Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

CHUONG 1 DO THI PHU TAI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (696.76 KB, 8 trang )

GVHD:TRẦN HOÀNG LĨNH
PHƯƠNG THANH

SVTH:BÙI

CHƯƠNG 1
ĐỒ THỊ PHỤ TẢI
Đònh nghóa:đồ thò phụ tải là hình vẽ biểu diển giữa công
suất phụ tải ( S,P,Q ) theo thời gian (t).
Phân loại: có hai loại đồ thò phụ tải là đồ thò phụ tải
hằng ngày và đồ thò phụ tải hằng năm.
Mục đích: mục đích của việc xây dựng đồ thò phụ tải là
xác đònh được phụ tải của nhà máy theo từng cấp điện
áp, theo từng giờ và xác đònh được tổng công suất yêu
cầu cung cấp của phụ tải.
Thông thường đồ thò phụ tải được xây dựng dưới dạng đồ
thò phụ tải ngày để xác đònh mức độ tiêu thụ trong ngày.
Các đặc trưng của đồ thò phụ tải.
1/ Thời gian sử dụng công suất cực đại.
A = P1.T1+ P2.T2 + P3 .T3 = Pmax.Tmax
=> Tmax=

A
Pmax

- Vậy nếu sử dụng công suất Pmax không đổi thì trong
khoảng thời gian Tmax thì lượng điện năng A đúng bằng
lượng điện năng thực tế.
2/ Công suất trung bình Ptb .
=> Ptb =


A
T

- Vậy nếu sử dụng công suất Ptb không đổi thì trong
khoảng thời gian T thì lượng điện năng A đúng bằng lượng
điện năng thực tế.
3/ Hệ số phụ tải Kpt .
Kpt =
-

Ptb
Pmax

Hệ số phụ tải nói lên mức độ sử dụng điện. Đồ thò
phụ tải càng bằng phẳng thì hệ số phụ tải càng
bằng 1.
Xây dựng đồ thò phụ tải.
+ Số liệu thiết kế.
Nhà máy cung cấp cho phụ tải.
* Cấp điện áp 220 kv: công suất max 133 MW, công suất
min 95 MW hệ số công suất 0.81 bằng hai đường dây.
* Cấp điện áp 110 kv: công suất max 125 MW, công suất
min 75 MW hệ số công suất 0.83 bằng bốn đường dây.
* Cấp điện áp 22 kv: công suất max 32 MW, công suất min
21 MW hệ số công suất 0.85 bằng sáu đường dây.
Trang 1


GVHD:TRẦN HOÀNG LĨNH
PHƯƠNG THANH


SVTH:BÙI

Ngoài việc cung cấp cho các phụ tải trên, nhà máy còn
có nhiệm vụ cung cấp cho hệ thống 105000 MWh/năm.
Tự dùng của nhà máy 6%.
Nhà máy nối với hệ thống có công suất 5700 MW, Xht =
0.13, bằng hai đường dây dài 130 km ở cấp điện áp 220kv,
hệ số công suất của hệ thống 0.82, dự trữ hệ thống
10%.
1.1/ Đồ thò phụ tải cấp điện áp 220 kv.
- Do đầu đề chỉ cho công suất cực đại và cực tiểu của
từng phụ tải nên các mức công suất của từng giờ trong
ngày có thể có giá trò bất kỳ thỏa mãn điều kiện:
Smin ≤ Si ≤ Smax, với ( i = 1 -> 24 )
-Tuy nhiên cần chú ý đến mức biến thiên thực tế của
phụ tải, nghóa là mức độ thay đổi của phụ tải của từng
giờ thường nhỏ hơn 15% công suất cực đại của phụ tải.
* Cấp điện áp 220 kv: công suất max 133 MW, công suất
min 95 MW hệ số công suất 0.81 bằng hai đường dây.
Pmax
133
=> Smax =
=
= 164.2 ( MVA )
Cosϕ
0.81
Pmin
95
=> Smin =

=
= 117.3 ( MVA )
Cosϕ
0.81
- Lấy một cách tương đối ta có bảng số liệu phụ tải cấp
điện áp 220 kv được phân bố:
Bảng 1.1/ phân bố phụ tải cấp điện áp 220 kv.
t(h)

0 -> 6

S(MVA) 117.3

6 -> 8
125

8 ->
11
145

11 ->
13
135

13
->18
155

18 ->
22

164.2

22 ->
24
145

Trang 2


GVHD:TRẦN HOÀNG LĨNH
PHƯƠNG THANH

SVTH:BÙI

Hình 1.1: Đồ thò phụ tải cấp điện áp 220 kv.
1.2/ Đồ thò phụ tải cấp điện áp 110 kv.
* Cấp điện áp 110 kv: công suất max 125 MW, công suất
min 75 MW hệ số công suất 0.83.
Pmax
125
=> Smax =
=
= 150.6 ( MVA )
Cosϕ
0.83
Pmin
75
=> Smin =
=
= 90.4 ( MVA )

Cosϕ
0.83
- Lấy một cách tương đối ta có bảng số liệu phụ tải cấp
điện áp 110 kv được phân bố:
Bảng 1.1/ phân bố phụ tải cấp điện áp 220 kv.
t(h)

0 -> 6

S(MVA) 90.4

6 -> 8
100

8 ->
11
125

11 ->
13
115

13
->18
135

18 ->
22
150.6


22 ->
24
125

Trang 3


GVHD:TRẦN HOÀNG LĨNH
PHƯƠNG THANH

SVTH:BÙI

Hình 1.2: Đồ thò phụ tải cấp điện áp110 kv.
1.3/ Đồ thò phụ tải cấp điện áp 22 kv.
* Cấp điện áp 22 kv: công suất max 32 MW, công suất min
21 MW hệ số công suất 0.85.
Pmax
32
=> Smax =
=
= 37.7 ( MVA )
Cosϕ
0.85
Pmin
21
=> Smin =
=
= 24.7 ( MVA )
Cosϕ
0.85

- Lấy một cách tương đối ta có bảng số liệu phụ tải cấp
điện áp 22kv được phân bố:
Bảng 1.1/ phân bố phụ tải cấp điện
t(h)
0 -> 6 6 -> 8 8 ->
11 ->
11
13
S(MVA) 24.7
27
32
30

áp 220
13
->18
35

kv.
18 ->
22
37.7

22 ->
24
27

Trang 4



GVHD:TRẦN HOÀNG LĨNH
PHƯƠNG THANH

SVTH:BÙI

Hình 1.3: Đồ thò phụ tải cấp điện áp22 kv.
1.4/ Đồ thò phụ tải phát về hệ thống.
- Ngoài việc cung cấp cho các tải trên, nhà máy còn có
nhiệm vụ cung cấp cho hệ thống 1050000 MWh/năm, hệ số
công suất của hệ thống 0.82.
Đầu đề bài cho điện năng phát về hệ thống trong một
năm, từ nay, một cách đơn giản có thể xác đònh được
công suất trung bình nhà máy phát về hệ thống trong
một giờ.
Anăn
1050000
=
= 2876.7 MWh
365
365
Angày
2876.7
=> Ptb =
=
= 119.9 MW
24
24
Ptb
119.9
=> Stb =

=
= 146.2 MW
Cosϕ
0.82

Ta có Angày =

Việc xây dựng đồ thò phụ tải phát về hệ thống dựa trên
cơ sở san phẳng đồ thò phụ tải.
Bảng 1.4/ phân bố công suất nhà máy phát về hệ
thống.
t(h)

0 -> 6

6 -> 8

S(MVA)
P(MW)
A(MWh
)

175
143.5
861

165
135.3
270.6


8 ->
11
155
127.1
381.3

11 ->
13
145
118.9
237.8

13
->18
130
106.6
533

18 ->
22
117
96
384

22 ->
24
135
110.7
221.4


Trang 5


GVHD:TRẦN HOÀNG LĨNH
PHƯƠNG THANH

SVTH:BÙI

Hình 1.3: Đồ thò phụ tải cấp điện áp22 kv.
Kiểm tra lại
A = ( 861 + 270.6 + 381.3 + 237.8 + 533 + 384 + 221.4 ) * 365 =
1054251.5 MWh/năm.
Độsai lệch so với yêu cầu cần phát ra.
∆A = 1054521.5 – 1050000 = 4521.5 MWh/năm.
1.5/ Đồ thị phụ tải tự dùng của nhà máy.
Tổng hợp phụ tải của cấp điện áp 220kv, 110 kv, 22kv, và cơng suất phát về hệ thống,
ta có được tổng phụ tải của nhà máy khi chưa tính đến tự dùng:
Bảng 1.5/ phân bố cơng suất tổng của nhà máy khi chưa tính đến tự dùng.
t(h)

0 -> 6

6 -> 8

S220kv
S110kv
S22kv
Shệthống
St


117.3
90.4
24.7
175
407.4

125
100
27
165
417

8 ->
11
145
125
32
155
457

11 ->
13
135
115
30
145
425

13
->18

155
135
35
130
455

18 ->
22
164.2
150.6
37.7
117
469.5

22 ->
24
145
125
27
135
432

Đơn vò đo công suất biểu kiến trong bảng trên là MVA.
Tự dùng của nhà máy bằng 6%. Từ đó có thể tính được
công suất tự dùng của nhà máy:
Std = α * Sđặt * ( 0.4 + 0.6 *

St
), với Sđ = Sđặt



Trong đó
Sđặt : tổng công suất đặt của tất cả các tổ máy.
St : tổng công suất phát ra tại các thời điểm.
Chọn công suất cực đại của nhà máy S đặt = 470 MVA
Trang 6


GVHD:TRẦN HOÀNG LĨNH
PHƯƠNG THANH

SVTH:BÙI

Bảng 1.6/ Bảng phân bố công suất tự dùng của nhà
máy.
t(h)

0 -> 6

6 -> 8

Std(MVA
)

26

26.3

8 ->
11

27.8

11 ->
13
26.6

13
->18
27.7

18 ->
22
28.2

22 ->
24
26.9

Hình 1.6/ Đồ thò phụ tải tự dùng của nhà máy điện.
1.7/ Tổng hợp đồ thò phụ tải của nhà máy điện.
Tổng hợp đồ thò phụ tải là tổng hợp hai hay nhiều đồ thò
phụ tải ở các cấp điện áp do nhà máy hay trạm biến áp
cần cung cấp điện.
Sđặt = Stổng chưa tính tự dùng +Stự dùng
Bảng 1.7/ Phân bố công suất phụ tải tổng của nhà
máy.
t(h)

0 -> 6


6 -> 8
417

8 ->
11
457

11 ->
13
425

13
->18
455

18 ->
22
469.5

22 ->
24
432

St(MVA
)
Std
S(MWA
)

407.4

26
433.4

26.3
443.3

27.8
484.8

26.6
451.6

27.7
482.7

28.2
497.7

26.9
458.9

Trang 7


GVHD:TRẦN HOÀNG LĨNH
PHƯƠNG THANH

SVTH:BÙI

Hình 1.7/ Đồ thò phụ tải tổng hợp của nhà máy điện.


Trang 8



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×