Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

giao an lop 3 tuan 15

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (207.91 KB, 31 trang )

Thứ hai, ngày 3 tháng 12 năm 2007
Đạo đức
Quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng (tiết 2)
I/ Mục tiêu:
Giúp Hs hiểu:
- Hàng xóm, láng giềng là những người sống bên cạnh, gần gũi với gia
đình ta, vì thế chúng ta cần quan tâm, giúp đỡ họ lúc khó khăn, hoạn nạn.
- Khi được giúp đỡ, khó khăn của họ sẽ giải quyết và vơi nhẹ đi, do vậy
tình cảm, tình hàng xóm láng giềng sẽ gắn bó hơn.
- Các em có thể làm những công việc vừa sức như: lấy quần áo khi trời
mưa, chơi với em bé.
- Biết tôn trọng, quan tâm đến hàng xóm láng giềng.
- Thực hiện hành động cụ thể biểu hiện sự quan tâm, giúp đỡ hàng xóm
láng giềng trong cuộc sống hàng ngày.
II/ Chuẩn bò:
* GV: Các tình huống.
* HS: VBT Đạo đức.
III/ Các hoạt động:
A. Kiểm tra bài cũ : Quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng (tiết 1).
- Gọi 2 Hs lên làm bài tập 3 VBT.
- Gv nhận xét.
B.Dạy bài mới:
* Hoạt động 1: Bài tập 4
-Gọi 1 em đọc nội dung, Y/C bài tập
* Các tình huống :
- Gv nhận xét câu trả lời cuả các nhóm.
-Cho lớp trao đổi theo cặp
-Sau đó, lần lượt các em nêu
* Hoạt động 2: Bài tập 5 (đóng vai)
-Gọi 1 em đọc nội dung, Y/C bài tập
-Các nhóm 4 em trao đổi


-Các nhóm lên trình diễn
-Theo dõi
Các nhóm tiến hành
thảo luận.
-Các em trao đổi việc
nào nên hay không nên
làm, giải thích vì sao
-Nhận xét góp ý
-Theo dõi
-Các nhóm suy nghó
giải quyết và tập đóng
vai
-Nhận xét
1
-Tuyên dương nhóm xử lý và đóng vai hay nhất
* Hoạt động 3: Bài tập 6
-Làn lượt các em giới thiệu với các bạn về tranh,
ảnh, truyện,… về chủ đề quan tâm, giúp đỡ hàng
xóm láng giềng
-GV nhận xét và kể câu chuyện chuẩn bò sẵn
-Theo dõi, nhận xét
-Lắng nghe
C.Củng cố, dặn dò
- Về làm bài tập.
- Chuẩn bò bài sau: Biết ơn thương binh, liệt sỹ.
- Nhận xét bài học.
Toán.
Bài: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số
I/ Mục tiêu: Giảm tải: Bỏ cột thứ hai của BT1/70
- Biết thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số .

-Vận dụng vào giải toán có lời văn
- Rèn Hs tính đúng các phép tính , chia chính xác, thành thạo.
II/ Chuẩn bò:
* GV: Bảng phụ, phấn màu.
* HS: vở.
III/ Hoạt động dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (tiếp theo)
- Cho hs làm bảng con lại BT1(a).
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
B.Dạy bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
* HĐ1: Hướng dẫn Hs thực hiện phép
chia số có ba chữ số cho số có một
chữ số.(8’)
a) Phép chia 648 : 3.
- Gv viết lên bảng: 648 : 3 = ? . Yêu
cầu Hs đặt theo cột dọc.
- Gv yêu cầu cả lớp suy nghó và thực
hiện phép tính trên.
- Gv hướng dẫn cho Hs tính từ bước:

-Hs đặt tính theo cột dọc và tính.
2
- Gv hỏi: Chúng ta bắt đầu chia từ
hàng nào của số bò chia?
+ 6 chia 3 bằng mấy?
+ Sau khi đã thực hiện chia hàng
trăm, ta chia đến hàng chục. 4 chia 3
được mấy?

- Gv yêu cầu Hs suy nghó và thực
hiện chia hàng đơn vò.
+ Vậy 648 chia 3 bằng bao nhiêu?
- Gv yêu cầu cả lớp thực hiện lại
phép chia trên. Một số Hs nhắc lại
cách thực hiện phép chia.
=> Ta nói phép chia 648 : 3 là phép
chia hết.
b) Phép chia 236 : 5
- Gv yêu cầu Hs thực hiện phép tính
vào giấy nháp.
- Sau khi Hs thực hiện xong Gv
hướng dẫn thêm.
- Vậy 236 chia 5 bằng bao nhiêu ?
- Gv yêu cầu cả lớp thực hiện lại
phép chia trên.
=> Đây là phép chia có dư.
Lưu ý: Số dư trong phép chia phải
nhỏ hơn số chia.
* HĐ2: Làm bài 1, 2
• Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs làm theo nhóm.
- Gv yêu cầu Hs nhận xét bài làm
của bạn trên bảng.
-Gv nhận xét tuyên dương.
Bài 2
-Gọi 1 em đọc bài toán
-Hs tự làm vào vở
-GV sửa chữa

* HĐ3: Làm bài 3
Hs : Chúng ta bắt đầu chia từ hàng trăm
của số bò chia.
-6 chia 3 bằng 2.
-4 chia 3 được 1.
Một Hs lên bảng làm. Cả lớp theo dõi,
nhận xét.
-648 chia 3 = 216.
-Hs thực hiện lại phép chia trên.
-Hs đặt tính và giải vào giấy nháp.
-Một Hs lên bảng đặt tính .
-236 chia 5 bằng 47, dư 1.
-Hs cả lớp thực hiện lại phép chia trên.
-Hs lắng nghe .
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
-Học sinh cả lớp làm bài vào nhóm.
-Các nhóm thi đua
-Theo dõi
-1 em giải trên bảng, nhận xét
Số hàng có tất cả là:
234 : 9 = 26 (hàng)
Đáp số: 26 hàng
3
- Gv treo bảng phụ BT3
-Y/C hs nhắc lại giảm 1 số đi nhiều
lần
- Gv cho hs thảo luận nhóm đôi.
-Hs lên bảng điền kết quả
-GV chốt lại
- Gv chốt lại, công bố nhóm thắng

cuộc.
-Quan sát, tìm hiểu
-Nêu, nhận xét
-Ghi kết quả ra nháp
-Nhận xét
Thực hiện tính ở nháp và nêu kết quả .
C.Củng cố, dặn dò.
- Về tập làm lại bài. 1,3.
- Chuẩn bò : Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (tiếp
theo).
- Nhận xét tiết học.
Tập đọc – Kể chuyện.
Bài: Hủ bạc của người cha.
I/ Mục tiêu:
A. Tập đọc.
a) Kiến thức :
- Nắm được nghóa của các từ ngữ trong bài: người Chăm, hũ, dúi, thản
nhiên, dành dụm.
- Hiểu nội dung câu chuyện : Hai bàn tay lao động của con người chính
là nguồn tạo ra mọi của cải.
b) Kỹ năng : Rèn Hs
- Đọc đúng các kiểu câu.
- Chú ý các từ ngữ các từ dễ phát âm sai: hũ bạc, siêng năng, nhắm mắt,
kiếm mồi, vất vả, thản nhiên ……
- Biết phân biệt các câu kể với lời nhân vật (ông lão).
c) Thái độ :
Giáo dục Hs biết yêu q lao động.
B. Kể Chuyện.
- Biết sắp xếp tranh theo đúng thứ tự trong truyện.
- Biết dựa vào tranh kể lại toàn bộ câu truyện.

- Biết theo dõi bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn.

II/ Chuẩn bò:
* GV: Tranh minh họa bài học trong SGK.
4
Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
* HS: SGK, vở.
III/ Hoạt động dạy học:
A.Kiêmtra bài cu õ : Nhớ Việt bắc.
- Gv gọi 2 em lên đọc bài và trả lời câu hỏi .
- Gv nhận xét .
B.Dạy bài mới:
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
• Gv đọc mẫu bài văn.
- Gv đọc diễm cảm toàn bài.
+ Giọng người kể: chậm rãi, khoan
thia và hồi hộp cùng với sự phát
triển tình tiết truyện.
+ Giọng ông lão: khuyên bảo,
nghiêm khắc, cảm động.
- Gv cho Hs xem tranh minh họa.
• Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết
hợp với giải nghóa từ.
- Gv mời Hs đọc từng câu.
- Gv mời Hs đọc từng đoạn trướclớp.
- Gv mời Hs giải thích từ mới: người
Chăm, hũ, dúi, thản nhiên, dành
dụm.
- Gv cho Hs đọc từng đoạn trong
nhóm.

- Đọc từng đoạn trước lớp.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu
bài.
+ Ông lão người Chăm buồn về
chuyện gì?
+ Ông lão muốn con trai trở thành
người như thế nào?
+ Em hiểu thế nào là tự kiếm bát
cơm?
-Học sinh đọc thầm
theo Gv.
Hs lắng nghe.
-Hs xem tranh minh
họa.
-Hs đọc từng câu.
-Hs đọc từng đoạn
trước lớp.
-Hs giải thích các từ
khó trong bài.
-Hs đọc từng đoạn
trong nhóm.
-Đọc từng đoạn trứơc
lớp.
-Rất buồn vì con trai
lười biếng.
-Trở thành người siêng
năng, chăm chỉ tự kiếm
bát cơm.
-Tự làm tự nuôi sống
mình, không nhờ vào

bố mẹ.
5
+ Ông lão vứt tiền xuống ao để làm
gì?
- Gv chốt lại: Vì ông lão muốn thử
xem những đồng tiền ấy có phải tự
tay con mình kiếm ra không. Nếu
thấy tiền của mình vứt đi mà con
không xót nghóa là tiền ấy không
phải tự tay con vất vả làm ra.
+ Người con đã làm lụng và vất vã
như thế nào?
+ Khi ông lão vứt tiền vào bếp lửa
người con làm gì?
- Gv nói thêm: tiền ngày xưa đúc
bằng kim loại nên đưa vào lửa
không bò cháy, nếu để lâu sẽ bò chảy
ra.
+ Vì sao người con phản ứng như
vậy?
+ Thái độ của ông lão như thế nào
khi thấy con thay đổi như vậy?
+ Tìm những câu trong truyện nói
lên ý nghóa của truyện này?
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại
- Gv đọc diễn cảm đoạn 4, 5.
- Gv cho 4 Hs thi đọc
- Gv yêu cầu 5 Hs tiếp nối nhau thi
đọc 5 đoạn của bài.
-Hs thảo luận nhóm

đôi.
-Anh đi xay thóc thuê,
mỗi ngày được hai bát
gạo. Ba tháng anh
dành dụm được 90 bát
gạo, anh bán lấy tiền
mang về.
-Người con vội thọc tay
vào bếp lửa để lấy tiền
ra, không hề sợ phỏng.
-Vì anh vất vả 3 tháng
để kiếm đựơc tiền. Anh
rất quý những đồng
tiền mình làm ra.
-ng cười chảy nước
mắt vì vui mừng, cảm
động trước sự thay đổi
của con trai.
-Có làm lụng vất vả
mới yêu quý đồng tiền.
Hũ bạc tiêu không bao
giờ hết chính là hai
bàn tay con.
-Lắng nghe, dò theo
-4 hs thi đọc diễn cảm
-năm Hs thi đọc 5 đoạn
của bài.
Hs nhận xét.
6
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm

đọc tốt.
* Hoạt động 4: Kể chuyện.
+ Bài tập 1:
- Gv yêu cầu Hs quan sát lần lượt 5
bức tranh đã đánh số. Tự sắp xếp lại
các tranh.
- Gv chốt lại thứ tự các tranh là: 3 –
5 – 4 – 1 – 2 .
+ Tranh 3: Anh con trai lười biếng
ngủ, cha già còm lưng làm việc.
+ Tranh 5: Người cha vứt tiền xuống
ao, người con đứng nhìn thản thiên.
+ Tranh 4: Người con xay thóc thuê
để lấy tiền.
+ Tranh 1: Ngừơi cha ném tiền vào
lửa, người con thọc tay vào lửa lấy
tiền ra.
+ Tranh 2: Vợ chồng ông lạo trao hủ
bạc cho con và cùng với lời khuyện.
+ Bài tập 2:
- Gv mời 5 Hs nhìn tranh tiếp nói kể
5 đoạn của câu truyện.
- Hs kể lại toàn truyện.
- Gv nhận xét, tuyên dương những
Hs kể hay.
-Hs quan sát tranh và
sắp xếp theo thứ tự.
Hs nhận xét.
Hs đứng lên nói.
-5 Hs tiếp nối nhau kể

5 đoạn của câu chuyện
-Hai Hs kể lại toàn bộ
câu chuyện.
Hs nhận xét.

C.Củng cố, dặn do ø .
- Về luyện đọc lại câu chuyện và tập kể.
- Chuẩn bò bài tới
- Nhận xét tiết học.
7
Thứ ba, ngày 4 tháng 12 năm 2007
Chính tả (Nghe – viết)
Bài: Hũ bạc của người cha.
(Hôm đó…biết quý đồng tiền)
I/ Mục tiêu:
- Nghe và viết chính xác , trình bày đúng một đoạn trong bài
- Biết viết hoa chữ đầu câu và tên riêng trong bài, ghi đúng các dấu câu.
- Làm đúng bài tập chính tả, điền vào chỗ trống tiếng có vần khó ui/uôi
hoặc các từ chứa tiếng có vần âc/ât.
a) Thái độ : Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vỡ .
II/ Chuẩn bò:
* GV: Bảng lớp viết BT2.
Bảng lớp viết BT3.
* HS: Vở, bút.
III/ Hoạt động dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ: Nhớ Việt Bắc.
- GV mời 2 Hs lên bảng sửa BT2,3
- Gv nhận xét bài cũ
B.Dạy bài mới:
*Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs nghe

viết.
• Gv hướng dẫn Hs chuẩn bò.
- Gv đọc toàn bài viết chính tả.
- Gv yêu cầu 1 –2 HS đọc lại đoạn
viết viết.
- Gv hướng dẫn Hs nhận xét. Gv hỏi:
+ Lời nói của cha đựơc viết như thế
nào?

+ Từ nào trong đoạn văn phải viết
hoa? Vì sao?
- Gv hướng dẫn Hs viết bảng con
những chữ dễ viết sai: sưởi lửa,
ném,thọc tay, làm lụng.
-Hs lắng nghe.
-1 – 2 Hs đọc lại bài
viết.
-Viết sau dấu hai chấm,
xuống dòng, gạch đầu
dòng. Chữ đầu dòng
đầu câu viết hoa.
-Những từ: Hũ, Hôm,
Ông, Người, Ông, Bây ,
Có. Đó ..
-Hs viết bảng con.
8
• Gv đọc cho Hs viết bài vào vở.
- Gv đọc cho Hs viết bài.
- Gv đọc thong thả từng câu, cụm từ.
- Gv theo dõi, uốn nắn.

• Gv chấm chữa bài.
- Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút
chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm
bài tập.
+ Bài tập 2:
- Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv chi lớp thành 4 nhóm , mỗi nhó
4 Hs.
- GV cho các tổ thi làm bài tiếp sức,
phải đúng và nhanh.
-Các nhóm lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Mũi dao – con muỗ
Hạt muối – múi bưởi.
Núi lửa – nuôi nấng.
Tuổi trẻ – tủi thân.
+ Bài tập 3(b):
- Yêu mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu Hs làm việc cá nhân.
- HS tiếp sức làm bảng
- Gv nhận xét, bình chọn dãy bàn
thắng cuộc.
- Gv chốt lại lời giải đúng
Câu b) Mật – nhất – gấc .
-Học sinh nêu tư thế
ngồi.
-Học sinh viết vào vở.

-Học sinh soát lại bài.
Hs tự chữ lỗi.
-Một Hs đọc yêu cầu
của đề bài.
-Các nhóm thi đua điền
các vần ui/uôi.
-Các nhóm làm bài theo
hình thức tiếp sức.
Hs nhận xét.
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
-Hs làm việc cá nhân .
-Hs thi tiếp sức.
Hs cả lớp nhận xét.
-Hs nhìn bảng đọc lời
giải đúng.
Cả lớp sửa bài vào vở.
GV theo dõi, nhắc
nhở khi hs yếu viết
sai
Khi làm các BT hs
khá giỏi giúp đỡ hs
yếu
C.Củng cố, dặn dò.
- Về xem và tập viết lại từ khó.
- Chuẩn bò bài: Nhà rông ở Tây Nguyên .
9
- Nhận xét tiết học.
Tập đọc
Bài: Nhà rông ở Tây Nguyên.
II/ Mục tiêu:

- Giúp học sinh hiểu nội dung và ý nghóa của bài: Hiểu đặt điểm của nhà
rông Tây Nguyên và những sinh hoạt công đồng của người Tây Nguyên gắn
với nhà rông.
- Hiểu được các từ ngữ trong bài : rông chiên , nông cụ.
- Rèn cho Hs đúng các từ dễ phát âm sai.
- Biết bài với giọng kể, nhấn giọng ở những từ ngữ tả đặc điểm của nhà
rông Tây Nguyên.
- Hs biết yêu thích cảnh sinh hoạt cộng đồng.
II/ Chuẩn bò:
* GV: Tranh minh họa bài học trong SGK.
* HS: Xem trước bài học, SGK, vở.
III/ Hoạt động dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ: Hũ bạc của người cha.
- GV kiểm tra 3 Hs đọc bài
-Trả lời câu hỏi
- GV nhận xét bài cũ.
B.Dạy bài mới:
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
• Gv đọc diễm cảm toàn bài.
- Giọng đọc chậm rãi, nhấn giọng ở
những từ : bền chắc, không đụng
sàn, khi, không vướn mái, thờ thần
làng, tiếp khách, ngủ tập trung.
- Gv cho Hs xem tranh minh họa.
• Gv hướng dẫn Hs luyện đọc, kết
hợp với giải nghóa từ.
- Gv mời đọc từng câu .
- Gv yêu cầu Hs đọc từng đoạn trước
lớp.
- Gv cho Hs đọc từng đoạn trong

nhóm.
-Học sinh lắng nghe.
-Hs quan sát tranh.
-Hs đọc từng câu.
-Hs đọc từng đoạn trước
lớp.
-4 Hs tiếp nối đọc 4 đoạn
trước lớp.
10
- Gv theo dõi, hướng dẫn các em đọc
đúng.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu
bài.
+ Vì sao nhà rông phải chắc và cao?
+ Gian đầu của nhà rông đựơc trang
trí như thế nào?
+ Vì sao nói gian giữa là trung tâm
của nhà rông?
- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
Vì gian giữa là nơi có bếp lửa, nơi
các già làng thường tụ họp để bàn
việc lớn, nơi tiếp khách của làng.
- Từ gian thứ 3 dùng để làm gì?
- Em nghó gì về nhà rông Tây
Nguyên sau khi đã xem tranh, đọc
bài giới thiệu nhà rông?
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
- Gv đọc diễn cảm toàn bài .
- Gv cho 4 Hs thi đua đọc 4 đoạn
-Hs giải nghóa từ khó .

-Nhà rông phải chắc để
dùng lâu dài, chòu đựơc gió
bão; chứa đựơc nhiều người
khi hội họp, tụ tập nhảt
múa. Sàn cao để voi đi qua
không đụng sàn.. mái cao
khi múa ngọn giáo không đi
máy.
-Gian đầu là nơi thờ thần
làng nên bài trí rất trang
nghiêm: một giỏ mây chứa
đựng hòn đá thần treo trên
vách. Xung quanh hòn đá
thần treo những cành hoa
đang bằng tre., vũ khí,
nông cụ, chiên trống dùng
để khống chế.
-Hs thảo luận nhóm đôi.
-Đại diện đứng lên phát
biểu ý kiến của mình.
-Là nơi ngũ tập trung của
trai làng từ 16 tuổi chưa lập
gia đình để bảo vệ buôn
làng..
-Hs phát biểu ý kiến cá
nhân.
-Hs lắng nghe.
-4 Hs thi đọc 4 đoạn trong
11
trong bài.

- Gv cho một vài Hs đọc lại cả bài.
- Gv nhận xét em nào đọc đúng, đọc
hay.
bài.
-Một vài Hs đọc lại cả bài.
Hs nhận xét.
C.Củng cố, dặn dò.
- Về nhà luyện đọc thêm, tập trả lời câu hỏi.
- Chuẩn bò bài sau
- Nhận xét tiết học.
Toán.
Bài: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (TT)
I/ Mục tiêu: Giảm tải: Bỏ cột thứ ba của BT1
- Biết thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số .
- Củng cố về giải bài toán có lời văn .
- Rèn Hs tính các phép tính chia chính xác, thành thạo.
II/Hoạt động dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (tiết 1)
- Gọi 2 học sinh lên bảng sửa bài 1.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
B.Dạy bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
* HĐ1: Hướng dẫn Hs thực hiện
phép chia số có ba chữ số cho số
có một chữ số.
a) Phép chia 560 : 8.
- Gv viết lên bảng: 560 : 8 = ? .
Yêu cầu Hs đặt theo cột dọc.
- Gv yêu cầu cả lớp suy nghó và

thực hiện phép tính trên.
- Gv hướng dẫn cho Hs tính từng
bước:
- Gv hỏi: Chúng ta bắt đầu chia
từ hàng nào của số bò chia?
-Hs đặt tính theo cột dọc và
tính vào bảng con.
-Hs : Chúng ta bắt đầu chia
từ hàng trăm của số bò chia.
12

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×