .
- 2 HS nêu
- Đọc đề - nêu yêu cầu của từng đề văn
ở SGK/152.
- 1 HS đọc gợi ý SGK

- 1 số HS lần lượt giới thiệu đề bài
mình chọn tả.
- Lớp làm bài vào vở
Tuần 33: Toán: Tiết 161: ÔN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH, THỂ TÍCH MỘT SỐ
HÌNH
I/ Mục tiêu:
-Thuộc công thức tính diện tích, thể tích một số hình đã học. Vận dụng tính diện tích
và thể tích các hình trong thực tế .
II/ Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ
III/ Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1/ Bài cũ: KT bài “ Luyện tập”
2/ Bài mới: a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn bài
HĐ 1: Ôn lí thuyết
- Y/c HS nêu lại cách tính diện tích xung
quanh, diện tích toàn phần, thể tích của
HHCN.
- Y/c HS nêu quy tắc cvà công thức tính
diện tích xung quanh, diện tích toàn phần,
thể tích của HLP.
HĐ 2: Thực hành
HS K-G làm bài 1
Bài 2/ Đề ( SGK)
Bài 3/ Đề ( SGK)
HĐ 3: Củng cố, dặn dò
- Y/c HS nêu lại diện tích và thể tích của
HHCN, HLP.
- Về nhà làm BT1 . Tiết sau: Luyện tập

- 2 HS + VBT
- HS nêu quy tắc và lên ghi lại công thức
tính diện tích xung quanh, diện tích toàn
phần, thể tích của HHCN và HLP
* Đọc đề và nêu y/c - N4
a) Thể tích cái hộp: 1000(cm
3
) hay 1dm
3
b) Diện tích toàn phần cái hộp hay DT giấy
màu cần dùng là: ( 10 x10 ) x 6 = 600 (cm
3
)
Đáp số: a) 1dm
3
; b) 600 cm
3
* Đọc đề và nêu y/c - VBT
Giải
Thể tích bể là: 2 x 1,5 x 1 = 3 (m
3
)
Bể sẽ đầy nước sau: 3 : 0,5 = 6 ( giờ)
Đáp số: 6 giờ
Thứ ba ngày 4 tháng 5 năm 2010
Tuần 33: Toán: Tiết 162: LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
- Biết tính diện tích và thể tích trong các trường hợp đơn giản .
II/ Đồ dung dạy học:
Bảng phụ

III/ Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1/ Bài cũ: KT bài “Ôn tập về tính DT, TT
một số hình”
2/ Bài mới: a) Giới thiệu bài
b) HD luyện tập
Bài 1/ Đề ( SGK)
- Y/c HS tính DTXQ, DTTP, TT hình LP
và HHCN sau đó lên ghi kết quả vào ô
trống
Bài 2/ Đề ( SGK)
HS K-g làm bài 3
c) Củng cố, dặn dò
- Y/c HS nêu lại cách tính DTXQ,DTTP,
TT của HHCN, HLP.
- Về nhà làm BT3 .Tiết sau: Luyện tập
chung
- 2 HS + VBT
* Đọc đề và nêu y/c - N2
- Đáp số:
a)
576cm
2
49 cm
2
864cm
2
73,5cm
2
1728 cm

3
42,875cm
3
b)
140 cm
2
2,04 m
2
236 cm
2
3,24 m
2
240 cm
3
0,36 m
3
* Đọc đề và nêu y/c – N4
- Tính d/ tích đáy bể :1,5 x 0,8 = 1,2
( m
2
)
- Tính chiều cao của bể: 1,8 : 1,2 = 1,5
(m)
Đáp số: 1,5 m

Tuần 33: Toán: Tiết 163: LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Muc tiêu:
- Biết thực hành tính diện tích và thể tích các hình đã học.
II/ Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ

III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1/ Bài cũ:
KT bài 2,3 VBT
2/ Bài mới: a) Giới thiệu bài
b) HD luyện tập
Bài 1/ Đề ( SGK)
Bài 2/ Đề ( SGK)
HS K-G làm bài 3
c) Củng cố, dặn dò
- Y/c HS về nhà làm lại bài tập
- Về nhà làm BT3. Tiết sau: Một số dạng
toán đặc biệt đã học
- 2 HS + VBt
* Đọc đề và nêu y/c – N2
- Tính nửa chu vị HCN: 160 : 2 = 80 (m)
- Chiều dài HCN: 80 – 30 = 50 (m)
- Diện tích HCN: 30 x 50 = 1500 ( m
2
)
- Số kg rau thu hoạch được là:
15 : 10 x 1500 = 2250 (kg)
Đáp số: 2250 kg
* Đọc đề và nêu y/c – N4
- chu vi đáy HHCN: (60 +40) x2= 200
(cm)
- Chiều cao HHCN: 6000 : 200 = 30
(cm)
Đáp số: 30 cm
Thứ năm ngày 6 tháng 5 năm 2010


Tuần 33: Toán: Tiết 164: MỘT SỐ DẠNG BÀI TOÁN ĐÃ HỌC
I/ Mục tiêu:
- Biết một số dạng bài toán đã học; biết giải bài toán có liên quan đến tìm số trung bình
cộng , tổng hiệu .
II/ Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ
III/ Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1/ Bài cũ:
KT bài 2,3 VBT
2/ Bài mới:
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn bài
HĐ 1: Ôn lí thuyết
- Y/c HS nêu một số dạng toán đã học từ
trước đến nay. Nếu HS nêu còn thiếu thì
GV bổ sung
HĐ 2: Thực hành
Bài 1/ Đề ( SGK)
Bài 2/ Đề ( SGK)
- HD HS đưa bài toán về dạng tìm hai số
khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
HS K-G làm bài 3
HĐ 3: Củng cố, dặn dò
- Y/c HS nêu lại cách tìm hai số khi biết
- 2 HS + VBT
- Nêu một số dạng toán đã học như:
tìm số TBC, tìm hai số biết tổng và
hiệu của hai số đó…. ( như SGK)

* Đọc đề và nêu y/c - N2
- Tính giờ thứ ba người đó đi được:
( 18 + 12 ) : 2 = 15 (km)
- Trung bình mỗi giờ người đó đi
được:
( 18 + 12 + 15 ) : 3 = 15 ( km )
Đáp số: 15 km
* Đọc đề và nêu y/c – N4
- Tính nửa chu vi ( tổng của CD và
CR)
120 : 2 = 60 ( m)
- Chiều dài: (60 + 10 ) : 2 = 35 (m)
- Chiều rộng: 35 - 10 = 25 (m)
-Diện tích mảnh đất: 35 x 25 = 875 (m
2
)
Đáp số: 875 m
2
tổng và hiệu của chúng.
- Về nhà làm BT3. Tiết sau: Luyện tập
Thứ sáu ngày 7 tháng 5 năm 2010
Tuần 33: Toán: Tiết 165: LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
- Biết giải bài toán có dạng đã học .
II/ Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ
III/ Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1/ Bài cũ:
KT bài 1,3 VBT.

2/ Bài mới: a) Giới thiệu bài
b) HD luyện tập
Bài 1/ Đề ( SGK)
- 2 HS + VBT
- Gợi ý: Bài này là dạng toán “ Tìm hai số
biết hiệu và tỉ của hai số đó”
Bài 3/ Đề ( SGK)
- Đây là dạng toán về quan hệ tỉ lệ, HS có
thể giải bằng cách rút về đơn vị.

c) Củng cố, dặn dò
- Y/c HS nêu lại cách tính tỉ số %
- Về nhà làm BT4. Tiết sau: Luyện tập
* Đọc đề và nêu y/c - N2
DT tam giác BEC:
DT tứ giác ABED:
13,6 cm
2
Vậy diện tích tứ giác ABED là:
13,6 x 3 = 40,8 (cm
2
)
Diện tích tam giác BEC là:
13,6 x 2 = 27,2 ( cm
2
)
Diện tích tứ giác ABCD là:
40,8 + 27,2 = 68 ( cm
2
)

Đáp số: 68 cm
2
* Đọc đề và nêu y/c - Bảng con
Ô tô đi 75 km thì tiêu thụ số lít xăng là:
12 : 100 x 75 = 9 (l)
Tuần 33: Khoa học: Tiết 65: TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG
RỪNG
I. Mục tiêu :
- Nêu những nguyên nhân dẫn đến việc rừng bị tàn phá .
- Nêu tác hại của việc phá rừng
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 134, 135 SGK.
- Phiếu học tập
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A.Bài cũ:
- Điều gì sẽ xảy ra nếu con gnười khai
thác tài nguyên thiên nhiên một cách
bừa bãi và thải ra môi trường nhiều chất
độc hại ?
B.Bài mới:
*Hoạt động1: Quan sát và thảo luận
Câu 1: Con người khai thác gỗ và phá
rừng để làm gì ?

Câu 2: Nguyên nhân nào khác khiến
rừng bị tàn phá ?


* Hoạt động 2: Thảo luận

- Việc phá rừng dẫn đến những hậu quả
gì ? Liện hệ đến thực tế địa phương bạn
( khí hậu, thời tiết có gì thay đổi ; thiên
tai , ...)
- GV tuyên dương đội thắng cuộc
C.Củng cố, dặn dò:
Chuẩn bị bài : Vai trò của môi trường ...
- Câu 1:
+ Hình 1:Cho thấy con người phá rừng
để lấy đất canh tác, trồng các cây lương
thực,cây ăn quả hoặc các cây công
nghiệp .
+ Hình 2: Cho thấy con người phá rừng
để lấy chất đốt ( làm củi, đốt than, ...)
+ Hình 3: Cho thấy con người phá
rừng để lấy gỗ xây nhà, dống đồ đạc
hoặc dùng nhiều vào việc khác
- Câu 2:
+ Hình 4: Cho thấy, ngoài nguyên nhân
rừng bị phá do chính con người khai
thác,rừng còn bị tàn phá do những vụ
cháy rừng .
- Hậu quả của việc phá rừng :
+ Khí hậu bị thay đổi; lũ lụt, hạn hán
xảy ra thường xuyên .
+ Đất bị xói mòn trở nên bạc màu .
+ Động vật và thực vật quý hiếm giảm
dần, một số loài đã bị tuyệt chủng và
một số loài có nguy cơ bị tuyệt chủng .
- HS tự liện hệ .

- HS đọc mục Bạn cần biết
Tuần 33: Khoa học: Tiết 66: TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI
TRƯỜNG ĐẤT
I Mục tiêu :
- Nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị thu hẹp và thoái
hóa
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 136, 137 SGK
- Có thể sưu tầm thông tin về sự gia tăng dân số ở địa phương và các mục đích sử
dụng đất trồng trước kia và hiện nay .
III . Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A.Bài cũ:
- Con người khai thác gỗ và phá rừng
để làm gì ?
- Nguyên nhân nào khác khiến rừng bị
tàn phá ?
B.Bài mới:
*Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình
quan sát các hình 1, 2 trang 136 SGK để
trả lời câu hỏi :
+ Hình 1 và 2 cho biết con người sử
dụng đất trồng vào việc gì ?

+ Nguyên nhân nào dẫn đến sự thay đổi
nhu cầu sử dụng đó ?

* Hoạt động 2: Thảo luận
- Nêu tác hại của việc sử dụng phân

bón hóa học, thuốc trừ sâu, ... đến môi
trường đất.

- Nêu tác hại của rác thải đối với môi
trường đất
- Em còn biết những nguyên nhân nào
làm cho môi trường đát bị suy thoái ?
C.Củng cố, dặn dò:
Chuẩn bị bài : Tác động của con người
đến môi trường không khí và nước .
+ Hình 1và 2 cho thấy : Trên cùng một
địa điểm, trước kia, con người sử dụng
đất để làm ruộng, ngày nay, phần đồng
ruộng hai bên bờ sông đã được sử dụng
làm đất ở, nhà ở mọc lên san sát; hai cây
cầu được bắc qua sông (hoặc kênh)
+ ... là do dân số ngày một tăng nhanh,
cần phải mở rộng môi trường đất ở, vì
vậy diện tích đất trồng bị thu hẹp .
- Việc sử dụng phân bón hóa học, thuốc
trừ sâu làm cho môi trường đất trồng bị
suy thoái .Đất trồng bị ô nhiễm và
không còn tơi xốp, màu mỡ như sử dụng
phân chuồng, phân bắc, phân xanh .
- Rác thải làm cho môi trường đất bị ô
nhiễm , bị suy thoái đất.
- Chất thải công nghiệp của nhà máy, xí
nghiệp làm đất suy thoái .
- Rác thải của nhà máy, bệnh viện, sinh
hoạt,...

Tuần 33: Luyện tập toán: LUYỆN GIẢI TOÁN
I/ Mục tiêu:
- Giúp HS ôn tập, củng cố kĩ năng rèn luyện tính chu vi, diện tích, thể tích một số
hình đã học, vận dụng giải toán.
I- Nội dung
Bài 1/ Một khu vườn trồng cây ăn quả hình chữ nhật có chiều dài 150m, chiều rộng
bằng
3
2
chiều dài.
a) Tính chu vi khu vườn đó.
b) Tính diện tích khu vườn đó với số đo là mét vuông, là héc – ta.
Bài 2/ Một sân gạch hình vuông có chu vi là 36 m. Tính diện tích sân gạch đó.
Bài 3/ Một phòng học dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài là 8 m, chiều rộng là 6 m và
chiều cao là 4 m. Người ta quét vôi trần nhà và bốn bức tường phía trong phòng. Biết
rằng diện tích các cửa bằng 7,5 m
2
, hãy tính diện tích cần quét vôi.
Bài 4/ Một hình lập phương có cạnh 8 cm
a) Tính thể tích hình đó.
b) Nếu dán giấy màu tất cả các mặt của hình đó thì cần bao nhiêu cm
2
giấy màu ?

--------------------------------------------
Giáo dục ngoài giờ lên lớp: HOÀ BÌNH VÀ HỮU NGHỊ
I- Mục tiêu:
Giáo dục HS biết yêu quý hoà bình và biết hợp tác với bạn bè quốc tế
II- Nội dung và hình thức hoạt động:
1- Nội dung:

Giáo dục HS biết yêu quý hoà bình và biết hợp tác với bạn bè quốc tế
III- Chuẩn bị hoạt động:
1- Phương tiện:
Tranh ảnh về hoà bình và bạn bè quốc tế
Tổ chức:
- 1 bài hát về chủ đề hoà bình và hữu nghị: bài Thiếu nhi thế giới liên hoan
- IV- Tiến hành hoạt động:
1- Hoạt động 1:
Hát một bài hát có liên quan đến chủ điểm.
Tuyên bố lý do.
Giới thiệu chương trình.
2- Hoạt động 2:
- Em biết gì về hoà bình?
- Đoàn kết với bạn bè quốc tế đem lại lợi ích gì?
-Em đã làm gì để thể hiện tình đoàn kết với bạn bè quốc tế.
Hoạt động văn nghệ:
v- Đánh giá rút kinh nghiệm:
1- Đánh giá:
*Ưu điểm:
Tuyên dương những em tham gia tốt
GV trao phần thưởng.
Tuần 25: An toàn giao thông: ÔN TẬP
I-Mục tiêu
Củng cố kiến thức đã học về an toàn giao thông
II-Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
HĐ1: Ôn tập
Cho HS nhắc lại các nguyên nhân gây
TNGT
Nêu cách phòng tránh TNGT

Khi đi đến trường em cần chọn đường đi
như thế nào để phòng tránh TNGT?
Để đảm bảo ATGT khi tham gia giao
thông em cần phải làm gì?
HĐ nối tiếp:
Nhận xét tiết học
-...đi không đúng phần đường quy định,
phóng nhanh vượt ẩu, lấn chiếm vỉa hè
lòng đường,...
- đi hàng một sát lề đườmg bên phải,
không chơi bóng dưới lòng đường,...
HS tự nêu
-....chấp hành đúng luật GTĐB
Luyện đọc viết : ( Ctả n/viết ) SANG NĂM CON LÊN BẢY
I. Mục tiêu :
- HS nghe viết đúng chính tả đoạn cả bài .
- Viết đúng các từ khó trong đoạn viết .
II. Đồ dùng dạy học : - Bảng con , bảng phụ .
III. Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
* HD HS thực hành :
- Đọc đoạn viết
- Nêu ý nghĩa đoạn viết ?
- HD viết từ khó :
- Nhắc nhở HS cách trình bày bài viết :
Viết rõ ràng , trình bày theo đúng 3 khổ
thơ , viieets đúng theo thể thơ 5 chữ
- Đọc bài cho HS viết .
- Đọc dò lại .
- HD chữa lỗi .

- Chấm 1 số vở , nhận xét , tuyên dương .
- Sửa chữa 1 số từ HS viết sai lỗi qua
chấm bài
* Qua bài viết , em có mơ ước điều gì ?
* Dặn dò : Về chuẩn bị bài sau : Chính tả
nhớ viết bài : Sang năm con lên bảy
- Cả lớp đọc thầm theo .
- ...Thế giới tuổi thơ rất vui và rất đẹp ,
các em tự tìm lấy hạnh phúc của mình
bằng đôi bàn tay mình ...
- lon ton , muôn loài , ngày xửa , bao
điều , đời thật , khó khăn , giành lấy ...
- Nghe , viết bài vào vở tập .
- Soát lại bài .
- Chữa lỗi theo cặp .
- Rút kinh nghiệm bài viết của mình .
- Được vui , được hạnh phúc nhiều hơn về
tuổi thơ của mình ...
SINH HOẠT LỚP
1. Ban cán sự đánh giá chung về tình hình lớp trong tuần qua
2. GVnhận xét:
• Ưu điểm:
+ Đi học chuyên cần
+ VS lớp, khu vực tốt
+ Nề nếp đảm bảo
+ Sách vở, dụng cụ đầy đủ
+ Phát biểu xây dựng bài sôi nổi
+ Nề nếp tự quản tốt
• Tồn tại:
+ Đi học buổi chiều quá sớm

+ Chưa nề nếp trong giờ học của các giáo viên bộ môn
3.Kế hoạch tuần 34
+ Học chương trình trong tuần 34
+ Thi học sinh giỏi
+ Hoàn thành các khoản tiền đầu năm
+ Ôn tập thi học kì 2
+ Tổ 3 trực
-------------------------------
Thứ hai ngày10 tháng 5 năm 2010
SINH HOẠT ĐỘI
I-Chào cờ
II-Sinh hoạt đội
- Ôn đội hình đội ngũ
- Ôn các bài múa hát tập thể
- Cho HS chơi trò chơi dân gian
--------------------------------
Tuần 33: Tập đọc: Tiết 67: LỚP HỌC TRÊN ĐƯỜNG
I/ Mục tiêu :- Biết đọc diễn cảm bài văn , đọc đúng các tên riêng nước ngoài .
-Hiểu nội dung : Sự quan tâm tới trẻ của cụ Vi-ta-li và sự hiếu học của Rê – mi( Trả lời
được các câu hỏi 1, 2, 3 )
II/ Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ ( SGK )
III/ Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1/ Bài cũ: KT bài: Sang năm con lên bảy
2/ Bài mới: a) Giới thiệu bài.
b) Tìm hiểu bài:
Hoạt động 1: Luyện đọc
-Chia đoạn: 3 đoạn.
-HD từ khó, câu khó: “ Một hôm…đuôi”
ọc diễn cảm bài văn.

Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung.
Câu hỏi 1 ( SGK )
Câu hỏi 2 ( SGK )
+Kết quả học tập của Ca-pi và Rê-mi
khác nhau thế nào?
Câu hỏi 3 ( SGK )
Câu hỏi 4 ( SGK ) Dành cho HS khá giỏi .
*GV đặt câu hỏi rút ý nghĩa.
Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm
-Y/c HS tìm từ nhấn giọng qua mỗi đoạn.
HD đọc diễn cảm đoạn: Đoạn 3.
-Tổ chức thi đọc diễn cảm
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò:
-Liên hệ, giáo dục.
-Tiết sau: Nếu trái đất thiếu trẻ em.
-2 HS đọc bài+ Trả lời câu hỏi
-Đọc nối tiếp, luyện đọc từ khó, câu khó,
giải nghĩa từ.
-Đọc nối tiếp, luyện đọc N2
-1HS đọc.
-Rê-mi học chữ trên đường hai thầy trò
đi hát rong kiếm sống.
-Lớp học rất đặc biệt: Học trò là Rê-mi
và chú chó Ca-pi, sách là những miếng
gỗ mỏng khắc chữ….., đường đi.
+Ca-pi không biết đọc, chỉ lấy ra những
chữ mà thầy giáo đọc lên….
+Rê-mi lúc đầu học tấn tới hơn Ca-pi
nhưng có lúc quên mặt chữ…..
-Lúc nào trong túi Rê-mi cũng có đầy

những miếmg gỗ…-Bị thầy chê trách …
Rê-mi không dám sao nhãng…-Khi thầy
hỏi có thích học hát không…
-Trẻ em cần được dạy dỗ và học hành
*HS rút ý nghĩa.
-Đọc nối tiếp khổ.
-Tìm từ nhấn giọng
Đ1: cũng đầy Đ2: biết lấy ra
Đ3: muốn học nhạc không?
-Luyện đọc diễn cảm N2-Đọc diễn cảm
N2
-Tham gia thi đọc diễn cảm (Tuỳ HS
chọn)

Tuần 34: Luyện từ và câu: Tiết 67: MỞ RỘNG VỐN TỪ: QUYỀN VÀ BỔN
PHẬN
I/ Mục tiêu:
- Hiểu nghĩa của tiếng quyềnđể thực hiện đúng BT1 ; tìm được từ ngữ chỉ bổn phận trong
BT2; hiểu nội dung 5 điều Bác Hồ dạy thiếu nhi Việt Nam và làm đúng BT3 .
- Viết được đoạn văn khoảng 5 câu theo yêu cầu BT4.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
III/ Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thày Hoạt động của trò
1/ Bài cũ: KT bài: Ôn tập về dấu câu.
2/ Bài mới: a) Giới thiệu bài.
b) Hướng dẫn bài tập
Bài tập 1: Đề ( SGK )
Bài tập 2: Đề ( SGK )
Bài tập 3: Đề ( SGK )

Bài tập 4: Đề ( SGK)
*Cho HS đọc nối tiếp sau khi HS hoàn
chỉnh bài.
3/ Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau:
Ôn tập về dấu câu ( Dấu gạch ngang )
-2HS trả lời câu hỏi+ VBT
-Đọc đề- Xác định yêu cầu- N2
a) Quyền là những điều mà pháp luật
hoặc xã hội công nhận cho được hưởng,
được làm dược đòi hỏi:- Quyền lợi,
nhân quyền
b) Quyền là những điều do có địa vị hay
chức vụ mà được làm:- Quyền hạn,
quyền hành, quyền lực, thẩm quyền.
-Đọc đề-Xác định yêu cầu-N4.
Từ đồng nghĩa với bổn phận là:
Nghĩa vụ, nhiệm vụ, trách nhiệm, phận
sự
-Đọc đề-Xác định yêu cầu- CN
a) Năm điều Bác Hồ dạy nói về bổn
phận của thiếu nhi.
b) Lời Bác dạy thiếu nhi đã trở thành
những qui định được nêu trong điều 21
của Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục
trẻ em.
-Đọc đề- Xác định yêu cầu- VBT
Ví dụ: Út Vịnh còn nhỏ nhưng đã có ý
thức trách nhiệm của một công

dân.Không những Vịnh tôn trọng qui
định về an toàn giao thông mà còn
thuyết phục được một bạn không chơi
dại thả diều trên đường tàu. Vịnh đã
nhanh trí, dũng cảm cứu sống một em
nhỏ. Hanhg động của Vịnh thật đáng
khâm phục. Chúng em cần học tập theo
Vịnh.


Thứ tư ngày 12 tháng 5 năm 2010
Tuần 33: Tập đọc: Tiết 68: NẾU TRÁI ĐẤT THIẾU TRẺ CON
I/ Mục tiêu:
-Đọc diễn cảm bài thơ , nhấn giọng được ở những chi tiết , hình ảnh thể hiện tâm hồn
ngộ nghĩnh của trẻ thơ .
-Hiểu ý nghĩa: Tình cảm yêu mến và trân trọng của người lớn đối với trẻ em . ( Trả lời
được các câu hỏi 1, 2, 3 )
II/ Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ ( SGK )
III/ Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1/ Bài cũ: KT bài: Lớp học trên đường.
2/ Bài mới: a) Giới thiệu bài.
b) Tìm hiểu bài.
Hoạt động 1: Luyện đọc
-Chia khổ: 3 khổ
-HS từ khó, câu khó: “Khổ 3”
-Đọc diễn cảm bài văn.
Hoạt động2: Tìm hiểu nội dung.
Câu hỏi 1 ( SGK )

Câu hỏi 2 ( SGK )
Câu hỏi 3 ( SGK )
*Nét vẽ ngộ nghĩnh của các bạn có chứa
đựng điều gì sâu sắc
Câu hỏi 4 ( SGK )
* GV đặt câu hỏi rút ý nghĩa
Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm.
-Y/c HS tìm từ nhấn giọng qua mỗi đoạn.
-HD đọc diễn cảm đoạn: Đoạn 2
-Tổ chức thi đọc diễn cảm.
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò:
-Liên hệ, giáo dục.
-Tiết sau: Ôn tập ( Tiết 1 )
- HS đọc bài+ Trả lời câu hỏi.
-Đọc nối tiếp, luyện đọc từ khó,câu
khó, giải nghĩa từ.
-Đọc nối tiếp, Luyện đọc N2
-1HS đọc
-Nhân vật tôi là tác giả,anh là phi công
Pô-pốp. Chữ Anh được viết hoa để bày
tỏ lòng kính trọng lhi công vũ trụ Pô-
pốp…
-Qua lời mời xem tranh….: Anh hãy
nhìn xem.Anh hãy nhìn xem!
Qua từ ngữ biểu lộ thái độ ngạc nhiên
vui sướng: Có ở đâu đầu tôi to được thế
…..
-Tranh vẽ các bạn nhỏ rất ngộ nghĩnh:
Đầu phi công rất to.. đứa trẻ lớn hơn.
*Vẽ nhà du hành vũ trụ đầu rất to, các

bạn có ý nói anh rất thông minh.
-Người lớn làm mọi việc vì trẻ con.
*HS rút ý nghĩa
-Đọc nối tiếp khổ.
-Tìm từ nhấn giọng
K1: Trẻ nhất K2: To được thế, cả
thế giới K3: biến mất, vô nghĩa
-Luyện đọc diễn cảm CN-Đọc diễn cảm
N2
-Tham gia thi đọc diễn cảm (Tuỳ HS
chọn)


Tuần 33: Luyện từ và câu: Tiết 67: ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU ( DẤU GẠCH
NGANG )
I/ Mục tiêu:
- Lập được bảng tổng kết về tác dụng của dấu gạch ngang ( BT1 ) , tìm được các câu gạch
ngang ( BT1 ) , tìm được các dấu gạch ngang và nêu được tác dụng của chúng ( BT2 )
II/ Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ.
III/ Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1/ Bài cũ: KTB: MRVT: Quyền và…phận.
2/ Bài mới: a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn bài tập
Bài tập 1: Đề ( SGK )
Bài tập 2: Đề ( SGK )
3/ Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau:

Ôn tập cuối kì II
-2HS trả lời câu hỏi+ VBT
-Đọc đề- Xác định yêu cầu- N2.
*Tác dụng của dấu gạch ngang:
a) Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của
nhân vật trong đối thoại.
b) Đánh dấu phần chú thích trong câu.
c) Đánh dấu các ý trong một đoạn liệt
kê.
-Đọc đề- Xác định yêu cầu-N4
*Tác dụng 2: Đánh dấu phần chú thích
trong câu: Có 2 chỗ:
Chào bác-Em bé nói với tôi.( chú thích
lời chào ấy là của em bé, em chào “
Tôi”.
Cháu đi đâu vậy?- Tôi hỏi em. ( chú
thích lời hỏi đó là lời “ Tôi”.
*Tác dụng 1: Đánh dấu chỗ bắt đầu lời
nói của nhân vật trong đối thoạị : Trong
tất cả các trường hợp còn lại, dấu gạch
ngang được sử dụng với tác dụng 1.
*Tác dụng 3: Đánh dấu các ý trong
đoạn liệt kê: Không có trường hợp nào.
Tuần 33: Chính tả : ( Nhớ viết ) Tiết 34: SANG NĂM CON LÊN BẢY
I/ Mục tiêu :
- Nhớ viết đúng chính tả " Mai rồi ...đến hết ", trình bày đúng hình thức bài thơ 5
tiếng .
- Tìm đúng được tên cơ quan , tổ chức trong đoạn văn và viết hoa đúng các tên
riêng đó ( Bt2 ) , viết được một tên cơ quan, xí nghiệp , công ty…ở địa phương (BT3 )
II/ Đồ dùng dạy học :

- Bảng phụ
III/ Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1/Bài cũ:
Kiểm tra các từ khó của bài : Trong lời mẹ
hát .
2/ Bài mới: a. Giới thiệu bài
b. Tìm hiểu bài
Hoạt động 1 : HD viết chính tả .
- Hãy nêu ý nghĩa đoạn viết :
* GDHS giữ gìn hạnh phúc tuổi thơ - HD
viết từ khó:
- GV thu chấm bài
- GV nhận xét – Ghi điểm
Hoạt động 2 : Thực hành
Bài tập 2:
- Nêu lại cách viết tên cơ quan đơn vị hành
chính .
Bài tập3:
Nhắc: Khi làm BT này các em dựa vào
cách viết tên các đơn vị , cơ quan .
Củng cố dặn dò :
- Hãy nêu lại cách viết các đơn vị cơ quan
hành chính .
- GV nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau : Ôn tập cuối năm
- Cả lớp viết bảng con.
- 2 HS đọc thuộc đoạn viết . Lớp đọc
thầm

- ..Khi lớn lên , từ giã thế giới tuổi thơ
con sẽ có cuộc sống hạnh phúc thật sự
do chính 2 bàn tay con gây dựng nên .
- Viết bảng con : lớn khôn , thời ấu thơ
, khó khăn , giành lấy , ngày xửa ,...
-Tự nhớ viết bài
- Chữa bài theo cặp .
- Đọc đề - nêu yêu cầu
- N
2
- Hội nghị Quốc gia vì trẻ em
Việt Nam .
- Ủy ban Bảo vệ và Chăm sóc trẻ em
Việt Nam
- Bộ Giáo dục và Đào tạo .
- 2 HS đọc ghi nhớ
- Đọc đề - nêu yêu cầu
- Hoạt động cả lớp ( vt )
+ Trường Tiểu học Trần Đình Tri
+ Khu Văn hóa thôn Mỹ Tây
+ Nhà Văn hóa xã Đại Phong

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×