Tải bản đầy đủ (.docx) (137 trang)

Giải pháp tăng thu dịch vụ phi tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn lâm đồng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (721.51 KB, 137 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH

TRẦN THỊ BÍCH NGỌC

GIẢI PHÁP TĂNG THU DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN LÂM ĐỒNG

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

Chuyên ngành: Tài Chính Ngân Hàng
Mã ngành: 60 34 02 01

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS Nguyễn Thị Tằm

TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2016


i

TÓM TẮT LUẬN VĂN
Luận văn bao gồm 5 chƣơng đƣợc hệ thống đầy đủ và hoàn chỉnh với các
nội dung phản ánh chân thực, cụ thể các nội dung của đề tài. Phần mở đầu giới thiệu
về nghiên cứu, đƣa ra lý do chọn đề tài, tính cấp thiết, mục tiêu, đối tƣợng, phạm
vi, phƣơng pháp nghiên cứu và đóng góp mới của đề tài. Trong phần mở đầu có
tổng quan về nghiên cứu, điểm lại những thành quả và hạn chế trong một vài nghiên
cứu trƣớc đó của một số tác giả tiêu biểu đã thực hiện. Chƣơng 1 trình bày cơ sở lý
luận các vấn đề đƣợc nghiên cứu trong đề tài. Chƣơng 2 trình bày thực trạng hoạt
động dịch vụ phi tín dụng tại Agribank Lâm Đồng. Chƣơng 3 tác giả nghiên cứu kỹ
lƣỡng các tiêu chí đánh giá mô hình đo lƣờng chất lƣợng dịch vụ ngân hàng làm cơ


sở đề xuất mô hình đo lƣờng chất lƣợng dịch vụ của Sureshchander để xây dựng
thang đo, xử lý và phân tích số liệu các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng dịch vụ
phi tín dụng tại Agribank. Chƣơng 4 căn cứ vào thực trạng và quá trình phân tích số
liệu làm cơ sở đánh giá hoạt động dịch vụ phi tín dụng tại Agribank Lâm Đồng giai
đoạn 2011 -2015 những kết quả đạt đƣợc, nguyên nhân và hạn chế. Chƣơng 5 trình
bày các giải pháp nâng cao chất lƣợng giúp tăng thu dịch vụ phi tín dụng tại
Agribank Lâm Đồng giai đoạn 2016 – 2020 trên cơ sở tiếp tục phát huy các thế
mạnh, khắc phục các tồn tại hạn chế.


ii

LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên là: Trần Thị

ích Ngọc

Sinh ngày: 22 tháng 8 năm 1985, tại thành phố Đà Lạt - tỉnh Lâm Đồng
Quê quán: Xuân Vinh, Xuân Trƣờng, Nam Định
Hiện công tác tại: Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi
nhánh Lâm Đồng.
Là học viên cao học khóa 16 của Trƣờng Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh.
Mã số học viên: 020116140147
Tôi xin cam đoan: Luận văn “Giải pháp tăng thu dịch vụ phi tín dụng tại
Agribank Lâm Đồng” chƣa từng đƣợc trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ
một trƣờng đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của tác giả,
kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã đƣợc công bố
trƣớc đây hoặc các nội dung do ngƣời khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn đƣợc
dẫn nguồn đầy đủ trong luận văn.
Luận văn đƣợc thực hiện tại Trƣờng Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh.

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Nguy n Thị T m
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan danh dự của mình.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 10 tháng 10 năm 2016
Ngƣời thực hiện

Trần Thị Bích Ngọc


iii

LỜI CẢM ƠN
Thực hiện luận văn này là một quá trình trải nghiệm vất vả và khó khăn đối
với tác giả, từ khâu hình thành ý tƣởng đến việc triển khai luận văn. Trong thời gian
qua, tôi đã cố gắng hết sức trong điều kiện và khả năng cho phép, đầu tƣ thời gian,
công sức, trí tuệ và tâm huyết để thực hiện luận văn tốt nhất trong thời gian sớm
nhất có thể. Để làm đƣợc điều này, tôi đã nhận đƣợc sự giúp đỡ rất lớn từ các thầy
cô, bạn đồng khóa, đồng nghiệp và gia đình trong suốt thời gian thực hiện đề tài.
Lời đầu tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc và chân thành nhất tới TS Nguy n
Thị T m – Giáo viên hƣớng dẫn khoa học – Ngƣời đã định hƣớng ý tƣởng, tƣ vấn,
ủng hộ và chỉ bảo tôi từng bƣớc đi cụ thể trong quá trình làm luận văn.
Cho phép tôi đƣợc gửi lời cảm ơn tới tập thể Khoa Sau Đại học Trƣờng Đại
học Ngân hàng TP.HCM, cùng toàn thể các Thầy Cô giáo trong Khoa đã tận tình
giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi trong quá trình học tập, làm luận văn và các thủ tục
để bảo vệ luận văn thạc sĩ này.
Tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn tới an lãnh đạo Agribank Lâm Đồng đã
tạo điều kiện thuận lợi cho tôi để theo học khoá học thạc sĩ này. Và tôi cũng xin
chân thành gửi lời cảm ơn tới các anh chị đồng nghiệp làm việc tại Ngân hàng Nhà
nƣớc Chi nhánh tỉnh Lâm Đồng, Vietcombank Đà Lạt đã tạo điều cho tôi thu thập
số liệu phục vụ cho luận văn.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc và tri ân tới gia đình đã luôn ở bên

tôi, ủng hộ, động viên kịp thời, tạo mọi điều kiện về vật chất và tinh thần để tôi thực
hiện tốt luận văn này.
Xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc !
TP. Hồ chí Minh, ngày 10 tháng 10 năm 2016
Tác giả luận văn

Trần Thị Bích Ngọc


iv

MỤC LỤC
TÓM TẮT LUẬN VĂN........................................................................................... i
LỜI CAM ĐOAN.................................................................................................... ii
LỜI CẢM ƠN........................................................................................................iii
MỤC LỤC.............................................................................................................. iv
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT....................................................................... vii
DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................... viii
PHẦN MỞ ĐẦU...................................................................................................... 1
1. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU....................................... 1
1.1. Đặt vấn đề................................................................................................... 1
1.2. Tính cấp thiết của đề tài.............................................................................. 2
1.3 Đóng góp về mặt thực ti n của việc nghiên cứu........................................... 3
2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI................................................................................. 3
2.1. Mục tiêu tổng quát...................................................................................... 3
2.2. Mục tiêu cụ thể........................................................................................... 4
3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU................................................................................. 4
4. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU.................................................. 4
5. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..................................................................... 4
5.1. Phƣơng pháp nghiên cứu đƣợc lựa chọn và tính phù hợp của phƣơng pháp:


4
5.2. Mẫu nghiên cứu.......................................................................................... 5
5.3. Quá trình xử lý và phân tích số liệu............................................................ 5
6. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU.............................................................................. 6
CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG CỦA..............1
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI............................................................................. 1
1.1. Dịch vụ của Ngân hàng thƣơng mại............................................................... 1
1.1.1. Khái niệm dịch vụ Ngân hàng thƣơng mại.............................................. 1
1.1.2. Phân loại dịch vụ Ngân hàng thƣơng mại............................................... 5
1.2 Dịch vụ phi tín dụng của ngân hàng thƣơng mại............................................. 6
1.2.1 Cơ sở hình thành dịch vụ phi tín dụng...................................................... 6


v

1.2.2 Dấu hiệu nhận biết dịch vụ phi tín dụng................................................... 7
1.2.3 Khái niệm dịch vụ phi tín dụng................................................................ 7
1.2.4 Đặc điểm của dịch vụ phi tín dụng........................................................... 8
1.2.5 Các dịch vụ phi tín dụng của Ngân hàng thƣơng mại............................10
1.2.6 Ý nghĩa của việc phát triển dịch vụ phi tín dụng của Ngân hàng thƣơng
mại................................................................................................................... 11
1.3 Việc tăng nguồn thu từ dịch vụ phi tín dụng.................................................. 15
1.3.1 Những nhân tố tác động đến nguồn thu từ dịch vụ phi tín dụng.................15
1.3.2 Điều kiện để tăng thu từ dịch vụ phi tín dụng............................................. 15
1.4 Chất lƣợng dịch vụ ngân hàng..................................................................... 15
1.4.1 Khái niệm về chất lƣợng dịch vụ ngân hàng.......................................... 15
1.4.2 Các nhân tố ảnh hƣởng chất lƣợng dịch vụ ngân hàng..........................16
1.4.3 Mở rộng và nâng cao chất lƣợng dịch vụ ngân hàng..............................17
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1..................................................................................... 18

CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG TẠI
AGRIBANK LÂM ĐỒNG.................................................................................... 19
2.1. Sơ lƣợc chung về Agribank Lâm Đồng........................................................ 19
2.1.1 Tổ chức mạng lƣới và nhân sự:.............................................................. 19
2.1.2 Nguồn nhân lực:..................................................................................... 20
2.1.3 Kết quả kinh doanh tại Agribank Lâm Đồng từ năm 2011 đến 2015......20
2.2 Thực trạng hoạt động kinh doanh dịch vụ phi tín dụng tại Agribank Lâm
Đồng giai đoạn 2011 – 2015................................................................................ 25
2.2.1 Các sản phẩm dịch vụ phi tín dụng tại Agribank Lâm Đồng..................25
2.2.2 Kết quả hoạt động dịch vụ phi tín dụng giai đoạn 2011 - 2015..............27
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2..................................................................................... 40
CHƢƠNG 3: XÂY DỰNG MÔ HÌNH ĐỊNH LƢỢNG VÀ ĐỊNH LƢỢNG. 41
3.1 Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu......................................................... 41
3.1.1 Cơ sở lý thuyết....................................................................................... 41
3.1.2 Mô hình nghiên cứu đề xuất................................................................... 45
3.1.3 Xây dựng thang đo................................................................................. 47
3.2 Kết quả nghiên cứu........................................................................................ 51
vi


3.2.1Kiểm định thang đo ....................

3.2.2Kết quả phân tích nhân tố EFA ...

3.2.3Phân tích hồi quy và ANOVA ....
3.3 Phân tích đánh giá chất lƣợng qua từng chỉ tiêu ...........................................

3.3.1Đánh giá về hệ thống cung cấp d

3.3.2Đánh giá về con ngƣời cung cấp


3.3.3Đánh giá về sản phẩm dịch vụ cố

3.3.4Đánh giá về giá cả dịch vụ phi tín

3.3.5Đánh giá về phƣơng tiện hữu hìn
3.4 Đánh giá hoạt động dịch vụ phi tín dụng tại Agribank Lâm Đồng từ 2011 đến
2015 .......................................................................................................................

3.4.1Kết quả đạt đƣợc

3.4.2Những hạn chế v
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ........................................................................................
CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP TĂNG THU DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG TẠI
AGRIBANK LÂM ĐỒNG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 ..........................................
4.1. Dự báo về xu hƣớng phát triển sản phẩm dịch vụ .........................................
4.2. Định hƣớng mục tiêu phát triển dịch vụ phi tín dụng tại Agribank Lâm Đồng.
....................................................................................................................... 73

4.3 Cơ hội và thách thức đối với Agribank Lâm Đồng trong giai đoạn 2016 -2020
....................................................................................................................... 75

4.4 Giải pháp tăng thu dịch vụ phi tín dụng giai đoạn 2016 – 2020 ...................
4.4.1Sản phẩm dịch vụ cốt lõi ...........................................................................
4.4.2Yếu tố con ngƣời cung cấp dịch vụ ..........................................................

4.4.3Hệ thống cung cấp

4.4.4Phƣơng tiện hữu h


4.4.5Giá cả ..................
KẾT LUẬN CHƢƠNG 4 ........................................................................................
KẾT LUẬN ..............................................................................................................
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................
PHỤ LỤC .................................................................................................................


vii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Viết tắt
Agribank

Agribank
Lâm Đồng

ATM
EDC
POS

Viết tắt
NHNN

Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

SPDV


Sản phẩm dịch vụ

TCTD

Tổ chức tín dụng


viii

DANH MỤC CÁC BẢNG
ảng 2.1: Cơ cấu dƣ nợ theo nguồn vốn ...................................................................
ảng 2.2 Cơ cấu dƣ nợ theo thời gian.......................................................................
ảng 2.3: Tỷ lệ nợ xấu ..............................................................................................
ảng 2.4: Một số chỉ tiêu hoạt động kinh doanh chủ yếu tại Agribank Lâm Đồng
giai đoạn 2011 - 2015 ................................................................................................
ảng 2.5: Doanh thu từ dịch vụ phi tín dụng từ năm 2011 đến 2015 .......................
ảng 2.6: Doanh thu dịch vụ phi tín dụng giai đoạn 2011 -2015 .............................
ảng 2.7: Doanh thu dịch vụ phi tín dụng khu vực Tây Nguyên giai đoạn 2011 2015 ........................................................................................................................... 31
ảng 2.8: Doanh thu dịch vụ phi tín dụng của các ngân hàng trên địa bàn năm 2015
................................................................................................................................... 31
ảng 2.9: Doanh thu dịch vụ thanh toán quốc tế từ 2011 đến 2015 .........................
ảng 2.10: Doanh thu kinh doanh ngoại hối của Agribank Lâm Đồng
2011 – 2015 ...............................................................................................................
ảng 2.11: Số lƣợng thẻ phát hành từ năm 2011 đến 2015 ......................................
ảng 2.12: Doanh thu dịch vụ thẻ từ 2011 đến 2015 ...............................................
ảng 2.13: Thị phần thẻ của Agribank Lâm Đồng trên địa bàn giai đoạn 2011 –
2015 ...........................................................................................................................
ảng 2.14: Số lƣợng, tỷ trọng ATM trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng năm 2015 ...........
ảng 2.15: Doanh thu dịch vụ ngân hàng – bảo hiểm giai đoạn 2011 - 2015 ..........

ảng 2.16: Doanh thu giao dịch chứng khoán từ năm 2011 đến 2015 .....................
ảng 3.1: Thống kê mô tả đặc điểm của mẫu nghiên cứu ........................................
ảng 3.2: Thang đo nhân tố tác động đến chất lƣợng dịch vụ phi tín dụng .............
ảng 3.3: Hệ số Crobach‟s Alpha của các thành phần thang đo theo mô hình đề
xuất ............................................................................................................................
ảng 3.4: KMO and Bartlett's Test ...........................................................................
ảng 3.5: Kết quả phân tích nhân tố EFA của các biến độc lập ...............................
ảng 3.6: Phân tích Anova trong hồi quy tuyến tính ................................................
ảng 3.7: Kết quả hồi quy.........................................................................................
ảng 3.9: Kết quả kiểm định sự khác biệt của tổng thể theo giới tính ....................


ix

ảng 3.10: Đánh giá về hệ thống cung cấp dịch vụ phi tín dụng............................59
ảng 3.11: Đánh giá về con ngƣời cung cấp dịch vụ phi tín dụng.......................... 61
ảng 3.12: Đánh giá về sản phẩm dịch vụ cốt lõi................................................... 62
ảng 3.13: Đánh giá giá cả dịch vụ phi tín dụng..................................................... 63
ảng 3.14: Đánh giá về phƣơng tiện hữu hình....................................................... 63


x

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1: Sơ đồ về tổ chức mạng lƣới.................................................................... 19
Hình 2.2: Cơ cấu nguồn vốn huy động nội, ngoại tệ............................................... 21
Hình 2.3: Cơ cấu nguồn vốn theo đối tƣợng khách hàng........................................ 21
Hình 2.4: Cơ cấu nguồn vốn theo kỳ hạn................................................................ 22
Hình 2.5: Tốc độ tăng tƣởng doanh thu dịch vụ thanh toán trong nƣớc, dịch vụ thẻ
và E anking từ 2011 đến 2015.............................................................................. 30

Hình 2.6: Doanh thu dịch vụ phi tín dụng so với kết quả kinh doanh năm 2015 của 4
NHTM lớn tại địa bàn............................................................................................. 32
Hình 2.7: Tỷ trọng các nguồn thu dịch vụ phi tín dụng năm 2015..........................32
Hình 2.8: Tỷ trọng thị phần thẻ trên địa bàn Tỉnh Lâm Đồng năm 2015.................36
Hình 2.9: Tỷ trọng ATM trên địa bàn Tỉnh Lâm Đồng năm 2015...........................37
Hình 3.1: Mô hình nghiên cứu đề xuất.................................................................... 46


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

1.1. Đặt vấn đề
Trong xu thế hội nhập quốc tế, các ngân hàng và tổ chức tài chính nƣớc
ngoài sẽ cạnh tranh khốc liệt với các Ngân hàng thƣơng mại Việt Nam. Đối thủ
cạnh tranh này mạnh hơn về công nghệ, năng lực tài chính và chất lƣợng dịch vụ.
Các NHTM Việt Nam buộc phải củng cố và tăng cƣờng khả năng cạnh tranh thông
qua việc đa dạng hóa và nâng cao chất lƣợng các dịch vụ tài chính.
Đối với xã hội và nền kinh tế, dịch vụ ngân hàng tác động tích cực đến hầu
hết các khía cạnh, giúp hoạt động trở nên thuận lợi, nhanh chóng và an toàn hơn,
đẩy nhanh quá trình luân chuyển tiền tệ, tiết kiệm chi phí xã hội. Đối với NHTM,
dịch vụ phi tín dụng mang lại lợi nhuận, việc đa dạng các dịch vụ này đem lại ƣu
thế vƣợt trội, nâng cao khả năng cạnh tranh của ngân hàng.
Những năm 2010 trở về trƣớc, tỷ trọng lãi vay trong tổng thu nhập của hầu
hết NHTM trong nƣớc luôn hơn 90%, và càng thấp hơn nếu so với các nƣớc trong
khu vực và trên thế giới trong khi với các ngân hàng nƣớc ngoài con số này chỉ
khoảng 20%. Các ngân hàng trong nƣớc đang đi theo lối mòn “độc canh tín dụng”,
tập trung quá nhiều vào phát triển tín dụng trong khi thị trƣờng tài chính di n biến
phức tạp, hoạt động tín dụng nguy cơ rủi ro rất cao, ngƣợc lại nguồn thu từ hoạt

động dịch vụ phi tín dụng mang lại nguồn doanh thu chắc chắn và ít rủi ro.
Từ năm 2011 trở về đây, tỷ trọng thu dịch vụ phi tín dụng trong tổng thu nhập
của các NHTM trong nƣớc đã có từng bƣớc chuyển biến tích cực. Xu hƣớng hiện nay
các NHTM đều cố gắng từng bƣớc chuyển dịch theo hƣớng giảm bớt sự phụ thuộc vào
hoạt động tín dụng và tăng thu nhập từ hoạt động dịch vụ phi tín dụng.

Một trong những nội dung của Đề án Cơ cấu lại hệ thống các tổ chức tín
dụng giai đoạn 2011-2015 đƣợc Thủ tƣớng Chính phủ phê duyệt theo Quyết định
số 254/QĐ-TTg, ngày 01/03/2012 là: “Từng bƣớc chuyển dịch mô hình kinh doanh
của các NHTM theo hƣớng giảm bớt sự phụ thuộc vào hoạt động tín dụng và tăng


2

thu nhập từ hoạt động dịch vụ phi tín dụng”. Điều này cho thấy, Việt Nam đã nhận
thức đƣợc vai trò của dịch vụ phi tín dụng trong việc mang lại nguồn thu ổn định,
an toàn hơn cho các NHTM.
Vai trò của phát triển dịch vụ là hết sức cần thiết nhƣng thực tế cho thấy để
phát triển thị trƣờng dịch vụ ngân hàng không hề d . Các ngân hàng phải đối mặt
với rất nhiều khó khăn thách thức nhƣ cạnh tranh gay gắt giữa các ngân hàng; trình
độ công nghệ và nguồn nhân lực chất lƣợng; thói quen sử dụng tiền mặt của ngƣời
tiêu dùng...
1.2. Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm qua, theo hƣớng trở thành tập đoàn tài chính – ngân hàng,
phấn đấu trở thành ngân hàng bán lẻ hàng đầu ở Việt Nam, Agribank đã n lực sáng
tạo đổi mới, đa dạng hóa sản phẩm cả về số lƣợng và kênh phân phối, mở rộng đối
tác. Với lợi thế về mạng lƣới, nhiều sản phẩm dịch vụ của Agribank đã kh ng định
ƣu thế cạnh tranh. Tổng thu dịch vụ tăng trƣởng năm sau cao hơn năm trƣớc, bình
quân 10%/năm.
Tại Agribank Lâm Đồng, tỷ lệ thu nhập của hoạt động tín dụng chiếm tỷ trọng

bình quân 90% trong cơ cấu thu nhập. Hoạt động tín dụng chi phối rất lớn tổng thu
nhập của chi nhánh. Tuy vậy, tỷ lệ thu nhập phi tín dụng đang có chiều hƣớng gia tăng.
an lãnh đạo Agribank Lâm Đồng đã xây dựng cụ thể các chỉ tiêu thu dịch vụ và thƣờng
xuyên kiểm soát tỷ trọng thu dịch vụ phi tín dụng trong tổng lợi nhuận ngân hàng. Tuy
nhiên do nhiều lý do khách quan lẫn chủ quan, các kế hoạch còn tồn tại nhiều bất cập,
phƣơng án phát triển chƣa đồng bộ và hiệu quả chƣa cao, trong khi mạng lƣới là thế
mạnh nhƣng dịch vụ chƣa đáp ứng nhu cầu của các nhóm đối tƣợng nhƣ ngƣời có thu
nhập thấp, ngƣời dân ở vùng sâu, vùng xa. Quy mô của từng dịch vụ ngân hàng còn
nhỏ, chất lƣợng dịch vụ chƣa cao, hoạt động marketing còn hạn chế nên số lƣợng
khách hàng tiếp cận và sử dụng dịch còn ít. Đối tƣợng sử dụng thẻ thanh toán chủ yếu
vẫn là tầng lớp công chức tại thành phố. Séc thanh toán, chuyển khoản, thanh toán điện
tử… còn hạn chế. Phƣơng tiện thanh toán không dùng tiền mặt chƣa thực sự tiện ích
và chƣa tiếp cận đƣợc với khách hàng.


3

Thị trƣờng sản phẩm dịch vụ tại địa bàn đầy tiềm năng nhƣng chƣa đƣợc
khai thác một cách triệt để, cần hoàn thiện, sớm có lối đi đúng đắn để chiếm lĩnh thị
phần, phát huy khả năng cạnh tranh, giúp nâng cao hiệu quả kinh doanh, phát triển
kịp thời với xu thế. Phát triển dịch vụ phải xuất phát từ nhu cầu của khách hàng,
cung cấp cái khách hàng cần, không phải cung cấp cái ngân hàng có, chiến lƣợc
kinh doanh cần đƣợc nghiên cứu, đánh giá nhu cầu hiện tại và xu hƣớng phát triển
nhu cầu của khách hàng trong tƣơng lai.
Hiện chƣa có công trình nào tại Agribank Lâm Đồng nghiên cứu về vấn đề
dịch vụ phi tín dụng, phân tích điểm mạnh, điểm yếu của các dịch vụ chi nhánh
đang triển khai so với các ngân hàng khác trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng, cũng nhƣ so
với trong hệ thống Agribank trên toàn quốc, việc mở rộng các dịch vụ phi tín dụng
tại chi nhánh Lâm Đồng có những cơ hội, thách thức nào, các yếu tố ảnh hƣởng đến
nguồn thu dịch vụ ra sao để từ đó đề ra mục tiêu và các giải pháp phát triển các dịch

vụ phi tín dụng.
Đó chính là lý do vì sao đề tài: “Giải pháp tăng thu dịch vụ phi tín dụng tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Lâm Đồng”
đƣợc đặt ra.
1.3 Đóng góp về mặt thực tiễn của việc nghiên cứu
Về lý luận, đề tài giúp hệ thống hóa kiến thức cơ bản về dịch vụ phi tín dụng
của NHTM, qua đó làm rõ việc tăng thu dịch vụ phi tín dụng là hƣớng đi đúng đắn.
Về thực ti n, đề tài góp phần đánh giá thực trạng hoạt động dịch vụ phi tín
dụng tại Agribank Lâm Đồng, phân tích những kết quả đã đạt đƣợc và những tồn tại
hạn chế, nguyên nhân thực trạng. Qua đó đề xuất các giải pháp giúp tăng tỷ trọng
thu dịch vụ phi tín dụng trong thời gian tới, góp phần nâng cao lợi nhuận, năng lực
cạnh tranh của Agribank Lâm Đồng.
2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI

2.1. Mục tiêu tổng quát
Xây dựng và đề xuất các giải pháp nh m tăng thu dịch vụ phi tín dụng tại
Agribank Lâm Đồng trong giai đoạn 2016 - 2020.


4

2.2. Mục tiêu cụ thể
Hệ thống hóa lý thuyết cơ bản về dịch vụ phi tín dụng của ngân hàng thƣơng mại.
Đo lƣờng chất lƣợng dịch vụ phi tín dụng tại Agribank Lâm Đồng giai đoạn

2011-2015.
Đánh giá thực trạng thu dịch vụ phi tín dụng tại Agribank Lâm Đồng.
Đề ra giải pháp và kiến nghị góp phần tăng thu dịch vụ phi tín dụng tại đơn vị.
3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU


Để giải quyết các vấn đề nghiên cứu đã đặt ra, đề tài này sẽ trả lời các câu
hỏi nghiên cứu quan trọng sau:
(1) Thế nào là dịch vụ phi tín dụng của NHTM?
(2) Những yếu tố nào ảnh hƣởng đến doanh thu dịch vụ phi tín dụng của

(3) Hoạt động dịch vụ phi tín dụng của Agribank Lâm Đồng hiện nay ra sao? Mặt

mạnh, hạn chế so với các ngân hàng trên địa bàn và so với trong hệ thống Agribank?
(4) Mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố đến việc tăng thu dịch vụ tại Agribank

Lâm Đồng?
(5) Những giải pháp nào có thể góp phần tăng thu dịch vụ phi tín dụng tại đơn vị?
4. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU

Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn: dịch vụ phi tín dụng của ngân hàng
thƣơng mại, các yếu tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng dịch vụ phi tín dụng.
Phạm vi nghiên cứu của luận văn: dịch vụ phi tín dụng của Agribank Lâm
Đồng giai đoạn 2011 – 2015.
5. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

5.1. Phƣơng pháp nghiên cứu đƣợc lựa chọn và tính phù hợp của
phƣơng pháp:
-

Phƣơng pháp thống kê mô tả và thống kê so sánh: sử dụng phần mềm

thống kê Excel để xử lý, phân tích số liệu, đƣa vào nghiên cứu dƣới dạng các bảng
biểu, biểu đồ giải quyết các câu hỏi về cơ cấu, hiện trạng thu nhập. Nội dung gồm
phân tích so sánh giá trị giữa các năm…



5

-

Phƣơng pháp thống kê tƣơng quan và hồi quy: sử dụng phần mềm thống

kê SPSS để h trợ việc xử lý số liệu giải quyết câu hỏi yếu tố nào ảnh hƣởng đến
chất lƣợng dịch vụ phi tín dụng của ngân hàng thƣơng mại. Yêu cầu của phƣơng
pháp này là phải chọn đƣợc mô hình mô tả một cách gần đúng nhất xu hƣớng phát
triển của hiện tƣợng.
Công trình nghiên cứu sử dụng cả hai phƣơng pháp định tính và định lƣợng,
phƣơng pháp định tính là chủ đạo, phƣơng pháp định lƣợng là bổ trợ giúp đƣa ra
các kết luận đƣợc chính xác và các định hƣớng có cơ sở.
5.2. Mẫu nghiên cứu
-

Mẫu nghiên cứu là số liệu tại Agribank Lâm Đồng từ năm 2011 đến 2015.

-

Nguồn số liệu:

Số liệu sơ cấp: khảo sát, phỏng vấn từ khách hàng và nhân viên ngân hàng.
Số liệu thứ cấp: các báo cáo từ NHNN, website của các NHTM, các báo cáo
kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank Lâm Đồng các năm từ 2011 đến 2015.
-

Cách thức điều tra chọn mẫu và thu thập số liệu: dữ liệu đƣợc thu thập và


tổng hợp từ các báo cáo tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng
thƣơng mại trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng từ năm 2011 đến 2015. Dữ liệu điều tra
đƣợc chọn theo phƣơng pháp ngẫu nhiên 300 quan sát, phỏng vấn đối tƣợng khách
hàng nam và nữ; độ tuổi chủ yếu từ 25 đến 55; nghề nghiệp đa dạng nhƣ nông dân,
công chức, doanh nghiệp, buôn bán, lao động tự do...
5.3. Quá trình xử lý và phân tích số liệu
Mô hình đề xuất gồm có 6 nhân tố và 29 biến quan sát, m i nhân tố có 4 -5
biến quan sát.
Sử dụng mô hình định lƣợng nhƣ sau:
CLDV= α + (β1*SP+ β2*CN+ β3*HT+ β4*PT+ β5*TN +β6*GC)
-

CLDV (biến phụ thuộc): chất lƣợng dịch vụ

-

Các biến độc lập:

SP: Sản phẩm dịch vụ cốt lõi
CN: Yếu tố con ngƣời cung cấp dịch vụ


6

HT: Hệ thống cung cấp dịch vụ
PT: Phƣơng tiện hữu hình
TN: Trách nhiệm xã hội
GC: Giá cả
-


βi là các hệ số hồi quy của các nhân tố tác động.

-

α h ng số.

Sau đó, sử dụng phần mềm SPSS để chạy mô hình trên xem mức độ tác động
và kiểm định các nhân tố tới doanh thu dịch vụ phi tín dụng, đƣa ra kết luận.
6. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

6.1. Hệ thống hóa lý luận cơ bản về dịch vụ phi tín dụng của NHTM.
6.2. Phân tích thực trạng phát triển sản phẩm dịch vụ phi tín dụng tại
Agribank Lâm Đồng trong giai đoạn 2011 – 2015.
6.3. Mô hình các yếu tố ảnh hƣởng chất lƣợng dịch vụ ngân hàng.
6.4. Đánh giá thực trạng thu dịch vụ tại Agribank Lâm Đồng trong giai đoạn
2011 – 2015, nêu lên các mặt mạnh, các mặt còn hạn chế và nguyên nhân của những
hạn chế.
6.5. Đề ra giải pháp tăng thu từ hoạt động dịch vụ phi tín dụng của Agribank
Lâm Đồng.


7

TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Liên quan đến vấn đề nghiên cứu đã có một số tác giả tiếp cận ở các góc độ
và phạm vi khác nhau. Một vài công trình nghiên cứu tiêu biểu liên quan gần đây:
1. Các công trình nghiên cứu nƣớc ngoài

1


Trong nghiên cứu của Li Li, Yu Zhang, Are there diversification benefits of
increasing nointerest income in the Chinese banking industry. ài viết đề cập đến đa
dạng hóa các hoạt động kinh doanh phi truyền thống tác động đến thu nhập ngoài lãi
của hệ thống ngân hàng Trung Quốc. Ở cấp độ tổng hợp, có những lợi ích của đa
dạng hoá các hoạt động kinh doanh phi truyền thống làm gia tăng thu nhập ngoài
lãi. Tuy nhiên thu nhập ngoài lãi có biến động cao hơn so với thu nhập lãi thuần, và
lợi ích cận biên của đa dạng hoá tiềm năng giảm với sự gia tăng thu nhập ngoài lãi,
các hệ số tƣơng quan của tốc độ tăng trƣởng thu nhập lãi thuần và thu nhập ngoài
lãi chủ yếu không đạt. Qua phân tích mô hình của nhóm tác giả chỉ ra r ng tác động
của thu nhập ngoài lãi trên doanh thu và rủi ro ngành ngân hàng của Trung Quốc là
không đáng kể. Nhìn chung, kết quả nghiên cứu của nhóm tác giả cho thấy thu nhập
ngoài lãi đã làm đa dạng hoá doanh thu cho ngân hàng, nhƣng tăng sự phụ thuộc
vào thu nhập ngoài lãi có thể làm trầm trọng thêm rủi ro/ lợi nhuận phi thƣơng mại
cho ngân hàng Trung Quốc.
Đề cập đến mối quan hệ giữa rủi ro ngân hàng và ảnh hƣởng của thu nhập
ngoài lãi có nhiều nghiên cứu đi sâu vào tìm hiểu cho thấy tác động của hoạt động
dịch vụ phi tín dụng đến rủi ro của ngân hàng phụ thuộc rất lớn vào quy mô tài sản
của ngân hàng. Nghiên cứu “Bank risk and non- interest income activities in the
Indonesian banking industry”của nhóm tác giả Wahyu Yuwana Hidayat, Makoto
Kakinaka, Hiroaki Iyamoto năm 2012 cho thấy mối quan hệ giữa rủi ro ngân hàng
và thu nhập ngoài lãi của hệ thống ngân hàng ở Indonesia giai đoạn 2002 - 2008.
Nghiên cứu chỉ ra mức độ thu nhập dịch vụ phi tín dụng thấp liên quan đến rủi ro
cho các ngân hàng có quy mô tài sản nhỏ. Và ngƣợc lại, mức độ thu nhập cao từ
dịch vụ phi tín dụng liên quan đến rủi ro cho các ngân hàng có quy mô tài sản lớn.
1Phan Thị Linh, 2015, Phát triển dịch vụ phi tín dụng của các ngân hàng thương mại nhà nước Việt Nam.


8

Hay nghiên cứu của Chien-Chiang Lee và Chi-Hung Chang Non-interest

income profitability and risk in banking industry: A cross country analysis năm 2014
cho thấy tác động của thu nhập từ dịch vụ phi tín dụng đến lợi nhuận và rủi ro từ các
ngân hàng thƣơng mại. Nghiên cứu đƣợc thực hiện điều tra, khảo sát 967 ngân hàng
thƣơng mại cổ phần ở Châu Á. Kết quả nghiên cứu phát hiện ra r ng các hoạt động
ngoài lãi của các ngân hàng Châu Á đã làm giảm rủi ro, nhƣng không làm tăng lợi
nhuận. Và do vậy, thu nhập ngoài lãi bị tác động bởi lĩnh vực hoạt động chuyên sâu của
ngân hàng và mức thu nhập của một quốc gia. Các lĩnh vực chuyên sâu của ngân hàng
quan trọng đối với hiệu quả của việc đa dạng hóa nguồn doanh thu.

Từ những nghiên cứu trên cho thấy các tác giả mới tập trung trong việc đánh
giá thu nhập ngoài lãi (thu nhập từ dịch vụ phi tín dụng) tới rủi ro của các ngân hàng
thƣơng mại. Tuy nhiên, các nghiên cứu đều không đề cập tới các yếu tố tác động
đến việc tăng thu nhập ngoài lãi này. Các nghiên cứu điều tra trên diện rộng ở các
góc độ vĩ mô, do vậy, các giải pháp đƣa ra phù hợp với giải pháp tổng thể vĩ mô đối
với hệ thống ngân hàng thƣơng mại.
2. Các công trình nghiên cứu trong nƣớc

Phạm Thị Đan Phƣợng 2008, Giải pháp tăng tỷ trọng thu từ hoạt động dịch
vụ trong cơ cấu thu nhập của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam, luận văn
Thạc sỹ Kinh tế, Trƣờng Đại học Kinh tế TPHCM. Đề tài phân tích hoạt động và cơ
cấu thu nhập, tìm ra giải pháp tăng tỷ trọng thu từ hoạt động dịch vụ trong cơ cấu
thu nhập của Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam. Tác giả sử dụng các
phƣơng pháp nghiên cứu định tính, hệ thống, thống kê, so sánh, phân tích số liệu
trên báo cáo.
Nguy n Hồ Ngọc 2011, Giải pháp tăng nguồn thu từ dịch vụ phi tín dụng ở
các ngân hàng thương mại Việt Nam. Luận văn Thạc sỹ Kinh tế, Trƣờng Đại học
Kinh tế TPHCM. Đề tài nghiên cứu các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam, đánh giá
thực trạng, chất lƣợng, mức độ hiệu quả của hoạt động cung ứng dịch vụ phi tín
dụng so với yêu cầu của khách hàng. Đề tài sử dụng các phƣơng pháp tổng hợp,
thống kê kết hợp, so sánh để phân tích, mô hình chất lƣợng dịch vụ để đánh giá chất

lƣợng dịch vụ ngân hàng điện tử tại Việt Nam.


9

Lê Nguy n Anh Đào 2013, Phát triển dịch vụ phi tín dụng tại ngân hàng
TMCP Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Đà Nẵng. Luận văn Thạc sỹ Quản trị
Kinh doanh, Trƣờng Đại học Đà Nẵng. Đề tài nghiên cứu dịch vụ phi tín dụng có
tại Vietcombank Đà Nẵng trừ huy động vốn, khảo sát thực tế chất lƣợng phục vụ.
Tác giả sử dụng các phƣơng pháp nghiên cứu duy vật biện chứng, duy vật lịch sử,
suy luận logic, thống kê và tổng hợp phân tích.
Quách Vũ ng 2015, Yếu tố ảnh hưởng đến doanh thu dịch vụ tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Bạc Liêu.Luận
văn Thạc sỹ Trƣờng Đại học Ngân hàng TP Hồ Chí Minh. Đề tài xác định đƣợc
những nhân tố chủ yếu, quan trọng tác động đến doanh thu dịch vụ của Agribank ạc
Liêu. Đề tài sử dụng cả hai phƣơng pháp nghiên cứu định tính và định lƣợng, trong
đó định lƣợng là chủ yếu, định tính là bổ trợ.
Phan Thị Linh 2015, Phát triển dịch vụ phi tín dụng của các Ngân hàng
Thương mại Nhà nước Việt Nam. Luận án Tiến sỹ Kinh tế, Trƣờng Đại học Kinh Tế
Quốc Dân. Đề tài đƣa ra giới hạn của việc tăng quy mô các dịch vụ phi tín dụng của
NHTM Nhà nƣớc, chứng minh chi phí đầu tƣ vào dịch vụ phi tín dụng có mối quan
hệ đến kết quả hoạt động của NHTM.
Hạn chế của những nghiên cứu trƣớc và những vấn đề cần đƣợc tiếp tục nghiên
cứu: các tác giả hầu nhƣ tập trung vào các giải pháp tăng nguồn thu dịch vụ nói chung
và hệ thống ngân hàng thƣơng mại nhà nƣớc Việt Nam. Các đề tài nghiên cứu phát
triển dịch vụ phi tín dụng cũng tập trung vào việc đánh giá tác động của phí đầu tƣ vào
dịch vụ phi tín dụng đến kết quả hoạt động của các ngân hàng thƣơng mại.

Ngoài ra về phƣơng pháp, các nghiên cứu tập trung vào việc tổng hợp, thống
kê các tài liệu sẵn có để phân tích số liệu. Việc điều tra thực tế trong một giai đoạn

cụ thể chƣa đƣợc các nghiên cứu tập trung.
Đối tƣợng và phạm vi đƣợc nghiên cứu của đề tài đƣợc đƣa ra là dịch vụ
phi tín dụng tại Agribank Lâm Đồng giai đoạn từ 2011 đến 2015, mới hoàn toàn so
với các nghiên cứu trƣớc đây. Những nghiên cứu bổ sung giải quyết các khoảng
trống của các đề tài trƣớc đây sẽ là đóng góp mới của đề tài trong lĩnh vực này.


1

CHƢƠNG I
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG CỦA
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Dịch vụ của Ngân hàng thƣơng mại
1.1.1. Khái niệm dịch vụ Ngân hàng thƣơng mại
Theo Noel Capon (2009), dịch vụ là bất kỳ hành động hay sự thực hiện nào
mà một bên cung cấp cho bên khác tồn tại một cách vô hình và không nhất thiết đi
đến một quan hệ sở hữu. Từ điển ách khoa Việt Nam, tại trang 167 giải thích: Dịch
vụ là các hoạt động phục vụ, nh m thỏa mãn những nhu cầu sản xuất kinh doanh và
sinh hoạt. Trong kinh tế học, dịch vụ đƣợc hiểu là những thứ tƣơng tự nhƣ hàng
hóa nhƣng là phi vật chất. Có những sản phẩm thiên về sản phẩm hữu hình và
những sản phẩm thiên h n về sản phẩm dịch vụ. Trong marketing, Philip Kotler định
nghĩa dịch vụ nhƣ sau: “Dịch vụ là mọi hành động và kết quả mà một bên có thể
cung cấp cho bên kia mà chủ yếu là vô hình và không dẫn đến quyền sở hữu cái gì
đó. Sản phẩm của nó có thể có hoặc không gắn liền.”
Ngân hàng thƣơng mại là tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu
và thƣờng xuyên là nhận tiền kí gửi từ khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử
dụng số tiền đó để cho vay, thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và làm phƣơng tiện
thanh toán. Theo Luật các tổ chức tín dụng năm 2010, hoạt động ngân hàng là việc
kinh doanh, cung ứng thƣờng xuyên một hoặc một số các nghiệp vụ nhƣ nhận tiền
gửi, cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản.

Tại Anh, David Cox (1997) viết r ng “Mọi ngân hàng hoạt động với ba chức
năng cơ bản: nhận và giữ các khoản tiền gửi; cho phép rút tiền ra và vận hành hệ
thống chuyển tiền; cho vay các khoản tiền gửi dƣ thừa tới các khách hàng có nhu
cầu vay vốn. Đây là chức năng cơ bản nhất, nhƣng đầu những năm 90, hệ thống
ngân hàng hiện đại còn có các dịch vụ khác rộng rãi hơn, tinh vi hơn nhiều. Trong
thực tế, một ngân hàng bán lẻ lớn thƣờng có khoảng 300 dịch vụ khác nhau cho


2

2

khách hàng là cá nhân hay doanh nghiệp” . Hoạt động ngân hàng đƣợc phân loại ra
3 loại hình dịch vụ chính: dịch vụ trung gian tài chính (nhận tiền gửi và cho vay);
dịch vụ thanh toán; các loại dịch vụ khác. Hầu hết các hoạt động nghiệp vụ của
ngân hàng thƣơng mại đều gọi là dịch vụ ngân hàng hoặc là cơ sở, điều kiện để mở
rộng và phát triển dịch vụ ngân hàng.
Năm 1997, các nƣớc thành viên WTO đã ký kết một thoả thuận về dịch vụ
tài chính, nhƣ là một phần trong Hiệp định chung về Thƣơng mại dịch vụ (GATS)
của WTO. 70 quốc gia đã ký cam kết và đến nay 148 nƣớc đã thừa nhận cách phân
ngành dịch vụ của WTO. Theo WTO: một dịch vụ tài chính là bất kỳ dịch vụ nào có
tính chất tài chính, đƣợc một nhà cung cấp dịch vụ tài chính cung cấp. Dịch vụ tài
chính bao gồm mọi dịch vụ bảo hiểm và dịch vụ liên quan tới bảo hiểm, mọi dịch
vụ ngân hàng và dịch vụ tài chính khác (ngoại trừ bảo hiểm). Đây cũng chƣa phải
là khái niệm dịch vụ tài chính, mà là sự mô tả nội hàm của thuật ngữ này. WTO đã
liệt kê dịch vụ nói chung thành 12 ngành lớn, dịch vụ tài chính đƣợc xếp trong phân
ngành thứ 7, phân ngành B. Cụ thể, phân ngành nhƣ sau:
a, Nhận tiền gửi và các khoản tiền phải hoàn trả từ công chúng;
b, Tất cả các kiểu cho vay, bao gồm cả tín dụng tiêu dùng, tín dụng thế chấp,
Factoring và tài trợ cho các giao dịch thƣơng mại;

c, Cho thuê tài chính;
d, Tất cả các dịch vụ thanh toán và chuyển tiền;
e, ảo lãnh và cam kết;
f, uôn bán cho chính tài khoản của mình hoặc cho tài khoản của ngƣời tiêu
dùng hoặc là tại sở giao dịch, tại thị trƣờng phi tập trung hoặc ở các nơi khác các
sản phẩm sau đây: Các công cụ của thị trƣờng tiền tệ, ngoại tệ, các sản phẩm phái
sinh, tỷ giá và các công cụ lãi suất, các chứng khoán chuyển nhƣợng đƣợc, các
công cụ mua bán đƣợc khác và các tài sản tài chính;
g, Tham dự vào tất cả các vấn đề liên quan đến chứng khoán, bao gồm nhận bảo
lãnh và đầu tƣ nhƣ một đại lý (hoặc công hoặc tƣ) và cung cấp dịch vụ liên quan;
2

David Cox 1997, Dịch vụ Ngân hàng hiện đại, NX Chính trị quốc gia.


3

h, Môi giới tiền tệ;
i, Quản lý tài sản;
j, Các dịch vụ thanh toán đối với tài sản tài chính;
k, Các dịch vụ tƣ vấn và phụ trợ khác;
l, Cung cấp và chuyển thông tin tài chính và xử lý các dữ liệu tài chính và
phần mềm liên quan đƣợc cung cấp bởi các nhà cung ứng dịch vụ tài chính khác.
Hiệp định thƣơng mại Việt Nam – Hoa Kỳ (GATS) đƣợc xây dựng trên các
nguyên tắc chuẩn mực của WTO; cách hiểu, cách phân loại về thƣơng mại dịch vụ
trong hiệp định cũng đƣợc xây dựng theo đúng cách hiểu, phân loại nhƣ trong
GATS. Do đó, phân loại dịch vụ tài chính (trong đó có dịch vụ ngân hàng) cũng
đƣợc bố trí nhƣ WTO.
Hiệp định khung ASEAN về dịch vụ đã đƣợc ký kết tháng 12/1995 cũng thể
hiện theo cách thức phân loại tƣơng tự của WTO.

Tại Việt Nam cho đến nay còn nhiều cách hiểu khác nhau về khái niệm dịch
vụ ngân hàng. Có không ít quan niệm cho r ng dịch vụ ngân hàng không thuộc
phạm vi kinh doanh tiền tệ và các hoạt động nghiệp vụ ngân hàng theo chức năng
của một trung gian tài chính (huy động tiền gửi, cho vay... ); chỉ những hoạt động
không thuộc nội dung nói trên mới gọi là dịch vụ ngân hàng (nhƣ chuyển tiền, thu
hộ uỷ thác, mua bán hộ, môi giới kinh doanh chứng khoán…). Một số khác lại cho
r ng tất cả hoạt động ngân hàng phục vụ cho doanh nghiệp và công chúng đều là

dịch vụ ngân hàng.
Một số cuốn sách đƣợc biên soạn và trình bày dịch vụ ngân hàng là những gì
không phải là chức năng vốn có của ngân hàng với tƣ cách là một trung gian tài
chính (huy động vốn và cho vay), tức là dịch vụ ngân hàng chỉ gồm những gì là
thanh toán, tƣ vấn… Hai tác giả Thái á Cẩn; Trần Nguyên Nam (2004) cho r ng
dịch vụ ngân hàng bao gồm 11 loại hình: nhận tiền gửi; cung cấp các tài khoản giao
dịch; quản lý tiền mặt; trao đổi ngoại tệ, dịch vụ về tín dụng; dịch vụ uỷ thác; cho
Thuê tài chính; tƣ vấn tài chính; các dịch vụ bảo hiểm; môi giới đầu tƣ chứng
3

khoán; dịch vụ quỹ tƣơng h và trợ cấp .
3

Thái á Cẩn; Trần Nguyên Nam, Phát triển thị trường dịch vụ tài chính Việt Nam trong tiến trình
hội nhập, NXB Tài Chính, 2004.


4

Điều kiện thực ti n đòi hỏi chúng ta phải sớm đổi mới quan niệm về dịch vụ
ngân hàng theo phân loại dịch vụ theo khu vực của WTO. Nếu chúng ta không kịp
đổi mới nhận thức và quan niệm về dịch vụ tài chính, dịch vụ ngân hàng hiện đại và

thể hiện sự đổi mới đó trong pháp luật, cơ chế, chính sách, trong cách phân tổ, phân
ngành, trong phƣơng pháp hạch toán thống kê, trong công tác đào tạo nguồn nhân
lực… thì chắc chắn có nhiều bất cập và tác động bất lợi. Tác động trực tiếp của việc
không sớm đổi mới kịp thời, nhận thức về dịch vụ ngân hàng hiện đại sẽ có thể dẫn
đến tình trạng bó hẹp nhận thức, thiếu tầm nhìn xa trông rộng, cản trở việc nghiên
cứu xây dựng các cơ sở pháp lý, hạn chế việc sáng tạo ra các sản phẩm dịch vụ, dè
dặt trong việc đề xuất các nghiên cứu để có thể nắm đƣợc chắc chắn về lƣợng và
chất của dịch vụ ngân hàng trong toàn cảnh chung về thống kê dịch vụ tại Việt Nam.
Đổi mới nhận thức về dịch vụ ngân hàng hiện đại, không chỉ ở những ngƣời đang
hoạt động trong ngành Ngân hàng. Việc đổi mới nhận thức về dịch vụ ngân hàng, b
ng cách chấp nhận khái niệm theo cách hiểu, cách tiếp cận hiện đại của
WTO/GATS, phải từ tất cả các cấp, các ngành từ trung ƣơng đến địa phƣơng. Đặc
biệt từ các chuyên gia nghiên cứu và các nhà lập pháp, những chuyên gia và ngƣời
có vai trò quyết định, các cơ quan hành pháp, các cơ quan của nhà nƣớc… Vì đó là
những cấp có vai trò rất quan trọng ra các quyết định, các chính sách liên quan đến
dịch vụ tài chính, dịch vụ ngân hàng. Để nắm chắc và đánh giá đúng thực trạng kinh
doanh dịch vụ ngân hàng ở nƣớc ta, còn phải đổi mới cả phƣơng pháp, cách thức
hạch toán thống kê, thu thập số liệu. Vì nhƣ thế mới có đƣợc số liệu phản ánh đƣợc
tình hình sát đúng, và mới phân tích đƣợc trúng tình hình, biết tăng cƣờng, cải tiến,
đầu tƣ vào lĩnh vực nào, dịch vụ nào.
Khái niệm về dịch vụ ngân hàng là hết sức phức tạp vì tính tổng hợp, đa dạng
và nhạy cảm của hoạt động kinh doanh ngân hàng. Theo quan điểm của tác giả, tất
cả các hoạt động nghiệp vụ của một ngân hàng thƣơng mại về vốn, tiền tệ, thanh
toán mà ngân hàng cung cấp cho khách hàng đáp ứng nhu cầu kinh doanh, sinh lời,
cất trữ tài sản… và ngân hàng thu chênh lệch lãi suất, tỷ giá hay thu phí thông qua
dịch vụ ấy đều đƣợc coi là hoạt động dịch vụ. Quan điểm này phù hợp với thông lệ
quốc tế.


5


1.1.2. Phân loại dịch vụ Ngân hàng thƣơng mại
1.1.2.1 Phân loại theo thời gian: Dịch vụ ngân hàng bao gồm dịch vụ ngân
hàng truyền thống và dịch vụ ngân hàng hiện đại.
Dịch vụ ngân hàng truyền thống: là những loại hình dịch vụ có quá trình
hình thành từ khi thành lập ngân hàng và phát triển lâu dài trên nền công nghệ cũ.
ao gồm:
Dịch vụ huy động vốn
Dịch vụ chiết khấu thƣơng phiếu và
chứng từ có giá
Dịch vụ cho vay
Dịch vụ thanh toán
Dịch vụ ngân hàng hiện đại: Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị
trƣờng, do sức ép cạnh tranh giữa các tổ chức tài chính ngày càng lớn và yêu cầu
đòi hỏi của ngƣời sử dụng cũng ngày càng cao và đặc biệt là do sự phát triển nhƣ
vũ bão của công nghệ thông tin, dịch vụ ngân hàng không ngừng đƣợc cải tiến và
dịch vụ ngân hàng hiện đại đã ra đời. Các ngân hàng đƣa ra thị trƣờng những dịch
vụ hoàn toàn mới hoặc cung cấp những dịch vụ truyền thống theo phƣơng thức mới
có hàm lƣợng công nghệ cao.
Dịch vụ ngân hàng hiện đại đƣợc hiểu bao gồm những dịch vụ ngân hàng
truyền thống đƣợc nâng cấp, phát triển trên nền tảng công nghệ hiện đại và những
dịch vụ hoàn toàn mới đƣợc cung cấp nh m đem lại những tiện ích mới cho ngƣời
sử dụng. Một số dịch vụ tài chính ngân hàng hiện đại nhƣ:
Dịch vụ thẻ ngân hàng
Dịch vụ quản lý tiền mặt
Dịch vụ thanh toán tiền điện tử
Dịch vụ bảo quản và ký gửi
Dịch vụ cho thuê tài chính
Dịch vụ thƣ bảo đảm thực hiện đấu thầu
Dịch vụ tƣ vấn tài chính

Dịch vụ hợp đồng trao đổi tín dụng
Hợp đồng quyền tín dụng


×