Tải bản đầy đủ (.pdf) (100 trang)

Quản trị sự thay đổi trong hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại do nhà nước nắm cổ phần chi phối tại việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (904.15 KB, 100 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO – NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH

TRẦN NGỌC THIỆN THY

QUẢN TRỊ SỰ THAY ĐỔI TRONG HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI DO NHÀ
NƯỚC NẮM CỔ PHẦN CHI PHỐI TẠI VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2013


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO – NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH

TRẦN NGỌC THIỆN THY

QUẢN TRỊ SỰ THAY ĐỔI TRONG HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI DO NHÀ
NƯỚC NẮM CỔ PHẦN CHI PHỐI TẠI VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

Chuyên ngành
Mã số

: Kinh tế tài chính, ngân hàng
: 60. 31. 12


NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. Lê Thẩm Dương

Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2013


i

LỜI CAM ĐOAN
Tác giả luận văn có lời cam đoan danh dự về công trình khoa học này của
mình, cụ thể:
Tôi tên là: Trần Ngọc Thiện Thy
Sinh ngày 10 tháng 11 năm 1988 – Tại: Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
Nguyên quán: Tiền Giang
Hiện công tác tại: Trường Đại học Ngân hàng TP.HCM
Là học viên cao học khóa 13 của Trường Đại học Ngân hàng TP.HCM
Mã số học viên: 020113110238
Cam đoan đề tài: QUẢN TRỊ SỰ THAY ĐỔI TRONG HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI DO NHÀ NƯỚC
NẮM CỔ PHẦN CHI PHỐI TẠI VIỆT NAM
Người hướng dẫn khoa học: TS. Lê Thẩm Dương
Luận văn được thực hiện tại Trường Đại học Ngân hàng TP.HCM.
Đề tài này là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu có
tính độc lập riêng, không sao chép bất kỳ tài liệu nào và chưa được công bố toàn bộ
nội dung này bất kỳ ở đâu (hoặc đã công bố phải nói rõ ràng các thông tin của tài
liệu đã công bố); các số liệu, các nguồn trích dẫn trong luận văn được chú thích
nguồn gốc rõ ràng, minh bạch.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan danh dự của tôi.

TP.HCM ngày 14 tháng 10 năm 2013
Tác giả


Trần Ngọc Thiện Thy


ii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
MỤC LỤC ......................................................................................................... ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT SỬ DỤNG TRONG LUẬN VĂN ............. vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ HÌNH.......................................................... vii
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................ viii
CHƯƠNG 1
QUẢN TRỊ SỰ THAY ĐỔI TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI DO
NHÀ NƯỚC NẮM CỔ PHẦN CHI PHỐI ............................................................. 1
1.1. NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI DO NHÀ NƯỚC NẮM CỔ PHẦN CHI
PHỐI .................................................................................................................... 1
1.1.1. Ngân hàng thương mại ................................................................................... 1
1.1.2. Ngân hàng thương mại do Nhà nước nắm cổ phần chi phối....................... 3
1.1.2.1. Khái niệm Ngân hàng thương mại do Nhà nước nắm cổ phần chi phối ... 3
1.1.2.2. Vai trò của Ngân hàng thương mại do Nhà nước nắm cổ phần chi phối
trong hệ thống ngân hàng Việt Nam............................................................ 4
1.2. QUẢN TRỊ SỰ THAY ĐỔI TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI DO
NHÀ NƯỚC NẮM CỔ PHẦN CHI PHỐI ...................................................... 5
1.2.1. Sự thay đổi ....................................................................................................... 5
1.2.1.1. Định nghĩa ..................................................................................................... 5
1.2.1.2. Các phương pháp thay đổi ............................................................................ 5
1.2.1.3. Các nội dung của sự thay đổi ....................................................................... 7
1.2.2. Quản trị sự thay đổi tại các ngân hàng thương mại do nhà nước nắm cổ
phần chi phối................................................................................................... 9

1.2.2.1. Nhận diện sự thay đổi ................................................................................... 9
1.2.2.2. Thiết lập mục tiêu thay đổi ......................................................................... 12
1.2.2.3. Chuẩn bị cho sự thay đổi ............................................................................ 14


iii

1.2.2.4. Thực hiện sự thay đổi ................................................................................. 19
1.2.2.5. Đánh giá sự thay đổi ................................................................................... 20
1.3. BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO VIỆT NAM VỀ QUẢN TRỊ SỰ THAY
ĐỔI TẠI MỘT SỐ QUỐC GIA TRÊN THẾ GIỚI ...................................... 23
1.3.1. Kinh nghiệm quản trị sự thay đổi tại một số quốc gia trên thế giới......... 23
1.3.1.1. Kinh nghiệm của Trung Quốc .................................................................... 23
1.3.1.2. Kinh nghiệm của Thái Lan......................................................................... 25
1.3.1.3. Kinh nghiệm của Malaysia ......................................................................... 27
1.3.2. Bài học cho Việt Nam ................................................................................... 29
1.3.2.1. Các biện pháp để thực hiện thay đổi ......................................................... 29
1.3.2.2. Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam ........................................................... 29
Kết luận chương 1 ................................................................................................... 30
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG QUÁ TRÌNH QUẢN TRỊ SỰ THAY ĐỔI TRONG HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI DO NHÀ
NƯỚC NẮM CỔ PHẦN CHI PHỐI TẠI VIỆT NAM ....................................... 31
2.1. GIỚI THIỆU VỀ CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI DO NHÀ NƯỚC
NẮM CỔ PHẦN CHI PHỐI TẠI VIỆT NAM .............................................. 31
2.2. THỰC TRẠNG CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI NHÀ NƯỚC TẠI
VIỆT NAM TRƯỚC THỜI ĐIỂM THỰC HIỆN SỰ THAY ĐỔI ............. 33
2.2.1. Thực trạng Ngân hàng thương mại Nhà nước tại Việt Nam .................... 33
2.2.1.1. Cấu trúc và sự phát triển của các Ngân hàng thương mại Nhà nước ..... 33
2.2.1.2. Sự lành mạnh về tài chính .......................................................................... 37

2.2.1.3. Khả năng quản trị ....................................................................................... 41
2.2.1.4. Công nghệ ................................................................................................... 41
2.2.1.5. Nhân sự ................................................................................................... 42
2.2.2. Nhận xét ......................................................................................................... 42


iv

2.3. THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ SỰ THAY ĐỔI TRONG HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI DO NHÀ
NƯỚC NẮM CỔ PHẦN CHI PHỐI TẠI VIỆT NAM .............................. 43
2.3.1. Thay đổi về mặt cơ cấu ................................................................................. 43
2.3.2. Thay đổi về tài chính ..................................................................................... 44
2.3.2.1. Vốn ............................................................................................................... 44
2.3.2.2. Chất lượng tài sản ....................................................................................... 45
2.3.2.3. Thanh khoản ............................................................................................... 50
2.3.2.4. Hiệu quả hoạt động ..................................................................................... 51
2.3.3. Thay đổi về hệ thống quản trị ..................................................................... 55
2.3.3.1. Kế toán, kiểm toán ...................................................................................... 55
2.3.3.2. Quản trị rủi ro ............................................................................................. 55
2.3.4. Thay đổi về nhân sự ...................................................................................... 57
2.3.4.1. Trình độ nhân viên ...................................................................................... 57
2.3.4.2. Công tác sử dụng......................................................................................... 57
2.3.5. Thay đổi về công nghệ................................................................................... 59
2.4. ĐÁNH GIÁ ...................................................................................................... 60
2.4.1. Kết quả đạt được .......................................................................................... 60
2.4.2. Những mặt tồn tại ......................................................................................... 62
2.4.3. Nguyên nhân .................................................................................................. 66
2.4.3.1. Nguyên nhân khách quan .......................................................................... 66
2.4.3.2. Nguyên nhân chủ quan .............................................................................. 67

Kết luận chương 2 ................................................................................................... 68
CHƯƠNG 3
GIẢI PHÁP CHO QUÁ TRÌNH QUẢN TRỊ SỰ THAY ĐỔI ĐỐI VỚI CÁC
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI DO NHÀ NƯỚC NẮM CỔ PHẦN CHI PHỐI
TẠI VIỆT NAM ...................................................................................................... 69


v

3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NGÀNH NGÂN HÀNG VÀ CÁC NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI DO NHÀ NƯỚC NẮM CỔ PHẦN CHI PHỐI TẠI
VIỆT NAM ........................................................................................................ 69
3.1.1. Định hướng phát triển ngành ngân hàng tại Việt Nam ............................. 69
3.1.2. Định hướng phát triển các NHTM do NN nắm CP chi phối tại Việt Nam71
3.2. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NHẰM QUẢN TRỊ SỰ THAY ĐỔI CÁC NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI DO NHÀ NƯỚC NẮM CỔ PHẦN CHI PHỐI TẠI
VIỆT NAM ........................................................................................................ 71
3.2.1. Nhóm giải pháp cho quá trình chuẩn bị thay đổi tại các NHTM do NH
nắm CP chi phối .......................................................................................... 71
3.2.1.1. Chuẩn bị lại những điều kiện cần thiết một cách đầy đủ trước khi tiến
hành thay đổi ............................................................................................... 71
3.2.1.2. Lập đội tiên phong cho quá trình thay đổi tại ngân hàng......................... 74
3.2.1.3. Giúp nhân viên thích nghi với quá trình thay đổi ..................................... 74
3.2.1.4. Tạo ra những thắng lợi ngắn hạn trong quá trình thay đổi cho từng mục
tiêu mà ngân hàng đã đề ra ........................................................................ 75
3.2.2. Nhóm giải pháp cho quá trình thực hiện thay đổi tại các Ngân hàng
thương mại do Nhà nước nắm cổ phần chi phối tại Việt Nam ................ 76
3.2.2.1. Tiếp tục đẩy mạnh quá trình cổ phần hóa – Giải pháp về cơ cấu ngân
hàng ............................................................................................................. 76
3.2.2.2. Giải pháp về tài chính và hệ thống quản trị ngân hàng ........................... 77

3.2.2.3. Giải pháp về nhân lực ngân hàng .............................................................. 78
3.2.2.4. Giải pháp về hiện đại hoá công nghệ ngân hàng ...................................... 79
3.3. KIẾN NGHỊ ...................................................................................................... 81
3.3.1. Kiến nghị đối với Chính phủ ........................................................................ 81
3.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước ...................................................... 81
Kết luận chương 3 ................................................................................................... 83
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 84
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................... 86


vi

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT SỬ DỤNG TRONG LUẬN VĂN
Viết tắt

Nội dung

BIDV

Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam

BASEL

Uỷ ban giám sát

CPH

Cổ phần hoá

CTG


Ngân hàng Công Thương Việt Nam

Cty TC

Công ty Tài chính

CTTC

Cho thuê tài chính

DNNN

Doanh nghiệp nhà nước

DP

Dự phòng

IPO

Phát hành lần đầu ra công chúng

MHB

Ngân hàng Phát triển nhà Đồng bằng sông Cửu Long

NHTM

Ngân hàng thương mại


NHTMNN

Ngân hàng thương mại nhà nước

NN

Nhà nước

NH

Ngân hàng

NHLD

Ngân hàng liên doanh

NHNNg

Ngân hàng thương mại nước ngoài

NHNN

Ngân hàng nhà nước

ROA

Lợi nhuận sau thuế trên tổng tài sản

ROE


Lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu

NHNN

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

TCTD

Tổ chức tín dụng

VCBS

Công ty chứng khoán Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam

VCB

Ngân hàng Ngoại thương Việt nam

VBARD

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam


vii

DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ VÀ HÌNH
1. Bảng
Bảng 1.1: So sánh Thuyết E và Thuyết O ................................................................... 6
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2008 – 2010 ............................. 38

Bảng 2.2: Vốn điều lệ của từ 2009 đến 2012 ............................................................ 44
Bảng 2.3: Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu của hệ thống TCTD ....................................... 45
Bảng 2.4: Nợ quá hạn và nợ xấu so với tổng dư nợ .................................................. 45
Bảng 2.5: Nợ xấu so với tổng dư nợ từ 2009 đến 2012 ............................................ 46
Bảng 2.6: Dự phòng rủi ro trên nợ quá hạn và trên nợ xấu ...................................... 47
Bảng 2.7: Dư nợ tín dụng trên TT2 ........................................................................... 48
Bảng 2.8: Nợ quá hạn trên TT2................................................................................. 49
Bảng 2.9: Kết quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng 2011 và 2012 ............ 52
Bảng 2.10: Cơ cấu thu nhập từ hoạt động tín dụng trên tổng thu nhập .................... 53
Bảng 2.11: Lãi/lỗ thuần từ các hoạt động của TCTD năm 2011 .............................. 54
Bảng 2.12: Chi phí trích lập dự phòng rủi ro tín dụng .............................................. 54
2. Biểu đồ
Biểu đồ 2.1: Số lượng ngân hàng giai đoạn 2006 – 2010 ......................................... 34
Biểu đồ 2.2: Thị phần huy động vốn ......................................................................... 35
Biểu đồ 2.3: Thị phần cho vay .................................................................................. 36
Biểu đồ 2.4: Tỷ lệ cho vay/huy động tiền gửi giai đoạn 2008 – 2010 ...................... 37
Biểu đồ 2.5: Cơ cấu thu nhập năm 2010 ................................................................... 38
Biểu đồ 2.6: Tỷ lệ nợ xấu 2009 – 2010 ..................................................................... 39
Biểu đồ 2.7: Tỷ trọng nợ xấu toàn hệ thống 2012 .................................................... 46
Biểu đồ 2.8: Tỷ lệ cho vay/huy động tiền gửi giai đoạn 2011 – 2012 ...................... 50
3. Hình
Hình 1.1: Các phương pháp thay đổi .......................................................................... 5
Hình đồ 1.2: Quy trình đánh giá sự thay đổi ............................................................. 20


viii

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong thế giới đầy biến động ngày nay, với hàng loạt vấn đề cốt tử như áp

dụng công nghệ mới, hoạt động thâu tóm và sáp nhập công ty, tái cơ cấu các bộ
phận kinh doanh, đổi mới văn hóa doanh nghiệp, toàn cầu hóa và thương mại điện
tử… có một tuyên ngôn mà bất kỳ doanh nghiệp nào cũng phải nằm lòng “Thay đổi
hay là chết!” Lịch sử loài người đã chứng minh rằng loài sống sót không phải là loài
mạnh nhất hay thông minh nhất mà là loài thích nghi tốt nhất với sự thay đổi. Bởi
vậy, bất cứ tổ chức nào khăng khăng bám lấy những tư tưởng bảo thủ chống lại sự
thay đổi cũng sẽ tự chuốc lấy diệt vong.
Ngày nay, các doanh nghiệp Việt Nam cũng nằm trong vòng xoáy tất yếu
của sự thay đổi. Một số doanh nghiệp bắt kịp và tiến hành thay đổi nhanh chóng
thành công, trở thành những điển hình xuất sắc. Trong tiến trình chung đó của cả
nền kinh tế, các Ngân hàng thương mại Việt nam hiện nay phải đối mặt với những
thách thức, áp lực, rủi ro khi mức vốn hiện nay của các Ngân hàng thương mại Việt
nam nói chung, và các Ngân hàng thương mại do Nhà nước nắm cổ phần chi phối
nói riêng còn quá thấp so với các ngân hàng khác trong khu vực. Trình độ quản lý
còn hạn chế; các tiêu chuẩn về kiểm toán, kế toán chưa phù hợp với thông lệ và tiêu
chuẩn quốc tế; trình độ công nghệ được áp dụng chưa hiện đại; dịch vụ Ngân hàng
còn nghèo nàn. Những thách thức này sẽ còn gia tăng hơn rất nhiều khi hiện nay
chúng ta tiếp tục đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế. Đòi hỏi các Ngân hàng thương
mại do Nhà nước nắm cổ phần chi phối tại Việt nam phải chủ động thay đổi nhằm
nâng cao năng lực cạnh tranh.
Trước tình hình cấp bách đó, tác giả lựa chọn đề tài “Quản trị sự thay đổi
trong hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại do nhà nước nắm
cổ phần chi phối tại Việt Nam” làm đề tài nghiên cứu cho Luận văn của mình.


ix

2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu những vấn đề lý luận cơ bản về NHTM, NHTM do Nhà nước
nắm cổ phần chi phối và quản trị sự thay đổi NHTM do Nhà nước nắm cổ phần chi

phối: Nội dung, căn cứ và các nhân tố ảnh hưởng. Nghiên cứu quản trị sự thay đổi
NHTM do Nhà nước nắm cổ phần chi phối trong phạm vi quốc gia cũng như kinh
nghiệm của các nước.
Phân tích thực trạng hoạt động kinh doanh của các NHTMNN tại Việt Nam
nhằm chỉ ra những kết quả đạt được, những hạn chế và nguyên nhân của nó trong
hoạt động kinh doanh của các NHTMNN tại Việt Nam trước thời điểm thực hiện
quá trình thay đổi. Phân tích và phát hiện những bất cập trong quản trị sự thay đổi
trong hoạt động kinh doanh của các NHTM do Nhà nước nắm cổ phần chi phối tại
Việt Nam trong giai đoạn 2011 – 2012.
Dự báo triển vọng về quản trị sự thay đổi trong hoạt động kinh doanh của các
NHTM do Nhà nước nắm cổ phần chi phối tại Việt Nam trong thời gian tới.
Đề xuất hệ thống giải pháp và những kiến nghị có tính thực thi, góp phần vào
việc quản trị sự thay đổi có hiệu quả của các NHTM do Nhà nước nắm cổ phần chi
phối tại Việt Nam.
3. Đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu quản trị sự thay đổi trong hoạt động kinh doanh của các NHTM
do Nhà nước nắm cổ phần chi phối.
4. Phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu tình hình quản trị sự thay đổi trong hoạt động kinh doanh của
các NHTM do Nhà nước nắm cổ phần chi phối tại Việt Nam giai đoạn 2009 - 2012.
5. Phương pháp nghiên cứu
Là một công trình nghiên cứu khoa học mang tính ứng dụng thực tiễn nên
trong quá trình thực hiện đề tài, tác giả chủ yếu dựa vào các phương pháp nghiên
cứu như phương pháp duy vật biện chứng, duy vật lịch sử, phương pháp hệ thống,
phương pháp phân tích, so sánh, phương pháp tổng hợp và trong quá trình nghiên
cứu có sự kết hợp giữa lý luận và thực tiễn.


x


6. Những kết quả mới đạt được trong nghiên cứu
Hệ thống hoá được những vấn đề mang tính lý luận về cơ cấu và cơ cấu lại
của NHTM.
Rút ra những bài học kinh nghiệm trong quá trình thực hiện thay đổi của các
ngân hàng trên thế giới để có thể vận dụng vào Việt nam.
Từ việc nghiên cứu quá trình thực hiện quản trị sự thay đổi của các NHTM
do NN nắm cổ phần chi phối tại Việt Nam đã đánh giá đúng thực trạng cũng như
phát hiện ra những nguyên nhân dẫn đến việc thực hiện tiến trình thay đổi các
NHTM do NN nắm cổ phần chi phối tại Việt Nam.
Xây dựng các định hướng và đề xuất các giải pháp hữu hiệu nhằm tiếp tục
đẩy mạnh và hoàn thiện tiến trình quản trị sự thay đổi tại các NHTM do NN nắm cổ
phần chi phối tại Việt Nam trong thời gian tới.


1

CHƯƠNG 1
QUẢN TRỊ SỰ THAY ĐỔI TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI DO
NHÀ NƯỚC NẮM CỔ PHẦN CHI PHỐI
1.1. NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI DO NHÀ NƯỚC NẮM CỔ PHẦN CHI
PHỐI
1.1.1. Ngân hàng thương mại
 Hệ thống ngân hàng đã ra đời từ những năm trước thế kỷ 15 và có một quá trình
phát triển lâu dài từ ngân hàng sơ khai đến ngân hàng hiện đại như ngày nay.
Cùng với sự phát triển đó có rất nhiều quan điểm và định nghĩa khác nhau về
Ngân hàng. Mỗi nhà kinh tế hay trường phái, đạo luật khác nhau khi đưa ra quan
điểm đều xuất phát từ đặc thù về hoạt động của ngân hàng. Tuy nhiên do hệ
thống các Ngân hàng ngày càng đa dạng về các dịch vụ của mình do vậy khi đưa
ra định nghĩa sẽ có những cách nhìn nhận khác nhau.
 Theo WorldBank: “Ngân hàng là tổ chức tài chính nhận tiền gửi chủ yếu dưới

dạng không kỳ hạn hoặc tiền gửi được rút ra với một thông báo ngắn hạn (tiền
gửi không kỳ hạn, có kỳ hạn và các khoản tiết kiệm) [5]. Dưới tiêu đề “các ngân
hàng” gồm có: Các NHTM chỉ tham gia vào các hoạt động nhận tiền gửi, cho
vay ngắn hạn và trung dài hạn; Các ngân hàng đầu tư hoạt động buôn bán chứng
khoán và bảo lãnh phát hành; Các Ngân hàng nhà ở cung cấp tài chính cho lĩnh
vực phát triển nhà ở và nhiều loại khác nữa. Tại một số nước còn có các ngân
hàng tổng hợp kết hợp hoạt động NHTM với hoạt động ngân hàng đầu tư và đôi
khi thực hiện cả dịch vụ bảo hiểm”.
 Theo Peter S.Rose: “Ngân hàng là loại hình tổ chức tài chính cung cấp một
danh mục các dịch vụ tài chính đa dạng nhất – đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm và
dịch vụ thanh toán. Và cũng thực hiện nhiều chức năng tài chính nhất so với bất
kỳ một tổ chức kinh doanh nào trong nền kinh tế”. [5]
 Theo luật pháp nước Mỹ: “Bất kỳ một tổ chức nào cung cấp tài khoản tiền gửi
cho phép khách hàng rút tiền theo yêu cầu (như bằng cách viết séc hay bằng


2

việc rút tiền điện tử) và cho vay đối với tổ chức kinh doanh hay cho vay thương
mại sẽ được xem là một Ngân hàng”. [5]
 Theo luật 6–41 của Pháp “Những xí nghiệp hay cơ sở hành nghề thường xuyên,
nhận của công chúng dưới hình thức ký thác hay hình thức khác các số tiền mà
họ dung vào các nghiệp vụ chiết khấu, tín dụng hay tài chính thì được coi là
Ngân hàng”. [5]
 Theo Luật Các Tổ chức tín dụng 2010:
 “Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng có thể được thực hiện tất cả các
hoạt động ngân hàng theo quy định của Luật. Theo tính chất và mục tiêu
hoạt động, các loại hình ngân hàng này bao gồm: NHTM, Ngân hàng chính
sách, Ngân hàng hợp tác xã.” [10]
 “NHTM là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân

hàng và các hoạt động kinh doanh khác nhằm mục tiêu lợi nhuận.” [9]
 Trong đó, hoạt động ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên
một hoặc một số các nghiệp vụ sau đây: nhận tiền gửi, cấp tín dụng, cung
ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản. [10]
 Ngày nay cùng với sự phát triển của nền kinh tế, dưới sự tác động của môi
trường cạnh tranh và hợp tác đã tạo nên sự xâm nhập lẫn nhau giữa các NHTM
với các định chế tài chính phi ngân hàng. Từ đó làm cho việc rút ra một định
nghĩa chính xác về NHTM không phải là điều dễ dàng.
 Một NHTM có 3 chức năng căn bản là:
 Trung gian tín dụng
 Trung gian thanh toán và cung ứng phương tiện thanh toán
 Tạo tiền


3

1.1.2. Ngân hàng thương mại do Nhà nước nắm cổ phần chi phối
1.1.2.1. Khái niệm Ngân hàng thương mại do Nhà nước nắm cổ phần chi phối
 Tùy theo mục đích nghiên cứu và quản lý, có nhiều tiêu chi để phân loại NHTM
như: theo sản phẩm cung cấp, theo lĩnh vực hoạt động, theo tính chất sở hữu,
theo tính chất hoạt động, theo cơ cấu tổ chức…
 Để phục vụ cho nghiên cứu đề tài, luận văn chỉ đề cập đến việc phân loại
NHTM theo tiêu chí tính chất sở hữu. Theo tính chất sở hữu NHTM được chia
thành 6 loại:
 NHTMNN
 NHTMCP
 Ngân hàng liên doanh
 Ngân hàng 100% vốn nước ngoài
 Chi nhánh ngân hàng nước ngoài
 Văn phòng đại diện

 Dựa theo Luật số 14/2003/QH11 của Quốc hội – Luật DNNN định nghĩa về
DNNN:
 “DNNN là tổ chức kinh tế do Nhà nước sở hữu toàn bộ vốn điều lệ hoặc
có cổ phần, vốn góp chi phối, được tổ chức dưới hình thức tổ chức Nhà
nước, tổ chức cổ phần, tổ chức trách nhiệm hữu hạn.” [10]
 “Tổ chức có cổ phần, vốn góp chi phối của Nhà nước là tổ chức mà cổ
phần hoặc vốn góp của Nhà nước chiếm trên 50% vốn điều lệ, Nhà nước
giữ quyền chi phối đối với tổ chức đó.” [10]
 “Tổ chức Nhà nước giữ quyền chi phối tổ chức khác là tổ chức sở hữu
toàn bộ vốn điều lệ hoặc có cổ phần, vốn góp chiếm trên 50% vốn điều lệ
của tổ chức khác, giữ quyền chi phối đối với tổ chức đó.” [10]
 “Quyền chi phối đối với tổ chức là quyền định đoạt đối với điều lệ hoạt
động, việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh quản lý chủ
chốt, việc tổ chức quản lý và các quyết định quản lý quan trọng khác của
tổ chức đó.” [10]


4

 Từ đó ta có thể suy rộng ra đối với định nghĩa về NHTM do NN nắm CP chi
phối như sau: “NHTM do NN nắm CP chi phối là những Ngân hàng mà cổ
phần hoặc vốn góp của Nhà nước chiếm trên 50% vốn điều lệ, Nhà nước giữ
quyền chi phối đối với ngân hàng đó.”
1.1.2.2. Vai trò của Ngân hàng thương mại do Nhà nước nắm cổ phần chi phối
trong hệ thống ngân hàng Việt Nam
 Một là, NHTM do NN nắm CP chi phối đóng vai trò dẫn dắt khối NHTM trong
việc thực hiện các chỉ đạo của NHNN về lãi suất, tỷ giá nhằm giữ ổn định thị
trường tiền tệ và an toàn hệ thống tin dụng – ngân hàng, góp phần kiềm chế lạm
phát, ổn định kinh tế vĩ mô.
 Hai là, NHTM do NN nắm CP chi phối luôn đi đầu trong thực hiện các chỉ đạo

của Chính phủ về đảm bảo cung ứng vốn cho các tổ chức mở rộng sản xuất kinh
doanh, nâng cao chất lượng sản phẩm, giải quyết công ăn việc làm cho nhiều lao
động, đảm bảo an sinh xã hội.
 Ba là, NHTM do NN nắm CP chi phối là những đơn vị chủ động phối hợp với
NHNN, các bộ, ngành theo dõi chặt chẽ diễn biến trên thị trường tài chính, tiền
tệ thế giới, đánh giá, nhận định về các khả năng có thể xảy ra đối với nền kinh tế
và thị trường tiền tệ Việt Nam để dự báo, có phương án và thực hiện các biện
pháp để xử lý các tình huống rủi ro có thể xảy ra.
 Và, NHTM do NN nắm CP chi phối có vai trò quyết định trong việc định hướng
xã hội chủ nghĩa và khắc phục những yếu kém, hạn chế của thị trường tài chính
hoạt động theo cơ chế thị trường, trong điều kiện nền kinh tế mở, hội nhập kinh
tế quốc tế.
Tuy nhiên, để phát huy được vai trò của mình trên thị trường tài chính, góp
phần thực hiện hiệu quả chính sách tiền tệ, đóng góp tích cực cho Ngân sách Nhà
nước, các NHTM do NN nắm CP chi phối phải hoạt động hiệu quả, an toàn và
phát triển bền vững. Trường hợp ngược lại, chính các NHTM do NN nắm CP chi
phối sẽ là những tác nhân tích lũy rủi ro, những yếu kém cho hệ thống các tổ chức
tín dụng, gây lãng phí hoặc tổn thất nguồn vốn của Ngân sách Nhà nước.


5

1.2. QUẢN TRỊ SỰ THAY ĐỔI TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI DO
NHÀ NƯỚC NẮM CỔ PHẦN CHI PHỐI
1.2.1. Sự thay đổi
1.2.1.1. Định nghĩa
 Theo từ điển wikipedia: “Thay đổi là thay cái này bằng cái khác hay là sự đổi
khác, trở nên khác trước”.
 Cách khác: “Thay đổi là quá trình vận động do ảnh hưởng, tác động qua lại của
sự vật, hiện tượng, của các yếu tố bên trong và bên ngoài; thay đổi là thuộc tính

chung của bất kì sự vật hiện tượng nào”.
 Hay đơn giản thay đổi là “làm cho khác đi hay trở nên khác đi”
1.2.1.2. Các phương pháp thay đổi
 Có rất nhiều chương trình thay đổi nhưng trong đó có hai phương pháp rất khác
biệt thường khiến một tổ chức cần phải thay đổi, đó là cải thiện tình hình kinh tế
trước mắt hoặc nâng cao năng lực tổ chức. Từ đó người ta đúc kết thành hai
thuật ngữ “Thuyết E” và “Thuyết O” để mô tả hai mục tiêu cơ bản này.
Hình 1.1: Các phương pháp thay đổi

Nguồn: Quản lý sự thay đổi và chuyển tiếp [14]
 Thuyết E: phương pháp tiếp cận về kinh tế – hay còn được gọi là phương
pháp “Thay đổi đột phá”. Phương pháp này thực hiện một hoặc nhiều thay
đổi lớn một cách bất ngờ sau một thời kỳ tương đối ổn định. Mục tiêu thay


6

đổi của thuyết này là tăng trưởng nhanh chóng giá trị cổ phiếu. Sự thay đổi
này diễn ra từ bộ phận quản lý bên trên, tận dụng tối đa sự tư vấn từ bên
ngoài do các chuyên viên tư vấn cung cấp. Thuyết E rất chú trọng đến các
hoạt động cắt giảm chi phí, thu hẹp quy mô và kinh doanh tài sản nhằm đáp
ứng các mục tiêu đề ra. Phương pháp này thường được sử dụng khi chương
trình thay đổi gặp ít sự phản kháng nhưng trình độ nhân viên chưa đạt điều
kiện và yêu cầu của chương trình thay đổi nên cần thời gian đào tạo, hoặc khi
trong tổ chức chưa hội đủ điều kiện cần thiết để thực hiện chương trình.
 Thuyết O: phương pháp tiếp cận về năng lực tổ chức – hay còn được gọi là
phương pháp “Thay đổi từng bước”. Mục tiêu thay đổi của thuyết này là
nâng cao khả năng thực hiện công việc bằng cách xây dựng môi trường văn
hóa có thể phát huy tối đa năng lực của nhân viên. Trong môi trường này,
mức độ tham gia của nhân viên được đánh giá cao, cấu trúc của tổ chức

không phức tạp, luôn có hỗ trợ xây dựng lòng tin giữa nhân viên và tổ chức.
Không như thuyết E, phương pháp tiếp cận này mang lại kết quả lâu dài.
Phương pháp này là sự thay đổi xảy ra chậm, trong một thời gian dài với một
tốc độ đều đặn hay với những biến động nhỏ về cường độ. Phương pháp này
thường được sử dụng khi chương trình thay đổi gặp nhiều sự phản kháng
hoặc khi trình độ nhân viên không đồng đều.
Bảng 1.1: So sánh Thuyết E và Thuyết O
Phạm
trù thay

Thuyết E

Kết hợp Thuyết E và

Thuyết O

Thuyết O

đổi
Mục tiêu

Tối đa hóa giá trị cổ Phát triển năng lực

Bao quát các mặt đối lập

phiếu

giữa giá trị kinh tế và
năng lực của tổ chức


Quyền

Quản lý thay đổi từ Khuyến

lãnh đạo

bên trên

khích

sự Định hướng từ bên trên và

tham gia từ bên dưới

yêu cầu cấp dưới thực
hiện


7

Tập

Tập trung vào cơ Xây

trung

cấu và hệ thống

dựng


môi Tập trung đồng thời vào

trường văn hóa tổ cả phần cứng (hệ thống và
chức: thái độ và cách cơ cấu) và phần mềm (nền
cư xử của nhân viên

văn hóa của tổ chức)

Quy

Hoạch định và thiết Thử nghiệm và rút ra Lập kế hoạch cho các tình

trình

lập chương trình

Chế độ

Tạo động lực bằng Tạo động lực bằng Sử dụng chế độ khen

khen

cách thưởng về tài sự cam kết – sử dụng thưởng để củng cố quá

thưởng

chính

kết luận


huống phát sinh

hệ thống lương như trình

thay

một sự trao đổi công không
bằng

biến

đổi


nhưng
thành

nguyên nhân để tiến hành
thay đổi

Sử dụng

Các nhà tư vấn Các nhà tư vấn hỗ Nhà tư vấn là những

nhà tư

phân tích vấn đề và trợ cấp quản lý trong nguồn chuyên gia có thể

vấn


đưa ra giải pháp

việc hình thành giải phân quyền cho nhân viên
pháp riêng

Nguồn: Quản lý sự thay đổi và chuyển tiếp [14]
1.2.1.3. Các nội dung của sự thay đổi
Những thay đổi trong bản thân tổ chức thường rơi vào các hình thức sau: thay
đổi trong cơ cấu, thay đổi quy trình, thay đổi nhân sự, cắt giảm chi phí và thay đổi
văn hóa.
 Thay đổi cơ cấu
 Tái cơ cấu là việc xem xét và cấu trúc lại một phần, một số phần hay toàn bộ
một tổ chức. Ngoài việc tổ chức cho một tổ chức về các mảng chức năng
(như là sản xuất, kế toán, tiếp thị, v.v...) và xem xét các nhiệm vụ mà mỗi
chức năng thực hiện, theo lý thuyết tái cơ cấu, còn phải chú ý tới các quy
trình hoàn thiện từ khâu tìm kiếm các nguyên liệu, cho tới các khâu sản xuất,
tiếp thị và phân phối. Tổ chức cần được tái cơ cấu qua một loạt các quy trình.


8

 Với các chương trình thay đổi cơ cấu, tổ chức được xem như một nhóm các
bộ phận chức năng – theo mô hình "một cỗ máy", trong suốt quá trình thay
đổi này, với sự hỗ trợ của các chuyên viên tư vấn, ban quản lý cấp cao cố
gắng định hình lại những bộ phận này nhằm đạt được hiệu suất tổng thể cao
hơn.
 Thay đổi quy trình
 Các chương trình này tập trung vào việc thay đổi cách thức hiệu quả công
việc. Có thể bạn đã từng trải qua một vài lần thay đổi kiểu này, chẳng hạn
như xây dựng lại quy trình phê duyệt các khoản vay, cách tiếp cận xử lý yêu

cầu bảo hành từ khách hàng, hoặc thậm chí cách đưa ra quyết định.
 Thay đổi quy trình thường nhằm thúc đẩy công việc thực hiện nhanh hơn,
hiệu quả hơn, đáng tin cậy hơn và ít tốn kém hơn.
 Thay đổi nhân sự
 Thay đổi nhân sự được thực hiện thông qua các quá trình: tuyển dụng,
thuyên chuyển hay đề bạt trong tổ chức. Để sự thay đổi đạt được thành công
thì tổ chức cần những nhân viên có kỹ năng khác nhau.
 Thay đổi nhân sự có thể mang lại kết quả tốt ngoài mong đợi như năng suất
và hiệu quả cao. Tuy nhiên, sự thay đổi nhân sự còn nhiều thách thức như:
nhân sự mới không có năng lực chuyên môn phù hợp, việc sắp xếp nhân lực
của nhà quản lý không khoa học dẫn đến kết quả không như mong đợi. Sự
bất bình trong đội ngũ lao động, kết quả công việc thực hiện không cao.
 Để việc thay đội nhân sự đạt hiệu quả cao cần có sự hợp tác giữa người quản
lý và nhân viên. Người quản lý cần khích lệ nhân viên mới, đánh giá đúng
năng lực của nhân viên.
 Thay đổi văn hóa
 Thay đổi văn hóa tức là việc người đứng đầu tổ chức thực thi việc chiết ghép
và tổ chức lại về văn hóa, thực hiện rộng rãi các quan niệm về giá trị và các
nhân tố văn hóa thích hợp, tạo ra tác dụng tập hợp và khích lệ đối với nhân
viên, từ đó thực hiện mục tiêu của tổ chức.


9

 Văn hóa tổ chức là yếu tố có khuynh hướng chống lại sự thay đổi nên thay
đổi văn hóa của tổ chức là một thách thức lớn.
 Cắt giảm chi phí
Các chương trình này chủ yếu tập trung vào việc cắt giảm những hoạt động
không cần thiết hoặc thực hiện những phương pháp thu hẹp tối đa chi phí hoạt
động. Những hoạt động ít được xem xét trong những năm có lãi sẽ thu hút sự

chú ý của các chuyên gia cắt giảm chi phí thời kỳ khó khăn xuất hiện.
1.2.2. Quản trị sự thay đổi tại các Ngân hàng thương mại do Nhà nước nắm cổ
phần chi phối
1.2.2.1. Nhận diện sự thay đổi
Dẫn đến sự thay đổi có rất nhiều nguyên nhân tác động từ các yếu tố bên ngoài
đến các yếu tố bên trong ngân hàng. Các nhà quản lý cần xem xét, nhìn nhận các
dấu hiệu từ những yếu tố này này để nhận diện được nhu cầu thay đổi tại tổ chức
của mình.
 Các yếu tố từ môi trường bên trong
Những biến động trong nội bộ ngân hàng rất quan trọng. Nó tác động trực tiếp
đến cơ cấu tổ chức và phương thức sản xuất cũng như chiến lược ngân hàng, vì vậy,
muốn duy trì và phát triển tốt ngân hàng, cần phải thay đổi để thích ứng với những
thay đổi đang diễn ra trong nội tại tổ chức của mình.
 Chiến lược: Chiến lược của ngân hàng ảnh hưởng rất lớn đến cơ cấu tổ chức
của ngân hàng. Chiến lược thường được đặt ra từ trước nhưng vì lý do khách
quan, ngân hàng buộc phải thay đổi thì cơ cấu tổ chức của ngân hàng cũng
cần thay đổi theo để kịp thời thích ứng.
 Nguồn nhân lực: Nguồn nhân lực là một yếu tố quan trọng, cần được đánh
giá cẩn thận. Khi có sự biến động nguồn nhân lực, đặc biệt là nhân sự cấp
cao có thể sẽ dẫn tới sự thay đổi tổ chức để kịp thời thích nghi với sự thay
đổi đó.
 Quy trình công việc: Công việc hay lĩnh vực kinh doanh đương nhiên là rất
quan trọng đối với ngân hàng. Khi một ngân hàng muốn thay đổi công việc


10

đang sản xuất kinh doanh hiện tại sang một công việc khác thì cần có sự thay
đổi cả về tổ chức, nhân lực, công nghệ.
 Văn hoá trong ngân hàng: Văn hoá trong ngân hàng có tác dụng định hướng

kết quả và hành vi của người lao động trong một tổ chức. Văn hoá trong
ngân hàng thường thay đổi khi có sự biến động nhân sự, nội quy ngân
hàng…
 Các yếu tố từ môi trường bên ngoài
Môi trường bên ngoài của ngân hàng là những yếu tố, những lực lượng, những
thể chế…nằm bên ngoài mà nhà quản trị không kiểm soát được nhưng chúng lại ảnh
hưởng đến hoạt động và kết quả hoạt động của đơn vị. Bao gồm: môi trường vi mô
và môi trường vĩ mô
 Môi trường vi mô: là môi trường của ngành kinh doanh mà ngân hàng đang
hoạt động – tài chính ngân hàng. Nó có ảnh hưởng trực tiếp đối với tất cả các
ngân hàng trong cùng ngành.
 Các đối thủ cạnh tranh đang hoạt động: Các đối thủ ngân hàng này đang
tranh đua và dùng các thủ thuật để tăng lợi thế cạnh tranh, xâm chiếm thị
phần của nhau. Những đối thủ đó là các ngân hàng thương mại, các công
ty bảo hiểm, công ty tài chính, quỹ hỗ trợ... Mức độ cạnh tranh phụ thuộc
vào số lượng và quy mô các định chế tham gia thị trường.
 Khách hàng: Là nhân tố quyết định sự sống còn của các ngân hàng trong
môi trường cạnh tranh. Khách hàng của ngân hàng không có sự đồng nhất
và họ vừa có thể là người gửi tiền - cung cấp nguồn vốn vừa là người vay
vốn - sử dụng vốn của ngân hàng, và sử dụng các dịch vụ tài chính khác
của ngân hàng.
 Các đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn: Các định chế tài chính và phi tài chính có
thể xâm nhập lẫn nhau về các dịch vụ cung ứng cho khách hàng. Ngoài
các đối thủ cạnh tranh hiện có cần phải lưu ý các đối thủ tiềm ẩn trong
tương lai như các công ty bảo hiểm, Cty TC và CTTC, các quỹ đầu tư….


11

 Thị trường thay thế: Các dịch vụ ngân hàng thay thế là ít có, nhưng trong

chừng mực nào đó vẫn có xuất hiện những thị trường và những khuynh
hướng khách hàng thay vì sử dụng các dịch vụ ngân hàng truyền thống
như tiền gửi hay cho vay như:
 Khuynh hướng đầu tư vào các thị trường chứng khoán thay vì mở tài
khoản tiền gửi tiết kiệm.
 Khuynh hướng đầu tư vào thị trường bất động sản
 Khuynh hướng tự tài trợ bằng phát hành cổ phiếu và trái phiếu thay vì
đi vay ngân hàng.
 Môi trường vĩ mô: bao gồm các yếu tố: kinh tế, chính trị và luật pháp, tự
nhiên, khoa học và công nghệ, văn hoá và xã hội. Có ảnh hưởng đến tất cả
các ngành kinh doanh, không riêng ngành tài chính ngân hàng.
 Yếu tố kinh tế: Đây là các yếu tố tác động bởi các giai đoạn chu kỳ kinh
tế, tỷ lệ lạm phát, tốc độ tăng trưởng của GDP, triển vọng các ngành nghề
kinh odanh sử dụng vốn ngân hàng, cơ cấu chuyển dịch giữa các khu vực
kinh tế, mức độ ổn định giá cả, lãi suất, cán cân thanh toán và ngoại
thương... Ngoài ra còn yếu tố quốc tế trong kinh tế. Do xu hướng toàn
cầu hóa nền kinh tế dẫn đến sự hội nhập giữa các nền kinh tế trong khu
vực hay toàn cầu. Do đó, cần phải theo dõi và nắm bắt xu hướng kinh tế
thế giới, phát hiện các thị trường tiềm năng, tìm hiểu các diễn biến về
chính trị và kinh tế theo những thông tin về công nghệ mới, các kinh
nghiệm về kinh doanh quốc tế.
 Yếu tố chính trị và pháp luật: Ngân hàng là hoạt động được kiểm soát
chặt chẽ về phương diện pháp luật hơn so với các ngành khác. Các chính
sách tác động đến hoạt động động kinh doanh của ngân hàng như chính
sách cạnh tranh, phá sản, sáp nhập, cơ cấu và tổ chức ngân hàng, các quy
định về tín dungj, bảo hiểm tiền gửi, dự phòng rủi ro tín dụng, quy định
về quy mô vốn tự có... được quy định trong luật ngân hàng và các quy
định hướng dẫn thi hành luật. Ngoài ra, các chính sách tiền tệ, chính sách



12

tài khóa và các chính sách khác của Nhà nước và các cơ quan quản lý hữu
quan như ngân hàng Nhà nước, Bộ tài chính... cũng thường xuyên tác
động vào hoạt động của ngân hàng.
 Yếu tố văn hóa và xã hội: Những vấn đề mang tính lâu dài và ít thay đổi,
có giá trị lớn trong phân tích chiến lược như văn hoá tiêu dùng, thói quen
sử dụng các dịch vụ ngân hàng trong đời sống, tập quán tiết kiệm, đầu tư,
ứng xử trong quan hệ giao tiếp, kỳ vọng cuộc sống, cộng đồng tôn giáo,
sắc tộc, xu hướng về lao động... Ngoài ra còn có các yếu tố về cơ cấu dân
số theo đột tuổi, giới tính, thu nhập, mức sống... Tỷ lệ tăng dân số, quy
mô dân số, khả năng dịch chuyển dân số giữa các khu vực kinh tế, giữa
thành thị và nông thôn.
 Yếu tố công nghệ: Sự thay đổi nhanh chóng của công nghệ thông tin trở
thành bức phá trong cạnh tranh của ngành ngân hàng.
 Yếu tố tự nhiên: Sự khan hiếm các nguồn tài nguyên, khả năng sản xuất
hàng hoá trên các vùng tự nhiên khác nhau, vấn đề ô nhiễm môi trường,
thiếu năng lượng hay lãng phí tài nguyên thiên nhiên có thể ảnh hưởng
đến quyết định của ngân hàng.
1.2.2.2. Thiết lập mục tiêu thay đổi
 Xác định các mục tiêu cần thay đổi
 NHTM do NN nắm CP chi phối kinh doanh trong lĩnh vực đặc biệt – kinh
doanh quyền sử dụng tiền. Chính vì vậy, khi cần xác định mục tiêu để thay
đổi tại ngân hàng cần phải đảm bảo cho hoạt động kinh doanh được an toàn.
Trên cơ sở đó, quá trình thay đổi tại ngân hàng thường chọn các mục tiêu cụ
thể như sau:
 Tài chính
 Cơ cấu tổ chức ngân hàng
 Mô hình hoạt động
 Công nghệ ngân hàng

 Nhân sự ngân hàng


13

 Văn hóa ngân hàng
 Yêu cầu đối với mục tiêu thay đổi
 Có thể hình dung được – tương lai có thể xảy ra
 Cần rõ ràng đến mức có thể được thuyết trình hoặc trình bày trên trang
giấy
 Mục tiêu phải tạo ra động lực thay đổi cho ngân hàng.
 Mục tiêu thay đổi nên được chia theo thứ tự ưu tiên thực hiện từ cao đến
thấp, không nên vội vàng thực hiện nhiều mục tiêu cùng lúc.
 Thay đổi một lĩnh vực nên được hỗ trợ từ những lĩnh vực khác.
 Có sức thuyết phục – nghĩa là phải tốt hơn tình trạng hiện tại, điều này
làm cho họ sẵn sàng nỗ lực và hy sinh những điều cần thiết để đạt được
nó.
 Linh hoạt – tức là có khả năng thích ứng với hoàn cảnh thay đổi.
 Dễ truyền đạt cho nhiều cấp khác nhau.
 Sắp xếp những mục tiêu có thể thực hiện thay đổi theo trình tự thích hợp
Hoạt động của một tổ chức nói chung và một ngân hàng nói riêng luôn có nhiều
vấn đề, dẫn đến trong nhiều trường hợp phạm vi cần thay đổi trở nên quá rộng, ngân
hàng buộc phải thay đổi toàn diện tổ chức của mình, mục tiêu cần thay đổi trở nên
quá nhiều. Chính vì vậy, cần xác định trọng tâm của từng mục tiêu đã chọn. Từ đó
sắp xếp các mục tiêu theo thứ tự ưu tiên thực hiện để bắt đầu hành động trong tất cả
những bước còn lại của quá trình thay đổi. Để thực hiện được điều đó, cần phải trả
lời được các câu hỏi như: Những thay đổi nào là cần thiết đối với ngân hàng ngay
tại thời điểm này? Cái gì cần thay đổi? Cái gì chưa cần thay đổi? Đâu là cách tốt
nhất để biến mục tiêu này thành hiện thực? Mục tiêu thay đổi nào quá rủi ro và
không thể chấp nhận được?



×