Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

giao an lơp 3tuân 14 cktkn.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (206.79 KB, 24 trang )

GIAO AN LỚP 3 TUẦN 14 .DOC
TUẦN 14
Toán
Bài: Luyện tập
I/ Mục tiêu:
- Biết so sánh các khối lượng .
- Biết làm các phép tính với số đo khối lượng và vận dụng được vào giải toán.
- Biết sử dụng cân đồng hồ để cân một vài đồ dùng học tập .
Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị:
GV: Chiếc cân đĩa, Cân đồng hồ.
HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1/Khởi động: Hát.
2/Bài cũ: Gam.
- Gv gọi 2 Hs lên bảng sửa bài 2, 4.
- Gv nhận xét, cho điểm.
3/Giới thiệu và nêu vấn đề.
4/Phát triển các hoạt động.Bài 1, Bài 2 , Bài 3, Bài 4
Giáo viên Học sinh
* Hoạt động 1: Làm bài 1.
Bài 1.Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv viết lên bảng 744g ……… 474g và yêu cầu Hs
so sánh.
- Gv chốt lại.
744g > 474g 305g < 350g.
400g + 8g = 480g 450g > 500g – 40g.
1kg > 900g + 5g 760g + 240g = 1kg.
* Hoạt động 2: Làm bài 2, 3.
Bài 2:- GV mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi:


+ Bài toán hỏi gì?
+ Muốn biết mẹ hà đã mua tất cả bao nhiêu gam kẹo
và bánh ta phải làm như thế nào?
+ Số gam kẹo biết chưa?
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài vào VBT. Một Hs
lên bảng sửa bài.
Bài 3: Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
+ Cô Lan có bao nhiêu đường?
+ Cô Lan đã dùng hết bao nhiêu gam đường?
+ Cô làm gì về số đường con lại?
+ Bài toán yêu cầu tính gì?
Gv yêu cầu Hs làm vào VBT. Một Hs lên bảng làm.
Gv nhận xét, chốt lại.
* Hoạt động 3: Làm bài 4.
- Gv chia HS cả lớp thành 6 nhóm nhỏ. Mỗi nhóm 5
Hs.
- Gv phát cho các nhóm thực hành cân các đồ dùng
PP: Luyện tập, thực hành.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs so sánh: 744g > 474g
Vì 744 > 474.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận.
Hs đọc yêu cầu của bài.
Mẹ Hà mua tất cả bao nhiêu gam kẹo
và bánh.
Ta lấy số gam kẹo cộng với số gam
bánh.
Chưa biết phải đi tìm.
Hs làm bài vào VBT. Một Hs lên sửa
bài.

Hs đọc yêu cầu đề bài.
Cô Lan có 1kg đường.
Cô dùng hết 400gam đường.
Chia đều số đường còn lại vào 3 túi
nhỏ.
Tính số gam đường trong mỗi túi nhỏ.
Cả lớp làm bài vào VBT.
Một Hs lên bảng làm.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.
học tập của mình và ghi số cân vào VBT.
Yêu cầu: Trong thời gian 5 phút, nhóm nào làm bài
xong, đúng sẽ chiến thắng.
Các nhóm thi đua làm bài.
5/Tổng kết – dặn dò.
- Tập làm lại bài. Làm bài 3, 4.
- Chuẩn bị bài: Bảng chia 9.
- Nhận xét tiết học.
Tập đọc – Kể chuyện
Bài: Người liên lạc nhỏ
I/ Mục tiêu:
A. Tập đọc.
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lồi các nhân vật .
- Hiểu ND : Kim Đồng là người liên lạc rất nhanh trí , dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và
bảo vệ cán bộ cách mạng ( Trả lời được các CH trong SGK )
Giáo dục Hs biết yêu quí, kính trọng những người dân tộc.
B. Kể Chuyện.
- KC: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ
II/ Chuẩn bị:
- GV: Tranh minh họa bài học trong SGK. Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc
- HS: SGK, vở.

III/ Các hoạt động:
1/Khởi động: Hát.
2/Bài cũ: + Hai bên bờ sông Bến Hải có gì đẹp?
+ Sắc màu của nước biển Cửa Tùng có gì đẹp?
3/Giới thiệu và nêu vấn đề:
4/Phát triển các hoạt động.
Giáo viên Học sinh
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
Gv đọc mẫu bài văn.
- Giọng đọc với giọng chậm rãi.
- Gv cho Hs xem tranh minh họa.
- Gv giới thiệu hoàn cảnh xảy ra câu chuyện.
- Gv yêu cầu Hs nói những điều các em biết về anh
Kim Đồng.
Gv mời Hs đọc từng câu.
+ Hs tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn
+ Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1 và đoạn 2.
+ Một Hs đọc đoạn 3.
+ Cả lớp đọc đồnh thanh đoạn 4.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
+ Anh Kim Đồng đựơc gia nhiệm vụ gì?
+ Vì sao cán bộ phải đóng vai ông già Nùng?
+ Cách di đường của hai Bác cháu như thế nào?
PP: Thực hành cá nhân, hỏi đáp, trực
quan.
Học sinh đọc thầm theo Gv.
Hs lắng nghe.
Hs xem tranh minh họa.
Hs lắng nghe.
Hs đứng lên nói tiểu sử anh KimĐồng.

Hs đọc từng câu.
Hs đọc tiếp nối nhau đọc từng câu trong
đoạn.
Hs đọc từng đoạn trước lớp.
PP: Đàm thoại, hỏi đáp, giảng giải, thảo
luận.
Bảo vệ cán bộ, dẫn đường đưa cán bộ
đến địa điểm mới.
Vì vùng này là vùng của người Nùng ở.
Đóng hư ậy để chê mắt địch.
Đi rất cẩn thận. Kim Đồng đeo túi đi
trước một quãng. Oâng ké lững thững đi
+ Tìm những chi tiết nói lên sự dũng cảm nhanh trí
của anh Kim Đồng khi gặp địch?
Gặp địch không hề tỏ ra bối rối, sợ sệt, bình tĩnh
huýt sáo, báo hiệu.
. Địch hỏi, Kim Đồng trả lời rất nhanh trí: Đón thấy
mo về cúng cho mẹ ốm.
. Trả lời xong, thản nhiên gọi ông ké đi tiếp: Già ơi !
ta đi thôi!.
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố.
- Gv đọc diễn cảm đoạn 3.
KỂ CHUYỆN
* Hoạt động 4: Kể chuyện.
- Gv mời1 Hs nhìn tranh 1 kể lại đoạn 1 .
- Gv mời 1 Hs nhìn bức tranh 2 kể đoạn 2.
- Gv mời 1 Hs nhìn bức tranh 3 kể đoạn 3.
- Gv mời 1 Hs nhìn bức tranh 4 kể đoạn 4.
- Gv cho 3 – 4 Hs thi kể trước lớp từng đoạn của câu
chuyện.

- Gv nhận xét, tuyên dương những Hs kể hay.
đằng sau
Hs thảo luận nhóm đôi.
Đại diện các nhóm phát biểu suy nghĩ
của mình.
HS khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu
chuyện
PP: Kiểm tra, đánh giá trò chơi.
4 hs thi đọc diễn cảm đoạn 4.
PP: Quan sát, thực hành, trò chơi.
Hs kể đoạn 1.
Hs kể đoạn 2.
Hs kể đoạn 3.
Hs kể đoạn 4.
Ba Hs thi kể chuyện trước lớp từng đoạn
của câu chuyện.
5/Tổng kềt – dặn dò.
- Về luyện đọc lại câu chuyện.
- Chuẩn bị bài: Nhớ Việt Bắc.
- Nhận xét bài học.
Toán
Bài: Bảng chia 9
I/ Mục tiêu:
- Bước đầu thuộc bảng chia 9 và vận dụng trong tính toán , giải toán ( có một phép chia 9 )
Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ, phấn màu.
- HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1/ Khởi động : Hát.

2/ Bài cũ : Luyện tập
- Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 3.
- Một Hs đọc bảng nhân 9.
- Nhận xét ghi điểm. - Nhận xét bài cũ.
3/Giới thiệu và nêu vấn đề.
4/Phát triển các hoạt động.Bài 1, Bài 2, Bài 3, Bài 4
Giáo viên Học sinh
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs thành lập bảng chia 9.
- Gv gắn một tấm bìa có 9 hình tròn lên bảng và hỏi:
Vậy 9 lấy một lần được mấy?
- Hãy nêu phép tính để tím số tấm bìa.
- Gv viết lên bảng 9 : 9 = 1 và yêu cầu Hs đọc phép lại
phép chia .
- Vậy 18 : 9 = mấy?
PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải.
Hs quan sát hoạt động của Gv và trả
lời: 9 lấy một lần được 9.
Phép tính: 9 x 1 = 9.
Phép tính: 9 : 9= 1.
Phép tính : 18 : 9 = 2
- Gv viết lên bảng phép tính : 18 : 9 = 2.
- Tương tự Hs tìm các phép chia còn lại
- Gv yêu cầu cả lớp nhìn bảng đọc bảng chia 9. Hs tự
học thuộc bảng chia 9
- Tổ chức cho Hs thi học thuộc lòng bảng chia 9.
* Hoạt động 2: Làm bài 1, 2
Bài 1:- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs tự làm.
- Gv yêu cầu 2 Hs ngồi cạnh nhau đổi vở kiểm tra bài
của nhau.

- Gv nhận xét.
Bài 2: Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài
- Gv yêu cầu Hs tự làm bài. Bốn bạn lên bảng giải.
- Gv hỏi: Khi đã biết 9 x 5 = 45, có thể nghi ngay kết
quả của 45 : 9 và 45 : 5 không? Vì sao?
- Gv nhận xét, chốt lại.
* Hoạt động 3: Làm bài 3, 4.
Bài 3:- Yêu cầu Hs đọc yêu cầu của đề bài:
- Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi.
+ Bài toán cho biết những gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- Gv yêu cầu Hs suy nghĩ và giải bài toán.
- Một em lên bảng giải.
Bài 4:- Gv yêu cầu Hs đọc đề bài
- Yêu cầu Hs tự làm bài. Một em lên bảng giải.
- Gv chốt lại:
Số túi gạo có là:
45 : 9 = 5 (túi)
Đáp số : 5 túi.
Bằng 2.
Hs đọc lại.
Hs tìm các phép chia.
Hs đọc bảng chia 9 và học thuộc lòng.
Hs thi đua học thuộc lòng.
PP: Luyện tập, thực hành.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Học sinh tự giải.
12 Hs nối tiếp nhau đọc từng phép tính
trước lớp.
Hs nhận xét.

Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs làm bài.
4 Hs lên bảng làm.
Chúng ta có thể ghi ngay, vì lấy tích
chia cho thừa số này thì sẽ được thừa
số kia.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs thảo luận nhóm đôi.
Có 45 kg gạo được chia điều thành 2
túi
Mỗi túi có bao nhiêu kg gạo?
Hs tự làm bài.
Một Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
Hs đọc đề bài.
Hs tự giải. Một em lên bảng làm.
Hs nhận xét.
Hs chữa bài vào vở.
5/Tổng kết – dặn dò.
- Học thuộc bảng chia 9. Làm bài 3, 4.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập.
- Nhận xét tiết học.
Chính tả ( Nghe – viết)
Bài : Người liên lạc nhỏ
I/ Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi .
- Làm đúng BT điền tiếng có vần ay ây ( BT2)
- Làm đúng BT(3) a / b hoặc BT CT phuơng ngữ do GV soạn
Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vỡ .

II/ Chuẩn bị: GV: Bảng phụ viết BT2 Bảng lớp viết BT3. HS: VBT, bút.
II/ Các hoạt động:
1/Khởi động: Hát.
2/Bài cũ:
GV mời 2 Hs lên bảng viết các từ: huýt sao, hít thở, suýt ngã, nghỉ ngơi, vẻ mặt.
3/Giới thiệu và nêu vấn đề.
4/Phát triển các hoạt động:
Giáo viên Học sinh
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs nghe - viết.
Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.
- Gv đọc toàn bài viết chính tả.
- Gv yêu cầu 1 –2 HS đọc lại bài viết.
- Gv hướng dẫn Hs nhận xét. Gv hỏi:
+ Trong đoạn vừa học những tên riêng nào viết
hoa?

+ Câu nào trong đoạn văn là lời của nhân vật? Lời
đó đựơc viết thế nào?
- Gv hướng dẫn Hs viết ra nháp những chữ dễ viết
sai: lững thững, mỉm cười, , nhanh nhẹn.
Gv đọc cho Hs viết bài vào vở.
- Gv đọc cho Hs viết bài.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.
+ Bài tập 2: Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- GV cho các tổ thi làm bài , phải đúng và nhanh.
- Gv mời đại diện từng tổ lên đọc kết quả .
- Gv nhận xét, chốt lại:
Cây sậy, chày giã gạo, dạy học, ngủ dậy, số bảy,
dòn bảy.
+ Bài tập 3:- Yêu mời Hs đọc yêu cầu đề bài.

- Gv yêu cầu Hs làm việc cá nhân.
- Gv dán 4 băng giấy lên bảng. Mời mỗi nhóm 5 Hs
thi tiếp sức.
- Gv nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc.
- Gv chốt lại lời giải đúng
Câu a) Trưa nay – nằm – nấu cơm – nát – mọi
lần.
Câu b) tìm nước – dìm chết - Chim Gáy – thoát
hiểm.
PP: Phân tích, thực hành.
Hs lắng nghe.
1 – 2 Hs đọc lại bài viết.
Tên người: Đức Thanh, Kim Đồng, tên
dân tộc: Nùng ; tên huyện: Hà Quảng.
Câu: Nào, Bác cháu ta lên đường ! Là
lời của ông ké được viết sau dấu hai
chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng.
Hs viết ra nháp.
Học sinh nêu tư thế ngồi.
Học sinh viết vào vở.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.
Một Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Các nhóm thi đua điền các vần ay/ây.
Đại diện từng tổ trình bày bài làm của
mình.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs làm việc cá nhân .
Hs thi tiếp sức.
Hs cả lớp nhận xét.

Hs nhìn bảng đọc lời giải đúng.
Cả lớp sửa bài vào VBT.
5/Tổng kết – dặn dò.
- Về xem và tập viết lại từ khó.
- Chuẩn bị bài: Nhớ Việt Bắc.
- Nhận xét tiết học.
Tập đọc
Bài: Nhớ Việt Bắc
I/ Mục tiêu:
- Bước đầu biết ngắt nghỉ hơi hợp lý khi đọc thơ lục bát
- Hiểu ND: ca ngợi đất nước và người việt Bắc đẹp và đánh giặc giỏi ( Trả lời được các CH trong
sgk thuộc 10 dòng thơ đầu )
Giáo dục Hs biết cảm nhận được tình cảm gắn bó giữa người miền xuôi và người miền núi.
II/ Chuẩn bị:
- GV: Tranh minh hoạ bài học trong SGK.
- HS: Xem trước bài học, SGK, VBT.
III/ Các hoạt động:
1/Khởi động: Hát
2/Bài cũ: GV gọi 4 học sinh kể 4 đoạn của câu chuyện “ Người liên lạc nhỏ ” và trả lời các câu
hỏi:
Anh Kim Đồng nhanh trí và dũng cảm như thế nào?
GV nhận xét cho điểm
3/Giới thiệu và nêu vấn đề.
4/Phát triển các hoạt động.
Giáo viên Học sinh
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
Gv đọc diễm cảm toàn bài.
- Gv cho hs xem tranh.
Gv hướng dẫn Hs luyện đọc, kết hợp với giải nghĩa từ.
- Gv mời đọc từng câu thơ.

- Gv mời Hs đọc từng khổ thơ trước lớp.
- Gv yêu cầu Hs tiếp nối nhau đọc 2 khổ thơ trong bài.
- Gv cho Hs giải thích từ : Việt bắc, đèo, dang,
phách, ân tình, thủy chung.
- Gv cho Hs đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Gv yêu cầu Hs đọc thầm 2 câu thơ đầu. Và hỏi:
+ Người cán bộ về miền xuôi nhớ những gì ở người
Việt Bắc?
- Gv nói thêm: ta chỉ người về xuôi, mình chỉ người
Việt bắc, thể hiện tình cảm thân thiết.
- Gv yêu cầu Hs tiếp từ 2 câu đến hết bài thơ.
- Cả lớp trao đổi nhóm.
+ Tìm những câu thơ cho thấy:
a) Việt Bắc rất đẹp.
b) Việt Bắc đánh giặc giỏi.
- Hs đọc thầm lại bài thơ. Và trả lời câu hỏi: Vẻ đẹp
của người Việt Bắc được thể hiện qua câu thơ nào?
* Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài thơ.
- Gv mời 1 Hs đọc lại toàn bài thơ bài thơ.
- Gv hướng dẫn Hs học thuộc lòng 10 dòng thơ đầu.
- Hs thi đua học thuộc lòng bài thơ.
PP: Đàm thoại, vấn đáp, thực hành.
Học sinh lắng nghe.
Hs xem tranh.
Hs đọc từng câu.
Hs đọc từng khổ thơ trước lớp
Hs giải thích từ.
Hs đọc từng câu thơ trong nhóm.

Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.
PP: Hỏi đáp, đàm thoại, giảng giải.
Hs đọc thầm 2 câu thơ đầu:
Nhớ hoa, nhớ người
Hs đọc phần còn lại.
Hs thảo luận nhóm.
Đại diện các nhóm lên trình bày.
Hs nhận xét.
Đèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng ;
Nhớ người đan nón chuốt từng sợi
dang ; Nhớ cô em gái hái măng một
mình ; Tiếng hát ân tình thủy chung.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.
Hs đọc lại toàn bài thơ.
Hs thi đua đọc thuộc lòng bài thơ.
1 Hs đọc thuộc lòng bài thơ.
5/Tổng kết – dặn dò.
- Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ.
- Chuẩn bị bài: Một trường tiểu học vùng cao.
- Nhận xét bài cũ.
Toán
Bài: Luyện tập
I/ Mục tiêu:
- Thuộc bảng chia 9 và vận dụng trong tính toán, giải toán ( có một phép chia 9 )
Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ, phấn màu .
- HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.

2. Bài cũ: Bảng chia 9. Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 3. Ba em đọc bảng chia 9.
- Gv nhận xét cho điểm
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
4. Phát triển các hoạt động.Bài 1, Bài 2, Bài 3, Bài 4
Giáo viên Học sinh
* Hoạt động 1: Làm bài 1, 2.
Cho học sinh mở vở bài tập:
Bài 1: Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
+ Phần a).
- Yêu cầu Hs suy nghĩ và tự làm phần a)
- Gv hỏi: Khi đã biết 9 x 6 = 54, có thể ghi ngay kết
quả của 54 : 9 được không? Vì sao?
- Yêu cầu 4 Hs lên bảng làm
- Yêu cầu cả lớp làm vào VBT.
+ Phần b).
- Yêu cầu 8 Hs tiếp nối đọc kết quả phần 1b).
- Sau đó yêu cầu cả lớp làm vào VBT.
- Gv nhận xét, chốt lại
Bài 2: Mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu HS nêu cách tìm số bị chia, số chia,
thương.
- Yêu cầu Hs tự làm. Hai Hs lên bảng làm.
* Hoạt động 2: Làm bài 3, 4.
Bài 3: Gv yêu cầu Hs đọc đề bài.
+ Bài toán cho ta biết những gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Bài toán giải bằng mấy phép tính?
+ Phép tính thứ nhất đi tìm gì?
+ Phép tính thứ hai đi tìm gì?
- Gv yêu cầu Hs làm vào VBT. Một Hs lên bảng làm.

Bài 4: Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài:
Gv yêu cầu Hs làm phần b) vào VBT.
- Gv chốt lại.
Một phần chín số ô vuông trong hình a) là:
18 : 9 = 2 (ô vuông)
Một phần chính số ô vuông trong hình b) là:
18 : 9 = 2 (ô vuông).
* Hoạt động 3: Làm bài 5.
PP: Luyện tập, thực hành.
Hs đọc yêu cầu đề bài..
Có thể ghi ngay được vì lấy tích chia
cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia.
Bốn hs lên làm phần a).
Cả lớp làm bài.
Hs nối tiếp nhau đọc kết quả phần b).
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs nêu.
Hai Hs lên bảng làm. Hs cả lớp làm
vào VBT.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Số nhà phải xây là 36 ngôi nhà.
Bài toán hỏi số nhà còn phải xây.
Giải bằng hai phép tính.
Tìm số ngôi nhà xây được.
Tìm số ngôi nhà còn phải xây.
Hs cả lớp làm vào VBT. Một Hs lên
bảng làm.
Hs đọc yêu cầu đề bài.

Có tất cả 18 ô vuông.
Ta lấy 18 : 9 = 2 .
Hs đánh dấu và tô màu vào hình.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×