Tải bản đầy đủ (.pdf) (35 trang)

Giáo án lớp 4 tuần 4 năm học 2020-2021

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (624.42 KB, 35 trang )

TUẦN 4

                 
                                                  
 Ngày giảng: Thứ hai ngày 28 tháng 9 năm 
 tháng 9 năm 2020
                        
Tiết 1:Toán
Tiết 16:
 16  SO SÁNH VÀ SẮP XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN
Những kiến thức hs đã biết có liên 
Những kiến thức cần hình thành cho 
quan đến bài học
hs
Biết đặc điểm của hệ thập phân. Sử 
Cách so sánh  2 số
ố tự
ự nhiên. 
. Đặc điểm 
dụng mười ký hiệ
ệu (chữ
ữ số
ố) để
để viế
ết 
về thứ tự của các số tự nhiên.
ườ
trong hệ
ệ TP
A/ Mục tiêu
  I/ Kiến thức ­ Giúp học sinh hệ thống hoá 1 số hiểu biết ban đầu về: Cách 


so sánh  2 số tự nhiên.
II/ Kỹ năng ­ Hiểu đặc điểm về thứ tự của các số tự nhiên.
III/ Thái độ. Có thái độ tiếp thu bài tốt.
B/ Chuẩn bị.
I/. Đồ dùng dạy học.
1.GV 
GV  Phiếu bài tập 1.
2. HS  V
Vở nháp 
II. Phương pháp. Hỏi đáp...
 C/  Các h
 o
  
  oạt động dạy học. 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I/ Ổn định tổ chức: 
­ 2 HS làm bảng lớp, HS lớp 
II/ Kiểm tra bài cũ:
làm nháp.
­ Yêu cầu HS làm bài:
­ HS lớp nhận xét, bổ sung.
1) Viết 5 số tự nhiên đều có bốn chữ số: 1,5,9,3
2) Viết 5 số tự nhiên đều có sáu chữ số: 9,0,5,3,2
III/ Bài mới:
­ HS so sánh.
1. Giới thiệu bài:
 ­ Yêu cầu HS so sánh các số tự nhiên sau: 
156 800… 234 120. GV nhận xét, giới thiệu bài.
2. Các hoạt động dạy học:

­ Hỏi đáp
a. Nhận biết cách so sánh hai số tự nhiên: 
+ Luôn thực hiện được phép so sánh với hai số tự 
+ 100 lớn hơn 89, 89 bé hơn 
hiên bất kì.
100... 
­ HS nối tiếp nhau so sánh các cặp số: 100 và 89, 
456 và 231, 4578 và 6325,… 
+ hai số đó bằng nhau
­ Tìm hai số  tự  nhiên mà em không thể  xác định 
+   Chúng   ta   luôn   xác   định 
được số nào lớn hơn, số nào bé hơn 
được số nào lớn hơn, số nào 
­ Vậy với hai số tự nhiên bất kì chúng ta luôn xác 
bé hơn.  
định được điều gì?


* Kết luận: Vậy bao giờ  cũng so sánh được hai 
số tự nhiên. 
+ Cách so sánh hai số tự nhiên bất kì. 
­ GV nêu VD: so sánh 100 và 99.
­ Số 99 có mấy chữ số? Số 100 có mấy chữ số?

­ 100 > 99 hay 99 < 100. 
­ Số 99 có 2 chữ số, Số 100 
có 3 chữ số. 
­ Số  99 có ít chữ  số  hơn và 
số 100 có nhiều chữ số hơn. 
­ Số 99 và số 100 số nào có ít chữ số hơn? Số nào  +   Số   nào   có   nhiều   chữ   số 

có nhiều chữ số hơn?
hơn thì lớn hơn, số  nào có 
­ Căn cứ vào chữ số  của mỗi số, em có kết luận  chữ số ít hơn thì bé hơn. 
gì?
­ HS so sánh 
­ Hs nhắc lại KL. 
­ Trong các cặp số  trên, số 
chữ số bằng nhau. 
­ GV nêu 123 và 456; 7891 và 7578
+ So sánh các chữ số ở cùng 
­ Trong các cặp số  trên, số  chữ  số  như  thế  nào  một hàng từ  trái sang phải. 
với nhau?
Chữ số ở cùng hàng nào lớn 
­ Ta so sánh như thế nào?
hơn   thì   số   tương   ứng   lớn 
hơn và ngược lại chữ  số   ở 
hàng   nào   bé   hơn   thì   số 
tương ứng bé hơn.  
­ Hs so sánh 
­ Hãy nêu cách so sánh 123 và 456, 7891 và 7578.  
­ Trường hợp hai số có cùng số các chữ số, tất cả 
các cặp chữ  số   ở  từng hang đều bằng nhau thì 
như thế nào với nhau? 
+ So sánh hai số trong dãy số tự nhiên:
­ Hãy nêu dãy số tự nhiên 
­ GV nêu: so sánh 5 và 7 
­ Gợi ý để HS nêu các bước so sánh.
­ HS lên vẽ tia số.
b. Xếp thứ tự các số tự nhiên.
­ GV nêu, ghi bảng: 7686; 7968; 789; 7869. Tổ 

chức cho HS thi " Xếp đúng, xếp nhanh".Yêu cầu 
HS xếp theo thứ tự từ bé đến lớn và từ lớn đến 
bé. 
c. Luyện tập:
 * Bài 1: Điền dấu <, >,= vào chỗ chấm: 
­ Yêu cầu HS làm cột 1 vào vở.
­ HSHTT làm thêm cột 2.

*Bài 2: Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn.
­Yêu cầu Hs lớp làm câu a,c. 

­ Thì hai số đó bằng nhau. 
­ Hs  0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, ... 
­ 5 < 7 
­ 1 HS
­ GV nhận xét
­ HS hoạt động cả lớp và 
nêu kết quả.
­ 1 234 > 999
­ 8754 < 87 540
­ 39 680 = 39 000 + 680
­ 35 784 < 35 790
­ 92 501 > 92 410
­ 17 600 = 17 000 + 600
­ HS lớp làm vở, 2 HS làm ở 
bảng lớp. HS nhận xét kquả 
a. 8 136 < 8 316 < 8 361.
b. 5 724 < 5 740 < 5 742.
c. 63 841< 64 813 < 64 831.



­ Hs trên chuẩn làm thêm câu b.

­ 2 HS nêu, HS lớp nhận xét 
a) 1984; 1978; 1952; 1942.
b) 1969; 1954; 194 ; 1890. 
­ 2 HS nêu.
 

* Bài 3: Viết theo thứ tự từ lớn đến bé:
­ Yêu cầu HS làm vở và nêu kết quả.
IV/ Củng cố ­ dặn dò:
­ Muốn so sánh 2 số TN với nhau ta làm thế nào?
­ Nhận xét tiết học.
 Tiết  5
 5 : T
  ập đọc 
Tiết 7: MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC
 A/ Mục tiêu . .
I/ Kiến thức: 
­  Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Tốc độ đọc: 75tiếng/ 1 phút
Biết đọc truyện với giọng kể thong thả, rõ ràng. Đọc phân biệt lời các 
nhân vật, thể hiện rõ sự chính trực, ngay thẳng của Tô Hiến Thành.
II/ Kỹ Năng ­ Hiểu nội dung ý nghĩa truyện : Ca ngợi sự chính trực 
thanh liêm, tấm  lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành ­ vị quan nổi tiếng 
cương trực thời xưa.
          III/ Thái đ
III/ Thái độ. Kính trọng con người có tấm lòng ngay thảng hết mình vì 
đất nước.
*. Tích hợp KNS: Tư duy phê phán, tự nhận thức; xác định giá trị.

B/ Chuẩn bị.
I/ Đồ dùng dạy ­ học.
  GV : Tranh minh hoạ trong bài, tranh đền thờ Tô Hiến Thành.
HS. Đ
HS. Đọc trước và trả lời câu hỏi
II/ Phương pháp dạy học.Giảng giải...
C/ Các hoạt động dạy học..
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I/ Ổn định tổ chức: 
­ 3 HS đọc (mỗi em 1 đoạn), trả 
II/ Kiểm tra bài cũ:
­ Gọi 3 HS đọc truyện Người ăn xin và trả  lời câu hỏi, HS lớp nhận xét
lời câu hỏi SGK
III/ Bài mới:1. Giới thiệu bài:
­ Chủ điểm Măng mọc thẳng – Măng non là  ­ HS cả  lớp quan sát, trả  lời, lắng 
biểu tượng của thiếu nhi, của đội TNTP,  nghe.
cũng là tượng trwngcho tính trung thực, vì 
bao giờ măng cũng mọc thẳng. Thiếu nhi là 
thế   hệ   măng   non   của   đất   nước   cần   trở 
thành những con người trung thực. 
­ Trong LS dân tộc ta, có nhiều tấm gương 
đáng   khâm   phục   về   sự   chính   trực,   ngay 
thẳng. Câu chuyện  Một người chính trực  
các em học hôm nay sẽ  giới thiệu với các 


em một danh nhân trong LS dân tộc ta – ông 
Tô Hiến Thành, vị quan đứng đầu triều Lý. 
2. Các hoạt động dạy ­ học:

a) Luyện đọc:
­ Gọi 1 HS đọc bài, HS lớp đọc thầm trả  ­1 HS đọc toàn bài.
+Bài chia làm 3 đoạn:
lời: 
Đoạn1: Từ  đầu đến Đó là vua Lý 
+ Bài văn được chia làm mấy đoạn?
Cao Tông.
Đoạn   2:   Tiếp   theo   đến  tới   thăm  
Tô Hiến Thành được.
Đoạn 3: Phần còn lại
­ Gọi 3 HS nối tiếp đọc đoạn bài lần 1, GV   ­3 HS đọc nối tiếp lần 1
sửa lỗi phát âm: chính trực, giúp đỡ, gián 
­ HS đọc nối tiếp và giải nghĩa từ: 
nghị.......
­ Gọi 3 HS nối tiếp đọc đoạn bài lần 2, GV   di chiếu, phò tá, tham tri chính sự, 
kết hợp giải nghĩa từ  và hướng dẫn đọc  gián nghị đại phu....
­ HS  đọc bài theo cặp
câu dài.
­1 HS đọc toàn bài.
­ HS nghe. 
­ Yêu cầu HS luyện đọc cặp đôi. 
­ Gọi 1 HS đọc bài.
­ GV đọc mẫu.
b. Tìm hiểu bài: 
­ HS đọc thành tiếng, đọc thầm và trả  lời  ­ Cá nhân đọc và trả lời câu hỏi
câu hỏi theo đoạn.
­ Đoạn 1 kể về chuyện gì ?
­ Thái độ  chính trực của Tô Hiến 
Thành   đối   với   chuyện   lập   ngôi 
vua. 

­ Đoạn 1: Trong việc lập ngôi vua, sự chính 
trực của Tô Hiến Thành thể  hiện như  thế  ­ Tô Hiến Thành không nhận vàng 
nào?
bạc,   đúc   lót   để   làm   sai   di   chiếu 
của   vua   đã   mất.   Ông   cứ   theo   di 
chiếu mà lập thái tử  Long Cán lên 
làm vua.
­ Khi Tô Hiến Thành  ốm nặng, ai thường 
xuyên chăm sóc ông ?
­ Quan tham tri chính sự  Vũ Tán 
­ Tô Hiến Thành tiến cử ai thay ông ?
Đường ngày đêm hầu hạ ông.
­   Quan   gián   nghị   đại   phu   Trần 
­ Vì sao thái hậu ngạc nhiên khi Tô Hiến  Trung Tá  
Thành tiến cử Trần Trung Tá ?
­ Vì Vũ Tán Đường lúc nào cũng ở 
bên giường bệnh Tô Hiến Thành, 
tận   tình   chăm   sóc   ông  nhưng   lại 
không   được   tiến   cử,   còn   Trần 
Trung Tá bận nhiều việc nhưng ít 
khi tới thăm ông, lại được tiến cử.


­ Đoạn 2: Trong việc tìm người giúp nước,  ­ Cử người tài ba ra giúp nước chứ 
Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào?
không cử  người ngày đêm hầu hạ 
mình.
­ Đoạn 3: Vì sao nhân dân ta ca ngợi ông?
­ Vì  những người chính trực bao 
giờ  cũng đặt lợi ích của đất nước 

lên trên lợi ích riêng. Họ làm được 
c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
­Gọi 3 HS đọc phân vai, yêu cầu HS lớp  nhiều điều tốt cho dân, cho nước.
tìm giọng đọc của bài.
­   GV   hướng   dẫn   HS   đọc   đoạn:   "Nếu  ­ HS hoạt động cả lớp và trình bày
chẳng   may   ông   mất...thần   xin   cử   Trần 
­ HS hoạt động nhóm đôi và trình 
Trung Tá."
­ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp và đọc  bày.
­ 5 HS xung phong đọc.
thi.
­ HS đọc cặp đôi, 4 HS đọc thi
IV/ Củng cố ­ dặn dò:
­ HS thảo luận nhóm 4 trả lời 
­ Nội dung bài nói gì?
­ Qua bài tập  đọc em học tập  được  đức  ­ HS hoạt động cá nhân.
tính gì từ Tô Hiến Thành?
­ Nhận xét tiết học.
                 
                
             
 
           
 
           
 
           
 
           
 

           
 
           
 
           
 
           
 
           
 
           
          
Tiết 5: HĐTT                                   

Chào cờ
 
          
           
 
           
 
           
 
           
 
           
 
           
 
           

 
           
 
           
 
           
 
           
 
 
Ngày giảng: Thứ ba ngày 24 tháng 9 năm 2020
Tiết 1: Toán
Tiết 17: LUYỆN TẬP
Những ĐHS ĐBCLQĐ bài
Cách so sánh  2 số tự nhiên
Đặc điểm về thứ tự của các số tự 
nhiên

Những KTCHT
Làm  quen với bài tập dạng x < 5;
 68 < x < 92 (với x là số tự nhiên)

A/ Mục tiêu
 I/ Kiến thức ­ Củng cố về viết và so sánh các số tự nhiên.
II/ Kỹ năng ­ Bước đầu làm  quen với bài tập dạng x < 5; 68 < x < 92 (với x 
là số tự nhiên)
III/ Thái độ.Có ý thức tự giác học bài.
* HSKT: Nhìn m
ẫu viết chép được số 6 vào vở.
* HSKT:



B/ Chuẩn bị.
I/ Đồ dùng dạy ­ học
1.GV.Phi
Phiếu bài tập 3
2.HS.V
Vở nháp
II. Phương pháp dạy học. Giảng giải...
C/ Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
I/ Ổn định tổ chức.
II/ Kiểm tra bài cũ:
Muốn so sánh 2 số TN ta làm ntn?
III/ Bài mới:
a. Bài số 1:(Cả lớp thực hiện)
­ Yêu cầu của bài tập
+ Số bé nhất có 1 chữ số ; 2 chữ số ; 
3 csố
+ Số lớn nhất có 1csố ; 2 csố; 3 csố
 b. Bài số 2: (Dành cho Hs HTT)
­ Có bao nhiêu số có 1 chữ số.
­ Có bao nhiêu số có 2 chữ số.
c. Bài số 3: (Cả lớp thực hiện)
­ BT y/c gì?
­ Viết số thích hợp vào ô trống ta làm 
ntn?
d. Bài số 4: (Cả lớp thực hiện)
­ Bài y/c gì?
e. Bài số 5: ( Dành cho Hs HTT)

Tìm số tròn chục x biết:
68 < x < 92
IV/ Củng cố ­ dặn dò:
­ NX giờ học.VN xem lại bài tập

Hoạt động của trò
* Trả lời
­ Làm bảng con
­ 1 HS đọc ­ Lớp đọc thầm
+ 0; 10; 100
+ 9; 99; 999­ Có 10 số có 1 chữ số: 0 9
­ Có 90 số có 2 chữ số: 10 99
*Có 10 số có 1 chữ số.Từ 0. 9. Có 90 số 
có 2 chữ số.đó là từ số 10,11,12,13,... 
99)
­ Viết chữ số thích hợp vào  
859     67 <  859167
0
609608 < 60960 9
­ Số tròn chục lớn hơn 68 và bé hơn 92 
là: 70; 80; 90
Vậy x là : 70; 80; 90


                    
                                
                       
                       
                       
                       

                       
                       
                       
                       
                       
               
   
  Tiết  2
 2 : Khoa h
 
ọc 
Tiết 7: TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP NHIỀU LOẠI THỨC ĂN
Những kiến thức hs đã biết có liên 
Những kiến thức cần hình thành cho 
quan đến bài học
hs
Biết vai trò của các chất dinh dưỡng 
Biết được lí do cần ăn phối hợp nhiều 
có trong thức ăn
loại thức ăn và thường xuyên thay 
đổi món ăn.
A/ Mục tiêu
I/ KT­ Gi
ải thích được lí do cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường 
I/ KT
xuyên thay đổi món ăn.
II/ KN­ Hi
 Hiểu và nói tên nhóm  thức ăn cần ăn đủ, ăn vừa phải, ăn có mức 
độ, ăn ít và ăn hạn chế.Dựa vào tháp dinh dưỡng .
III/ TĐ.Áp d

.Áp dụng bài đã học vào cuộc sống hằng ngày
B/ Chuẩn bị.
I/ Đồ dùng dạy ­ học.
1.GV :  ­ Tranh 
 :  ­ Tranh ảnh và các loại thức ăn.
2.Hs. S
. Sưu tầm các loại tranh ảnh về các loại thực ăn
II/ Các phương pháp dạy học.Hỏi đáp, thảo luận nhóm 4  
          C/ Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 I/ Ổn định tổ chức
Trả lời.
II/ Bài cũ:
Nêu vai trò của các Vi­ta­min, chất 
khoáng và chất béo?
III/ Bài mới:
1:Biết phân loại thức ăn theo nhóm 
chất dinh dưỡng. Sự cần thiết phải 
ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và 
thường xuyên thay đổi món
­ Nêu tên một số thức ăn mà em 
­ Không, 1 loại thức ăn nào dù chứa 
thường ăn? 
­ Có loại thức ăn nào chứa đầy đủ tất  nhiều chất dinh dưỡng đến đâu cũng 
không thể cung cấp đủ các chất dinh 
cả các chất dinh dưỡng không?
dưỡng cho nhu cầu của cơ thể.
­ Cơ thể không đủ chất dinh dưỡng và 
quá trình tiêu hoá không tốt.

­ Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta chỉ ăn 
­ HS nhắc lại
cơm với thịt cá mà không ăn rau, 
quả?
* KL: Tại sao phải ăn phối hợp 
nhiều loại thức ăn và thường xuyên  ­ Thảo luận N2
­ Hãy nói tên nhóm thức ăn.
thay đổi món.


2: Tìm hiểu về tháp dinh dưỡng cân 
­ Vài Hs nhắc lại
đối ­ Đặt câu hỏi và trả lời.
­ Đánh giá
* KL: Những thức ăn nào cần được ăn 
đầy đủ? ăn vừa phải, có mức độ, 
ăn ít và hạn chế.
­ Chơi theo nhóm   giới thiệu trước 
3: Trò chơi "Đi chợ"
lớp thức ăn, đồ uống lựa chọn cho 
Biết lựa chọn thức ăn cho từng bữa ăn 
từng bữa.
1 cách phù hợp và có lợi cho sức 
khoẻ.­ Cho Hs viết tên các thức ăn,  ­ Các nhóm khác nx ­ bình chọn.
đồ uống hàng ngày.
­ Đánh giá 
IV/ Củng cố ­ dặn dò.
 Tại sao cần ăn P/ hợp nhiều loại thức 
ăn?
­ Nói với bố mẹ về tháp dinh dưỡng

Tiết 3: Chính tả (Nhớ viết)
Tiết 4: TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH
A/ Mục tiêu
I/ Kiến thức. 
­ Nhớ viết lại đúng chính tả, trình bày đúng 14 dòng đầu của bài thơ "Truyện cổ 
nước mình”.
II/ Kỹ năng. Tiếp tục nâng cao KN viết đúng, (phát âm đúng) các từ có 
các âm đầu r/d/gi hoặc có vần ân/âng.
*QTE. Ca ngợi bản sắc nhân hậu thông minh, chứa đựng kinh nghiệm quý báu 
của ông cha.
III/ Thái độ. Có ý thức tự rèn chữ viết.
B/ Chuẩn bị
I/  Đồ dùng dạy học.
 
1.GV: Viết sẵn nội dung bài 2a.
2.HS. Vở viết, bút, bảng
           II/ Phương pháp dạy học. Hỏi đáp.
C/ Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I/ Ổn định tổ chức.
II/ Kiểm tra bài cũ:
Thi viết nhanh tên các con vật bắt đầu 
bằng ch/tr vào bảng con
III/ Bài mới:
1/ HD2 Hs nhớ ­ viết
­ 1 Hs đọc 
­ Gọi Hs đọc y/c của bài.
­ Gọi 1 Hs đọc bài thơ.­ Nêu cách trình  ­ Đọc thuộc lòng 1 2 Hs



bày thơ lục bát.
­ Cho Hs viết bài

Lớp đọc thầm ­ Hs nêu cách viết
­ Tự viết bài

2/ Luyện tập:
­ Đọc y/c
­ Cho Hs đọc bài tập
­ Nhắc Hs khi điền từ hoặc vần cần  ­ Làm bài.
­ Chữa bài tập­ lớp nx
phối hợp với nghĩa của câu.
­ Đánh giá.
IV/ Củng cố ­ dặn dò:
­QTE.Ca ngợi bản sắc nhân hậu thông 
minh, chứa đựng kinh nghiệm quý báu 
của ông cha.
­ NX qua bài viết.
­ VN đọc lại những đoạn văn trong 
bài 2 ghi nhớ để không viết sai chính 
tả .
                    
             
 
           
 
           
 
           

 
           
 
           
 
           
 
           
 
           
 
           
 
 
Tiết 4: Luyện tập từ và câu
Tiết 7: TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY
Những kiến thức hs đã biết có liên 
Những kiến thức cần hình thành 
quan đến bài học
cho hs
Biết Sự khác nhau giữa tiếng và 
Biết 2 cách chính cấu tạo từ phức của 
từ.Phân biệt được từ đơn và từ phức. tiếng Việt Ghép những tiếng có nghĩa 
lại với nhau(từ ghép) phối hợp những 
tiếng có  âm hay vần 
A/ Mục tiêu
I/ KT. Biết được 2 cách chính cấu tạo từ phức của tiếng Việt. Ghép 
những tiếng có nghĩa lại với nhau(từ ghép) phối hợp những tiếng có  âm hay 
vần (hoặc cả âm đầu và vần) giống nhau (từ láy)
II/KN. Hiểu và bước đầu biết vận dụng kiến thức đã học để phân biệt từ 

ghép với từ láy đơn giản, tập đặt câu với các từ đó.
III/TĐ.Có ý thức tự giác trong học tập.
B/Chuẩn bị.
 
I/Đồ dùng dạy ­ học
1.GV­ Viết sẵn 2 từ làm mẫu để so sánh 2 kiểu từ: Ngay ngắn, ngay 
thẳng.
2. HS. Vở nháp, bảng
II/ Các phương pháp dạy học.Giảng giải...
C/ Các hoạt động dạy ­ học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I/ Ổn định tổ chức.
II/ Kiểm tra bài cũ:
­ Từ phức và từ đơn khác nhau ở 


điểm  nào?
III/ Bài mới:
1 Phần nhật xét
­ Gọi Hs đọc bài.
­ Từ nào là từ phức?
 Trong những từ phức trên từ 
phức nào do những tiếng có nghĩa 
tạo thành.
­ Từ phức nào do những tiếng có âm 
đầu hoặc vần lặp lại nhau tạo 
thành.
* Có mấy cách chính tạo từ phức? 
Đó là những cách nào?

2 Luyện tập:
a) Bài số 1: Cả lớp thực hiện
­ HD Hs làm bài.
­ Cho Hs chữa bài 
            + Từ ghép
             + Từ láy
­ Từ ghép là những từ ntn? Từ nào 
là từ láy.
b) Bài tập 2: Cả lớp thực hiện
­ Gọi Hs đọc yêu cầu của bài tập.
  Từ ghép:                            Ngay
 Từ phức:                           Thẳng

­ 1 Hs đọc y/c lớp đọc thầm.
­ Làm bài tập
­ Từ phức: Truyện cổ, ông cha, thì 
thầm, lặng im, chầm chầm, cheo leo, se 
sẽ.
+ Truyện cổ, ông cha, lặng im.

­ Chầm chầm, se sẽ, thì thầm (âm đầu), 
cheo leo (âm cuối).
* Nêu ghi nhớ.
­ Đọc nội dung y/c bài tập
­ Ghi nhớ, đền thờ, bờ bãi, tưởng nhớ.
­ Dẻo dai, vững chắc, thanh cao.
­ Nô nức.
­ Mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp.

­ Ngay thẳng, ngay thật, ngay đưng, 

ngay đơ.
­ Thẳng băng, thẳng cánh, thẳng đuột, 
thẳng đứng, thẳng góc, thẳng tay, thẳng 
tắp.
­ Ngay ngắn
­ Thẳng thắn, thẳng thím.
Thật thà.

  Từ láy:                     + Ngay  + 
Thẳng+ Thật
IV/ Củng cố ­ dặn dò:
Có mấy cách tạo từ phức? Là 
những cách nào?
­Nhận xét giờ học.VN tìm  5 từ láy, 
5 từ ghép chỉ màu sắc
                    
             
 
           
 
           
 
           
 
           
 
           
 
           
 

           
 
           
 
           
 
 
Tiết 5: Âm nhạc
Tiết 4:    HỌC BÀI HÁT: BẠN ƠI LẮNG NGHE
            KỂ CHUYỆN ÂM NHẠC: TIẾNG HÁT ĐÀO THỊ HUỆ
A/ Mục tiêu:
I/ Kiến thức:
 ­ Học sinh biết đây là bài hát dân ca của dân tộc Ba Na ở Tây Nguyên.


tộc.

 ­ Biết hát theo giai điệu và lời ca.
 ­ Biết nội dung câu chuyện “Tiếng hát Đào thị Huệ.”
II/ Kỹ năng:
­ Biết hát kết hợp gõ theo tiết tấu lời ca bài hát.
III/ Thái độ:
­ Có thái độ học tập tốt, chú ý nghe giảng.
*. Tích hợp Giới và quyền: ­ Các em có quyền được giữ gìn bản sắc dân 
B/ Chuẩn bị:
I/ Đồ dùng:
1. GV:
­ Sgk
­ Tranh minh hoạ.
­ Nhạc cụ: Thanh gõ, song loan.

­ Hát thuần thục lời  bài hát.
­ Chép bài hát lên bảng phụ.

2. HS:
­ Thanh gõ, sgk..
II/ Phương pháp:
­ Thuyết trình, Quan sát.
 C/ Các ho
 
ạt động dạy học:       
   
Các hoạt động của thầy
I/ Ổn định tổ chức.
II/ Kiểm tra bài cũ:
­ Kiểm tra đồ dùng học tập của .
III/ Bài mới.
1.Hoạt động 1: Dạy hát.
Giới thiệu bài hát:
­ Cho học sinh quan sát 
tranh minh hoạ. 
­ ? bức tranh vẽ gì?
­ Cho  quan sát bản nhạc.
­ Hát mẫu:
­ Bài hát là sáng tác của dân tộc  nào? 
­Cho  đọc lời ca . 
­ Cho học sinh luyện thanh (1­2phút)
­ Dạy hát từng câu.
­ Bắt nhịp và yêu cầu học sinh ghép các 
câu hát với nhau.
­ Bắt nhịp cho học sinh hát hoà giọng .

­ Tập hát hoà giọng.
­ Yêu cầu  hát cả bài hát.    
2. Hoạt động 2: Hát kết hợp gõ đệm.

             Các hoạt động của trò
 
­ Lấy sgk và thanh gõ lên bàn.

­ Quan sát tranh.
­ Bức tranh vẽ hình ảnh về dân tộc 
Ba na.
­ Quan sát.
­ Nghe hát mẫu.
­ Trả lời: Bài hát của dân tộc Ba na..
­ Đọc lời ca.
­ Luyện thanh.
­ Hát từng câu.
­ Ghép các câu hát.
­ Hát hoà giọng, hát đối đáp( từng 


­ Sử dụng phách và bắt nhịp.
­ Chỉ dịnh từng dãy bàn hát kết hợp gõ 
đệm theo tiết tấu lời ca bài hát.­
­ Bắt nhịp và chỉ định từng dãy bàn, tổ , 
nhóm, cá nhân thực hiện.
3. Hoạt động 3:Kể chuyện âm nhạc.
­ Đọc một lần câu chuyện( Tiếng hát Đào 
Thi Huệ) cho  nghe.
­ Hướng dẫn  đọc từng đoạn trong câu 

chuyện.
­ Cho  tìm hiểu nội dung, ý nghĩa câu 
chuyện và đưa ra các câu hỏi cho  trả lời 
theo tình tiết và nội dung câu 
 IV/ Củng cố ­ dặn dò
*. Tích hợp Giới và quyền: ­ Các em có 
quyền được giữ gìn bản sắc dân tộc.
­ Cho từng tổ, nhóm, cá nhân thực 
hiện lại bài hát. 
­ Về nhà học thuộc bài hát, tập gõ đệm, 
tìm một số động tác phụ hoạ cho bài  
hát

dãy
 bàn, từng nhóm thực hiện)
­ Học sinh tập hát kết hợp gõ đệm.
­ Thực hiện theo tổ, nhóm, cá nhân.
­ Lắng nghe.
­ Đọc từng đoạn của câu chuyện.
­ Nêu nội dung và ý nghĩa câu 
chuyện, 
trả lời các câu hỏi của  đưa ra.
­ Lắng nghe.
­Từng tổ, nhóm, cá nhân thực hiện 
lại 
bài hát.
­ Về nhà thuộc bài hát và tìm các

Ngày giảng: Thứ tư  ngày 25 tháng  9 năm 2020
Tiết 1: Toán

Tiết 18:  YẾN, TẠ, TẤN

A/ Mục tiêu: 
I/ KT­ Bước đầu nhận biết được độ lớn của yến, tạ, tấn: Mối quan hệ 
giữa yến, tạ, tấn và ki­lô­gam.
II/ KN­ Bi
­ Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng (từ đơn vị lớn ra đơn vị 
bé).
­ Biết thực hiện phép tính với các số đo tạ , tấn.
III.TĐ Có ý th
 Có ý thức tự giác học tốt môn toán
B/ Chuẩn bị.
1. GV
. GV. Bảng kẻ sẵn phần bài học
2.HS. Vở nhá, bảng, phấn..
II/ Phương pháp. Giảng giải, hỏi đáp...
C/Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thậy
I/ Ổn định tổ chức: 
II/ Kiểm tra bài cũ:
­ Kể tên các đơn vị đo khối lượng đã 
học ­ Nêu cách so sánh 2 số tự nhiên.

Hoạt động của trò
 ­ ki­lô­gam ; gam


II. Bài mới:
1/ Giới thiệu đơn vị đo khối lượng.
a. Giới thiệu đơn vị yến 

­ Để đo khối lượng các vật nặng 
hàng chục ki­lô­gam, người ta còn 
dùng đơn vị yến
­ Ghi : 1yến = 10kg
­ 3 4 H đọc
­ Mua 2 yến gạo tức là mua bao nhiêu  ­ 2 yến = 20 kg
kg?
  3 yến = 30 kg
  7 yến = 70 kg
b. Giới thiệu đơn vị tấn, tạ:
­ Để đo khối lượng các vật nặng 
hàng trăm kg, hang tấn người ta còn 
dùng đơn vị đo như tấn, tạ.
 1 tạ = 10 yến
­ Nhắc lại.
1 tạ = 100 kg
1 tấn = 10 tạ
1 tấn = 1000 kg
2. Luyện tập:
­ Làm SGK
a. Bài số 1: Cả lớp thực hiện
Nêu miệng
­ Con bò cân nặng 2 tạ.
­ Con gà cân nặng 2 kg.
­ Con voi cân nặng 2 tấn.
b. Bài số 2: Cả lớp thực hiện
­ Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
BT y/c gì?
1 yến = 10 kg
­ Cho HS làm bảng con.

10 kg = 1 yến.
5 yến = 50 kg.
­ Nêu mối quan hệ giữa các đv đo 
1 yến 7 kg = 17 kg
khối lượng yến, tạ, tấn.
­ Cách đổi đơn vị đo khối lượng.
 ­ Dành cho Hs HTT:
4 tạ 60 kg = 460 kg
2 tấn 85 kg = 2085 kg
c. Bài số 3: 
­ Làm vở.2 phép tính đầu Cả lớp thực 
Cho Hs nêu y/c của bài tập.
hiện
18 yến + 26 yến = 44 yến
648 tạ ­ 75 tạ = 573 tạ
* Em khá giỏi thực hiện 2 phép tính còn 
lại
135 tạ  x  4 = 540 tạ
512 tấn : 8 = 64 tấn.
d. Bài số 4:  Dành cho Hs HTT
­ Chuyến trước: 3 tấn muối     30 tạ
­ BT cho biết gì? y/c tìm  hiểu.
chuyến sau nhiều hơn 3 tạ        ? tạ
Giải


Muốn biết cả 2 chuyến trở được bao  Số muối chuyến sau chở
nhiêu muối cần biết gì?
30 + 3 = 33 (tạ)
Cả 2 chuyến chở

30 + 33 = 63 (tạ)
Đáp số: 63 tạ
IV/ Củng cố ­ dặn dò:
­ Muốn đổi đơn vị đo KL từ đơn vị 
lớn ra đơn vị bé ta làm ntn?
­ Nhận xét giờ học. VN xem lại bài.
Tiết 2: Tập đọc
Tiết 8:  TRE VIỆT NAM

A/ Mục tiêu.
I/KT. Đọc lưu loát toàn bài, giọng đọc diễn cảm phù hợp với nội dung 
cảm xúc (Ca ngợi cây tre VN) và nhịp điệu của các câu thơ,đoạn thơ.
II/KN. Hiểu ND của bài thơ: Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi 
những phẩm chất cao đẹp của con người VN: Giàu tình thương, ngay thẳng, 
chính trực.
III/TĐ. HTLkhoảng 8 dòng thơ.
*. Tích hợp GDBVMT: Vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, ý thức giữ gìn 
môi trường thiên nhiên tươi đẹp.
          B/ Chuẩn bị.
I/ Đồ dùng dạy học:
1.GV: Tranh ảnh về cây tre.
2.HS.Đọc trước bài.
C/ Các hoạt động dạy ­ học.
Hoạt động của thầy
I/ Ổn định tổ chức: 
II/ Kiểm tra bài cũ:
­ Đọc truyện : Một người chính trực.
­ Vì sao nhân dân ca ngợi những người 
chính trực như ông Tô Hiến Thành.
III/ Bài mới:

1/ Giới thiệu bài.Cho H quan sát tranh.
* Luyện đọc.
­ Yêu cầu đọc bài
­ Yêu cầu hs chia đoạn.
­ Lđ lần 1, tìm từ phát âm sai
 ­ Hd đọc đoạn
­ Lđ lần 2, Giải nghĩa từ khó
­ Cho Hs nx từng đoạn + kết hợp giải 

Hoạt động của trò

­ 1 Hs đọc toàn bài
­ 4 Hs đọc nối tiếp ­ mỗi Hs đọc 1 
đoạn
­ 2 Hs đọc 
­ 4 Hs đọc tiếp nối
­ Hs nêu chú giải ­ Từ


nghĩa từ: luỹ, thành 
2/ Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu:
­ Em hiểu "tự" có nghĩa ntn?
áo cộc?
­ Đọc mẫu
b) Tìm hiểu bài:
­ Tìm hiểu những câu thơ nói lên sự gắn 
bó lâu đời của cây tre với người VN.
­ Những hình ảnh nào của cây tre gợi lên 
những phẩm chất tốt đẹp của người VN.
­ Tượng trưng cho tính cần cù?


­ Gợi lên phẩm chất đoàn kết của người 
VN.
* Biết thương yêu, nhường nhịn, đùm 
bọc, che chở cho nhau. 
­ Tượng trưng cho tính ngay thẳng.
* Tre được tả có tính cách như người 
ngay thẳng, bất khuất.
­ Tìm những hình ảnh về cây tre và búp 
măng non mà em thích.
*. Tích hợp GDBVMT: Vẻ đẹp của môi 
trường thiên nhiên, ý thức giữ gìn môi 
trường thiên nhiên tươi đẹp.
­ Hình ảnh cây tre, búp măng là vẻ đẹp 
của thiên nhiên vừa mang ý nghĩa sâu sắc
?4 dòng thơ cuối bài có ý nghĩa gì?* ý 
nghĩa:  Mđ,Yc.
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:
­ Gv cùng hs nx cách đọc.
­Luyện đọc diễn cảm:Nòi tre …hết.
+ Đọc mẫu:
+ Thi đọc diễn cảm:
­ Cùng hs nx chung.
­ Cho Hs đọc và thi học thuộc lòng.
IV/ Củng cố ­ dặn dò: 
Bài thơ muốn ca ngợi gì về con người 
VN?

­ áo ngắn
­ 1 2 H đọc cả bài.


­ Đọc thầm  để trả lời câu hỏi.
­ Tre xanh, xanh tự bao giờ
Chuyện ngày xưa ...đã có bờ tre xanh
­ Ở đâu tre cũng xanh tươi
Cho dù đất sỏi đất vôi bạc màu
Rễ siêng không ngại đất nghèo
Tre bao nhiêu dễ bấy nhiêu cần cù.
­ Tay ôm, tay níu tre gần nhau thêm
Thương nhau tre chẳng ở riêng
­ Lưng trần phơi nắng phơi sương
Có manh áo cộc tre nhường cho con
­ Nòi tre đâu chịu mọc cong
Búp măng non... thân tròn của tre
VD: Có manh áo cộc tre nhường cho 
con
Nòi tre đâu chịu mọc cong.

­ Bài thơ kết lại bằng cách dùng điệp 
từ, điệp ngữ (mai sau, xanh) thể hiện 
rất đẹp sự kế tiếp liên tục của các thế 
hệ ­ Tre già măng mọc.
­ Đọc nối tiếp.
­Luyện đọc theo cặp.
Cá nhân, nhóm.
­ Nhẩm và thi HTL khổ, cả bài.


­QTE. Quyền được thừa nhận bản 
sắc(phảm chất cao đẹp của con người 

Việt Nam giàu lòng thương yêu, cần cù 
ngay thẳng, chính trực)
­ Nhận xét giờ học. VN tiếp tục học 
thuộc lòng.
Tiết 3:  Khoa học
Tiết 8: TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP ĐẠM ĐỘNG VẬT
VÀ ĐẠM THỰC VẬT
Những kiến thức hs đã biết
Những kiến thức cần hình thành cho 
có liên quan đến bài học
hs
Biết phân loại thức ăn theo nhóm chất  Biết cần ăn phối hợp đạm động vật và 
dinh dưỡng 
đạm thực vật để cung cấp đầy đủ các 
chất cần thiết cho cơ thể.
    
A/ Mục tiêu:
I/ KT­ Biết được cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật để 
cung cấp đầy đủ các chất cần thiết cho cơ thể.
II/ KN­ Hiểu lợi ích của việc ăn cá, đạm của cá dễ tiêu hơn đạm của gia 
súc, gia cầm.
III/ TĐ ­ Áp dụng bài đã học vào cuộc sống hằng ngày.
          B/ Chuân bị.
I/Đồ dùng dạy học:
1.GV: ­ Hình 18, 19 SGK.
2.HS: Tranh ảnh một số loại thức ăn.
II/ Các phương pháp dạy học. Thảo luận nhóm 4
C/ Các hoạt động dạy ­ học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS

I/ Ổn định tổ chức.
­ 2 HS trả lời, HS lớp nhận xét, 
II/ Kiểm tra bài cũ:
­ Tại sao cần ăn nhiều loại thức ăn và thường  bổ sung.
xuyên thay đổi món? 
­ Thế nào là một bữa ăn cân đối? Những nhóm 
thức ăn nào cần ăn đủ, ăn vừa, ăn ít, ăn có mức 
độ và hạn chế? 
III/ Bài mới: 1. Giới thiệu bài:
­Tiết học ngày hôm nay chúng ta sẽ  cùng đi  ­ HS nhắc lại tựa bài.
tìm hiểu về tại sao cần ăn phối hợp đạm động 
vật và đạm thực vật  
2. Tìm hiểu bài:
a) Hoạt động 1:Trò chơi "Kể  tên những món 
ăn chứa nhiều chất đạm "
­ HS theo dõi cách tổ chức.


­   Chia   lớp   thành   2   đội.   GV   giới   thiệu   và 
hướng dẫn HS cách chơi: 
+ Mỗi đội cử  tổ  trưởng lên bốc thăm quyền 
ưu tiên nói trước.
+ Thành viên trong mỗi đội nối tiếp nhau lên 
bảng ghi tên các món ăn chứa nhiều chất đạm. 
Lưu ý mỗi HS chỉ viết tên 1 món ăn.
­ Tổ nào nhiều tên thức ăn là thắng cuộc.
­ Tổ chức cho HS chơi.
­ GV nhận xét. Tuyên dương đội thắng cuộc.
b) Hoạt động 2: Tại sao cần ăn phối hợp đạm 
động vật và đạm thực vật.

­ Phát phiếu học tập cho các nhóm HS.
­Yêu cầu các nhóm nghiên cứu bảng thông tin 
vừa đọc, các hình minh hoạ  trong SGK và trả 
lời các câu hỏi sau:
+ Những món ăn nào vừa chứa đạm động vật, 
vừa chứa đạm thực vật?
+   Tại   sao   không   nên   chỉ   ăn   đạm   động   vật 
hoặc chỉ ăn đạm thực vật?
+ Vì sao chúng ta nên ăn nhiều cá?
­ Sau 5 phút GV yêu cầu đại diện các nhóm lên 
trình   bày   ý   kiến   thảo   luận   của   nhóm   mình. 
Nhận   xét   và   tuyên   dương   nhóm   có   ý   kiến 
đúng.
­ GV yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết.

­2 đội trưởng lên bốc thăm.

­ HS cả lớp tham gia chơi.

­ HS hoạt động nhóm 6
­ Đại diện nhóm nhận phiếu
và tiến hành thảo luận.
­ Ghi kết quả vào phiếu

­ Đại diện nhóm trình bày.
­ Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
­ 2 HS nối tiếp nhau  đọc, HS 
dưới lớp đọc thầm theo.
­ 1 HS trả lời


IV/ Củng cố ­ dặn dò:
­Tại sao chúng ta cần ăn phối hợp đạm động 
­ HS lắng nghe về nhà thực 
vật và đạm thực vật?
­ Về  nhà học thuộc mục Bạn cần biết; Sưu  hiện.
tầm tranh  ảnh về  ích lợi của việc dùng muối 
i­ốt trên báo hoặc tạp chí.
­ Nhận xét tiết học. 
                    
 
           
 
           
 
           
 
           
 
           
 
           
 
           
 
           
 
           
 
           
 

   
Tiết 4: Luyện từ và câu
Tiết 8: LUYỆN TẬP VỀ TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY
Những kiến thức hs đã biết có liên  Những kiến thức cần hình thành cho hs
quan đến bài học
Biết hai cách chính cấu tạo từ phức  Biết nắm được 3 nhóm từ láy(giống nhau ở 
phân biệt được từ ghép với từ láy  âm đầu ,vần, Cả âm đầu vần) mô hình cấu 
đơn giản. 
tạo từ ghép, từ láy để nhận ra từ ghép và từ 
láy trong câu, trong bài.


          A/ Mục tiêu
I/ KT­ Qua luyện tập bước đầu nắm được hai loại từ ghép(có nghĩa tổng 
hợp, có nghĩa phân loại)
­ Bước đầu nắm được 3 nhóm từ láy(giống nhau ở âm đầu ,vần, Cả âm đầu 
vần)
II/ KN ­ Hiểu được mô hình cấu tạo từ ghép, từ láy để nhận ra từ ghép và 
từ láy trong câu, trong bài.
III/ TĐ ­ Áp dụng kiến thức đã học để làm bài tập.
B/ Chuẩn bị
I/ Đồ dùng dạy học:
1.GV: ­ Viết sẵn bài tập 2 và bài tập 3.
2.Hs : Đồ dùng học tập
II/ Các phương pháp dạy học. 
Thảo luận nhóm 4, trình bày.

C/ Các hoạt động dạy ­ học.
Hoạt động của thầy
I/ Ổn định tổ chức: 

II/ Kiểm tra bài cũ:
­ Thế nào là từ ghép? Cho ví dụ?
­ Thế nào là từ láy?  Cho ví dụ?
III/ Bài mới:
a) Bài số 1:
­ Gọi đọc bài tập
+ Bánh trái   chỉ loại bánh nào?
+ Bánh rán?
Từ nào có nghĩa tổng hợp?
­ Từ ghép nào có nghĩa phân loại?
Từ ghép có mấy loại
b) Bài số 2:
­ Cho H nêu y/c bài tập
* Tìm 3 từ ghép có nghĩa phân loại.
* Tìm 3 từ ghép có nghĩa tổng hợp
Thế nào là từ ghép phân loại? Từ 
ghép tổng hợp?
c) Bài số 3:

Hoạt động của trò

­ Nêu y/c
­ Chỉ chung các loại bánh.
­ Loại bánh làm bằng bột gạo nếp thường 
cho nhân, rán chín giòn
­ Từ bánh trái.
­ Từ bánh rán.
­ Có 2 loại:     Ghép tổng hợp
                           Ghép phân loại 
­ Làm bài.

* Xe điện, xe đạp, tàu hoả, đường ray, máy 
bay.
* Ruộng đồng, làng xóm, núi non, gò đông, 
bãi bờ, hình dáng, màu sắc


­ Bài tập y/c gì?

­ Xếp các từ láy trong đoạn văn sau vào 
nhóm thích hợp.
* Nhút nhát

*Từ láy có 2 tiếng giống nhau âm 
đầu
* Từ láy có 2 tiếng giống nhau ở 
* Lạt xạt, lao xao
vần
* Từ láy có 2 tiếng giống nhau cả ở  * Rào rào
âm đầu và vần
Thế nào là từ láy?
IV/ Củng cố ­ dặn dò: 
­ Từ ghép là từ ntn? Có mấy loại?  
Nhận xét giờ học.
                   
                           
 
           
 
           
 

           
 
           
 
           
 
           
 
           
 
           
 
           
 
   
 Tiết  5
 5 : Đ
  ạo đức 
Tiết 4:  VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP ( Tiết 2).
          A/ M
 A/ Mục tiêu 

I/ Kiến thức  ­   Nhận thức được: Mỗi người đều có thể  gặp khó khăn 
trong cuộc sống và trong học tập.
 ­ Cần phải biết khắc phục khó khăn, cố gắng học tốt.
II/ Kỹ  năng ­ Biết cách xác định những khó khăn trong học tập của bản 
thân và cách khắc phục:
           ­Trước khó khăn phải biết sắp xếp công việc, tìm cách giải quyết.
III/ Thái độ ­ Quý trọng và học tập những tấm gương biết vượt khó 
trong cuộc sống và trong học tập. QTE.Trẻ em có bổn phận chăm chỉ học tập 

vượt qua khó khăn để học tập tốt
         * QTE: Quyền được tham gia bày tỏ ý kiến của trẻ em.
B/ Chuẩn bị.
 I/Đồ dùng dạy học.
1.GV : ­ Ghi sẵn 5 tình huống. Giấy màu xanh, đỏ.
2.HS. Vở bt.
II/ Phương pháp dạy học. Hỏi đáp
         C/ Các ho
 
ạt động dạy học . 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của thầy
I/ Ổn định tổ chức:
II/ Kiểm tra bài cũ:
Em   đã bao  giờ  gặp khó  khăn trong 
khi chưa cố gắng học tập chưa?
III/ Bài mới: a. Giởi thiệu bài:
GV nêu mục tiêu, yêu cầu.
b. ND:HĐ 1: Gương vượt khó
­ Kể  1 số  tấm gương vượt khó học  ­ HS kể  những gương vượt khó mà em 
tập ở xung quanh hoặc kể những câu  biết qua chương trình ti vi.
chuyện   về   gương   sáng   học  tập  mà 


em biết.
­ Khi gặp khó khăn trong học tập các  ­ Các bạn đã khắc phục khó khăn tiếp tục 
bạn đã làm gì?
học tập.
­ Thế nào là vượt khó trong học tập? ­   Là   biết   khắc   phục   khó  khăn   tiếp   tục 
học tập và phấn đấu đạt kết quả tốt.

­ Vượt khó trong học tập giúp ta điều  ­ Giúp ta tự  tin hơn trong học tập, tiếp  
gì?
tục học tập và được mọi người yêu quý.
Hoạt động 2: Xử lí tình huống: 
­ GV phát phiếu ghi 5 câu hỏi.
­ HS thảo luận N4
+   Nếu   em     bị   đau   tay   không   viết  ­ HS trình bày nọi dung trao đổi.
được bài phải khắc phục bằng cách  ­ Cử đại diện lên trình bày.
nào?
­ Nhận xét và nêu ý kiến.
+ Em bị  ốm  em sẽ làm  gì để  chép 
được bài đầy đủ?  
Hoạt động 3: Trò chơi "Đúng­ sai"
­ GV phát cho HS mỗi em 2 miếng  ­ HS hoạt động theo lớp.
giấy xanh, đỏ.
­ HS chú ý lắng nghe câu hỏi.
­ GV cho HS giải thích vì sao chọn               ­ Đúng  :  miếng đỏ.
miếng mài đó?
             ­ Sai      :  miếng xanh.
Hoạt động 4: Thực hành.
­ HS lên kế  hoạch để  giúp đỡ  trong học 
tập.
­  GV  đưa tình huống cụ  thể  ngay     . Giúp bạn mua đồ dùng học tập.
trong lớp: "Bạn Hà đang gặp nhiều     . Mua cho bạn ít vở.
khó khăn trong học tập". Các em sẽ     . ủng hộ bạn quần áo cũ.
làm gì? 
­ GV chốt lại các ý kiến của cả lớp. ­ HS trình bày các ý kiến bổ sung.
IV/ Củng cố ­ dặn dò: 
­ Em sẽ làm  để giúp bạn mình thoát khỏi những khó khăn trong học tập?
*. Tích hợp và quyền: Quyền được tham gia bày tỏ ý kiến của trẻ em.

* Liên hệ: Mọi trẻ em có bổn phận chăm chỉ học tập, vượt qua khó khăn để học 
tập tốt.
­ Về học bài . Chuẩn bị bài giờ sau cho tốt?
Ngày giảng. Thứ năm ngày 26 tháng 9 năm 2020
Tiết 1: Toán
Tiết 19: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG
Những kiến thức hs đã biết  Những kiến thức cần hình thành cho hs
có liên quan đến bài học
Biết đơn vị đo khối lượng kg,  Nắm được tên gọi, kí hiệu, độ lớn của Đề­ca­
yến, tạ, tấn... 
gam, héc­tô­gam quan hệ của đề­ca­gam và 
héc­tô­gam với nhau.
­ Biết chuyển đổi đơn vị đo khối. Biết thực 
hiện phép tính với số đo khối lượng.


A/ Mục tiêu:
I/KT­ Nhận biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của Đề­ca­gam, héc­tô­gam  
quan hệ của đề­ca­gam và héc­tô­gam với nhau.
II/KN ­ Biết chuyển đổi đơn vị đo khối. Biết thực hiện phép tính với số 
đo khối lượng.
 
III/TĐ­ Có ý thức học tốt môn toán
B/ Chuẩn bị.
I/ Đồ dùng dạy học.
1.GV : Kẻ sẵn bảng như SGK
2.HS. Vở nháp. 
II/ Phương pháp dạy học. Hỏi đáp, giảng giải...
C/Hoạt động dạy ­ học
Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò
I/ Ổn định tổ chức: 
II/ Kiểm tra bài cũ:
­ Nêu mối quan hệ giữa đv đo khối lượng: 
­ Tấn, tạ, yến, kg, g.
tấn, tạ, yến và kg.
1kg = 1000g
III/ Bài mới:
1/ Giới thiệu đề­ca­gam và héc­tô­gam.a. 
­ Đọc lại
Giới thiệu đề­ca­gam.
 10g = 1dag  
­ Kể tên các đơn vị đo KL đã học.
1kg = ? g
­ Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục 
gam người ta dùng đơn vị đề­ca­gam.
­ đề­ca­gam viết tắt: dag b. Giới thiệu héc­
tô­gam:
Nêu tên các đơn vị đo KL đã học từ lớn  bé. Tấn, tạ, yến, kg, dag, g
Để đo đơn vị bé hơn kg và lơn hơn dag còn 
có đơn vị héc­tô­gam.
­ Nhắc lại.
Héc­tô­gam viết tắt: hg.
­ Kể tên những đv đo KL nào lớn hơn kg? Bé  ­ Nêu
hơn kg?
­ Cho HS nêu mối quan hệ giữa 2 đv đo KL  ­ 1 tấn = 10 tạ
liền nhau.
1 tạ = 10 yến
1 kg = 10 hg...
­ Hai đv vị đo KL liền nhau thì gấp kém nhau  ­ 2 đv đo KL liền nhau thì gấp 

bao nhiêu lần?
kém nhau 10 lần.
1 tấn = ? kg
1 tấn = 1000 kg
1 tạ = ? kg
1 tạ = 100 kg
1 kg = ? g
1 kg = 1000 g
­ Cho Hđọc lại bảng đv đo khối lượng
­ 2 3 H thực hiện
2/ Luyện tập:
a) Bài số 1: Cả lớp thực hiện 
­ Làm bài vào SGK


­ BT yêu cầu gì?
­ Cách đổi đv đo KL từ đv lớn đv bé
­ 2 đv đo KL liền nhau hơn kém  nhau? lần.

Viết số thích hợp vào chỗ 
chấm.
1 dag = 10g                3kg = 30 
hg
8 hg = 80 dag             7kg = 
1000g
2kg300g = 2300g      2kg30g = 
2030g
b) Bài số 2: Cả lớp thực hiện
­ H làm bảng con
­ Nêu cách tính có đv đo KL kèm theo

380g + 195g = 575 g
­ Số tự nhiên liền sau
928 dag ­ 274 dag = 654 dag
452 hg x 3 hg = 1356 hg
768 hg : 6 = 128 hg
c) Bài số 3: Dành cho Hs HTT
­ H làm nháp
­ Muốn điền được dấu thích hợp vào chỗ 
 5dag = 50 g       8 tấn < 8100 
chấm  ta phải làm ntn? 
kg
= 50 g                     = 8000 kg
d) Bài số 4: Dành cho Hs HTT
­ Làm vở
BT cho biết gì? y/c tìm gì.
4 gói bánh thì nặng
­ Muốn viết trọng lượng của cả bánh và kẹo  150 x 4 = 600 (g)
ta phải làm gì trước.
2 gói kẹo thì nặng
200 x 2 = 400 (g)
Tổng số bánh và kẹo thì nặng
600 + 400 = 1000 (g)
1000g = 1kg
                     Đáp số: 1kg.
IV/ Củng cố ­ dặn dò:
­ Nêu mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo KL?
­ Nhận xét giờ học. VN  ôn lại bảng đv đo 
KL.

Tiết 2: Kể chuyện

Tiết 4: MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH
A/ Mục tiêu
I/KT/ Rèn kn nói:
           ­ Nghe kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo câu hỏi gợi ý SGK. 
Kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Một nhà thơ chân chính.
           ­ Hiểu ND, ý nghĩa câu chuyện (Ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách 
cao đẹp, thà chết trên giàn lửa thiêu, không chịu khuất phục cường quyền)
II/ KN:  ­ Chăm chú nghe cô kể chuyện, nhớ chuyện.
          ­ Theo dõi bạn kể chuyện, nx đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể 
của bạn.
*. Tích hợp Giới và quyền: Quyền có khí phách cao đẹp, không chịu khuất 
phục cường quyền.


           III/TĐ. HS yêu thích môn học
B/ Chuẩn bị.
I/ Đồ dùng dạy học
           1.GV ­ Tranh minh hoạ. Bảng phụ viết sẵn y/c 1 (a, b, c, d)
2. HS.
II/ Phương pháp dạy học. Giảng giải, thảo luận nhóm đôi
 
C/ Các hoạt động dạy ­ học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I/ Ổn định tổ chức: 
1em kể, lớp theo dõi và nhận xét.
II/ Kiểm tra bài cũ:
­ Kể lại 1 câu chuyện đã nghe hoặc đã 
đọc về lòng nhân hậu.
III/ Bài mới:

1/ Giới thiệu câu chuyện.
Nghe kể.
2/ Giáo viên kể chuyện:
­ Kể lần 1 * Kết hợp giải nghĩa ­ 
+ Đọc các câu hỏi a, b, c, d.
Kể lần 2 * Kết hợp giới thiệu 
­ Truyền nhau hát một bài hát lên án 
­ Yêu cầu đọc thầm y/c 1 (a, b, c, d)
thói hống hách bạo tàn của nhà vua và 
* Gọi H đọc y/c 1
phơi bày nỗi thống khổ của ND.
­ Trước sự bạo ngược của nhà vua dân 
­ Nhà vua ra lệnh lùng bắt kỳ được kẻ 
chúng phản ứng bằng cách nào?
sáng tác bài ca phản loạn ấy. Vì không 
thể tìm  được ai là tác giả bài hát nhà 
vua hạ lệnh tống giam tất cả nhà thơ 
­ Nhà vua làm gì khi biết dân chúng 
và nghệ nhân hát rong.
truyền tụng bài ca lên án mình?
­ Trước sự đe doạ của nhà vua thái độ 
­ Các nhà thơ, các nghệ nhân lần lượt 
của mọi người ntn?
khuất phục. Họ hát lên những bài ca 
tụng nhà vua. Duy chỉ có 1 nhà thơ 
trước sau vẫn im  lặng.
­ Vì sao nhà vua phải thay đổi thái độ?
­… vì: Khâm phục, kính trọng lòng 
trung thực và khí phách cuả nhà thơ bị 
lửa thiêu cháy, nhất định không chịu nói 

sai sự thật.
* Cho Hs kể chuyện theo nhóm
­ Hs kể N2 + trao đổi về ý nghĩa câu 
chuyện.
­ Cho Hs kể chuyện
­ Thi kể toàn bộ câu chuyện trước lớp.
Lớp nhận xét đặt câu hỏi cho bạn.
­ Cho Hs nhận xét, bình chọn. 
­ Chọn người KC hấp dẫn, hiểu ý 
3/ Hướng dẫn Hs kể chuyện, trao đổi về  nghĩa câu chuyện nhất.
ý nghĩa câu chuyện. 
IV/ Củng cố ­ dặn dò: 
*. Tích hợp Giới và quyền: Quyền có khí 
phách cao đẹp, không chịu khuất phục 


cường quyền.
­ Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều 
gì? Nói lên khí phách cao đẹp, không chịu 
khuất phục cường quyền
­ Nhận xét giờ học. VN  kể lại câu 
chuyện vừa cho người thân nghe.
­ Tìm 1 câu chuyện, được đọc, được nghe 
về tính trung thực.

Tiết 3:Tập làm văn
Tiết 7: CỐT TRUYỆN

A/ Mục tiêu
I/KT ­ Nắm được thế nào là một cốt truyện với 3 phần cơ bản của cốt 

truyện (mở đầu, diễn biến, kết thúc) ND ghi nhớ
II/KN­ Bước đầu biết vận dụng KT đã học để sắp xếp lại các sự việc 
chính của một câu chuyện, tạo thành cốt truyện cây khế và luyện tập kể lại 
chuỵện đó.
          III/TĐ ­ Yêu thích môn kể chuyện, hăng hái tham gia kể chuyện.
           B/ Chuẩn bị. 
I. Đồ dùng dạy học:
1.GV: ­ Viết sẵn nội dung bài tập 1 (phần luyện tập)
2.HS
           II/ Phương pháp dạy học. Hỏi đáp.
C/ Các hoạt động dạy ­ học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò.
I/ Ổn định tổ chức: 
II/ Kiểm tra bài cũ:
­ Một bức thư gồm những phần nào? 
Nhiệm  vụ chính của mỗi phần là gì?
III/ Bài mới:
1/ Phần nhận xét.
*Bài số 1`:
 Tìm những sự việc chính trong truyện  ­ Làm vở bài tập ­ N4
"Dế Mèn bệnh vực kẻ yếu"+ Sự việc  + Sự việc 1: Dế Mèn gặp Nhà Trò 
đang gục đầu khóc trên tảng đá.
3: 
+ Dế Mèn gạn  hỏi, Nhà Trò kể lại 
tình cảnh khốn khổ bị bọn Nhện ức 
hiếp và đòi ăn thịt + Dế Mèn phẫn nộ 
cùng Nhà Trò đi đến chỗ mai phục của 
bọn Nhện.
+ Sự việc 4: 

­ Gặp bọn Nhện, Dế Mèn ra oai lên án 
sự nhẫn tâm  của chúng bắt phá vòng 


+ Sự việc 5:
­ Cho đại diện các nhóm trình bày
­ Đánh giá
* Bài số 2:
­ Cốt truyện là gì?
* Bài số 3:
+ Gọi HS đọc y/c của BT
­ Cốt truyện gồm những phần nào?

­ Tác dụng của từng phần
+ Mở đầu
  + Diễn biến
+ Kết quả
=> Cốt truyện thường có mấy phần? 
Là những phần nào?
2/ Ghi nhớ (SGK)
3/ Luyện tập:
* Bài số 1:
­ Gọi Hs đọc y/c của BT 
­ Truyện "Cây khế" gồm mấy sự việc 
chính?
­ Cho Hs thảo luận cặp: 
             Thứ tự đúng của truyện
* Bài số 2:
HD Hs kể lại truyện "Cây khế"
IV/ Củng cố ­ dặn dò: 

­  Cốt truyện là gì?­ Nhận xét giờ học.
Tiết 4: Lịch sử

vây hãm Nhà Trò.
+ Bọn Nhện sợ hãi nghe theo Nhà Trò 
được tự do.
­ Lớp nx ­ bổ sung
­ Nêu miệng
* Cốt truyện là một chuỗi các sự việc 
làm nòng cốt cho sự diễn biến của câu 
truyện.
­ Thảo luận N2
Gồm 3 phần
­ Mở đầu
­ Diễn biến
­ Kết thúc
+ Sự việc khơi nguồn cho các sự việc 
khác.
+ Các sự việc chính kế tiếp theo nhau 
nói lên tính cách nhân vật, ý nghĩa của 
câu chuyện.
+ Kết quả của các sự việc ở phần mở 
đầu và phần chính.
­ Vài Hs nhắc lại
­ Nêu y/c
­ Gồm 6 sự việc chính.
­ Thảo luận N2
b   d  a  c  e  g
­ 2 Hs kể lại truyện


Tiết 4: NƯỚC ÂU LẠC
Những kiến thức hs đã biết có liên 
Những kiến thức cần hình thành cho hs
quan đến bài học


×