Tải bản đầy đủ (.pdf) (37 trang)

Gương mặt thế giới hiện đại Phần 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (318.45 KB, 37 trang )

G−¬ng mỈt thÕ giíi hiƯn ®¹i
244

nghiïåp gêìn 150 triïåu hecta vâ ngìn tâi ngun khoấng sẫn vâ nùng
lûúång dưìi dâo.
Phêìn lúán nhêët ca lậnh thưí Canầa nùçm úã Bùỉc vơ tuën 49, vơ
tuën ca Paris. Tđnh “phûúng Bùỉc” ngûå trõ trïn toân àêët nûúác.
Àûúåc khấm phấ búãi Jacques Cartier (1534), Canầa chó bõ àư hưå
(phêìn phđa àưng) vâo àêìu thïë k XVII, khi Champlain lêåp lïn Port-
Royal (úã Qụ-bïëch) nùm 1605 vâ lêåp lïn bang Qụ-Bïëch 1680. Chđnh
hiïåp ûúá
c Bùỉc Mơ ca Anh (1867) àậ tẩo ra vng tûå trõ xung quanh
Qụ-Bïëch, Ontario, Nouveau — Bruswick vâ Tên Ai len.
Nhûäng vng lậnh thưí khấc sất nhêåp vâo àêy tẩo nïn mưåt liïn
bang 10 tónh vâ 2 lậnh thưí trong àố Ottawa lâ th àư.
 Qëc gia vâ lc àõa Canầa.
Canầa lâ mưåt qëc gia cố àưå lúán ca mưåt chêu lc múã vïì phđa
Bùỉc, lõch sûã nûúác nây lâ quấ trònh chinh phc khưng gian.
Nïì
n tẫng cêëu trc ca Canầa àûúåc tẩo thânh tûâ “mẫng tinh thïí”
bao la rưång lúán, ưín àõnh tûâ nhûäng chÊËn Àưång cëi cng ca k
ngun lêu àúâi nhêët. Àõa hònh tưíng quất lâ sûå bưë trđ ca mưåt vng
trng mâ trung têm lâ võnh Hudson. Mẫng nây chiïëm mưåt nûãa àêët
nûúác. úã phđa Nam, vng àêët nây bõ ph dûúái nhûäng lú
áp trêìm tđch ca
vng Prairie vâ àûúåc bao bổc búãi hïå thưëng ni àấ Rocheuses úã phđa
Têy vâ dậy Appalache úã phđa Àưng. Khùỉp núi trïå àêët nûúác nây àïìu cố
dêëu êën ca bùng giấ. Búâ biïín Thấi Bònh Dûúng têån hûúãng khđ hêåu ưn
hoâ: úã Vancouver ma àưng khưng quấ lẩnh (-2,50C vâo thấng giïng)
vâo ma hê khưng quấ nống (17,50C vâo thấng 7) nhûng lûúång mûa
dưìi dâo (1100mm). Mùåt phđa Àẩi Têy Dûúng chòm trong sống biïín


lẩnh Labador, khđ hêåu khùỉc nghiïåt hún: nhiïåt àưå khưng vûúåt qua
160C úã Saint — Fonh's (Àêët Múái) vâo thấng 8 vâ tt xëng -60C vâo
thấng 2. Khđ hêåu ca vng trung têm mang tđnh lc àõa hún: nhûäng
ma àưng hâ khùỉc (-12,50C úã Qụ-bïëc, -18,50C úã vng Winnipeg)
ma hê nống nûåc 200C vâ êím. Câng vïì phđa Bùỉc, khđ hêåu câng mang
tđnh miïìn cû
åc nhiïìu hún. Tuët úã àêy khưng nhiïìu (trûâ trïn ni)
nhûng kếo dâi 4 -5 thấng trïn mùåt àêët vâ nhûäng cún bậo tuët mẩnh
cố thïí lâm tï liïåt mổi hoẩt àưång kinh tïë trong 1 - 2 ngây.
Khu dên cû sinh sưëng úã Canầa hẩn chïë úã mưåt dẫi hểp dổc theo
biïn giúái vúái Mơ. úã àêy khưng gian nưng nghiïåp trẫi rưång trïn 66
triïåu hếcta (7% diïån tđch lậnh thưí). Vng Prairie (àưìng co
ã) lâ vng
G−¬ng mỈt thÕ giíi hiƯn ®¹i
245

nưng nghiïåp rưång lúán nhêët: àưåc canh la mò, àêìu cú quẫng canh, cú
giúái hoấ, àûúåc sẫn xët trong cấc àún võ cố trung bònh tûâ 200 hếcta
trúã lïn. Nhu cêìu ca nûúác ngoâi qut àõnh diïån tđch gieo cêëy, giấ cẫ
vâ sẫn lûúång. Lâ nûúác sẫn xët lúán, Canầa lâ nûúác xët khêíu thûá 2
trïn thïë giúái sau Mơ.
Nhûäng ngìn tâi ngun mỗ lâ mưåt trong nhûä
ng tr cưåt ca nïn
kinh tïë Canầa vâ cung cêëp mẩnh cho xët khêíu, nhêët lâ xët sang
Mơ. Sẫn lûúång qúång sùỉt (Labrador vâ Qụ-bïëc) àưìng cỗ Sudburg,
nickel (úã Lynnlake) vâng, uranium...àûáng hâng àêìu thïë giúái.
Nhûäng ngìn nùng lûúång cng rêët lúán. Than úã vng Rocheuses,
tiïëc thay lẩi xa cấc trung têm tiïu th. Sẫn lûúång hrưcấcbua khai
thấc úã nhûäng lúáp trêìm tđch vu
âng Prairie (Alberta) vûúåt cẫ nhu cêìu

trong nûúác. Tiïìm nùng thu àiïån múái àûúåc xêy dûång mưåt phêìn.
Nhûäng cú súã ch ëu nùçm úã àûúâng ven cấc khưëi vỗ quẫ àêët thu ht
cấc nhâ mấy sẫn xët nhưm. Viïåc quy hoẩch võnh Ja-mï àùåt ra mưåt
sưë vêën àïì chđnh trõ (quan hïå vúái ngûúâi Anh Àiïng) vâ kinh tïë (thay
àưíi khđ hêåu vng vâ lûu lûúång ca
ác con sưng).
 Liïn bang Canầa.
Canầa lâ mưåt húåp bang gưìm 10 tónh vâ 2 lậnh thưí cố nhiïìu
quìn lûåc.
Vïì mùåt àõa l, 12 àún võ chđnh trõ nây cố thïí húåp thânh 5 vng.
Nhûäng tónh thåc Àẩi Têy Dûúng (Àêët múái, àẫo Prince- Edouard,
Tên Ai-len vâ Nouveau-Brusnwick) cố đt dên cû tr vâ lâ dên nhêåp
cû. Sûå ëu kếm vïì kinh tïë vâ dên sưë khiïën cấc tónh nây nùçm ngoâi lïì
liïn bang.
Cấc tónh thåc Laurent (Qụ-bïëc vâ Outario) lâ nhûäng núi sưi
àưång nhêët, têåp trung 60% dên sưë àêët nûúác, àẫm nhiïåm ch ëu cấc
chûác nùng lậnh àẩo. Thung lng Saint - Laurent, tûâ Winsor àïën Qụ-
bïëc (Mainstreet), àư thõ hoấ vâ cưng nghiïåp hoấ mẩnh, thûåc sûå lâ cưåt
sưëng ca cấc tónh nây. ẫnh hûúãng ca cấc thânh phưë chđnh: Toronto,
Qụ-bïëc, Montreal vûúåt xa khn khưí vng. Vu
âng nhûäng cấnh àưìng
cỗ (Prairies) (Manitoba, Saskatchenwan vâ Alberta) cố ngûúâi úã mån
nhêët. Miïìn trưìng cêy ng cưëc rưång lúán thåc tónh: Winnifeg, Regina
vâ Edmonton. Thânh phưë Calgari àậ trúã thânh th ph dêìu mỗ ca
cẫ Canầa.
G−¬ng mỈt thÕ giíi hiƯn ®¹i
246

Vng Cưlưmbia — Britanique nhiïìu ni, cố nhiïìu tâi ngun thiïn
nhiïn. Àêy cng lâ mùåt Thấi Bònh Dûúng ca Canầa, cố khđ hêåu àẩi

dûúng ưn hoâ. Cẫng Vancouver, thûúâng khưng bõ àống bùng, lâ cẫng
hâng àêìu ca Canầa. Qua dông hâng hoấ chuín ài vâ sûå nùng
àưång kinh tïë ca mònh, vng Colombi — Britanique ca Canầa cố
thïí trúã thânh mưåt California giưëng nhû úã Mơ.
Cấc lậnh thưí Yukan vâ phđa Têy Bùỉc bao trm 40% khưng gian
Canầa vúái sưë dên chiïëm 0,5% tưíng dên sưë cẫ nûúác. Viïåc cû tr úã àêy
rêët tiïu chín. Àêy lâ vng ca cấc thânh phưë mỗ vâ cấc cú súã khoa
hổc chiïën lûúåc.
 Dên cû khưng àưìng nhêët.
Tûâ khi thânh lêåp liïn bang, dên sưë àậ tùng lïn 7,5 lêìn vâ vûúåt qua
con sưë 26 triïåu ngûúâi.
Mêåt àưå trung bònh 2,5 ngûúâi / km2 khưng phẫi lâ àiïìu àấng quan
têm, sûå
tûúng phẫn trong vêën àïì phên bưë dên cû múái lâ àiïìu àấng
nối.
“Khu dên cû chđnh cố thïí úã àûúåc” gưìm hânh lang Winsor - Qụ-bïëc
(55% ngûúâi Canầa têåp trung úã àêy), cấc vng thåc võnh Saint -
Laurent, miïìn Nam Prairie vâ vng Vancouver, tưíng sưë 80% dên sưë
sưëng trïn 1/10 diïån tđch cẫ nûúác. Vẫ lẩi, dên cû cû tr khưng liïn tc.
Mưỵi nùm cố 400.000 ngûúâi di cû nưåi àõa. Mûác chïnh lïåch di tr úã con
sưë êm trong nhûäng tónh thå
c Àẩi Têy Dûúng, toân bưå vng
Saskatchenwan - Manmitoba vâ cẫ Qụ-bïëc. Ngûúåc lẩi cấc tónh úã vïì
phđa Têy hún lẩi cố nhiïìu dên: 15% úã Colombie - Britanique tûâ nùm
1970 vâ 96% úã Alberta.
Sûå di dên nưng thưn lâ mưåt àưång thấi lõch sûã: mổi chuån diïỵn ra
nhû thïí cû dên nưng thưn àậ àẩt mûác cên àưëi sau nhiïìu thêåp kó hao
tưín. Àưång thấi chó dûâng lẩi khi têìm quan trổng ca àư thõ àûúåc nêng
cao. Canầa hoân toân thå
c vïì nïìn vùn minh Bùỉc Mơ. 76% dên

Canầa sưëng trong cấc thânh phưë (78% úã Qụ-bïëc, 82% úã Ontario). 14
triïåu ngûúâi Canầa (hún mưåt nûãa tưíng sưë dên) sưëng trong 24 khu dên
cû àư thõ vûúåt quấ 100.000 dên.
Dên bẫn àõa gưìm 600.000 ngûúâi vâ 35.000 ngûúâi Eskimư, tûúng
àûúng vúái sưë dên ca nhốm ngûúâi nây tûâ khi ngûúâi chêu Êu àïën.
Dûúái tấc àưång ca sûå di dên nưåi àõa, ca viïåc múã ra cấc cưng trûúâng
mỗ vâ thu
diïån, viïåc lùỉp àùåt cấc cú súã khoa hổc vâ qn sûå trong
G−¬ng mỈt thÕ giíi hiƯn ®¹i
247

khu vûåc ca mònh, nhûäng ngûúâi dên úã àêy, trẫi qua tûâ thúâi tiïìn sûã
àïën thïë kó thûá XXI, thûác àûúåc bẫn sùỉc ca mònh vâo thúâi àiïím mâ
hổ àấnh mêët ài nhûäng àùåc trûng ca hổ vâ àôi cưng nhêån quìn lúåi.
Ngûúâi Phấp lâ nhûäng ngûúâi chêu Êu àêìu tiïn xêm chiïëm Canầa.
Nhûäng lân sống nhêåp cû lúán diïỵn ra va
âo nhûäng nùm 1650 vâ 1750.
Nhûäng ngûúâi Canầa gưëc Phấp (khoẫng 25% dên sưë cẫ nûúác) têåp
trung úã Qụbïëc núi hổ chiïëm 82% dên sưë, vâ mưåt sưë đt úã Nouveau —
Brunswick vâ Ontario. Mûác sinh cao tûâ lêu àùåc trûng cho nhûäng
ngûúâi dên nây, giúâ àêy thåc vïì lõch sûã. T lïå tùng tûå nhiïn úã Qụ-
bïëc àậ rúát xëng dûúái mûác trung bònh ca cẫ nûúác (dûúái 1%). Ngûúâi
Canầa gưë
c Anh chiïëm phêìn lúán trong dên sưë: 43,5% tưíng sưë dên. Hổ
chiïëm àa sưë trong têët cẫ cấc tónh khấc.
 Nïìn kinh tïë nhiïìu chi nhấnh.
Canầa giûä gòn nhûäng mưëi quan hïå mêåt thiïët vúái chêu Êu, nhûng
ẫnh hûúãng ca Mơ vêỵn nưíi trưåi.
Canầa chó cố biïn giúái vúái Mơ. Sûå liïìn mẩch lậnh thưí trïn biïn
giúái 4000km, sûác mẩnh ca àưìng àưla, gêìn trung têm hoẩch àõnh ca

cẫ nûúác (Mainstreet vâ cấc khu phưë lúán úã Àưng Bùỉc Mơ) àậ cho phếp
Mơ cố ẫnh hûúãng àïën nïìn kinh tïë Canầa vâ thi hânh viïåc thưëng lơnh
ấp àẫo. 70% xët khêíu ca Canầa àûúåc thûåc hiïn búãi cấc chi nhấnh
ca Mơ. Mơ kiïím soất 80% sẫn lûúång ưtư úã gêìn Toronto vâ Winsor,
gêìn Detroit. Cấc chi nhấnh Exxon vâ Mobil kiïím soất phêìn lúán viïåc
khai thấ
c xùng dêìu úã Alberta, cng nhû nhûäng nhâ luån gang thếp
lúán ca Mơ thưëng lơnh cấc mỗ úã Labrador. Vai trô ca nhûäng chi
nhấnh nây trong cấc cưng trònh quy hoẩch vng Saint - Laurent cng
dïỵ hiïíu : nhúâ nố mâ viïåc vêån chuín qúång vïì cấc lô cao úã Gary àûúåc
àún giẫn hoấ. Thu àiïån ca Qụbïëc bấn mưåt phêìn àiïån àấng kïí
sang Nouvelle - Angleterre.
Canầa cố cấn cên thûúng mẩi xët siïu vúái Mơ - àưëi tấc thûúng
mẩi hâng àêìu, nhûng cấn cên vư hònh (nghiïn cûáu khoa hổc kơ
thåt, lûúng, du lõch, chuín giao thu nhêåp...) lẩi êm.
Canầa gia nhêåp khu vûåc mêåu dõch tûå do Bùỉc Mơ tûâ ngây 1/1/1989.
Hiïåp àõnh tûå do mêåu dõch Bùỉc Mơ, múã rưång ra cẫ Mïhicư, cố hiïåu lûåc
tûâ 1/1/1994 vâ tẩo ra mưåt khưëi cố 380 triïåu dên. Trong khi chúâ àúåi lúåi
nhån cố thïí
mang lẩi trong thúâi hẩn dâi, trûúác mùỉt, Canầa lo ngẩi
vïì tònh hònh “phên quìn quẫn lđ” ca cấc nhâ mấy úã Mïhicư.
G−¬ng mỈt thÕ giíi hiƯn ®¹i
248

 Qụ-bïëc.
Lúán gêëp ba nûúác Phấp, Qụ-bïëc chó cố 6,9 triïåu dên, trong àố
82% xem tiïëng Phấp lâ tiïëng mể àễ.
Tónh nây lâ tónh rưång nhêët Canầa, cố nhûäng thïë mẩnh vûäng
chùỉc: rûâng, mỗ, tiïìm nùng thu àiïån (trong àố múái àûúåc sûã dng mưåt
phêìn), trc àûúâng biïín Saint - Laurent, cố mẩch giao thưng àûúâng

thu nưåi àõa lúán nhê
ët thïë giúái. Song Qụ-bïëc àậ àấnh mêët sûác sưëng
dên sưë — àiïìu cho phếp vng nây duy trò bẫn sùỉc vùn hoấ trong trung
têm thïë giúái Ùnglư - Xùỉcxưng. Ngûúâi Qụ-bïëc chó chiïëm hún 1/4 sưë
dên Canầa.
Mưng-trï-an - th ph kinh tïë ca tónh, chõu sûå cẩnh tranh trong
nûúác ca Toronto, gêìn vúái cûåc cưng nghiïåp ca Mơ hún vïì cẫ àõa lđ lêỵn
vùn hoấ.
♦ Trung Mơ
Bẫy nûúác tẩo nïn miïìn àêë
t Trung Mơ, têåp húåp hún 30 triïåu dên
trïn diïån tđch khoẫng 540.000 km2, tûúng àûúng vúái diïån tđch nûúác
Phấp vúái dên sưë dûúái mưåt nûãa dên sưë Phấp. Khưng cố qëc gia nâo úã
àêy bao ph trïn 150.000km2 vâ qëc gia àưng dên nhêët trong sưë
nây cng chó cố 10 triïåu dên. Nhû vêåy, têìm quan trổng chiïën lûúåc
ca vng nây ch ëu nhúâ vâo võ trđ chiïën lûúåc ca nố giûäa hai miïìn
chêu Mơ. La
änh thưí cố diïån tđch hẩn hểp nây trong quấ trònh lõch sûã
ca mònh cng lâ mưåt cưåt chưëng ca lûåc lûúång ngoẩi bang. Diïån mẩo
ca khu vûåc nây gốp phêìn giẫi thđch vò sao mưåt sưë khất vổng thưëng
nhêët vâ tûå cêëp tûå tc vêỵn côn nhûác nhưëi vâ chó lâ ẫo tûúãng (thânh
lêåp thõ trûúâ
ng chung, tòm kiïëm hôa bònh). Tuy nhiïn cấc qëc gia
Trung Mơ àậ sưëng bùçng nhûäng kinh nghiïåm lõch sûã rêët khấc nhau mâ
nhûäng ẫnh hûúãng bïn ngoâi: ẫnh hûúãng ca thûåc dên (Têy Ban Nha
vâ Anh) rưìi Bùỉc Mơ, àậ tùng cûúâng. Tûâ khi àưåc lêåp, cấc nûúác Trung
Mơ àậ àûúåc coi nhû mưåt tưíng thïí àûúåc bao bổc, sẫn xët ngun liïåu
hóåc lâ nhûäng núi vêån hânh vâ giao dõch thûúng mẩ
i.
Tuy nhiïn, ngay cẫ khi bõ phên chia vâ hïët sûác khấc nhau, song

nhûäng hònh thûác biïíu àẩt dên tưåc hay qìn chng nhên dên ngây
nay àïìu cố têìm quan trổng àấng quan têm.
 Sûå hònh thânh cấc qëc gia.
Nïìn àưåc lêåp cố tûâ lêu nhûng vêỵn côn bêët ưín àõnh chđnh trõ.
G−¬ng mỈt thÕ giíi hiƯn ®¹i
249

Sấu qëc gia Trung Mơ àậ àûúåc hònh thânh sau ngây àưåc lêåp vâo
nûãa àêìu thïë kó XIX xung quanh vng àêët nùçm lổt giûäa hai miïìn
dên cû vâ kinh tïë vúái truìn thưëng Têy Ban Nha (trûâ Panama nùm
1903). Belizes chi nhấnh thåc Anh cố biïn giúái vúái Guatemala vâ
Mïhicư chó giânh àûúåc ch quìn vâo nùm 1982.
Vâo àêìu thïë kó XIX, phêìn lậnh thưí tẩo búãi cấc tónh Chiapas,
Guatemala, Salvador, Nicaragua, Honduras vâ Costarica chó cố mưå
t
nûãa triïåu dên (trong àố hún 40% sưëng úã Guatemala ngây nay). Sưë côn
lẩi hóåc phên bưë rẫi rấc trong cấc trung têm àư thõ nhỗ vâ nưng
nghiïåp, đt hóåc khưng liïn hïå lêỵn nhau, bõ thưëng trõ búãi qn phiïën
loẩn àêìu sỗ, lâ ngûúâi da trùỉng thåc àõa àưëi àõch. Àố lâ ngun nhên
mâ 5 trong sưë nhûäng hẩt nhên nây àậ àûúåc thiïët lêåp thânh nhûäng
nhâ nûúác àưåc lê
åp. Tónh Chiapas, cố dên cû ngìn gưëc Maya, gêìn vúái
cû dên vng cao Guatemala, nùçm trong chónh thïí qëc gia Mehicư.
Nhûäng cåc àêëu tranh “huynh àïå tûúng tân” àậ choấn hïët nhûäng
thêåp kó àêìu ca sûå tưìn tẩi ca nhûäng tiïíu qëc gia nây, nhûng ngay
tûâ cëi thïë kó XIX, sûå ẫnh hûúãng ca tû tûúãng tûå do àậ khúãi lïn
nhûäng khất vổng thưëng nhêët. Tuy nhiïn, sûå ùn sêu ca nhû
äng hònh
thûác khai thấc kinh tïë búãi giúái àêìu sỗ úã nưng thưn trong mưåt sưë vng
lâ ngun nhên cho nhûäng khất vổng êëy sinh ra tûâ mưi trûúâng àư thõ.

Panama lâ mưåt trûúâng húåp àùåc biïåt. Tuën àûúâng xun eo biïín
thûåc ra thåc àõa phêån Carthagene vâ àố lâ tham vổng kiïím soất
khu vûåc giao àiïím nây ca Mơ - nûúác àậ nhên cú hưåi ng hưå sûå hònh
thâ
nh nhâ nûúác Panama lâm tưín hẩi cho Cưlưmbia. Mổi hònh thûác àư
hưå ca bổn àêìu sỗ hay bẩo lûåc cho túái ngây nay vêỵn tiïëp nưëi nhau, tûâ
Guatïmala túái Panama, qua Honduras vâ Nicaragua.
 Nhûäng hẩn chïë vïì võ trđ àõa lđ vâ hoân cẫnh chđnh trõ.
Trung Mơ lâ vng àêët nhiïåt àúái, bõ chia nhỗ búãi àõa hònh khưng
bùçng phùèng vâ búãi lõch sûã.
Sûå thu hểp ca vng nhiïåt àú
ái phûúng Bùỉc cho túái têån kïnh àâo
Panama, trong bưëi cẫnh liïìn mẩch àõa thấi tûâ Bùỉc Mơ ưn hoâ,
khiïën cho nhûäng nûúác Trung Mơ trúã thânh nhûäng nûúác bõ ngùn
cấch mùåc dêìu khoẫng cấch rêët ngùỉn. Tuën ni lûãa thưëng lơnh
nhûäng àưìng bùçng ven biïín hểp trïn hûúáng Thấi Bònh Dûúng.
Phđa Àưng Bùỉc lâ nhûäng cao ngun rưång lúán thânh tûâng bêåc trm
lïn nhûä
ng miïìn àêët thêëp thåc Caribï. Nhûäng vng àêët nây lâ miïìn
G−¬ng mỈt thÕ giíi hiƯn ®¹i
250

rûâng nhiïåt àúái dây, thûúâng rêët đt dên cû tr. Ngûúåc lẩi nhûäng vng
àêët cao nhiïåt àúái, àûúåc bao bổc nhûäng àưìng bùçng hểp. Mùåt Thấi Bònh
Dûúng lâ nhûäng vng thûåc sûå àưng dên vâ àûúåc canh tấc thêm canh.
Trong têët cẫ cấc nûúác Trung Mơ, vò cố sûå di chuín lêu dâi theo
hûúáng Bùỉc Nam ca dên cû - nhûäng ngûúâi àậ chiïëm phêìn chêu Mơ
tiïìn Cưlưmbia, nhûä
ng mưëi quan hïå ngang qua rêët sú lûúåc, vâ àûúâng
giao thưng thò hiïëm vâ bêët ưín àõnh. Cho túái mậi nûãa sau thïë kó XX,

phêìn búâ biïín Àẩi Têy Dûúng vêỵn côn cấch biïåt, thónh thoẫng bõ
khëy àưång búãi sûå àưåt nhêåp ca qn Anh vâ viïåc lùỉp àùåt tẩm thúâi
nhûäng xđ nghiïåp Bùỉc Mơ khai thấc gưỵ vâ chëi.
Trong hoân cẫnh nây phẫi nùỉ
m lêëy kïnh àâo Panama, àiïím mêëu
chưët vïì àõa chđnh trõ ca Mơ. Ngây nay, Mơ khưng àùåc biïåt quan têm
túái viïåc kiïím soất bưå mấy sẫn xët úã Trung Mơ nûäa, mâ nhùỉm nhiïìu
túái kiïím soất hai con àûúâng båc phẫi ài qua giûäa Bùỉc vâ Nam (kïnh
àâo) vâ giûäa Àưng vâ Têy (eo biïín). Àêy vûâa lâ àûúâng vêån chuín ma
tu, (Nam - Bùỉc), vûâa lâ mùỉt xđch chđnh trõ mỗ
ng manh trong sûå bưë
trđ vng ẫnh hûúãng trûúác mùỉt mâ Mơ mën duy trò.
 Bẫn sùỉc vùn hoấ vâ dên tưåc.
Xậ hưåi Trung Mơ lâ xậ hưåi bõ lai tẩp, núi dên Anh àiïng bõ lêën ất
búãi thûåc dên Têy Ban Nha vâ bõ trưån lêỵn vúái ngûúâi da àen “nhêåp
khêíu” tûâ vng Antilles.
Trong sưë nhûäng àïë qëc lúán tiïìn Cưlưmbư (trûúác thúâi kò Christưëp
Cưlưmbư), duy chó cố àïë qëc Maya trong phêì
n phđa Nam àậ dổn dểp
àûúåc phêìn lậnh thưí ngây nay tûúng ûáng vúái Guatïmala vâ Belize.
Phêìn côn lẩi bõ chiïëm búãi nhûäng nhốm ngûúâi biïåt lêåp vâ khưng cố
liïn hïå hânh chđnh. Nhûäng kễ chinh phc ngûúâi Têy Ban Nha àùåt
chên lïn àêy àậ gốp phêìn lâm mêët ài phêìn lúán nhûäng dên tưåc nây
trïn phûúng diïån vêåt chêët. Tuy nhiïn, mưåt sưë trong sưë hổ vêỵ
n giûä
àûúåc bẫn sùỉc ca mònh, chùèng hẩn nhû úã Nicaragua vâ Panama,
trong khi àố nhûäng dên tưåc khấc ëu mïìm hún, trong khi trúã thânh
lao àưång nưng nghiïåp, àậ bõ lai tẩp vâ thûúâng bõ lai cùng vùn hoấ
(Salvador, Honduras).
Àiïìu àố hùèn nhiïn lâ vò sûå hiïån diïån ca dên bẫn xûá mẩnh mệ

nhêët trong nûúác Guatïmala ngây nay trûúác dên nối tiïëng tẩp khưng
àưng lùỉm nhûng cố mùåt úã
khùỉp núi mâ sûå kò thõ chng tưåc úã àêy
mẩnh nhêët. Mưåt phêìn nhỗ lâ vò sûå lïå thåc khi chu trònh kinh tïë cêìn
àïën ngìn nhên lûåc dưìi dâo, mùåt khấc, lâ sûå chuín giao dên cû
G−¬ng mỈt thÕ giíi hiƯn ®¹i
251

trong cấi mâ ngûúâi ta gổi lâ “giẫm dên sưë”. Cố thïí cng chđnh vò
nhûäng ngun nhên nây mâ bẫn sùỉc dên tưåc vâ sûå chưëng chổi vúái sûå
lai cùng vùn hoấ àậ àûúåc duy trò úã àêy úã mûác cao nhêët. Vêỵn côn tưìn
tẩi sûå khấc nhau giûäa Ladinos (ngûúâi Crếole nùỉm quìn lûåc) vâ
ngûúâi Anh àiïng.
úã cấc nûúác khấc, sûå
lai tẩp vêỵn vûúåt trưåi vâ khưng cố núi nâo mâ
sûå phên biïåt sùỉc tưåc lẩi mẩnh mệ nhû úã Guatïmala. Àẩi àa sưë cấc
nûúác Trung Mơ àïìu thiïëu nhên cưng, trûâ Guatïmala. Viïåc nhêåp
khêíu ngûúâi da àen gốp phêìn vâo sûå àa dẩng hoấ xậ hưåi lai tẩp nây
núi thiïëu vùỉng sûå hâi hoâ bùỉt ngìn tûâ dên tưåc đt hún lâ tûâ sû
å
khấc biïåt xậ hưåi. Vêỵn côn mưåt mưëi liïn hïå giûäa cưåi ngìn dên tưåc
vâ cêëp àưå dên tưåc trong giai têìng xậ hưåi. Mưëi liïn hïå nây vêỵn tưìn
tẩi vûúåt ra ngoâi khn khưí cấc nûúác Trung Mơ, àùåc biïåt lâ úã Nam
Mơ lấng giïìng.
Cëi nhûäng nùm 80, viïåc dên ch hoấ chïë àưå Guatïmala gip cho
viïåc tưí
chûác cấc u ban trong nhûäng ngưi lâng àûúåc thûåc hiïån, núi
cưång àưìng ngûúâi Anh àiïng thïí hiïån hïët nhûäng gò hổ cố. Vâo cng
giai àoẩn êëy, Nicaragua àậ ban võ thïë hânh chđnh vâ phấp lđ àùåc biïåt
cho vng thåc sưng Coco, trïn búâ biïín Àẩi Têy Dûúng, trûúác àêy bõ

ngûúâi Mosquito chiïëm giûä.
 Sûå phất triïín ca cấc hïå thưëng sẫn xët.
La
â tâi sẫn thûâa kïë ca thûåc dên, kinh tïë trang trẩi vêỵn thưëng lơnh
nïìn kinh tïë nưng nghiïåp vûúåt trưåi.
Câ phï chiïëm 15% àêët canh tấc úã Guatïmala, 20% úã Salvador vâ úã
Costarica, núi mâ câ phï lâ mùåt hâng xët khêíu ch ëu. Thûúâng thò
nhûäng nhâ sẫn xët trung bònh, àưi khi cố ngìn gưëc chêu Êu múái sûã
dng ngìn nhên lûåc thûúâng nhêåt hó
åc theo ma. Chëi lâ sẫn
phêím xët khêíu lúán ca Trung Mơ, nhûng hïå thưëng sẫn xët sûã
dng búãi cấc cưng ti lúán Bùỉc Mơ vâo cëi thïë kó XIX àậ thay àưíi. Mđa
àûúâng vâ bưng bưí sung cho cấc sẫn phêím nhiïåt àúái xët khêíu, trong
khi àố chùn ni — hoẩt àưång truìn thưëng ca mưåt sưë ch súã hûäu lúán
trong chûâng mû
åc nâo àố àậ àûúåc hiïån àẩi hoấ, àưìng thúâi vûâa múã rưång
phẩm vi (quẫng canh). Nhûäng nùm 1970 vâ 1980 àậ bõ rưëi loẩn vò sûå
lïn xëng ca giấ cẫ vâ sûå cẩnh tranh qëc tïë gay gùỉt. Bẩo lûåc vâ rưëi
loẩn úã nưng thưn mẩnh dêìn lïn àậ lâm tùng khng hoẫng. Hoẩt àưång
ca mưåt sưë nhâ
sẫn xët lûúng thûåc àang trong hoân cẫnh khố khùn,
mưåt phêìn do nhûäng rưëi loẩn hiïån nay àang lâm Trung Mơ chao àẫo.
G−¬ng mỈt thÕ giíi hiƯn ®¹i
252

Dên sưë tùng nhanh lâm tùng ấp lûåc àưëi vúái àêët àai tûâ nùm 1950.
Khấi niïåm cẫi cấch rång àêët chđ đt cng lâ vêën àïì ch ëu àûúåc àûa
ra tranh lån trong mưåt thúâi gian. úã Nicaragua, nûä tưíng thưëng
V.Chamorro dûúái ấp lûåc ca phe bẫo th àậ hu bỗ cẫi cấch rång
àêët do nhûäng ngûúâi theo tû tûúãng dên tưåc vâ cấch mẩng àï

ì xûúáng
nùm 1980.
Nhûng Trung Mơ khưng chó cố nưng nghiïåp. Vúái sûå àa dẩng hoấ
cấc hoẩt àưång bùỉt àêìu úã qui mư khấ lúán tûâ khi thânh lêåp khưëi thõ
trûúâng chung Trung Mơ nùm 1960, sûå phất triïín trao àưíi bn bấn
nưåi vng cấc sẫn phêím cưng nghiïåp tiïu dng thưng dng cho phếp
bưå mấy sẫn xët dêìn ài vâo hoẩt àưång.
 Sûå di cû vâ cấ
c thânh phưë.
Àư thõ hoấ phất triïín nhanh tûúng quan vúái mûác tùng dên sưë cao
vâ di dên nưng thưn, àûúåc thc àêíy do sûå mêët trêåt tûå thûúâng xun.
Hiïån àẩi hoấ vâ phên cûåc hoấ cấc hoẩt àưång trong nhûäng vng àư thõ
lúán àậ gip cấc thânh phưë Trung Mơ thoất khỗi nhõp àưå ca nhûäng th
àư nhỗ bế thåc tónh. Phêìn lúán trong sưë nhûäng thânh phưë nây têåp trung
túái 25% dên sưë cẫ nûúác. Nhûäng rưëi loẩn úã nưng thưn àậ dêìn túái viïåc dên
nưng thưn di cû ra thânh phưë. Thânh phưë Quidad c
a Guatïmala, mưåt
thânh phưë lúán nhêët vúái gêìn 2 triïåu dên cng cố nhûäng vêën àïì chung vïì
tònh trẩng thiïëu chưỵ úã. Hiïån tûúång di tr trûúác kia vêỵn côn tưìn tẩi, phẫn
ấnh hoân cẫnh khố khùn úã mưåt sưë nûúác: Salvador quấ tẫi dên sưë nïn àậ
cho àõnh cû hâng ngân kiïìu dên úã Honduras — núi đt dên hún, tẩo ra
nhûäng cùng thùèng lúán giûäa hai nûúác
Tuy nhiïn tûâ 15 nùm qua, Trung Mơ lâ núi chuín giao vâ di
chuín dên cû mẩnh mệ do khng hoẫng kinh tïë, chiïën tranh vâ bẩo
loẩn mâ tưín thêët xậ hưåi khố
cố thïí tđnh àûúåc úã mûác nâo- sûå di chuín
ưì ẩt đt àûúåc biïët àïën tûâ Guatïmala sang Chiapas (Mïhicư) trong àố
mưåt sưë trúã lẩi Tưí qëc nhûng vêỵn “di chuín” vò lâng mẩc ca hổ
khưng côn nûäa. Phe àưëi lêåp chưëng nhûäng ngûúâi dên tưåc ch nghơa
cấch mẩng úã Nicaragua àûúåc hònh thânh úã Honduras vâ Costarica...

Dên di cû cố cẫ chc ngân ngûúâ
i. Hổ lâ nẩn nhên ca sûå mêët ưín àõnh
kinh tïë vâ chđnh trõ hóåc nhûäng hïå tû tûúãng àưëi àõch thư bẩo. Trung
Mơ lâ khu vûåc cùng thùèng cao vïì xậ hưåi vâ chđnh trõ trïn thïë giúái
ngây nay. Trong mưåt chûâng mûåc nâo àố thò àố chđnh lâ cấi tẩo nïn sûå
thưëng nhêët àêìy kõch tđnh ca nhûäng nûúác nhỗ bế tẩo nïn khu vûåc
nây hay đt ra àố lâ
cấi tẩo nïn mưåt nết chung àưëi vúái nhûäng nûúác mâ
G−¬ng mỈt thÕ giíi hiƯn ®¹i
253

hêìu hïët àậ bõ giùçng co trong sët chiïìu dâi lõch sûã ca mònh búãi
nhûäng thïë lûåc li khai.
 Mïhicư.
Mïhicư lâ nûúác cố diïån tđch trung bònh nïëu ta so sấnh vúái nhûäng
gậ khưíng lưì trïn hânh tinh. Vúái khoẫng 90 triïåu dên, Mïhicư lâ mưåt
trong hai nûúác lúán trong chêu Mơ La tinh vâ ngây nay côn nưíi tiïëng
vò cố thânh phưë lúán nhêët thïë giúái — th àư Mïhicư vúái khoa
ãng 20 triïåu
dên. Mïhicư cố mưåt biïn giúái rêët dâi chung vúái cûúâng qëc sưë mưåt thïë
giúái (2000 km).
Tûâ 30 nùm nay, Mïhicư lâ mưåt nûúác cố àa sưë dên cû lâ dên àư thõ
(trïn 60% hiïån nay). Àêy lâ mưåt nûúác cưng nghiïåp hoấ mâ hònh ẫnh
vïì àêët nûúác nây trïn thïë giúái trong nhûäng nùm 1970 dêìn dêìn àûúåc
thïí hiïån qua ngìn tâi ngun dêìu mỗ bao la (bng nưí dêì
u mỗ
nhûäng nùm 1975 — 1980), qua sûå sp àưí kinh tïë nùm 1982 rưìi mốn núå
khưíng lưì mâ nhâ nûúác nây mùỉc phẫi (trïn 100 tó USD) vâ àậ phẫi
chõu mûác giẫm sưë vưën cho vay túái 35% nùm 1989.
Sûå phên bưë dên cû lêu àúâi, trong àố mưåt phêìn lúán têåp trung úã bònh

ngun miïn Trung, àậ gốp phêìn tẩo nïn mưåt sûå thưëng nhêët qëc gia
àùåc biïåt chùåt chệ ngay tû
â thúâi kò thåc àõa.
 Ni, ni lûãa, àưång àêët.
Khưng gian Mïhicư vûâa thu hểp, vûâa trẫi dâi dổc theo nhûäng vẩch
lúán ca àõa thấi lc àõa Bùỉc Mơ. Hai dậy ni lúán trẫi rưång tûâ Bùỉc Têy
Bùỉc vâ Bùỉc Àưng Bùỉc túái miïìn trung àêët nûúác, bẫn thên miïìn nây
cng bõ chùån ngang búãi dậy ni lûãa Àưng Têy, mâ àónh cao nhêët tú
ái
5000m trïn thung lng Mïhicư.
Cêëu trc àõa l nây lâm thu hểp àưìng bùçng, quët àõnh sûå àa dẩng
ca khđ hêåu, bõ thay àưíi nhiïìu búãi cấc khưëi ni. úã 150 vơ Bùỉc, thânh
phưë Mïhicư thåc vïì miïìn àêët lẩnh, núi vûâa cố mûa trïn têìng cao
vûâa cố mûa nhiïåt àúái vâ nûúác cố thïí àống bùng úã àêy.
Nhûng nhûäng ẫnh hûúãng ca biïí
n khiïën cho sûå tûúng phẫn ca
àõa hònh thïm mẩnh mệ, khiïën Mïhico nùçm dûúái nhûäng lìng khđ
hêåu mẩnh: búâ biïín phđa Àưng, tûâ bấn àẫo Yucatan túái biïn giúái Mơ
rêët dïỵ bõ ẫnh hûúãng búãi nhûäng cún bậo hònh thânh ngoâi biïín Caribï
vâ xoấy lưëc úã Võnh Mïhicư.
G−¬ng mỈt thÕ giíi hiƯn ®¹i
254

Cëi cng mưåt nết ch ëu ca àõa thấi Mïhico cố lệ lâ kïët cêëu
ëu ca têìng àêët dûúái, lâ ngun nhên ca nhûäng trêån àưång àêët.
Trêån àưång àêët gêìn àêy nhêët vâ tân khưëc nhêët àậ tân phấ Mïhicư
nùm 1985. Chđnh ph àậ tđnh àïën mưåt chûúng trònh di tẫn thânh phưë
vâ “sûå àoân kïët nhên dên” cố tư
í chûác vâ àưåc lêåp chûa tûâng cố ngây
nay gốp phêìn vâo viïåc hònh thânh mưåt bưå mùåt xậ hưåi múái trong th

àư Mïhicư.
 Mưåt qëc gia têåp trung hoấ, sûác nùång ca Mïhicư.
Th àư Mïhicư têåp trung gêìn 25% dên sưë ca cẫ nûúác vâ chiïëm ûu
thïë nhêët trong bưå mấy sẫn xët vâ hoẩch àõnh.
Thânh phưë lúá
n nhêët thïë giúái hiïån nay àang lâ ch àïì ca mưåt cåc
tranh cậi gay gùỉt. Cho túái nhûäng nùm 70, sûå tùng trûúãng cûåc kò
nhanh ca thânh phưë nây vêỵn chûa gêy ra vêën àïì gò. Nố nhû mưåt
dêëu hiïåu ca sûác mẩnh. Rưìi sau àố nhõp àưå tùng trûúãng àûúåc thc
àêíy, dông ngûúâi nghêo di cû, sûå bng nưí nhûäng vng dên cû bêëp
bïnh àậ
kếo theo sûå thay àưíi gêìn nhû triïåt àïí trong àïì xët ca cấc
nhâ lâm kïë hoẩch. Trêån àưång àêët nùm 1985 àậ khiïën tấi thiïët lẩi vai
trô ca Mïhicư.
Nïëu nhû nhõp àưå phất triïín dên sưë giẫm rộ rïåt tûâ nùm 1980 do
mûác tùng dên sưë chêåm lẩi cng nhû àưëi vúái dên nhêåp cû thò ngûúâi ta
dûå kiïën nùm 2000 sệ cố 27 triïåu dên úã
thânh phưë nây. Vẫ lẩi, viïåc
àûa vâo hoẩt àưång cấc cú súã hẩ têìng vâ dõch v àậ tiïu tưën mưåt
khoẫn ngên sấch lúán ca nhâ nûúác mưỵi nùm. Thûåc vêåy, mưỵi nùm
thânh phưë nây tûå tẩo ra cho mònh nhûäng “thåc àõa múái” úã ngoẩi vi
Mïhico. Vẫ lẩi, Mïhicư vâ khu dên cû úã àêy thåc vïì hai chđnh quìn
khấc nhau, chđnh quìn c
a liïn bang vâ chđnh quìn nhâ nûúác
Mïhico, têåp trung túái 30% lao àưång cưng nghiïåp vâ hún 30% lao àưång
dõch v. Nhûng Mïhico khưng chó chiïëm võ trđ nưíi bêåt úã cưng nghiïåp
vâ dõch v, mâ côn úã quìn lûåc. Thânh phưë nây àûúåc xêy dûång trïn
cưë àư Aztếques, úã trung têm ca lậnh thưí, trong vng “khưng khđ
trong lânh nhêët” (trúã thânh ư nhiïỵm nhêët). Giai àoẩn àêìu ca quấ
trònh hiïån àẩ

i hoấ ca Mïhicư trong thúâi chïë àưå àưåc tâi Porfirio Diaz
tûâ cëi thïë kó XIX cho àïën cấch mẩng 1910 àậ àûa cấc phûúng tiïån
vêån tẫi hiïån àẩi vâo hoẩt àưång, àûúng bưå vâ àûúâng sùỉt. Têët cẫ àïìu
hưåi t vïì Mïhicư. Cấc chđnh ph ra àúâi tûâ cåc cấch mẩng àậ tùng
cûúâng vai trô ca nhâ nûúác trong nïìn kinh tïë va
â tẩo àiïìu kiïån cho
viïåc àâo tẩo mưåt lúáp trung bònh úã mổi trònh àưå cho têët cẫ nhûäng viïn
chûác mâ viïåc gêìn gi vúái chđnh quìn lâ mưåt àiïìu kiïån tưìn tẩi ca
G−¬ng mỈt thÕ giíi hiƯn ®¹i
255

hổ. Duy chó cố th àư lâ àûúåc hûúãng mưi trûúâng vùn hoấ lúán, ấnh
sấng vùn hốa vâ nghïå thåt úã cêëp àưå qëc tïë.
 Àưång cú ca biïn giúái phđa Bùỉc.
Miïìn Bùỉc giấp gianh vúái Mơ àậ trúã thânh ngûúâi thêìu lẩi ca cûúâng
qëc lấng giïìng vâ cố sûå phất triïín thêìn kò.
Miïìn Bùỉ
c Mïhicư, nối cấch khấc lâ sûå kïë tiïëp ca cấc bang biïn
giúái ca Mơ, tûúng ûáng vúái vng Ấ nhiïåt àúái nhûng chó cố đt núi lâ
hoang mẩc. Nhûäng bang nây trûúác àêy đt dên, lâ lậnh thưí thåc àõa
ca Têy Ban Nha, trẫi rưång trïn bang Texas vâ California. úã àêy chó
xêy dûång àûúåc nhûäng thânh phưë mỗ vâ giấo hưåi. Àưång cú ca biïn
giúái nây àậ trúã thâ
nh mưåt hiïån tûúång hâng àêìu ca nïìn kinh tïë
Mïhicư vâ kïët quẫ lâ sûå phên bưë dên cû múái àậ trẫi qua nhiïìu giai
àoẩn tùng trûúãng trûúác àêy. Chđnh trong thânh phưë chđnh
Monterrey úã Bùỉc Mïhicư mâ nïìn cưng nghiïåp àậ cố nhûäng bûúác phất
triïín àểp àệ nhêët ngay tûâ cëi thïë kó XIX, àùåc biïåt lâ ngânh luån
gang thếp. Giai àoẩn tùng trûúã
ng kinh tïë thûá hai úã miïìn Bùỉc

Mïhicư nây diïỵn ra vâo nhûäng nùm 60 vúái nhûäng chûúng trònh lúán
vïì tûúái tiïu vâ àûa vâo canh tấc giưëng la mò ln theo àïì nghõ ca
cấc chun gia trong cåc cấch mẩng xanh- cú súã ca sûå thay àưíi
sêu sùỉc ca khung cẫnh nưng nghiïåp. Cng vâo nhûäng nùm 60,
nhûäng nhâ mấy nhỗ hoẩt àưång bùçng cấch thêìu lẩi lẩ
i bùỉt àêìu àûúåc
nhên lïn. Nhûäng nhâ mấy àố àûúåc gổi lâ Maquiladoras, nhùçm hoâ
nhêåp vâo dêy chuìn sẫn xët Bùỉc Mơ.
Nghõch lđ thay, cåc khng hoẫng àêìu nhûäng nùm 80 do st giấ
dêìu lẩi phc v cho sûå cẫi tưí cưng nghiïåp ca àêët nûúác. Mïhicư àậ
hûúáng chđnh sấch ca mònh vïì tûå do hoấ vâ múã cûãa ra nûúác ngoâ
i.
Àûúng nhiïn lâ trong chûâng mûåc mâ 70% lûúång trao àưíi thûåc hiïån
vúái Mơ thò chđnh trong nhûäng vng phđa Bùỉc lâ núi diïỵn ra nhûäng
chuín biïën àấng ch nhêët. Hïå thưëng cấc nhâ mấy thêìu lẩi dêỵn
àûúâng vâ lâm mư hònh cho quấ trònh tûå do hoấ kinh tïë cố thïí ài àïën
thânh cưng. Cấc bang vâ cấc thânh phưë biïn giúái àậ tẩ
o àiïìu kiïån cho
vưën nûúác ngoâi vâo. Trong khi àố, phêìn lúán cấc ngânh cưng nghiïåp
Mïhicư àang lêm vâo cẫnh khng hoẫng, sa thẫi vâ phẫi thûâa nhêån
rùçng cấc nhâ mấy thêìu lẩi tûâ nùm 1982 — khu vûåc àậ àa dẩng hoấ vâ
khưng côn giúái hẩn úã qìn ấo may sùén hay lùỉp rấp sẫn phêím mâ bao
hâm cẫ àiïå
n tûã, àậ tẩo ra rêët nhiïìu viïåc lâm.
G−¬ng mỈt thÕ giíi hiƯn ®¹i
256

Vng biïn giúái trûúác hïët vâ toân bưå nûúác Mïhicư sau àố chúâ àúåi rêët
nhiïìu úã hiïåp àõnh tûå do mêåu dõch Bùỉc Mơ (NAFTA) cố hiïåu lûåc tûâ
ngây 1/1/1994. Mïhicư nhùçm mc tiïu tẩo ra 700000 viïåc lâm vâ Mơ

nhùỉm vâo viïåc hẩn chïë dông ngûúâi nhêåp cû bêët húåp phấp.
 Dêìu mỗ vâ cấc vng cố dêìu.
Dêìu mỗ àậ trúã thânh tiïìm lûåc kinh tïë ch ëu, mâ sûå thõnh vûúång
ca nïìn kinh tïë gùỉn vúái nhûäng thùng dấng ca sẫn lûúång vâ giấ dêìu.
Sau khi giấ dêìu tùng àónh àiïím nùm 1973, Mïhicư àậ thûác àûúåc
lúåi đch ca ngìn tâi ngun hydrocacbon rưång lúán ca mònh. Tuy
vêåy ngìn tâi ngun nây cng àậ àûúåc khai thấc tû
â cëi thïë kó XIX
vâ àậ gốp phêìn àấnh dêëu nhûäng giai àoẩn quan trổng nhêët trong
lõch sûã qëc gia vò nố àûúåc qëc hûäu hoấ vâo nùm 1938 búãi
L.Cardenas, tưíng thưëng nûúác cưång hoâ Mïhicư. Sau àố Mïhicư àậ sẫn
xët àïí àấp ûáng àûúåc nhu cêìu tiïu th trong nûúác. Viïåc phất hiïån
cấc mỗ dêìu ngoâi khúi Campeche trng vúái lc gia
á dêìu tùng. Khai
thấc dêìu àûúåc tùng cûúâng ưì ẩt, tẩo ra nhiïìu àẫo lưån khưng chó vïì
kinh tïë mâ côn vïì xậ hưåi vâ khu vûåc trong àêët nûúác. Sẫn lûúång tùng
àïìu tûâ nùm 1984 vâ vûúåt qua mûác 150 triïåu têën. Àố chđnh lâ àưång cú
phất triïín, song sûå tiïën triïín àậ dûâng lẩi vâo àiïím giấ dêìu bùỉt àêì
u
giẫm. Mïhicư hiïån nay cng dûáng hâng thûá nùm trïn thïë giúái (157
triïåu têën nùm 1992). Cưng ti Pemex vêỵn giûä tû cấch doanh nghiïåp
qëc doanh, trong khi àố phêìn côn lẩi ca nïìn kinh tïë àậ àûúåc tû
nhên hốa. Dêìu mỗ, àẫm nhiïåm 70% xët khêíu nùm 1982, chó côn lẩi
1/3 trong 10 nùm sau.
Tuy nhiïn dêìu mỗ àậ lâm thay àưíi sêu sùỉc vâ lêu dâi bưå mùåt
Mïhicư, chđ đt cng úã àõa phûúng, trûúác tiïn bù
çng viïåc àûa vâo mưåt
nïìn cưng nghiïåp vâ hiïån àẩi hoấ nưng nghiïåp úã phđa Nam cho àïën
têån eo biïín Tehuantepec.
Nhûäng thânh phưë nhỗ thåc eo biïín vâ vng võnh nhû

Vilahermora, Minatitlan vâ Salina Cruz, cố nhûäng nhâ mấy lổc dêìu,
àậ àẩt mûác tùng trûúãng cao miïỵn sao chđnh quìn thânh phưë cố
nhûäng phûúng tiïån àïí àưëi phố vúái dông ngûúâi di cû vêỵ
n chûa tòm
àûúåc viïåc lâm trong ngânh dêìu mỗ.
Trong phẩm vi àõa phûúng, nhiïìu cåc xung àưåt àậ gêy nïn sûå àưëi
lêåp giûäa chđnh quìn c vâ nhûäng ngûúâi sẫn xët dêìu mỗ, giûäa dên
àõa phûúng vâ dên múái àïën. Cëi cng, sûå thõnh vûúång mâ dêìu mỗ
G−¬ng mỈt thÕ giíi hiƯn ®¹i
257

mang lẩi trong nhûäng nùm 70 cho túái nùm 1982 àậ lâm thay àưíi súã
thđch tiïu dng ca lúáp trung lûu nây cng nhû têìng lúáp bònh dên
àang nghêo ài tûâ nùm 1992, lâ mưåt trong nhûäng ëu tưë àïí cấo giấc hïå
thưëng chđnh trõ vâo cëi nhûäng nùm 80, dêỵn túái nhûäng cẫi cấch cêëu
trc hiïån nay.
 Mïhicư Anh àiïng vâ Mïhicư lai tẩp.
Dên sưë gưëc Anh àiïng chiïëm phêìn thiïíu sưë, nhûng Mïhicư hiïån
àẩi, lai tẩp, gùỉn vâo hònh ẫnh ca mònh nhûäng kïë thûâa ca quấ khûá.
Hònh ẫnh vïì Mïhicư hiïån àẩi khưng phẫi lâ hònh ẫnh vïì tâi sẫn àa
vùn hoấ cố tûâ quấ khûá. Vẫ lẩi, nhûäng cưng trònh vïì kiïën trc — hưìi ûác
thûåc sûå vïì nhûäng giai àoẩn liïn tiïëp ca lõch sûã, úã àêy lâ àïí minh
chûáng cho hònh ẫnh ê
ëy vâ thu ht khấch du lõch — “nhûäng ngûúâi ûa
mẩo hiïím ca thïë giúái hiïån àẩi”. Qui mư àa vùn hoấ nây, núi thưëng
lơnh ca thïë giúái lai tẩp, vêỵn côn lâ mưëi quan têm trùn trúã ca àûúâng
lưëi chđnh trõ vâ àậ àấnh dêëu mưåt sưë biïån phấp thi hânh trong cấch
mẩng (1910 — 1940). Sûå trúã lẩi vâ duy trò thïí chïë súã hûäu rång àêë
t
têåp thïí kïët húåp vúái chïë àưå sẫn xët gia àònh chûáng minh cho sûå thûâa

kïë rång àêët ca ngûúâi Anh àiïng.
Nïëu thïë giúái Anh àiïng chó chiïëm 5% dên sưë theo thưëng kï, nố
tiïëp tc lâm àưëi tûúång cho chđnh sấch bẫn xûá, nhêët lâ vïì mùåt hổc
àûúâng - àậ chõu nhiïìu thay àưíi sët thúâi kò hêåu cấch mẩng.
Thïë giú
ái nây, àùåc biïåt lâ trong thúâi kò khng hoẫng bây tỗ nhiïìu
u sấch, àưi khi rêët dûä dưåi, trong àố cố mưåt u sấch lúán liïn quan
túái phong trâo bẫn sùỉc. Lâ mưåt nết bưå phêån thïí hiïån bẫn sùỉc êëy, nghïì
th cưng phong ph ca Mïhicư, ngây nay àang àûúåc thûúng mẩi hoấ
ưì ẩt búãi nhûäng mẩng lûúái vûúå
t khỗi têìm ca ngûúâi sẫn xët, lâ àưëi
tûúång ca sûå tranh cậi giûäa nhûäng ngûúâi bẫo vïå chêët lûúång vùn hoấ
nghïå thåt. Ài túái hiïån àẩi hoấ bùçng con àûúâng hưåi nhêåp xậ hưåi nâo,
àố lâ mưåt thấch thûác (trong sưë nhûäng thấch thûác khấc, thấch thûác
nây chùỉc chùỉn la
â àấng lo ngẩi nhêët: dên sưë tùng nhanh, nùång núå) tẩo
nïn nết àùåc th ca Mïhicư.
♦ Qìn àẫo Antiles - mưåt qìn àẫo nhiïåt àúái
Lûu vûåc biïín phên cấch giûäa Bùỉc Mơ vâ Nam Mơ, biïín Caribï hay
qìn àẫo Antiles, rưång ngang vúái biïín Àõa Trung Hẫi vâ thåc hoân
toân vïì vng nhiïåt àúái, àûúåc chiïëm lơnh búãi chỵi cấc hôn àẫo ma
â sûå

×