Tải bản đầy đủ (.docx) (159 trang)

Mở rộng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần đại chúng việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (635.37 KB, 159 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

HUỲNH THỊ UYÊN NY

MỞ RỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI
CHÚNG VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. HỒ CHÍ MINH - Năm 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐẠO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

HUỲNH THỊ UYÊN NY

MỞ RỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI
CHÚNG VIỆT NAM

Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. ĐOÀN ĐỈNH LAM


TP. HỒ CHÍ MINH - Năm 2016


LỜI CAM ĐOAN
-

--- -

Để thực hiện luận văn “Mở rộng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
TMCP Đại Chúng Việt Nam” tôi đã tự mình nghiên cứu, tìm hiểu vấn đề, vận dụng
các kiến thức đã học và trao đổi với giảng viên hướng dẫn, đồng nghiệp, bạn bè…

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu và
kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực.

TP.HCM, ngày 16 tháng 03 năm 2016
Người thực hiện luận văn

HUỲNH THỊ UYÊN NY


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI..................................... 1
1.1. Lý do chọn đề tài:......................................................................................... 1

1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài................................................................... 2
1.3. Câu hỏi nghiên cứu:..................................................................................... 2
1.4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu.............................................................. 3
1.5. Phƣơng pháp nghiên cứu:........................................................................... 3
1.6. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài nghiên cứu:.................................................... 4
1.7. Kết cấu của luận văn:................................................................................... 4
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1................................................................................... 6
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MỞ RỘNG CHO VAY KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI................................. 7
2.1. Tổng quan về hoạt động cho vay của ngân hàng thƣơng mại..................7
2.1.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của hoạt động cho vay...............................7
2.1.1.1 Khái niệm về hoạt động cho vay............................................................... 7
2.1.1.2 Đặc điểm của một hoạt động cho vay........................................................ 7
2.1.1.3 Vai trò của hoạt động cho vay.................................................................... 8
2.1.2

Phân loại hoạt động cho vay.................................................................. 10

2.1.2.1. Theo mục đích sử dụng vốn:................................................................. 10


2.1.2.2 Theo thời hạn tín dụng.......................................................................... 10
2.1.2.3. Theo mức độ tín nhiệm của khách hàng.............................................. 10
2.1.2.4. Theo phương thức cho vay................................................................... 10
2.1.2.5. Theo phương thức hoàn trả nợ vay...................................................... 11
2.1.2.6. Theo đối tượng khách hàng.................................................................. 11
2.2. Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại NHTM................................12
2.2.1. Khái niệm về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân............................... 12
2.2.2. Đặc điểm của hoạt động cho vay khách hàng cá nhân..............................12
2.2.3. Vai trò của hoạt động cho vay khách hàng cá nhân................................... 13

2.2.3.1 Đối với KHCN........................................................................................ 13
2.2.3.2 Đối với ngân hàng.................................................................................. 13
2.2.3.3 Đối với nền kinh tế................................................................................. 14
2.3. Mở rộng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thƣơng
mại...................................................................................................................... 15
2.3.1 Nội dung về mở rộng hoạt động cho vay KHCN.......................................15
2.3.2. Chỉ tiêu đánh giá mở rộng hoạt động cho vay KHCN............................... 15
2.3.2.1 Doanh số cho vay................................................................................... 15
2.3.2.2 Dư nợ cho vay........................................................................................ 16
2.3.2.3 Mức độ đa dạng hóa của danh mục sản phẩm cho vay KHCN.........16
2.3.2.4 Tỷ lệ nợ xấu............................................................................................ 17
2.3.2.5 Thu nhập cho vay................................................................................... 17
2.3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến mở rộng hoạt động cho vay KHCN..............17
2.3.3.1 Nhóm nhân tố thuộc về ngân hàng.......................................................... 18
2.3.3.2 Nhóm nhân khách quan........................................................................... 22


2.4 Mô hình nghiên cứu đề xuất....................................................................... 25
2.4.1 Lƣợc khảo các công trình nghiên cứu liên quan đề tài.........................25
2.4.2 Mô hình nghiên cứu đề xuất....................................................................... 27
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2................................................................................. 30
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG MỞ RỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ
NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI CHÚNG VIỆT
NAM................................................................................................................... 31
3.1 Tổng quan về Ngân hàng TMCP Đại chúng Việt Nam.............................31
3.1.1

Lịch sử hình thành và phát triển......................................................... 31

3.1.2 Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Đại chúng Việt

Nam năm 2013, 2014, 2015................................................................................ 33
3.1.2.1. Hoạt động huy động............................................................................. 33
3.1.2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh:........................................................... 36
3.2. Thực trạng mở rộng cho vay KHCN tại PVcomBank............................. 37
3.2.1 Doanh số cho vay KHCN......................................................................... 37
3.2.2 Dƣ nợ cho vay KHCN............................................................................. 38
3.2.3 Đa dạng hóa danh mục sản phẩm cho vay KHCN..................................... 41
3.2.4 Tỷ lệ nợ xấu.............................................................................................. 42
3.2.5 Thu nhập cho vay..................................................................................... 43
3.3 Các nhân tố tác động đến hoạt động cho vay KHCN tại PVcomBank:. .43
3.3.1 Nguồn vốn của ngân hàng:......................................................................... 44
3.3.2 Chính sách cho vay:................................................................................... 44
3.3.3 Năng lực cạnh tranh trong cho vay............................................................. 45
3.3.4 Cán bộ nhân viên........................................................................................ 46
3.3.5 Quy trình cho vay....................................................................................... 47


3.3.6 Chất lượng dịch vụ:.................................................................................... 47
3.4. Đánh giá chung về hoạt động cho vay KHCN.......................................... 48
3.4.1. Những mặt thành công.............................................................................. 48
3.4.2 Hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế.............................................. 49
3.4.2.1 Hạn chế................................................................................................... 49
3.4.2.2 Nguyên nhân của những hạn chế:........................................................... 51
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3................................................................................. 53
CHƢƠNG 4: NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN MỞ
RỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM................................54
4.1 Mục tiêu và ý nghĩa của nghiên cứu:......................................................... 54
4.2 Quy trình nghiên cứu.................................................................................. 54
4.3. Thiết kế nghiên cứu:.................................................................................. 54

4.3.1. Nghiên cứu sơ bộ:..................................................................................... 55
4.3.2. Điều chỉnh thang đo và mã hóa dữ liệu:.................................................... 55
4.3.3. Nghiên cứu định lượng chính thức............................................................ 55
4.3.3.1. Thiết kế mẫu khảo sát............................................................................. 55
4.3.3.2 Phương pháp phân tích dữ liệu nghiên cứu............................................. 56
4.4. Kết quả nghiên cứu.................................................................................... 57
4.4.1 Đánh giá độ tin cậy của thang đo:.............................................................. 57
4.4.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA.............................................................. 58
4.4.2.1 Phân tích các biến độc lập....................................................................... 59
4.4.2.2 Phân tích nhân tố biến phụ thuộc............................................................ 62
4.4.2.3 Đánh giá lại độ tin cậy của thang đo....................................................... 62
4.4.3. Điều chỉnh mô hình nghiên cứu từ kết quả EFA.......................................63


4.4.4. Phân tích hồi quy tuyến tính bội................................................................ 65
4.4.4.1 Phân tích hệ số tương quan..................................................................... 65
4.4.4.2 Hồi quy tuyến tính bội............................................................................. 66
4.4.5. Thảo luận.................................................................................................. 68
KẾT LUẬN CHƢƠNG 4................................................................................. 70
CHƢƠNG 5: GIẢI PHÁP MỞ RỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ
NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI CHÚNG VIỆT
NAM................................................................................................................... 71
5.1 Định hƣớng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại PVcomBank. . .71
5.2 Giải pháp mở rộng cho vay khách hàng cá nhân tại PVcombank..........71
5.2.1 Giải pháp dựa trên các tiêu chí đánh giá mở rộng cho vay KHCN tại
PVcomBank........................................................................................................ 71
5.2.1.1 Đẩy mạnh doanh số và dư nợ cho vay:.................................................... 72
5.2.1.2 Đa dạng hóa sản phẩm tín dụng:............................................................. 74
5.2.1.3 Giảm tỷ lệ nợ xấu.................................................................................... 75
5.2.1.4 Tăng cường thu nhập từ hoạt động cho vay KHCN.............................76

5.2.2 Giải pháp về các nhân tố ảnh hƣởng đến mở rộng cho vay KHCN tại
PVcomBank....................................................................................................... 76
5.2.2.1 Thành phần Chính sách – Quy trình cho vay........................................... 76
5.2.2.2 Thành phần nhân viên cho vay................................................................ 81
5.2.2.3. Thành phần năng lực cạnh tranh của hoạt động cho vay KHCN............83
5.2.2.4 Thành phần chất lượng dịch vụ............................................................... 84
5.2.2.5. Thành phần nguồn vốn cho vay:............................................................ 86
5.2.3 Nhóm giải pháp hỗ trợ từ các cơ quan:...................................................... 87
5.2.3.1. Hỗ trợ từ Chính phủ............................................................................... 87


5.2.3.2. Hỗ trợ từ Ngân hàng Nhà nước.............................................................. 88
KẾT LUẬN CHƢƠNG 5................................................................................. 90
KẾT LUẬN........................................................................................................ 91
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................ 92
PHỤ LỤC 1
PHỤ LỤC 2
PHỤ LỤC 3
PHỤ LỤC 4
PHỤ LỤC 5
PHỤ LỤC 6
PHỤ LỤC 7


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1: Vốn huy động của PVcomBank năm 2013, 2014 và quý 1&2/2015
(ĐVT: Tỷ đồng)............................................................................................................. 33
Bảng 3.2: Cho vay của PVcomBank năm 2013, 2014 và quý 1&2/2015 (ĐVT: Tỷ
đồng).............................................................................................................................. 35
Bảng 3.3: Lợi nhuận của PVcomBank năm 2013, 2014 và quý 1&2/2015 (ĐVT:

Tỷ đồng)........................................................................................................................ 36
Bảng 3.4: Doanh số cho vay KHCN tại PVcomBank tháng 10/2013 đến tháng
30/06/2015 (ĐVT: Tỷ đồng).......................................................................................... 38
Bảng 3.5: Dư nợ cho vay KHCN tại PVcomBank Năm 2013, 2014 và Quý
1&2/2015 (ĐVT: tỷ đồng)............................................................................................. 38
Bảng 3.6: Cơ cấu dư nợ cho vay KHCN theo thời hạn vay tại PVcomBank Năm
2013, 2014 và Quý 1&2/2015 (ĐVT: tỷ đồng).............................................................. 39
Bảng 3.7: Cơ cấu dư nợ cho vay KHCN theo sản phẩm tại PVcomBank Năm
2013, 2014 và Quý1&2/2015 (ĐVT: tỷ đồng)............................................................... 40
Bảng 3.8: Nợ xấu cho vay KHCN tại PVcomBank Năm 2013, 2014 và Quý
1&2/2015 (ĐVT: tỷ đồng)............................................................................................ 42
Bảng 3.9: Tỷ trọng thu nhập cho vay KHCN tại PVcomBank Năm 2013, 2014
và Quý 1&2/2015 (ĐVT: tỷ đồng)................................................................................ 43
Bảng 3.10: Nguồn vốn huy động và dư nợ cho vay của PVcomBank năm 2013,
2014 và quý 1&2/2015 (ĐVT: Tỷ đồng)........................................................................ 44
Bảng 4.1: Kết quả xoay nhân tố lần 2............................................................................ 60
Bảng 4.2: Tổng hợp kết quả kiểm định thang đo........................................................... 63
Bảng 4.3: Tóm tắt mô hình............................................................................................ 66
Bảng 4.4: Phân tích phương sai ANOVA....................................................................... 66
Bảng 4.5. Kết quả mô hình hồi quy đa biến................................................................... 67
Bảng 4.6: Giá trị trung bình của các thang đo trong mô hình......................................... 69


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 2.1 Mô hình nghiên cứu đề xuất............................................................................ 29
Hình 3.1: Quy trình cho vay tại PVcomBank................................................................ 47
Hình 4.1: Quy trình nghiên cứu..................................................................................... 54
Hình 4.2 Mô hình nghiên cứu điều chỉnh....................................................................... 64



DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU CHỮ VIẾT TẮT

1.

PVFC: Tổng công ty Tài chính cổ phần Dầu Khí Việt Nam

2.

PVcomBank: Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam

3.

Westernbank: Ngân hàng thương mại cổ phần Phương Tây

4.

ATM: Máy rút tiền tự động

5.

POS: Điểm chấp nhận thẻ

6.

CLDV: Chất lượng dịch vụ

7.

KHCN: Khách hàng cá nhân


8.

TSĐB: Tài sản đảm bảo

9.

EFA: Phân tích nhân tố khám phá

10. KHDN: Khách hàng doanh nghiệp
11. KKH : Không kỳ hạn
12. CKH: Có kỳ hạn
13. DN: Dư nợ
14. NHNN: Ngân hàng Nhà nước
15. NHTM: Ngân hàng thương mại
16. KH: Khách hàng.
17. NH: Ngân hàng


1

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI
1.1. Lý do chọn đề tài:
Cho vay là một hoạt động mang lại nhiều lợi nhuận đối với ngân hàng
thương mại. Nghiệp vụ cho vay luôn là mối quan tâm hàng đầu của các ngân hàng
cũng như chính phủ bởi nó ảnh hưởng lớn đến sự tồn tại và phát triển của ngân hàng
cũng như đảm bảo cung ứng vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh trong toàn bộ
nền kinh tế. Cho vay khách hàng cá nhân có vai trò quan trọng trong hoạt động tín
dụng của ngân hàng. Cho vay khách hàng cá nhân không chỉ đem lại lợi ích cho
người tiêu dùng, cho cả nền kinh tế mà bên cạnh đó việc phát triển lĩnh vực này sẽ
góp phần tạo dựng thương hiệu, mang lại sự thành công cho ngân hàng. Do đó việc

mở rộng cho vay đang là xu thế tất yếu mà các ngân hàng thương mại đang hướng
tới.
Cùng với hội nhập và phát triển chung của ngành Ngân hàng, Ngân hàng
TMCP Đại Chúng Việt Nam (PVcomBank) được thành lập và đi vào hoạt động vào
tháng 10/2013 theo quyết định của Ngân hàng nhà nước Việt Nam trên cơ sở hợp
nhất giữa Tổng công ty Tài chính cổ phần Dầu Khí Việt Nam (PVFC) và Ngân hàng
thương mại cổ phần Phương Tây (Westernbank), thương hiệu ngân hàng với tên gọi
“PVcomBank” được xem là “mới” đối với người tiêu dùng, hơn 2 năm qua
PVcomBank luôn cố gắng, nổ lực hết mình để đưa thương hiệu của ngân hàng và
sản phẩm dịch vụ của mình đến gần với công chúng hơn, PVcomBank nhận ra rằng
việc mở rộng cho vay khách hàng cá nhân là một hướng phát triển chiến lược, có
vai trò quan trọng trong việc tăng trưởng tín dụng bền vững và nâng cao vị thế cạnh
tranh của mình trên thị trường. Hoạt động cho vay KHCN của PVCombank không
ngừng gia tăng trong thời gian qua, với sự đa dạng về sản phẩm cung cấp và dư nợ
cho vay KHCN. Tuy nhiên nếu so sánh với các ngân hàng TMCP khác thì dư nợ cho
vay KHCN và cả tỷ trọng cho vay KHCN tại PVcombank thực sự vẫn còn rất


2

khiêm tốn, chưa tương xứng với tiềm năng thị trường, chưa tương xứng với vị thế
của PVcombank
Trước thực tế đó, việc tìm kiếm những giải pháp nhằm mở rộng cho vay đối
với KHCN tại PVcombank là rất cần thiết. Chính vì vậy, tôi đã chọn đề tài nghiên
cứu: “Mở rộng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP
Đại Chúng Việt Nam (PVcomBank)” làm luận văn tốt nghiệp của mình.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Mục tiêu tổng quát: Nghiên cứu tìm ra giải pháp nhằm mở rộng cho vay
khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam.
Mục tiêu cụ thể:

+

Khái quát hóa các vấn đề lý luận cơ bản liên quan đến hoạt động cho vay

khách hàng cá nhân và mở rộng cho vay khách hàng cá nhân.
+

Đánh giá thực trạng mở rộng cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng

TMCP Đại Chúng Việt Nam giai đoạn từ 10/2013 đến nay.
+
chế

Trên cơ sở đánh giá thực trạng, nghiên cứu rút ra những mặt còn hạn

còn tồn tại trong công tác mở rộng cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng
TMCP Đại Chúng Việt Nam.
+ Xác định mức độ tác động của các yếu tố yếu tố ảnh hưởng công tác mở
rộng cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng. Trên cơ sở đó tác giả đưa ra giải
pháp giúp mở rộng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Đại Chúng Việt
Nam.
1.3. Câu hỏi nghiên cứu:
+
+

Các tiêu chí nào thể hiện mở rộng cho vay?

Tình hình mở rộng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Đại Chúng

Việt Nam như thế nào?

+
tại

Các nhân tố nào ảnh hưởng tới mở rộng cho vay khách hàng cá nhân

Ngân hàng Đại Chúng Việt Nam?


3

+ Giải pháp thực tiễn nào giúp mở rộng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân
hàng Đại Chúng Việt Nam?
1.4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: hoạt động cho vay KHCN của PVcombank
Phạm vi nghiên cứu:
+

Về không gian: Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam

+

Về thời gian nghiên cứu:

Các thông tin thứ cấp nằm trong khoảng thời gian từ tháng 10/2013 đến
tháng 12/2015: sử dụng số liệu của các chi nhánh PVcomBank, số liệu của Ngân
hàng Nhà Nước.
Các thông tin sơ cấp được tiến hành thu thập trong khoảng thời gian tháng 2
năm 2016.
1.5. Phƣơng pháp nghiên cứu:
Kết hợ giữa phương pháp nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng:

+

Nghiên cứu định tính: được sử dụng ở giai đoạn nghiên cứu sơ bộ nhằm

xây dựng mô hình nghiên cứu và thang đo các yếu tố ảnh hưởng đến mở rộng cho
vay, được thông qua hai bước như sau:
Bước 1: Tác giả tổng hợp các yếu tố ảnh hưởng đến mở rộng cho vay từ các
nghiên cứu trước, để đề xuất mô hình nghiên cứu
Bước 2: Tác giả tiến hành thảo luận nhóm với các nhân viên cấp quản lý của
PVcombank để hiệu chỉnh, bổ sung các yếu tố trong mô hình nghiên cứu, cũng như
bổ sung, chỉnh sửa và xây dựng thang đo cho các yếu tố trong mô hình. Trên cơ sở
kết quả nghiên cứu định tính, tác giả xây dựng nội dung bảng câu hỏi cho nghiên
cứu định lượng.
+
Nghiên cứu định lượng: được sử dụng để đo lường các yếu tố ảnh
hưởng
đến mở rộng cho vay dựa vào bảng khảo sát Phụ lục 1. Phương pháp chọn mẫu là
chọn mẫu thuận tiện, phi xác suất. Dữ liệu được xử lý bằng phần mềm SPSS. Thang


4

đo được kiểm định bằng hệ số Cronbach’s Alpha và phân tích nhân tố EFA. Bằng
phương pháp hồi quy tuyến tính xác định cường độ các yếu tố ảnh hưởng đến mở
rộng cho vay khách hàng cá nhân tại PVcomBank.
1.6. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài nghiên cứu:
Trên cơ sở những kiến thức đã được tích lũy ở trường và qua nghiên cứu tài
liệu, kết hợp với những kinh nghiệm thực tiễn thu được trong quá trình làm việc, đề
tài đi sâu nghiên cứu thực trạng cho vay và giải pháp mở rộng cho vay đối với nhóm
khách hàng cá nhân của PVcomBank nhằm phần nào giúp Ban lãnh đạo ngân hàng

có cái nhìn tổng thể đối với nhóm khách hàng này, phát huy thêm những điểm mạnh
và khắc phục những tồn tại để qua đó nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh, kết quả
kinh doanh trong cho vay khách hàng cá nhân và định hướng phát triển trong tương
lai của ngân hàng.
Đề tài không chỉ góp phần tìm ra những giải pháp trong mục tiêu chiếm lĩnh
thị phần và gia tăng lợi nhuận trong hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của
PVcomBank mà còn với mong muốn thông qua việc mở rộng hoạt động cho vay
khách hàng cá nhân có thể đưa PVcomBank đến gần công chúng hơn nữa trong một
tương lai gần nhất đúng như khẩu hiệu hành động của mình: “Ngân hàng trọn đời”.
1.7. Kết cấu của luận văn:
Kết cấu luận văn gồm 5 chương:
+

Chương 1: Tổng quan nghiên cứu đề tài

+
Chương 2: Cơ sở lý luận về mở rộng cho vay khách hàng cá nhân tại
Ngân
hàng thương mại.
+
Chương 3: Thực trạng mở rộng cho vay khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng
+

Chương 4: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến mở rộng cho vay khách

hang cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đại chúng Việt Nam.


5


+
Chương 5: Giải pháp mở rộng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân
hàng
TMCP Đại chúng Việt Nam.


6

KẾT LUẬN CHƢƠNG 1
Chương 1 đã đưa ra cái nhìn tổng quan về đề tài nghiên cứu, bao gồm tính
cấp thiết phải nghiên cứu đề tài, mục tiêu nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu,
cũng như chỉ ra được ý nghĩa thực tiễn của đề tài. Đồng thời cũng đã nêu rõ những
nội dung chính cần phân tích của bài nghiên cứu trong phần bố cục của luận văn.


7

CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MỞ RỘNG CHO VAY
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI.
2.1. Tổng quan về hoạt động cho vay của ngân hàng thƣơng mại
2.1.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của hoạt động cho vay
2.1.1.1 Khái niệm về hoạt động cho vay.
Nhà kinh tế Pháp Louis Baundin, đã định nghĩa tín dụng như là “Một sự trao
đổi tài hoá hiện tại lấy một tài hoá tương lai”. Ở đây, chúng ta thấy yếu tố thời gian
đã xen lẫn vào cũng vì có sự xen lẫn đó, cho nên có sự bất trắc, rủi ro xảy ra và cần
có sự tín nhiệm, sử dụng sự tín nhiệm của nhau nên mới có danh từ tín dụng.
Theo điều 3, khoản 1 quyết định 1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001 của
Thống đốc Ngân Hàng Nhà Nước Việt Nam về việc ban hành quy chế cho vay của
tổ chức tín dụng đối với khách hàng thì hoạt động cho vay được hiểu: Cho vay là

một hoạt động cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao cho khách hàng sử dụng
một tài khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo thỏa thuận
với nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi.
Định nghĩa trên được các ngân hàng và tổ chức tín dụng khác áp dụng để làm
tiền đề căn bản cho các hoạt động cho vay của mình
Tóm lại, cho vay là sự chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị từ người sở
hữu (NHTM) sang người sử dụng (người vay), sau một thời gian nhất định lại quay
về với lượng giá trị lớn hơn lượng giá trị ban đầu.
2.1.1.2 Đặc điểm của một hoạt động cho vay.
Tính pháp lý của nghiệp vụ cho vay: Cho vay của ngân hàng là một khái
niệm kinh tế hơn là pháp lý. Các hành vi cho vay của ngân hàng có cùng một logic
kinh tế, hứng chịu rủi ro cho một người mà ngân hàng tin tưởng ứng vốn cho vay,
nhưng nó không chỉ gồm một giao dịch pháp lý mà nhiều loại (cho vay, bảo lãnh ,
cầm cố…).


8

Luật ngân hàng các nước định nghĩa tín dụng như sau: “Cấu thành một
nghiệp vụ tín dụng bất cứ tác động nào, qua đó một người đưa hoặc hứa đưa vốn
cho một người khác dùng, hoặc cam kết bằng chữ ký cho người này nhưng đảm
bảo, bảo chứng hay bảo lãnh mà có thu tiền”. Định nghĩa này nêu ra 3 trường hợp
xét về tính chất pháp lý, các nghiệp vụ cho vay ngân hàng về cơ bản là:
+

Cho vay ứng trước (cho vay trực tiếp).

+

Cho vay dựa trên việc chuyển nhượng trái quyền.


+

Cho vay qua chữ ký (cho vay qua việc cam kết bằng chữ ký).

Quy trình cho vay: Thông thường gồm 5 bước:
Bước 1: Lập hồ sơ đề nghị vay.
Bước 2: Phân tích tín dụng.
Bước 3: Quyết định cấp tín dụng cho vay.
Bước 4: Giải ngân.
Bước 5: Giám sát thu nợ và thanh lý hợp đồng cho vay.
Lãi suất trong hợp đồng cho vay theo thoả thuận giữa khách hàng và ngân
hàng cho vay. (Ví dụ: Lãi suất cố định, lãi suất thả nổi,…).
Các khoản cho vay có hoặc không có tài sản đảm bảo tuỳ vào việc đánh giá
và xếp hạng khách hàng của ngân hàng cho vay.
Khi kết thúc hợp đồng khách hàng có nghĩa vụ trả gốc và lãi hoặc một số
thoả thuận khác nếu được ngân hàng cho vay chấp nhận. Trường hợp khách hàng
không thực hiện hợp đồng hay không có một điều khoản nào khác thì tài sản đảm
bảo thuộc quyền quyết định của ngân hàng cho vay.
2.1.1.3 Vai trò của hoạt động cho vay.



Đối với nền kinh tế:

Cho vay góp phần thu hút vốn đầu tư cho nền kinh tế.
Do đặc điểm cho vay là quy mô rộng, khách hàng đa dạng mặt khác nó là
hình thức kinh doanh chủ yếu của ngân hàng. Với vai trò là trung gian tài chính
ngân hàng đóng vai trò là cầu nối vốn cho nền kinh tế, giữa người thừa vốn và



9

người cần vốn để đầu tư. Vì thế mà ngân hàng giải quyết được một trong những đặc
điểm của tiền là: “Tiền có giá trị theo thời gian” các nguồn vốn nhàn rỗi đươc tập
hợp và đầu tư cho các phương án, dự án kinh doanh khác nhau đang cần vốn để
thưc hiện dự án. Đáp ứng được nhu cầu vốn của dự án nghĩa là phương án, dự án đã
được giải quyết về vấn đề vốn. Đây là yếu tố khó khăn, quan trọng để biến ý tưởng
kinh doanh thành thực tế. Và chính nó giải quyết được các vấn đề kinh tế xã hội như
tăng trưởng, phát triển kinh tế, giải quyết công ăn việc làm cho người lao động…
Hoạt động cho vay góp phần mở rộng sản xuất, thúc đẩy đổi mới công
nghệ, thiết bị, cải tiến khoa học kỹ thuật…
Viêc vay vốn không những giải quyết được nhu cầu vốn kinh doanh mà còn
làm thay đổi cách nghĩ, cách làm … làm thế nào để sử dụng vốn có hiệu quả kinh tế
và vấn đề phần mở rộng sản xuất, thúc đẩy đổi mới công nghệ, thiết bị, cải tiến khoa
học kỹ thuật sẽ làm tiền đề cho sự phát triển có hiệu quả đó. Trong đó vốn quyết
định mọi vấn đề trong kinh doanh. Đặc biệt trong xu thế hội nhập nền kinh tế thị
trường thì đây là vấn đề quan trọng cần giải quyết của các doanh nghiệp Việt Nam.



Đối với ngƣời đi vay:

Hoạt động cho vay của ngân hàng thương mai có các kỳ hạn khác nhau.
Ngắn hạn, trung hạn và dài hạn bên cạnh đó lãi suất linh hoạt cố định hay thả nổi…
vì thế khách hàng tuỳ ý lựa chọn kỳ hạn vay và thỏa thuận hình thức lãi suất vay
phù hợp với mục tiêu kinh doanh của mình.
Mặt khác việc vay vốn ngân hàng giúp khách hàng tập trung được vốn kinh
doanh đồng bộ, giảm chi phí huy động và chủ động trong việc hoàn trả gốc và lãi
theo hợp đồng. Bên cạnh đó việc thỏa thuận giữa ngân hàng và khách hàng khi hết

hợp đồng cho vay tạo điều kiện cho khách hàng kinh doanh tiếp… như trợ giúp vốn,
gia hạn hợp đồng.



Đối với ngân hàng:

Trong nền kinh tế thị trường, cho vay là chức năng kinh tế cơ bản của ngân
hàng. Đối với các hầu hết các ngân hàng, dư nợ tín dụng chiếm tới hơn 50% tổng tài
sản có và thu nhập từ hoạt động cho vay chiếm khoảng từ 1/2 đến 2/3 tổng thu nhập


10

của ngân hàng. Mặt khác rủi ro trong hoạt động cho vay có xu hướng tập trung chủ
yếu vào danh mục cho vay. Khi ngân hàng rơi vào trạng thái tài chính khó khăn
nghiêm trọng, thì nguyên nhân thường phát sinh từ hoạt động cho vay của ngân
hàng, viêc ngân hàng không thu hồi được vốn, có thể là do ngân hàng buông lỏng
quản lý, cấp tín dụng không minh bạch, áp dụng một chính sách tín dụng kém hợp
lý, hay do nền kinh tế đi xuống không lường trước hay do nguyên nhân chủ quan từ
phía khách hàng …
2.1.2 Phân loại hoạt động cho vay
2.1.2.1. Theo mục đích sử dụng vốn:
Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh công thương nghiệp
Cho vay tiêu dùng cá nhân
Cho vay mua bán bất động sản
Cho vay sản xuất nông nghiệp
Cho vay kinh doanh xuất nhập khẩu
2.1.2.2 Theo thời hạn tín dụng
Cho vay ngắn hạn: là loại cho vay có thời hạn dưới 1 năm. Mục đích của loại

cho vay này thường là để bổ sung lưu động
Cho vay trung dài hạn: là loại cho vay có thời hạn trên 1 năm. Mục đích của
loại cho vay này là nhằm tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản cố định, đầu tư vào các
dự án đầu tư
2.1.2.3. Theo mức độ tín nhiệm của khách hàng
Cho vay không có bảo đảm: Là loại cho vay không có tài sản thế chấp, cầm
cố, hoặc bảo lãnh của người khác mà chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách hàng
vay vốn để quyết định cho vay
Cho vay có bảo đảm: là loại cho vay dựa trên cơ sở các bảo đảm cho tiền vay
như thế chấp, cầm cố, hoặc bảo lãnh của một bên thứ ba nào khác.
2.1.2.4. Theo phương thức cho vay
Cho vay từng lần: áp dụng đối với khách hàng có nhu cầu vay vốn từng lần.


11

Mỗi lần vay vốn, khách hàng và tổ chức tín dụng thực hiện thủ tục vay vốn cần thiết
và kí hợp đồng tín dụng.
Cho vay theo hạn mức tín dụng: là cách thức cho vay bằng cách ngân hàng
xác định cho khách hàng của mình một hạn mức tín dụng trong khoảng thời gian
nhất định.
Cho vay theo dự án đầu tư: áp dụng đối với khách hàng vay vốn để thực hiện
các dự án đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các dự án đấu tư phục
vụ đời sống.
Cho vay hợp vốn: Việc cho vay hợp vốn thực hiện theo quy chế đồng tài trợ
của tổ chức tín dụng do Thống đốc Ngân hàng nhà nước ban hành văn bản hướng
dẫn và các thoả thuận giữa các tổ chức tham gia đồng tài trợ.
Cho vay trả góp: NH và khách hàng cùng thoả thuận số lãi tiền vay phải trả
cộng với số nợ gốc được chia ra để trả nợ theo nhiều kỳ trong thời hạn cho vay.
Cho vay lưu vụ: chỉ áp dụng trong cho vay hộ gia đình cá nhân, ở vùng

chuyên canh trồng lúa và các vùng xen canh trồng lúa với các cây trồng ngắn ngày
khác.
Cho vay tuần hoàn: là cho vay hạn mức ngắn hạn nhưng khách hàng được sử
dụng vốn vay với tính chất ổn định như vay trung, dài hạn.
Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng: Ngân hàng
nơi cho vay sẽ chấp thuận cho khách hàng sử dụng số vốn vay trong phạm vi hạn
mức tín dụng để thanh toán tiền mua hàng hoá, dịch vụ và rút tiền mặt tại máy rút
tiền tự động.
2.1.2.5. Theo phương thức hoàn trả nợ vay
Cho vay trả nợ một lần khi đáo hạn
Cho vay có nhiều kỳ hạn trả nợ, cho vay trả góp
Cho vay trả nợ nhiều lần nhưng không có kỳ hạn trả nợ cụ thể mà tùy theo
khả năng của khách hàng để trả nợ bất cứ lúc nào
2.1.2.6. Theo đối tượng khách hàng


12

+

Cho vay khách hàng là các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế: Đây là loại

hình cho vay của các NHTM mà các Doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế là đối tượng
được phục vụ. Do đặc thù riêng có của đối tượng này mà các NHTM phải tổ chức
các phòng tín dụng chuyên trách để phục vụ. Nhóm khách hàng này thường có nhu
cầu vốn với số lượng lớn. Tuy nhiên số lượng khách hàng loại này của mỗi NHTM
thường không lớn.
+

Cho vay KHCN: KHCN bao gồm cá nhân, hộ gia đình, chủ trang trại…


được ngân hàng áp dụng phương thức cho vay theo quy trình thủ tục cho vay
KHCN. Đối tượng này có số lượng khách hàng vay lớn nhưng các khoản vay
thường có quy mô nhỏ lẻ.
2.2. Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại NHTM
2.2.1. Khái niệm về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân
Cho vay KHCN là một hình thức cấp tín dụng của ngân hàng cho các khách
hàng là cá nhân, hộ gia đình, trong đó ngân hàng giao hoặc cam kết cho khách hàng
cá nhân, hộ gia đình một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một
thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi.
2.2.2. Đặc điểm của hoạt động cho vay khách hàng cá nhân
Cho vay KHCN có những đặc điểm riêng thể hiện sự khác biệt với các loại
hình cho vay khác như sau:
Đối tượng cho vay: là cá nhân và các hộ gia đình.
Mục đích vay: nhằm phục vụ nhu cầu tiêu dùng hoặc sản xuất kinh doanh
của cá nhân, hộ gia đình.
Đặc trưng về khoản vay: Các khoản cho vay đối với KHCN thường là các
khoản vay nhỏ, nhưng số lượng các khoản vay là rất lớn.
Đặc trưng về chất lượng khoản vay: Chất lượng của các khoản vay thường là
khá tốt. Tuy nhiên các khoản vay đối với các KHCN chỉ có chất lượng tốt khi không
có những biến cố từ phía khách hàng.


13

Lãi suất cho vay: do quy mô của các khoản vay thường nhỏ (trừ những khoản
cho vay để mua bất động sản hoặc bổ sung vốn kinh doanh với quy mô lớn), dẫn
đến chi phí để cho vay về thời gian, nhân lực đi thẩm định, quản lý các khoản cho
vay này cao đồng thời rủi ro của các khoản vay này cũng rất cao. Do vậy, lãi suất
cho vay KHCN thường cao hơn lãi suất các khoản cho vay khác của NHTM.

Hạn mức cho vay: là số tiền tối đa mà ngân hàng cho khách hàng vay. Hạn
mức cho vay KHCN được xác định dựa trên các yếu tố như: nhu cầu vốn của khách
hàng, năng lực tài chính, số vốn tự có của khách hàng, giá trị của tài sản đảm bảo.
Đặc trưng về thời hạn khoản vay: Thời hạn của các khoản vay bao gồm ngắn
hạn, trung hạn và dài hạn.
Nguồn trả nợ: Nguồn trả nợ của khách hàng được trích từ nguồn thu nhập mà
không nhất thiết phải từ kết quả sử dụng những khoản vay. Do đó, nguồn trả nợ của
người đi vay có thể biến động lớn, nó phụ thuộc vào quá trình làm việc, kỹ năng và
kinh nghiệm đối với công việc của khách hàng. Vì vậy khi cho vay KHCN, nghề
nghiệp của người vay phải được quan tâm thích đáng.
2.2.3. Vai trò của hoạt động cho vay khách hàng cá nhân
2.2.3.1 Đối với KHCN
Với mục đích tiêu dùng, hoạt động cho vay giúp giải quyết mâu thuẫn giữa
nhu cầu tiêu dùng với khả năng thanh toán của khách hàng: Người tiêu dùng được
hưởng những lợi ích của hàng hóa, dịch vụ trước khi họ tích lũy đủ tiền.
Với mục đích đầu tư, người vay có thể mở rộng đầu tư, sử dụng đòn bẩy tài
chính giúp họ tăng thêm thu nhập
2.2.3.2 Đối với ngân hàng
Giúp ngân hàng mở rộng quan hệ với khách hàng: đối tượng là cá nhân và hộ
gia đình, mà họ là những khách hàng tiềm năng của ngân hàng trong nền kinh tế
hiện đại.


×