Tải bản đầy đủ (.pdf) (90 trang)

Tăng cường công tác quản lý nhà nước về quy hoạch thủy lợi trên địa bàn tỉnh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.29 MB, 90 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân. Các kết quả nghiên
cứu và các kết luận trong luận văn là trung thực, không sao chép từ bất kỳ một nguồn
nào. Việc tham khảo các nguồn tài liệu đã được trích dẫn và ghi nguồn tài liệu tham
khảo đúng quy định.
Tác giả

Dương Bích Thủy

i


LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn đến giáo viên hướng dẫn TS. Đoàn Thục
Quyên, người đã tạo mọi điều kiện, động viên và giúp đỡ tôi hoàn thành tốt luận văn
này. Trong suốt quá trình nghiên cứu, Cô đã dành nhiều thời gian hướng dẫn để học
viên hoàn thành luận văn của mình.
Tác giả cũng xin cảm ơn sự nhiệt tình giảng dạy, giúp đỡ của các thầy giáo, cô giáo
trường Đại học Thủy lợi, các phòng ban và giảng viên khoa Kinh tế và Quản lý, đã tận
tình giúp đỡ và truyền đạt kiến thức trong suốt thời gian tác giả học tập cũng như trong
quá trình thực hiện luận văn.
Cuối cùng tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Gia đình và những người thân đã
luôn ủng hộ và động viên tác giả hoàn thành luận văn này.
Do hạn chế về thời gian và kiến thức khoa học nên luận văn không thể tránh khỏi
những thiếu sót. Tác giả rất mong nhận được ý kiến đóng góp và trao đổi chân thành
giúp tác giả hoàn thiện hơn đề tài của luận văn.

ii


MỤC LỤC


LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN................................................................................................................. ii
MỤC LỤC ..................................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .................................................................................v
DANH MỤC HÌNH .......................................................................................................vi
DANH MỤC BẢNG .................................................................................................... vii
PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................................1
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ
NHÀ NƯỚC VỀ QUY HOẠCH THỦY LỢI .................................................................5
1.1

Cơ sở lý luận ......................................................................................................5

1.1.1

Khái niệm ....................................................................................................5

1.1.2

Đặc điểm của công tác quản lý quy hoạch thủy lợi ....................................7

1.1.3

Nội dung quản lý nhà nước đối với công tác quy hoạch thủy lợi .............10

1.1.4 Các chỉ tiêu đánh giá công tác quản lý nhà nước đối với công tác quy
hoạch thủy lợi ........................................................................................................14
1.1.5
1.2


Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quy hoạch thủy lợi .........................17

Cơ sở thực ti n .................................................................................................19

1.2.1

Kinh nghiệm một số địa phương ...............................................................19

1. Công tác quản lý nhà nước về quy hoạch thủy lợi ở tỉnh Tuyên Quang ...........19
2. Công tác quản lý nhà nước về quy hoạch thủy lợi ở tỉnh hú Thọ ...................21
1.2.2 Những bài học rút ra cho Thái Nguyên về công tác quản lý nhà nước về
quy hoạch thủy lợi .................................................................................................22
1.3

Tổng quan các nghiên cứu có liên quan đến đề tài ..........................................24

CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC QUY
HOẠCH THỦY LỢI .....................................................................................................26
2.1

Điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội ..............................................................26

2.1.1

Điều kiện tự nhiên .....................................................................................26

2.1.2


Thực trạng phát triển kinh tế, xã hội và các ngành kinh tế .......................28

2.2

Hiện trạng quản lý quy hoạch thủy lợi.............................................................39

2.2.1

Hiện trạng quản lý quy hoạch theo phân cấp quản lý ...............................39

iii


2.2.2
2.3

Biến động quy hoạch giai đoạn 2010 – 2018............................................ 43

Thực trạng quản lý nhà nước về quy hoạch thủy lợi tỉnh Thái Nguyên .......... 45

2.3.1 Ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cơ quan có thẩm quyền ban hành kế
hoạch, chính sách, giải pháp và bố trí nguồn lực thực hiện quy hoạch tỉnh ......... 45
2.3.2

Tổ chức thực hiẹn quy hoạch tỉnh ............................................................. 49

2.3.3

Cơ cấu tổ chức quản lý công tác quản lý nhà nước về quy hoạch thủy lợi
49


2.4 Kết quả đạt được và hạn chế trong công tác quản lý quy hoạch thủy lợi trên
điạ bàn tỉnh Thái Nguyên .......................................................................................... 54
2.4.1

Kết quả đạt được ....................................................................................... 54

2.4.2

Hạn chế, bất cập ........................................................................................ 55

2.4.3

Nguyên nhân tồn tại quản lý nhà nước về quy hoạch thủy lợi ................. 58

CHƯƠNG 3
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
QUY HOẠCH THỦY LỢI ........................................................................................... 62
3.1. Quan điểm và định hướng phát triển và thực hiện quản lý Nhà nước về thủy lợi
................................................................................................................................... 62
3.1.1.Quan điểm phát triển .................................................................................... 62
3.1.1 Định hướng phát triển thủy lợi của Thái Nguyên giai đoạn 2 1 -2 2 ,
tầm nhìn đến năm 2 2 ......................................................................................... 63
3.2. Cơ hội và thách thức đối với công tác quản lý quy hoạch thủy lợi của tỉnh Thái
Nguyên đến năm 2 2 ............................................................................................... 64
3.1.1. Những cơ hội ............................................................................................... 64
3.1.2

Những thách thức ...................................................................................... 64


3.2 Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý quy hoạch thủy
lợi trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ............................................................................. 66

3.2.1 Giải pháp kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và x lý vi
phạm pháp luạt về quy hoạch ................................................................................ 66
3.2.2 Nhóm Giải pháp chính nhằm nâng cao công tác quản lý quy hoạch thủy
lợi trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ......................................................................... 67
3.2.3

Giải pháp nâng cao chất lượng quy hoạch thủy lợi .................................. 75

3.2.4 Nhóm giải pháp hoàn thiện công cụ và phương pháp quản lý nhà nước về
quy hoạch thủy lợi của chính quyền tỉnh Thái Nguyên ........................................ 77
3.2.5 Nhóm giải pháp hoàn thiện các nội dung quản lý nhà nước về quy hoạch
thủy lợi của chính quyền tỉnh Thái Nguyên .......................................................... 78

iv


Kết luận chương 3 .........................................................................................................80
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................................81
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................82

v


DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Trình tự tiến hành lập quy hoạch thủy lợi ....................................................... 9
Hình 1.2. Chỉ tiêu đánh giá công tác quản lý nhà nước đối với công tác quy hoạch thủy
lợi ................................................................................................................................... 14

Hình 2.1: Bản đồ tỉnh Thái Nguyên .............................................................................. 27

vi


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Quy định về quy hoạch lưu vực sông .............................................................6
Bảng 2.1. Diện tích gi o trồng cây hàng năm 2 1 – 2018 ..........................................31
Bảng 2.2. Số lượng công trình 2 1 – 2 18 tỉnh Thái Nguyên ....................................44
Bảng 2.3. Đội ngũ nhân lực quản lý Nhà nước về quy hoạch thủy lợi .........................52

vii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Ký hiệu viết tắt

Nghĩa đầy đủ

CNH-HĐH:

Công nghiệp hóa, hiện đại hóa

CTHT:

Công trình hạ tầng

CTXH


: Chính trị xã hội

DĐĐT

: Dồi điền đổi th a

QHXD

: Quy hoạch xây dựng

KT-XH

: Kinh tế-Xã hội

NTM

: Nông thôn mới

UBND

: Uỷ ban Nhân dân

THCS

: Trung học Cơ sở

THPT

: Trung học Phổ thông


viii


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hiện nay cả nước đang tập trung thực hiện chương trình tái cơ cấu ngành nông nghiệp
gắn với xây dựng nông thôn mới, trong đó tái cơ cấu ngành thủy lợi giữ một vị trí quan
trọng trong tái cơ cấu ngành nông nghiệp được Trung ương và tỉnh quan tâm chỉ đạo,
chính vì vậy công tác rà soát, quản lý quy hoạch thủy lợi là cần thiết, phù hợp với sự
chỉ đạo của tỉnh là phát triển thủy lợi phải gắn với điều kiện của từng vùng, từng địa
phương, từng cây trồng, vật nuôi, gắn phát triển thủy lợi với phát triển thủy sản và xây
dựng nông thôn mới; đẩy mạnh việc áp dụng công nghệ vào lĩnh vực thủy lợi như: tưới
tiết kiệm, tưới thông minh, tưới tự động...Mặt khác các công trình thủy lợi đã được xây
dựng qua từ những năm

,

của thế kỷ trước, do tác động của thiên nhiên, con

người, chất lượng công trình đến nay đã bị xuống cấp, Nhiều công trình thuỷ lợi do địa
phương quản lý, s dụng đã hư hỏng nhiều, nhưng chưa được nâng cấp, duy tu s a
chữa.Công tác quy hoạch còn thiếu động bộ, chưa phát huy khai thác tổng hợp các lợi
ích từ các công trình thuỷ lợi: hục vụ tưới, tiêu, nước sinh hoạt, nuôi trồng thuỷ sản.
Các công trình thuỷ lợi chủ yếu phục vụ tưới, tiêu cho cây lúa và cây trồng cạn như:
cây chè, rau, màu, cây ăn quả còn hạn chế; một số công trình thuỷ lợi chưa phát huy
hết công suất, chưa đồng bộ giữa công suất thiết kế và thực tế s dụng. Do vậy để đảm
bảo công tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực thủy lợi của tỉnh Thái Nguyên được
đồng bộ, gắn quy hoạch thủy lợi phục vụ mục tiêu tái cơ cấu ngành nông nghiệp, tái cơ
cấu ngành thủy lợi, gắn với xây dựng nông thôn mới th o sự chỉ đạo của Trung ương
và phù hợp với điều kiện thực tế của tỉnh Thái Nguyên. Từ đó, để có các biện pháp

quản lý, khai thác nguồn nước từ các công trình thủy lợi một cách hợp lý, bền vững,
giảm nhẹ được các thiệt hại do nguồn nước gây ra, phục vụ nhu cầu phát triển kinh tế xã hội của tỉnh, phục vụ công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp nông thôn, từng
bước ổn định và nâng cao đời sống nhân dân. Vì vậy cần tăng cường công tác quản lý
nhà nước về quy hoạch thủy lợi là rất cần thiết để giải quyết những tồn tại úng, hạn, lũ
lụt nhằm nhằm đáp ứng mục tiêu chuyển đổi cơ cấu kinh tế, đa dạng hoá cây trồng. Là
cơ sở để UBND tỉnh, Sở Nông nghiệp và TNT tỉnh Thái Nguyên xây dựng kế hoạch
1


đầu tư phát triển hệ thống công trình thuỷ lợi, nhằm đáp ứng các mục tiêu phát triển
kinh tế xã hội toàn tỉnh giai đoạn đến năm 2 2 và định hướng đến năm 2 2 . Từ
những tính cấp thiết trên tác giả lựa chọn đề tài: “Tăng cường công tác quản lý nhà
nước về quy hoạch thủy lợi trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên” có tính thời sự và có ý
nghĩa cả về lý luận lẫn thực ti n.
2. Mục đích của đề tài
Đánh giá thực trạng về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và công tác quy hoạch Thủy
lợi tỉnh Thái Nguyên, xác định được những tồn tại, hạn chế trong công tác quản lý quy
hoạch thuỷ lợi. Từ đó đề ra những giải pháp nâng cao hiệu quả trong công tác quản lý
quy hoạch thủy lợi, phục vụ Tái cơ cấu ngành nông nghiệp giai đoạn 2 1 -2020, theo
hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững; đáp ứng yêu cầu phát triển các
ngành kinh tế - xã hội; nâng cao năng lực phòng chống thiên tai và ứng phó với biến
đổi khí hậu; góp phần hiện đại hóa cơ sở hạ tầng nông nghiệp, nông thôn và xây dựng
nông thôn mới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là: Tăng cường công tác quản lý nhà nước về quản lý
quy hoạch thủy lợi phục vụ tái cơ cấu nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Về nội dung: Tăng cường công tác quản lý nhà nước về quy hoạch thủy lợi trên địa
bàn tỉnh.

Về không gian: Trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
Về thời gian: Đánh giá hiện trạng công tác quản lý nhà nước về quy hoạch thủy lợi
phục vụ tái cơ cấu ngành nông nghiệp trên địa bàn tỉnh. Luận văn nghiên cứu, thu
thập, khảo sát các số liệu sơ cấp và thứ cấp từ 2 11 đến 2 1 , đề xuất giải pháp trong
thời gian tới.

2


4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
4.1. Cách tiếp cận
Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực ti n về công tác quản lý nhà nước về quy
hoạch thủy lợi địa bàn cấp tỉnh.
Khảo sát đánh giá thực trạng công tác quản lý khai thác công trình Thủy lợi giới hạn
trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, từ đó rút ra kết quả đạt được cần phát huy và những
hạn chế và nguyên nhân của những mặt hạn chế cần đề xuất giải pháp khắc phục.
Đề xuất các giải pháp nhằm thực hiện tăng cường công tác quản lý nhà nước về quy
hoạch thủy lợi giai đoạn đến năm 2 2 .
4.2. Phương pháp nghiên cứu
Các phương pháp cụ thể được s dụng trong nghiên cứu gồm: phương pháp thu thập
nghiên cứu tài liệu, phương pháp thống kê kết hợp với phương pháp chuyên gia thông
qua việc tham khảo các ý kiến của các chuyên gia, các báo cáo của Sở Nông nghiệp và
TNT tỉnh thái Nguyên, các đơn vị trực thuộc ngành có liên quan. Các phương pháp
tổng hợp, phân tích, so sánh sẽ là những phương pháp được s dụng trong phân tích
thực trạng.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
5.1. Ý nghĩa khoa học
Hệ thống hoá các cơ sở lý luận về công tác quản lý nhà nước về quy hoạch thủy lợi, từ
đó đưa ra một số giải pháp nhằm nhằm tăng cường công tác quản lý nhà nước về quy
hoạch thủy lợi trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.

5.2. Ý nghĩa thực tiễn
Những kết quả nghiên cứu, đề xuất giải pháp của luận văn là tài liệu tham khảo hữu
ích không chỉ đối với công tác quản lý khai thác các công trình thủy lợi của các cấp
quản lý nói chung và các đơn vị khai thác công trình thủy lợi nói riêng mà còn là
những tài liệu tham khảo cần thiết cho những người quan tâm đến việc học tập, nghiên
cứu về công tác quản lý nhà nước về quy hoạch thủy lợi.
3


6. Kết quả dự kiến đạt được
Kết quả nghiên cứu luận văn đạt được gồm:
- Hệ thống hóa các cơ sở lý luận và thực ti n về công tác quản lý nhà nước về quy
hoạch thủy lợi.
- Nghiên cứu phân tích thực trạng công tác quản lý nhà nước về quy hoạch thủy lợi
trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, từ đó chỉ ra những kết quả đạt được, những tồn tại cần
khắc phục và nguyên nhân của những tồn tại.
- Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường công tác quản lý nhà nước về
quy hoạch thủy lợi trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
7. Cấu trúc của luận văn
Ngoài những nội dung quy định của một bản luận văn thạc sĩ như: hần mở đầu, kết
luận, kiến nghị, danh mục tài liệu tham khảo. Luận văn được kết cấu bởi 3 chương nội
dung chính sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực ti n về công tác quản lý nhà nước về quy hoạch thủy lợi
Chương 2: Thực trạng công tác quản lý nhà nước về quy hoạch thủy lợi trên địa bàn
tỉnh Thái Nguyên
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về quy hoạch thủy lợi trên
địa bàn tỉnh Thái Nguyên

4



CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC QUẢN
LÝ NHÀ NƯỚC VỀ QUY HOẠCH THỦY LỢI
1.1 Cơ sở lý luận

1.1.1 Khái niệm
Theo Giáo trình Quy hoạch và thiết kế hệ thống thủy nông thì quy hoạch thủy lợi là
một công tác nghiên cứu sự tương quan giữa quy luật biến đổi và khả năng của tài
nguyên nước với yêu cầu cấp thoát nước của các ngành kinh tế nhằm đề xuất các
phương án và lựa chọn được phương án tối ưu về:
- Nguồn nước và khu nhận nước tiêu.
- Biện pháp công trình đầu mối và phương án bố trí công trình đầu mối.
- Bố trí hệ thống dẫn nước và các công trình trên hệ thống.
Nhằm tận dụng một cách triệt để tài nguyên nước để thoả mãn tốt nhất các yêu cầu về
nước của các ngành kinh tế, đồng thời, hạn chế đến mức tối thiểu những tác hại do
nước gây ra như lũ lụt, úng ngập, xói mòn đất... để phát triển kinh tế xã hội, ổn định và
nâng cao đời sống của nhân dân trong khu vực. Mặt khác phải bảo vệ môi trường sinh
thái của khu vực, phát triển nguồn nước một cách bền vững. Quy hoạch thuỷ lợi thực
chất là một quy hoạch mang tính tổng hợp [1].
Khái quát quá trình xây dựng quy hoạch - Miền Bắc từ sau khi kháng chiến chống
háp thắng lợi năm 19 4 ta đã tập trung làm các đợt quy hoạch lớn: Quy hoạch sông
Hồng (đến nay vẫn tiếp tục), quy hoạch thuỷ lợi tỉnh (19 9-19 ), quy hoạch thuỷ lợi
vùng (1962-19 4), quy hoạch thuỷ điện (19 3-19
(1972-19

), quy hoạch hoàn chỉnh thuỷ nông

). Cho đến nay hầu hết các tỉnh, huyện, xã trên toàn miền Bắc đều đã có

quy hoạch thuỷ lợi và đã được thực hiện.

Miền Nam từ khi cả nước được thống nhất công tác khảo sát và quy hoach thuỷ lợi
cùng được bắt đầu đầu tư đúng mức. Nhiệm vụ quy hoạch thuỷ lợi ở các tỉnh miền
Nam còn rất nặng nề, còn nhiều vấn đề cần phải có thời gian nghiên cứu để đề ra biện
pháp thích hợp.

5


Tùy vào quy mô và tính chất của khu vực được quy hoạch mà quy hoạch thuỷ lợi
thường chia ra nhiều loại:
- hân loại th o phạm vi ảnh hưởng, ta có các loại: quy hoạch lưu vực sông vừa và nhỏ
và quy hoạch lưu vực sông lớn (bảng 1.1).
+ Quy hoạch lưu vực sông là quy hoạch lấy phạm vi toàn bộ lưu vực của một con
sông, hoặc lưu vực của một nhánh sông làm đối tượng quy hoạch vì thế thường gọi là
quy hoạch tổng thể lưu vực. Quy hoạch lưu vực thường được chia thành quy hoạch lưu
vực sông lớn, quy hoạch lưu vực sông vừa và nhỏ.
Bảng 1.1. Quy định về quy hoạch lưu vực sông
Yếu tố
Diện tích lưu vực (km2)

Quy hoạch lưu vực vừa

Quy hoạch lưu vực sông

và nhỏ

lớn

Nhỏ hơn 1


Lớn hơn 1

Ví dụ

sông Đồng Nai, sông Cả
Nguồn: Giáo trình Quy hoạch và thiết kế hệ thống thủy nông

- Quy hoạch thuỷ lợi theo vùng: được tiến hành trên một khu vực được giới hạn bởi
điều kiện địa hình địa mạo hoặc có cùng một dặc điểm về điều kiện tự nhiên hoặc
được giới hạn bởi địa dư hành chính như một tỉnh, một huyện, một xã. Quy hoạch
vùng có thể bao gồm nhiều bộ phận lưu vực của các con sông, suối khác nhau. Trong
vùng cũng có thể có một hệ thống thuỷ lợi hoặc nhiều hệ thống thuỷ lợi hợp thành.
– hân quy hoạch thuỷ lợi th o nhiệm vụ: Bao gồm những nội dung sau:
+ Quy hoạch tưới, tiêu
+ Quy hoạch cấp, thoát nước cho sinh hoạt và công nghiệp
+ Quy hoạch phòng lũ, chống lũ
+ Quy hoạch giữ đất, giữ nước chống xói mòn bảo vệ môi trường
+ Quy hoạch phát điện.
.
6


1.1.2 Đặc điểm của công tác quản lý quy hoạch thủy lợi
1.1.2.1 Phân loại quy hoạch thủy lợi
Theo quy định Luật Thủy lợi số 8/2 1 /QH14, của Bộ Nông nghiệp phát triển nông
thôn. Thì quy hoạch thủy lợi được chia thành ba loại: (1) Tổng quan quy hoạch thủy
lợi, (2) Quy hoạch thủy lợi, và (3) Quy hoạch chi tiết thủy lợi.
Th o lĩnh vực quy hoạch, quy hoạch thủy lợi được chia thành các loại: (1) Quy hoạch
tổng hợp, (2) Quy hoạch cấp nước, (3) Quy hoạch tiêu nước, (4) Quy hoạch cấp nước
và tiêu nước, (4) Quy hoạch phòng chống lũ và giảm nhẹ thiên tai, và (5) Quy hoạch

phòng chống cạn kiệt nguồn nước và bảo vệ môi trường.
1.1.2.2 Cơ sở để lập quy hoạch thủy lợi

Cơ sở để lập quy hoạch thủy lợi được dựa trên cơ sở của các văn bản hiện hành như
Luật Thủy lợi số 8/2 1 /QH14, Luật Xây dựng số

/2 14/QH13.

Bên cạnh đó quy hoạch còn phụ thuộc và điều kiện tự nhiên, dân sinh, kinh tế, môi
trường, xã hội được điều tra, khảo sát, thu thập. Các tài liệu này phải được cơ quan có
tư cách pháp nhân lập hoặc xác nhận th o đúng quy trình, quy phạm và các hướng dẫn
chuyên ngành. Và những tài liệu hiện có như các đồ án thiết kế, tài liệu về hiện trạng
quản lý khai thác vùng quy hoạch do cơ quan có tư cách pháp nhân cung cấp hoặc cơ
quan tư vấn thiết kế điều tra thu thập xác lập.
Nguyên tắc lập thiết kế quy hoạch:
Khi nghiên cứu lập quy hoạch thủy lợi phải tuân th o sáu nguyên tắc sau đây:
(1) Nghiên cứu toàn diện về điều kiện tự nhiên, môi trường và kinh tế - xã hội.
(2) Khai thác và s dụng tổng hợp đi đôi với bảo vệ nguồn nước, gắn tài nguyên nước
với tài nguyên rừng, tài nguyên đất, khoáng sản, khí hậu.
(3) Tiết kiệm, đảm bảo sự cân bằng, phát triển bền vững tài nguyên nước và môi trường.
(4) Bảo đảm tính kế thừa, phát triển các điều kiện hạ tầng cơ sở thủy lợi đã có.
(5) hát triển thủy lợi phải gắn với phát triển kinh tế - xã hội, phát triển nông nghiệp nông thôn, an ninh chính trị xã hội, an ninh quốc phòng và các ngành khác có liên
quan như giao thông, du lịch.
7


f) Bảo đảm tính thống nhất của các quy hoạch.
1.1.2.3 Đồ án quy hoạch

Yêu cầu chung về nội dung đồ án thiết kế quy hoạch thủy lợi:

- hát triển tổng hợp, phục vụ đa mục tiêu, đáp ứng được nhu cầu nước để thực hiện
được các mục tiêu phát triển của các ngành kinh tế - xã hội; phù hợp với định hướng,
chiến lược hoặc quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội vùng và các ngành có liên
quan trong vùng nghiên cứu.
- Bảo vệ và phát triển bền vững tài nguyên nước và môi trường sinh thái.
- Các giải pháp đề xuất phù hợp yêu cầu hạn chế tác động của biến đổi khí hậu
toàn cầu.
- Có hiệu quả đầu tư cao.
Nội dung chính của đồ án thiết kế quy hoạch thủy lợi:
- hân tích các yếu tố và nguồn lực phát triển;
- Đánh giá quá trình phát triển;
- Quan điểm và mục tiêu phát triển;
- Quy hoạch phát triển thủy lợi;
- Các giải pháp thực hiện.
Thời gian có hiệu lực của quy hoạch
Thời gian định hướng của quy hoạch phát triển thủy lợi là 1 năm và có tầm nhìn ít
nhất từ

năm đến 1 năm tiếp sau đó.

1.1.2.4 Trình tự tiến hành lập quy hoạch thủy lợi

Quy hoạch thủy lợi được thực hiện th o bước sau đây: (1); (2)

8


Hình 1.1. Trình tự tiến hành lập quy hoạch thủy lợi
Bước 1: Nghiên cứu tổng hợp ban đầu: Mục đích của bước này là xác định rõ mục tiêu
và nhiệm vụ quy hoạch, lập kế hoạch thực hiện, gồm các nội dung công việc sau:

Nghiên cứu các văn bản giao nhiệm vụ lập quy hoạch; Điều tra nguồn tài liệu cơ bản
hiện có và khả năng thu thập; Nghiên cứu ngoại nghiệp, khảo sát tổng hợp về hiện
trạng các vùng, các công trình và yêu cầu phát triển thuỷ lợi; Hoàn chỉnh đề cương kỹ
thuật. Thống nhất lại với chủ đầu tư nếu cần có điều chỉnh về mục tiêu, nhiệm vụ hoặc
nội dung quy hoạch; Lập báo cáo khởi đầu
Bước 2: Khảo sát kỹ thuật, phân tích đánh giá tiềm năng. Bao gồm các công việc
sau:Thu thập tài liệu cơ bản; Điều tra, khảo sát bổ sung các tài liệu cơ bản về địa hình,

9


địa chất, địa chất thủy văn, thuỷ văn nguồn nước, chất lượng nước; Đánh giá tiềm
năng phát triển, gồm tiềm năng đất đai, khí hậu, nguồn nước, thảm phủ thực vật,
khoáng sản; hân tích đánh giá hiện trạng và kế hoạch hoặc phương hướng phát triển
các ngành; Xây dựng kịch bản; Nghiên cứu thực địa, khảo sát các vị trí dự kiến bố trí
công trình th o các kịch bản; Hội thảo đánh giá tiềm năng, phân tích ngành và kịch
bản phát triển; Tìm hiểu ý kiến cộng đồng về những dự án ưu tiên dự kiến; Lập các
báo cáo chuyên đề về điều kiện tự nhiên và kinh tế-xã hội.
Bước 3: Nghiên cứu, tính toán, thiết kế quy hoạch chuyên ngành. Nội dung chính của
bước này như sau: Nghiên cứu tính toán xác định các chỉ tiêu quy hoạch cơ bản như hệ
số cấp nước (hệ số tưới cho nông nghiệp, yêu cầu cấp nước cho các đối tượng s dụng
và tiêu thụ nước khác), hệ số tiêu (tiêu cho nông nghiệp và cho các đối tượng khác
trong vùng quy hoạch), nhu cầu nước để duy trì dòng chảy môi trường). ; Phân vùng
quy hoạch; Cân bằng nước, đánh giá khả năng đáp ứng nhu cầu nước th o các kịch
bản; Nghiên cứu, xây dựng các phương án quy hoạch; Nghiên cứu, tính toán chuyên
đề, thiết kế quy hoạch chuyên ngành, xác định quy mô, nhiệm vụ các hệ thống công
trình, ước tính khối lượng và vốn đầu tư cho các giải pháp; Tổng hợp, lập các báo cáo
chuyên đề.
Bước 4: Tổng hợp quy hoạch. Nội dung công việc chính của bước này bao gồm: Tổng
hợp các quy hoạch chuyên ngành, các công trình lợi dụng tổng hợp; Điều chỉnh các

quy hoạch chuyên ngành khi cần thiết; Đánh giá môi trường chiến lược; hân tích, lựa
chọn trình tự thực hiện quy hoạch, các dự án ưu tiên; Tổng hợp vốn đầu tư, hiệu ích
quy hoạch và phân bổ vốn đầu tư; Tổ chức hội thảo lấy ý kiến của địa phương góp ý
cho một số nội dung chính của đồ án thiết kế quy hoạch; Lập báo cáo tổng hợp, báo
cáo tóm tắt và hồ sơ đồ án thiết kế quy hoạch;
Bước : Trình duyệt quy hoạch: Nộp hồ sơ đồ án thiết kế quy hoạch cho cơ quan chủ
quản để tổ chức thẩm định; Báo cáo và bảo vệ đồ án thiết kế quy hoạch; S a chữa, bổ
sung, hoàn chỉnh hồ sơ thiết kế quy hoạch để cấp có thẩm quyền phê duyệt.
1.1.3 Nội dung quản lý nhà nước đối với công tác quy hoạch thủy lợi
1 Ban hành th o th

quyền hoạc trình co quan có th m quyền ban hành kế hoạch

chính sách giải há và bố tr nguồn lực thực hiẹn quy hoạch tỉnh
10

Comment [Bt1]: Dựa trên cái gì: m viết một câu : thì
công tác quy hoạch thủy lợi bao gồm những nội dung sau đ


Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và hát triển nông thôn giao nhiệm vụ lập quy hoạch cho
cơ quan lập quy hoạch.
Cơ quan lập quy hoạch tổ chức xây dựng, hoặc thuê tư vấn lập nhiệm vụ lập quy
hoạch, trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và hát triển nông thôn tổ chức thẩm định,
phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch.
Cơ quan lập quy hoạch lựa chọn tổ chức tư vấn lập quy hoạch, tư vấn thẩm tra quy
hoạch; xây dựng quy hoạch và g i lấy ý kiến th o quy định tại Điều 11 Nghị định 3.
Cơ quan lập quy hoạch tiếp thu, giải trình ý kiến góp ý và hoàn thiện quy hoạch trình
hội đồng thẩm định quy hoạch.
Cơ quan lập quy hoạch hoàn thiện quy hoạch th o kết luận của hội đồng thẩm định

quy hoạch, báo cáo Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và hát triển nông thôn x m xét trình
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
2 T ch c thực hiẹn quy hoạch tỉnh
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua quy
hoạch, điều chỉnh quy hoạch thủy lợi do mình lập, rà soát sau khi có ý kiến bằng
văn bản của Bộ Nông nghiệp và hát triển nông thôn.
Tổ chức lập, phê duyệt, công bố và tổ chức thực hiện quy hoạch thủy lợi tỉnh; phối hợp tổ
chức thực hiện quy hoạch thủy lợi quốc gia, quy hoạch thủy lợi vùng trên phạm vi tỉnh;
phê duyệt, tổ chức thực hiện kế hoạch, dự án đầu tư xây dựng công trình thủy lợi.
Chủ trì, phối hợp với các sở ngành tổ chức thực hiện thu thập, cập nhật, đánh giá, quản
lý, lưu trữ, công bố, khai thác và s dụng thông tin, cơ sở dữ liệu về quy hoạch th o
đúng quy định;
b) Tổ chức quản lý thông tin, cơ sở dữ liệu về quy hoạch trên phạm vi toàn tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương thông qua hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về
quy hoạch trên môi trường mạng;
c) Ứng dụng công nghệ thông tin, tổ chức tích hợp thông tin, cơ sở dữ liệu và các ứng
dụng nhằm phục vụ các cơ quan, tổ chức, cá nhân khai thác hiệu quả, gia tăng giá trị
của thông tin, cơ sở dữ liệu về quy hoạch;
11


d) Lưu trữ, bảo quản, cung cấp thông tin, cơ sở dữ liệu về quy hoạch.
3

hối hợ lạ quy hoạch c

quốc gia quy hoạch v ng liên quan

Th o Luật Quy hoạch, quy hoạch tổng thể quốc gia là cơ sở để lập quy hoạch không
gian biển quốc gia, quy hoạch s dụng đất quốc gia, quy hoạch ngành quốc gia, quy

hoạch vùng, quy hoạch tỉnh, quy hoạch đơn vị hành chính-kinh tế đặc biệt, quy hoạch
đô thị, quy hoạch nông thôn trên cả nước.
Lập quy hoạch tổng thể quốc gia là lĩnh vực mới, phức tạp và có nội dung liên quan đến
đảm bảo quốc phòng, an ninh, đòi hỏi phải có sự chỉ đạo thống nhất của Chính phủ.
Luật Quy hoạch 2 1 đã được Quốc hội ban hành; Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
đã có nhiều văn bản chỉ đạo, tổ chức triển khai thi hành. Do đó, trong thời gian tới,
Hội đồng Quy hoạch quốc gia cần tích cực, khẩn trương triển khai thực hiện đầy đủ
các nhiệm vụ được giao để Luật sớm đi vào cuộc sống, góp phần thúc đẩy phát triển
kinh tế-xã hội của đất nước
Cần có sự phối hợp các bộ, ngành và địa phương, trước hết xây dựng kế hoạch triển
khai nhiệm vụ lập quy hoạch tổng thể quốc gia, đồng thời xây dựng các quy hoạch
thuộc ngành mình phụ trách như: Quy hoạch không gian biển quốc gia, quy hoạch s
dụng đất quốc gia, quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh,...
Đối với khung định hướng xây dựng quy hoạch, các bộ, ngành phải chủ động định
hướng chiến lược các lĩnh vực, ngành của mình - đây là những hợp phần trong khung
định hướng của quy hoạch tổng thể quốc gia.
4 T ch c h biến giáo d c há luạt về quy hoạch
Cần xây dựng được các bài giảng, giáo trình, các cuốn sách tham thảo chuyên ngành
về quy hoạch. Tổ chức các lớp đào tạo, tập huấn về quy hoạch.
Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, tập huấn Luật Quy hoạch, và các quy định có liên
quan đến quy hoạch:
Tổ chức tuyên truyền, phổ biến Luật Quy hoạch có liên quan đến quy hoạch đến các
Bộ, cơ quan ngang bộ, địa phương, doanh nghiệp và nhân dân; đồng thời triển khai tập
huấn nội dung Luật quy định và văn bản quy định chi tiết thi hành cho cán bộ, công
chức tại các Bộ, cơ quan ngang bộ, địa phương và các tổ chức liên quan.
12


iể


tra thanh tra giải quyết khiếu nại tố cáo và

lý vi hạ

há luạ t về

quy hoạch
Kiểm tra, thanh tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về qui hoạch xây dựng.
Để thanh tra quy hoạch xây dựng phải kiểm tra sự phù hợp giữa qui hoạch chi tiết xây
dựng so với qui hoạch chung xây dựng; kiểm tra về năng lực của các tổ chức lập qui
hoạch xây dựng, năng lực của chủ nhiệm đồ án qui hoạch, chủ trì các bộ môn chuyên
ngành của đồ án qui hoạch xây dựng và kiểm tra về thẩm quyền thẩm định, phê duyệt
đồ án qui hoạch xây dựng.
Thanh tra việc triển khai sau khi quy hoạch xây dựng đã được cấp có thẩm quyền phê
duyệt phải x m xét, đánh giá việc thực hiện nội dung quy hoạch; trách nhiệm cắm mốc
giới th o qui hoạch xây dựng đã được duyệt ngoài thực địa của cấp có thẩm quyền
theo quy định của pháp luật về xây dựng; trách nhiệm, thẩm quyền công bố công khai
qui hoạch xây dựng và các quy định của pháp luật về việc công bố công khai quy
hoạch xây dựng.
Thanh tra việc xây dựng công trình th o qui hoạch xây dựng.
Thanh tra việc xây dựng công trình th o quy hoạch xây dựng phải căn cứ vào các quy
định của pháp luật về quy hoạch xây dựng và bản đồ quy hoạch xây dựng đã được cấp
có thẩm quyền phê duyệt để đánh giá về sự phù hợp của công trình với quy hoạch và
việc thực hiện quy hoạch đó. Thanh tra xây dựng công trình th o quy hoạch xây dựng
đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt gồm có:
Thanh tra, kiểm tra việc xây dựng công trình th o qui hoạch xây dựng đã được cấp
thẩm quyền phê duyệt.
Thanh tra, kiểm tra việc xây dựng công trình th o giấy phép xây dựng được cấp có
thẩm quyền cấp và điều kiện của pháp luật về việc cấp giấy phép xây dựng đối với
công trình đó.

Thanh tra, kiểm tra việc xây dựng công trình tuân thủ th o các qui định về kiến trúc
qui hoạch và các qui định khác của pháp luật về xây dựng.

13


6. Khen thuởng co quan, t ch c, cá nhân có thành tích trong hoạch động quy hoạch
Để nâng cao chất lượng công tác tổ chức cán bộ và thi đua kh n thưởng, cần có các
chính sách thích hợp nhằm động viên, khuyến khích các cơ quan, tổ chức cá nhân có
thành tích trong hoạt động quy hoạch
1.1.4 Các chỉ tiêu đánh giá công tác quản lý nhà nước đối với công tác quy hoạch
thủy lợi
Chỉ tiêu đánh giá công tác quản lý nhà nước đối với công tác quy hoạch thủy lợi.là các
yêu cầu mục tiêu cần đạt được để quản lý đối với công tác quy hoạch thủy lợi.hiệu
quả, bền vững. Các chỉ tiêu đánh giá công tác quản lý nhà nước đối với công tác quy
hoạch thủy lợi gồm:

Hình 1.2. Chỉ tiêu đánh giá công tác quản lý nhà nước đối với công tác quy hoạch thủy
lợi
1 Tiêu ch đánh giá về t ch c hân c

và có ô hình tưới hợ lý bền vững

Các tổ chức, cá nhân được trao quyền quản lý khai thác công trình thủy lợi và tính
tự chủ (là chủ đích thực của các công trình thuỷ lợi, có tài khoản, c on dấu riêng,
trụ sở…).
Đối với tổ chức, cá nhân tham gia quản lý khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi thực
hiện theo Nghị định số

/2 18/NĐ-C ngày 14/ /2 18 của Chính phủ quy định chi


tiết một số điều của Luật Thủy lợi.
Thực hiện quy hoạch thủy lợi hiệu quả phân phối nước: Chỉ tiêu này đánh giá năng lực
quản lý khai thác trong việc lập và thực hiện quy hoạch thủy lợi, điều hoà phân phối

14


nước trong hệ thống, đáp ứng yêu cầu phục vụ sản xuất nông nghiệp, đời sống dân
sinh, môi trường và các ngành kinh tế quốc dân khác. Chỉ tiêu này cũng phản ánh gián
tiếp mức độ chấp hành kế hoạch phân phối nước của các tổ chức quản lý, khai thác
CTTL (Xây dựng kế hoạch phân phối nước; Thực hiện phân phối nước th o kế hoạch).
2 Chỉ tiêu đánh giá về ch nh sách và quy định trong quy hoạch thủy lợi
Hoàn thiện các cơ chế chính sách trong quy hoạch thủy lợi hoạt động phù hợp với
cơ chế thị trường; minh bạch hóa các quan hệ hệ kinh tế, khắc phục tình trạng
công - tư chồng chéo và quy định rõ quyền hạn và trách nhiệm của người đứng
đầu. hân phối thu nhập phải dựa vào kết quả đầu ra, quyền lợi gắn liền với trách
nhiệm. Như vậy mới tạo được động lực cho phát triển, phát huy tính năng động
sáng tạo của người lao động, phát huy vai trò chủ thể của ngườ i hưởng lợi, đẩy
mạnh xã hội hoạt động thủy lợi phù hợp với cơ chế thị trường có sự quản lý của
nhà nước. Đề xuất chính sách để thúc đẩy quy hoạch xây dựng hệ thống thủy lợi
nội đồng, gắn với xây dựng nông thôn mới.
3 Chỉ tiêu đánh giá quy hoạch hệ thống CTTL hoàn chỉnh đồng bộ và luôn được
nâng c
- Đảm bảo thực hiện kế hoạch s a chữa nâng cấp công trình thuỷ lợi; Thực hiện kế
hoạch kiểm tra, đánh giá hiện trạng hư hỏng các công trình thủy lợi trước, trong và sau
mùa mưa lũ; Kiểm tra việc quản lý, vận hành và bảo trì CTTL.
- Thực hiện duy tu, bảo dưỡng, s a chữa nâng cấp CTTL thường xuyên, đảm bảo công
trình hoạt động an toàn, phát huy năng lực công trình phục vụ sản xuất.
- Hoàn thiện hệ thống thủy lợi phục vụ chuyển đổi, ưu tiên đối với việc nâng cấp, cải

tạo cơ sở hạ tầng thủy lợi nội đồng gắn với xây dựng nông thôn mới để áp dụng các
biện pháp canh tác tiên tiến và công nghệ tưới tiên tiến, tiết kiệm nước cho cây trồng
cạn chủ lực đang có thị trường, tưới cho các dự án nông nghiệp công nghệ cao, cấp
nước cho sinh hoạt, công nghiệp, dịch vụ....
4 Đội ngũ nhân lực quản lý quy hoạch thủy lợi có trình độ chuyên

ôn đá

ng

yêu cầu
- Đội ngũ cán bộ công chức, cán bộ quy hoạch thủy lợi từ Trung ương đến địa phương
có đủ năng lực, kinh nghiệm phù hợp với quy mô, tính chất, yêu cầu kỹ thuật của các
15


công trình thủy lợi được giao quản lý, chịu trách nhiệm trước cơ quan quản lý nhà
nước trên địa bàn (từ Trung ương đến địa phương) và pháp luật về kết quả thực hiện
nhiệm vụ quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi trong phạm vi được giao.
Được quy định tại điều , điều 8, Điều 9, Điều 1 Nghị định số

/2 18/NĐ-CP ngày

14/ /2 18 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi, quy định chi
tiết đối với tổ chức cá nhân tham gia quản lý khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi.
Chỉ tiêu luôn giải quyết tốt ọi ung đột về lợi ch tưới trên hệ thống
Đối với việc cung cấp nước tưới, các tiêu chí đánh giá chất lượng cung cấp nước,
không xảy ra tranh chấp về nước bao gồm mức độ công bằng, độ tin cậy và sự
linh hoạt.
- Mức độ công bằng là tiêu chí cho thấy các khu tưới hay các hộ dùng nước khác nhau

trong cùng hệ thống có nhận được lượng nước th o đúng yêu cầu hay không.
- Độ tin cậy là tiêu chí đánh giá mức độ đảm bảo cấp nước đầy đủ đầy đủ, đúng thời
điểm và thời gian th o yêu cầu của người dùng nước.
- Tính linh hoạt của một hệ thống thể hiện qua 3 yếu tố: 1) số lần tưới trong lịch tưới
có thể điều chỉnh linh hoạt; 2) Hệ thống có thể cung cấp lưu lượng một cách linh hoạt
th o yêu cầu tưới cho các khu tưới; và 3) Thời lượng: là linh hoạt trong các thời đoạn
cấp nước. Sự linh hoạt sẽ tránh cho cây trồng bị thiếu nước hoặc thừa nước gây lãng
phí và gây xói mòn đất, đồng thời tránh gây ảnh hưởng đến các hoạt động khác.
6 Chỉ tiêu đánh giá quản lý kinh tế
+ Khả năng đảm bảo tài chính:
Kinh phí thực tế cho O&M
Khả năng đảm bảo tài chính =

(1.1)
Kinh phí yêu cầu cho O&M

+ Về thu thủy lợi phí nội đồng:

Tỷ lệ thu TL nội đồng =

TL nội đồng thực thu
TL nội đồng yêu cầu

16

(1.2)


+ Về chi phí quản lý vận hành (O&M)
Tỷ lệ chi phí O&M =


Kinh phí thực tế O&M
Tổng doanh thu thực tế của tổ chức

(1.3)

. Chỉ tiêu đánh giá kết quả đầu ra
+ Đánh giá hiệu quả s dụng công trình:
Hiệu quả s dụng CT =

Số CT hoạt động bình thường
Tổng số các công trình

(1.4)

+ Nâng cao năng suất nông nghiệp vùng được tưới (nhờ công trình thuỷ lợi):
Hệ số quay vòng ruộng đất =

Diện tích gi o trồng trong năm (ha)
Diện tích canh tác (ha)

(1.5)

+ hát huy hiệu quả công trình:
Duy trì diện tích tưới =

Diện tích tưới thực tế (ha)

(1.6)


Diện tích tưới thiết kế (ha)

1.1.5 Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quy hoạch thủy lợi
1.1.5.1 Nhân tố chủ quan

1 Yếu tố về con người quản lý t ch c quản lý và s d ng: Là sự kết hợp giữa quản lý
của chính quyền địa phương với cộng đồng người hưởng lợi từ công trình thuỷ lợi tức
là sự đồng nhất giữa người quản lý và người s dụng công trình; Trình độ chuyên môn
kỹ thuật và năng lực của đội ngũ cán bộ quản lý là nhân tố có ảnh hưởng rất lớn đến
công tác quản lý khai thác công trình thủy lợi; Trình độ, nhận thức của người nông dân
cũng ảnh hưởng đến công tác quản lý khai thác công trình thủy lợi và hiệu quả của
công trình.
2 Yếu tố về

ôi trường ã hội: Bao gồm các đặc điểm và các yếu tố xã hội liên quan

đến người s dụng như tính cộng đồng, trình độ kỹ thuật, tập quán canh tác của nông
dân. Đặc biệt những người d bị tổn thương có ảnh hưởng lớn đến hiệu quả quản lý và
s dụng công trình thủy lợi.

17


×