Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

tuan 14-van 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (158.22 KB, 12 trang )

Ngày soạn:
Ngày giảng:
Ngữ văn – Bài 13 - Tiết 54
BÀI TOÁN DÂN SỐ
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức::
Nhận biết được sự hạn chế gia tăng dân số là con đường “tồn tại hay không
tồn tại” của loài người.
Sự chặt chẽ, khả năng thuyết phục của cách lập luận bắt đầu bằng một câu
chuyện nhẹ nhàng mà hấp dẫn.
2. Kỹ năng:
Tích hợp với phần Tập làm văn vận dụng kiến thức đã học ở bài phương
pháp thuyết minh để đọc-hiểu, nhận biết được vấn đề có ý nghĩa thời sự trong văn
bản. Vận dụng vào việc viết bài văn thuyết minh.
3. Thái độ:
Tích cưc, chủ động, tự giác trong học tập.
II. Các kỹ năng sống cần đạt được trong bài:
1. Kỹ năng nhận thức: Tự nhìn nhận, tự đánh giá về bản thân.
2. Kỹ năng thể hiện sự tự tin: Có niềm tin vào bản thân; tự hài lòng với bản
thân; tin rằng mình có thể trở thành người có ích và tích cực, Có niềm tin về
tương lai, cảm thấy có nghị lực để hoàn thành nhiệm vụ.
3. Kỹ năng giao tiếp: Là khả năng có thể bày tỏ ý kiến của bản thân theo
hình thức nói, viết hoặc sử dụng ngôn ngữ cơ thể một cách phù hợp với hoàn cảnh
và văn hóa...
III. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Soạn GA, bảng phụ.
- Học sinh: Học bài và chuẩn bị bài.
IV. Phương pháp/Kỹ thuật dạy học:
Đọc, phân tích, thảo luận.
V. Tiến trình các hoạt động dạy và học:
HĐ 1: Khởi động: (1’)


*Giới thiệu bài:
Sự phát triển dân số có mối quan hệ chặt chẽ đến chất lượng cuộc sống con
người và toàn xã hội. Hạn chế việc gia tăng dân số là đòi hỏi tất yếu của sự phát
triển xã hội loài người. Bài toán dân số của tác giả Thái An là một văn bản có bố
cục khá chặt chẽ. Tiết học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu văn bản này.
HĐ của thày và trò Nội dung
HĐ 2: HD đọc, tìm hiểu chú thích: (10’ )
*Mục tiêu: Đọc rõ ràng, lưu loát, chú ý các từ phiên âm, những câu cảm, giải
thích các từ ngữ khó trong bài.
*Cách tiến hành:
- Yêu cầu đọc rõ ràng chú ý các câu cảm,
những con số, từ phiên âm.
- Giải thích một số từ khó.
- HS đọc và trả lời câu hỏi 1 (SGK)
I. Đọc và tìm hiểu chú thích.
1. Đọc văn bản.
2. Tìm hiểu chú thích.
HĐ 3: HD tìm bố cục và thể loại của văn bản: (6’ )
*Mục tiêu: Nhận biết được bố cục, thể loại của văn bản, tìm được nội dung cơ
bản của mỗi phần.
*Cách tiến hành:
+ Bố cục 3 phần :
• Từ đầu → sáng mắt ra
• Tiếp → sang ô 31 bàn cờ
• Còn lại
- Thể loại văn học?
+ VB nhật dụng khác VB nghị luận CM,
giải thích vấn đề XH: Dân số gia tăng và
hậu quả của nó.
II. Bố cục và thể loại.

- MB : Nêu vấn đề
- TB : Tập ttrung làm sáng tỏ vấn
đề
+ ý 1 : Nêu bài toán dân số dẫn đến
kết luận
+ ý 2 : So sánh sự gia tăng dân số
giống như lượng thóc trên ô bàn
cờ.
+ ý 3 : Thực tế mỗi phụ nữ lại đẻ
nhiều con.
- KB : Kêu gọi loài người hãy hạn
chế.
HĐ 4: Tìm hiểu văn bản: (17’ )
*Mục tiêu: Nhận biết được vấn đề dân số và kế hoạch hóa gia đình, những ảnh
hưởng của vấn đề gia tăng dân số quá mức cho phép, lời kêu gọi của tác giả đối
với vấn đề dân số.
*Cách tiến hành:
- HS trao đổi nhóm câu 2(SGK)
+ Vấn đề chính : Dân số và kế hoạch hoá
gia đình
+ Điều làm tác giả sáng mắt ra : vấn đề này
đã được đặt ra từ thời cổ đại mặc dù đây là
vấn đề hiện tại được đặt ra trong những
năm gần đây.
- Em hiểu thế nào về vấn đề dân số và kế
hoạch hoá gia đình?
+ Dân số : Là số người sinh sống trên phạm
vi quốc gia, châu lục, toàn cầu.
+ Gia tăng dân số ảnh hưởng đến tiến bộ
XH và là nguyên nhân nghèo đói, lạc hậu.

+ Dân số gắn liền với kế hoạch hoá gia
đình là vấn đề đang được TG quan tâm.
III. Tìm hiểu văn bản.
1. Phần mở bài: nêu vấn đề dân số
và kế hoạch hoá gia đình.
- Em hãy nhận xét cách mở bài?
- Kể tóm tắt câu chuyện kén rể của nhà
thông thái?
+ Có 1 bàn cờ gồm 64 ô
+ Đặt 1 hạt thóc vào ô thứ nhất, vào ô thứ 2
hai hạt thóc, ô tiếp theo cứ thế nhân theo
cấp số nhân số hạt thóc.
+ Tổng số thóc thu được có thể phủ trên bề
mặt trái đất.
- Nhà thông thái cố đặt ra bài toán khó này
để làm gì?
+ Để tìm được chàng rể thoả mãn điều
kiện, các chàng trai lăm le làm con rể thất
vọng hoàn toàn.
- Dẫn chứng câu chuyện xưa nhằm mục
đích gì?
- ở đoạn 2, 3 của phần TB cách CM của
người viết có gì thay đổi?
+ So sánh từ thuở khai thiên lập địa cho
đến năm 1945 – quá trình tăng dân số theo
cấp số nhân → mức độ tăng nhanh đến
chóng mặt.
+ Đưa ra con số tỷ lệ phụ nữ sinh con ở
mỗi nước.
- HS thảo luận nhóm câu hỏi 4 (SGK)

+ Hướng dẫn theo các con số tỉ lệ (bảng
phụ)
Châu Phi : Ru an đa – tỉ lệ 8,1
Tan đa nia – tỉ lệ 6,7
Ma đa gat xca – tỉ lệ 6,6
Châu Á : ấn độ – tỉ lệ 4,5
Nê pan – tỉ lệ 6,3
Việt Nam – tỉ lệ 3,7
→ Phụ nữ có thể sinh rất nhiều con.
+ Sự phát triển dân số ở Phi - á tăng mạnh
mẽ.
+ Mối quan hệ giữa dân số và sự phát triển.
→ dân số bùng nổ, nghèo nàn lạc hậu, kinh
tế kém ptriển, VHGD không được nâng
cao. Ngược lại KT – VH – GD kém phát
triển không thể khống chế sự bùng nổ dân
số. Hai yếu tố tác động lẫn nhau vừa là
- Nhẹ nhàng, giản dị
- Tạo sự bất ngờ hấp dẫn
2. Thân bài: CM + GT
- Dẫn chứng bài toán cổ :
+ So sánh sự bùng nổ dân số và sự
gia tăng dân số.
+ Hình dung mức độ gia tăng dân
số hết sức nhanh chóng.
- So sánh từ thuở khai thiên lập địa
→ năm 1945.
- Đưa ra … một số nước.
- Tăng dân số kìm hãm sự phát
triển của XH, là nguyên nhân dẫn

nguyên nhân vừa là hậu quả.
- VB được kết thúc ntn?
đến đói nghèo, lạc hậu.
3. Kết bài: Kêu gọi:
Hạn chế sự bùng nổ gia tăng dân số
là con đường tồn tại và phát triển
của nhân loại.
HĐ 5: Tổng kết: (3’ )
*Mục tiêu: Hệ thống nội dung, nghệ thuật cơ bản của văn bản.
*Cách tiến hành:
- VB đã đem lại cho em những hiểu biết gì?
- HS đọc to ghi nhớ.
- GV chốt lại nội dung bài.
IV. Ghi nhớ
Học (SGK)
HĐ 6: HD luyện tập: (5’ )
*Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học và thực tế cuộc sống để tuyên truyền, giáo
dục cho bản thân và mọi người xung quanh về vấn đề dân số.
*Cách tiến hành:
1. Con đường…giáo dục mọi người hiểu ra
nguy cơ của sự bùng nổ và gia tăng dân số,
đẩy mạnh giáo dục cho phụ nữ.
2. Ảnh hưởng: Chỗ ở, lương thực, môi
trường, việclàm.
3. HS tự tính đoán.
HĐ 7: Tổng kết và HD học bài: (3’ )
*Tổng kết:
Giáo viên hệ thống kiến thức cơ bản trong bài.
*HD học bài:
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi trong SGK.

- Chuẩn bị bài sau: Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác.
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Ngữ văn – Bài 15 - Tiết 55
VÀO NHÀ NGỤC QUẢNG ĐÔNG CẢM TÁC
Phan Bội Châu
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
Nhận biết được khí phách kiên cường, phong thái ung dung của nhà chí sĩ
yêu nước Phan Bội Châu trong hoàn cảnh ngục tù.
Nhận biết được cảm hứng hào hùng, lãng mạn, giọng thơ mạnh mẽ, khoáng
đạt được thể hiện trong bài thơ.
2. Kỹ năng:
Đọc – hiểu văn bản thơ thất ngôn bát cú Đường luật đầu thế kỷ XX.
Cảm nhận được giọng thơ, hình ảnh thơ ở văn bản.
3. Thái độ:
Ý thức học tập và rèn luyện.
II. Các kỹ năng sống được giáo dục trong bài:
1. Kỹ năng lắng nghe tích cực: Biết thể hiện sự tập trung chú ý và thể hiện
sự quan tâm lắng nghe ý kiến và sự trình bày của người khác.
2. Kỹ năng nhận thức: Tự nhìn nhận, tự đánh giá về bản thân.
3. Kỹ năng giải quyết vấn đề: Là khả năng của cá nhân biết giải quyết, lựa
chọn phương án tối ưu và hành động theo phương án đã chọn để giải quyết vấn
đề hoặc tình huống gặp phải trong cuộc sống.
III. Chuẩn bị:
- Giáo viên: -Chân dung tác giả
-Tư liệu về hoạt động cách mạng của Phan Bội Châu.
- Học sinh: Học bài cũ, đọc và chuẩn bị bài theo yêu cầu.
IV. Phương pháp/Kỹ thuật dạy học:
Đọc, phân tích, bình giảng, vấn đáp.

V. Tiến trình các hoạt động dạy và học:
HĐ 1: Khởi động: (6’ )
*Mục tiêu: Củng cố cho học sinh về thể thơ thất ngôn bát cú.
*Cách tiến hành:
*Kiểm tra:
CH- Em hiểu gì về thể thơ thất ngôn bát cú?
TL- Thất ngôn bát cú Đường luật là thể thơ xuất hiện từ đời đường của Trung
Quốc được các nhà thơ Việt Nam vận dụng vào việc sáng tác thơ ca. Một bài thơ
gồm có 8 câu, mỗi câu 7 chữ có vần và niêm luật chặt chẽ.
*Giới thiệu bài:
Tình hình đất nước và cách mạng VN đầu thế kỷ XX chuyển sang giai đoạn
mới theo khuynh hướng dân chủ tư sản do các nhà nho yêu nước lãnh đạo. Phan
Bội Châu – nhà nho yêu nước tiếp thu tư tưởng mới, quyết tâm thực hiện khát
vọng đánh đuổi giặc chấn hưng đất nước, từng bị kẻ thù bắt, tù đày nhiều năm.
Trong từ PBC thường hay làm thơ để bày tỏ chí khí của mình.
HĐ của thày và trò Nội dung
HĐ 2: HD đọc và tìm hiểu chú thích: (7’ )
*Mục tiêu: Đọc diễn cảm văn bản, nhận biết sơ lược về tác giả, tác phẩm, giải
thích các từ ngữ khó trong văn bản.
*Cách tiến hành:
GV hướng dẫn các đọc: Đọc diễn cảm,
khẩu khí ngang tàng, giọng điệu hào hùng.
Cặp câu 3 – 4 giọng thống thiết.
GV đọc mẫu.
2 HS đọc lại.
GV theo dõi, uốn nắn cách đọc.
- Dựa vào chú thích, trình bày hiểu biết về
tác giả?
I. Đọc, tìm hiểu chú thích.
1. Đọc văn bản.

2. Tìm hiểu chú thích.
a. Tác giả.
- Phan Bội Châu (1867-1940) thuở

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×