Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

GA 3 TUAN 14

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (196.9 KB, 29 trang )

Tuần 14
Thứ hai, ngày 22 tháng 11 năm 2010
Tập đọc - kể chuyện
Ngời liên lạc nhỏ
I. Mục đích, yêu cầu:
A - Tập đọc
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Phát âm đúng: gậy trúc, suối, huýt sáo, thản nhiên, tráo trng.
- Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời các nhân vật.
2. Rèn kĩ năng đọc - hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ: Ông ké, Nùng, Tây đồn, thầy mo, thong manh, Kim Đồng.
- Hiểu nội dung truyện: Kim Đồng là một liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm khi
làm nhiệm vụ dẫn đờng và bảo vệ cán bộ cách mạng.
B - Kể chuyện
1. Rèn kĩ năng nói: Dựa vào trí nhớ và 4 tranh minh hoạ kể lại toàn bộ chuyện. Giọng kể
linh hoạt.
2. Rèn kĩ năng nghe:
II. Đồ dùng dạy - học:
Tranh minh hoạ chuyện trong SGK.
Bản đồ để giới thiệu vị trí tỉnh Cao Bằng.
III. Các hoạt động dạy - học :
Tập đọc
1. KT bài cũ(5'): - 2 HS đọc nối tiếp bài: "Cửa Tùng".
- Giáo viên, HS nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới:
a. GTB(1').
b. Bài dạy:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
HĐ1(16'). Luyện đọc:
a. Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài:
Đ


1
: Giọng chậm rãi, nhấn giọng các từ
tả dáng đi, phong thái của Kim Đồng.
Đ
2
: Đọc giọng hồi hộp.
Đ
3
: Giọng bọn lính hống hách, Kim
Đồng bình thản.
Đ
4
: Giọng vui, phấn khởi, nhấn giọng:
tráo trng, thong manh.
- Giáo viên giới thiệu hoàn cảnh xảy ra
câu chuện. Chỉ trên lợc đồ Việt Nam vị
trí của tỉnh Cao Bằng.
- Đọc thầm theo Giáo viên.
- Quan sát tranh minh hoạ.
- Một vài HS nêu những điều em biết về
anh Kim Đồng.
- 1 HS đọc cả bài.
b. Giáo viên HD học sinh luyện đọc
kết hợp giải nghĩa từ:
+ Đọc từng câu:
Giáo viên sửa lỗi phát âm cho HS.
+ Đọc từng đoạn trớc lớp:
Giáo viên nhắc HS ngắt, nghỉ đúng.
+ Đọc từng đoạn trong nhóm:
_ Đọc đồng thanh:

HĐ2(12'). HD tìm hiểu bài:
H. Anh Kim Đồng đợc giao nhiệm vụ
gì?
Vì sao cán bộ phải đóng vai một ông
già Nùng?
Cách đi của hai bác cháu nh thế nào?
Tìm những chi tiết nói lên sự nhanh
trí và dũng cảm của Kim Đồng khi gặp
địch?
- Giáo viên tóm tắt lại sự nhanh trí,
thông minh của Kim Đồng.
HĐ3(12'). Luyện đọc lại:
- Giáo viên đọc diễn cảm đoạn 3.
- Giáo viên nhận xét HS đọc.
- Đọc nối tiếp, mỗi HS đọc 2, 3 câu.
- Đọc nối tiếp theo 4 đoạn của bài.
- Đọc chú giải.
- Đọc bài, góp ý cho nhau theo nhóm 2.
- Lớp đọc đồng thanh đoạn 1, 2.
- 1 HS đọc đoạn 3, lơp đọc đồng thanh
đoạn 4.
+ 1 HS đọc đoạn 1, lớp đọc thầm.
- Bảo vệ cán bộ. dẫn đờng đa cán bộ đến
địa điểm mới.
- Vì đây là vùng ngời Nùng ở, đóng vai
nh vậy để dễ hoà đồng với mọi ngời, dễ
dàng che mắt địch làm chúng tởng là ngời
địa phơng.
- Đi cẩn thận
+ 3 HS đọc nối tiếp các đoạn 2, 3, 4. Lớp

đọc thầm.
- Không hề tỏ ra bối rối, sợ sệt, bình tĩnh
huýt sáo báo hiệu.
Địch hỏi Kim Đồng trả lời rất nhanh trí:
Đón thầy mo về cúng cho mẹ ốm.
Trả lời xong thản nhiên gọi ông Ké đi
tiếp: Già ơi, ta đi thôi!
- Mỗi nhóm 3 em thi đọc đoạn 3 theo
cách phân vai.
- 1 HS đọc cả bài.
Kể chuyện
+ Giáo viên nêu nhiệm vụ(1'): Dựa vào 4
tranh, 4 đoạn chuyện để kể lại câu
chuyện.
HĐ4(20'). HD kể toàn chuyện theo
tranh:
- Giáo viên nhận xét, có thể kể theo 3
cach.
C1: Đơn giản, ngắn gọn theo tranh minh
- Quan sát 4 tranh minh hoạ.
- 1HS khá kể mẫu đoạ 1 theo tranh.
hoạ.
C2: Kể có đầu, cuối nhng không cần kĩ
nh văn bản.
C3: Kể sáng tạo.
- Giáo viên nhận xét.
3. Củng cố- dặn dò(3')
H: Qua câu chuyện em thấy anh Kim
Đồng là ngời nh thế nào?
_ Giáo viên nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện theo
tranh.
- Từng cặp HS tập kể.
- 4HS nối tiếp kể câu chuyện trớc lớp.
- Anh rất nhanh trí, thôn minh, dũng cảm
khi làm nhiệm vụ dẫn đờng và bảo vệ cán
bộ các mạng.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Củng cố cách so sánh các khối lợng.
- Củng cố các phép tính với số đo khối lợng, vận dụng để so sánh khối lợng và giải toán
có lời văn.
- Thực hành sử dụng cân đồng hồ để xác định khối lợng của 1 vật.
II. Đồ dùng dạy học:
- 1 cân đồng hồ loại nhỏ.
III. Các HĐ dạy học chủ yếu:
1. GTB(1')
2. Dạy bài mới:
HĐ của giáo viên Hđ của học sinh
HD học sinh làm bài tập(32')
- Giáo viên yêu cầu HS đọc, tìm hiểu
nội dung các bài tập.
- Giúp HS hiểu bài.
- Quan sát giúp đỡ HS làm bài.
Bài1:
H. Yêu cầu HS nêu lý do điền dấu ở
một số bài.
- Đọc, tìm hiểu yêu cầu BT.

- HS làm bài tập vào vở, sau đó chữa bài.
+ 2 HS lên chữa bài, lớp nhận xét.
585g > 558g 526g < 625g
305g < 300g+50g 450g > 500g - 60g
1 kg = 850g+150g 1 kg = 640g+360g
- Nêu cách tính - điền dấu.
>
<
=
Bài 2: Giải toán
- Giáo viên củng cố:
B
1
: Tìm số gam của 4 gói bánh.
B
2
: Tìm số gam của bánh + kẹo.
Bài 3: Giải toán

- Giáo viên củng cách làm bài tập.
Cách đổi từ kg " gam.
Bài 4: Thực hành
- Giáo viên nhận xét.
+ Chấm bài, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò(1'):
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Ôn lại bài tập để nắm vững mối liên
hệ giữa kg và gam.
+ 1 HS lên làm, HS khác nhận xét, đọc lại bài
của mình.

Bài giải
4 gói bánh cân nặng số cân là:
150 ì 4 = 600 (g)
Cả bánh và kẹo cân nặng là:
600 + 166 = 766 (g)
ĐS: 766 g
+ 1 HS lên làm, lớp nhận xét.
Bài giải
Đổi 1 kg = 1000 gam
10 quả bóng nhỏ nặng số gam là:
60 ì 10 = 600 (g)
Quả bóng to nặng số gam là:
1000 - 600 = 400 (g)
ĐS: 400 g
+ Nêu miệng sau khi thực hành cân các vật:
Bộ đồ dùng dạy học toán, hộp bút.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
Đạo đức
Quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng(T1)
I.Mục tiêu: 1.HS hiểu
- Thế nào là quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng.
- Sự cần thiết phải giúp đỡ hàng xóm láng giềng.
2. Học sinh biết: Quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng trong cuộc sống hằng ngày.
3. Học sinh có thái độ tôn trọng, quan tâm tới hàng xóm, láng giềng.
II. Tài liệu và ph ơng tiện :
Vở bài tập đạo đức, tranh BT2.
Tranh minh hoạ truyện : Chị Thuỷ của em
III. Các hoạt động dạy - học:
1. GTB(1')
2. Bài mới:

HĐ của giáo viên HĐ của học sinh
HĐ1(15'): Phân tích truyện: Chị Thuỷ
của em.
+ Cách tiến hành:
- Giáo viên kể chuyện theo tranh minh
hoạ.
H: Truyện có những nhân vật nào?
Vì sao bé Viên lại cần sự quan tâm của
Thuỷ?

Thuỷ làm gì để bé Viên chơi vui ở
nhà?
Vì sao mẹ của bé Viên lại thầm cảm ơn
Thuỷ?
Em biết gì qua câu chuyện trên?
Vì sao phải quan tâm giúp đỡ hàng
xóm láng giềng?
Kết luận: Ai cũng có lúc gặp khó khăn,
những lúc đó rất cần đợc sự quan tâm,
giúp đỡ của những ngời xung quanh.
HĐ2(7') Đặt tên tranh.
+ cách tiến hành:
- Giáo viên chia lớp làm 4 nhóm.
- Giáo viên treo tranh lên bảng.
Kết luận: Giáo viên nêu ND từng tranh.
Việc làm của các bạn ở tranh1, 3, 4 là
quan tâm giúp đỡ hàng xóm, láng giềng.
Còn tranh 2 bạn đá bóng làm ảnh hởng
đến hàng xóm láng giềng.
HĐ3(9'): bày tỏ ý kiến.

+ Cách tiến hành:Cho HS làm việc vào
vở bài tấpau đó nêu ý kiến của mình .
- Kết luận: ý a, c, d là đúng: ý b là sai.
HĐ nối tiếp(2')
- Giáo viên nhắc nhỡ HS thực hiện quan
tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng
những việc làm phù hợp với khả năng.
- Dặn HS về su tầm tanh ảnh, ca dao
- Quan sát, lắng nghe.
- Viên, mẹ Viên, Thuỷ.
- Vì có Thuỷ quan tâm nên Viên đã ở nhà
chơi.
- Làm chong chóng, dạy học bài.
- Vì Thuỷ đã giúp giữ Viên ở nhà.
- Cần có sự giýp đỡ của những ngời hàng
xóm.
- Các nhóm quan sát, tìm hiểu nội dung đặt
ten cho từng tranh.
- Đại diện từng nhóm lên viết tên vào từng
tranh(trên bảng), nêu lí do đặt tên.
- Nhóm khác nhận xét, nêu tên khác, lí do.
- Học sinh làm việc vào VBT.
- HS nêu ý kiến nào đúng, sai tại sao?
chủ đề bài học( Viết ra giấy, trang trí để
tiết sau trng bày.
=============================================================
Thứ ba, ngày 23 tháng 11 năm 2010
Tập đọc
Nhớ Việt Bắc
I. Mục đích, yêu cầu:

1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Chú ý đọc đúng: hoa chuối, trắng rừng, đổ vàng, thuỷ chung, luỹ sắt, chiến khu.
- Ngắt, nghỉ hơi đúng, linh hoạt giữa các dòng, các câu thơ lục bát.
- Biết nhấn giọng các từ gợi tả, gợi cảm: đỏ tơi, giăng, luỹ sắt, che.
2. Rèn kĩ năng đọc - hiểu:
- Hiểu nghĩa từ: Việt Bắc, đèo, dang, phách, ân tình, thuỷ chung.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi đất, ngơif Việt Bắc đẹp và đánh giặc giỏi.
3. Học thuộc lòng 10 dòng thơ đầu.
II. Đồ dùng dạy- học: Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
Bản đồ để chỉ cho HS biết 6 tỉnh thuộc chiến khu VB.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. KT bài cũ(5'): - 4 HS kể nối tiếp chuyện: Ngời liên lạc nhỏ.
- Giáo viên, HS nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới:
a. GTB(1').
b. Bài dạy:
Hoạt động dạy Hoạt động học
HĐ1(15'). Luyện đọc:
a. Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài
(Giọng hồi tởng, thiết tha, tình cảm):
- HD đọc toàn bài.
b. Giáo viên HD học sinh luyện đọc
kết hợp giải nghĩa từ:
+ Đọc từng câu:
- Giáo viên sửa lỗi phát âm cho HS.
+ Đọc từng khổ thơ trớc lớp:
- Giáo viên chia khổ thơ 1 làm 2
đoạn:
Đ
1

: 4 dòng đầu.
Đ
2
: 6 dòng tiếp.
- Giáo viên HD ngắt, nghỉ đúng nhịp
thơ.
- Đọc thầm theo Giáo viên. Quan sát tranh ở
SGK.
- Quan sát 6 tỉnh thuộc chiến khu VB trên bản
đồ.
+ Mỗi HS đọc nối tiếp 2 câu thơ.
+ Mỗi HS đọc nối tiếp 2 khổ thơ.
- 1 HS đọc chú giải để hiểu từ mới.
+ Đặt câu với từ: ân tình.
- Lớp đọc đồng thanh cả bài.
+ Đọc đồng thanh.
HĐ2(7'). HD học sinh tìm hiểu bài:
H. Ngời cán bộ về xuôi nhớ những gì
ở Việt Bắc?
- Giáo viên: "Ta" chỉ ngời về xuôi,
"mình" chỉ ngời VB thể hiện tình cảm
thân thiết. Trong 4 câu tiếp, cứ dòng
sáu nói về cảnh thì dòng 8 nói về ng-
ời
H. Tìm những câu thơ cho thấy VB rất
đẹp?
- Giáo viên: Các hình ảnh trên rất đẹp
và tràn ngập sắc màu: xanh, đỏ, trắng,
vàng.
H. Câu thơ nào cho thấy Việt Bắc

đánh giặc rất giỏi?
H. Tìm những câu thơ thể hiện vẻ đẹp
của ngời Việt Bắc?
HĐ3(6'). Học thuộc lòng bài thơ:
- HDHS đọc thuộc lòng 10 dòng thơ
đầu.
3. Củng cố, dặn dò(1'):
H. Bài thơ ca ngợi điều gì?
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Về nhà tiếp tục học thuộc lòng 10
dòng thơ đầu, cả bài thơ.
+ Cả lớp đọc thầm 2 đoạn đầu.
- Nhớ hoa, nhớ ngời với cảnh sinh hoạt dao
cài thắt lng, đan nón, chuối dang, hái măng,
tiếng hát ân tình.
+ 1 HS đọc, lớp đọc thầm từ câu 2 đến hết
bài.
- Rừng xanh hoa chuối đỏ tơi, Ngày xuân mơ
nở trắng rừng
- Rừng cây Tây, Núi dày, Rừng che
thù.
+ Lớp đcọ thầm bài thơ.
- Đèo cao chung.
+ 1 HS đọc cả bài.
- Nhiều HS thi học thuộc lòng.
- Lớp nhận xét, bình chọn bạn đọc hay.
+ Ca ngợi đất, ngời VB đẹp và đánh giặc giỏi.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
Toán
Bảng chia 9

I. Mục tiêu: Giúp HS
- Lập đợc bảng chia 9 từ bảng nhân 9.
- Biết dùng bảng chia 9 trong luyện tập, thực hành.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. KT bài cũ(5'): - 2 HSD đọc bảng nhân 9.
- 3 HS đố nahu phép tính bất kì trong bảng nhân 9.
- Giáo viên , HS nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới:
a. GTB(1'):
b. Bài dạy:
Hđ của giáo viên Hđ của học sinh
HĐ1(6'). Giới thiệu phép chia
cho 9 từ bảng nhân 9:
a. Nêu phép nhân 9:
- Giáo viên cùng HS lấy đính
bảng cài.
H. Chúng ta lấy đợc bao nhiêu
chấm tròn?
Vì sao biết có 27 chấm tròn?
- Giáo viên ghi: 9 ì 3 = 27
b. HD lập phép chia:
- Giáo viên: Có 27 chấm tròn,
cô chia đều vào các tấm bìa,
mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn, ta
sẽ đợc mấy tấm bìa nh vậy?
Vì sao con biết?
H. Từ phép nhân: 9 ì 3 = 27.
Ai ;ập đợc phép chia tơng ứng

có kết quả là 3?
Dựa trên cơ sở nào lập đợc
phép chia này?
- Giáo viên ghi: 27 : 9 = 3.
HĐ2(7'). Lập bảng chia:
- Giáo viên yêu cầu HS nêu
phép tính bất kì để hình thành
bảng chia 9 và Giáo viên viết
bảng.
- Giáo viên tổ chức cho HS học
bảng chia 9.
HĐ3(15'). Thực hành:
Bài 1: Số?
+ HS lấy 3 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn.
- 27 chấm tròn.
- 9 lấy 3 lần là: 9 ì 3 = 27.
- 3 tấm bìa.
- 27 tấm bìa chia đều cho các tấm bìa, mỗi tấm bìa
có 9 chấm tròn ta sẽ đợc 3 tấm bìa.
- 27 : 9 = 3
- Lấy tích chia cho thừa số này đợc thừa số kia.
- 3 HS đọc lại phép tính.
+ Dựa vào bảng nhân lập bảng chia 9 qua việc làm
BT
1
.
- HS học bảng chia 9.
- HS thi đọc thuộc bảng chia 9.
+ HS nêu miệng, HS khác nhận xét.
- Giáo viên nhận xét.

Bài 2: Tính nhẩm
H. Em có nhận xét gì về đặc
điểm từng dãy tính?
Bài 3: Giải toán
- Giáo viên nhận xét, củng cố
cách làm.
Bài 4: Giải toán
- Giáo viên củng cố cách làm:
Lấy 27 lít dầu chia đều mỗi can
9 lít thì sẽ đợc 3 can.
+ Chấm bài, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò(1'):
- GV nhận xét tiết học.
- Về học thuộc bảng chia 9.
SBC
9 18 27 36 45 54 63 72 81 90
SC
9 9 9 9 9 9 9 9 9 9
T
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
- Một số HS đọc bảng nhân 9.
+ 4 HS lên chữa bài. HS khác nhận xét.
9 ì 6=54 9 ì 7=63 9 ì 5=45 9 ì 8=72
54 : 9=6 63 : 9=7 45 : 9=5 72 : 9=8
54 : 6=9 63 : 7=9 45 : 5=9 72 : 8=9
- Lấy tích chia cho thừa số này thì đợc thừa số kia.
+ 1 HS lên làm, HS khác nhận xét đọc lại bài của
mình.
Bài giải
Mỗi can có số lít dầu là:

27 : 9 = 3 (lít)
ĐS: 3 lít
+ 1 HS lên làm, lớp nhận xét, HS khác đọc bài của
mình.
Bài giải
Có số can dầu là:
27 : 9 = 3 (can)
ĐS: 3 can
------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tự nhiên và xã hội
Tỉnh (thành phố) nơi bạn đang sống (Tiết 1)
I. Mục tiêu: Sau tiết học, học sinh biết:
- Kể đợc tên một số cơ quan hành chính, văn hoá, giáo dục, y tế của tỉnh (thành phố).
- Cần có ý thức gắn bó, yêu quê hơng.
II. Đồ dùng dạy - học: Các hình trong SGK T52 - 55.
Tranh, ảnh su tấm về 1 số cơ quan của tỉnh.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. KT bài cũ(5'): - 1 HS kể 1 số trò chơi em thờng chơi.
- HS khác nhận xét, chọn ra những trò chơi có ích, trò chơi nguy
hiểm? Vì sao?
- Giáo viên nhận xét, cho đánh giá
2. Dạy bài mới:
a. GTB(1').
b. Bài dạy:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
HĐ1(17'). Nhận biết 1 số cơ quan hành
chính cấp tỉnh:
+ Cách tiến hành:
B
1

. Làm việc theo nhóm:
- Giáo viên yêu cầu 1 bàn 1 nhóm quan
sát tranh SGK, xem tranh có những
cảnh gì?
- Giáo viên gợi ý: Kể tên những cơ
quan hành chính, văn hoá, giáo dục, y
tế cấp tỉnh có trong tỉnh?
B
2
. Trình bày:
+ Kết luận: ở mỗi tỉnh (thành phố) đều
có các cơ quan: hành chính, văn hoá,
giáo dục, y tế, để điều hành công
việc, phục vụ đời sống vật chất, tinh
thần và sức khoẻ của nhân dân.
HĐ2(10'). Nói về tỉnh (TP) nơi bạn
đang sống:
+ Cách tiến hành:
B
1
. Yêu cầu HS đa tranh, ảnh đã su tầm
về các cơ sở văn hoá, giáo dục, y tế để
quan sát và nêu những hiểu biết của
mình.
B
2
. Giới thiệu trớc lớp:
B
3
. Đóng vai:

- Giáo viên nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò(2'):
- Quan sát tranh SGK. Thảo luận theo gợi ý
của Giáo viên.
- Đại diện các nhóm lên trình bày: Nêu tên
từng cơ quan.
- HS khác bổ sung.
- HS làm BT
1
(VBT): UBNDTPHCM (a),
Bệnh viện Hữu Nghị Việt Đức HN (d), Nhà
hát lớn HN (c), Trờng Quốc học Huế (b).
- Đa tranh đã chuẩn bị để quan sát (4 nhóm).
- Sắp xếp các tranh theo từng nhóm, cử ngời
lên giới thiệu.
- Đóng vai ngời HD du lịch để nói về các cơ
quan của tỉnh mình.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Về nhà làm bài tập 2 để củng cố kiến
thức của bài học.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
Chính tả
Ngời liên lạc nhỏ
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Rèn kĩ năng viết chính tả:
2. Nghe - viết chính xác một đoạn trong bài: Ngời liên lạc nhỏ, viết đúng các tên riêng:
Đức Thanh, Kim Đồng, Nùng, Hà Quảng.
3. Làm đúng các bài tập phân biệt cặp, vần dễ lẫn (au, âu), âm đầu (l/n), âm giữa vần (i,
iê).
II. Đồ dùng dạy - học:

Bảng lớp viết 2 lần BT
1
; viết BT
2
.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. KT bài cũ(5'):
- 2 HS viết bảng, lớp viết vở nháp theo Giáo viên đọc: huýt sáo, hít thở, suýt ngã, giá
sách
- Giáo viên, HS nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới:
a. GTB(1').
b. Bài dạy:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
HĐ1(18'). HD học sinh nghe - viết:
a. HD HS chuẩn bị:
- Giáo viên đọc đoạn viết lần 1 (từ đầu
đến đằng sau).
H. Trong đoạn vừa đọc có những tên
riêng nào viết hoa?
Câu nào trong đoạn văn là lời của
nhân vật?
Lời nói đó đợc viết nh thế nào?
- Giáo viên thoe dõi giúp HS viết đúng
chính tả.
b. HS viết bài:
- Giáo viên đọc lần 2 cho HS viết bài.
Giáo viên quan sát, giúp HS.
- 1 HS đọc lại.
+ Đức Thanh, Kim Đồng, Nùng, Hà Quảng.

+ Nào, bác cháu ta lên đờng.
+ Đợc viết sau dấu 2 chấm, xuống dòng,
gạch đầu dòng.
- Đọc thầm đoạn chính tả, viết ra giấy nháp
những từ dễ mắc lỗi khi viết bài.
- Viết bài vào vở.
- Soát bài, chữa lỗi.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×