Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

giáo án chủ đề ruột khoang sinh 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (183.18 KB, 13 trang )

Giáo án sinh học 7

Gv: Hoàng Thị Ngọc Hồng

Ngày soạn:28/9/2020
CHỦ ĐỀ:
NGÀNH RUỘT KHOANG
(Gồm các bài: 8;9;10. Số tiết: 08;09;10)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Trình bày được khái niệm về ngành Ruột khoang. Nêu được những đặc đi ểm
của Ruột khoang(đối xứng tỏa tròn, thành cơ thể 2 lớp, ruột dạng túi)
- HS mơ tả được đặc điểm hình dạng, cấu tạo, dinh dưỡng và cách sinh s ản c ủa
thuỷ tức, đại diện cho ngành ruột khoang và là ngành động vật đa bào đầu tiên.
- Mơ tả được tính đa dạng và phong phú của ruột khoang
- HS giải thích được sự đa dạng của ngành ruột khoang được th ể hi ện ở c ấu tạo
cơ thể, lối sống, tổ chức cơ thể, di chuyển.
- HS nêu được những đặc điểm chung nhất của ngành ruột khoang.
- HS phân tích được vai trị của ngành ruột khoang trong tự nhiên và trong đ ời
sống.
2. Kĩ năng
- Rèn hs kĩ năng quan sát, tìm kiếm kiến thức.
- Rèn hs kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp.
- Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm
3. Thái độ
- Nghiêm túc, tỉ mỉ, cẩn thận.
-Có trách nhiệm bảo vệ mơi trường tự nhiên
- Giáo dục học sinh ý thức học tập, giữ vệ sinh môi trường và cá nhân.
4. Định hướng phát triển năng lực.
+ Năng lực làm chủ và phát triển bản thân: năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề; năng
lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy.


+ Năng lực về qua hệ xã hội: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác
+ Năng lực công cụ: Sử dụng ngơn ngữ chính xác có thể diễn đạt mạch lạc, rõ ràng.
Năng lực tính tốn.

- Năng lực chuyên biệt: Năng lực thực hành thí nghiệm
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên
Sưu tầm tranh ảnh về sứa, san hô, hải quỳ.
Tranh phóng to hình 10.1 SGK trang 37.
Máy chiếu, Bài giảng Power point
2. Học sinh
– Đọc nghiên cứu nội dung bài học
- sưu tầm 1 số hình ảnh về thủy tức , sứa , san hô....
III. NỘI DUNG- CHỦ ĐỀ BÀI HỌC
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
vận dụng
mô tả được
1.Thủy tức
Trường THCS Hương Giang

vận dụng cao

Năm h ọc 2020-2021

1


Giáo án sinh học 7


Gv: Hồng Thị Ngọc Hồng

đặc
điểm
hình
dạng,
cấu tạo, dinh
dưỡng và cách
sinh sản của
thuỷ tức t
Phân
tích
được tính đa
dạng

phong
phú
của
ruột
khoang

2.Đa dạng của
ngành
ruột
khoang

3.Đặc điểm
chung và vai
trị của ngành

ruột khoang

Nêu
được
những
đặc
điểm chung
nhất
của
ngành
ruột
khoang.

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC CHỦ ĐỀ
Hoạt động
Nội dung
Hình thức
Hoạt động 1:
Thủy tức

Giải thích
được sự đa
dạng của
ngành ruột
khoang
được thể
hiện ở cấu
tạo cơ thể,
lối sống, tổ
chức


thể,
di
chuyển.
Phân tích được
vai trị của ngành
ruột
khoang
trong tự nhiên và
trong đời sống.

Tài liệu

Thời
lượng
- Hình dạng ngồi Dạy học trên lớp Kế hoạch 1 tiết
và di chuyển
bài
học
-Cấu tạo trong
nội dung 1
- Dinh dưỡng
- Sinh sản
- Sứa
Dạy học trên lớp Kế hoạch 1 tiết
- Hải quỳ
bài
học
- San hô
nội dung 2


Hoạt động 2:
Đa dạng của
ngành
ruột
khoang
Hoạt động 3: - Đặc điểm chung Dạy học trên lớp Kế hoạch 1 tiết
Đặc
điểm - Vai trò của ruột
bài
học
chung và vai khoang
nội dung 3
trò của ngành
ruột khoang
Trường THCS Hương Giang

Năm h ọc 2020-2021

2


Giáo án sinh học 7
V. KẾ HOẠCH DẠY HỌC .
Kế hoach dạy học nội dung 1:

Gv: Hoàng Thị Ngọc Hồng

TIẾT 8


THUỶ TỨC

I. MỤC TIÊU
Qua bài học này hs đạt được:
1. Kiến thức
- Trình bày được khái niệm về ngành Ruột khoang. Nêu được những đặc đi ểm
của Ruột khoang(đối xứng tỏa tròn, thành cơ thể 2 lớp, ruột dạng túi)
- HS mơ tả được đặc điểm hình dạng, cấu tạo, dinh dưỡng và cách sinh s ản c ủa
thuỷ tức, đại diện cho ngành ruột khoang và là ngành động vật đa bào đầu tiên.
2. Kĩ năng
- Rèn hs kĩ năng quan sát, tìm kiếm kiến thức.
- Kĩ năng hoạt động nhóm
3. Thái độ
- Giáo dục hs ý thức học tập, thái độ u thích mơn học. Bảo v ệ mơi tr ường
sống, bảo vệ các lồi động vật có ích
4. Năng lực – phẩm chất:
4.1. Năng lực:
- Hình thành cho hs năng lực: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát,
năng lực hoạt động nhóm, năng lực tính tốn, năng lực sử dụng cơng nghệ thơng
tin.
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống
4.2. Phẩm chất:
- Hình thành phẩm chất: có trách nhiệm bảo vệ mơi trường tự nhiên . Yêu gia
đình, quê hương , đất nước
II. CHUẨN BỊ
Gv: Tranh thuỷ tức di chuyển, bắt mồi.
Hs: Tìm hiểu về thủy tức
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ.

- Nêu đặc điểm chung của động vật nguyên sinh ?
- Nêu vai trò của động vật nguyên sinh đối với tự nhiên và đời sống con người?
3. Tổ chức các hoạt động dạy học
3.1. Khởi động.
Gv đặt vấn đề
- Nêu nhưng hiểu biết về thủy tức mà em tìm hiểu được ?
Gv gọi một vài hs trình bày
Gv ghi các ý trả lời của hs ra góc
Gv: bảng giới thiệu vào bài
3.2. Các hoạt động hình thành kiến thức.
Hoạt động 1: Cấu tạo ngoài và di chuyển
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát I. Cấu tạo ngoài và di chuyển
tìm tịi

Trường THCS Hương Giang

Năm h ọc 2020-2021

3


Giáo án sinh học 7
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân
- Định hướng NL, PC: Yêu gia đình, quê
hương , đất nước
- GV hướng dẫn HS quan sát hình 8.1 và
8.2, đọc thông tin trong SGK trang 29

hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi:
- Trình bày hình dạng, cấu tạo ngoài của
thuỷ tức?
- Thuỷ tức di chuyển như thế nào? Mô tả
bằng lời 2 cách di chuyển?
- GV gọi các nhóm chữa bài bằng cách chỉ
các bộ phận cơ thể trên tranh và mơ tả
cách di chuyển trong đó nói rõ vai trị của
đế bám.
- Hướng dẫn HS rút ra kết luận.
- GV giảng giải về kiểu đối xứng toả trịn.

Gv: Hồng Thị Ngọc Hồng

- Cấu tạo ngồi: hình trụ dài
+ Phần dưới là đế, có tác dụng bám.
+ Phần trên có lỗ miệng, xung quanh có
tua miệng.
+ Đối xứng toả tròn.
- Di chuyển: kiểu sâu đo, kiểu lộn đầu,
bơi.

Hoạt động 2: Cấu tạo trong
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm
tịi, hoạt động nhóm
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình
bày 1 phút
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm nhỏ

- Định hướng NL, PC: có trách nhiệm bảo vệ
môi trường tự nhiên
- GV hướng dẫn HS quan sát hình cắt dọc
của thuỷ tức, đọc thơng tin trong bảng 1
- Thành cơ thể có 2 lớp tế bào gồm
- Trình bày cấu tạo trong của thuỷ tức?
nhiều loại tế bào có cấu tạo phân hóa
Hs: trả lời , các Hs khác theo dõi và bổ sung
.
- Gv nhận xét và kết luận cấu tạo trong của .
thủy tức về cơ bản .
Hoạt động 3: Tìm hiểu hoạt động dinh dưỡng
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm
tịi, hoạt động nhóm
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm nhỏ
- Định hướng NL, PC: có trách nhiệm bảo vệ
mơi trường tự nhiên
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh thuỷ tức
bắt mồi, kết hợp thông tin SGK trang 31,

Trường THCS Hương Giang

Năm h ọc 2020-2021

4



Giáo án sinh học 7
trao đổi nhóm cặp đơi trả lời câu hỏi:
- Thuỷ tức đưa mồi vào miệng bằng cách nào?
(bằng tua)
- Nhờ loại tế bào nào của cơ thể, thỷ tức tiêu
hố được con mồi? (Tế bào mơ cơ tiêu hoá
mồi)
- Thuỷ tức thải bã bằng cách nào?( Lỗ miệng
thải bã)
- Thuỷ tức dinh dưỡng bằng cách nào?
- Đại diện nhóm trả lời. Các nhóm khác nhận
xét, bổ sung .
- GV cho HS tự rút ra kết luận.

Gv: Hoàng Thị Ngọc Hồng

- Thuỷ tức bắt mồi bằng tua miệng.
Q trình tiêu hóa thực hiện ở
khoang tiêu hố nhờ dịch từ tế bào
tuyến.
- Sự trao đổi khí thực hiện qua
thành cơ thể.

Hoạt động 4: Tìm hiểu sự sinh sản
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm
tịi, hoạt động nhóm
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình
bày 1 phút

- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm nhỏ
- Định hướng NL, PC: có trách nhiệm bảo vệ
mơi trường tự nhiên
- GV y/c Hs đọc thông tin SGK tr 31, hoạt
động cá nhân trả lời câu hỏi:
- Thuỷ tức có những kiểu sinh sản nào?
- GV gọi 1 vài HS mô tả trên tranh ki ểu sinh
sản của thuỷ tức.
- Các hình thức sinh sản
- GV hướng dẫn từ phân tích ở trên hãy rút + Sinh sản vơ tính: bằng cách mọc
ra kết luận về sự sinh sản của thuỷ tức.
chồi.
- GV: khả năng tái sinh cao ở tuỷ tức là do + Sinh sản hữu tính: bằng cách hình
thuỷ tức cịn có tế bào chưa chun hố.
thành tế bào sinh dục đực và cái.
- Tại sao gọi thủy tức là động vật đa bào bậc + Tái sinh: 1 phần cơ thể tạo nên cơ
thấp?
thể mới.
- GV nhận xét và chốt kiến thức
3.3. Hoạt động luyện tập.
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân
- Định hướng NL, PC: Yêu gia đình, quê hương , đất n ước
- Yêu cầu hs hoạt động cá nhân trả lời các câu hỏi trắc nghiệm
Hãy khoanh tròn vào số đầu câu đúng:
1. Cơ thể đối xứng 2 bên
2. Cơ thể đối xứng tỏa tròn
3. Bơi rất nhanh trong nước


Trường THCS Hương Giang

Năm h ọc 2020-2021

5


Giáo án sinh học 7

Gv: Hoàng Thị Ngọc Hồng

4. Thành cơ thể có 2 lớp: ngồi – trong
5. Thành cơ thể có 3 lớp : ngồi, giữa và trong.
6. Cơ thể đã có lỗ miệng, lỗ hậu mơn
7. Sống bám vào các vật ở nước nhờ đế bám.
8. Có lỗ miệng là nơi lấy thức ăn và thải bã ra ngoài.
9. Tổ chức cơ thể chưa phân biệt chặt chẽ.
Đáp án: 2, 4, 7, 8, 9
3.4. Hoạt động vận dụng
Hướng dẫn hs xây dựng sơ đồ tư duy bài học
3.5. Hoạt động tìm tịi mở rộng
- Đọc và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục “Em có biết”
- Tìm hiểu một số loại ruột khoang qua internet. các loài sứa, san hô

Kế hoach dạy học nội dung 2:
TIẾT 9

ĐA DẠNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG


I. MỤC TIÊU
Qua bài học này hs đạt được:
1. Kiến thức
- Mơ tả được tính đa dạng và phong phú của ruột khoang
- HS giải thích được sự đa dạng của ngành ruột khoang được th ể hi ện ở c ấu tạo
cơ thể, lối sống, tổ chức cơ thể, di chuyển.
2. Kĩ năng
- Rèn hs kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp. Kĩ năng hoạt động nhóm.
- Quan sát một số đại diện của ngành Ruột khoang
3. Thái độ
- Giáo dục hs ý thức học tập, u thích mơn học. Có ý thức bảo v ệ môi tr ường
sống
4. Năng lực – phẩm chất:
4.1. Năng lực:
- Hình thành cho hs năng lực: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát,
năng lực hoạt động nhóm, năng lực tự học
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống
4.2. Phẩm chất:
- Hình thành phẩm chất: Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước,
nhân loại và môi trường tự nhiên
II. CHUẨN BỊ
Gv: Sưu tầm tranh ảnh về sứa, san hơ, hải quỳ.
Hs: tìm hiểu về sứa , hải q, san hơ
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ.
- Trình bày cấu tạo ngoài và cấu tạo trong của thuỷ tức.
- Quá trình dinh dưỡng của thuỷ tức diễn ra như thế nào?

Trường THCS Hương Giang


Năm h ọc 2020-2021

6


Giáo án sinh học 7

Gv: Hoàng Thị Ngọc Hồng

3. Tổ chức các hoạt động dạy học
3.1. Khởi động.
Hoạt động khởi động
Tổ chức cho hs khởi động qua trò chơi: Ai biết nhiều hơn
Luật chơi:
- Gv cho 3-4 hs tham gia
- Trong vòng 1 phút lần viết các đáp án mà em biết
- Ai viết được đúng, nhiều hơn, nhanh hơn sẽ giành phần thắng.
Câu hỏi: Kể tên các loài sứa mà em biết mà em biết ?
Gv tổ chức hs thi, nhận xét kết quả thi của hs
Dùng kết quả thi để vào bài
* Vào bài: Thuỷ tức là đại diện ruột khoang sống ở nước ngọt, bi ển mới chính
là cái nơi của ruột khoang. Các đại diện thường gặp: sứa, hải quỳ, san hô .
3.2. Các hoạt động hình thành kiến thức.
Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm của sứa.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát
tìm tịi, hoạt động nhóm
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm,

trình bày 1 phút
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm cặp
đơi, nhóm nhỏ
- Định hướng NL, PC: u gia đình, q
hương , đất nước
- Y/c HS quan sát H 9.1, đọc thơng tin và
thảo luận :
- Hs thảo luận nhóm:
- Sứa thích nghi với dời sống di chuyển
- Mơi trường sống của sứa?
ở biển .
- Cấu tạo của sứa ?.
- Cơ thể dạng dù.
- Sứa di chuyển như thế nào?
- Cấu tạo chung giống thủy tức tuy
- Thức ăn của sứa là gì? Chúng bắt mồi nhiên miệng nằm dưới cơ thể.
như thế nào?
- Di chuyển tự do nhờ sự co bóp của dù
- Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác - Thức ăn là các đông vật nhỏ, chúng
nhận xét, bổ sung
bắt mồi bằng tua miệng.
- Gv nhận xét và chốt kiến thức
- GV: Sứa phân tính. Ở sứa có sự xen kẽ thế
hệ: thế hệ hình dù sinh sản hữu tính, thế
hệ hình trụ sinh sản vơ tính.
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm của hải quỳ.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát
tìm tịi

- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân
- Định hướng NL, PC: có trách nhiệm b ảo

Trường THCS Hương Giang

Năm h ọc 2020-2021

7


Giáo án sinh học 7

Gv: Hồng Thị Ngọc Hồng

vệ mơi trường tự nhiên
- Y/c Hs quan sát H 9.2, hoạt động cá - Hải quỳ sống bám vào các bờ đá ven
nhân trả lời câu hỏi:
biển.
- Có thể tìm thấy hải quỳ ở đâu?
- Kích thước: 2 – 5 cm. Cơ thể hình trụ,
- Chúng có cấu tạo ngồi như thế nào?
màu sắc rực rỡ. Cấu tạo tương tự thủy
- Thức ăn của hải quỳ là gì?
tức.
- GV nhận xét và chốt kiến thức
- Thức ăn: động vật nhỏ.
Hoạt động 3: Tìm hiểu đặc điểm của san hơ.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung

- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát
tìm tịi, hoạt động nhóm
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm,
trình bày 1 phút, khăn trải bàn
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm cặp
đơi, nhóm nhỏ
- Định hướng NL, PC: Yêu gia đình, quê
hương , đất nước
- Y/c HS quan sát H 9.3, đọc thông tin - San hô sống bám vào các bờ đá ven
SGK, hoạt động nhóm
biển nhiệt đới.
- Có thể tìm thấy san hơ ở đâu?
- Mỗi cá thể có dạng hình trụ, cấu tạo
- Mỗi cá thể san hơ có hình dạng, cấu tạo tương tự thủy tức.
như thế nào?
- Sinh sản chủ yếu theo kiểu mọc chồi.
- San hô sinh sản chủ yếu bằng hình thức
nào?
- Sự khác nhau giữa san hơ và thủy tức - Có tổ chức cơ thể kiểu tập đồn với
trong sinh sản vơ tính mọc chồi?
khung xương đá vôi bất động liên kết
Hs: Khi mọc chồi, cơ thể con không tách giữa các cá thể.
rời mà dính với cơ thể mẹ tạo nên tập
đồn san hơ có khoang ruột thơng nhau.
- San hơ có cấu tạo nào khác với các ruột
khoang khác?
- Cành san hô thường dùng trang trí là bộ
phận nào của cơ thể san hô?
- GV nhận xét và chốt kiến thức
GT: Khung xương đá vôi của san hô tạo

nên những đảo san hô rộng lớn.
- Gv giới thiệu về thực trạng hiện tại của
san hơ từ đó y/c hs đề ra các biện pháp
bảo vệ san hô.
3.3. Hoạt động luyện tập.
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, sơ đồ tư duy
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm nhỏ
- Định hướng NL, PC: Yêu gia đình, quê hương , đất n ước

Trường THCS Hương Giang

Năm h ọc 2020-2021

8


Giáo án sinh học 7

Gv: Hoàng Thị Ngọc Hồng

- Yêu cầu hs hoạt động cá nhân trả lời các câu hỏi trắc nghiệm
- Chọn câu trả lời đúng
Câu 1:Đặc điểm của ruột khoang khác với động vật nguyên sinh là?
A. Sống trong nước
B. Cấu tạo đa bào
C. Cấu tạo đơn bào
D. Sống thành tập đoàn
Câu 2:Loại tế bào làm nhiệm vụ bảo vệ cho ruột khoang là ?
A. Tế bào thần kinh

B. Tế bào hình túi
C. Tế bào gai
D. Tế bào hình sao
Câu 3:Số lớp tế bào thành cơ thể của ruột khoang ?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 4:Loài ruột khoang nào không di chuyển ?
A. Sứa
B. Thủy tức
C. Hải quỳ
D. San hơ và hải quỳ
Câu 5:Lợi ích của ruột khoang đem lại là ?
A. Làm thức ăn
B. Làm nguyên liệu xây dựng
C. Làm bong da tay
D. Làm đồ trang sức
3.4. Hoạt động vận dụng.
- Yêu cầu hs hoàn thành bảng
Đại diện
Thuỷ
TT
Sứa
Hải quỳ
San hơ
tức
Đặc điểm
Hình dạng Trụ nhỏ Hình cái dù có Trụ to, ngắn
Cành cây khối

1
khả năng xoè,
lớn.
cụp
Di chuyển - Kiểu - Bơi nhờ tế - Không di
Không
di
sâu đo, bào có khả chuyển, có đế
chuyển, có đế
2
lộn đầu năng co rút bám.
bám
mạnh dù.
Lối sống
- Cá thể - Cá thể
- Tập trung một - Tập đoàn nhiều
3
số cá thể
các thể liên kết.
3.5. Hoạt động tìm tịi mở rộng.
- Đọc và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục “Em có biết”.
- Tìm hiểu vai trị của ruột khoang. Vai trị của san hô với hệ sinh thái bi ển
- Kẻ bảng trang 42 vào vở.
- TÌm hiểu các lồi ruột khoang và vai trò của ruột khoang qua internet

Kế hoach dạy học nội dung 3:

I. MỤC TIÊU


TIẾT 10 ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ
CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG

Trường THCS Hương Giang

Năm h ọc 2020-2021

9


Giáo án sinh học 7

Gv: Hoàng Thị Ngọc Hồng

Qua bài học này hs đạt được:
1. Kiến thức
- HS nêu được những đặc điểm chung nhất của ngành ruột khoang.
- HS phân tích được vai trị của ngành ruột khoang trong tự nhiên và trong đ ời
sống.
2. Kĩ năng
- Rèn hs kĩ năng quan sát, tìm kiếm kiến thức.
- Kĩ năng hoạt động nhóm, phân tích, tổng hợp.
3. Thái độ
- Giáo dục hs ý thức học tập, thái độ yêu thích mơn học, bảo v ệ động v ật q, có
giá trị.
4. Năng lực – phẩm chất:
4.1. Năng lực:
- Hình thành cho hs năng lực: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng
lực quan sát, năng lực hoạt động nhóm,
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống

4.2. Phẩm chất:
- Hình thành phẩm chất: có trách nhiệm bảo vệ mơi trường tự nhiên
II. CHUẨN BỊ
Gv: Tranh phóng to hình 10.1 SGK trang 37.
- Máy chiếu, video về vùng biển san hô.
Hs: tìm hiểu vai trị của một số ruột khoang
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Tổ chức các hoạt động dạy học
2.1. Khởi động.
2.2. Các hoạt động hình thành kiến thức.
Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm chung của ngành ruột khoang
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát
tìm tịi, hoạt động nhóm
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm,
trình bày 1 phút, khăn trải bàn
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm cặp
đơi, nhóm nhỏ
- Định hướng NL, PC: Yêu gia đình, quê
hương , đất nước
- Hướng dẫn HS nhớ lại kiến thức cũ,
quan sát H 10.1 SGK trang 37 và thảo
luận nhóm hồn thành bảng “Đặc điểm
chung của một số ngành ruột khoang”.
- Hs thảo luận nhóm hồn thành bảng
- Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác
nhận xét, bổ sung
- Gv nhận xét và chốt kiến thức


Trường THCS Hương Giang

Năm h ọc 2020-2021

10


Giáo án sinh học 7

TT
1
2

Gv: Hoàng Thị Ngọc Hồng

Đặc điểm của một số đại diện ruột khoang
Đại diện
Thuỷ tức
Sứa

Đặc điểm
Kiểu đối xứng
Cách di chuyển

3

Toả tròn
Lộn đầu, sâu đo


Cách dinh dưỡng
Dị dưỡng
Sống đơn độc, tập Đơn độc
4
đoàn.
- GV hướng dẫn từ kết quả của bảng trên
trả lời:
- Đặc điểm chung của ngành ruột khoang?
- HS tự rút ra kết luận.
- GV nhận xét và chốt kiến thức

Toả trịn
Lộn đầu co bóp

Dị dưỡng
Đơn độc

San hơ
Toả trịn
Khơng di chuyển
Dị dưỡng
Tập đồn

Đặc điểm chung của ngành ruột
khoang
- Cơ thể có đối xứng tỏa trịn.
- Dạng ruột túi.
- Thành cơ thể có 2 lớp TB.
- Tự vệ và tấn công bằng TB gai


Hoạt động 2: Tìm hiểu vài trị của ngành ruột khoang
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát
tìm tịi
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm,
trình bày 1 phút, khăn trải bàn
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm cặp
đơi
- Định hướng NL, PC: Yêu gia đình, quê
hương , đất nước
Yêu cầu hs n/c SGK hoạt động cá nhân  Lợi ích:
trả lời câu hỏi:
+ Trong tự nhiên:
- Ruột khoang có vai trị như thế nào trong - Tạo vẻ đẹp thiên nhiên
tự nhiên và đời sống?
- Có ý nghĩa sinh thái đối với biển
+ Đối với đời sống:
- Làm đồ trang trí, trang sức: san hơ
- Hố thạch san hơ góp phần nghiên
cứu địa chất.
 Tác hại:
- Một số loài gây độc, ngứa cho
- Nêu rõ tác hại của ruột khoang?
người: sứa.
- GV tổng kết những ý kiến của HS, ý ki ến - Tạo đá ngầm, ảnh hưởng đến giao
nào chưa đủ, GV bổ sung thêm.
thông.
GV: Cho hs quan sát tranh về vùng bi ển san
hô: Vùng biển san hô là vùng biển cực kỳ

đa dạng và phong phù về số loài, có đa
dạng sinh học cao....

Trường THCS Hương Giang

Năm h ọc 2020-2021

11


Giáo án sinh học 7

Gv: Hoàng Thị Ngọc Hồng

2.3. Hoạt động luyện tập.
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút
- Hình thức tổ chức: hđ cá nhân
- Định hướng NL, PC: Yêu gia đình, quê hương , đất n ước
- Yêu cầu hs hoạt động cá nhân trả lời các câu hỏi trắc nghiệm
Chọn câu trả lời đúng
Câu 1: Đặc điểm của ruột khoang khác với động vật nguyên sinh là:
A. Sống trong nước
B. Cấu tạo đa bào
C. Cấu tạo đơn bào
D. Sống thành tập đoàn
Câu 2: Loại tế bào làm nhiệm vụ bảo vệ cho ruột khoang là :
A. Tế bào thần kinh
B. Tế bào hình túi
C. Tế bào gai

D. Tế bào hình sao
Câu 3:Số lớp tế bào thành cơ thể của ruột khoang:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 4: Loài ruột khoang nào không di chuyển ?
A. Sứa
B. Thủy tức
C. Hải quỳ
D. San hô và hải quỳ
2.4. Hoạt động vận dụng.
- Ruột khoang có vai trị như thế nào trong tự nhiên và đời sống?
- So sánh sự khác nhau trong cấu tạo của thủy tức và sứa ?
2.5. Hoạt động tìm tịi mở rộng.
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục “Em có biết”
- Tìm hiểu các hệ sinh thái rạn san hô qua video internet

VI. Hệ thống câu hỏi

Câu 1:Hãy khoanh tròn vào số đầu câu đúng:
1. Cơ thể đối xứng 2 bên
2. Cơ thể đối xứng tỏa tròn
3. Bơi rất nhanh trong nước
4. Thành cơ thể có 2 lớp: ngồi – trong
5. Thành cơ thể có 3 lớp : ngồi, giữa và trong.
6. Cơ thể đã có lỗ miệng, lỗ hậu mơn
7. Sống bám vào các vật ở nước nhờ đế bám.
8. Có lỗ miệng là nơi lấy thức ăn và thải bã ra ngoài.

9. Tổ chức cơ thể chưa phân biệt chặt chẽ.
Đáp án: 2, 4, 7, 8, 9
Câu 2:Đặc điểm của ruột khoang khác với động vật nguyên sinh là?
A. Sống trong nước
B. Cấu tạo đa bào
C. Cấu tạo đơn bào
D. Sống thành tập đoàn
Câu 3:Loại tế bào làm nhiệm vụ bảo vệ cho ruột khoang là ?
A. Tế bào thần kinh
B. Tế bào hình túi
C. Tế bào gai
D. Tế bào hình sao

Trường THCS Hương Giang

Năm h ọc 2020-2021

12


Giáo án sinh học 7

Gv: Hoàng Thị Ngọc Hồng

Câu 4:Số lớp tế bào thành cơ thể của ruột khoang ?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 5:Lồi ruột khoang nào khơng di chuyển ?

A. Sứa
B. Thủy tức
C. Hải quỳ
D. San hô và hải quỳ
Câu 6:Lợi ích của ruột khoang đem lại là ?
A. Làm thức ăn
B. Làm nguyên liệu xây dựng
C. Làm bong da tay
D. Làm đồ trang sức
Câu 7: Đặc điểm của ruột khoang khác với động vật nguyên sinh là:
A. Sống trong nước
B. Cấu tạo đa bào
C. Cấu tạo đơn bào
D. Sống thành tập đoàn
Câu 8: Loại tế bào làm nhiệm vụ bảo vệ cho ruột khoang là :
A. Tế bào thần kinh
B. Tế bào hình túi
C. Tế bào gai
D. Tế bào hình sao
Câu 9:Số lớp tế bào thành cơ thể của ruột khoang:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 10: Loài ruột khoang nào không di chuyển ?
A. Sứa
B. Thủy tức
C. Hải quỳ
D. San hơ và hải quỳ
Câu 11:Lợi ích của ruột khoang đem lại là ?

A. Làm thức ăn
B. Làm nguyên liệu xây dựng
C. Làm bong da tay
D. Làm đồ trang sức

Trường THCS Hương Giang

Năm h ọc 2020-2021

13



×