Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

GA 3 CKTKN-BVMT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (315.43 KB, 25 trang )

Thứ hai ngày tháng 12 năm 2009
PPCT 46-47 TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
ĐÔI BẠN
I/. Mục tiêu
-B
 !"#!$%&'()*!+(,-.&/.
!0120304
567$892:2;2<=0!
>
?@
A
6!
A
B
C
B
D
@
A
E
FG
A
!
D
B
D

C
@!
D
G


D
H@B
D

>
=0á@
A
0G
A
B
D
@!
C
I
D
G
D

II/ Phương tiện
III/. Hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Ổn đònh:
2/ Kiểm tra bài cũ:
-YC HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài
tập đọc Nhà rông ở Tây Nguyên.
-Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung.
3/ Bài mới: Giới thiệu:
H Đ 1 luyện đọc câu, đoạn
MT : Bước đầu biết đọc phân biệt lời người
dẫn chuyện với lời các nhân vật.

-Giáo viên đọc mẫu một lần. Tt nội dung
-Đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, từ dễ
lẫn.
-Hướng dẫn phát âm từ khó:
-Đọc từng đọan và giải nghóa từ khó.
-YC 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong
bài, sau đó theo dõi HS đọc bài và chỉnh sửa
lỗi ngắt giọng cho HS.
-HD HS tìm hiểu nghóa các từ mới trong bài.
HS đặt câu với từ tuyệt vọng.
- Yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm.
Đại diện một số nhóm đọc
-YC lớp đồng thanh (nếu cần)
H Đ 2 tìm hiểu bài:
MT : -Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4 Hs kha
́
– gio
̉
i tra
̉

̀
i đươ
̣
c câu ho
̉
i 5
Hỏi: Thành và Mến kết bạn với nhau vào dòp
nào?
-Giảng: Vào những năm 1965 đên 1973, giặc

Mó không ngừng ném bom phá hoại miền
Bắc, nhân dân thử đô và các thành thò ở miền
Bắc đều phải sơ tán về nông thôn, chỉ những
người có nhiệm vụ mới ở lại thành phố.
-2 học sinh lên bảng trả bài cũ.
-HS lắng nghe và nhắc tựa.
-Học sinh theo dõi giáo viên đọc mẫu.
-Mỗi học sinh đọc một câu từ đầu đến hết
bài.(2 vòng)
-HS đọc theo HD của GV: nươm nượp, ướt
lướt thướt, lăn tăn, san sát, tuyệt vọng, …
- học sinh đọc từng đọan trong bài theo hướng
dẫn của giáo viên.
-HS trả lời theo phần chú giải SGK.
-HS đặt câu:
-Mỗi nhóm 3 - 4 học sinh, lần lượt từng HS
đọc một đoạn trong nhóm.
- 2 nhóm đọc.
-HS đồng thanh theo tổ.

-……từ lúc còn nhỏ, khi giặc Mó ném bom miền
Bắc, gia đình Thành phải rời thành phố, sơ tán
về quê Mến ở nông thôn.
-HS lắng nghe.
-Mến thấy cái gì ở thò xã cũng lạ, thò xã có
-Mến thấy thành phố có gì lạ?
-Ra thò xã Mến thấy cái gì cũng lạ nhưng em
thích nhất là ở công viên. Cũng chính ở công
viên, Mến đã có một hành động đáng khen để
lại trong lòng những người bạn thành phố sự

khâm phục. Vậy ở công viên, Mến đã có hành
động gì đáng khen?
-Qua hành động này, em thấy Mến có đức
tính gì đáng q?
-Hãy đọc câu nói của người bố và cho biết em
hiểu như thế nào về câu nói của bố?
HS K-G Tìm những chi tiết nói lên tình cảm
thuỷ chung của gia đình Thành đối với những
người giúp đỡ mình.
H Đ 3 Luyện đọc lại
MT Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn
chuyện với lời các nhân vật.
* Luyện đọc lại:
-GV chọn 1 đoạn trong bài và đọc trước lớp.
-Gọi HS đọc các đoạn còn lại.
-Tổ chức cho HS thi đọc theo đoạn.
-Nhận xét chọn bạn đọc hay nhất.
* Kể chuyện:
H Đ 1
MT : Kê
̉
la
̣
i đươ
̣
c tư
̀
ng đoa
̣
n câu chu

̣
n theo

̣
i y
́
. Hs khá gio
̉
i kê
̉
đươ
̣
c toa
̀
n bơ
̣
câu chu
̣
n
a. Xác đònh YC:
-Gọi 1 HS đọc YC SGK.
Kể mẫu:
- GV gọi HS khá kể mẫu đoạn 1.
nhiều phố, phố nào nhà ngói cũng san sát, cái
cao, cái thấp chẳng giống những ngôi nhà ở
quê Mến; những dòng xe cộ đi lại nướm nượp;
đêm đèn điện sáng như sao sa.
-Khi chơi ở công viên, nghe tiếng kêu cứu,
Mến lập tức lao xuống hồ cứu một em bé
đang vùng vẫy tuyệt vọng.

-Mến dũng cảm và sẵn sàng cứu người, bạn
còn rất kheo léo trong khi cứu người.
-Câu nói của bố khẳng đònh phẩm chất tốt đẹp
của người làng quê, họ sẵn sàng giúp đỡ, chia
sẻ khó khăn gian khổ với người khác, khi cứu
người họ không hề ngần ngại.
Gia đình Thành tuy đã về thò xã nhưng vẫn
nhớ gia đình Mến. Bố Thành về lại nơi sơ tán
đón Mến ra chơi. Thành đã đưa bạn đi thăn
khắp nơi trong thò xã. Bố Thành luôn nhớ và
dành những suy nghó tốt đẹp cho Mến và
những người dân quê.
-HS lắng nghe.
-HS theo dõi GV đọc.
-2 HS đọc.
-HS xung phong thi đọc.
-1 HS đọc YC, HS khác đọc lại gợi ý.
-1 HS kể cả lớp theo dõi và nhận xét.
+ Bạn ngày nhỏ: Ngày Thành và Mến còn
nhỏ, khi giặc Mó ném bom miền Bắc, gia đình
Thành phải rời thành phố, sơ tán về quê Mến ở
nông thôn. Vậy là hai bạn kết thân với nhau.
Mó thua, Thành chia tay Mến trở về thò xã.
+Đôi bạn ra chơi: Hai năm sau bố Thành đón
mên ra chơi. Thành đứa bạn đi khắp nơi trong
-Nhạn xét phần kể chuyện của HS.
Kể theo nhóm:
-YC HS chọn 1 đoạn truyện và kể cho bạn
bên cạnh nghe.
Kể trước lớp:

-Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện.
Sau đó gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
-Nhận xét và cho điểm HS.
4.Củng cố-Dặn dò:
-Khen HS đọc bài tốt, kể chuyện hay, khuyến
khích HS về nhà kể lại câu chuyện cho người
thân cùng nghe.
-Về nhà học bài, chuẩn bò bài học tiếp theo.
thành phố, ở đấu Mến cũng thấy lạ. Thò xã có
nhiều phố quá, nhà cửa san sát nhau không
như ở quê Mến, trên phố người và xe đi lại
nườm nượp. Đêm đến đèn điện sáng như sao.
-Từng cặp HS kể.
-3 hoặc 4 HS thi kể trước lớp.
-Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể đúng kể
hay nhất.
PPCT 76 TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I/. Mục tiêu
- Biết làm tính và giải toán có hai phép tính.
- Gd hs th
D
G
D
J
>
K!
>
6J
C

!
C
H
D

II/ Phương tiện
III/ Hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Ổn đònh
2/ KTBC:
-KT các bài tập đã giao về nhà của tiết 75.
Nhận xét
3/Bài mới: Giới thiệu:
H Đ1Bài 1:
MT : Biết làm tính các phép tính nhân và
chia đã học
-HS nêu YC bài tập.
-YC HS tự làm bài.
-Chữa bài, YC HS nhắc lại cách tìm thừa số
chưa biết trong phép nhân khi biết các
thành phần còn lại.
-Nhận xét, ghi điểm.
Bài 2:-Gọi 1 HS nêu YCBT.
-YC HS đặt tính và tính.
-Lưu ý cho HS phép chia c, d là các phép
chia có 0 ở tận cùng của thương.
H Đ 2 Bài 3
MT Vận dụng pt đã học vào giải toán đố
-2 HS lên bảng làm bài tập.
-HS nhắc lại

-1 HS nêu.
-2 HS lên bảng làm bài, HS làm VBT.
-Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia
cho thừa số đã biết.
324 x3 = 972 3 x 324 = 927 150 x 4 = 600
-1 HS nêu.
-2 HS lên bảng làm bài, HS lớp làm bảng
con. 684 : 6 = 114 … 630 : 9= 70
-Gọi 1 HS đọc đề.
Bài toán giải bằng mấy pt
-YC HS làm bài.
-Chữa bài và cho điểm HS.
H Đ 3 Bài 4
MT : biết cách tìm kết quả khi them, bớt
hoặc gấp giảm một số lần
-Gọi 1 HS đọc cột dầu tiên trong bảng.
-Muốn thêm 4 đơn vò cho 1 số ta làm thế
nào?
-Muốn gấp 1 số lên 4 lần ta làm thế nào?
-Muốn bớt 4 đơn vò của 1 số ta làm thế nào?
-Muốn giảm 1 số đi 4 lần ta làm thế nào?
-YC HS làm bài.
-Chữa bài và cho điểm HS.
4/ Củng cố – Dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà tập so sánh số bé bằng một phần
mấy số lớn và làm bài tập.
2 pt 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm V.
Bài giải:
Số máy bơm đã bán:

36 : 9 = 4 (máy)
Số máy bơm còn lại:
36 – 4 = 32 (máy)

-Đọc bài.
-Ta lấy số đó cộng thêm 4.
8+4 =12 ; 12 +4 =16…
-Ta lấy số đó nhân với 4.
8x4 =32 ; 12x4=28 …
-Ta lấy số đó trừ đi 4.
8-4 =4 ; 12- 4= 8 …
-Ta lấy số đó chia cho 4.
8:4 =2 ; 12:4 = 3 …
Thứ hai ngày tháng 12 năm 2009
PPCT 31 CHÍNH TẢ (Nghe – viết)
Bài: ĐÔI BẠN
I. Mục đích yêu cầu:
- Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng bài chính tả.
- Làm đúng bài tập 2b.
- Giáo dục HS có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Đồ dùng d ạ y h ọ c
IIIHoạt động dạy – học"
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Ổn đònh:
2/ KTBC:
- Gọi HS đọc và viết các từ khó của tiết
chính tả trước.
- khung cửi, mát rượi, cưỡi ngựa, gửi thư,
sưởi ấm, tưới cây.
- Nhận xét ghi điểm.

3/ Bài mới: GTB: Ghi tựa:
HĐ 1 viết chính tả:
MT : Nghe – viết đúng bài chính tả; trình
bày đúng bài chính tả
- GV đọc đoạn văn 1 lần.
- 1 HS đọc 3 HS lên bảng viết, HS lớp viết
vào bảng con.
- Theo dõi GV đọc.
Hỏi: Khi biết chuyện bố Mến nói như thế
nào ?
* HD cách trình bày:
- Đoạn văn có mấy câu?
- Trong đoạn văn có những chữ nào phải
viết hoa? Vì sao?
- Lời nói của người bố được viết như thế
nào ?
- YC HS tìm từ khó rồi phân tích.
- YC HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
Gv nhận xét
- GV đọc bài cho HS viết vào vở.
- Nhắc nhở tư thế ngồi viết.
Gv đọc lại bài hs soát lỗi:
-Thu 5 - 7 bài chấm và nhận xét .
HĐ 2 làm BT:
MT : Làm đúng bài tập 2b.
-Gọi 1 HS đọc YC bài tập.
-GV có thể chọn bài b
+ Chia lớp thành 3 nhóm, các nhóm tự
làm bài theo hình thức tiếp nối.
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng.

4/ Củng cố – Dặn dò:
-Nhận xét tiết học, bài viết HS.
-Dặn HS về nhà ghi nhớ các quy tắc chính
tả.
- Chuẩn bò bài sau.
-Bố Mến nói về phẩm chất tốt đẹp của
những người sống ở làng quê luôn sẵn sàng
giúp đỡ người khác khi có khó khăn, không
ngần ngại khi cứu người.
-6 câu.
-Những chữ đầu câu phải viết hoa, tên riêng:
Thành, Mến.
- Sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu
dòng.
-HS: nghe chuyện, sẵn lòng, sẻ nhà sẻ cửa,
ngần ngại....
- 3 HS lên bảng , HS lớp viết vào bảng con.
-HS nghe viết vào vở.
-HS tự dò bài chéo.
-HS nộp bài.
-1 HS đọc YC trong SGK.
-HS làm bài trong nhóm, mỗi HS điền vào 1
chỗ trống.
+Mọi người bảo nhau dọn dẹp đường làng
sau cơn bão.
+ Em vẽ mấy bạn vẻ mặt tươi vui đang trò
chuyện.
+ Mẹ em cho em bé ăn sữa rồi sửa soạn đi
làm.
77 TOÁN

LÀM QUEN VỚI BIỂU THỨC
I. Mục đích yêu cầu:
- Làm quen với biểu thức và giá trò của biểu thức.
- Biết tính giá trò của biều thức đơn giản.
GD hs thực hiện chính xác
II. Đồ dùng dạy học
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra bài tiết trước:
- Nhận xét-ghi điểm:
3. Bài mới: Giới thiệu bài:
H Đ 1 Bài mới
-3 HS lên bảng làm BT.
-Nghe giới thiệu.
Mt : Làm quen với biểu thức và giá trò của
biểu thức.
-Viết lên bảng 126 + 51 và YC HS đọc:
Giới thiệu: 126 + 51 được gọi là một biểu
thức. Biểu thức 126 cộng với 51.
-Viết tiếp lên bảng: 62 – 11 và giới thiệu: 62
trừ 11 cũng gọi là một biểu thức, biểu thức 62
trừ 11.
-Làm tương tự với các biểu thức còn lại.
-Kết luận: Biểu thức là một dãy các số, dấu
phép tính viết xen kẽ với nhau.
-YC HS tính 126 + 51.
-Giới thiệu: Vì 126 + 51 = 177 nên 177 được
gọi là giá trò của biểu thức 126 + 51.

-Giá trò của biểu thức 126 + 51 là bao nhiêu?
-YC HS tính 125 + 10 – 4.
-Giới thiệu: 131 được gọi là giá trò của biểu
thức 125 + 10 – 4.
H Đ2 Bài 1
MT : Biết tính giá trò của biều thức đơn giản.
-Gọi HS nêu YC của bài.
-Viết lên bảng 284 + 10 và YC HS đọc biểu
thức, sau đó tính 284 + 10.
-Vậy giá trò của biểu thức 284 + 10 là bao
nhiêu?
-Hướng dẫn HS trình bày bài giống mẫu , sau
đó YC các em làm bài.
-Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2:
-HD HS tìm giá trò của biểu thức:, sau đó tìm
số chỉ giá trò của biểu thức đó và nối với biểu
thức.
-Ví dụ: 52 +23 = 75, Vậy giá trò của biểu thức
52 cộng 23 là 75, nối biểu thức 52 + 23 với số
75.
-Chữa bài và cho điểm HS.
4 Củng cố – Dặn dò:
-YC HS về nhà luyện tập thêm về tìm giá trò
của biểu thức.
-Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh
thần học tập tốt. Chuẩn bò bài sau.
-HS đọc 126 trừ 11.
-HS nhắc lại: Biểu thức 126 cộng với 51.
-HS nhắc lại: 62 trừ 11.

-HS lắng nghe và nhắc lại.
-Trả lời: 126 + 51 = 177
-Giá trò của biểu thức 126 + 51 là là 177.
-Trả lời: 125 + 10 – 4 = 131.
-Tìm giá trò của mỗi biểu thức sau:
-Biểu thức 284 cộng 10, 284 + 10 = 294.
-Giá trò của biểu thức 284 + 10 là 294.
-HS tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh
nhau đổi cheo vở để kiểm tra bài của
nhau. 134, 11, 84, 24
#7+&+@L9H&G7+&
E:M:;N<;:9OP:QM9
9EQREE:E;<;;OQ
NO":9:QK;<EMN

PPCT 48 TẬP ĐỌC
VỀ QUÊ NGOẠI
I. Mục đích yêu cầu:
ST B$0BU
V"SW8X4&YG@W2'GH&7)LYG2G,
I+&6!.!W@
567$86@=0?V9QZB
GD hs yêu quê hương. Bi7@&IGG+7II)[
II. Đồ dùng dạy học
III. Hoạt động dạy – học"
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Ổn đònh:
2/ KTBC:
- YC HS KC và trả lời câu hỏi về ND bài tập
đọc Đôi bạn.

- Nhận xét ghi điểm.
3/ Bài mới: GTB: - GV ghi tựa
- GV đọc mẫu toàn bài HD HS cách đọc.
- Hướng dẫn HS đọc từng câu và kết hợp
luyện phát âm từ khó.
- Hướng dẫn đọc từng khổ thơ và giải nghóa từ
khó.
YC HS đọc chú giải để hiểu nghóa các từ khó.
- YC HS luyện đọc theo nhóm.
- Yc một số nhóm đọc bài
- YC HS đọc đồng thanh bài thơ.
HĐ 2 tìm hiểu bài
MT : 567$86@=0
+ Bạn nhỏ ở đâu về thăm quê? Nhờ đâu em
biết điều đó?
+ Quê ngoại bạn nhỏ ở đâu?
+ Bạn nhỏ thấy ở quê có những gì lạ?
-GV giảng thêm: Mỗi làng quê ở nông thôn
Việt Nam thường có đầm sen. Mùa hè sen nở,
gió đưa hương sen bay đi thơm khắp làng...
+Về quê, bạn nhỏ không những được thưởng
thức vẻ đẹp của làng quê mà còn được tiếp
xúc với những người dân quê. Bạn nhỏ nghó
thế nào về họ?
H Đ 3 Luyện đọc lại
MT : thuộc 10 dòng thơ đầu
Cả lớp ĐT bài thơ
- Xoá dần bài thơ.
-YC HS đọc thuộc lòng sau đó gọi HS đọc
trước lớp.

- 3 HS lên bảng thực hiện YC.
-HS lắng nghe – nhắc lại tựa bài.
-Theo dõi GV đọc.
-Mỗi HS đọc 2 dòng, tiếp nối nhau đọc từ đầu
đến hết bài.
- Đọc từng khổ thơ trong bài theo HD của GV.
HS đọc bài chú ý ngắt đúng nhòp thơ.
- 1 HS đọc trước lớp. Cả lớp đọc thầm theo.
HS đặt câu với từ: Hương trời, chân đất.
- Mỗi nhóm, lần lượt từng HS đọc 1 đoạn.
- 2 nhóm đọc
- Cả lớp đọc ĐT.
-Bạn nhỏ ở thành phớ về thăm quê. Nhờ sự
ngạc nhiên của bạn nhỏ khi bắt gặp những
điều lạ ở quê và bạn nói “ Ở trong phố chẳng
bao giờ có đâu” mà ta biết điều đó.
-Quê bạn nhỏ ở nông thôn.
-Mỗi HS chỉ cần nêu 1 ý: Bạn nhỏ thấy đầm
sen nở ngát hương mà vô cùng thích thú; bạn
được gặp trăng, gặp gió bất ngờ, điều mà ở
trong phố chẳng bao giờ có; Rồi bạn lại đi
trên con đường rực màu rơm phơi, có bóng tre
xanh mát; Tối đêm, vầng trăng trôi như lá
thuyền trôi êm đềm.
-HS đọc khổ thơ cuối và trả lời: Bạn nhỏ ăn
hạt gạo đã lâu nhưng bây giờ mới được gặp
những người làm ra hạt gạo. Bạn nhỏ thấy họ
rất thật thà và thương yêu họ như thương bà
ngoại mình
- Cả lớp đọc đồng thanh.

- HS đọc cá nhân. Tự nhẩm, sau đó 1 số HS
đọc thuộc lòng 1 đoạn trước lớp.
- Nhận xét cho điểm.
4/ Củng cố – Dặn dò:
GD hs có ý th\,/=L+YG2G
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học thuộc bài và chuẩn bò bài sau.
- 2 – 3 HS thi đọc trước lớp.
C7)L+YG


PPCT 31 TỰ NHIÊN XÃ HỘI
HOẠT ĐỘNG CÔNG NGHIỆP, THƯƠNG MẠI
I. Mơc tiªu:
FG&V@WVI2B&W&+H&
]G^$*!@WVI2B&W hi@_B&W
- KG$I
- BiI2$^2W`a=!b3
II. §å dïng d¹y - häc:
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn đònh
2. KTBC:
-Kể tên một số hoạt động nông nghiệp ở
tỉnh nơi em đang sống.
-Hoạt động nông nghiệp mang lại lợi ích
gì?
-Gv nhận xét.
3. Bài mới:
-GV giới thiệu bài ghi tựa

*Hoạt động 1:Thảo luận
+Mục tiêu:Biết được những hoạt động
công nghiệp ở tỉnh, nơi các em đang
sống.
+Cách tiến hành:
-Bước 1: Làm việc theo cặp
-Yêu cầu HS kể tên một số hoạt động
công nghiệp ở tỉnh và cho biết các hoạt
động đó mang lại lợi ích gì?
Bước 2:Làm việc cả lớp
-Yêu cầu HS trình bày
-GV nhận xét chốt ý đúng
-Kết luận:Một số hoạt động công nghiệp
ở tỉnh như: Khai thác và chế biến mủ cao
Hoạt động nông nghiệp.
-Trồng cao su, trồng cà phê, nuôi cá,
trồng sắn, …
-Trồng cao su cho mủ, gỗ mang lại lợi ích
về kinh tế, nuôi cá cung cấp thực phẩm…
-HS nhắc tựa.
-HS thảo luận cặp
+Khai thác và chế biến mủ cao su
- Ích lợi: Cung cấp mủ để làm bánh xe,
nệm, ...
+Dệt, may, chWX
-Ích lợi: Cung cấp vải, lụa,...
-Một số HS trình bày
-HS nhận xét
-HS theo dõi
su, chế biến hạt điều, dệt may,....

*Hoạt động 2:Hoạt động công nghiệp
+ Mục tiêu:HS biết được các hoạt động
công nghiệp và ích lợi của hoạt động đó
+ Cách tiến hành:
- GV chia nhóm. Yêu cầu HS quan sát tranh
hình 1, 2, 3 và nêu hoạt động diễn ra trong
hình và ích lợi của các hoạt động đó.
Bước 2: Trình bày
-Yêu cầu HS trình bày trước lớp
-GV nhận xét
-GV kết luận: Các hoạt động như khai
thác dầu khí, lắp ráp ô tô, dệt, may,…
gọi là hoạt động công nghiệp.
*Hoạt động 3:Hoạt động thương mại
+Mục tiêu:Kể được tên một số chợ, siêu
thò, cửa hàng và một số mặt hàng được
mua bán ở đó.
+ Cách tiến hành:
-Yêu cầu HS quan sát tranh+trả lời
+Những hoạt động mua bán ở hình 4, 5
được gọi là hoạt động gì?
+Các hoạt động đó em thấy ở đâu?
+ Kể tên một số chợ, siêu thò, cửa hàng
mà em biết.
+Ở đó người ta có thể mua và bán những
gì?
-GV nhận xét
-Kết luận: Các hoạt động mua bán được
gọi là hoạt động thương mại
*Hoạt động 4: Chơi trò chơi bán hàng

+Mục tiêu: HS làm quen với hoạt động
mua bán
+ Cách tiến hành:
-GV hướng dẫn cách chơi (đóng vai một vài

-HS quan sát tranh hình 1,2,3 +ø nêu các
hoạt động và ích lợi của các hoạt động đó
+Hình 1: Khai thác dầu khí
-Ích lợi: Cung cấp chất đốt và nhiên liệu
để chạy máy...
+Hình 2: Lắp ráp ô tô
- Ích lợi: Cung cấp xe ô tô để chở người,
hàng hoá,...
+Hình 3:May xuất khẩu
- Ích lợi: Cung cấp quần áo
-HS trình bày kết quả thảo luận trước lớp
-HS nhóm khác nhận xét
-HS theo dõi
-HS quan sát tranh+trả lời
+Những hoạt động mua bán ở hình 4, 5
được gọi là hoạt động thương mại
+Các hoạt động đó em thấy ở chợ, siêu
thò, cửa hàng
+ Chợ LV], chợ LVc!, siêu thò
Đồng Xoài,...
+Mua bán gạo, dầu, quần áo, giày dép,...
-HS theo dõi
người mua , một vài người bán)
-Tổ chức cho HS chơi trò chơi bán hàng
-GV nhận xét, tuyên dương

4. Củng cố-Dặn dò
-Hãy kể tên một số hoạt động công
nghiệp, thương mại nơi em ở?
- Giáo dục tư tưởng cần biết bảo vệ môi
trường trong các khu công nghiệp, chợ
: Chuẩn bò bài sau
Nhận xét tiết học
-HS nghe cách chơi
-HS chơi trò chơi bán hàng
-HS nhận xét
-Khai thác và chế biến mủ cao su, dệt,
may,...
Thứ hai ngày tháng 12 năm 2009
TẬP VIẾT:
Bài: ÔN CHỮ HOA: M
I. Mục tiêu
- Viết đúng chữ hoa M (1 dòng), T, B (1 dòng); viết đúng tên riêng Mạc Thò Bưởi (1 dòng) và
câu ứng dụng: Một cây … hòn núi cao (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
- Giáo dục HS có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Đồ dùng dạy học
* GV: Mẫu viết hoa M
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Ổn đònh:
2/ KTBC:
-Thu chấm 1 số vở của HS.
- Gọi 1 HS đọc thuộc từ và câu ứng dụng của
tiết trước.
- HS viết bảng từ: Lê Lợi,
3/ Bài mới: GTB: Ghi tựa.

HĐ 1 viết chữ hoa:
- HS nhắc lại qui trình viết các chữ M, T. B
- Gv viết mẫu và hd HS viết vào bảng con chữ
M, T B.
-GV theo dõi chỉnh sửa lỗi cho HS.
-HS đọc từ ứng dụng.
-Em biết gì về Mạc Thò Bưởi ?
- Giải thích: Mạc Thò Bưởi quê ở Hải Dương
là một nữ du kích HĐ bí mật trong lòng đòch
rất gan dạ. Khi bò đòch bắt và tra tấn dã man,
chò không chòu khai. Bọn giặc tàn ác đã sát
hại chò.
- QS và nhận xét từ ứng dụng:
-Nhận xét chiều cao các chữ, khoảng cách
ntn?
- HS nộp vở.
- 1 HS đọc: Lê Lợi
- 2 HS lên bảng viết, lớp viết b/con.
-HS lắng nghe.
- 2 HS nhắc lại. Lớp theo dõi.
-3 HS lên bảng viết, HS lớp viết bảng con:
M, T.
-2 HS đọc Mạc Thò Bưởi.
-2 HS nói theo hiểu biết của mình.
- HS lắng nghe.
-Chữ M, T, B cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao
một li. Khoảng cách bằng 1 con chữ o.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×