Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

Giáo án lớp 4 tuan 16

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (142.46 KB, 35 trang )

CHỦ ĐIỂM
TIẾNG SÁO DIỀU
Giáo án lớp 4 TUẦN 16
1
TUẦN 16 Thứ sáu ngày 22 tháng 12 năm 2008 Thứ hai ngày 24 tháng 12 năm 2008
Tiết 1 TẬP ĐỌC
KÉO CO
I. MỤC TIÊU
1. Đọc thành tiếng
• Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó hoặc dễ lẫn do.
- B: đấu sức, hội làng, nam và nữ, khuyến khích, trai tráng,…
- N: thượng võ, giữa, đối phương, Hữu Trấp, …
• Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu, cụm từ, nhấn giọng từ gợi tả, gợi cảm.
• Đọc diễn cảm toàn bài phù hợp.
2. Đọc hiểu
• Hiễu nghóa các từ ngữ: Thượng võ, giáp,…
• Nội dung: Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ. Tục kéo co ở nhiều đòa phương trên
đất nước ta ta rất khác nhau.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
• Tranh minh họa bài tập đọc trang 154, SGK.
• Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3HS đọc thuộc lòng bài thơ.
- Nhận xét.
2. Dạy - học bài mới
2.1. Giới thiệu bài
- Tranh minh họa và hỏi: + Bức tranh vẽ cảnh gì?
+ Trò chơi kéo co thường diễn ra vào những dòp
nào?


- Kéo co là một trò chơi vui mà người Việt Nam ta
ai cũng biết. Những luật chơi kéo co ở mỗi vùng
không giốn nhau.
2.2. Hướng dẫn luyện đọc và tim hiểu bài
a) Luyện đọc
- Gọi 3hS tiếp nối nhau.
• Toàn bài với giọng sối nổi, hào hứng.
• Nhấn giọng: thượng võ…
b) Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc Đ1
+ Phần đầu bài văn giới thiệu với người đọc hiểu
điều gì?
+ Em hiểu cách chơi kéo co như thế nào?
- Ghi ý đoạn 1: cách chơi kéo co.
- Yêu cầu HS đọc Đ2.
- Em hãy giới thiệu cách chơi kéo co ở làng Hữu
Hoạt động học
- HS học thuộc lòng.
+ Bức tranh vẽ cảnh thi kéo co.
+ Trò chơi kéo co thường diễn ra ở các lễ hội lớn,
hội làng, trong các buổi hội diễn, hội khỏe Phù
Đổng.
- HS tiếp nối nhau.
+ Đ1: Kéo co.. đến bên ấy thắng.
+ Đ2: Hội làng Hữu Trấp… đến người xem hội.
+ Đ3: Làng Tích Sơn… đến thắng cuộc.
- 1HS đọc thành tiếng, 2 HS đọc.
+ Phần đầu bài giới thiệu cách chơi kéo co.
+ Cách chơi kéo co: Kéo co phải có hai đội, thường
thi số người 2 đội phải bằng nhau, thành viên mỗi

đội ôm chặt lưng nhau, hai người…..
- 1HS Đọc thành tiếng, trao đổi và trả lời
+ Đ2: Giới thiệu cách thức chơi kéo co ở làng Hữu
Giáo án lớp 4 TUẦN 16
2
+ Cuộc thi kéo co ở làng Hữu Trấp rất đặc biệt so
- Ghi Đ2: Cách thức chơi kéo co ở làng Hữu Trấp.
- Gọi HS đọc Đ3:.
+ Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn có gì đặc biệt?
+ Em đã thi kéo co hay xem kéo co bao giờ chưa?
Theo em, vì sao trò chơi kéo co bao giờ cũng rất
vui?
+ Ngoài kéo co, em còn biết những tró chơi dân
gian nào khác?
- Ghi ý Đ3: cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn.
+ Kéo co là trò chơi thể hiện tình đoàn kết, tinh
thần thượng võ hay yêu nước của người Việt Nam
ta?
- Ghi nội dung
c) Đọc diễn cảm
- Gọi 3HS đọc tiếp nối nhau.
So với cách thi thông thường. đây cuộc thi diễn
ra giữa bên nam và bên nữ. Nam khỏe hơn rất
nhiều. Thế mà…..tiếng reo hò, cổ vũ rất náo nhiệt
của những người xem.
- 1HS nhắc lại.
+ Chơi kéo co ở làng Tích Sơn là cuộc thi giữa trai
tráng hai giáp trong làng. Số lïng mỗi bên không
hạn chế. Có…thành thắng.
+ Trò chơi keo co bao giờ cũng rất vui vì có rất

đông người tham gia, không khí ganh đua rất sôi
nởi, những tiếng hò reo khích lệ của rất nhiều
người xem.
+ Những trò chơi dân gian: đấu vật, múa võ, đá
cầu, đu bay, thổi cơm thi, đánh goòng, chội gà…
- 1HS đọc thành tiếng.
+ Bài tập đọc giới thiệu kéo co là tró chơi thứ vò và
thể hiện tinh thần thượng võ của người Việt Nam
ta.
- 3HS tiếp nối nau.
3. Củng cố, dặn dò
- Hỏi: + Trò chơi kéo co có gì vui?
- Nhận xét .
- Dặn HS về nhà học bài, kể lại cách chơi keo co cho người thân.
Giáo án lớp 4 TUẦN 16
3
Tiết 2 LỊCH SỬ
CHIẾN THẮNG CHI LĂNG
I. MỤC TIÊU
Học xong bài này, HS biết:
- Thuật lại diễn biến trận Chi Lăng.
- Ý nghóa quyết đònh của trận Chi Lăng đối với thắng lợi của khởi nghóa Lam Sơn.
- Cảm Phục sự thông minh, sáng tạo trong cách đánh giăc của ông cha ta qua trận Chi Lăng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Hình trong SGK.
- Phiếu học tập của HS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên đọc bài.

2. Dạy - học bài mới
2.1. Giới thiệu bài
• Hoạt động 1: Làm việc cả lớp.
GV trình bày bối cảnh dẫn đến chiến tranh Chi Lăng: Cuối năm 1406, quân Minh xâm lược nước ta. Nhà
hồ không đoàn kết được toàn dân nên cuộc kháng chiến thất bại (1407). Dưới ách đô hộ của nhà Minh,
nhiều cuộc khởi nghóa của nhân dân ta đã nổ ra, tiêu biểu là cuộc khời nghóa Lam Sơn do Lê Lợi Khởi
xướng.
Năm 1418, từ vùng núi Lam Sơn (Thanh Hóa), cuôc khởi nghóa Lam Sơn ngày càng lan rộng ra cả nước.
Năm 1426, quân minh bò quân khởi nghóa bao vây ở Đông Quan (Thăng Long). Vương Thông, tướng chỉ
huy quân Minh hoảng sợ, một mặt xin hòa, mặt khác bí mật sai người về nước xin quân cứu viện. Liễu
Thăng chỉ huy 10 vạn quân kéo vào nước ta theo đường Lạng Sơn.
• Hoạt động 2: làm việc cả lớp.
Gv hướng dẫn HS quan sát lược đồ trong SGK và đọc các thông tin trong bài để thấy được khung cảnh
của ải Chi Lăng.
• Hoạt động 3: Thảo luận nhóm
- Để giúp HS thuật lại được trân Chi Lăng, GV.
+ Khi quân Minh đến trước ải Chi Lăng, Kò binh ta đã hành động như thế nào?
+ Kò binh của nhà Minh đã phản ứng thế nào trước hành động của quân ta?
+ Kò binh của nhà Minh đã bò thua trận như thế nào?
+ Bộ binh của nhà Minh Bò thua như thế nào?
- Một hoặc hai HS đưa vào dàn ý trên để thuật lại diễn biến chính của trận Chi Lăng.
• Hoạt động 4: làm việc cả lớp
- GV nêu câu hỏi cho cả lớp thảo lậun để HS nắm được tài thao lược quân ta và kết quả, ý nghóa của
trận Chi Lăng.
+ Trong trận Chi Lăng, nghóa quân Lam Sơn đã thể hiện sự thông minh như thế nào?
+ Sau trận Chi Lăng, thái độ của quân Minh ra sao?
- GV tổ chức cho HS tra đổi để thống nhất các kết quả như trong SGK.
3. Củng cố, dặn dò
- Về chuẩn bò bài sau về nhà học bài.
Giáo án lớp 4 TUẦN 16

4
Tiết 3 Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
Giúp HS rèn luyện kó năng:
- Thực hiện phép chia cho số có hai chữ số.
- Giải bài toán có lời văn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Giấy khổ to.
- Bảng phụ ghi sẵn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng chia.
- Nhận xét.
2. Dạy - học bài mới
2.1. Giới thiệu bài
Bài 1: HS đặt tính rồi tính.
Bài 2: HS đọc yêu cầu bài toán.
Bài 3: Cho HS lên giải bài.
Bài 4: GV hướng dẫn HS làm bài .
Hoạt động học
- 2HS lên bảng làm tính
- 3HS nhăc lại.
- 4HS lên
Tóm tắt
25 viên gạch : 1m
2
?
1050 viên gạch : ..m

2
?
Bài giải
Số mét vuông nền nhà lát được là:
1050 : 25 = 42 (m
2
)
Đáp số : 42m
2
.
Tính tổng số sản phẩm của đội làm trong 3 tháng.
Tính số sản phẩm trung bình mỗi người làm.
Bài giải
Trong 3 tháng đội đó làm được là:
855 + 920 + 1350 = 3125 (sản phẩm)
Trung bình mỡi người lam được là:
3125 : 25 = 125 (sản phẩm)
Đáp số : 125 sản phảm.
- B) đúng.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà chép sẵn bài vào vở và xem bài.
Giáo án lớp 4 TUẦN 16
5
Tiết 4 Đạo Đức
YÊU LAO ĐỘNG
I. MỤC TIÊU
Học xong bài này, HS có khả năng:
1. Bước đầu biết được giá trò của lao động.
2. Tích cực tham gia các công việc lao động ở lơp, ở trường, ở nhà.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- SGK đạo đức
- Một số đồ dùng, đồ vật…
III. CÁC HOẠT ĐỘNG - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy Tiết 2
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS đọc bài.
2. Dạy - học bài mới
2.1. Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm đôi (BT 5, SGK).
1) HS trao đổi với nhau về nội dung theo nhóm đôi.
2) GV mời mội vài HS trình bày trước lớp. Thảo luận, nhân xét.
3) GV nhận xét và nhắc nhở HS cần phải cố gắng, học tập, rèn luyện để có thể thực hiện đượi ước mơ
nghề nghiệp tương lai của mình.
Hoạt động 2: HS trình bày, giới thiệu về các bài viế, tranh.
1) HS trình bày, giới thiệu các bài viết, tranh các em đã vẽ về một công việc mà các em yêu thích và
các tư liệu sưu tầm được (BT 3, 4 6, SGK).
2) Cả lớp thảo luận, nhận xét.
3) GV nhận xét, khen thưởng bài viết hay.
2.2. Kết luận chung:
- Lao động là vinh quang. Một người đều cần phải lao động vì bản thân, gia đình và xã hội.
- Trẻ em cũng cần tham gia các công việc ở nhà, ở trường và ngoài xã hội phù hợp với khả năng của
bản thân.
Hoạt động tiếp nối
Thực hiện nội dung mục “Thực hành” trong SGK.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà làm bài tập chuẩn bò bài sau. “Kính trọng, biết ơn người lao động”.
Giáo án lớp 4 TUẦN 16
6

Thứ sáu ngày 22 tháng 12 năm 2008 Thứ ba ngày 25 tháng 12 năm 2008
Tiết 1 Luyện Từ Và Câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: ĐỒ CHƠI, TRÒ CHƠI
I. MỤC TIÊU
• Biết một số trò chơi rèn luyện sức mạnh, sự khéo léo, trí tuệ.
• Hiểu ý nghóa của một số câu thành ngữ, tục ngữ có nội dung liên quan đến chủ điểm.
• Biết sử dụng linh hoạt, khéo léo một số thành ngữ, tục ngữ trong những tình huống cụ thể nhất đònh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
• Tranh, ảnh về một số trò chơi dân gian (nếu có).
• Giấy khổ to.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3HS lên bảng. Mỗi HS đặt câu hỏi.
- Gọi HS trả lời câu hỏi: Khi hỏi chuyện người
khác, muốn giữ phép lòch sự cần phải chú ý điều
gì?
2. Dạy - học bài mới
2.1. Giới thiệu bài
- Tiết luyện tập và câu hôm nay lớp mình cùng
tìm hiểu về các trò chơi dân gian, cách sử dụng
một số thành ngữ, tục ngữ có liên quan đến chủ đề:
Trò chơi – đồ chơi.
2.2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Phát giấy.
- Hãy giới thiệu cho các bạn về cách thức chơi của
một tró chơi mà em biết.
Bài: 2

- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Phát phiếu và bút.
- Gọi HS nhận xét, bổ xung.
- Kết luận lời giải đúng.
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp.
Hoạt động học
- 3HS lên bảng đặt câu hỏi:
+ một câu với người trên.
+ Một câu nói với bạn.
- 2HS đứng tại chỗ trả lời.
- Nhận xét câu hỏi.
Trò chơi rèn luyện sức
mạnh.
Kéo co, vật.
Trò chơi rèn luyện sự
khéo léo.
Nhảy dây, lò cò, đá cầu.
Trò chơi rèn luyện trí
tuệ.
Ô ăn quan, cờ tướng,
xếp hình.
- 1HS đọc thành tiếng
- HS đọc cùng bạn.
- 3HS trình bày
Giáo án lớp 4 TUẦN 16
Nghóa thành ngữ,tục ngữ Chơi với lửa Ở chọn nơi, chơi
chọn bạn
Chơi diều

đứt dây
Chơi dao có ngày
đứt tay
Làm một việc nguy hiểm +
Mất trắng tay. +
Liều lónh ắt gặy tai họa. +
Phải biết chọn bạn, chon
nơi sinh sống.
+
7
- Gọi HS đọc thuộc lòng các câu thành ngữ, tục
ngữ.
a) Em sẽ nói với bạn “Ở chọn nơi, chơi chọn bạn”
Cậu nên chọn bạn mà chơi.
b) Em sẽ nói: “Cậu xuống ngay đi: đừng có “Chơi
với lửa” thế!”.
Em sẽ bảo bạn: “ Chơi dao có ngày đứt tay” dấy.
Cậu xuống đi…
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm lại BT 3 và sưu tầm 5 câu tục ngữ, thành ngữ.
Giáo án lớp 4 TUẦN 16
8
Tiết 2 Chính Tả
KÉO CO
I. MỤC TIÊU
• Nghe – viết chính tả xác, đẹp đoạn từ: Hội làng Hữu Tráp… đến chuyển bại thành thắng trng bài
Kéo co.
• Tìm và viết đúng các từ ngữ theo nghóa cho trước có âm đầu r / d / gi hoặc vần ât / âc
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

Giấy khổ to.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 1HS đọc cho 3HS viết.
- Trốn tìm, nơi chốn, châu chấu, con trâu, quả
chanh, bức tranh,…
- Tàu thủy, thả diều, nhảy dây, ngã ngửa, ngật
ngưỡng, kó năng,…
2. Dạy - học bài mới
2.1. Giới thiệu bài
- Giờ học hôm nay, các em sẽ nghe – viết một
đoạn trong bài kéo co và làm bài tập chính tả.
2.2. Hướng dẫn nghe – Viết chính tả
a) Trao đổi về nội dung trang 155,SGK.
- Gọi HS đoc
b) Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS viết từ khó.
c) Viết chính tả
d) Soát lỗi và chấm bài.
2.3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
+ GV có thể lựa chọn phần a) b)
Bài 2
a) Gọi HS đọc yêu cầu
- Phát giấy HS làm và dán lên.
b) Tiến hành tương tự.
Hoạt động học
- HS thực hiện yêu cầu.
- 1HS Đọc thành tiếng.
+ Cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp diễn ra giữa

nam và nữ. Cũng có năm nam thắng, cũng có năm
nữ thắng.
- Các từ ngữ: Hữu Trấp, Quế võ, Bắc Ninh, Tích
Sơn, Vónh Yên, Vónh Phúc, ganh đua, khuyến
khích, trai tráng,…
- 1HS Đọc thành tiếng.
- 2HS lên dán bài.
+ nhảy dây – múa rối – giao bóng (đối với bóng
bàn, bóng chuyền).
+ Đấu vật – nhấc - lật đật
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại các từ vừa tìm được.
Giáo án lớp 4 TUẦN 16
9
Tiết 3 Khoa Học
LÀM THẾ NÀO ĐỂ BIẾT CÓ KHÔNG KHÍ?
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS biết:
- Làm thí nghiệm chứng minh không khí có ở quanh mọi vật và các chỗ rỗng trong các vật.
- Phát biểu đònh nghóa về khí quyển.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Hình trang 62, 63 SGK.
- Chuẩn bò các đồ dùng thí nghiệm theo nhóm: các túi ni lông to,dây chun (dây thun), kim khâu, chậu
hoặc bình thủy tinh, chai không, một miếng bột biển hoặc viên gạch hay cục đất khô.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng đọc lại bải cũ.
2. Dạy - học bài mới

2.1. Giới thiệu bài
Hoạt động 1: thí nghiệm chứng minh không khí có
ở quanh mọi vật
• Mục tiêu : Phát hiện sự tồn tại của không khí và
không khí có ở quanh mọi vật.
• Cách tiến hành :
Bước 1: tổ chức và hướng dẫn
- GV chia nhóm và đề nghò các nhóm trưởng báo
cáo về việc chuẩn bò các đồ dùng để quan sát và
làm thí nghiệm.
- Tiếp theo, GV yêu cầu các em đọc các mục.
Thực hành Trang 62 SGK để biết cách làm.
Bước 2: HS làm thí nghiệm theo nhóm,.
- Trước tiên cả nhóm cùng thảo luận và đưa ra giả
thiết là “xung quanh ta có không khí:.
- Làm thí nghiệm:
+ Lấy kim đâm thủng túi ni lông dang phồng, quan
sát hiện tượng xảy ra ở chỗ bò kim đâm và để tay
lên đó xem có cảm giá gì?
Bước 3: Trình bày:
- GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả
và giải thích về cách nhận biết khong khí có ở
xung quanh ta.
Hoạt động 2: thí nghiệm chứng minh không khí có
trong những chỗ rỗng của mọi vật
• Mục tiêu: HS páht hiện không khí có ở phắp nơi
kể cả trong những chỗ rỗng của các vật,…
• Cách tiến hành :
Bước 1:
- GV chia nhóm.

Bước 2: HS làm thí nghiệm theo nhóm.
- Trước tiên cả nhóm cùng thảo luận đặt ra câu
hỏi:
Hoạt động học
- 3HS lên bảng.
- 3HS đọc và nêu cách làm thí nghiệm.
- Xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong
vật đều có không khí.
Giáo án lớp 4 TUẦN 16
10
+ Có đúng là trong chai rỗng này không chứa gì?
+ Trong những lỗ nhỏ li ti của miếng bọt biển
(hoặc các vật thay thế như đã nêu ở mục đồ dùng
học tập) Không chứa gì?
Kết luận :
Hoạt động 3: hệ thống hóa kiến thức về sự tồn tại
của không khí
• Mục tiêu
- Phát biểu đònh nghóa về khí quyển.
- Kể ra những ví dụ khác chứng tỏ xung quanh mọi
vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật đều có không
khi.
• Cách tiến hành
- GV lần lược nâu các câu hỏi cho HS thảo luận:
- Tìm VD chứng tỏ không khí có ở xung quanh ta
và không khí có trong những chỗ rỗng của mọi
vật.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài và chuẩn bò bài.

Giáo án lớp 4 TUẦN 16
11
Tiết 4 Toán
Bài : 77 THƯƠNG CÓ CHỮ SỐ 0
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS biết th7c5 hiện phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương.
II. ĐỒ DÙNG DAY HỌC:
Giấy khổ to. Bút, bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
1. Giới thiệu:
Gọi HS lên bảng làm tính.
- Nhận xét
2. Day học bài mới
1. Trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vò.
- 9450 : 35 = ?
a) Đặt tính
b) Tính từ trái sang phải
Lần: * 94 chia 35 được 2, viết 2;
2 nhân 5 bằng 10; 14 trừ 10 bằng 4, viết 4
nhớ 1;
2 nhân 3 bằng 6, thêm 1 bnằg 7;
9 nhân 7 bằng 2, viết thêm 2.
Lần 2: * Hạ 5, được 245; 245 chia 35 được 7, viết 7
7 nhân 3 bằng 35; 35 trừ bằng 0, viết 0 nhân 3
7 nhân 3 bằng 21, thêm 3 bằng 24;
24 trừ 24 bằng 0, viết 0.
Lần 3: * Hạ 0; 0 chia 35 được 0, viết 0;
0 nhân 35 bnằg 0; 0 trừ 0 bằng 0.
2. Trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng chục

- 2448 : 24 = ?
a) Đặt tính
b) Tính từ trái sang phải
3. Thực hành
Bài 1:HS đặt tính rồi tính.
Bài 2: Đổi 1 giờ 12 phút ra phút.
Bài 3: các bước giải:
- Tính chu vi mảnh đất.
- Tìm chiều dài và chiều rông (p dụng giải bài
toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số
đó)
- Tìm điện tích mảnh dất.
- HS có thể giải bài này bằng cách khác theo các
bước
Hoạt đông học
- 2HS lên bảng giải.
- 3HS đọc lại. 2HS lên bảng thực hiện lại phép tính.
- Tóm tắt
- 1 giờ 12 phút: 97 200
l
- 1 phút: …
l
?
- Bài giải
- 1 giờ 12 phút = 72 phút.
- Trung bình mỗi phút bơm được là:
- 97 200 : 72 = 1 350 (
l
)
Đáp số: 1 350

l
nước
- Bài giải
- Chi vu mảnh đất là:
- 307
×
2 = 614 (m).
- Chiều rộng mảnh đất là:
- (307 – 97) : 2 = 105 (m)
- Chiều dài mảnh đất là:
- 105 + 97 = 202 (m)
- Diện tích mảnh đất là:
- 202
×
105 = 21 210 (m
2
)
Đáp số: a) chu vi: 614m;
b) Diện tích: 21 210m
2
.
3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
- Nhận xét tiết học.
Giáo án lớp 4 TUẦN 16
12
- Chuẩn bò bài sau “Chia cho số có ba chữ số”.
Giáo án lớp 4 TUẦN 16
13
Tiết 5 Thể Dục
Bài:

I. MỤC TIÊU
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
III. CÁC HOẠT ĐỘNG - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
1. Kiểm tra bài cũ
2. Dạy - học bài mới
2.1. Thực hành
2.2. Trò chơi.
3. Củng cố, dặn dò
- Về chuẩn bò tập lại các động tác đã học.
Giáo án lớp 4 TUẦN 16
14

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×