Tải bản đầy đủ (.docx) (72 trang)

Yếu tố tác động đến tăng trưởng tín dụng của các ngân hàng thương mại việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.27 MB, 72 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN THÀNH TÂM

YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TĂNG TRƯỞNG TÍN DỤNG
CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SỸ

Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 60 34 02 01

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS LÊ PHAN THỊ DIỆU THẢO

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2016


BẢN CAM ĐOAN
CHỈNH SỬA LUẬN VĂN
Tôi tên là: NGUYỄN THÀNH TÂM ........................... Nam/Nữ: Nam
Sinh ngày: 17/02/1989 .................................................. Nơi sinh: Bình Thuận
Mã học viên: 020116140202
Ngành: .......................................................................... Mã số: .........................................................
Khóa: 16 .................................... Lớp: CH16C2 ........... Niên khóa: 2014-2016
Điện thoại liên lạc: 0908959985 .................................... Email:
Là tác giả luận văn: Yếu tố tác động đến tăng trưởng tín dụng của các ngân hàng thương mại
Việt Nam
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng ......................... Mã ngành:60 34 02 01
Bảo vệ ngày: 12 tháng 12 năm 2016
Điểm bảo vệ luận văn: 7,3


Tôi cam đoan chỉnh sửa nội dung luận văn thạc sĩ với đề tài trên theo góp ý của Hội đồng đánh
giá luận văn Thạc sĩ. Các nội dung đã chỉnh sửa:
-

Mục tiêu nghiên cứu: Viết rõ hơn mục tiêu cụ thể của nghiên cứu

-

Câu hỏi nghiên cứu: Viết lại câu hỏi nghiên cứu thứ 3

Giải thích tại Mục 3.1 của Chương 3 Phương pháp nghiên cứu tại sao không đưa
2 biến hệ số chênh lệch lãi ròng và hệ số thanh khoản
-

Bỏ Mục 3.4 của bài luận văn

-

Giải thích tại Mục 4.8 làm rõ hơn về việc lựa chọn biến công cụ

Người cam đoan

Người hướng dẫn khoa học

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, ghi rõ họ tên)

Chủ tịch Hội đồng chấm luận văn
(Ký và ghi rõ họ tên)



i

TÓM TẮT
Nghiên cứu xác định ảnh hƣởng của các nhóm yếu tố tài chính của ngân hàng
thƣơng mại và yếu tố kinh tế vĩ mô đến tăng trƣởng tín dụng của các ngân hàng thƣơng
mại tại Việt Nam trong giai đoạn 2009-2015 bằng phƣơng pháp ƣớc lƣợng moment tổng
quát(GMM). Kết quả chỉ ra rằng quy tốc độ tăng trƣởng tín dụng của năm trƣớc, lợi
nhuận trên vốn chủ sở hữu và tốc độ tăng trƣởng huy động vốn của các ngân hàng thƣơng
mại có tƣơng quan thuận với tốc độ tăng trƣởng tín dụng của các ngân hàng thƣơng mại.
Ngƣợc lại, quy mô tài sản của ngân hàng, tỷ lệ lạm phát có mối quan hệ ngƣợc chiều với
tốc độ tăng trƣởng tín dụng của các ngân hàng thƣơng mại tại Việt Nam. Từ đó, nghiên
cứu đƣa ra các khuyến nghị đối với các nhà quản trị ngân hàng để giúp cho các ngân hàng
thƣơng mại phát triển hoạt động tín dụng trong tƣơng lai.

Từ khóa: Tăng trưởng tín dụng, ngân hàng thương mại, GMM


ii

LỜI CAM ĐOAN
Luận văn này chƣa từng đƣợc trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ một
trƣờng đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tác giả kết quả
nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dụng đã đƣợc công bố trƣớc đây
hoặc các nội dung do ngƣời khác thực hiện
Học viên

Nguyễn Thành Tâm



iii

LỜI CÁM ƠN
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn và trân trọng đến tất cả những ngƣời đã hỗ trợ và
giúp đỡ trong suốt thời gian qua để tác giả có thể hoàn thành bài luận văn này. Trƣớc
hết, tác giả xin gửi lời tri ân sâu sắc đến Cô Lê Phan Thị Diệu Thảo đã dành những
khoảng thời gian quý báu để chỉ dẫn và góp ý tận tình cho tác giả trong quá trình thực
hiện đề tài này. Hơn nữa, nhờ những lời tƣ vấn cụ thể của Cô đã giúp tác giả xác lập
đƣợc định hƣớng nghiên cứu và hiểu rõ về tầm quan trọng của việc trang bị một
phƣơng pháp nghiên cứu đúng đắn.
Tác giả rất biết ơn sự ủng hộ, động viên, hỗ trợ về mặt vật chất và tinh thần của
gia đình, ngƣời thân và bạn bè giúp cho tác giả kịp thời hoàn tất bài luận văn này.
Nhân đây, tác giả xin chân thành cám ơn các quý thầy cô đã hết lòng truyền đạt
những kiến thức hữu ích cho tác giả trong hai năm học vừa qua, cùng lòng cảm kích
đến những ngƣời bạn và đồng nghiệp đã hỏi han, giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lời để
tác giả có thể thực hiện đƣợc luận văn này.

Nguyễn Thành Tâm


iv

MỤCLỤC
TÓM TẮT....................................................................................................................................................... i
LỜI CAM ĐOAN....................................................................................................................................... ii
LỜI CÁM ƠN............................................................................................................................................ iii
MỤC LỤC.................................................................................................................................................... iv
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.............................................................................................................. vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU – HÌNH VẼ....................................................................................... viii

CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI................................................................................................... 1
1.1.Tính cấp thiết của đềtài.............................................................................................................. 1
1.2.Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................................................... 3
1.2.1. Mục tiêu tổng quát............................................................................................................. 3
1.2.2. Mục tiêu cụ thể................................................................................................................... 3
1.3.Câu hỏi nghiên cứu...................................................................................................................... 3
1.4.Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu......................................................................................... 3
1.5.Phƣơng pháp nghiên cứu.......................................................................................................... 4
1.6.Những đóng góp của đề tài....................................................................................................... 5
1.7.Kết cấu đề tài................................................................................................................................. 5
CHƢƠNG 2: NGHIÊN CỨU LÝ THUYẾT VÀ THỰC NGHIỆM VỀ YẾU TỐ TÁC
ĐỘNG ĐẾN TĂNG TRƢỞNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ....8
2.1.Tổng quan về tăng trƣởng tín dụng...................................................................................... 8
2.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng...................................................................................... 8
2.1.2. Đặc điểm của tín dụng..................................................................................................... 9


v

2.1.3.Vai trò của tín dụng.......................................................................................................... 10
2.1.4.Tăng trƣởng tín dụng...................................................................................................... 12
2.2.Các yếu tố tác động đến tăng trƣởng tín dụng............................................................... 13
2.2.1.Các yếu tố từ phía các ngân hàng thƣơng mại...................................................... 13
2.2.2.Các yếu tố thuộc về môi trƣờng vĩ mô..................................................................... 17
2.3.Các nghiên cứu thực nghiêm có liên quan....................................................................... 20
2.3.1.Nghiên cứu nƣớc ngoài.................................................................................................. 20
2.3.2.Nghiên cứu trong nƣớc.................................................................................................. 23
Kết luận chƣơng 2............................................................................................................................ 26
CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU........................................................................ 27
3.1.Mô hình nghiên cứu.................................................................................................................. 27

3.2.Phƣơng pháp xác định các biến........................................................................................... 28
3.2.1.Biến phụ thuộc................................................................................................................... 28
3.2.2.Biến độc lập........................................................................................................................ 28
3.3.Phƣơng pháp thu thập và xử lý dữ liệu............................................................................. 33
3.3.1.Dữ liệu quan sát................................................................................................................. 33
3.3.2.Cách thu thập dữ liệu cho bài nghiên cứu............................................................... 35
3.3.3.Mã hóa dữ liệu................................................................................................................... 36
Kết luận chƣơng 3............................................................................................................................ 37
CHƢƠNG 4: KIỂM ĐỊNH CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TĂNG TRƢỞNG TÍN
DỤNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM......................................... 38
4.1.Thống kê mô tả........................................................................................................................... 38
4.2.Phân tích tƣơng quan............................................................................................................... 40
4.3.Kiểm định đa cộng tuyến........................................................................................................ 41
4.4.Ƣớc lƣợng mô hình hồi quy theo phƣơng pháp Pooled, FEM, REM..................42
4.5.Kiểm định phƣơng sai của sai số không đổi................................................................... 43
4.6.Kiểm định các sai số không có mối quan hệ tƣơng quan với nhau........................44


vi

4.7.Tổng hợp kết quả kiểm định.................................................................................................. 45
4.8.Ƣớc lƣợng mô hình theo phƣơng pháp GMM.............................................................. 45
4.9.Thảo luận kết quả nghiên cứu............................................................................................... 47
Kết luận chƣơng 4............................................................................................................................ 50
CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ....................................................................... 51
5.1.Kết luận.......................................................................................................................................... 51
5.2.Một số khuyến nghị................................................................................................................... 51
5.3.Hạn chế của đề tài...................................................................................................................... 53
5.4.Hƣớng nghiên cứu tiếp theo đƣợc đề xuất...................................................................... 54
Kết luận chƣơng 5............................................................................................................................ 54

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................... a
PHỤ LỤC............................................................................................................................................... d


vii

FEM .....................................................................

GMM .....................................................
HNX ...................................................................

HOSE .........................................
NHTM....................................................................................

OLS ....................................................
REM ................................................................
ROE ..................................................................
TTS .........................................................................................................


viii

DANH MỤC BẢNG BIỂU – HÌNH VẼ
Bảng 3.1: Tổng hợp các biến sử dụng trong mô hình và dự đoán tác động của các nhân
tố đối với tăng trƣởng tín dụng............................................................................................................ 32
Bảng 3.2. Danh sách các ngân hàng đƣợc chọn mâu số liệu để nghiên cứu......................34
Bảng 3.3. Nguồn thu thập dữ liệu........................................................................................................ 36
Bảng 4.1. Thống kê mô tả các biến trong mô hình....................................................................... 44
Bảng 4.2. Ma trận tƣơng quan của các biến trong mô hình...................................................... 46
Bảng 4.3. Kết quả kiểm tra đa cộng tuyến với nhân tử phóng đại phƣơng sai..................47

Bảng 4.4. Kết quả ƣớc lƣợng mô hình Pooled OLS, FEM, REM......................................... 48
Bảng 4.5. Kết quả kiểm định lựa chọn Pooled và FEM.............................................................. 48
Bảng 4.6. Kết quả kiểm định lựa chọn FEM và REM................................................................. 49
Bảng 4.7. Kết quả kiểm định phƣơng sai của sai số không đổi............................................... 50
Bảng 4.8. Kết quả kiểm định giữa các sai số không có mối quan hệ tƣơng quan với
nhau................................................................................................................................................................. 50
Bảng 4.9. Kết quả uớc lƣợng mô hình hồi quy mô hỉnh GMM.............................................. 52
Hình 1.1: Quy trình nghiên cứu của đề tài....................................................................................... 5


1

CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Tín dụng có vai trò rất quan trọng trong nền kinh tế: đáp ứng nhu cầu vốn để
duy trì quá trình sản xuất được liên tục đồng thời góp phần đầu tư phát triển kinh tế,
thúc đẩy quá trình tập trung vốn và tập trung sản xuất. Đây là công cụ tài trợ cho
các ngành kinh tế kém phát triển và ngành kinh tế mũi nhọn, góp phần tác động đến
việc tăng cường chế độ hạch toán kinh tế của các doanh nghiệp, tạo điều kiện để
phát triển các quan hệ kinh tế với nước ngoài.
Tăng trưởng tín dụng là vấn đề mà các ngân hàng thương mại (NHTM) rất
quan tâm bởi tăng trưởng tín dụng một cách hợp lý và chất lượng sẽ tạo ra nguồn
thu nhập ổn định và an toàn cho ngân hàng. Trong thời buổi hội nhập kinh tế quốc
tế, Việt Nam đã gia nhập các tổ chức lớn của thế giới như Tổ chức thương mại thế
giới, Hiệp định Đối tác xuyên Thái Bình Dương, ngành ngân hàng trong nước phải
chịu sức ép cạnh tranh ngày càng lớn. Tăng trưởng tín dụng của các NHTM là một
trong những vấn đề sống còn.
Mặc dù gặp nhiều khó khăn, tăng trưởng tín dụng tại Việt Nam tăng lên qua
các năm từ năm 2012 đến nửa đầu năm 2016. Năm 2012 đạt mức tăng trưởng:
8,91%; năm 2013 đạt 12,51%; năm 2014 đạt: 14,16%; năm 2015 đạt: 17,29%; 6

tháng đầu năm 2016 tiếp tục đạt mức tăng trường mạnh: 8,16%, tăng 0,3% so với
cùng kỳ năm 2015. Những kết quả trên đóng góp không nhỏ vào việc ổn định kinh
tế vĩ mô. Hoạt động tín dụng là một hoạt động kinh doanh chính, đóng góp lớn vào
lợi nhuận của ngân hàng, tuy nhiên hoạt động này cũng mang lại nhiều rủi ro cho
ngân hàng. Từ đó việc nhận dạng và xác định các yếu tố nào tác động đến tăng
trưởng tín dụng để tín dụng tăng trưởng ổn định trong tương lai là rất cần thiết. Về
mặt nghiên cứu học thuật, ở trong nước có một số công trình đề cập đến tăng trưởng
tín dụng. Ở nước ngoài có các nghiên cứu như Burcu Aydin (2008) đã nghiên cứu
về cấu trúc hệ thống ngân hàng và một số các yếu tố ảnh hưởng tới tốc độ tăng
trưởng tín dụng tại các nước Trung Âu và Đông Âu trong thời gian 18 năm (1988


2

tới 2005); Natalia T. Tamirisa và Deniz O. Igan (2007) đã phân tích các yếu tố ảnh
hưởng tới tăng trưởng tín dụng và sự ổn định, lành mạnh của NHTM tại một số
quốc gia có nền kinh tế mới nổi ở Châu Âu; O. Igan (2007), Guo, Kai và Stepanyan,
Vahram (2011) đã tiếp tục phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới tốc độ tăng trưởng
tín dụng của các NHTM tại 38 nước có nền kinh tế mới nổi. Ở Việt Nam, Trịnh
Hoàng Việt và Võ Hồng Đức (2015) nghiên cứu về tăng trưởng tín dụng và chất
lượng tín dụng tại Đồng Nai; Trương Đông Lộc và Nguyễn Văn Thép (2014) đã
nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến tăng trưởng tín dụng của các quỹ tín dụng
nhân dân ở địa bàn khu vực Đồng bằng Sông Cửu Long; Hà Vă Dương (2013)
nghiên cứu giải pháp phát triển tín dụng ngân hàng trên địa bàn TP HCM; Nguyễn
Thùy Dương (2011) nghiên cứu các nhân tố tác động đến tăng trưởng tín dụng ngân
hàng tại Việt Nam năm 2011; Nguyễn Thanh Nhàn, Nguyễn Thị Minh Nguyệt và
Nguyễn Thị Hồng Hải (2014) đã đánh giá các nhân tố ảnh hưởng tăng trưởng tín
dụng hệ thống ngân hàng giai đoạn 2001-2012.
Nhận thấy vai trò rất quan trọng của tín dụng đối với sự ổn định và phát triển
kinh tế đất nước, tác giả quyết định nghiên cứu đề tài “ Yếu tố tác động tới tăng

trưởng tín dụng của các ngân hàng thương mại Việt Nam”. Về yếu tố không gian,
tác giả nghiên cứu về tăng trưởng tín dụng của các NHTM cổ phần Việt Nam hiện
có chứng khoán niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh
(HoSE), Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội (HNX) và sàn giao dịch OTC. Về yếu tố
thời gian, bài làm lấy số liệu được cập nhật mới các số liệu về yếu tố nội tại, các số
liệu của kinh tế vĩ mô lấy trong khoản thời gian từ 2009 đến năm 2015. Bài nghiên
cứu sử dụng phương pháp ước lượng moment tổng quát GMM theo tác giả là một
điểm mới so với các nghiên cứu trước đây ở Việt Nam. Tác giả hy vọng có thể đưa
ra một cơ sở để các nhà quản trị ngân hàng tại Việt Nam dựa vào để tìm ra chính
sách tín dụng thích hợp, để cung cấp được nguồn vốn cần thiết cho các hoạt động
sản xuất kinh doanh cũng như cho vay tiêu dùng để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.


3

1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu tổng quát
Mục tiêu chính của đề tài là tìm hiểu yếu tố nào tác động đến tăng trưởng tín
dụng của các NHTM, mức độ ảnh hưởng của các yếu tố này đến tăng trưởng tín
dụng ra sao và khuyến nghị chính sách để các NHTM tại Việt Nam phát triển tín
dụng, thực hiện các mục tiêu tăng trưởng tín dụng trong tương lai.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Các yếu tố cơ bản nào tác động đến tăng trưởng tín dụng của NHTM cổ phần
tại Việt Nam. Xem xét các yếu tố nội tại của các NHTM như: quy mô tài sản, lợi
nhuận trên vốn chủ sở hữu, tỷ lệ nợ xấu, hệ số chênh lệch lãi ròng, lãi suất cho vay
trung bình và các yếu tố kinh tế vĩ mô: tốc độ tăng trưởng kinh tế, lạm phát tác động
như thế nào đến tăng trưởng tín dụng để chọn ra yếu tố có mức độ tác động đủ
lớn.Và với mức độ, chiều hướng như thế nào.
Từ kết quả trên sẽ khuyến nghị chính sách giúp phát triển tín dụng, thực hiện
các mục tiêu tăng trưởng tín dụng trong tương lai.

1.3. Câu hỏi nghiên cứu
Nghiên cứu tập trung đưa ra các câu hỏi nghiên cứu:
(i) Các yếu tố nội tại nào của ngân hàng ảnh hưởng đến tốc độ tăng trưởng
tín dụng của các NHTM tại Việt Nam?
(ii) Các yếu tố vĩ mô nào ành hưởng đến tăng trưởng tín dụng của các
NHTM
tại Việt Nam?
(iii)Từ các câu hỏi trên đưa ra các giải pháp nào để NHTM tăng trưởng tín
dụng đạt tốt các mục tiêu đề ra trong tương lai?
1.4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu tác động của các yếu tố đến tăng trưởng tín dụng của các
NHTM cổ phần Việt Nam hiện có chứng khoán niêm yết tại Sở giao dịch chứng


4

khoán thành phố Hồ Chí Minh - HOSE, Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội – HNX
và sàn giao dịch phi tập trung OTC. Hiện nay có 33 NHTM cổ phần tại Việt Nam,
tuy nhiên số liệu không được các ngân hàng công bố đầy đủ. Trong bài nghiên cứu
này, tác giả chọn được 27 NHTM cổ phần có số liệu phù hợp để thực hiện nghiên
cứu.
Tỷ lệ tăng trưởng tín dụng, các số liệu về yếu tố nội tại của ngân hàng, các số
liệu của kinh tế vĩ mô lấy trong khoảng thời gian từ 2009 đến năm 2015.
1.5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Trong quá trình triển khai nghiên cứu, đề tài đã áp dụng các phương pháp
Trước hết đề tài sử dụng phương pháp thống kê, so sánh, phân tích, tổng hợp
để đánh giá tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước liên quan đến đề tài và tổng
hợp những cơ sở lý luận cần thiết, từ đó xác định được các nhân tố ảnh hưởng đến
dự phòng rủi ro tín dụng về mặt lý thuyết và chọn lọc được các biến số phù hợp cho
mô hình.

Sau khi xác định được các biến số cần thiết, đề tài áp dụng phương pháp
nghiên cứu tài liệu và thu thập thông tin để lấy các số liệu tài chính từ các loại báo
cáo của NHTM. Dựa trên các dữ liệu thu thập được, phương pháp nghiên cứu định
lượng được áp dụng với sự trợ giúp của công cụ phần mềm Stata để thực hiện các
kỹ thuật phân tích dữ liệu. Đề tài sử dụng các phương pháp ước lượng theo mô hình
hồi quy Pooled OLS, mô hình hồi quy tác động cố định (FEM) và hồi quy tác động
ngẫu nhiên (REM). Trong trường hợp các mô hình gặp phải các khuyết tật như tự
tương quan và phương sai sai số thay đổi (thông qua các kiểm định) thì phương
pháp sai phân GMM của Arellano và Bond được áp dụng để khắc phục các vấn đề
kể trên. Sau khi quá trình kiểm định hoàn tất và mô hình hồi quy cuối cùng được
xác lập, đề tài sử dụng phương pháp phân tích, so sánh và suy luận logic để phân
tích kết quả và đưa ra các khuyến nghị và gợi ý phù hợp.


5

Hình 1.1: Quy trình nghiên cứu của đề tài

Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu
Tổng quan cơ sở lý thuyết về
tăng

Khảo sát mô hình của các nghiên cứu
tương tự

Giả thuyết nghiên cứu
Xây dựng mô hình nghiên cứu
Thu thập và xử lý dữ liệu
Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Kết luận, giải pháp và các khuyến nghị

Nguồn: Đề xuất của tác giả
1.6. Những đóng góp của đề tài
Đề tài góp phần hệ thống hóa các cơ sở lý luận và đưa ra các cơ sở thực
nghiệm về mối liên hệ giữa tăng trưởng tín dụng với các yếu tố tài chính của NHTM
và các yếu tố kinh tế vĩ mô. Từ đó đưa ra các gợi ý về mặt chính sách.
1.7. Kết cấu đề tài
Luận văn gồm có 5 chương
Chƣơng 1: Giới thiệu đề tài
Chương này nêu lên những nét chính về công trình nghiên cứu, bao gồm: Lý
do chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu, đối tượng và phạm vi
nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, những đóng góp của đề tài, kết cấu của đề tài.


6

Chƣơng 2: Nghiên cứu lý thuyết và thực nghiệm về các yếu tố tác động
đến tăng trƣởng tín dụng của ngân hàng thƣơng mại
Chương 2 trình bày nội dung cơ sở lý luận của đề tài, đầu tiên là tìm hiểu đôi
nét về tín dụng, tăng trưởng tín dụng. Kế đến, chương này tổng hợp cơ sở lý luận,
cơ sở thực nghiệm về tín dụng, tăng trưởng tín dụng và các yến tố tác động đến tăng
trưởng tín dụng. Sau đó là tổng kết các mô hình nghiên cứu trước đây về tăng
trưởng tín dụng để làm cơ sở cho việc xây dựng mô hình nghiên cứu ở chương tiếp
theo.
Chƣơng 3: Phƣơng pháp nghiên cứu
Dựa trên cơ sở lý thuyết đã nêu ở chương 2, chương này đề cập đến mô hình
nghiên cứu, các biến nghiên cứu, dữ liệu nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, quy
trình nghiên cứu đã sử dụng trong luận văn nhằm thu được các kết quả phù hợp với
mục tiêu đề ra.
Chƣơng 4: Kiểm định các nhân tố tác động đến tăng trƣởng tín dụng
của ngân hàng thƣơng mại Việt Nam

Chương 4 gồm các nội dung thống kê mô tả dữ liệu nghiên cứu, phân tích
tương quan giữa các biến trong mô hình, phân tích mức độ tác động của các nhân tố
đến dự phòng rủi ro tín dụng, kết quả ước lượng mô hình hồi quy, kiểm định mức
độ phù hợp của mô hình và các khuyết tật có thể có của mô hình để đưa ra mô hình
tối ứu. Đây là chương trọng tâm nhất của đề tài trình bày các kết quả và những phân
tích về các yếu tố tác động đến tăng trưởng tín dụng của các NHTM. Qua đó cho
thấy nhân tố nào ảnh hưởng nhiều nhất đến tăng trường tín dụng. Từ các kết quả
trên, chương này cũng đưa ra mô hình hồi quy phù hợp thể hiện mối quan hệ giữa
các yếu tố tài chính, các yếu tố kinh tế vĩ mô và tăng trưởng tín dụng của các ngân
hàng thương mại.
Chƣơng 5: Kết luận và khuyến nghị
Chương này đánh giá kết quả nghiên cứu của đề tài, những hạn chế và hướng


7

phát triển tiếp theo. Từ các kết quả nghiên cứu, đề tài nêu lên những khuyến nghị
đối với các nhà quản trị ngân hàng nhằm thúc đẩy tăng trưởng tín dụng một cách an
toàn và lành mạnh. Sau cùng là các kiến nghị nhằm quản lý tốt hơn của nhà nước
nhằm phát triển tín dụng theo mục tiêu đề ra.
Ngoài các phần nội dung nêu trên, luận văn còn có các mục khác như tài liệu
tham khảo và phụ lục.


8

CHƢƠNG 2: NGHIÊN CỨU LÝ THUYẾT VÀ THỰC NGHIỆM VỀ YẾU TỐ
TÁC ĐỘNG ĐẾN TĂNG TRƢỞNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI
Chương 2 trình bày nội dung cơ sở lý luận của đề tài, đầu tiên là tìm hiểu đôi

nét về tín dụng và tăng trưởng tín dụng. Kế đến, chương này tổng hợp các nghiên
cứu trước đây về các nhân tố tác động đến tăng trưởng tín dụng của NHTM để làm
cơ sở cho việc xây dựng mô hình nghiên cứu ở chương tiếp theo.
2.1. Tổng quan về tăng trƣởng tín dụng
Hoạt động tín dụng là một trong những nghiệp vụ cơ bản của ngân hàng, nó
là hoạt động sinh lợi chủ yếu và luôn chiếm một tỉ trọng lớn trong tổng tài sản có
của các NHTM, do đó nó có vị trí rất quan trọng trong hoạt động của ngân hàng nói
riêng và nền kinh tế nói chung. Chính vì vậy vấn đề về tín dụng được Chính phủ,
các ngân hàng và các chủ thể trong nền kinh tế rất quan tâm.
2.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng
Luật Tổ chức tín dụng do Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam ban hành năm 2010 (điều 4, khoản 16) chỉ rõ “cho vay là hình thức cấp tín
dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền
để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với
nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi”.
Tín dụng là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hóa) giữa bên cho vay
(ngân hàng và các định chế tài chính khác) và bên đi vay (cá nhân, doanh nghiệp và
các chủ thể khác), trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng
trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô
điều kiện vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán (Hồ Diệu 2011).
Tín dụng ngân hàng là việc thoả thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một
khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng các khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn
trả bằng nghiệp vụ cho vay,chiết khấu, cho thuê tài chính,bao thanh toán, bảo lãnh


9

ngân hàng và các nghiệp vụ tín dụng khác (Nguyễn Văn Tiến 2013).
Vậy, tín dụng ngân hàng là hoạt động chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ
ngân hàng cho khách hàng trong một khoảng thời gian nhất định với một khoản chi

phí nhất định thông qua các nghiệp vụ ngân hàng.
2.1.2. Đặc điểm của tín dụng
Theo Nguyễn Văn Tiến (2013), tín dụng ngân hàng có 5 đặc điểm
Thứ nhất, tín dụng ngân hàng dựa trên có sở lòng tin. Ngân hàng chỉ cấp tín
dụng khi có lòng tin vào việc khách hàng sử dụng vốn vay đúng mục đích, hiệu quả
và có khả năng hoàn trả nợ vay (gốc, lãi) đúng hạn; còn người đi vay thì tin tưởng
vào khả năng kiếm được tiền trong tương lai để trả nợ gốc và lãi vay. Đây là đặc
điểm quan trọng nhất, từ đó tạo ra các đặc điểm tiếp theo. Do đó, trong các quyết
định cho vay, ngân hàng sắp xếp thứ tự ưu tiên của các tiêu chí như sau:
Thứ hai, tín dụng là sự chuyển nhượng một tài sản có thời hạn hay có tính
hoàn trả. Ngân hàng là trung gian tài chính “đi vay để cho vay” nên mọi khoản tín
dụng của ngân hàng đều phải có thời hạn, bảo đảm cho ngân hàng hoàn trả vốn huy
động. Để xác định thời hạn cho vay hợp lý, ngân hàng phải căn cứ vào tính chất
thời hạn nguồn vốn của mình và quá trình luân chuyển nguồn vốn của đối tượng
vay. Nếu ngân hàng có nguồn vốn dài hạn ổn định, thì có thể cấp được nhiều tín
dụng dài hạn; ngược lại, nếu nguồn vốn không ổn định và kỳ hạn ngắn, mà cấp
nhiều tín dụng dìa hạn thì sẽ gặp rủi ro thanh khoản.
Thứ ba, tín dụng hải trên nguyên tắc không chỉ hoàn trả gốc mà phải trả cả
lãi. Nếu không có sự hoàn trả thì không được coi là tín dụng. Giá trị hoàn trả phải
lớn hơn giá trị gốc lúc cho vay, nghĩa là ngoài việc hoàn trả giá trị gốc, khách hàng
phải trả cho ngân hàng một khoản lãi, đây chính là giá của quyền sử dụng vốn vay.
Khoản lãi phải bù đắp được chi phí hoạt động và tạo ra lợi nhuận, phản ánh bản
chất hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
Thứ tư, tín dụng là hoạt động tiềm ẩn rủi ro cao cho ngân hàng. Việc đánh


10

giá độ an toàn của hồ sơ vay vốn là rất khó. Vì luôn tồn tại thông tin bất cân xứng
dẫn đến lựa chọn đối nghịch và rủi ro đạo đức. Ngoài ra, việc thu hồi tín dụng phụ

thuộc không những vào bản thân khách hàng, mà còn phụ thuộc vào môi trường
hoạt động, ngoài tầm kiểm soát của khách hàng như sự biến động về giá cả, lãi suất,
tỷ giá, lạm phát thiên tai…Khi khách hàng gặp khó khăn do môi trường kinh doanh
thay đổi, dẫn đến khó khăn trong việc trả nợ, điều này khiến cho ngân hàng gặp rủi
ro tín dụng.
Thứ năm, tín dụng phải dựa trên cơ sở cam kết hoàn trả vô điều kiện. Quá
trình xin vay và cho vay diễn ra trên cơ sở những căn cứ pháp lý chặt chẽ như: Hợp
đồng tín dụng, khế ước nhận nợ, hợp đồng thế chấp, hợp đồng bảo lãnh,…, trong đó
bên đi vay hoặc bên bảo lãnh (nếu có) phải cam kết hoàn trả vô điều kiện khoản vay
cho ngân hàng khi đến hạn.
2.1.3. Vai trò của tín dụng
Theo Lê Thị Tuyết Hoa và Nguyễn Thị Nhung (2011) tín dụng ngân hàng có
vai trò quan trọng với nền kinh tế


Tín dụng góp phần thúc đẩy quá trình tái sản xuất xã hội

Tín dụng góp phần điều hòa vốn từ các chủ thể tạm thời thừa vốn tới các chủ
thể cần vốn. Như vậy những nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi không có khả năng sinh
lợi nay đã được huy động trở thành hữu ích và tiếp tục sinh lợi; đối với những chủ
thể đang bị thiếu hụt vốn cũng nhờ vậy được bổ sung vốn kịp thời đáp ứng nhu cầu
mở rộng và phát triển sản xuất, đẩy nhanh tốc độ tiêu thụ hàng hóa.
Các nguồn vốn tín dụng được cung cấp bao giờ cũng kèm theo những điều
kiện nhất định để hạn chế rủi ro đạo đức và rủi ro lựa chọn đôi nghịch, từ đó nó góp
phần buộc những người sử dụng vốn vay phải thực sự quan tâm đến hiệu quả sử
dụng vốn vay, để duy trì mối quan hệ lâu dài với những người cung ứng vốn.


11



Tín dụng là kênh truyền tải ảnh hƣởng của nhà nƣớc đến các
mục
tiêu kinh tế vĩ mô
Các mục tiêu vĩ mô của nền kinh tế bao gồm ổn định giá cả, thúc đẩy tăng
trưởng kinh tế, tạo việc làm giảm tỷ lệ thất nghiệp. Các mục tiêu trên đều chịu ảnh
hưởng rất lớn bởi khối lượng và cơ cấu tín dụng cung ứng trên thị trường. Thông
qua cơ chế tác động vào các điều kiện tín dụng như lãi suất, điều kiện vay… Nhà
nước có thể điều chỉnh được việc mở rộng hay thu hẹp tín dụng, điều chỉnh được cơ
cấu tín dụng, điều chỉnh được cơ cấu tín dụng theo ngành kinh tế hay theo vùng
lãnh thổ. Việc mở rộng hay thu hẹp tín dụng một mặt ảnh hưởng đến lượng tiền
cung ứng và lãi suất trên thị trường và do đó tác động đến tình trạng giá cả trong
nền kinh tế. Mặc khác việc mở rộng hay thu hẹp tín dụng, giảm hay tăng lãi suất và
thay đổi cơ cấu tín dụng sẽ tác động đến quy mô đầu tư, cơ cấu đầu tư và do vậy
cũng đồng thời tác động đến sản lượng, việc làm và cơ cấu kinh tế.

Tín dụng là công cụ thực hiện các chính sách xã hội của nhà
nƣớc
Đề thực hiện các chính sách xã hội, nhà nước có thể tài trợ bằng nguồn vốn
không hoàn lại của ngân sách nhà nước. Tuy nhiên phương pháp này không phải lúc
nào cũng hiệu quả hơn nữa, nguồn vốn của ngân sách chỉ có giới hạn so với nhu cầu
của các đối tượng xã hội, nhất là đối với các nước chậm phát triển và đang phát
triển. Vì vậy để khắc phục hạn chế trên, ngày nay người ta đã có xu hướng thực
hiện tài trợ bằng con đường tín dụng, như chính sách tín dụng ưu đãi đối với vùng
sâu vùng xa, với các đối tượng xóa đói giảm nghèo, đối tượng học sinh sinh viên
nghèo hiếu học… Bằng cách hỗ trợ qua con đường tín dụng, nó còn buộc các đối
tượng nhận được sự tài trợ phải quan tâm đến hiệu quả sử dụng vốn để bảo đảm
hoàn trả tín dụng, nên góp phần nâng cao kỹ năng, hiệu quả lao động sản xuất, học
tập và từ đó mà có điều kiện phát triển như các chủ thể khác trong xã hội.



Tạo điều kiện mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại

Không chỉ có vậy, tín dụng còn có vai trò quan trọng không thể thiếu trong
việc mở rộng, phát triển các mối quan hệ đối ngoại và mở rộng giao lưu quốc tế.


12

Thông qua việc cung cấp các khoản tín dụng tài trợ hoạt động sản xuất nhập khẩu,
thu hút nguồn vốn tín dụng của nước ngoài…tín dụng đã góp phần thúc đẩy, mở
rộng các quan hệ kinh tế đối ngoại, góp phần đẩy mạnh quá trình công nghiệp hóa,
hiện đại hóa đất nước, làm cho các nước có điều kiện xích lại gần nhau hơn.
2.1.4. Tăng trƣởng tín dụng


Tăng trƣởng tín dụng thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế

Richard Duncan (2011) cho rằng điều quan trọng nhất để hiểu về nền kinh tế
trong thời đại trọng tiền ngày nay là tăng trưởng tín dụng thúc đẩy tăng trưởng kinh
tế. Một sự gia tăng trong cung tiền (M1 và M2) sẽ tác động mạnh mẽ trong nền kinh
tế. Vào cuối năm 2010, tỷ lệ tổng tín dụng trên GDP của Mỹ là 150%, năm 2011 là
354%. Điều này cho thấy tốc độ tăng trưởng tín dụng tạo điều kiện cho tăng trưởng
kinh tế (thậm chí tốc độ tăng trưởng tín dụng còn nhanh hơn tốc độ tăng trưởng
kinh tế). Thật vậy, khi tín dụng được mở rộng, người tiêu dùng có thể vay và chi
tiêu nhiều hơn, các doanh nghiệp cũng vay và đầu tư nhiều hơn. Sự gia tăng mức
tiêu thụ và đầu tư tạo ra việc làm, nâng cao thu nhập và lợi nhuận. Hơn nữa, việc
mở rộng tín dụng có xu hướng làm cho giá trị tài sản như cổ phiếu hoặc bất động
sản gia tăng, qua đó thúc đẩy gia tăng giá trị thực trong công chúng. Giá trị tài sản
tăng cao giúp cho các chủ sở hữu dựa vào đó làm tài sản thế chấp để có thể vay

mượn được nhiều tiền hơn. Nguồn vốn tín dụng này sẽ tiếp tục dẫn đến sự gia tăng
trong chi tiêu, đầu tư, tạo ra việc làm và sự giàu có, tiếp theo đó là việc vay mượn
sẽ trở nên nhiều hơn tạo ra một xu hướng tâm lý gia tăng hạnh phúc trong xã hội …
và vòng quay vốn tín dụng cứ thế liên tục tiếp diễn.


Tăng trƣởng tín dụng là tiền đề để tiên đoán khả năng một cuộc

khủng hoảng tài chính xảy ra trong tƣơng lai
Moritz Schularick và Alan M. Taylor (2011) đã nghiên cứu mối quan hệ giữa
tiền, tín dụng và chính sách tiền tệ nhằm đưa ra một kết luận rằng con số tăng
trưởng tín dụng chứa thông tin có giá trị về khả năng xảy ra một cuộc khủng hoảng
tài chính trong tương lai. Dĩ nhiên nó không phải là một yếu tố dự báo hoàn hảo mà


13

nó có thể lý giải được một số nguyên nhân cơ bản của chính sách tiền tệ, của các
yếu tố kinh tế vĩ mô trong một thời kỳ nào đó, đặc biệt trong thời đại đổi mới và
phát triển tài chính mạnh mẽ như hiện nay, thời đại mở rộng tín dụng để hỗ trợ lợi
ích kinh tế thực ở mỗi quốc gia.
2.2. Các yếu tố tác động đến tăng trƣởng tín dụng
2.2.1. Các yếu tố từ phía các ngân hàng thƣơng mại


Quy mô tài sản

Nhân tố này được một số nghiên cứu đưa vào mô hình. Các kết quả cho thấy
rằng nhân tố quy mô được đo lường bởi tổng tài sản có tác động đến tăng trương tín
dụng. Theo nghiên cứu của Trương Đông Lộc và Nguyễn Văn Thép (2014), Sharma

và Gounder (2012) cho thấy tổng tài sản (quy mô tài sản) có tương quan tỷ lệ thuận
với tốc độ tăng trưởng tín dụng, khi gia tăng tài sản, ngân hàng sẽ mở rộng hoạt
động cho vay dẫn đến tín dụng tăng trưởng.
Quy mô tài sản của các ngân hàng sẽ có sự khác biệt rất lớn vì vậy để tránh
sự biến động mạnh về số liệu gây ảnh hưởng đến kết quả hồi quy, trong nhiều
nghiên cứu trước quy mô tài sản của ngân hàng thường được lấy logarit tự nhiên.


Quy mô vốn chủ sở hữu

Đây là nhân tố quan trọng quyết định khả năng huy động cũng như cho vay
của ngân hàng. Luật Tổ chức tín dụng do Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam ban hành năm 2010 (điều 128) chỉ rõ “Tổng mức dư nợ cấp tín dụng đối
với một khách hàng không được vượt quá 15% vốn tự có của NHTM, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài, quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô; tổng mức dư
nợ cấp tín dụng đối với một khách hàng và người có liên quan không được vượt quá
25% vốn tự có của NHTM, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, quỹ tín dụng nhân
dân, tổ chức tài chính vi mô”. Do đó việc gia tăng vốn chủ hữu hay vốn tự có sẽ
giúp các NHTM tăng lên giới hạn cấp tín dụng tối đa cho khách hàng, việc mở rộng


14

hoạt động cho vay sẽ thuận lợi hơn. Theo nghiên cứu của Hussain và Junaid (2012),
vốn tự có có tương quan thuận với tăng trưởng tín dụng.


Huy động vốn

Vốn huy động là nguồn tiền mà các NHTM huy động được từ các cá nhân và

tổ chức trong nền kinh tế. NHTM thông qua việc huy động các khoản vốn tiền tệ
tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh tế, ngân hàng hình thành nên quỹ cho vay, rồi đem
cho vay đối với nền kinh tế. Việc tiền gửi tăng đồng nghĩa với việc vốn cho hoạt
động cấp tín dụng sẽ dồi dào hơn. Vì vậy, tăng trưởng tiền gửi thường kéo theo tăng
trưởng tín dụng. Theo Nguyễn Thùy Dương và Trần Hải Yến (2011), Kai Guo và
Stepanyan, Vahram (2011), Sharma và Gounder (2012), Imran và Nishat (2012) khi
tốc độ huy động vốn tăng, các ngân hàng sẽ sẵn lòng trong việc cho khách hàng vay
làm tăng tốc độ tăng trưởng tín dụng và ngược lại.


Khả năng thanh khoản của ngân hàng

Tính thanh khoản của NHTM được xem như khả năng tức thời để đáp ứng
nhu cầu rút tiền gửi và giải ngân các khoản tín dụng đã cam kết. Trong tình trạng
thanh khoản yếu, ngân hàng không thể thực hiện cho vay các hợp đồng tín dụng do
không đủ tiền để đáp ứng các khoản vay. Vì vậy, thanh khoản thấp khiến tăng
trưởng tín dụng giảm và ngược lại. Khi thanh khoản của NHTM ở mức cao, ngân
hàng có nguồn tiền dồi dào để đáp ứng các nhu cầu kinh doanh trong đó có cấp tín
dụng, vì vậy mà tăng trưởng tín dụng cao hơn. Theo nghiên cứu củaTrương Đông
Lộc và Nguyễn Văn Thép (2014), Nguyễn Thùy Dương và Trần Hải Yến (2011),
Natalia T. Tamirisa và Deniz O. Igan (2007) đã chứng minh khi khả năng thanh
khoản tăng, các ngân hàng sẽ sẵn lòng trong việc cho khách hàng vay làm tăng tốc
độ tăng trưởng tín dụng và ngược lại, và như vậy khả năng thanh khoản có tương
quan thuận chiều với tăng trưởng tín dụng.


Tỷ suất sinh lời

Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE) và tỷ suất sinh lời trên tổng tài



15

sản (ROA) là các chỉ tiêu đại diện cho khả năng sinh lời của ngân hàng. Khi ROE
tăng cho thấy lợi nhuận của ngân hàng tăng, điều này có nghĩa ngân hàng có khoản
thu nhập để đầu tư kinh doanh hoặc phân chia cổ tức. Điều này cũng cho thấy ngân
hàng hoạt động kinh doanh có hiệu quả và tạo ra uy tín cho ngân hàng trong việc
thu hút nguồn vốn huy động và đầu tư. Khi nguồn vốn tăng thì nguồn tiền sử dụng
cho việc cấp tín dụng cũng tăng. Theo Burcu Aydin (2008), Hussain và Junaid
(2012), chỉ tiêu ROE có ảnh hưởng chặt chẽ và có tác động thuận chiều đến tăng
trưởng tín dụng.


Rủi ro tín dụng

Rủi ro tín dụng là những rủi ro do khách hàng vay không thực hiện đúng các
điều khoản của hợp đồng tín dụng, với biểu hiện cụ thể là khách hàng chậm trả nợ,
trả nợ không đầy đủ hoặc không trả nợ khi đến hạn của các khoản gốc và lãi vay,
gây ra những tổn thất về tài chính và khó khăn trong hoạt động kinh doanh của ngân
hàng. Trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng, rủi ro tín dụng ảnh hưởng rất lớn
đến mọi hoạt động của ngân hàng và đặc biệt là khả năng cung ứng tín dụng của
ngân hàng cho nền kinh tế. Rủi ro tín dụng xảy ra trước hết sẽ tác động làm ngân
hàng không thu hồi được vốn như dự kiến, mất cơ hội đầu tư cho các dự án khả thi
khác, làm tăng chi phí và giảm lợi nhuận của ngân hàng. Khi rủi ro tín dụng phát
sinh cùng với việc ngân hàng không thực hiện được kế hoạch đầu tư cũng như kế
hoạch thanh toán các khoản tiền gửi khi đến hạn, rùi ro tín dụng lớn sẽ dẫn đến khó
khăn trong việc huy động vốn và phát triển các sản phẩm dịch vụ, khó mở rộng
quan hệ với các bạn hàng và các ngân hàng khác, buộc ngân hàng phải thu hẹp các
hoạt động.
Nợ xấu phản ánh một cách rõ nét rủi ro tín dụng của ngân hàng thông qua

việc đánh giá cả thời hạn quá hạn của khoản vay và tiêu chí đánh giá rủi ro của
khoản vay. Cụ thể, nợ xấu tăng cao làm ảnh hưởng đến khả năng thanh khoản của
ngân hàng, làm các khoản trích lập rủi ro dự phòng của ngân hàng cũng tăng, từ đó
ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận của ngân hàng. Những tác động này đều làm ảnh


×