Tải bản đầy đủ (.pdf) (40 trang)

Địa lý kinh tế Phần 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (332.77 KB, 40 trang )

G−¬ng mỈt thÕ giíi hiƯn ®¹i
162

 Sûå cên àưëi kinh tïë.
Quy låt cung - cêìu xấc àõnh sûå cên bùçng kin tïë trïn thõ
trûúâng hâng hốa.
Thõ trûúâng lâ núi gùåp gúä ca tưíng cung vâ tưíng cêìu ca mưåt
hâng hoấ. Tưíng cung vâ tưíng cêìu lâ tưíng sưë cung vâ sưë cêìu ca
cấc cấ nhên àûúåc xấc àõnh cao hún. Khi tưíng cêìu ngang bùçng
vúái tưíng cung úã mư
åt mûác giấ nâo àố, ngûúâi ta nối àố lâ thúâi
àiïím thõ trûúâng cên bùçng.
Cho túái nay, giấ ca mưåt hâng hoấ àûúåc xem nhû êën àõnh.
Vêën àïì àùåt ra lâ phẫi xấc àõnh cấc mûác giấ cên bùçng, cấc mûác
giấ nây lâ kïët quẫ ca viïåc àưëi chiïëu cung vâ cêìu. Nïëu nhû
cung cao hún cêìu thò cấc hâng hoa
á sẫn xët ra phẫi hẩ giấ àïí
tiïu th sẫn phêím ca hổ (vâ ngûúåc lẩi). Chđnh quy låt cung
cêìu nây cho phếp thûåc hiïån sûå cên bùçng. Ngûúâi ta nối vïì “sûå
cên bùçng bưå phêån” khi ngûúâi ta xem xết mưåt thõ trûúâng àùåc th,
têët cẫ cấc mûác giấ khấc àûúåc êën àõnh, côn ngûúâi ta nối túái “sûå

cên bùçng tưíng thïí” khi têët cẫ cấc mûác giấ thay àưíi, vâ phẫi
àûúåc xấc àõnh àưìng thúâi.
Mưåt trong nhûäng kïët quẫ ch ëu trong phên tđch kinh tïë
vi mư àố lâ nố chó ra sûå tưìn tẩi vâ tđnh ưín àõnh (dûúái mưåt sưë
àiïìu kiïån liïn quan àïën súã thđch ca ngûúâi tiïu dng vâ cưng
nghïå ca cấc hậng sẫn xët) cu
ãa sûå cên bùçng kinh tïë, ngay cẫ
khi cấc tấc nhên àưåc lêåp vúái nhau, tòm cấch tưëi àa hoấ hoân
cẫnh (kinh tïë). Do àố kinh tïë vi mư àem lẩi cêu trẫ lúâi tđch cûåc


cho cêu hỗi liïåu mưåt sưë tưí chûác kinh tïë cố thïí tûå thiïët lêåp trïn
nïìn tẫng cấc quët àõnh ca cấ nhên àûúåc hay khưng khi mâ
mưỵi ngûúâi chó theo àíi cho lúåi đch riïng ca mònh mâ khưng
cưëng hiïën vâo lúåi đch chung.
 L thuët vïì sûå thoẫ mận.
Lâm thïë nâo àïí so sấnh àûúåc hai hoân cẫnh kinh tïë? Khi
nâo ngûúâi ta cố thïí nối rùçng nïìn kinh tïë nây hiïåu quẫ hún nïìn
kinh tïë khấc?
Phên tđch kinh tïë vi mư khưng dûâng lẩi úã viïåc lâm rộ cấc
àùåc tđnh ca cên bùçng thõ trûúâng mâ no
á côn tûå trang bõ cho
G−¬ng mỈt thÕ giíi hiƯn ®¹i
163

mònh nhûäng phûúng tiïån so sấnhhai hoân cẫnh kinh tïë khấc
nhau bùçng cấch xấc àõnh rộ nïìn kinh tïë nâo lâ tưët nhêët. Àêy
lâ ch àïì ca l thuët vïì sûå thoẫ mận.
Ngûúâi ta nối rùçng mưåt tưí chûác kinh tïë A hiïåu quẫ hún tưí
chûác kinh tïë B nïëu A àûúåc ngûúâi tiïu dng trong nïìn kinh tïë
A àẩt àûúåc mûá
c thoẫ dng cao hún hóåc ngang bùçng vúái mûác
thoẫ dng mâ ngûúâi tiïu dng àẩt àûúåc trong nïìn kinh tïë B
(mưåt ngûúâi tiïu dng àậ xiïët xhùåt àưå thẫo dng ca mònh khi
chuín tûâ A sang B). Nïëu nhû khưng mưåt tấc nhên nâo cố thïí
cẫi thiïån hoân cẫnh ca mònh mâ khưng lâm suy thoấi đt nhêët
mưåt tấc nhên khấc thò trẩng thấi kinh tïë
lc nây àûúåc xem
nhû lâ “tưëi ûu nhêët ca Pareto” hay ta côn nối àố lâ trẩng thấi
“l tûúãng” khi mâ sûå thoẫ dng ca xậ hưåi lâ cao nhêët.
Tuy nhiïn, thưng thûúâng tưìn tẩi rêët nhiïìu àổ tưëi ûu theo

kiïíu Pareto cho cng mưåt nïìn kinh tïë (ph thåc vâo cấc ëu
tưë àêìu vâo mâ mưỵi tấc nhên cố
àûúåc) vâ nï nhúâ vâo l
thuët kinh tïë thò cng khưng thïí so sấnh hai mûác tưëi ûu
Pareto vúái nhau àûúåc. Do àố, l thuët khưng cho phếp lûåa
chổn giûäa mưåt sûå phên phưëi cên bùçng vâ mưåt sûå phên phưëi
bêët cưng. Vò vêåy, àïí giẫi thđch àûúåc vêën àïì nây, cêìn phẫi tòm
àïën nhûäng cùn cûá bïn ngoâi kinh tïë, vđ d nhû trêåt tûå
àẩo
àûác, chđnh trõ hay sinh hổc.
Mưëi quan hïå giûäa l thuët vïì sûå thoẫ mận vâ l thuët vïì
sûå cên bùçng tưíng thïí àûúåc rt ra tûâ hai àõnh l cú bẫn ca l
thuët vïì sûå thoẫ mận. Theo àõnh l thûá nhêët thò sûå cên bùçng
tưíng thïí lâ trẩng thấi tưëi ûu Pareto. Àêy lâ sûå bẫo àẫm cho mưå
t
hiïåu quẫ nâo àố, nhûng trẩng thấi tưëi ûu nây lẩi cố thïí tûúng
húåp vúái sûå phên phưëi ca cẫi đt àûúåc mong mën (vò nố quấ bêët
cưng). Tûâ àố, ngûúâi ta àậ phất hiïån ra ûu àiïím ca àõnh l thûá
hai, theo àố mưåt trẩng thấi tưëi ûu Pareto cố thïí “ly tấn”. Nối
cấch khấc, dûåa vâo nhûäng tûúng tấc giûä
a cấc tấc nhên nhùçm
thay àưíi cấc ëu tưë àêìu vâo ca mònh (tûúng giao àûúåc ấp àùåt
qua àûúâng lêåp phấp dûúái dẩng thụë chùèng hẩn), ngûúâi ta ln
cố thïí àûa mưåt nïìn kinh tïë vâo mưåt trẩng thấi tưëi ûu (theo
nghơa ca Pareto) àậ àûúåc chổn lûåa trûúác. Mưåt khi cấc tûúng
giao àûúåc thûåc hiïån thò quët àõnh ca cấc tấc nhên ài tòm lúå
i
đch riïng ca mònh sệ dêỵn àïën mưåt sûå cên bùçng - àêy chđnh lâ
G−¬ng mỈt thÕ giíi hiƯn ®¹i
164


trẩng thấi tưëi ûu Pareto àûúåc lûåa chổn. Song cêìn phẫi hïët sûác
nhêën mẩnh rùçng cấc kïët quẫ nây chó cố giấ trõ khi cố mưåt sưë
àiïìu kiïån, nhû nïëu khưng cố “cấc hiïåu ûáng bïn trong thò viïåc
chûäng minh l thuët hïå tû tûúãng siïu tûå do sệ bõ vư hiïåu, dêỵn
àïën ấp àùåt quan àiïím chín tùỉc cûáng nhùỉc chó xết àûú
åc mưåt sưë
khđa cẩnh kinh tïë ca cấc hiïån tûúång”.
 Kïët quẫ ca kinh tïë vi mư
Tûâ khn khưí “l tûúãng” ca cẩnh tranh hoân hẫo àïën mưåt
nïìn kinh tïë vi mư “múái”.
Khi xấc lêåp sûå cên bùçng giûäa cên àưëi tưíng thïí vâ trẩng thấi
tưëi ûu, kinh tïë vi mư àậ tẩo ra sûå cẩnh tranh hoân hẫo, chïë àưå

“l tûúãng” trong vêån hânh nïìn kinh tïë. Nhûng nhûäng quan sất
mang tđnh kinh nghiïåm vïì cấc thõ trûúâng thûúâng khố xêm
nhêåp àûúåc vâo mưåt khn khưí cẩnh tranh nhû vêåy. Vâ nïëu
nhûäng tònh hëng xët phất tûâ quan àiïím chín tùỉc (vâ l
thuët) đt hiïåu quẫ hún cẩnh tranh hoân hẫo thò chng vêỵn
thûúâng xun àûúåc xem xết trïn quan àiïím tđch cûåc. Vò thïë, tû
â
khoẫng 20 nùm qua, chng ta àậ tham dûå vâo sûå nưíi lïn ca
mưåt nïìn kinh tïë vi mư múái, àûúåc àùåc trûng búãi têìm quan trổng
mâ nố dânh cho vai trô ca thưng tin, trong khi àố thưng tin
lẩi àûúåc giẫ àõnh nhû nhau àưëi vúái têët cẫ mổi ngûúâi trong hònh
mêỵu chín. Vêën àïì àùåt ra hiïån nay lâ phẫi tđnh àïën rêët nhiïìu
trûúâng húåp khi cấc tấ
c nhên kinh tïë khưng cố chung mưåt trònh
àưå hiïíu biïët. Vđ d nhû trûúâng húåp mưåt cưng ty bẫo hiïím phẫi
bấn bẫo hiïím cho cấc khấch hâng mâ khưng biïët hổ lâ cấc tấc

nhên kinh tïë cố nguy cú hay khưng, trong khi àố mưỵi ngûúâi
trong sưë hổ lẩi biïët rộ àiïìu nây.
Nhûäng lơnh vûåc nghiïn cûáu múái cng àậ àûúåc múã ra cho
kinh tïë vi mư, trong sưë
àố cố thïí kïí àïën: vai trô ca bẫo hiïím,
miïỵn trûâ, ca giúái chûác hânh chđnh: cú cêëu thûá bêåc, phên biïåt
cấc sẫn phêím hay bấn àêëu giấ.
Tûâ Vilfredo Pareto àïën Gerard de Breu, toân bưå mưåt àõnh
hûúáng kinh tïë vi mư àậ àûúåc phấc hoẩ.
Lâ ngûúâi kïë nhiïåm ca Lếon Walras nùm 1893, tẩi diïỵn
àân kinh tïë Lausane, Vilfredo Pareto (1848-1923) àậ tòm ca
ách
G−¬ng mỈt thÕ giíi hiƯn ®¹i
165

àûa vâo kinh tïë hổc tđnh chđnh xấc ca cấc khoa hổc vêåt l.
Chđnh trong cën “cấc bâi giẫng vïì kinh tïë chđnh trõ” àûúåc
xët bẫn vâo nùm 1896-1897 gưìm hai têåp, ưng àậ xêy dûång
nhûäng mư hònh quët àõnh kinh tïë àêìu tiïn, àûúåc thiïët lêåp
trïn khấi niïåm vïì àưå thoẫ dng. Àõnh hûúáng nây cng trng
vúái quan àiïím ca Gerard Debreu (sinh nùm 1921, àoẩt giẫi
Nobel nùm 1938), trong lån vùn ca mònh vï
ì thuët giấ trõ,
xët bẫn nùm 1959, ưng àậ phất triïín mưåt cú cêëu thưëng nhêët
triïín khai trong àố kinh tïë vi mư dûåa vâo cấc cưng c toấn hổc
tinh vi. Phûúng phấp toân hổc hoấ vi mư kinh tïë nây ngây nay
cnâg àûúåc phất triïín vâ cố nhûäng bûúác tiïën múđ àêy khưng thïí
àẩt túái cấc phâm tc vïì l thuët.
 Hònh thấ
i kinh tïë Hoa K sau chiïën tranh.

Vúái mûác tùng trûúãng mẩnh sau chiïën tranh “lưëi sưëng Mơ”
(Amercan way of life) àûúåc tûúång trûng búãi sûå tiïu dng ư tư,
nhâ úã vâ trong thiïët bõ gia dng àậ trúã thânh mưåt hònh mêỵu cho
têët cẫ cấc nûúác cưng nghiïåp hoấ. Song mûác tùng trûúãng êën
tûúång ca mûác sưëng àùåc trûng cho “xậ hưåi tiïu dng” úã M vâ úã
nhûäng núi kha
ác chó cố thïí àẩt àûúåc dûåa trïn mûác gia tùng ca
sẫn lûúång thu àûúåc tûâ mư hònh sẫn xët. Ngìn gưëc ca sûå tiïu
th nây xët phất tûâ dêy truìn lùỉp rấp vâ cấc xđ nghiïåp lúán.
 Nhûäng phûúng tiïån gêy êën tûúång ca bûúác tùng trûúãng
trong nhûäng nùm 1945-1970.
Bûúác tùng trûúãng nhêíy vổt àûúåc thai nghến tûâ cåc khng
hoẫng 1930, àậ phấc hoẩ nïn mưåt bưå mùåt cưng nghiïåp múái, vâ
àậ xấc àõnh thûá bêåc kinh tïë thïë giúái.
Mûác àưå tùng trûúãng lâ khđa cẩnh gêy êën tûúång nhêët. Trong
gêìn 30 nùm cấc t lïå tùng trûúãng trung bònh dao àưång tûâ 4-5%
tẩi cấc nûúác cưång nghiïåp hoấ. Tûâ 1948-1973, sẫn lûúång cưng
nghiïåp ca cấc nûúác nây tùng lïn gêëp 3 lêì
n: Tẩi Phấp, trong
khoẫn mẩng k thåt cho phếp phất triïín lûúång sẫn xët
trong bûúác tùng trûúãng nhẫy vổt.
G−¬ng mỈt thÕ giíi hiƯn ®¹i
166

 Khn mùåt kinh tïë múái.
Cåc cấch mẩng k thåt nây thûåc tïë àậ tẩo ra sûå bng nưí
trong sẫn xët. Cấc xđ nghiïåp cưng nghiïåp lúán àậ tòm ra
nhûäng k thåt múái cho phếp sẫn xët tâu (àiïån vâ tâu chẩy
diesel), mấy bay, dêìu lûãa, àiïån thoẩi, rầiư, cấc sẫn phêím thûåc
phêím múái, vẫ

i tưíng húåp (Ny-lưng), àố lâ chûa tđnh àïën ư tư vâ
àưì dng gia dng cng lâ cấc àưång lûåc ca tùng trûúãng.
Vò lao àưång theo dêy truìn phất triïín, sẫn xët hâng loẩt
kêm theo sûå múã rưång chïë àưå lâm cưng, mưåt phêìn trong giúái lâm
cưng nây ngây câng trúã nïn quan trổng trong cú cêëu thu nhêåp,
lâm lẩi phûúng hûúáng hẩi àïën sẫ
n xët cấ nhên hay th cưng
nghiïåp. Cng thúâi gian àố, têìng lúáp tû bẫn àẩi diïån úã thïë k 19
chó lâ mưåt sưë gia àònh lúán àậ àấnh mêët quìn lûåc ca mònh, sûå
phất triïín têìm cúä ca cấc xđ nghiïåp hâm chûáa sûå suy giẫm (pha
loậng) tû bẫn. Cấc cưng ty lúán hoẩt àưång trïn tưíng thïí thõ
trûúâng qëc gia; chó cố
mưåt sưë cưng ty hoa k àậ múã rưång àùåt
cấc chi nhấnh úã nûúác ngoâi.
Sẫn xët hâng loẩt vâ sûå múã rưång ca chïë àưå lâm cưng lâ
hai thânh tưë ca cấi gổi lâ “xậ hưåi tiïu dng”: song sûå tiïu dng
chó lâm sao àïí thđ ûáng vúái tiïìm nùng cưng nghiïåp tẩi chưỵ.
Trong lơnh vûåc tiïìn tïå vâ
tâi chđnh, bûúác tùng trûúãng nhẫy
vổt trûúác hïët àậ àûúåc tẩo thn lúåi búãi sûå múã rưång ca tiïìn àïën
dng. Vêng, tiïìn kim loẩi àậ àûúåc àâo thẫi, tiïìn giêëy khưng cố
thïí chuín àưíi sang kim loẩi qu àûúåc nûäa. Viïåc xoấ bỗ sûå gô
bố ca tđnh chuín àûúåc (trong kinh tïë) àậ cho phếp tđn dng
phất triïín, àưìng thúâi kđch thđch hoẩt àưång kinh tïë. Cng cng
thúâi gian nây, bïn cẩnh cấc ngên hâng, cấc thiïët chïë tâi chđnh
khưng cố (chûác nùng) tiïìn tïå (nhû cấc qu tđch kiïåm, qu hûu
trđ, cấc cưng ty bẫo hiïím) àậ tùng lïn, thu ht tiïët kiïåm phi
kim loẩi vâ hoân thiïån cêëp vưën ngên hâng, hoẩt àưång cêëp vưën
ngên hâng bẫn thên nố c
ng rêët phất triïín.

 Cấc nïìn kinh tïë thïë giúái.
Hoa K àậ trúã thânh hònh mêỵu ca thúâi k nây. T trổng
ca tưíng thu nhêåp qëc gia, chêët lûúång hâng hoấ M, àậ àûa
nûúác nây lïn võ trđ bấ ch tuåt àưëi àưëi vúái phêìn côn lẩi ca
hânh tinh. Nghânh cưng nghiïåp qn sûå (gia tùng sẫn xë
t vâ
G−¬ng mỈt thÕ giíi hiƯn ®¹i
167

khđ phấ hu ngun tûã) àậ àống gốp khưng đt vâo tùng trûúãng
ca nûúác nây.
Trong sưë cấc qëc gia trung gian cấc nûúác cưng nghiïåp hoấ
chêu Êu àậ tham gia rưång rậi vâo bûúác tùng trûúãng nây, liïn
bang Àûác àùåc biïåt àậ phc hưìi nhúâ vâo “àiïìu k diïåu kinh tïë”-
sûác mẩnh cưng nghiïåp ca mònh. Trong thúâi gian nây, khưëi
ch nghơa xậ hưåi Àưng Êu àa
ä thûåc hiïån chđnh sấch kïë hoẩch
hoấ têåp trung vâo cưng nghiïåp nùång, ûu tiïn cho qn sûå.
Chđnh sấch nây àậ thu àûúåc mưåt sưë thânh tûåu, bùçng chûáng
nùm 1957 Liïn Xư àậ trúã thânh cûúâng qëc khưng gian v tr.
Cấc nûúác thåc thïë giúái thûá 3, ch ëu lâ nhûäng nûúác
thoất ra tûâ àư hưå, cng hoâ nhêåp vâo con àûúâng pha
át triïín.
Cấc nûúác nây àûúåc hûúãng viïån trúå kinh tïë tûâ cấc nûúác cưng
nghiïåp hoấ, mùåt khấc hổ lẩi cung cêëp nhên cưng nhêåp cû vâo
cấc nûúác phất triïín.
 Sûå st giẫm ca cấc chó sưë.
Chng ta cố thïí àấnh dêëu sûå kïët thc ca bûúác tùng trûúãng
nhấy vổt vâo nhûä
ng nùm 1974-1975 bùçng bưën chó sưë àấng lûu

têm tẩi cấc nûúác cưng nghiïåp hoấ.
Trong 7 nûúác ch chưët ca tưí chûác húåp tấc vâ phất triïín
kinh tïë (OCDE) (M, Canầa, Liïn Bang Àûác, Phấp, Anh,
Nhêåt, ) t lïå tùng trûúãng ca sẫn xët trung bònh lâ 6% nùm
1872 vâ 8% àêìu 1973. Nhûng nhûäng nùm sau àố tó lïå nây
giẫm xëng côn 2%. Nhûäng nùm 1974 vâ 1975, mûác tùng
trûúãng thêå
m chđ àậ êm, êm khoẫng 2 àïën 3%. Àêy lâ lêìn àêìu
tiïn mûác tùng trûúãng bõ êm kïí tûâ nhûäng nùm 1930. Àïën nùm
1976 mûác tùng trûúãng lẩi trúã lẩi dûúng, song tó lïå trung bònh
khưng àẩt mûác tùng trûúãng trûúác nùm 1973: thêëp hún mûác
cëi cng nùm 1970 vâ àïën 1980 lẩi trúã lẩi êm.
Tûâ 1974 tó lïå viïåc lâm àậ giẫm xëng. Trong têët cẫ nhûäng
nûúác cưng nghiïåp hốa, thêët nghiïåp chó chiïëm tû
â 2 àïën 3% dên
sưë trong àưå tíi lao àưång, vêåy mâ t lïå nây àậ tùng lïn: nùm
1975 úã Phấp vâ Àûác thêët nghiïåp chiïëm khoẫng 4%, úã M tó lïå
nây lâ 8%. úã hêìu hïët cấc nûúác cưng nghiïåp hoấ, tònh trẩng têët
cẫ mổi ngûúâi trong àưå tíi lao àưång àïìu cố viïåc lâm àậ tûâng tẩo
G−¬ng mỈt thÕ giíi hiƯn ®¹i
168

ra àưång thấi nhêåp cû àïën tûâ cấc nûúác àang phất triïín: ngûúâi
Mïhicư vâ Bưì Àâo Nha àưí vïì M, ngûúâi bùỉc Phi vâ ngûúâi thưí
nhơ k àưí vïì Têy Êu, ngûúâi Hân Qëc nhêåp cû vâo Nhêåt Bẫn.
Tó lïå thêët nghiïåp sệ khưng giẫm xëng kïí tûâ 1974, nïëu nhû
nhûäng tó lïå nây khưng dûâng àûúåc lân sống dông nhê
åp cû thò nố
quy trấch nhiïåm cho cấc chđnh sấch vïì nhêåp cû.
Lẩm phất àậ vûúåt mûác 2 con sưë vâo nùm 1974 úã M (11%)

mûác giấ àậ tùng trïn 10% trong hêìu hïët cấc nûúác cưng nghiïåp
hoấ trûâ Liïn Bang Àûác (7%), Phấp 13%, Anh 16%, Nhêåt 24%.
Nhûng tó lïå tùng trûúãng sẫn lûúång múái lâ chó sưë chó rộ nhêët
nhûäng khố khùn mâ cấc nûúác cưng nghiïåp hoấphẫi trẫ
i qua.
Chó sưë nây bao gưìm cẫ sẫn lûúång lao àưång vâ sẫn lûúång vưën àậ
giẫm ài trưng thêëy vâo nùm 1973. Àưång thấi nây (thûåc tïë àậ
xët hiïån trûúác àố) vêỵn tiïëp tc diïỵn ra trong nhûäng nùm tiïëp
theo, àiïìu àố cho thêëy hiïåu quẫ vêån hânh ca bưå mấy kinh tïë
àậ chêåm lẩi vâ côn tiïë
p tc giẫm xëng tûâ 1973.
 Nhûäng phên tđch vïì sûå kïët thc tùng trûúãng.
Cấc giúái chûác kinh tïë àậ khưng biïët phên tđch cấc ngun
nhên sêu xa ca khng hoẫng nây. Nïëu nhû hổ àậ àùåt nố song
song vúái cấc cấc cåc khng hoẫng chđnh xẫy ra trûúác àố thò hổ
àậ cố thïí lêåt têíy nhûäng ngun nhên cú cêëu ca cåc khng
hoa
ãng lêìn nây. Cố rêët nhiïìu dông quan àiïím giẫi thđch sûå kïët
thc tùng trûúãng:
- Cấc phên tđch thúâi thïë.
Viïåc cấc chó sưë kinh tïë chđnh àậ bõ xt giẫm bùỉt ngìn tûâ
sûå tùng giấ ca cấc sẫn phêím hoấ dêìu lïn àïën 4 lêìn nùm
1973, phêìn lúán cấc giúái chûác kinh tïë àïìu bùỉt àêìu bùçng sûå
nhêì
m lêỵn hai hiïån tûúång nây. Sau àố, vâo cëi nhûäng nùm
1970, bâi diïỵn vùn kinh tïë àiïín hònh nhêët vêỵn tiïëp tc chó xem
sûå mêët cên bùçng xẫy ra lâ thoẫng qua, thêåm chđ côn thưng bấo
sûå mêët cên bùçng nây sệ kïët thc vâo nùm sau àố. Sau àố sưëc
dêìu lûãa àêìu tiïn, ngûúâi ta àậ liïn tiïëp quy trấch nhiïåm cho
cấc ngun nhên thoấng nhû sûå mêë

t ưín àõnh ca hïå thưëng
tiïìn tïå thïë giúái, tđnh cûáng nhùỉc ca cấc mûác lûúng, tđnh khoan
G−¬ng mỈt thÕ giíi hiƯn ®¹i
169

hoâ ca cấc ngên hâng, sûå cẩnh tranh ca cấc nûúác thïë giúái
thûá 3, cấc sưëc dêìu lûãa lêìn thûá 2 nùm 1979.
- Nhûäng ngûúâi theo quan àiïím vïì mûác tùng trûúãng Zế-ro
(khưng).
Àưëi lêåp vúái cấc phên tđch thúâi thïë, mưåt sưë nhâ kinh tïë
khấc, bi quan hún, thêåm chđ hổ cố quan àiïím tai biïën, hổ dûå
bấo trûúác mưåt sûå kï
ët thc vơnh viïỵn ca tùng trûúãng. Tûâ
Ricardo (theo Ricardo thò giấ la mò àùỉt àỗ kếo theo mûác tùng
tiïìn lûúng do àố lâm cùng thùèng thïm sûå suy giẫm lúåi nhån
vâ àêìu tû) vâ Malthas (ưng cho rùçng sûå tùng trûúãng kinh tïë
hûúáng vïì mưåt trẩng thấi cưë àõnh) àậ tưìn tẩi mưåt dông tû
tûúãng bi quan trong kinh tïë. Trong nhûäng nùm 70, nhûäng
ngûúâi theo quan àiïím vïì “mûác tùng trûúãng zế
-ro” àậ àẩt niïìm
tin ca hổ vâo hoẩt àưång ca cấc chun gia thåc “Cêu lẩc
bưå Rư-ma”. Hổ cho rùçng cấc tó lïå tùng trûúãng àûúåc duy trò úã
mûác tùng trûúác ca àêìu nhûäng nùm 70, thò trïn mưåt trùm
nùm nûäa àêët trưìng sệ khưng côn à àïí ni sưëng nhên loẩi ;
trûä lûúång ngun liïåu sệ cẩn kiïåt trong 30 nùm kïë tiïëp vâ ư
nhiïỵm cưng nghiïåp sệ pha
á hu khẫ nùng sinh tưìn trïn trấi
àêët, do àố cấc thânh viïn ca “cêu lẩc bưå Rư-ma”àậ àûa ra
giẫ thiïët phẫi dûâng tùng trûúãng lẩi. Quan àiïím nây cng cố
ẫnh hûúãng mẩnh mệ nhû nhûäng cưng viïåc nghiïn cûáu ca hổ

chó trûúác khi bûúác tùng trûúãng nhẫy vổt chûäng lẩi cố 4 hay 5
nùm. Hổ khùèng àõnh rùçng dông tû tûúãng sinh hổc rộ râng la
â
hiïån thûåc hún khi dûå bấo rùçng viïåc sûã dng cấc ngun liïåu
àưët chấy trong cưng nghiïåp cố nguy cú lâm tùng thânh phêìn
khđ cấc-bon trong khđ quín vâ rùçng lûúång ưxy sệ khưng thïí
tấi tẩo kõp do nẩn phấ rûâng, chùåt phấ cấc khưng gian xanh,
cố thïí gêy ra hiïån tûúång hiïåu ûáng nhâ kđnh. Vêën àïì nây cố
thïí sệ cố mưå
t sưë ẫnh hûúãng tiïu cûåc àïën tùng trûúãng trong
thúâi k dâi hẩn.
- Phên tđch ca trûúâng phấi theo ch nghơa Mấc xđt.
Quan àiïím thûá 3 lâ quan àiïím ca cấc nhâ kinh tïë theo ch
nghơa Mấc, hổ cho rùçng bûúác kïët thc tùng trûúãng nây chđnh lâ
dêëu hiïåu kïët thc ca ch nghơa tû bẫn. Quan àiïím nây dûåa
trïn tû tûúãng truìn thưëng ca chu
ã nghơa Mấc, dûå bấo sau mưỵi
G−¬ng mỈt thÕ giíi hiƯn ®¹i
170

cåc khng hoẫng lâ sûå kïët thc têët ëu ca mưåt hïå thưëng dûåa
trïn chïë àưå ngûúâi bốc lưåt ngûúâi - ngûúâi lao àưång bi bốc lưåt búãi
cấc nhâ tû bẫn. Quan àiïím nây lẩi câng àûúåc cng cưë bùçng
nhûäng phên tđch ca cấc nûúác thåc thïë giúái thûá ba vâ quan
àiïím nây côn àûú
åc chûáng minh trong thêët bẩi ca ngûúâi M tẩi
Viïåt Nam. Tuy nhiïn nhûäng khố khùn mâ cấc nûúác ch nghơa
xậ hưåi gùåp phẫi cëi nhûäng nùm 1970 àậ lâm thay àưíi cấch
nhòn nây.
- Phên tđch cêëu trc.

Rêët đt cấc nhâ kinh tïë àậ àùåt bưëi cẫnh ca nhûäng nùm 1974-
1975 trong tûúng quan vúái cấc cåc khng hoẫng lúán àậ xẫy ra
trûúá
c àố trong phất triïín kinh tïë. Tuy nhiïn, chó sưë sẫn lûúång
àậ cho phếp tòm ra nhûäng ngun nhên cêëu trc sêu xa ca
khng hoẫng: mûác tùng trûúãng chêåm ca sẫn lûúång àûúåc nhêån
ra trûúác 1973 cho ta thêëy rùçng tưíng thïí nïìn kinh tïë vêån hânh
trong khng hoẫng ca nhûäng nùm 30 àậ bùỉt àêìu àẩt àïën giúái
hẩn tùng trûúãng ca nố. Vïì 3 chó sưë
àấng lûu khấc ca thúâi
k nây, cố 2 chó sưë lâ lẩm phất vâ thêët nghiïåp lâ àấng lo ngẩi
nhêët vâo cëi nhûäng nùm 60. Àûúåc kïët húåp vúái cấc dêëu hiïåu
khấc nhû cấch mẩng k thåt chûäng lẩi, cấc chó sưë nây àûúåc
nhòn nhêån nhû àiïìm bấo ca mưåt cåc khng hoẫng cú cê
ëu theo
kiïíu ca cấc cåc khng hoẫng mang àùåc tđnh ca phất triïín
kinh tïë.
- T lïå tùng trûúãng giẫm.
Chđnh giûäa nùm 1973 vâ 1975, tó lïå tùng trûúãng tưíng sẫn
phêím chđnh giûäa nùm 1973 vâ 1975, tó lïå tùng trûúãng tưíng sẫn
phêím qëc nưåi ca cấc nûúác cưng nghiïåp hoấ quan trổng lâ zế-
ro (khưng) hóåc êm. So vúái cấc mûác tùng trûúãng thu àûúåc trong
nhûä
ng nùm 50 vâ 60 (trung bònh úã mûác 5%) thò sûå st giẫm lêìn
nây tỗ ra khố hiïíu vâ giúái chûác kinh tïë àậ khưng thïí àûa ra
àûúåc mưåt sûå giẫi thđch àêìy à cho “c phanh nây”. Mûác tùng
trûúãng àẩt àûúåc trûúác àố cố phẫi do nố xët phất tûâ sûå kïët húåp
àùåc biïåt cấc ëu tưë thån lúåi hay khưng?
Liïå
u cố phẫi chúâ àúåi àïën khi xët hiïån nhûäng àiïìu kiïån sẫn

xët múái xët phất tûâ mưåt thúâi k khng hoẫng cố thïí so sấnh
vúái cåc khng hoẫng trong nhûäng nùm 1930 hay khưng? Khi
G−¬ng mỈt thÕ giíi hiƯn ®¹i
171

trúã lẩi mûác tùng trûúãng dûúng sau àố, cấc tó lïå tùng trûúãng
ca tưíng sẫn phêím qëc nưåi phẫi mêët nhiïìu nùm sau àố múái
àẩt àûúåc mûác tùng trûúãng trûúác 1972.
- Mûác lẩm phất.
Song song vúái sûå suy giẫm ca tó lïå tùng trûúãng tưíng sẫn
phêím qëc nưåi, tó lïå lẩm phất ca cấc nûúác cưng nghiïåp hoấ àậ
tùng lïn. Ngûú
âi ta àậ cố thïí tin rùçng vâo mưåt thúâi àiïím nâo àố
khi tưí chûác dêìu lûãa OPEP quët àõnh tùng giấ dêìu thò têët ëu
tùng trûúãng sệ giẫm vâ lẩm phất sệ àûúåc àêíy lïn cao. Song
thûåc tïë cho thêëy àưång thấi lẩm phất àậ bùỉt àêìu ngay tûâ nhûäng
nùm 1960 khi mâ giấ ca cấc sẫn phêím dêìu lûã
a côn úã mûác
thêëp. Vêåy ngun nhên tûâ àêu. Sûå suy thoấi ca hoân cẫnh
kinh tïë ca cấc nûúác cưng nghiïåp hoấ đt nhiïìu cng àûúåc giẫi
thđch nhúâ vâo mưåt chó sưë khấc àố lâ sûå st giẫm ca sẫn lûúång
lao àưång vâ sẫn lûúång vưën cëi nhûäng nùm 1960, minh chûác
cho sûå mïåt mỗi ca thïë giúá
i kinh tïë.
Hai biïíu bẫng cấc mûác tùng trûúãng chung trong khưëi OCDE
mûác tùng trûúãng tưíng sẫn phêím qëc nưåi mûác tùng giấ %.
 Khng hoẫng trong nhûäng nùm 1970-1990.
Trong nhûäng nùm 1974-1975, thïë giúái cưng nghiïåp hoấ àậ
trẫi qua sûå suy thoấi cấc chó sưë kinh tïë cú bẫn: lẩm phất, tùng
trûúãng suy giẫm, thêët nghiïåp. úã thúâi k nây đt nhâ kinh tïë hiïíu

àûúåc rùçng cấc chó sưë nây àậ bấo trûú
ác mưåt cåc khng hoẫng
kinh tïë kếo dâi àïën 20 nùm tẩi cấc nûúác cưng nghiïåp hoấ.
Trong thúâi thúâi k tùng trûúãng nhẫy vổt (1945-1970), ngûúâi
ta àậ ẫo tûúãng mâ nghơ rùçng cố thïí vơnh viïỵn lâm ch àûúåc
cấc hiïån tûúång kinh tïë vâ rùçng nhûäng chđnh sấch can thiïåp
theo kiïíu Keynes vâo nïìn kinh tïë cố thïí dêåp tù
ỉt cấc cåc
khng hoẫng. Vò thïë mâ cấc cåc khng hoẫng trong nhûäng
nùm 1974-1975 àậ àûúåc xem xết nhû lâ mưåt sûå kiïån thoấng
qua xët phất tûâ mưåt ngun nhên rêët tònh cúâ: àố lâ sûå tùng
giấ dêìu hoẫ. Vâ nhûäng nùm tiïëp sau àố, giúái chûác kinh tïë àậ
thưng bấo rùçng khng hoẫng sệ kïët thc ngay nùm sau.
Nhûä
ng sai lêìm trong dûå bấo nây, bùỉt ngìn tûâ nhûäng lưỵ hưíng
trêìm trổng trong l thuët vïì khng hoẫng.
G−¬ng mỈt thÕ giíi hiƯn ®¹i
172

Vâo mưåt thúâi àiïím nâo àố trong lõch sûã, toân bưå tưíng thïí
nïìn kinh tïë sệ àẩt àïën nhûäng giúái hẩn riïng ca nố trong quấ
trònh phất triïín sẫn lûúång, dûúâng nhû quấ trònh nây khưng
bao giúâ kïët thc vò nố chđnh lâ àưång lûåc phất triïín kinh tïë.
Khng hoẫng lâ mưåt hiïån tûúång toân cêìu mâ trong ào
á mưỵi mưåt
cêëu trc ca cú thïí kinh tïë àïìu chẩm phẫi, nố cho phếp cú cêëu
lẩi tưíng thïí nïìn kinh tïë vâ tòm lẩi nhûäng mûác tùng trûúãng sẫn
lûúång thđch húåp.
Chđnh quan àiïím nây cho phếp ta phên tđch cåc khng
hoẫng trong nhûäng nùm 1970-1990. Ngay trûúác c sưëc dêìu lûãa

nùm 1973 vâ trûúác c sưëc tiïìn tïå 1971, rêët nhiïìu dêë
u hiïåu nhû
lẩm phất vâ thêët nghiïåp gia tùng, àậ àưìng loẩt cẫnh bấo xët
hiïån khng hoẫng. Cấc dêëu hiïåu nây câng rộ nết hún ngay sau
àố. Cấc c sưëc khấc nhau (dêìu lûãa, tâi chđnh) côn xa múái lâ
ngun nhên ca khng hoẫng, vâ chó lâ nhûäng ëu tưë ph
(lâm trêìm trổng thïm khng hoẫng). Giúá
i hẩn sẫn lûúång àẩt
àûúåc trong cấc nûúác cưng nghiïåp hốa tẩi bûúác ngóåt ca nhûäng
nùm 1970 (àûúåc minh hổa bùçng cấc chó sưë sẫn lûúång ca têët cẫ
cấc cûúâng qëc kinh tïë) lâ ngun nhên sêu xa ca khng
hoẫng.
Mổi cåc khng hoẫng kinh tïë àïìu phẫi àûúåc xem xết trong
tưíng thïí, nhûng tẩi mưỵi thúâi àiïím lõch sû
ã, khng hoẫng xët
hiïån vúái mưåt àùåc tđnh riïng. Cåc khng hoẫng trong nhûäng
nùm 1974-1990 cng khưng nùçm ngoâi ngun tùỉc nây.
 Nhûäng dêëu hiïåu cẫnh bấo.
Ngay trûúác cấc ca sưëc tiïìn tïå vâ dêìu lûãa, sûå st giẫm ca
mưåt vâi chó sưë kinh tïë àậ khưng thưng bấo khng hoẫng.
Ngûúâi ta cố thïí àấ
nh dêëu sûå gậy gêåp (khng hoẫng bùỉt
àêìu) vẩo thúâi àiïím mâ cấc nûúác cưng nghiïåp hoấ àậ trẫi qua
tûâ mưåt thúâi k ưín àõnh kinh tïë àïën mưåt thúâi k bêët ưín àõnh -
tûâ nùm 1969- Thûåc tïë cng xoay quanh thúâi àiïím nây mâ rêët
nhiïìu chó sưë (khưng àûúåc cung cêëp àêìy à, chó cố nghơa rúâi
rẩc) àậ trỗ thânh dêëu hiïåu tiïët lưå (nïëu ngûúâi ta xem xết chng
trong tưíng thïí, vâ nïëu xấc àõnh chng tûâ ngây phất triïín kinh
tïë) ca mưåt cåc khng hoẫng.
G−¬ng mỈt thÕ giíi hiƯn ®¹i

173

Dêëu hiïåu àêìu tiïn ca cấc dêëu hiïåu nây lâ mûác gia tùng
lẩm phất. T sët trung bònh ca mûác tùng giấ cẫ trong cấc
nûúác cưng nghiïåp hoấ, khưng vûúåt quấ mûác 3% trong cấc thúâi
k tùng trûúãng ca nhûäng nùm 1945-1970, vûúåt qua ngûúäng
nùm 1965 vâ àẩt mûác 5% nùm 1970.
T lïå lúåi nhån, cng thúâi k cố xu hûúáng suy giẫm trong
cấc nûú
ác phûúng têy (nùm 1965 úã Anh, nùm 1966 tẩi M vâ
Àûác, nùm 1969 tẩi Phấp vâ Nhêåt).
Cng tûâ cëi nhûäng nùm 60 nây bùỉt àêìu mưåt cåc cấch
mẩng k thåt múái. Con ngûúâi àùåt chên lïn mùåt trùng nùm
1969, thânh tûåu nây àẩt àûúåc lâ nhúâ vâo nhûäng cưng nghïå múái
trong cấc lơnh vûåc àiïån tûã, vêåt liïåu vâ nùng lûúång. Sûå kiïån na
ây
cng àùåt àiïím khúãi àêìu tûúång trûng cho cåc cấch mẩng nây.
Viïåc têåp trung vưën ca cấc hậng vâ cấc ngên hâng trong cấc
nûúác cưng nghiïåp hoấ àậ cố bûúác tiïën múái. Viïåc sấp nhêåp vâ
mua lẩi cấc cưng ty àậ tùng lïn. Song song vúái nố, cấc doanh
nghiïåp ngây câng vûún nhiïìu hún thiïët lêåp cấc cú súã, chi
nhấ
nh úã nûúác ngoâi: xa hûúáng àa qëc gia hoấ ca cấc hậng vâ
cấc ngên hâng àûúåc thc àêíy.
Cng trong thúâi gian nây, cú cêëu thûúng mẩi thïë giúái àậ
thay àưíi. Mưåt sưë sẫn phêím cưng nghiïåp truìn thưëng (gang
hay luån kim loẩi lâ mưåt vđ d) bùỉt àêìu suy thoấi (tân), trong
khi àố, cấc sẫn phêím khấc (nhû cấc sẫn phêí
m cưng nghiïåp
àiïån tûã) lẩi bùỉt àêìu khúãi sùỉc.

Thêët nghiïåp bùỉt àêìu gia tùng trong cấc nûúác cưng nghiïåp
hoấ, giûäa nhûäng nùm 1968 - 1972 trong khi cấc nûúác nây trong
sët thúâi k trûúác àố àang quen thåc vúái mưåt tònh trẩng gêìn
nhû khưng cố thêët nghiïåp.
Búãi tđnh liïn kïët ca chng, cấc dêëu hiïåu nây àậ thưng bấo
mưåt cåc kh
ng hoẫng kinh tïë. Nïëu nhû ngûúâi ta mën cho
rùçng lẩm phất, dêëu hiïåu àêìu tiïn ca khng hoẫng cố nghơa lâ
cấc khoẫn vay núå kinh tïë - b vâo khưëi lûúång tiïìn tïå bõ st
giẫm thò sûå lẩm phất nây sệ àûúåc giẫi thđch trong dêëu hiïåu
thûá hai: tûác sûå giẫm st lúåi nhån ca cấc doanh nghiïåp trong
cấ
c nûúác cưng nghiïåp hoấ. Nïëu ta nhòn nhêån vêën àïì trong tưíng
G−¬ng mỈt thÕ giíi hiƯn ®¹i
174

thïí thò hiïån tûúång nây lâ biïíu hiïån cho thêëy mûác tùng trûúãng
vïì sẫn lûúång trong thúâi k nây ca tưíng thïí nïìn kinh tïë thïë
giúái àậ àẩt àïën ngûúäng giúái hẩn ca nố.
Chng ta àïìu biïët rùçng mưåt cåc cấch mẩng k thåt cố thïí
cho phếp vûúåt qua ngûúäng giúái hẩn na
ây vâ àẩt àûúåc nhûäng bûúác
tùng trûúãng múái vïì sẫn lûúång. Vò thïë chng ta khưng nïn ngẩc
nhiïn khi àưìng thúâi àïì cêåp àïën dêëu hiïåu thûá 3 àố lâ sûå phất
triïín ca cấc cưng nghïå múái: Mâ lõch sûã kinh tïë àậ dẩy cho
chng ta biïët rùçng khi cưng nghïå phất triïín, song song vúái nố
nhu cêìu àêìu tû ca cấc doanh nghiï
åp cng gia tùng vâ vò thïë
cấc doanh nghiïåp phẫi múã rưång têìm sẫn xët ca mònh. Àêy
chđnh lâ hiïån tûúång àậ diïỵn ra trong bûúác ngóåt ca nhûäng

nùm 1970 dûúái hònh thûác têåp trung vưën cưng nghiïåp vâ ngên
hâng (dêëu hiïåu thûá tû). Thõ trûúâng nưåi àõa khưng côn à àïí
àẫm bẫo tiïu th hâng hoấ vâ mang lẩi lúåi nhån àêìu tû, vò thïë
cấc cưng ty àa qëc gia àậ ra àúâi. Dêëu hiïåu thûá nùm àố lâ sûå
thay àưíi thõ trûúâng thïë giúái xët phất tûâ cåc cấch mẩng cưng
nghïå. Vâ cëi cng àố lâ sûå àẫo lưån ca thïë giúái kinh tïë, lâm
phất sinh cấc cåc phấ sẫn, lâm phất sinh dêëu hiïåu thûá 6 (dêëu
hiïåu cëi cng) ào
á lâ mûác tùng tó lïå thêët nghiïåp.
 Cấc c sưëc.
Nhûäng chÊËn Àưång lâm rung chuín nïìn kinh tïë thïë giúái
trong nhûäng nùm 1970-1990 chó lâm trêìm trổng thïm
khng hoẫng.
Ngay trong bûúác chuín ca nhûäng nùm 1970, nïìn kinh tïë
àậ àẩt àïën mûác giúái hẩn, vâ sûå suy thoấi kinh tïë àậ bùỉt àêìu.
Têët cẫ cấ
c cú cêëu kinh tïë bõ àẫo lưån do khng hoẫng vâ xët
hiïån mưåt thïë giúái kinh tïë múái. Mưåt sưë sûå kiïån àấng ch àố lâ
cấc c sưëc tiïìn tïå, dêìu lûãa sau àố àïën tâi chđnh rưìi chûáng
khoấng àậ diïỵn ra vâ chng àậ êín dêëu bïn trong mưåt cåc
khng hoẫng tưíng thï
í kinh tïë. Trong mưåt bưëi cẫnh mêåp múâ,
cấc sûå kiïån nây àậ xët hiïån nhû lâ ngun nhên ca cåc
khng hoẫng, trïn thûåc tïë chng àậ phất sinh ra tûâ khng
hoẫng vâ àậ lâm cho khng hoẫng câng trêìm trổng hún.
Nùm 1971, àưìng àư la M, bẫn võ tiïìn ca mưåt siïu cûúâng
qëc bõ mêët giấ lêìn àêìu tiïn so vúái ba
ãn võ vâng vâ so vúái cấc
G−¬ng mỈt thÕ giíi hiƯn ®¹i
175


àưìng tiïìn khấc. Lêåp tûác nố khưng thïí chuín àưíi thânh vâng.
Nùm 1973, àưìng àư-la mưåt lêìn nûäa lẩi bõ mêët giấ, tó sët trao
àưíi ca nố vúái cấc àưìng tiïìn khấc khưng ưín àõnh vâ viïåc quy
àưíi nố sang bẫn võ vâng hêìu nhû bõ xoấ bỗ. Nhûäng biïën àưång
nây àậ lâm phấ sẫn hïå thưëng tiïìn tï
å àûúåc thiïët lêåp úã Bretton
Woods ngay sau àẩi chiïën thïë giúái thûá hai búãi hiïåu ûáng mêët ưín
àõnh ca chng àưëi vúái mêåu dõch qëc tïë,vâ chng bõ xem lâ
ngun nhên gêy khng hoẫng lâ do sûå st giẫm lúåi nhån
ca nïìn kinh tïë M, khiïën àưìng àư-la mêët giấ vâ mêët ưín àõnh.
Vò vêåy sûå mêët giấ cu
ãa àưìng àư-la vâ nhûäng biïën àưång ca nố
trïn thõ trûúâng trao àưíi lâ hêåu quẫ ca khng hoẫng tẩi M.
Nùm 1973, vâ sau àố àïën 1979 cấc nûúác sẫn xët sẫn xët
dêìu lûãa àậ liïn tiïëp quët àõnh nêng cao giấ dêìu lûẫ. Trong
khi vâo thúâi k nây, dêìu lûãa lẩi lâ ngìn nùng lûúång chđnh
ca hêìu hïët ca
ác nûúác cưng nghiïåp hoấ, nhûäng quët àõnh
cng àậ lâm giấ ca têët cẫ cấc sẫn phêím khấc tùng lïn.
Trong nhûäng nùm 1970, ngûúâi ta àậ quy trấch nhiïåm khng
hoẫng cho cấc c sưëc vïì dêìu lûãa. Mâ giấ dêìu trûúác àố cng àậ
giẫm vâ àúåt giẫm giấ dêìu thûá 2 vâo nhûäng nùm 1980 àậ
khưng kòm hậm àûú
åc khng hoẫng.
Nùm 1982, Mï-hi -cư rúi vâo tònh trẩng mêët khẫ nùng trẫ
núå, vâ tiïëp theo sau àố lâ Braxin vâ cấc nûúác khấc thåc thïë
giúái thûá 3 mêët khẫ nùng àưëi phố vúái nhûäng khoẫn núå àấo hẩn.
Sûå mêët khẫ nùng trẫ núå ca cấc nûúác thïë giúái thûá 3 xët hiïån
nhû lâ ngun nhên ph vâ àûúåc xem la

â hêåu quẫ ca khng
hoẫng. Trûúác nhûäng mûác lúåi nhån “khiïm tưën” ca cấc doanh
nghiïåp thåc cấc nûúác cưng nghiïåp hoấ, vâo cëi nhûäng nùm
1970, cấc ngên hâng àa qëc gia àậ chuín sang cho cấc nûúác
cưng nghiïåp hoấ múái thåc thïë giúái thûá 3 vay vưën, búãi cấc nûúác
nây dûúâng nhû khưng nùçm dûúái têìm vúái ca khu
ãng hoẫng. Sau
nùm 1981, búãi mûác núå àậ lïn quấ nùång cấc nûúác nây mêët hùèn
khẫ nùng trẫ núå.
Giûäa cấc nùm 1988 vâ 1991, mưåt c sưëc khấc lẩi àûúåc thai
nghến: cấc nhâ tû bẫn trïn àûúâng tòm kiïëm lúåi nhån àậ àêìu
tû vưën vâo lơnh vûåc bêët àưång sẫn ca cấc nûúác cưng nghiïåp
hoấ ch ë
u. Hêåu quẫ àïën nùm 1992-1993 giấ trong lơnh vûåc
nây lẩi st giẫm mẩnh.
G−¬ng mỈt thÕ giíi hiƯn ®¹i
176

 Ngûúâi ta àậ giẫi thđch khng hoẫng nhû thïë nâo?
Cố hai cấch giẫi thđch khng hoẫng àậ àûúåc àïì xûúáng: giẫ
thiïët thûá nhêët àậ quy khng hoẫng cho mưåt hay nhiïìu sûå
kiïån (cấc c sưëc tiïìn tïå, dêìu lûãa, tâi chđnh hay chûáng khoấng)
hay cho cấc ëu tưë xậ hưåi (cấc cưng àoân) vâ kïí cẫ quy cho ca
ác
nûúác khấc (cẩnh tranh ca cấc nûúác thåc thïë giúái thûá 3). Giẫ
thuët thûá 2, phất triïín trong khn khưí ca cấc hổc thuët
kinh tïë. Trong àố nhûäng ngûúâi theo quan àiïím tûå do tên cưí
àiïín àậ quy khng hoẫng cho tđnh cûáng nhùỉc ca cấc biïën sưë
kinh tïë nhû tiïìn lûúng. Trong khi àố nhûäng ngûúâi àẩi diïån
cho dông tû tûúãng Mấ

c-xđt chđnh thưëng lẩi nhòn nhêån vêën àïì
úã mưåt cåc khng hoẫng cêëu trc gùỉn liïìn vúái xu hûúáng st
giẫm cấc t sët lúåi nhån.
 Diïỵn biïën ca khng hoẫng.
Khng hoẫng àûúåc àấnh dêëu búãi lẩm phất vâ thêët nghiïåp,
nố dêỵn túái viïåc cú cêëu lẩi nïìn kinh tïë
.
Têët cẫ nhûäng dêëu hiïåu khng hoẫng àậ bưåc lưå ngay. úã bûúác
ngóåt àêìu nhûäng nùm 1970 vâ câng bưåc lưå rộ hún trong sët
thêåp niïn nây vâ àêëu tranh nhûäng nùm 1980: àố lâ lẩm phất,
t lïå lúåi nhån trung bònh ca cấc doanh nghiïåp giẫm, cấch
mẩng k thåt, cấch mẩng k thåt, sûå têå
p trung vâ àa
phûúng hoấ vưën, sûå ra àúâi ca cấc sẫn phêím múái, thêët nghiïåp.
Cấc ngun nhên nây àậ lâm cho khng hoẫng trúã nïn trêìm
trổng hún vâ lâm àẫo lưån tưíng thïí cú cêëu kinh tïë ca cấc nûúác
cưng nghiïåp hoấ, vưën àậ bõ tưín thûúng trong sët thêåp k
trûúác. T lïå tùng trûúãng ca sẫn lûúång rêë
t thêëp trong nhûäng
nùm 1970-1980 (trung bònh dûúái 1%, trong khi úã nhûäng nùm
60 lâ trïn dûúái 3%) àậ cho ta thêëy hïå thưëng kinh tïë àậ àẩt àïën
mûác giúái hẩn sẫn lûúång ca nố.
Theo sú àưì, khng hoẫng diïỵn ra trong 4 giai àoẩn, giai
àoẩn àêìu kếo dâi àïën têån nùm 1981. Cấc khoẫn vay núå trong
nïìn kinh tïë st giẫm do khng hoẫng phất triïín. Lẩm phất
lúá
n, thêët nghiïåp gia tùng tuy thïë cấc doanh nghiïåp d núå
nhiïìu vêỵn chûa bõ phấ sẫn. Trong sët giai àoẩn 2, sau nùm
1981, lẩm phất giẫm xëng vò phêìn lúán cấc khoẫn núå àậ àûúåc
G−¬ng mỈt thÕ giíi hiƯn ®¹i

177

thanh toấn (cấc doanh nghiïåp phấ sẫn) nhûng thêët nghiïåp lẩi
trúã nïn trêìm trổng hún. Trong cấc nùm 1982-1983 tó lïå thêët
nghiïåp àẩt mûác cao nhêët (hún10% trung bònh tẩi M vâ chêu
Êu). Giai àoẩn 3 sau nùm 1984-1985, lúåi nhån ca cấc doanh
nghiïåp àậ àûúåc cẫi thiïån vâ thêët nghiïåp àûúåc ưín àõnh, thêåm
chđ giẫm. Tuy thïë mûác thêët nghiïåp giẫm lẩi kêm theo àêìu
nùm1986) mûác tùng nhe
å ca lẩm phất. Tûâ nùm 1990 giai àoẩn
4 ca khng hoẫng bùỉt àêìu àûúåc àấnh dêëu búãi t lïå thêët
nghiïåp lẩi gia tùng. Mûác tó lïå thêët nghiïåp nây àẩi thïí trong
cấc nûúác cưng nghiïåp hoấ (trûâ Nhêåt Bẫn) àậ tùng àïën mûác tó
lïå ca nhûäng nùm 1982-1983 vâ cho thêëy khng hoẫng vêỵn
chûa kïët thc.
Vò thïë
, cố lệ phẫi cêìn thïm 20 nùm nûäa thò cêëu trc nïìn
kinh tïë c (àûúåc xem nhû cưỵ mấy kiïën tẩo bûúác tùng trûúãng
nhẫy vỗt trong nhûäng nùm 1945-1970) múái cố thïí hoân toân
àûúåc thay àưíi. Trong sët thúâi k khng hoẫng tûâ 1970-1990
cng giưëng nhû nhûäng cåc khng hoẫng xẫy ra trûúác àố, têët
cẫ cấc cú cêëu ca tưí
ng thïí nïìn kinh tïë trïn thûåc tïë àïìu bõ tấc
àưång vâ thay àưíi sêu sùỉc. Cấc cú cêëu sẫn xët bõ àẫo lưån búãi
cåc cấch mẩng k thåt, cấc cú cêëu phên phưëi bõ àẫo lưån búãi
cấc ëu tưë múái trong doanh nghiïåp (tiïìn lûúng cao trong cấc
cưng ty àa qëc gia, tiïìn th lao tùng lïn gêëp àưi). Cấc hònh
thûác tiïu dng múái xët hiïån cng vúá
i sûå bng nưí ca cấc sẫn
phêím múái. Cấc cấch thûác tiïët kiïåm múái, cấc sẫn phêím tâi

chđnh múái, cấc sẫn phêím tâi chđnh múái, sûå chuín àưíi vai trô
ca Nhâ nûúác vâ ca quan hïå kinh tïë lâ têët cẫ nhûäng àưåt biïën
do khng hoẫng gêy ra.
 Cấc àùåc tđnh ca kh
ng hoẫng.
Nïëu têët cẫ cấc cåc khng hoẫng àïìu tn theo nhûäng quy
låt chung, thò chùèng cố cåc khng hoẫng nâo lẩi khưng cố
cht đt nhûäng àùåc tđnh riïng ca nố.
Khưng mưåt cåc khng hoẫng xẫy ra sau nâo lẩi giưëng cåc
khng hoẫng xẫy ra trûúác àố búãi mưỵi mưåt hïå thưëng kinh tïë
àûúåc àõnh tđnh búãi nhûäng cê
ëu trc ngây câng phûác tẩp hún so
vúái trûúác.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×