Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

Phân tích thực trạng về qunr trị nhân lực tại Công ty Cổ phần xây lắp điện I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (885.02 KB, 22 trang )

Phân tích thực trạng về qunr trị nhân lực tại Công ty Cổ
phần xây lắp điện I – PCCI
I/ Tổng quan về Công ty Cổ phần xây lắp điện I – PCCI
1. Giới thiệu chung về công ty
1.1. Giới thiệu chung về cơ cấu công ty công ty
Tên doanh nghiệp: CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP ĐIỆN I
Tên giao dịch quốc tế: POWER CONSTRUCTION JOINT STOCK
COMPANY NO I
Tên viết tắt bằng tiếng Anh: PCC1
Trụ sở văn phòng: Số 18 Lý Văn Phúc – Quận Đống Đa – Hà Nội – Việt
Nam
Số điện thoại: (84 – 4) – 8.456.329
Số fax: (84 – 4) – 8.452.651
Email:
Đăng ký kinh doanh số: 0103008651
Cấp ngày: 20/07/2005
Cơ quan đăng ký kinh doanh: Sở Kế hoạch & Đầu tư Hà Nội
Các đơn vị trực thuộc doanh nghiệp:
1. Công ty TNHH 1 thành viên Xây lắp điện I – Đại Mỗ
Địa chỉ: Đại Mỗ - Từ liêm – Hà Nội.
2. Công ty TNHH 1 thành viên Xây lắp điện I - Ba La.
Địa chỉ: Xã Phú lương – Hà Đông – Hà Nội
3. Công ty TNHH 1 thành viên Xây lắp điện I Miền Nam.
Địa chỉ: Số 135/1/82 Nguyễn Hữu Cảnh – P22 – Bình Thạnh – Tp
HCM
4. Chi nhánh Công ty Cổ phần xây lắp điện I – Trung tâm tư vấn:
Địa chỉ: 18 Lý Văn Phúc – Cát linh – Đống Đa – Hà Nội.
5. Chi nhánh I.4 – Công ty Cổ phần xây lắp điện I.
Địa chỉ: Số 471 Nguyễn Tam Trinh – Hoàng Văn Thụ - Hoàng Mai –
Hà Nội.
6. Chi nhánh I.5 – Công ty Cổ phần xây lắp điện I.


Địa chỉ: Mỹ Đình – Từ liêm – Hà Nội.
7. Tổng đội xây lắp điện 1.
Địa chỉ: Phường Ninh Thành – Tp Ninh Bình – Ninh Bình
8. Tổng đội Xây lắp điện 2.
Địa chỉ: Xã Văn Khê – Tp Hà Đông – Hà Tây.
9. Tổng đội Xây lắp điện 3.
Địa chỉ: Xã Xuân Phương – Từ Liêm – Hà Nội.
10. Tổng đội xây lắp điện 4.
Địa chỉ: xã Mỹ Đình – Từ Liêm – Hà Nội.
11. Tổng đội xây lắp điện 5.
Địa chỉ: xã Phú Lâm – Hà Đông – Hà Nội
12. Tổng đội xây lắp điện 6.
Địa chỉ: xã Mai Sơn – huyện Yên Mô – Ninh Bình.
13. Tổng đội xây lắp điện 8.
Địa chỉ: xã Đại Mỗ - Từ Liêm – Hà Nội.
14. Xưởng cơ khí Yên Thường.
Địa chỉ: xã Yên Thường – Gia Lâm – Hà Nội.
.
.
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC DOANH NGHIỆP
1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty.
Công ty xây lắp điện I với tiền thân là công ty xây lắp điện I được
thành lập theo Quyết định số 346/NL/TCCB-LD ngày 19/06/1993 của bộ Năng
Lượng nay là Bộ Công Thương. Công ty được chuyển đổi từ doanh nghiệp nhà
nước thành Công ty Cổ phần theo Quyết định số 1236/QĐ-TCCB ngày
05/04/2005 của Bộ Công nghiệp.
Công ty hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh Công ty
cổ phần số 0103008651, đăng ký lần đầu ngày 20/07/2005 do Sơ Kế hoạch và
Đầu tư thàn phố Hà Nội cấp.
Theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh Công ty Cổ phần số

0103008651 do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày 20/07/2005,
đăng lý thay đổi lần 1 ngày 26/09/2007, vốn điều lệ của công ty là 50 tỷ đồng.
Trụ sở chính của công ty đặt tại số 18, Lý Văn Phúc, phường Cát Linh,
quận Đống Đa, thành phố Hà Nội.
1.3 Lĩnh vực hoạt động của công ty
- Xây lắp các công trình đường dây tải điện và trạm biến áp, các công trình
nguồn điện, các công trình công nghiệp, dân dụng, kĩ thuật hạ tầng, giao thông,
thủy lợi, bưu chính viễn thông.
- Sản xuất kinh doanh điện.
- Sản xuất kinh doanh thiết bị, kết cấu thép, kim khí, vật liệu xây dựng, vật liệu
và phụ kiện công trình, chế tạo thiết bị xây dựng, thiết bị phi tiêu chuẩn.
- Lắp đặt, thí nghiệm, hiệu chỉnh thiết bị điện, đường dây cáp quang.
- Xuất nhập khẩu vật tư thiết bị điện.
- Kinh doanh bất động sản, khách sạn, du lịch và các dịch vụ khác.
- Tư vấn đầu tư, khảo sát, thiết kế xây dựng các công trình điện, công nghiệp,
dân dụng, tư vấn giám sát, đền bù, giải phóng mặt bằng.
- Dào tạo nghề xây lắp điện.
- Khai thác và chế biến đá các loại.
- Đo đạc bản đồ địa chính, giải thửa, trích đo thửa đất để phục vụ đền bù thi
công công trình.
1.4. Giới thiệu về lực lượng lao động của doanh nghiệp
Tổng số lao động của Công ty gồm : 1.117 người
Trong đó :
• 156 cán bộ kỹ thuật và quản lý.
• 961 công nhân kỹ thuật được đào tạo cơ bản, có tay nghề từ bậc
3 đến bậc 7.
Hầu hết lực lượng cán bộ công nhân đã có thâm niên ngành nghề
trên 5 năm, trưởng thành qua nhiều công trình lắp trạm, đường dây và
xây dựng trọng điểm của Nhà nước và các công trình có vốn đầu tư
nước ngoài:


TỔNG HỢP LAO ĐỘNG TOÀN CÔNG TY
TT
Ngành
nghề
chuyên
môn
Cán bộ CN kỹ thuật
Tổng
số
Đại
học

trên
ĐH
Cao
đẳng
Trung
cấp
Bậc
5÷7
Bậc
3÷4
A
Lao động gián
122 26 08 156
1 Xây dựng 12 12
2 Kiến trúc 06 06
3
Điện phát

dẫn
52 07 59
4
Trắc đạc,
địa chất
06 05 11
5
Tài chính,
kế toán
20 05 25
6
Kinh tế, kế
hoạch
25 07 32
7
Chuyên
môn khác
01 02 08 11
B
Lao động
trực tiếp
03 03 22 124 809 961
1
Công nhân
mộc
14 14
2
Công nhân
nề
12 28 40

3
Công nhân
bê tông
13 26 39
4
Công nhân
sắt
06 28 34
5
Công nhân
mạ
08 14 22
6
C.nhân
hàn, tiện
15 22 37
7
C.nhân
Đường dây
04 36 475 515
TT
Ngành
nghề
chuyên
môn
Cán bộ CN kỹ thuật
Tổng
số
Đại
học


trên
ĐH
Cao
đẳng
Trung
cấp
Bậc
5÷7
Bậc
3÷4
8
C.nhân lắp
trạm
08 27 168 203
9
CN sửa
chữa điện
03 04 07
10
CN hàn nối,
TN
c.quang
08 08
11 CN TN điện 02 03 02 07
12
CN lái ôtô,
cẩu
12 12
13

CN lái xe
xích, máy
xúc
06 06
14
CN sửa
chữa ôtô
01 04 05
15
N.viên phục
vụ khác
12 12
Tổng cộng 125 29 30 124 809 1.117
Hàng năm đội ngũ cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật, công nhân đều
được tổ chức khám sức khoẻ định kỳ, huấn luyện an toàn, đảm bảo
chất lượng lao động cao đáp ứng yêu cầu công việc của các dự án do
Công ty thực hiện.
2. Kết quả thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh năm 2008
2.1 Đặc điểm tình hình
a) Các yếu tố khách quan từ bên ngoài
Kinh tế Việt Nam nói riêng và kinh tế thế giới có nhiều biến động phức
tạp ngoài dự báo, khủng hoảng tài chính và lạm phát trên toàn cầu gia tăng, sự
bất ổn định về kinh tế vĩ mô Việt Nam.
Thị trường vốn khó khăn nhất trong nhiều năm gần đây, chỉ số giá tiêu
dung tăng lên đột biến, lãi suất ngân hàng tăng cao chưa từng có, thị trường
chứng khoán tụt dốc, thị trường bất động sản đóng băng.
Kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản các dự án trong nước, đầu tư trực tiếp
nước ngoài suy giảm đáng kể.
b) Các yếu tố nội tại của công ty
+ Năng lực cạnh tranh của công ty còn nhiều hạn chế như:

- Năng lực tài chính còn yếu, nguồn vốn nhỏ hẹp so với kế hoạch sản lượng,
doanh thu
- Máy móc thiết bị thi công trong nhiều năm chưa được đổi mới.
- Nguồn nhân lực kể cả bộ máy quản lý và khối lượng công nhân kỹ thuật còn
thiếu về số lượng và hạn chế về chất lượng.
Năm 2008 là giai đoạn đầu trong quá trình sắp xếp lại bộ máy quản lý và
thay đổi các đơn vị thành viên.
Các hợp đồng, các công trình còn tồn đọng về khối lượng thi công, tồn tại
về quyết toán thu hồi vốn trong nhiều năm số lượng còn rất lớn.
Tất cả những khó khăn khách quan và từ nội tại của công ty đã ảnh hưởng
rất trực tiếp đến quá trình và kết quả hoạt động sản xuất của công ty.
Bên cạnh đó công ty đã phát huy được thế mạnh nội tại của công ty đó là:
sớm ổn định bộ máy quản lý công ty và các đơn vị thành viên, sự đoàn kết,
thống nhất các mục tiêu kế hoạch của tập thể lãnh đạo, sự điều hành có tính kế
thừa cao, hiệu quả và quyết liệt của bộ máy quản lý công ty, sự tin tưởng vào bộ
máy lãnh đạo và sự lao động làm việc hăng say của tập thể cán bộ công nhân
viên toàn công ty.
2.2 Một số chỉ tiêu cơ bản đạt được trong quá trình sản xuất kinh doanh
1. Giá trị sản xuất kinh doanh: 340,028 tỷ
đồng
2. Tổng doanh thu: 281.993 tỷ
đồng
3. Lợi nhuận sau thuế:
- Giá trị lợi nhuận: 14,108 tỷ
đồng
Trong đó:
+ Lợi nhuận từ xây lắp và lợi nhuận từ các hoạt động khác: 8,981 tỷ
đồng
+ Lợi nhuận từ kinh doanh bất động sản: 5,127 tỷ
đồng

- Tỷ lệ lợi nhuận vốn điều lệ: 25,72%
4. Trích nộp ngân sách: 17,321 tỷ
đồng
5. Tổng quỹ lương: 42,488 tỷ
đồng
6. Thu nhập bình quân: 2.200.000
đồng/người/tháng
2.3 Các kết quả đạt được trong sản xuất kinh doanh năm 2008
1. Giá trị sản xuất kinh doanh: 340,028 tỷ
đồng
2. Tổng doanh thu: 281.993 tỷ
đồng
3. Lợi nhuận sau thuế:
- Giá trị lợi nhuận: 14,108 tỷ
đồng
Trong đó:
+ Lợi nhuận từ xây lắp và lợi nhuận từ các hoạt động khác: 8,981 tỷ
đồng
+ Lợi nhuận từ kinh doanh bất động sản: 5,127 tỷ
đồng
- Tỷ lệ lợi nhuận vốn điều lệ: 25,72%
4. Trích nộp ngân sách: 17,321 tỷ
đồng
5. Tổng quỹ lương: 42,488 tỷ
đồng
6. Thu nhập bình quân: 2.200.000
đồng/người/tháng
2.4 Kết quả tăng vốn đầu tư và tăng vốn điều lệ
a) Dự án khu nhà ở và dịch vụ thương mại Nàng Hương:
- Tòa nhà CT1, CT2: Đã hoàn thành khoan cọc nhồi thí nghiệm, đại trà các

tầng hầm.
- Nhà CT1: Xây thô 01 tầng.
- Nhà CT2: Xây thô 03 tầng.
- Khu nhà liền kề: Hoàn thành phần thô các căn hộ.
- Khu nhà biệt thự: Hoàn thành ép cọc và phần móng.
Các kế hoạch hoàn thành dự án điều chỉnh chậm 3 tháng so với kế hoạch:
hoàn thành 31/03/2010.
b) Dự án trung tâm thương mại và nhà ở Mỹ Đình:
Tạm dừng giai đoạn chuẩn bị đầu tư sau khi xin đính chính phương án
kiến trúc điều chỉnh tòa nhà từ 17 tầng lên 25 tầng đã được UBND thành phố
Hà Nội, Sở Quy hoạch kiến trúc chấp thuận.
c) Liên kết đầu tư:
Hội đồng quản trị đã thông qua và quyết định góp vốn đầu tư vào Công
ty cổ phần khoáng sản Vinaincon do tổng công ty Xây dựng Công nghiệp Việt
Nam giữ cổ phần chi phối.
- Bắt đầu hoạt động từ quý I/2009.
- Vốn điều lệ giai đoạn I dự kiến: 30 tỷ VND.
- Tỷ lệ góp vốn của PCCI: 15% vốn điều lệ.
- Người đại diện phần vốn: Ông Trịnh Văn Tuấn.

×