Tải bản đầy đủ (.pdf) (125 trang)

Quản lý Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp cho học sinh trường Dân tộc nội trú huyện Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ trong giai đoạn hiện nay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.19 MB, 125 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

LƯƠNG THỊ DỊU

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
NGOÀI GIỜ LÊN LỚP CHO HỌC SINH
TRƯỜNG DÂN TỘC NỘI TRÚ
HUYỆN TÂN SƠN - TỈNH PHÚ THỌ
TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI – 2016


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

LƯƠNG THỊ DỊU

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
NGOÀI GIỜ LÊN LỚP CHO HỌC SINH
TRƯỜNG DÂN TỘC NỘI TRÚ
HUYỆN TÂN SƠN - TỈNH PHÚ THỌ
TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY
Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 60 14 01 14

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ GIÁO DỤC


Cán bộ hướng dẫn khoa học: PGS.TS ĐẶNG QUỐC BẢO

HÀ NỘI – 2016


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và thực hiện luận văn, tác giả đã nhận được sự động
viên, khuyến khích và giúp đỡ nhiệt tình của các cấp lãnh đạo, các thầy cô, bạn bè
đồng nghiệp.
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Khoa Quản lý Giáo dục, Phòng
Đào Tạo, các thầy cô giảng dạy, hướng dẫn giúp đỡ tạo điều kiện để tác giả hoàn
thành quá trình nghiên cứu đề tài đúng tiến độ và đạt kết quả.
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất tới người thầy hướng dẫn khoa
học PGS. TS Đặng Quốc Bảo, người thầy đã tận tâm hướng dẫn tác giả trong suốt
quá trình thực hiện đề tài này.
Tác giả cũng xin chân thành cảm ơn tới: UBND, Phòng GD&ĐT huyện Tân
Sơn, cán bộ quản lý, giáo viên, học sinh trường DTNT huyện Tân Sơn, cùng bạn bè,
người thân đã tạo điều kiện về thời gian, vật chất, tinh thần cho tác giả suốt quá
trình học tập, nghiên cứu và hoàn thiện luận văn.
Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thiện luận văn, mặc dù bản thân
tác giả đã cố gắng nhưng chắc chắn không tránh khỏi những khiếm khuyết. Kính
mong nhận được sự góp ý, chỉ dẫn của các thầy, cô và các bạn đồng nghiệp.
Tác giả xin chân thành cảm ơn./.
Phú Thọ, ngày 25 tháng 4 năm 2016
Tác giả luận văn

Lương Thị Dịu

-i-



DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
ATGT

: An toàn giao thông

BCH

: Ban chấp hành

BGH

: Ban Giám hiệu

CBĐĐ

: Cán bộ Đoàn - Đội

CSSKSSVTN

: Chăm sóc sức khỏe sinh sản vị thành niên

DTNT

: Dân tộc nội trú

GD&ĐT

: Giáo dục và Đào tạo


GVBM

: Giáo viên bộ môn

GVCN

: Giáo viên chủ nhiệm

HĐGDNGLL

: Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp

HĐTNST

: Hoạt động trải nghiệm sáng tạo

NXB

: Nhà xuất bản

SL

: Số lượng

STT

: Số thứ tự

THPT


: Trung học phổ thông

TDTT

: Thể dục thể thao

THCS

: Trung học cơ sở

TNXH

: Tệ nạn xã hội

UBND

: Ủy ban nhân dân

VHVN

: Văn hóa văn nghệ

XHCN

: Xã hội chủ nghĩa

-ii-


MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. i
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.................................................................................. ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................. ix
MỤC LỤC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ ...............................................................................x
PHẦN MỞ ĐẦU .........................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài. ....................................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu ...............................................................................................2
3. Nhiệm vụ nghiên cứu ..............................................................................................2
4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ........................................................................2
4.1. Khách thể nghiên cứu ................................................................................2
4.2. Đối tượng nghiên cứu................................................................................2
5. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................3
6. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................................3
7. Giả thuyết khoa học ................................................................................................3
8. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ................................................................3
8.1. Ý nghĩa lý luận .................................................................................................3
8.2. Ý nghĩa thực tiễn ..............................................................................................3
9. Phương pháp nghiên cứu .........................................................................................3
9.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận ..........................................................3
9.3. Phương pháp bổ trợ khác .................................................................................4
10. Cấu trúc của luận văn. ...........................................................................................4
CHƯƠNG 1: CƠ SƠ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
NGOÀI GIỜ LÊN LỚP Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ ....................................5
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề. .........................................................................5
1.1.1. Trên thế giới. ............................................................................................5
1.1.2. Trong nước ............................................................................................................... 6
1.2. Khái niệm cơ bản liên quan đến đề tài.............................................................7
1.2.1. Quản lý ...................................................................................................................... 7
1.2.2. Quản lý giáo dục ..................................................................................................... 8

1.2.3. Quản lý nhà trường ................................................................................................. 9
1.2.4. Quản lý trường phổ thông dân tộc nội trú ........................................................ 9
1.2.4.1. Hệ thống trường PTDTNT ..................................................................9

-iii-


1.2.4.2. Công tác quản lý trường DTNT ..........................................................9
1.2.5. Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ............................................................. 10
1.2.6. Hoạt động trải nghiệm sáng tạo ........................................................................ 11
1.2.7. Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp .............................................. 12
1.2.8. Mối quan hệ giữa HĐGDNGLL và hoạt động dạy học ............................. 12
1.3. HĐGDNGLL ở trườngTHCS ........................................................................12
1.3.1. Mục tiêu của HĐGNGLL ................................................................................... 12
1.3.1.1. Về kiến thức ......................................................................................12
1.3.1.2. Về rèn luyện kỹ năng ........................................................................13
1.3.1.3. Về giáo dục thái độ ...........................................................................13
1.3.2. Vị trí của HĐGDNGLL ...................................................................................... 13
1.3.3. Vai trò HĐGDNGLL ở cấp THCS .................................................................. 14
1.3.4. Nội dung HĐGDNGLL....................................................................................... 15
1.3.5. Hình thức tổ chức HĐGDNGLL ...................................................................... 17
1.3.6. Phương pháp tổ chức HĐGDNGLL ................................................................ 17
1.3.6.1. Phương pháp giải quyết vấn đề theo nhóm .......................................18
1.3.6.2. Phương pháp độc lập giải quyết vấn đề ............................................18
1.3.6.3. Phương pháp giao nhiệm vụ ..............................................................18
1.3.6.4. Phương pháp diễn đàn .......................................................................19
1.3.7. Quy trình tổ chức HĐGDNGLL ....................................................................... 19
1.3.7.1. Một số nguyên tắc tổ chức hoạt động cần lưu ý ...............................19
1.3.7.2. Quy trình tổ chức hoạt động ..............................................................19
1.3.8. Các lực lượng tham gia HĐGDNGLL ............................................................ 19

1.4. Các vấn đề chủ yếu về quản lý HĐGDNGLL ở trường THCS .....................19
1.4.1. Chủ thể quản lý: .................................................................................................... 19
1.4.2. Xây dựng kế hoạch HĐGDNGL ..................................................................... 20
1.4.3. Tổ chức các nội dung HĐGDNGLL ............................................................... 20
1.4.4. Chỉ đạo việc thực hiện kế hoạch HĐGDNGLL. .......................................... 22
1.4.5. Quản lý đội ngũ thực hiện HĐGDNGLL. ...................................................... 24
1.4.6. Quản lý cơ sơ vật chất và các điều kiện thực hiện HĐGDNGLL............ 25
1.4.7. Quản lý quá trình phối hợp thực hiện các lực lượng giáo dục tham gia
vào HĐGDNGLL ...........................................................................................25
1.4.8. Quản lý việc kiểm tra đánh giá kết quả thực hiện chương trình
HĐGDNGLL. .................................................................................................26
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý HĐGDNGLL .........................................27

-iv-


1.5.1. Nhận thức của các lực lượng giáo dục ............................................................ 27
1.5.2. Năng lực của người tổ chức và quản lý HĐGDNGLL ............................... 27
1.5.3. Hoàn cảnh xã hội .................................................................................................. 28
1.5.4. Các điều kiện tổ chức HĐGDNGLL ............................................................... 28
1.5.5. Đánh giá HĐGDNGLL. ...................................................................................... 28
1.6. Một số đặc điểm tâm sinh lý cơ bản của học sinh THCS ..............................29
1.6.1. Đặc điểm của học sinh THCS. .......................................................................... 29
1.6.2. Đặc điểm của học sinh dân tộc thiểu số.......................................................... 30
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CÁC HOẠT ĐỘNG GIÁO
DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP TẠI TRƯỜNG DÂN TỘC NỘI TRÚ HUYỆN TÂN
SƠN, TỈNH PHÚ THỌ TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY ....................................32
2.1. Khái quát về đặc điểm kinh tế, xã hội địa bàn nghiên cứu ............................32
2.1.1. Khát quát về huyện Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ ................................................... 32
2.1.1.1. Đặc điểm địa lý tự nhiên ...................................................................32

2.1.1.2. Đơn vị hành chính .............................................................................32
2.1.1.3. Dân số - Dân tộc ................................................................................32
2.1.1.4. Lao động ............................................................................................32
2.1.1.5. Kinh tế - xã hội ..................................................................................33
2.1.1.6. Giáo dục và đào tạo ...........................................................................33
2.1.2. Khái quát về trường DTNT huyện Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ. ..................... 34
2.1.2.1. Đặc điểm tình hình và quá trình phát trển nhà trường ......................34
2.1.2.2. Mục tiêu của nhà trường ...................................................................34
2.1.2.3. Quy mô phát triển nhà trường ...........................................................35
2.1.2.4. Đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên .................................................36
2.1.2.5. Về cơ sở vật chất ...............................................................................37
2.1.2.6. Đánh giá khái quát về trường DTNT huyện Tân Sơn .......................38
2.2. Khảo sát thực trạng quản lý HĐGDNGLL của trường DTNT huyện Tân Sơn
............................................................................................................................39
2.2.1. Khái quát về tiến trình khảo sát ........................................................................ 39
2.2.1.1. Mục đích khảo sát .............................................................................39
2.2.1.2. Đối tượng và phương pháp khảo sát .................................................40
2.2.1.3. Nội dung khảo sát ..............................................................................40
2.2.2. Thực trạng thực hiện HĐGDNGLL ở trường DTNT huyện Tân Sơn .... 41
2.2.2.1. Thực trạng nhận thức của CBQL, CBĐĐ, GVCN, học sinh về vị trí,
vai trò của HĐGDNGLL..............................................................................41
2.2.2.2. Thực trạng xây dựng kế hoạch chương trình ....................................43

-v-


2.2.2.3. Thực trạng thực hiện nội dung, hình thức .........................................46
2.2.2.4. Thực trạng thực hiện HĐGDNGLL ở trường DTNT huyện Tân Sơn
......................................................................................................................54
2.2.2.5. Thực trạng sử dụng cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ

HĐGDNGLL tại trường DTNT huyện Tân Sơn..........................................59
2.2.3. Thực trạng công tác quản lý đối với HĐGDNGLL ở trường DTNT
huyện Tân Sơn ................................................................................................................ 60
2.2.3.1. Thực trạng công tác quản lý việc xây dựng kế hoạch chương trình .60
2.2.3.2. Thực trạng biện pháp quản lý, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ ................62
2.2.3.3. Thực trạng biện pháp quản lý việc thực hiện HĐGDNGLL .............63
2.2.3.4. Thực trạng biện pháp quản lý việc sử dụng cơ sơ vật chất, trang thiết
bị phục vụ cho HĐGDNGLL .......................................................................64
2.2.3.5. Thực trạng biện pháp quản lý sự phối kết hợp các lực lượng giáo dục
tham gia tổ chức HĐGDNGLL ....................................................................65
2.2.3.6. Thực trạng biện pháp quản lý việc kiểm tra đánh giá kết quả thực
hiện HĐGDNGLL........................................................................................66
2.3. Đánh giá chung về thực trạng và nguyên nhân công tác quản lý
HĐGDNGLL tại trường DTNT THCS huyện Tân Sơn .....................................68
2.3.1. Đánh giá về thực trạng thực hiện HĐGDNGLL ......................................... 68
2.3.2. Đánh giá thực trạng công tác quản lý HĐGDNGLL................................... 69
2.3.3. Nguyên nhân .......................................................................................................... 69
2.3.3.1. Nguyên nhân chủ quan ......................................................................70
2.3.3.2. Nguyên nhân khách quan ..................................................................70
CHƯƠNG 3: BIỆN PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
NGOÀI GIỜ LÊN LỚP CỦA HỌC SINHTRƯỜNG DÂN TỘC NỘI TRÚ
HUYỆN TÂN SƠN TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY .........................................72
3.1. Định hướng đổi mới và các nguyên tắc đề xuất biện pháp ............................72
3.1.1. Định hướng đổi mới ............................................................................................. 72
3.1.2. Nguyên tắc đề xuất biện pháp ........................................................................... 72
3.1.2.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục đích của HĐGDNGLL .....................72
3.1.2.2. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa ......................................................72
3.1.2.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ...................................................72
3.1.2.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi.......................................................73
3.1.2.5. Nguyên tắc đảm bảo phù hợp với lứa tuổi và đặc điểm học sinh dân

tộc nội trú .....................................................................................................73
3.1.2.6. Nguyên tắc đảm bảo tính thống nhất và tính đồng bộ. .....................73
3.2. Các biện pháp tăng cường quản lý HĐGDNGLL của trường DTNT huyện

-vi-


Tân Sơn ...............................................................................................................73
3.3.1. Biện pháp 1: Tuyên truyền nâng cao nhận thức cho CBQL, giáo viên,
học sinh và các lực lượng giáo dục về tầm quan trọng của HĐGDNGLL ở
trường THCS ..................................................................................................74
3.3.1.1. Mục đích của biện pháp ....................................................................74
3.3.1.2. Nội dung và cách thực hiện ...............................................................74
3.3.1.3. Điều kiện thực hiện biện pháp ..........................................................76
3.2.2. Biện pháp 2: Xây dựng kế hoạch HĐGDNGLL bám sát sự chỉ đạo của
cấp trên và vận dụng cho phù hợp với thực tiễn nhà trường ở từng giai đoạn
........................................................................................................................76
3.2.2.1. Mục tiêu của biện pháp .....................................................................76
3.2.2.2. Nội dung và phương pháp thực hiện biện pháp ................................77
3.2.2.3. Điều kiện thực hiện biện pháp ..........................................................79
3.2.3. Biên Pháp 3: Tăng cường bồi dưỡng các kỹ năng tổ chức HĐGDNGLL
cho đội ngũ giáo viên trong trường ................................................................79
3.2.3.1. Mục tiêu của biện pháp .....................................................................79
3.2.3.2. Nội dung và cách thức thực hiện biện pháp .....................................79
3.2.3.3. Điều kiện thực hiện biện pháp: ........................................................80
3.2.4. Biện pháp 4: Đa dạng hóa nội dung và hình thức HĐGDNGLL theo
định hướng trải nghiệm sáng tạo phù hợp với hoàn cảnh địa phương ...........80
3.2.4.1. Mục tiêu của biện pháp .....................................................................80
3.2.4.2. Nội dung và cách thức thực hiện .......................................................81
3.2.4.3. Điều kiện thực hiện biện pháp ..........................................................83

3.2.5. Biện pháp 5: Phát huy vai trò chủ động của học sinh gắn liền với nâng
cao trách nhiệm chủ đạo của giáo viên trong HĐGDNGLL ..........................84
3.2.5.1. Mục tiêu của biện pháp .....................................................................84
3.2.5.2. Nội dung và cách thực hiện ...............................................................84
3.2.5.3. Điều kiện thực hiện. ..........................................................................85
3.2.6. Biện pháp 6: Phối hợp các lực lượng giáo dục tham gia vào quá trình tổ
chức HĐGDNGLL. ........................................................................................85
3.2.6.1. Mục tiêu của biện pháp. ....................................................................85
3.2.6.2. Nội dung và cách thực hiện. ..............................................................86
3.2.6.3. Điều kiên thực hiện biện pháp ..........................................................87
3.2.7. Biện pháp 7: Tăng cường công tác kiểm tra đánh giá, thi đua khen
thưởng. .............................................................................................................................. 87
3.2.7.1. Mục tiêu của biện pháp. ....................................................................87
3.2.7.2. Nội dung và cách thực hiện. ..............................................................87

-vii-


3.2.7.3. Điều kiện thực hiện biện pháp. .........................................................88
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ....................................................................88
3.4. Khảo nghiệm về tính cấp thiết và khả thi của các biện pháp quản lý
HĐGDNGLL ......................................................................................................90
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ...........................................................................95
1. Kết luận .................................................................................................................95
2. Khuyến nghị ..........................................................................................................96
2.1. Đối với Sở GD&ĐT tỉnh Phú Thọ .................................................................96
2.2. Đối với trường DTNT huyện Tân Sơn .........................................................97
2.3 Đối với cha mẹ HS và các lực lượng giáo dục khác ngoài nhà trường ..........97
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................98
PHIẾU KHẢO SÁT Ý KIẾN SỐ 1 ........................................................................101

PHIẾU KHẢO SÁT Ý KIẾN SỐ 2 ........................................................................104
PHIẾU KHẢO SÁT Ý KIẾN SỐ 3 ........................................................................106
PHIẾU KHẢO SÁT Ý KIẾN SỐ 4 ........................................................................110
PHIẾU KHẢO SÁT Ý KIẾN SỐ 5 ........................................................................111
PHIẾU KHẢO SÁT Ý KIẾN SỐ 6 ........................................................................113

-viii-


DANH MỤC BẢNG

STT

Tên bảng

Trang

Bảng 2.1

Quy mô, cơ cấu học sinh trường DTNT huyện Tân Sơn

35

Bảng 2.2

Thống kê tình hình kết quả giáo dục hai mặt của học sinh

36

Bảng 2.3


Thống kê tình hình chất lượng đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân
viên

36

Bảng 2.4

Đánh giá xếp loại hàng năm đội ngũ cán bộ, giáo viên

37

Bảng 2.5

Tình hình cơ sở vật chất của trường DTNT huyện Tân Sơn

38

Bảng 2.6

Số lượng và đối tượng khảo sát, nghiên cứu

40

Bảng 2.7

Nhận thức của CBQL, CBĐĐ, GVCN về vị trí, vai trò của
HĐGDNGLL

41


Bảng 2.8

Nhận thức của học sinh về vị trí, vai trò của HĐGDNGLL

42

Thực trạng xây dựng kế hoạch chương trình HĐGDNGLL ở
trường DTNT huyện Tân Sơn
Đánh giá của CBQL, CBĐĐ, GVCN và học sinh về hình nội
Bảng 2.10
dung HĐGDNGLL
Đánh giá của CBQL, CBĐĐ, GVCN và học sinh về hình thức tổ
Bảng 2.11
chức HĐGDNGLL
Bảng 2.9

44
49
52

Bảng 2.12 Đánh giá về mức độ thực hiện nội dung HĐGDNGLL

54

Bảng 2.13 Đánh giá về sự cần thiết thực hiện các nội dung HĐGDNGLL

56

Thực trạng sử dụng cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ

HĐGDNGLL
Đánh giá của CBQL, CBĐĐ, GVCN về thực trạng quản lý việc
Bảng 2.15
lập kế hoạch chương trình thực hiện HĐGDNGLL
Đánh giá mức độ quản lý bồi dưỡng của đội ngũ CBĐĐ, GVCN
Bảng 2.16
về HĐGDNGLL của CBQL
Bảng 2.14

Bảng 2.17 Đánh giá thực trạng quản lý việc thực hiện HĐGDNGLL
Đánh giá thực trạng quản lý cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ
cho HĐGDNGLL
Đánh giá mức độ quản lý sự phối hợp các lực lượng giáo dục
Bảng 2.19
tham gia tổ chức HĐGDNGLL
Đánh giá mức độ quản lý công tác kiểm tra, đánh giá kết quả
Bảng 2.20
thực hiện HĐGDNGLL
Khảo nghiệm tính cấp thiết và khả thi của các biện pháp quản lý
Bảng 3.1
HĐGDNGLL ở trường DTNT huyện Tân Sơn
Bảng 2.18

-ix-

59
61
62
63
64

66
67
89


MỤC LỤC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ

STT

Tên hình vẽ, biểu đồ

Trang

Hình vẽ 1.1

Vị trí của hoạt động giáo dục NGLL trong giáo dục toàn diện ở
cấp THCS

13

Hình vẽ 1.2 Vai trò của HĐGDNGLL trong giáo dục toàn diện ở cấp THCS

14

Biểu đồ 3.1

Kết quả khảo nghiệm tính cấp thiết của các biện pháp quản lý
HĐGDNGLL

92


Biểu đồ 3.2

Kết quả khảo nghiệm về tính khả thi các biện pháp quản lý
HĐGDNGLL

93

9
5
9
7
9
8

-x-


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài.
Trong xu thế toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế, yếu tố con người trở nên rất
quan trọng và có vai trò quyết định đối với sự phát triển của mỗi quốc gia. Nguồn
nhân lực có trí tuệ và kỹ năng cao trở thành lợi thế cạnh tranh không nhỏ.
Trên cơ sở nhận thức rõ vị trí vai trò và tầm quan trọng của GD&ĐT, Đảng
và nhà nước luôn coi trọng việc phát triển GD&ĐT. Nghị quyết 29-NQ/TW ngày
04/11/2013 Hội nghị Trung ương 8 khóa XI, đổi mới căn bản và toàn diện về
GD&ĐT đã nêu rõ: “GD&ĐT là quốc sách, là sự nghiệp của Đảng, Nhà nước và
toàn dân. Đầu tư cho giáo dục là đầu tư phát triển, được ưu tiên đi trước trong
chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế- xã hội”.
Với mục tiêu giáo dục toàn diện cho học sinh theo phương thức kết hợp giữa

giáo dục thông qua chương trình các môn học trên lớp và các HĐGDNGLL, hoặc
có thể ngoài nhà trường gọi chung là HĐGDNGLL, để học sinh được tham gia vào
các hoạt động thực tiễn, được trải nghiệm và có những hoạt động sáng tạo trong học
tập cũng như trong cuộc sống. HĐGDNGLL là con đường quan trọng để phát triển
toàn diện nhân cách cho học sinh. Khi tham gia vào đời sống học đường, học sinh
tham gia vào nhiều hoạt động khác nhau, tất cả các hoạt động này đều gắn liền với
học sinh nói chung và học sinh của các trường DTNT nói riêng, các hoạt động phải
phù hợp với đặc điểm lứa tuổi, phù hợp phong tục tập quán, phát huy được bản sắc
dân tộc, khắc phục những hủ tục của đồng bào dân tộc thiểu số, tạo cơ hội để các
em hòa đồng và phát triển năng lực cá nhân.
Trường DTNT cấp huyện là một loại hình trường chuyên biệt nằm trong hệ
thống trường phổ thông, đào tạo học sinh cấp THCS. Học sinh trường DTNT được
nuôi, dạy và đảm bảo các điều kiện để phát triển toàn diện, các em phải ăn ở tại
trường. Ngoài thời gian học tập trên lớp theo chương trình giáo dục chung, thời gian
còn lại là thời gian NGLL, thời lượng này chiếm khá lớn trong tổng số thời gian các
em ở trường. HĐGDNGLL là hoạt động được thực hiện ngoài giờ học chính khóa
ở trường DTNT góp phần giáo dục toàn diện cho học sinh dân tộc thiểu số về đức,
trí, thể, mỹ, đây cũng là cơ hội để giáo dục văn hóa dân tộc thông qua HĐGDNGLL
cho học sinh DTNT. Đó là điều kiện để các em được giao lưu, hòa nhập hiểu biết
văn hóa và lối sống của các dân tộc khác nhau, từ đó biết tự điều chỉnh, tiếp thu
những giá trị văn hóa tích cực xây dựng ngôi nhà chung thắm tình yêu thương, đoàn

-1-


kết, thân thiện giữa bạn bè, thầy cô. HĐGDNGLL tạo môi trường tốt cho mối đoàn
kết các dân tộc anh em.
Thực tiễn trong thời gian qua, cùng với việc đổi mới mục tiêu, nội dung,
phương pháp giáo dục, việc tổ chức quản lý HĐGDNGLL ở trường DTNT huyện
Tân Sơn cũng đã và đang được thực hiện với một số biện pháp quản lý, song hiệu

quả chất lượng hoạt động còn chưa cao, chưa khoa học, công tác quản lý chỉ đạo
HĐGDNGLL chưa được xem là một trong những nội dung quản lý của nhà trường,
nên chưa nâng cao được hiệu quả giáo dục toàn diện cho học sinh, đặc biệt học sinh
chưa có được trải nghiệm thực tế nhiều và có những sáng tạo trong học tập, đời
sống tập thể thông qua HĐGDNGLL. Và chưa có tác giả nào nghiên cứu về vấn đề
này để góp phần nâng cao hiệu quả giáo dục toàn diện cho học sinh của trường
DTNT huyện Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ, hướng tới đáp ứng yêu cầu đổi mới chương
trình giáo dục phổ thông, đổi mới sách giáo khoa trong thời gian tới.
Xuất phát từ những cơ sở lý luận và thực tiễn nêu trên, đề tài: “Quản lý
hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp cho học sinh trường dân tộc nội trú huyện
Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ trong giai đoạn hiện nay” được tác giả lựa chọn nghiên
cứu.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng quản lý HĐGDNGLL tại trường
DTNT huyện Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ, đề xuất các biện pháp quản lý nhằm nâng cao
chất lượng HĐGDNGLL, đáp ứng mục tiêu phát triển toàn diện cho học sinh của
trường DTNT huyện Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu những vấn đề lý luận về quản lý HĐGDNGLL bậc THCS
- Khảo sát đánh giá thực trạng HĐGDNGLL ở trường DTNT huyện Tân
Sơn, tỉnh Phú Thọ.
- Đề xuất và khảo nghiệm một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả công
tác quản lý HĐGDNGLL cho HS trường DTNT huyện Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ.
4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
4.1. Khách thể nghiên cứu
Quản lý HĐGDNGLL ở trường THCS
4.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý HĐGDNGLL cho học sinh trường DTNT huyện Tân Sơn, tỉnh Phú
Thọ.


-2-


5. Phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu các biện pháp quản lý HĐGDNGLL cho học sinh trường DTNT
huyện Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ, từ năm học 2012- 2013 cho đến năm học 2014- 2015
6. Câu hỏi nghiên cứu
- Hiện trạng quản lý HĐGDNGLL ở trường DTNT huyện Tân Sơn như thế
nào?
- Những biện pháp quản lý nào giúp cho HĐGDNGLL ở trường DTNT
huyện Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ có hiệu quả và phù hợp với đối tượng là học sinh dân
tộc thiểu số bậc THCS?
7. Giả thuyết khoa học
Việc quản lý HĐGDNGLL của hiệu trưởng trường DTNT Tân Sơn thời gian
qua chưa khoa học, chưa hiệu quả nên chưa đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện
nay. Nếu nghiên cứu và xác định rõ cơ sở lý luận và đánh giá đúng thực trạng
HĐGDNGLL ở trường DTNT huyện Tân Sơn thì có thể tìm ra và đề xuất các biện
pháp quản lý tốt HĐGDNGLL, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện
cho học sinh trường DTNT huyện Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ.
8. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
8.1. Ý nghĩa lý luận
Góp phần làm sáng tỏ những vấn đề lý luận liên quan đến QLHĐGDNGLL
đối với cấp THCS.
8.2. Ý nghĩa thực tiễn
Đề xuất những biện pháp quản lý phù hợp với thực tế và có tính khả thi,
giúp nâng cao chất lượng HĐGDNGLL cho HS trường DTNT huyện Tân Sơn nói
riêng và có thể nhân rộng kinh nghiệm QL HĐGDNGLL cho HS các trường DTNT
cấp huyện trong tỉnh Phú Thọ nói chung.
9. Phương pháp nghiên cứu
9.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận

Sử dụng các phương pháp phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa các nguồn tài
liệu về lý luận và thực tiễn có liên quan đến công tác quản lý HĐGDNGLL cho học
sinh.
9.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
9.2.1. Phương pháp quan sát
Quan sát việc tổ chức và quản lý các HĐGDNGLL ở trường DTNT huyện

-3-


Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ để bổ sung cho vấn đề nghiên cứu.
9.2.2. Phương pháp điều tra
Xây dựng phiếu khảo sát để tìm hiểu thực trạng nhận thức về vai trò quản lý
HĐGDNGLL của học sinh và các đối tượng khác
9.3. Phương pháp bổ trợ khác
10. Cấu trúc của luận văn.
Ngoài phần mở đầu; phần kết luận; khuyến nghị; tài liệu tham khảo và phụ
lục, luận văn có 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý HĐGDNGLL ở trường THCS.
Chương 2: Thực trạng công tác quản lý HĐGDNGLL tại trường DTNT
huyện Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ trong giai đoạn hiện nay.
Chương 3: Biện pháp tăng cường quản lý HĐGDNGLL cho học sinh ở
trường DTNT huyện Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ trong giai đoạn hiện nay.

-4-


CHƯƠNG 1
CƠ SƠ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ
HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP

Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề.
1.1.1. Trên thế giới.
HĐGDNGLL và hoạt động ngoại khóa là một phần quan trọng trong chương
trình giáo dục ở hầu hết tất cả các nước trên thế giới. Vì vậy tầm quan trọng của
HĐGDNGLL được nhiều nhà giáo dục trên thế giới quan tâm, coi các
HĐGDNGLL giúp học sinh gắn kiến thức với cuộc sống, các hoạt động này có ý
nghĩa quan trọng trong công tác giáo dục thế hệ trẻ. Vì vậy quản lý các hoạt động
này trong nhà trường phổ thông được xem là rất quan trọng. Điều đó được thể hiện
ở nhiều công trình nghiên cứu của các nhà giáo dục như:
Thomas More (1478-1535) Nhà giáo dục không tưởng đầu thế kỷ XVI đã
đánh giá cao vai trò của lao động đối với con người và đối với xã hội nên giáo dục
con người cần phải kết hợp giáo dục nhà trường và giáo dục ngoài nhà trường, trong
lao động và hoạt động xã hội. [27]
J.A.Kômenxki (1592-1670) người đặt nền móng cho sự ra đời của nhà
trường hiện nay, ông đặc biệt quan tâm đến việc kết hợp học tập ở trên lớp và hoạt
động ngoài lớp nhằm giải phóng hình thức học tập “Giam hãm trong bốn bức
tường” của hệ thống nhà trường giáo hội thời trung cổ. Ông khẳng định “Học tập
không phải chỉ lĩnh hội kiến thức trong sách vở mà còn lĩnh hội kiến thức từ bầu
trời mặt đất, từ cây sồi, cây dẻ”. [27]
Robert Oven (1771-1858) một nhà giáo dục lớn đầu thế kỷ thư 19 muốn cải
tạo xã hội bằng con đường giáo dục đi từ cuộc thực nghiệm giáo dục mới mẻ trong
công xưởng của ông ở nước Anh và ông đã đưa ra một phương thức bất hủ là “giáo
dục kết hợp với lao động sản xuất” và “ kết hợp giáo dục trong trường lớp với giáo
dục trong lao động và hoạt động xã hội”. [27]
C.Mác (1818- 1883) cùng F.Ănghen (1820-1895) người sáng lập ra học
thuyết cách mạng XHCN là người khai sáng nền giáo dục hiện đại, xác định mục
đích của nền giáo dục XHCN là tạo ra: “con người phát triển toàn diện”. Muốn vậy,
phải quản lý được phương thức giáo dục hiện đại: “phương thức giáo dục kết hợp
với lao động sản xuất”. [27]

-5-


T.A.Ilina, nhà giáo dục Xô viết của thế kỷ XX cho rằng: Quản lý hoạt động
ngoài giờ học với mục đích bổ sung và làm sâu hơn công tác nội khóa; trước tiên,
nó là phương tiện để phát hiện đầy đủ năng lực học sinh, làm thức tỉnh hứng thú và
thiên hướng của các em đối với hoạt động nào đó và cũng là hình thức tổ chức giải
trí cho các em, là cơ sở để quản lý việc thực tập hành vi đạo đức để xây dựng kinh
nghiệm của hành vi này. [16]
Ngày nay hệ thống giáo dục ở các nước trên thế giới, quản lý các hoạt động
giáo dục nằm ngoài chương trình chính khóa có các tên gọi như: Hoạt động ngoại
khóa, Hoạt động sau giờ học hoặc bên ngoài lớp học, Cuộc sống bên ngoài lớp học.
1.1.2. Trong nước
Từ những năm 60, khi xây dựng chương trình giáo dục, Bộ Giáo dục đã xác
định rõ trong cuốn Giải thích chương trình quốc văn 1961- 1962: Muốn thực hiện
giáo dục và giáo dưỡng trong các môn học đạt kết quả đầy đủ thì ở nhà trường cần
tổ chức HĐGDNGLL. Hoàn cảnh kháng chiến trước đây chưa cho phép chúng ta
thực hiện đầy đủ công tác này cho nên trong chương trình cũng chưa ghi phần
HĐGDNGLL. Từ lúc hòa bình được lặp lại vấn đề này được nêu ra và được các địa
phương thực hiện lẻ tẻ. Trong chương trình mới hay chương trình ngoại khóa trở
thành một phần quan trọng. Công tác ngoại khóa không hề mâu thuẫn gì với nội
dung giáo dục, giáo dưỡng của nhà trường XHCN mà trái lại bổ sung và nâng cao
chất lượng của nội khóa lên một bước.
Trong bối cảnh hiện nay giáo dục các nước đã và đang có những định hướng
cơ bản nhằm đào tạo một thế hệ năng động, sáng tạo, có những năng lực chủ yếu
như: năng lực thích ứng, năng lực tự hoàn thiện, năng lực hợp tác, năng lực hoạt
động xã hội… nên việc ra đời chương trình HĐGDNGLL trong thời kỳ đổi mới và
tìm những biện pháp có hiệu quả, khả thi để chương trình này trở nên thiết thực hơn
là một việc làm cần thiết trong giai đoạn hiện nay.
Tác giả Nguyễn Thị Thành với luận án tiến sĩ đã nghiên cứu: “Các biện pháp

tổ chức HĐNGLL cho học sinh trường phổ thông” [24]
Tác giả Đinh Xuân Huy với luận văn thạc sĩ QLGD: “Các biện pháp quản lý
HĐGDNGLL của người Hiệu trưởng trong trường DTNT, tỉnh Lai Châu” [13] đã
khẳng định vai trò quan trọng của tổ chức các HĐGDNGLL đối với việc nâng cao
chất lượng giáo dục của trường DTNT.

-6-


Tác giả Nguyễn Thị Thu Huyền với nghiên cứu “ Phát triển giáo dục dân tộc
gắn với đổi mới giáo dục” đã nhận định: Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện
học sinh dân tộc, chú trọng giáo dục đạo đức lối sống, bản sắc văn hóa như ngày lễ
tết truyền thống các dân tộc thiểu số; hội thi văn hóa - thể thao các trường DTNT,
sưu tầm văn hóa dân gian và từng bước đưa vào trong trường học. Đối với trường
DTNT việc tổ chức các HDGDNGLL mang đặc trưng riêng của vùng miền, tâm lý
của học sinh dân tộc mang lại hiệu quả cho giáo dục toàn diện học sinh. [15]
Như vậy đã có không ít các tác giả trên thế giới và trong nước đã đề cao vai
trò, khẳng định tính cần thiết của HĐGDNGLL. Các công trình nghiên cứu ở nhiều
góc độ khác nhau, song về góc độ quản lý đối với HĐGDNGLL, các công trình
nghiên cứu chưa chỉ ra cách thức cho các nhà quản lý tổ chức hướng dẫn các tổ
chuyên môn đưa HĐGDNGLL vào kế hoạch năm học. Làm thế nào để
HĐGDNGLL trong nhà trường, đặc biệt là trường chuyên biệt cấp THCS, thực sự
là một hoạt động thường xuyên và hiệu quả tốt? điều này làm cho không ít CBQL,
giáo viên cảm thấy HĐGDNGLL còn là việc làm có tính hình thức, bắt buộc.
1.2. Khái niệm cơ bản liên quan đến đề tài
1.2.1. Quản lý
Có nhiều quan điểm khác nhau về quản lý và tùy thuộc vào các cách tiếp
cận, góc độ nghiên cứu và hoàn cảnh xã hội, kinh tế, chính trị.
F.W.Taylor (1856-1915), người được mệnh danh là cha đẻ của thuyết quản
lý khoa học, đã cho rằng quản lý là: “Mỗi loại công việc dù nhỏ nhất đều phải

chuyên môn hóa và phải quản lý chặt chẽ”. “Quản lý là nghệ thuật biết rõ ràng,
chính xác cái gì cần làm và làm cái đó như thế nào bằng phương pháp tốt nhất và rẻ
nhất”[08]
Henri Fayol (1841- 1925), cha đẻ của thuyết hành chính thì lại coi quản lý là
một loại công việc đặc thù, khác các loại công việc khác của xí nghiệp và trở thành
một hệ thống độc lập, phát huy tác dụng riêng của nó mà các hệ thống khác của xí
nghiệp không thể nào thay thế được. Ông nói về nội hàm của khái niệm quản lý như
sau: “Quản lý tức là lập kế hoạch, tổ chức, chỉ huy, phối hợp và kiểm tra”. [08]
Nghiên cứu về khoa học quản lý, các tác giả Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn
Thị Mỹ Lộc cho rằng: “Quản lý là quá trình đạt đến mục tiêu của tổ chức bằng
cách vận dụng các hoạt động (chức năng) kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo và kiểm
tra”. [06]

-7-


Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang cho rằng: Quản lý là tác động có mục
đích, có kế hoạch của chủ thể quản lý đến tập thể những người lao động, nói chung
là khách thể quản lý nhằm thực hiện được mục tiêu dự kiến. [20]
Những định nghĩa trên đây tuy khác nhau về cách diễn đạt, về góc độ tiếp
cận, nhưng các định nghĩa đều đề cập đến bản chất của khái niệm quản lý đó là:
- Quản lý bao giờ cũng là một tác động hướng đích, có mục tiêu xác định.
- Là sự tác động tương hỗ, biện chứng giữa chủ thể và khách thể quản lý.
- Xét cho đến cùng, bao giờ cũng là quản lý con người.
- Là sự tác động mang tính chủ quan nhưng phải phù hợp với quy luật khách
quan.
1.2.2. Quản lý giáo dục
Quản lý giáo dục được nhiều nhà giáo dục và quản lý giáo dục đưa ra các
định nghĩa dưới các góc độ tiếp cận khác nhau. Trong luận văn này tác giả chỉ đề
cập tới khái niệm quản lý giáo dục trong phạm vi một hệ thống giáo dục mà hạt

nhân của hệ thống là các cơ sở trường học.
Theo tác giả Đặng Quốc Bảo: Quản lý giáo dục theo nghĩa tổng quan là điều
hành phối hợp các lực lượng nhằm đẩy mạnh công tác đào tạo thế hệ trẻ theo yêu
cầu phát triển của xã hội. Ngày nay, với sứ mệnh phát triển giáo dục thường xuyên,
công tác giáo dục không chỉ giới hạn ở thế hệ trẻ mà cho mọi người. Cho nên quản
lý giáo dục được hiểu là sự điều hành hệ thống giáo dục quốc dân. [02]
Theo tác giả Phạm Minh Hạc: Quản lý nhà trường hay nói rộng ra là quản
lý giáo dục là quản lý hoạt động dạy học nhằm đưa nhà trường từ trạng thái này
sang trạng thái khác và dần đạt tới mục tiêu giáo dục đã xác định. [09]
Những khái niệm về quản lý giáo dục có thể có những cách diễn đạt khác
nhau, nhưng nhìn chung nó đều là sự tác động có tổ chức, có định hướng phù hợp
với quy luật khách quan của chủ thể quản lý ở các cấp lên đối tượng quản lý nhằm
đưa hoạt động giáo dục của từng cơ sở và của toàn hệ thống giáo dục đạt tới mục
tiêu đã định.
Trong quản lý giáo dục chủ thể quản lý ở các cấp chính là bộ máy quản lý
giáo dục từ trung ương đến địa phương, còn đối tượng quản lý chính là nguồn nhân
lực, cơ sở vật chất, kỹ thuật và các hoạt động thực hiện chức năng giáo dục đào tạo.
Như vậy, có thể hiểu: quản lý giáo dục là sự tác động có ý thức của chủ thể
quản lý đến khách thể quản lý, nhằm đưa hoạt động sư phạm của hệ thống giáo dục
đạt kết quả mong muốn một cách hiệu quả nhất.

-8-


1.2.3. Quản lý nhà trường
Quản lý nhà trường là một bộ phận của quản lý giáo dục. Quản lý nhà trường
là việc Hiệu trưởng xây dựng mục tiêu, kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo thực hiện và
kiểm tra đánh giá các kết quả đạt được so với yêu cầu và chuẩn mực đề ra trong
chương trình giáo dục và nhiệm vụ năm học.
Theo tác giả Phạm Minh Hạc: Quản lý nhà trường ở Việt Nam là thực hiện

đường lối giáo dục của Đảng trong phạm vi trách nhiệm, đưa nhà trường vận hành
theo nguyên lý giáo dục để tiến tới mục tiêu giáo dục, mục tiêu đào tạo với thế hệ
trẻ và với từng học sinh. [09]
Như vậy, quản lý nhà trường thực chất là quản lý quá trình lao động sư phạm
của thầy, hoạt động học tập của học sinh diễn ra trong quá trình dạy học - giáo dục.
Có thể nói rằng, quản lý nhà trường thực chất là quản lý quá trình dạy học - giáo
dục.
Quản lý nhà trường là sự tác động có định hướng có kế hoạch của chủ thể
quản lý lên tất cả các nguồn lực, nhằm đẩy mạnh các hoạt động của nhà trường tiến
tới mục tiêu giáo dục, trọng tâm là đưa hoạt động dạy học và hoạt động giáo dục
tiến lên trạng thái mới.
1.2.4. Quản lý trường phổ thông dân tộc nội trú
1.2.4.1. Hệ thống trường PTDTNT
Theo điều 5 của quyết định số 49/QĐ-BGD&ĐT ngày 25/8/2008 ban hành
quy chế tổ chức và hoạt động của trường PTDTNT của BGD&ĐT [05] đã ban hành
Hệ thống trường PTDTNT bao gồm:
+ Trường PTDTNT cấp huyện đào tạo cấp THCS được thành lập tại các
huyện miền núi, hải đảo, vùng dân tộc;
+ Trường PTDTNT cấp tỉnh đào tạo cấp THPT được thành lập tại các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương.
Để đào tạo nguồn cán bộ là con em dân tộc thiểu số ở vùng có điều kiện
kinh tế đặc biệt khó khăn, Ủy ban nhân dân Tỉnh có thể giao cho trường PTDTNT
cấp huyện đào tạo cả cấp THPT; Bộ chủ quản có thể giao cho trường PTDTNT
thuộc bộ đào tạo dự bị đại học và cấp THCS.
1.2.4.2. Công tác quản lý trường DTNT
- Hệ thống trường DTNT thuộc hệ thống trường phổ thông công lập, vì thế
nên việc quản lý nhà trường DTNT được thực hiện theo sự phân cấp quản lý như
sau:

-9-



+ Trường DTNT cấp huyện do phòng GD&ĐT quản lý.
+ Trường DTNT cấp tỉnh và trường DTNT cấp huyện có mở cấp THPT do
Sở GD&ĐT quản lý.
+ Trường DTNT trực thuộc Bộ do Bộ chủ quản quản lý.
- Quản lý các trường DTNT nhằm tổ chức và điều khiển các hoạt động của
nhà trường theo đúng kế hoạch và đạt được kết quả tốt nhất, cụ thể:
- Mục tiêu: Nhằm tổ chức và điều khiển các hoạt động của nhà trường theo
đúng kế hoạch và đạt được kết quả cao nhất, đặc biệt là các hoạt động giữ gìn bản
sắc văn hóa dân tộc.
- Nội dung:
+ Thực hiện chương trình của trường phổ thông;
+ Tổ chức hoạt động nội trú: Hoạt động lao động, văn hóa, thể thao. Cụ thể:
Lao động công ích, sinh hoạt văn nghệ, thể dục thể thao, các hoạt động theo chủ đề,
chủ điểm, tham quan du lịch, lễ hội, tết dân tộc, giao lưu văn hóa và các hoạt động
xã hội khác nhằm bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa các dân tộc, xóa bỏ các tập
tục lạc hậu, góp phần phát triển và hoàn thiện nhân cách học sinh;
+ Nuôi dưỡng học sinh nội trú: bao gồm tổ chức bếp ăn tập thể đảm bảo dinh
dưỡng theo đúng chế độ, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, chăm sóc sức khỏe
học sinh. Hoạt động nuôi dưỡng thực hiện công khai dân chủ, tôn trọng phong tục
tập quán tiến bộ của các dân tộc.
1.2.5. Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp
HDGDNGLL là hoạt động được tổ chức ngoài giờ học các môn văn hóa trên
lớp, là sự tiếp nối bổ sung, hỗ trợ hoạt động dạy học trên lớp, là con đường gắn lý
thuyết với thực tiễn, tạo nên sự thống nhất giữa nhận thức và hành động, góp phần
hình thành tình cảm, niềm tin đúng đắn ở học sinh. [11, 12, 13]
- Điều 26, điều lệ trường phổ thông ghi: “HĐGDNGLL bao gồm các hoạt
động ngoại khóa về khoa học, văn học, thể dục thể thao, ATGT, phòng chống tệ nạn
xã hội, giáo dục giưới tính, pháp luật, hướng nghiệp, giáo dục kỹ năng sống nhằm

phát triển năng lực toàn diện và bồi dưỡng năng khiếu, các hoạt động vui chơi,
tham quan, du lịch, giao lưu văn hóa, các hoạt động giáo dục môi trường, các hoạt
động xã hội, các hoạt động từ thiện phù hợp với đặc điểm sinh lý lứa tuổi học sinh”.
[04]

-10-


Như vậy, có thể nói: HĐGDNGLL là hoạt động có tổ chức, có mục đích theo
kế hoạch của nhà trường, hoạt động nối tiếp và thống nhất hữu cơ với hoạt động học
tập trên lớp nhằm góp phần hình thành và phát triển nhân cách học sinh theo mục
tiêu đào tạo, đáp ứng yêu cầu xã hội.
Trong đổi mới giáo dục hiện nay, HĐGDNGLL là hoạt động bắt buộc, diễn
ra trong suốt năm học và cả thời gian nghỉ hè để khép kín quá trình giáo dục. Đây là
hoạt động giáo dục cơ bản được tổ chức thực hiện theo kế hoạch của trường, tiếp
nối và thống nhất với hoạt động dạy và học nhằm góp phần hình thành và phát triển
toàn diện nhân cách học sinh theo mục tiêu đào tạo.
1.2.6. Hoạt động trải nghiệm sáng tạo
HĐTNST là hoạt động nằm trong nội dung của HĐGDNGLL. Là hoạt động
vận dụng những những kiến thức đã học trên trên lớp vào việc giải quyết các tình
huống thực tiễn, để đảm bảo “Học đi đôi với hành”.
Trong bài nói chuyện về công tác “huấn luyện” và “ học tập” tháng 5 năm
1950, khi nói về việc huấn luyện Hồ chủ tịch nói: “Phải gắn lý luận với thực tế ”,
khi nó về vấn đề phải nâng cao và hướng dẫn việc tự học thì Người nói: “Học để
hành, học với hành phải đi đôi. Học mà không hành thì học cũng vô ích; hành mà
không học thì hành không trôi chảy”
Như vậy HĐTNST là các hoạt động giáo dục thực tiễn được tiến hành song
song với hoạt động dạy học trong nhà trường phổ thông. HĐTNST là một bộ phận
của quá trình giáo dục, được tổ chức ngoài giờ học các môn văn hóa ở trên lớp và
có mối quan hệ bổ sung, hỗ trợ cho hoạt động dạy học.

Qua một số nghiên cứu đã khẳng định: HĐTNST là các hoạt động giáo dục
có mục đích, có tổ chức được thực hiện trong hoặc ngoài nhà trường nhằm phát
triển, nâng cao các tố chất và tiềm năng của bản thân học sinh, nuôi dưỡng ý thức
sống tự lập, đồng thời quan tâm, chia sẻ tới những người xung quanh. Thông qua
việc tham gia vào các HĐTNST, học sinh được phát huy vai trò chủ thể, tính tích
cực, chủ động, tự giác và sáng tạo của bản thân. Các em được chủ động tham gia
vào tất cả các khâu của quá trình hoạt động: từ thiết kế hoạt động đến chuẩn bị, thực
hiện và đánh giá kết quả hoạt động phù hợp với đặc điểm lứa tuổi và khả năng của
bản thân. Các em được trải nghiệm, được bày tỏ quan điểm, ý tưởng, được đánh giá
và lựa chọn ý tưởng hoạt động, được thể hiện, tự khẳng định bản thân, được tự đánh
giá và đánh giá kết quả hoạt động của bản thân, của nhóm mình và của bạn bè… Từ
đó, hình thành và phát triển cho các em những giá trị sống và các năng lực cần thiết.

-11-


HĐTNST có nội dung rất đa dạng và mang tính tích hợp, tổng hợp kiến thức,
kỹ năng của nhiều môn học, nhiều lĩnh vực học tập và giáo dục như: giáo dục đạo
đức, giáo dục trí tuệ, giáo dục kỹ năng sống, giáo dục giá trị sống, giáo dục nghệ
thuật, thẩm mĩ, giáo dục thể chất, giáo dục lao động, giáo dục an toàn giao thông,
giáo dục môi trường, giáo dục phòng chống ma túy, giáo dục phòng chống
HIV/AIDS và tệ nạn xã hội.
1.2.7. Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp
Quản lý HDGDNGLL là một quá trình quản lý bộ phận của quản lý trường
học, bao gồm hàng loạt các hoạt động lựa chọn tổ chức, khai thác và thực hiện các
nguồn lực, các tác động của giáo viên, ban giám hiệu và các lực lượng khác trong
và ngoài nhà trường theo kế hoạch.
Quản lý HĐGDNGLL là quá trình người CBQL hoạch định, tổ chức, điều
khiển, kiểm tra HĐGDNGLL của nhà trường nhằm đạt được mục tiêu đã đề ra.
Quản lý HĐGDNGLL thực chất là quản lý về mục tiêu giáo dục, là quản lý về kế

hoạch, đội ngũ, các điều kiện, công tác kiểm tra đánh giá, công tác phối hợp các lực
lượng giáo dục thực hiện HĐGDNGLL.
Quản lý HĐGDNGLL là quá trình tác động của chủ thể quản lý đến tập thể
giáo viên và học sinh được tiến hành ngoài giờ lên lớp theo chương trình kế hoạch
nhằm đạt mục tiêu giáo dục học sinh một cách toàn diện. Cụ thể là quản lý nội dung
chương trình của nhiều loại hình hoạt động khác nhau liên quan đến mặt giáo dục
như giáo dục đạo đức, giáo dục thẩm mỹ, giáo dục thể chất, hoạt động lao động
công, hoạt động vui chơi giải trí...
1.2.8. Mối quan hệ giữa HĐGDNGLL và hoạt động dạy học
Từ phân tích cơ sở lý luận có thể thấy rằng HĐGDNGLL và hoạt động dạy
học có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, tác động qua lại và hỗ trợ cho nhau.
HĐGDNGLL sẽ giúp học sinh khắc sâu thêm kiến thức đã được lĩnh hội trên lớp,
đồng thời giúp học sinh gắn được lý thuyết với thực hành. HĐGDNGLL là hoạt
động chính tồn tại song song với hoạt động dạy học
1.3. HĐGDNGLL ở trườngTHCS
1.3.1. Mục tiêu của HĐGNGLL
1.3.1.1. Về kiến thức
HĐGDNGLL góp phần củng cố, mở rộng khắc sâu những kiến thức đã học
trong giờ học của các môn văn hóa và nâng cao hiểu biết về các lĩnh vực khác nhau

-12-


của đời sống xã hội. Những tri thức tiếp thu được ở trên lớp mới chỉ là một phần
kho tàng tri thức của lồi người. Muốn bổ sung và làm sâu sắc thêm tri thức ấy thì
cần phải thơng qua HĐGDNGLL.
HĐGDNGLL giúp học sinh biết vận dụng các tri thức đã học để giải quyết
các vấn đề thực tiễn của cuộc sống đặt ra, tạo cơ hội kiểm nghiệm những tri thứ đó
và làm cho nó đi vào tiềm thức của học sinh một cách chắc chắn và lâu bền, kích
thích sự phát triển tư duy của các em.

1.3.1.2. Về rèn luyện kỹ năng
HĐGDNGLL rèn cho các em có các kỹ năng cơ bản theo mục tiêu giáo dục
của cấp học, góp phần hình thành năng lực chủ yếu như: năng lực tự hồn thiện,
năng lực thích ứng, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, ứng xử… Có lối sống phù
hợp với các giá trị xã hội.
1.3.1.3. Về giáo dục thái độ
- Giúp cho học sinh có ý thức trách nhiệm với bản thân, gia đình và xã hội;
có ý thức lựa chọn nghề nghiệp trong tương lai.
- Tạo cho học sinh hứng thú và nhu cầu tham gia vào các hoạt động chung
- Có tình cảm đạo đức trong sáng, biết trân trọng cái tốt, cái đẹp.
- Bồi dưỡng tính tích cực chủ động và linh hoạt trong các hoạt động tập thể
- Góp phần giáo dục cho học sinh tình đồn kết hữu nghị với các bạn bè
thiếu nhi quốc tế, với các dân tộc khác trên thế giới
1.3.2. Vị trí của HĐGDNGLL
Có thể nhận thấy, HĐGDNGLL là một bộ phận cấu thành quan trọng của
chương trình giáo dục, nhằm mục tiêu giáo dục tồn diện cho học sinh.
Quátrình sư phạm
trong nhàtrườ
ng

Hoạt động
giáo dục trên lớp

Hoạt động
GDNGLL

Nhân cách học sinh
pháttriển toà
n diện


Hình 1.1.Vị trí của HĐGDNGLL trong giáo dục tồn diện ở cấp học THCS

-13-


×