Tải bản đầy đủ (.pptx) (22 trang)

Những nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng trên các trang web mua sắm trực tuyến của người tiêu dùng trên địa bàn TP.HCM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (396.37 KB, 22 trang )

.

ĐỀ ÁN KINH TẾ LƯỢNG
ĐỀ TÀI

Những nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng trên
các trang web mua sắm trực tuyến của người tiêu dùng
trên địa bàn TP.HCM


CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU

Tính cấp thiết của đề tài

Mục tiêu nghiên cứu

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

Tổng quan tình hình nghiên cứu


Việt Nam là quốc gia có tốc độ phát triển internet nhanh trong những năm qua.Với
độ phủ sóng ngày một rộng khắp của Internet và sự tăng trưởng nhanh chóng của
các lĩnh vực kinh doanh hiện nay, mua sắm trực tuyến không còn xa lạ và thậm chí
còn trở thành thỏi nam châm thu hút khách hàng bởi những đặc tính vô cùng tiện
lợi của nó đã giúp người tiêu dùng không nhất thiết phải đến cửa hàng, siêu thị,
trung tâm thương mại để mua sắm mà có thể sử dụng internet mua hàng

Tổng giá trị giao dịch bán lẻ qua mạng năm 2011 đạt
được rất khả quan với 4.130 tỷ đồng. Nhưng với hơn
một phần ba dân số, tức là khoảng 30.5 triệu người dùng


Internet thì giá trị giao dịch trên là quá ít so với tiềm
năng của thị trường thương mại điện tử tại Việt Nam

Tổng quan tình hình nghiên cứu


CHƯƠNG II: CƠ SỞ LÝ THUYẾT

Thương mại điện tử

B2C
Thương mại điện tử giữa doanh nghiệp với
khách hàng

Dịch vụ mua hàng qua
mạng

Hành vi người tiêu dùng

Mô hình nghiên cứu


2.1 TỔNG QUAN VỀ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
Khái niệm

Dịch vụ mua hàng qua mạng

là hình thái hoạt động thương mại bằng phương pháp điện tử, là việc trao đổi
thông tin thương mại thông qua các phương tiện công nghệ điện tử mà nói chung


Mua hàng qua mạng được định nghĩa là hành vi của người tiêu dùng trong việc mua sắm thông qua

là không cần phải in ra giấy trong bất cứ công đoạn nào của quá trình giao dịch

các cửa hàng trên mạng hoặc website sử dụng các giao dịch mua hàng trực tuyến (Haubl, G. and

(nên còn được gọi là “thương mại không giấy tờ”).

Trifts, V. (2000).

Định nghĩa B2C

Hành vi người tiêu dùng

Thương mại điện tử B2C là chỉ bao gồm các giao dịch thương mại trên Internet giữa doanh

Khái niệm – Quá trình đưa ra quyết định – Nhận biết nhu cầu – Tìm kiếm thông tin- Đánh giá

nghiệp với khách hàng, mà trong đó, đối tượng khách hàng của loại hình này là các cá nhân

lựa chọn và giải pháp – Quyết định mua sắm – Hành vi sau khi mua

mua hàng


2.1.4 Những yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua

Rủi ro
Mô hình nhận thức rủi ro liên quan đến giao dịch thương mại điện để đi đến hành vi mua hàng gồm có ba
thành phần: nhận thức rủi ro liên quan đến giao dịch trực tuyến, nhận thức rủi ro liên quan đến sản phẩm/dịch

vụ và hành vi mua hàng.

Hữu ích
Khái niệm: “là mức độ mà một người tin rằng sử dụng một hệ thống đặc thù sẽ nâng cao kết quả thực hiện
của họ”. Yếu tố cấu thành biến nhận thức sự hữu ích.

Tính dễ sử dụng
Khái niệm: “là mức độ mà một người tin rằng sử dụng một hệ thống đặc thù sẽ không cần nổ lực”


CHƯƠNG III:
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU


3.1 Quy trình nghiên cứu

01

Xác định vấn đề nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu và mục tiêu nghiên cứu.

Tham khảo các tài liệu có liên quan đến đề tài nghiên cứu, sau đó đề xuất mô hình nghiên cứu và thiết lập các giả thuyết nghiên cứu
02

03

04

05

Soạn thảo bảng câu hỏi và chỉnh sửa bảng câu hỏi


Tiến hành các cuộc khảo sát và thu thập dữ liệu và các bảng câu hỏi đã được gửi trực tiếp đến 160 người.

Chỉnh sửa, và điều chỉnh các dữ liệu, độ tin cậy của các phương pháp đo lường.

Kiểm tra các giả thuyết nghiên cứu và xác định mối quan hệ của các nhân tố trong mô hình thông qua việc
06

phân tích hồi quy đa biến.


THIẾT LẬP MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
Từ những mô hình đã nghiên cứu trước đó và khả năng nghiên cứu, nhóm đưa ra mô hình như sau:

CTO= β1 + β2HI – β3RR + β4TDSD +β5SLTC
Trong đó:
CTO là chi tiêu cho mua hàng trực tuyến; HI là biến hữu ích;
RR là biến rủi ro;
TDSD là biến tính dễ sử dụng;
SLTC là biến số lần truy cập vào trang web mua hàng trực tuyến.


02

Phương pháp
chọn mẫu

01
03


PP xử lý
số liệu


CHƯƠNG IV: KẾT QUẢ


MÔ HÌNH
Mô hình:

CTO= β1 + β2HI – β3RR + β4TDSD +β5SLTC (1)

Trong đó:
CTO là chi tiêu cho mua hàng trực tuyến
HI là biến hữu ích
RR là biến rủi ro
TDSD là biến tính dễ sử dụng
SLTC là biến số lần truy cập vào trang web mua hàng trực tuyến

12


Biến

Phương pháp đo lường

Kỳ vọng

Giả thuyết
13


Chi tiêu cho mua hàng trực

Định lượng (trăm ngàn đồng)

+

 

Định tính (lượng hóa theo

-

Giả thuyết H1: Rủi ro càng cao thì mức chi tiêu trong mua hàng trực tuyến càng thấp.

+

Giả thuyết H2: Việc mua hàng qua mạng, thanh toán tiền càng dễ dàng thì tác động tích cực đến chi tiêu của người tiêu

tuyến (CTO)

Rủi ro ( RR )

%)

Tính dễ sử dụng (TDSD)

Định tính (lượng hóa theo
%)


Hữu ích ( HI )

Định tính (lượng hóa theo

dùng.

+

%)

Số lần truy cập (SLTC)

Định lượng (lần)

Giả thuyết H3: Lợi ích mà việc mua hàng qua mạng mang lại càng cao thì người tiêu dùng sẽ muốn tăng chi tiêu vào mặt
hàng đó.

+

Giả thuyết H4: Số lần truy cập vào trang web mua hàng online càng nhiều thì kỳ vọng cho việc mua hàng qua mạng càng
cao.


Mô Hình

MÔ HÌNH 1

MÔ HÌNH 2



4.3 Kiểm định mô hình
Đa cộng tuyến

Phương sai không đổi

Tự tương quan


4.4 Kiểm định mô hình hồi quy

Chi tiêu cho việc mua hàng trực tuyến = 371.5369 + 1.57*Hữu ích – 0.849*Rủi ro + 1.106*Tính dễ sử dụng


4.5. Kiểm định các giả thuyết

Giả thuyết H1: Tác động tiêu cực

Giả thuyết H2: Tác động tích cực

Giả thuyết H3: Tác động tích cực

tới chi tiêu của người tiêu dùng khi

tới chi tiêu của người tiêu dùng khi

tới chi tiêu của người tiêu dùng khi

mua hàng trực tuyến.

mua hàng trực tuyến.


mua hàng trực tuyến.


H1

Hệ số hồi quy chuẩn hóa βRUIRO=-0.849, probability là 0.0000<0.05 chấp nhận giả
thuyết với mức ý nghĩa 5%. Rủi ro càng cao thì mức chi tiêu trong mua hàng trực
tuyến càng thấp.

H2

Hệ số hồi quy chuẩn hóa βTINHDESUDUNG=1.106, probability là 0.0000<0.05
chấp nhận giả thuyết với mức ý nghĩa 5%. Việc mua hàng qua mạng, thanh toán tiền
càng dễ dàng thì tác động tích cực đến chi tiêu của người tiêu dùng.

H3

Hệ số hồi quy chuẩn hóa βHUUICH=1.57, probability là 0.0000<0.05 chấp nhận giả
thuyết với mức ý nghĩa 5%. Lợi ích mà việc mua hàng qua mạng mang lại càng cao
thì người tiêu dùng sẽ muốn tăng chi tiêu vào mặt hàng đó


CHƯƠNG V: GIẢI PHÁP – ĐỀ XUẤT


5.1 KẾT LUẬN
Từ kết quả nghiên cứu, tác giả nhận thấy yếu tố ảnh hưởng mạnh
mẽ đến ý định mua sắm của người tiêu dùng thành phố Hồ Chí
Minh liên quan đến mức độ hữu ích tiêu dùng, tính dễ dàng sử

dụng của các website thương mại điện tử và mức độ rủi ro


5.2 KIẾN NGHỊ GIẢI PHÁP

Tăng cường lợi ích tiêu dùng cho

01

Nhà kinh doanh trực tuyến
Các DN bán hàng trực tuyến

khách hàng

Giảm thiểu rủi ro cho khách hàng khi sử dụng dịch vụ mua sắm trực tuyến

Nâng cao tính dễ sử dụng cho các website mua sắm trực tuyến

02
03

Tính rủi ro rảnh hưởng khá lớn đến quyết định mua hàng trực tuyến
của người dân

Thiết kế
Dễ hiểu, dễ sử dụng và dễ điều hướng
Thiết kế các mặt hàng theo từng phần


THANKS YOU FOR WATCHING

HAVE A NICE DAY



×