Tải bản đầy đủ (.doc) (134 trang)

Giáo án địa lý 8 full trọn bộ cả năm mới nhất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.48 MB, 134 trang )

Ngày soạn:27/8/2018

Ngày dạy:29/8/2018
PHẦN I. (Tiếp theo)
CHƯƠNG XI: CHÂU A

Tiết 1 – Bài 1: VỊ TRÍ ĐỊA LÝ, ĐỊA HÌNH VÀ KHOANG SẢN
I Mục tiêu bài học
1. Về kiến thức:
- Biết được vị trí địa lí, giới hạn của châu Á trên bản đồ
- Trình bày được đặc điểm về kích thước lãnh thổ, địa hình và khoáng sản của
Châu Á
2. Về kĩ năng
- Rèn kĩ năng đọc, phân tích và so sánh các đối tượng trên bản đồ, lược đồ.
3. Về thái đô
- Ý thức tham gia bảo vệ môi trường tự nhiên
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, quản lí,
tính toán…
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp, sử dụng bản đồ (lược đồ), tranh ảnh, sơ
đồ.
II. Chuẩn bị
* Đối với GV: Bản đồ tự nhiên châu Á
* Đối với HS: SGK, TBĐ
III. Tiến trình lên lớp
1. Ổn định lớp (1phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
Kiểm tra chuẩn bị sách vở, dụng cụ của học sinh
3. Bài mới (35 phút) (Lời dẫn của bài)
Hoạt đông của giáo viên và học sinh
Hoạt đông1: Tìm hiểu vị trí địa lí, kích


thước của châu lục (18 phút)
Gv yêu cầu hs nhắc lại kiến thức cũ
? Châu Á thuộc lục địa nào.
Hs trả lời
Gv kết luận, ghi bảng
Dựa vào H1.1, đọc kĩ chú giải, em hãy cho
biết:
? Điểm cực Bắc và Cực Nam phần đất
liền của châu Á nằm trên những vĩ độ địa
lý nào? (HSY-K)
Hs trả lời
? Nhận xét vị trí địa lí của châu lục

Nôi dung kiến thức cơ bản
1. Vị trí địa lí và kích thước của châu
lục
- Châu Á là một bộ phận của lục địa Á Âu

- Trải rộng từ vùng xích đạo đến vùng cực
bắc:
Cực Bắc: 77044' B
Cực Nam: 1016' B
1


? Vị trí đó ảnh hưởng như thế nào đến khí
hậu của châu Á. (HS Kh-G)
Hs suy nghĩ trả lời. Hs khác nhận xét
Gv kết luận, chốt KT
Gv treo bản đồ TN châu Á

Y/C hs quan sát bản đồ kết hợp hình 1.1
sgk: ? Châu Á tiếp giáp với các đại dương
và các châu lục nào?
Gv y/c hs quan sát hình 1.1: ? Chiều dài từ
điểm cực Bắc đến điểm cực Nam, chiều
rộng từ điểm bờ Tây sang bờ Đông nơi
lãnh thổ mở rộng nhất là bao nhiêu km?
? Điều này nói lên đặc điểm gì của lãnh
thổ châu Á
Hs trả lời: Kích thước lớn
? Dựa vào SGK, cho biết diện tích của
châu Á là bao nhiêu: ( HS Y – K)
Hs trả lời
? So sánh diện tích của châu Á với các
châu lục khác mà em đã học ( HS Kh)
Hs trả lời được: Châu Á có diện tích lớn
nhất
- Học sinh trả lời. Hs khác nhận xét, bổ
sung
- Giáo viên chuẩn xác Kt
Hoạt đông 2: Tìm hiểu đặc điểm địa
hình và khoáng sản (17 phút)
Dựa vào H 1. 2 kết hợp bản đồ treo bảng,
xem ở bảng chú giải, em hãy:
? Tìm và đọc tên các dãy núi chính, các
sơn nguyên chính, các đồng bằng lớn ở
châu Á (HSY-K)
Hs đọc tên

- Tiếp giáp châu Âu, châu Phi, ba đại

dương: BBD, TBD, AĐD

- Châu Á có diện tích lớn nhất thế giới:
41,5 triệu km2 ( phần đất liền)
44,4 triệu km2 ( tính cả đảo xung quanh)

2. Đặc điểm địa hình và khoáng sản
a. Đặc điểm địa hình

- Có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao
đồ sộ, nhiều đồng bằng rộng bậc nhất thế
giới
- Các dãy núi chạy theo 2 hướng chính BN hoặc gần B – N, Đ – T hoặc gần Đ – T
Gọi hs lên chỉ bản đồ
làm cho địa hình bị chia cắt phức tạp
- Núi, sơn nguyên phân bố ở trung tâm.
Học sinh lên xác định trên bản đồ.
? Qua đó em hãy nêu đặc điểm địa hình Trên núi cao có băng hà bao phủ
của châu Á.
Hs suy nghĩ trả lời
Gv kết luận và chốt KT
Dựa vào hình 1.2 sgk? Em hãy cho biết
châu Á có những khoáng sản chủ yếu
2


nào? ( HS Y – K)
Gọi hs lên chỉ sự phân bố các khoáng sản
trên bản đồ
b. Khoáng sản

Hs chỉ bản đồ
- Nguồn tài nguyên khoáng sản phong
? Dầu mỏ khí đốt nhiều ở khu vực nào? phú, trữ lượng lớn
(Tây Nam Á, Đông Nam Á)
? Qua đó em hãy nhận xét về đặc điểm - Quan trọng nhất là dầu mỏ khí đốt, than,
khoáng sản châu Á
sắt, Crom và nhiều kim loại màu
Liên hệ tài nguyên khoáng sản ở Việt
Nam
4. Củng cố bài học (4 phút)
* GV yêu cầu HS hoàn thành nội dung của bài học theo hình thức bản đồ tư duy:

* Hướng dẫn hs làm câu 3
5. Hướng dẫn về nhà ( 1 phút)
- Học bài và làm bài tập ở TBĐ
- Đọc và chuẩn bị trước bài 2 ”Khí hậu châu Á”, tìm hiểu các đới khí hậu, kiểu
khí hậu ở châu Á

Ngày soạn: 9/9/2018

Ngày dạy: 12/9/2018
3


Tiết 2 – Bài 2:

KHÍ HẬU CHÂU A

I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:

- Trình bày và giải thích được đặc điểm khí hậu của châu Á
- Nêu và giải thích được sự khác nhau của các kiểu khí hậu phổ biến ở Châu Á
2. Kỹ năng
- Cũng cố và nâng cao các kĩ năng đọc lược đồ, bản đồ khí hậu.
3. Về thái đô
Bồi dưỡng cho học sinh ý thức bảo vệ tài nguyên khí hậu, môi trường tự nhiên
* Giảm tải: Bài tập 2 phần câu hỏi và bài tập không yêu cầu HS làm
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, quản lí,
tính toán…
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp, Sử dụng bản đồ (lược đồ), tranh ảnh, sơ
đồ.
II. Chuẩn bị
GV: - Bản đồ khí hậu Châu Á
HS: - SGK, TBĐ
III. Tiến trình lên lớp
1. Ổn định lớp (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (4 phút)
? Hãy nêu các đặc điểm về vị trí địa lý, kích thước của lãnh thổ Châu Á và ý
nghĩa của chúng đối với khí hậu ?
3. Bài mới(35 phút)
Hoạt đông của giáo viên và học sinh
Nôi dung kiến thức cơ bản
Hoạt đông 1: Tìm hiểu sự đa dạng của 1. Khí hậu Châu A phân bố rất đa dạng
khí hậu châu A (18 phút)
Gv treo bản đồ khí hậu châu Á
a. Khí hậu Châu Á phân hoá thành nhiều
- Quan sát H 2.1 kết hợp bản đồ treo đới khí hậu khác nhau
tường, em hãy:
? Đọc tên các đới khí hậu tư vùng cực Bắc

đến vùng Xích đạo dọc theo Kinh tuyến
800 Đ ( HS Y – K)
Học sinh Y-K trả lời
- Khí hậu châu Á phân hóa đa dạng gồm
? Tại sao khí hậu châu Á lại có nhiều đới nhiều đới khác nhau
như vậy.( HS Kh-G)
Hs suy nghĩ trả lời. HS khác nhận xét
Gv kết luận, chốt KT
? Quan sát H 2.1 em hãy chỉ một trong
các đới có nhiều kiểu khí hậu và đọc tên - Trong mỗi đới khí hậu thường phân hóa
các kiểu khí hậu thuộc đới đó?( HS y – k) thành nhiều kiểu khí hậu khác nhau tuy
Học sinh Y-K trả lời
theo vị trí gần biển hay xa biển, địa hình
? Vì sao lại có sự phân chia thành nhiều cao hay thấp
kiểu khí hậu. (HS Kh-G)
Học sinh đại diện trả lời
Giáo viên nhận xét kết luận
4


Hoạt đông 2: Tìm hiểu các kiểu khí hậu 2. Khí hậu Châu A phổ biến là các kiểu
gió mùa và các kiểu khí hậu lục địa khí hậu gió mùa và các kiểu khí hậu lục
(17 phút)
địa
a. Các kiều khí hậu gió mùa
Cho HS thảo luận nhóm, 3 phút:
- Phân bố:
? Đọc ttin sgk, kết hợp bản đồ, lược đồ + Gió mùa nhiệt đới: Nam Á, Đông Nam
trình bày sự phân bố và đặc điểm của các Á
kiểu khí hậu gió mùa và khí hậu lục địa.

+ Gió mùa cận nhiệt và ôn đới: Đông Á.
- Đặc điểm một năm hai mùa:
+ Mùa đông: khô, lạnh, ít mưa
+ Mùa hè: nóng ẩm, mưa nhiều
b. Các kiểu khí hậu lục địa
HS làm việc theo nhóm. Ý nào dễ ưu tiên - Phân bố: chủ yếu ở vùng nội địa và khu
các bạn Y – K trả lời.
vực Tây Nam Á -Đặc điểm:
Đại diện nhóm trình bày
+ Mùa đông: lạnh, khô
Gv kết luận, ghi bảng
+ Mùa hạ khô, nóng
Gọi HS lên xác định các khu vực có khí + Lượng mưa nhỏ 200-500mm
hậu gió mùa và khí hậu lục địa
+ Độ bốc hơi lớn
HS chỉ bản đồ
HS dưới lớp theo dõi, nhận xét
? Dựa vào biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa
Y-an-gun, E ri-at, U-lan Ba-to kết hợp với
kiến thức đã học hãy:
? Xác định các địa điểm trên nằm trong
các kiểu khí hậu nào.
? Theo em khí hậu Việt Nam thuộc kiểu
khí hậu nào?
Học sinh liên hệ trả lời
Nhiệt đới gió mùa ẩm
4. Củng cố bài học (4 phút)
* Yêu cầu Hs hệ thống lại kiến thức theo sơ đồ:

* Hướng dẫn học sinh làm bài tập 1 ở cuối bài

5. Hướng dẫn về nhà ( 1 phút)
- Học thuộc câu hỏi cuối bài và làm bài tập ở TBĐ
- Đọc, nghiên cứu bài 3, kể tên một số con sông lớn của châu Á

5


Ngày soạn: 17/9/2018

Ngày dạy: 19/9/2018

Tiết 3 – Bài 3: SÔNG NGÒI VÀ CẢNH QUAN CHÂU A
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
- Trình bày được đặc điểm chung của sông ngòi châu Á
- Nắm được các hệ thống sông lớn, đặc điểm về chế độ nước sông và giá trị kinh
tế chúng.
- Hiểu được sự phân hoá đa dạng của các cảnh quan tự nhiên và phân tích mối
quan hệ giữa khí hậu với cảnh quan.
- Hiểu được thuận lợi khó khăn của điều kiện tự nhiên Châu Á đối với việc phát
triển kinh tế xã hội.
2. Kỹ năng
- Rèn luyện kỹ năng đọc và phân tích lược đồ.
3. Thái đô.
- Bồi dưỡng cho học sinh ý thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, môi trường tự
nhiên
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, quản lí,
tính toán…
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp, Sử dụng bản đồ (lược đồ), tranh ảnh, sơ

đồ.
II. Chuẩn bị
GV: máy chiếu
HS: SGK, TBĐ
III. Tiến trình lên lớp
1. Ổn định lớp (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (4 phút)
? Trình bày sự phân bố và đặc điểm của các kiểu khí hậu phổ biến ở châu Á.
3. Bài mới(35 phút)
Hoạt đông của giáo viên và học sinh
Hoạt đông 1: Tìm hiểu đặc điểm sông
ngòi châu A (14 phút)
Gv chiếu bản đồ tự nhiên châu Á
Dựa vào H 1.2 kết hợp bản đồ chiếu ở
màn hình: Hãy nhận xét về mạng lưới
sông ngòi của châu Á?
Hs trả lời
? Kể tên một số con sông lớn ở châu Á
( HS Y – K)
Hs kể
? Các sông lớn của Bắc Á và Đông Á
,Tây Nam Á bắt nguồn từ khu vực nào?
đổ vào biển và đại dương nào?
? Sông Mêkông (Cửu Long) chảy qua
nước ta bắt nguồn tư Sơn nguyên nào?
(Dành cho học sinh yếu kém)

Nôi dung kiến thức cơ bản
1.Đặc điểm sông ngòi
- Châu Á có mạng lưới sông ngòi dày đặc,

nhiều hệ thống sông lớn.

- Các con sông phân bố không đều và chế
độ nước khá phức tạp
6


Dựa vào bản đồ tự nhiên châu Á và kiến
thức đó học cho biết:
? Chế độ nước, sự phân bố không đều
của sông ngòi châu Á được thể hiện như
thế nào? Vì sao?
Hs suy nghĩ trả lời
Gv chốt kiến thức, ghi bảng
Gọi Hs lên xác định các con sông trên
bản đồ.
Hs chỉ bản đồ
Dựa vào kiến thức đã học kết hợp sự
hiểu biết của bản thân, em hãy cho biết:
? Sông ngòi châu Á có giá trị như thế
nào?( HS Y – K)
Học sinh trả lời, hs khác nhận xét
Giáo viên kết luận
Liên hệ với sông ngòi ở Việt Nam, địa
phương em
Hoạt đông 2: Tìm hiểu các đới cảnh
quan của châu A (12 phút)
Dựa vào H 2.1 và H 3.1 Em hãy cho
biết:
? Tên các đới cảnh quan của Châu Á

theo thứ tự tư Bắc xuống Nam dọc theo
kinh tuyến 800Đ ( HS Y – K)
- Học sinh nghiên cứu trả lời
? Nhận xét về các đới cảnh quan tự nhiên
của châu Á
? Dựa vào lược đồ sgk, em hãy kể tên các
cảnh quan phân bố ở khu vực khí hậu gió
mùa và các cảnh quan ở khu vực khí hậu
lục địa khô hạn?

+ Bắc Á mạng lưới song dày, mùa đông
đóng băng, mùa xuân có lũ do băng tuyết
tan.
+ Tây Nam Á và Trung Á ít sông.
+ Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á có nhiều
sông, sông nhiều nước, nước lên xuống
theo mùa.
- Sông ngòi châu Á có giá trị to lớn về
nhiều mặt....

2. Các đới cảnh quan tự nhiên

- Do địa hình và khí hậu đa dạng nên cảnh
quan tự nhiên ở Châu Á cũng rất đa dạng

- Cảnh quan tự nhiên khu vực gió mùa và
khu vực lục địa chiếm diện tích lớn
- Rừng lá kim phân bố chủ yếu ở Xi-bia
- Rừng cận nhiệt, nhiệt đới ẩm có nhiều ở
Đông Trung Quốc, Đông Nam Á và Nam

Á.
? Ngày nay cảnh quan tự nhiên ở châu Á - Ngày nay phần lớn các cảnh quan nguyên
như thế nào.
sinh đã bị con người khai thác, biến thành
Liên hệ với cảnh quan tự nhiên ở Việt đồng ruộng
Nam
Gv chiếu một số cảnh quan ở châu Á
Hs quan sát
Hoạt đông 3: Tìm hiểu những thuận 3. Những thuận lợi và khó khăn của
lợi và khó khăn của thiên nhiên châu thiên nhiên Châu A
A (9 phút)
Giáo viên gọi học sinh đọc mục 3 SGK
Cho hs thảo luận nhóm 4 phút:
? Thiên nhiên Châu Á có những thuận lợi - Thuận lợi: tài nguyên thiên nhiên phong
và khó khăn gì đối với nền kinh tế Châu phú
Á?
+ Nguồn tài nguyên khoáng sản trữ lượng
7


Hs làm việc theo nhóm
Đại diện Hs trả lời, hs khác nhận xét
GV chốt kiến thức
Liên hệ với những khó khăn về tự
nhiên ở địa phương em
Hs liên hệ địa phương
Gv chiếu những hình ảnh minh họa cho
thuận lợi, khó khăn của thiên nhiên châu
Á
HS quan sát


lớn (dầu khí, than, sắt…)
+ Tài nguyên đất, nước, khí hậu… dồi dào- Khó khăn:
+ Núi non hiểm trở, khí hậu khắc nghiệt
+ Thiên tai bất thường: núi lửa, động đất,
sóng thần...

4. Củng cố bài học (4 phút)
* Yêu cầu HS nêu đặc điểm chung của sông ngòi châu Á bằng bản đồ tư duy:

* Hướng dẫn HS làm bài tập ở TBĐ
5. Hướng dẫn về nhà ( 1 phút)
- Học và làm các câu hỏi cuối bài, làm BT ở TBĐ
- Đọc và chuẩn bị bài 4 “ Thực hành: Phân tích hoàn lưu gió mùa châu Á”.
* Yêu cầu HS hoàn thành bản đồ tư duy phần Tự nhiên châu Á sau khi học xong các
đặc điểm tự nhiên châu Á theo gợi ý:

8


Ngày soạn: 23 /9/2018

Ngày dạy: 25 /9/2018

Tiết 4 – Bài 4: THỰC HÀNH
PHÂN TÍCH HOÀN LƯU GIÓ MÙA Ở CHÂU A
I. Mục tiêu bài học.
1.Kiến thức.
- Hiểu được nguồn gốc hình thành và sự thay đổi hướng gió của khu vực gió mùa
ở ChâuÁ.

- Làm quen với một loại đồ khí hậu mà các em ít được biết, đó là lược đồ phân bố
khí áp và hướng gió.
2. Kĩ năng:
Nắm được kỹ năng đọc, phân tích sự thay đổi khí áp của hướng gió trên lược đồ.
3. Thái đô.
Bồi dưỡng cho học sinh ý thức bảo vệ tài nguyên khí hậu
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, quản lí,
tính toán…
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp, Sử dụng bản đồ (lược đồ), tranh ảnh, sơ
đồ.
II. Chuẩn bị
GV: - Bảng phụ
HS: SGK, TBĐ
III. Tiến trình lên lớp
1. Ổn định lớp. (1 phút)
2.Kiểm tra bài cũ.(4 phút)
? Em hãy kể tên các con sông lớn ở Bắc Á, nêu hướng chảy và đặc điểm thuỷ chế
của chúng?
3. Bài mới
3.1. Nhiệm vụ bài thực hành: (5 phút)
Gv gọi 1 học sinh đọc yêu cầu bài thực hành
Hs đọc
? Bài thực hành này yêu cầu chúng ta làm việc gì.
Hs trả lời
GV chốt: - Xác định và đọc tên các trung tâm áp cao và áp thấp trong 2 mùa gió ở châu
Á
- Xác định hướng gió chính theo từng khu vực về mùa đông và mùa hạ theo
mẫu
3.2. Tiến hành: (30 phút)

Hoạt đông 1: Gv giới thiệu chung về lược đồ hình 4.1 và 4.2 ( 5 phút)
? Đọc bản chú giải cho biết các yếu tố được thể hiện trên lược đồ. (HS Y- K)
Hs xác định được: C – áp cao; T – áp thấp; hướng gió, đường đẳng áp
Hoạt đông 2: Phân tích hướng gió về mùa đông và mùa hạ ( 25 phút)
Gv yêu cầu học sinh nhắc lại khái niệm đã học ở lớp 6: Gió là gì?
Hs nhớ lại, trả lời.
GV: Cho hs thảo luận nhóm
Phân tích hướng gió về mùa đông và mùa hạ
* Câu hỏi thảo luận:
Dựa vào hình 4.1, hình 4.2 em hãy:
9


+ Xác định và đọc tên các trung tâm áp cao, áp thấp
+ Xác định hướng gió chính theo từng khu vực và cho biết gió thổi từ áp cao nào
đến áp thấp nào?
Cho hs thảo luận trong 7 phút, trả lời các câu hỏi bằng cách hoàn thành các bảng.
Bảng 1: Các trung tâm khí áp:
Mùa
Trung tâm áp cao
Trung tâm áp thấp
Mùa đông
Mùa hè
Bảng 2: Hướng gió chính của các khu vực vào mùa đông và mùa hạ
Mùa

Khu vực

Hướng gió chính


Từ áp cao...
đến áp thấp....

Đông Á
Mùa đông Đông Nam Á
Nam Á
Đông Á
Mùa hạ Đông Nam Á
Nam Á
Các nhóm tiến hành thảo luận theo sự phân công. Trong quá trình thảo luận, ưu
tiên các bạn yếu trả lời ý dễ ( ý 1)
Đại diện nhóm báo cáo kết quả
Nhóm khác nhận xét, bổ sung
Gv kết luận ở bảng lớp bằng bảng kiến thức
Bảng 1: Các trung tâm khí áp:
Mùa
Trung tâm áp cao
Trung tâm áp thấp
Mùa đông
C - Xibia, C- A xơ
T – Aleut
C – Nam AĐD
T – Xích đạo Ôxtrâylia
C – Nam ĐTD
T – Ai xơ len
Mùa hè
C – Ha oai
T – I ran
C - Nam AĐD
C – Nam ĐTD

C – Ôxtraylia
Bảng 2: Hướng gió chính của các khu vực vào mùa đông và mùa hạ
Mùa

Mùa đông

Mùa hạ

Khu vực

Hướng gió chính

Đông Á

TB

Đông Nam Á

ĐB

Nam Á

ĐB

Đông Á

ĐN

Đông Nam Á


TN

Từ áp cao...
đến áp thấp....
C – Xibia đến
T – Alêut
C – Xibia đến
T – Xích đạo Ôxtrâylia
C – Xibia đến
T – Xích đạo Ôxtrâylia
C – Ha oai đến
T – I ran
C – Ôxtrâylia,
10


Nam Á

TN

C- Nam AĐD
đến T – I ran
C- Nam AĐD
đến T – I ran

? Qua trên em hãy cho biết điểm khác nhau cơ bản về tính chất gi÷a gió mùa mùa
đông và gió mùa mùa hạ.
? Sự thay đổi hướng gió của 2 mùa đông, hạ ảnh hưởng như thế nào đến sản xuất và
sinh hoạt.
Liên hệ với khí hậu nước ta

Hs suy nghĩ trả lời các câu hỏi. Hs khác nhận xét, bổ sung
Gv kết luận
4. Củng cố bài học (4 phút)
Cho hs hoàn thành bài thực hành vào vở tập bản đồ
5. Hướng dẫn về nhà ( 1 phút)
- Hoàn thành các bài tập còn lại
- Đọc và chuẩn bị bài 5 SGK. Tìm hiểu về số dân, các chủng tộc, tôn giáo của
châu Á

11


Ngày soạn: 24/ 9/2018

Ngày dạy: 26/ 9/2018

Tiết 5 – Bài 5:
ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ XÃ HỘI CHÂU A
I. Mục tiêu bài học.
1.Kiến thức.
- Biết được Châu Á có dân số đông nhất so với các châu lục khác.
- Thấy được sự đa dạng của các chủng tộc cùng chung sống trên lãnh thổ Châu Á.
- Biết các tôn giáo lớn và sự ra đời của các tôn giáo này.
2. Kỹ năng.
Kỹ năng phân tích, so sánh, nhận xét bảng số liệu, quan sát tranh ảnh, lược đồ
3. Thái đô.
- Có ý thức về vấn đề dân số, sự gia tăng dân số và hậu quả của nó.
Giảm tải: Câu hỏi 2 phần câu hỏi và bài tập không yêu câu hs vẽ biểu đồ, chỉ cần
nhận xét
4. Định hướng phát triển năng lực

- Năng lực chung: tự học, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, quản lí, hợp tác, tính
toán…
- Năng lực chuyên biệt: Sử dụng lược đồ, biểu đồ, tranh ảnh, bảng số liệu
II. Chuẩn bị
GV: - Bản đồ dân cư châu Á
HS: - SGK, TBĐ
III. Tiến trình lên lớp
1. Ổn định lớp ( 1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: ( 4 phút)
Kiểm tra vở bài tập của 1vài em học sinh
3. Bài mới. ( 35 phút)
Hoạt đông của giáo viên và học sinh
Nôi dung kiến thức cơ bản
Hoạt đông 1: Tìm hiểu các đặc điểm về 1. Môt châu lục đông dân nhất thế giới
dân cư châu A (15 phút)
- GVcho HS quan sát bảng 5.1 trả lời câu
hỏi
? Nhận xét dân số của châu Á so với các - Châu Á có dân số đông nhất thế giới.
châu lục khác (Dành cho học sinh yếu Chiếm gần 61% dân số thế giới ( 2002)
kém)
Năm 2015 dân số châu Á là 4391 triệu
HS suy nghĩ và trả lời
người, chiếm 59,8% dân số thế giới
? Vậy dân số châu Á chiếm bao nhiêu % - Tỉ lệ tăng dân số tự nhiên châu Á ở mức
dân số thế giới. ( HS Kh)
trung bình (1,1%) giai đoạn 2010 - 2015
Hs tính toán được: - Chiếm gần 61% dân
số thế giới
Gv treo bản đồ dân cư châu Á
? Nhận xét sự phân bố dân cư châu Á

? Vì sao ở châu Á đông dân như vậy ( HS
G)
Hs trả lời. Gv giảng thêm
? Qua bảng 5.1 nhận xét tỉ lệ gia tăng tự - Các biện pháp giảm tỉ lệ sinh: Thực hiện
nhiên của dân số châu Á so với các châu KHHGĐ
lục khác và so với thế giới.
12


Hs qs bảng trả lời
Gc kết luận, ghi bảng
? Nguyên nhân làm cho tỉ lệ gia tăng tự
nhiên ở châu Á giảm.
- HS làm việc cá nhân: Kế hoạch hoá gia
đình
Liên hệ Việt Nam: Mỗi gia đình chỉ có từ
1- 2 con
GV nhận xét kết luận
Hoạt đông 2: Tìm hiểu các chủng tôc ở
châu A (10 phút)
Gv y/c nghiên cứu hình 5.1
Quan sát hình 5.1 cho biết:
? Châu Á có những chủng tộc nào sinh
sống. (HS Y – K)
? Xác định địa bàn phân bố chủ yếu của
các chủng tộc đó.
Hs xác định trên hình
? So sánh thành phần chủng tộc của châu
Á và châu Âu?
HS: Châu Á đa dạng hơn

GV nhận xét, KL.
? Dân cư Việt Nam thuộc chủng tộc nào.
HS: Chủ yếu là chủng tộc Môn gô lô it
Hoạt đông 3: Tìm hiểu châu A là nơi ra
đời của những tôn giáo lớn nào (10
phút)
* Thảo luận nhóm: thời gian 4 phút
Dựa vào hiểu biết, t.tin SGK kết hợp quan
sát hình 5.2 em hãy trình bày :
? Địa điểm và thời điểm ra đời của bốn tôn
giáo lớn ở châu Á
Các nhóm tiến hành thảo luận. Trong quá
trình thảo luận có sự quan tâm tới các bạn
yếu.
Gv theo dõi, giúp đỡ cho hs
Đại diện nhóm trình bày
Gv kết luận ở bảng lớp
? Quan sát h 5.2 giới thiệu về nơi hành lễ
của 1 số tôn giáo
? Ở Việt Nam có những tôn giáo nào.
Hs liên hệ trả lời
Gv giới thiệu một số công trình của các
tôn giáo
Hs quan sát
? Tôn giáo có vai trò gì đối với đời sống
văn hóa, xã hội.
Hs suy nghĩ trả lời

2. Dân cư thuôc nhiều chủng tôc.
- Dân cư châu Á thuộc 3 chủng tộc chính:

+ Môn gô lô it
+ Ơ rô pê ô it
+ Ô xtra lô it
- Các chủng tộc đều bình đẳng trong các
hoạt động kinh tế, văn hóa, xã hội

3. Nơi ra đời của các tôn giáo lớn
Có 4 tôn giáo lớn:
Tôn giáo
Ấn Độ giáo
Phật giáo
Ki tô giáo
Hồi giáo

Thời điểm ra đời

Địa điểm ra đời

Tk đầu tnk1
TCN
TKVI TCN
Đầu CN
T

Ấn Độ
Ấn Độ
Pa le xti
V
I SCN


âp xê u

- Các tôn giáo đều khuyên răn các tín đồ
làm việc thiện tôn trọng lẫn nhau, tránh
làm điều ác.
13


GV khẳng định vai trò tích cực của các tôn
giáo là tích hướng thiện, tôn trọng lẫn
nhau.
4. Củng cố bài học (4 phút)
* Yêu cầu hs về nhà hoàn thành bản đồ tư duy về đặc điểm dân cư, xã hội châu Á:

* Hướng dẫn HS làm BT 2 ( lưu ý có thay đổi )
5. Hướng dẫn về nhà ( 1 phút)
- Về nhà hoàn thành bản đồ tư duy, học bài và làm bài tập
- Chuẩn bị trước bài thực hành, kể tên một số thành phố đông dân ở châu Á

14


Ngày soạn: 1/10/2018

Ngày dạy: 3/10/2018

Tiết 6 – Bài 6: THỰC HÀNH
ĐỌC PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ
CAC THÀNH PHỐ LỚN CHÂU A.
I/ Mục tiêu bài học.

1/ Kiến thức.
- Trình bày và giải thích được sự phân bố dân cư không đều ở châu Á
- Nắm được 1 số thành phố đông dân ở châu Á
2/ Kỹ năng.
- Rèn kĩ năng phân tích bản đồ dân cư và đô thị châu Á để thấy được mối quan hệ
giữa dân cư và tự nhiên
- Kĩ năng xác định, nhận biết vị trí các quốc gia, thành phố lớn trên bản đồ, lược
đồ
3/ Thái đô.
Thái độ đúng đắn với vấn đề dân số và sự phân bố dân cư hợp lí.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, quản lí,
tính toán…
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp, Sử dụng bản đồ (lược đồ), tranh ảnh
II. Chuẩn bị
GV: Bản đồ dân cư châu Á. Bản đồ trống châu Á
HS: TBĐ, SGK
III/ Tiến trình hoạt đông dạy học.
1/ Ổn định lớp. ( 1 phút)
2/ Kiểm tra bài cũ. (4 phút)
? Trình bày đặc điểm dân cư châu Á. So sánh tỉ lệ tăng dân số tự nhiên của châu
Á với thế giới.
? Dùng mũi tên nối vào sơ đồ sau để biểu hiện các khu vực phân bố chính của các
chủng tộc ở châu Á.
Đông Nam Á

Nam Á

Tây nam Á


Ô x-tra-lô-it

Môn-gô-lô-it

Ơ-rô-pê-ô-it

Đông Á

Bắc Á

Trung Á

3. Bài mới(35 phút)
Hoạt đông của giáo viên và học sinh
Nôi dung kiến thức cơ bản
Hoạt đông 1: Tìm hiểu sự phân bố dân cư 1/ Phân bố dân cư Châu A
châu A (20 phút)
GV hướng dẫn học sinh đọc yêu cầu bài thực
hành 1
+Nhận biết khu vực có mật độ dân từ thấp
-cao
- GV treo bản đồ dân cư châu Á
15


? GV cho HS dựa vào H6.1 kết hợp bản đồ
treo tường, nhận biết khu vực có mật độ dân
số từ thấp đến cao, điền vào mẫu ở VBT
Hs hoạt động ở VBT
Gọi hs trình bày kết hợp chỉ bản đồ

? Kết hợp với lược đồ tự nhiên châu Á và
kiến thức đã học, hãy giải thích sự phân bố
dân cư châu Á.
Hs: Nơi đông dân do địa hình, khí hậu mạng
lưới sông ngòi của châu Á thuận lợi, vùng
thưa dân ngược lại
- HS trả lời
- GV chuẩn xác kiến thức

Hoạt đông 2: Tìm hiểu các thành phố lớn
ở châu A (15 phút)
GV gọi HS đọc bài tập 2 SGK
Tìm vị trí của chúng trên H6.1 theo chữ cái
đầu.
- Dựa vào H6.1 đọc tên các thành phố lớn ở
châu Á( Hs yếu kém)
Thảo luận 3 nhóm
(5 phút)
?Xác định và điền tên các thành phố trong
bảng 6.1 vào lược đồ trống châu Á.
? Cho biết các thành phố lớn ở châu Á tập
trung tại khu vực nào?
Hs làm việc theo nhóm, trong quá trình thảo
luận có sự quan tâm giúp đỡ các bạn yếu
cùng tham gia thảo luận
- Đại diện HS trả lời. Hs khác nhận xét, bổ

Mật đô

s TB

Nơi phân bố

1

< 1ng/km2

2

150ng/km2

3an

51100ng/km2

4

>100
ng/km2

LB Nga, Tây Trung
Quốc, Ả rập xê ut,
Áp ga-xtan, Pa-kixtan
-Nam LB Nga, phần
lớn bán đảo Trung
Ấn, ĐNA
-Đông Nam Thổ Nhĩ
Kì, IVen Địa Trung Hải,
trung tâm Ấn Độ,
một số đảo ở In-đônê-xi-a, Trung Quốc
NB, VN, TQ, ÂĐ…


STT

2. Các thành phố lớn ở châu A
- Tô-ki-ô
- Mum-Bai
- Thượng Hải
- Tê-hê-ran
- Niu-đê-li
- Các thành phố lớn, đông dân của châu
Á tập trung ven biển hai đại dương lớn,
các đồng bằng:
+ Khí hậu nhiệt đới ôn hoà có gió mùa
hoạt động, thuận lợi cho sinh hoạt đời
sống, giao lưu, phát triển giao thông.
+ Điều kiện tốt cho sản xuất nông
nghiệp, công nghiệp, nhất là trồng lúa
nước.
16


sung
- GV chuẩn xác Kt
4. Củng cố bài học (4 phút)
* Gọi hs lên xác định các thành phố lớn trên bản đồ dân cư châu Á
* Yêu cầu xác định 2 nơi phân bố mật độ dân số:
+ >100 người/km2
+ Chưa dến 1 người/km2
5. Hướng dẫn về nhà ( 1 phút)
- Hoàn thành các bài tập thực hành

- Ôn lại các kiến thức đã học từ bài 1 đến bài 6 để tiết sau ôn tập.

Ngày soạn: 8 /10/2018

Ngày dạy:

Tiết 7:

10/10/2018

ÔN TẬP

I/Mục tiêu bài học.
1/Kiến thức:
- Củng cố các đặc điểm tự nhiên của châu Á: Vị trí địa lý, địa hình và khoáng
sản, sông ngòi và cảnh quan châu Á cũng như mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên
- Hiểu các đặc điểm dân cư, xã hội châu Á và mối quan hệ giữa tự nhiên với dân
cư, xã hội
2/Kỹ năng:
- Kỹ năng đọc và phân tích bản đồ
- Kỹ năng phân tích số liệu so sánh, vẽ biểu đồ
3. Thái đô.
- Có ý thức bảo vệ môi trường cảnh quan, cũng như ý thức trong vấn đề dân số,
dân cư châu Á
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, quản lí,
tính toán…
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp, Sử dụng bản đồ (lược đồ), tranh ảnh, sơ
đồ.
II. Chuẩn bị

GV: Bảng phụ
HS: - SGK, TBĐ
III. Tiến trình lên lớp
1/ Ổn định lớp (1 phút)
2/ Kiểm tra bài cũ Kết hợp với học bài mới
3/ Ôn tập(40 phút)
A. Tự nhiên châu A (25 phút)
Gv treo bản đồ tự nhiên châu Á và nội dung câu hỏi:
17


Cho hs làm việc theo nhóm, hoàn thành kết quả vào bảng nháp trong thời gian 5 phút
với các câu hỏi dưới đây:
Dãy 1: Quan sát hình 1.1kết hợp bản đồ tự nhiên châu Á trang 4 SGK cho biết:
- Châu Á có diện tích là bao nhiêu? ( HS Y – K)
- Điểm cực Bắc, cực Nam phần đất liền của châu Á nằm trên những vĩ độ địa lý
nào?
- Châu Á tiếp giáp với những đại dương, châu lục nào?
Dãy 2: Quan sát hình 1.2 SGK trang 5 kết hợp bản đồ tự nhiên châu Á cho biết :
- Đặc điểm của địa hình châu Á? Xác định một số dãy núi, sơn nguyên, đồng
bằng ở châu Á.
- Ở châu Á có những khoáng sản chủ yếu nào? ( HS Y –K)
Dãy 3: Quan sát hình 2.1 trang 7 SGK cho biết:
- Châu Á có những đới khí hậu nào? ( HS Y – K)
- Các kiểu khí hậu phổ biến ở châu Á là gì?
Dãy 4: - Quan sát hình 1.2 trang 5 SGK kết hợp bản đồ tự nhiên châu Á nêu đặc điểm
sông ngòi châu Á?
- Kể tên một số con sông lớn ở châu Á ( HS Y – K)
- Quan sát hình 3.1 trang 11 SGK, Đọc tên các đới cảnh quan tự nhiên của châu
Á?

Sau đó Gv treo kết quả các nhóm, nhận xét, bổ sung và kết luận bằng bản đồ tư duy

? Vị trí, kích thước và địa hình ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu châu Á.
? Đặc điểm khí hậu ảnh hưởng như thế nào đến sông ngòi châu Á
Hs suy nghĩ trả lời
Gv kết luận
B. Đặc điểm dân cư, xã hôi ( 15 phút)
Gv treo bản đồ dân cư châu Á
Gv đưa ra hệ thống câu hỏi sau đó chốt lại bằng bản đồ tư duy

18


*Gv hướng dẫn hs trả lời 1 số câu hỏi cuối sgk để tiết sau kiểm tra 1 tiết
4. Củng cố bài học (4 phút)
Gv yêu cầu hs hệ thống lại nội dung bài ôn tập bằng 1 bản đồ tư duy theo mẫu dưới dây

5. Hướng dẫn về nhà ( 1 phút)
- Học, ôn lại các câu hỏi cuối sgk và câu hỏi thảo luận để chuẩn bị tốt cho tiết sau kiểm
tra.
Ngày kiểm tra: 17/10

Tiết 8: KIỂM TRA 1 TIẾT
Thời gian:45 phút
I.Mục tiêu
1Kiến thức:
- Trình bày đặc điểm tự nhiên của châu Á: địa hình, sông ngòi và khí hậu cũng
như mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên
- Hiểu các đặc điểm dân cư, xã hội châu Á và mối quan hệ giữa tự nhiên với dân
cư, xã hội

2/Kỹ năng:
- Kỹ năng phân tích số liệu so sánh, vẽ biểu đồ
3. Thái đô.
- Có ý thức bảo vệ môi trường cảnh quan, cũng như ý thức trong vấn đề dân số,
dân cư châu Á
- Ý thức bảo vệ và xây dựng châu lục mình đang sống.
II/Đề ra:
A. Ma trận đề kiểm tra 1 tiêt học kì I
Cấp độ
Chủ đề
Chủ đề 1
Tự nhiên châu Á

Số câu: 3
Số điểm:6,0 đ
Tỉ lê: 60 %
Chủ đề 2
Dân cư xã hội châu Á

Nhận biết
Kể tên sông theo
các khu vực ở
châu Á

Số câu: 1
Số điểm: 2,0đ
Tỉ lê: 20 %
Thời điểm và địa
điểm ra đời của 4
tôn giáo lớn ở

châu Á, phân bố

Thông hiểu

Vận dụng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Trình bày đặc
Ảnh hưởng
điểm địa hình
của vị trí, kích
châu Á, khí hậu, thước , địa
sông ngòi châu Á hình đến khí
hậu; ảnh
hưởng của khí
hậu đến sông
ngòi châu Á
Số câu: 1
Số câu: 1
Số điểm: 2,0 đ
Số điểm: 2,0đ
Tỉ lê: 20 %
Tỉ lê: 20 %
Vẽ biểu đồ

19

Cộng



Số câu: 2
Số điểm: 4,0 đ
Tỉ lê: 40 %

dân cư châu Á
Số câu: 1
Số điểm: 2,0đ
Tỉ lê: 20 %

Tổng số câu: 5
Tổng số điểm: 10 đ
Tỉ lệ: 100%

Số câu: 2
Số điểm: 4,0đ
Tỉ lê: 40 %

Số câu: 1
Số điểm:2,0đ
Tỉ lê: 20 %
Số câu: 1
Số điểm: 2,0đ
Tỉ lê: 20 %

Số câu: 1
Số điểm: 2,0 đ
Tỉ lê: 20 %

Số câu: 1
Số điểm:2,0đ

Tỉ lê: 20 %

B. Câu hỏi:
ĐỀ I
Câu 1: ( 2,0 điểm)
Em hãy trình bày đặc điểm địa hình của châu Á?
Câu 2: ( 2,0 điểm)
Dựa vào kiến thức đã học, em hãy giải thích vì sao ở châu Á đông dân?
Câu 3: ( 2,0 điểm)
Kể tên một số con sông lớn của khu vực Bắc Á, Đông Á, Đông Nam Á và Tây Nam
Á
Câu 4: ( 2,0 điểm)
Dựa vào kiến thức đã học, em hãy phân tích ảnh hưởng của khí hậu đến sông ngòi
của châu Á?
Câu 5: ( 2,0 điểm)
Dựa vào câu sau đây:
“Năm 2002, châu Á chiếm 60,6% dân số trên toàn thế giới”. Em hãy:
a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tỉ lệ dân số của châu Á so với thế giới năm
2002.
b. Qua biểu đồ, hãy nhận xét và kết luận
®Ò ii
Câu 1: ( 1,5 điểm)
Em hãy trình bày đặc điểm chung của sông ngòi châu Á?
Câu 2: ( 2,0 điểm)
Dựa vào kiến thức đã học, em hãy phân tích ảnh hưởng của vị trí địa lý, kích thước
và địa hình đến khí hậu châu Á?
Câu 3: ( 2,0 điểm)
Em hãy cho biết thời điểm và địa điểm ra đời của bốn tôn giáo lớn ở châu Á
Câu 4: ( 2,5 điểm)
Em hãy trình bày sự phân bố và đặc điểm của các kiểu khí hậu phổ biến ở châu Á.

Câu 5: ( 2,0 điểm)
Dựa vào câu sau đây:
“Năm 2002, châu Á chiếm 60,6% dân số trên toàn thế giới”. Em hãy:
a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tỉ lệ dân số của châu Á so với thế giới năm
2002.
b. Qua biểu đồ, hãy nhận xét và kết luận
C. Hướng dẫn chấm
ĐỀ I
Câu 1: ( 2,0 đ)
Đặc điểm địa hình của châu Á:
- Châu Á có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao đồ sộ, nhiều đồng bằng rộng
( 0,5 điểm)
- Các dãy núi chạy theo 2 hướng chính là đông – tây hoặc gần đông – tây; bắc – nam
hoặc gần bắc – nam( 0,5 điểm)
20


Các hướng đó làm cho địa hình bị chia cắt phức tạp ( 0,5 điểm)
- Các núi và sơn nguyên cao tập trung ở trung tâm( 0,5 điểm)
Câu 2: ( 2,0 đ)
Ở châu Á đông dân vì:
- Châu Á có diện tích rộng, phần lớn diện tích đất đai ở vùng ôn đới, nhiệt đới ( 0,5
điểm)
- Khí hậu ít khắc nghiệt, khá thuận lợi cho sự phát triển kinh tế nhất là nông
nghiệp( 0,5 điểm)
- Các đồng bằng châu thổ rộng lớn, màu mỡ...thích hợp với trồng lúa nước( 0,5
điểm)
- Nghề trồng lúa nước cần nhiều lao động nên gia đình thường đông con( 0,5 điểm)
Câu 3: ( 2,0 đ)
Kể tên một số con sông lớn của khu vực:

- Bắc Á: S ô bi, S Lê na, S Iênitxay ... ( 0,5 điểm)
- Đông Á: Hoàng Hà, Trường Giang... ( 0,5 điểm)
- Đông Nam Á: Mê Kong, S Hồng... ( 0,5 điểm)
- Tây Nam Á: Tigrơ, Ơphơrat( 0,5 điểm)
Câu 4: ( 2,0 đ)
Ảnh hưởng của khí hậu đến sông ngòi của châu Á:
- Vùng có khí hậu ôn đới, cận cực sông thường đóng băng về mùa đông, mùa xuân
băng tan gây lũ( 0,5 điểm)
- Vùng khí hậu gió mùa: có nhiều sông, tuy nhiên sông có chế độ nước theo mùa
( 0,5 điểm)
- Vùng khí hậu lục địa khô hạn sông kém phát triển, lượng nước ít( 0,5 điểm)
- Như vậy khí hậu có ảnh hưởng rất lớn đến sông ngòi nhất là chế độ nước và lưu
lượng nước của sông( 0,5 điểm)
Câu 5: ( 2,0 đ)
a, Vẽ 1 biểu đồ hình tròn đúng, đẹp, chia tỉ lệ phù hợp, có chú giải, tên biểu đồ
( 1,0 điểm) ( nếu thiếu tùy theo đó trừ điểm)
b, Nhận xét và kết luận: Châu Á chiếm 67,1% dân số thế giới năm 2008. vậy châu Á
là châu lục đông dân nhất thế giới( 1,0 điểm)
ĐỀ II
Câu 1: ( 1,5 điểm)
Đặc điểm chung của sông ngòi châu Á:
- Sông ngòi châu Á khá phát triển và có nhiều hệ thống sông lớn( 0,5 điểm)
- Các sông ở châu Á phân bố không đều và có chế độ nước khá phức tạp( 0,5 điểm)
- Sông ngòi châu Á có gí trị to lớn về thủy điện, giao thong, du lịch…( 0,5 điểm)
Câu 2: ( 2,0 điểm)
Ảnh hưởng của vị trí địa lý, kích thước và địa hình đến khí hậu châu Á:
- Vị trí trải dài từ vùng cực Bắc đến xích đạo nên châu Á có đầy đủ các đới khí hậu
trên Trái Đất( 0,5 điểm)
- Kích thước rộng lớn, các dãy núi, sơn nguyên cao ngăn ảnh hưởng của biển vào
sâu trong đất liền nên chia thành nhiều kiểu( 0,5 điểm)

- Khí hậu có sự thay đổi theo độ cao( 0,5 điểm)
- Như vậy khí hậu châu Á đa dạng, nhiều đới, nhiều kiểu( 0,5 điểm)
Câu 3: ( 2,0 điểm)
Thời điểm và địa điểm ra đời của bốn tôn giáo lớn ở châu Á:
21


Tôn giáo
Thời điểm ra đời Địa điểm ra đời
Ghi chú
Ấn Độ giáo
TK I TCN
Ấn Độ
( 0,5 điểm)
Phật giáo
TK VI TCN
Ấn Độ
( 0,5 điểm)
Ki tô giáo
Đầu CN
Palextin
( 0,5 điểm)
Hồi giáo
TK VII SCN
A râp xê ut
( 0,5 điểm)
Câu 4: ( 2,5 điểm)
Sự phân bố và đặc điểm của các kiểu khí hậu phổ biến ở châu Á:
* Các kiểu khí hậu gió mùa:
- Phân bố : Gió mùa cận nhiệt và ôn đới: Đông Á( 0,5 điểm)

Gió mùa nhiệt đới: Nam Á, Đông Nam Á( 0,5 điểm)
- Đặc điểm: Mùa đông: Khô, lạnh, ít mưa. Mùa hè: Nóng ẩm, mưa nhiều( 0,5 điểm)
* Các kiểu khí hậu lục địa:
- Phân bố: Nội địa và khu vực tây Nam Á( 0,5 điểm)
- Đặc điểm: Mùa đông: Khô lạnh. Mùa hạ: khô nóng ( 0,5 điểm)
Câu 5: ( 2,0 điểm)
a, Vẽ 1 biểu đồ hình tròn đúng, đẹp, chia tỉ lệ phù hợp, có chú giải, tên biểu đồ
( 1,0 điểm) ( nếu thiếu tùy theo đó trừ điểm)
b, Nhận xét và kết luận: Châu Á chiếm 67,1% dân số thế giới năm 2008. vậy châu Á
là châu lục đông dân nhất thế giới( 1,0 điểm)
IV/Kết quả
Lớp Tổng số
Điểm K+G
Điểm Y - K
Điểm TB↑
SL
%
SL
%
SL
%
V/Nhận xét
1. Ưu điểm:
- Đa số các em nắm được bài, có ý thức trong học tập, ôn tập và làm đề cương đầy
đủ nên đạt được kết quả khá cao.
- Nhiều em trình bày rõ ràng, sạch sẽ
Tuyên dương các em: …
2. Tồn tại:
- Một số em do học bài không kĩ nắm chưa chắc kiến thức nên trình bày còn sơ sài,
bài làm tẩy xóa lung tung.

- Có em còn chưa biết cách phân tích ảnh hưởng của các yếu tố tự nhiên, chưa nắm
cách vẽ biểu đồ, chia tỉ lệ chưa phù hợp…
Phê bình các em: ….
3. Biện pháp khắc phục:
- Gv trả bài cho hs biết được chổ sai
- Chữa lại bài kiểm tra cho cả lớp cùng theo dõi
- Cho các em học sinh yếu kém làm lại bài kiểm tra và lấy điểm hệ số 1 nếu kết
quả cao

22


Ngày soạn: 22/10/2018

Ngày dạy:

24/10/2018

Tiết 9 –Bài 7:
ĐẶC ĐIỂM PHAT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI
CAC NƯỚC CHÂU A
I/ Mục tiêu bài học:
1/ Kiến thức:
- Hiểu được đặc điểm phát triển KT-XH các nước châu Á hiện nay có sự phát
triển không đồng đều. Số quốc gia có thu nhập thấp, tỉ lệ nghèo đói còn nhiều.
2/ Kỹ năng
- Rèn luyện kỹ năng phân tích các bảng số liệu KT- XH
3/ Thái đô
- Ý thức xây dựng bảo vệ nền kinh tế của nước ta và châu Á.
Giảm tải: Phần 1. Vài nét về lịch sử phát triển của các nước châu Á ( Không dạy)

Câu hỏi 2 phần câu hỏi và bài tập (không yêu cầu trả lời)
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, quản lí,
tính toán…
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp, Sử dụng bản đồ (lược đồ), tranh ảnh
II. Chuẩn bị
GV:- Bản đồ các nước châu Á
HS: SGK, TBĐ
III. Tiến trình lên lớp
1/ Ổn định lớp. ( 1 phút)
2/ Kiểm tra bài cũ. (14 phút)
Nhận xét bài kiểm tra của học sinh, chỉ ra chổ sai cho các em. Kiểm tra lại 1 câu thời
gian 10 phút
23


3/ Bài mới(25 phút)
Hoạt đông của giáo viên và học sinh

Nôi dung kiến thức cơ bản
1/ Vài nét về lịch sử phát triển của
các nước Châu A.
( Không dạy)
Hoạt đông 1: Tìm hiểu đặc điểm pt KT-XH 2/ Đặc điểm pt KT-XH của các nước
của các nước và lãnh thổ châu A hiện nay. và lãnh thổ châu Á hiện nay.
(25 phút)
GV yêu cầu hs đọc ttin mục 2 SGK
- Sau chiến tranh thế giới lần 2, nền
?Đặc điểm kinh tế xã hội các nước châu Á kinh tế các nước châu Á có nhiều
sau chiến tranh thế giới thứ hai như thế nào

chuyển biến mạnh mẽ, biểu hiện xuất
( HS Y – K)
hiện cường quốc kinh tế Nhật Bản, và
(XH: các nước lần lượt giành độc lập dân tộc một số nước công nghiệp.
KT: Kiệt quệ, yếu kém nghèo đói)
? Nền kinh tế châu Á có chuyển biến khi nào?
Biểu hiện rõ rệt của sự phát triển kinh tế như
thế nào?
HS: Nhật bản trở thành cường quốc kinh tế
thế giới: Hàn Quốc, Thái Lan, Đài Loan,
Singapo trở thành ”con rồng” châu Á
Thảo luận nhóm(4phút): Đọc ttin sgk kết
hợp bảng 7.2 trả lời các câu hỏi:
? Nước nào có GDP/ người cao nhất? thấp - Trình độ phát triển giữa các nước và
nhất?
vùng lãnh thổ chia ra 5 nhóm:
? Nước có bình quân GDP đầu người cao nhất + Nhật Bản phát triển cao nhất
so với nước thấp nhất chênh nhau khoảng bao + Singapo, Hàn quốc, Đài loan - >
nhiêu lần
nước CN mới
? Tỉ trọng giá trị nông nghiệp trong cơ cấu
GDP của các nước thu nhập cao khác với
nước có thu nhập thấp ở chỗ nào?
? Em có nhận xét gì về sự phát triển kinh tế
của các nước
- Hs làm việc theo nhóm. Trong quá trình
hoạt động nhóm, các ý dễ nên ưu tiên các bạn
yếu
- HS đại diện nhóm trả lời
- GV chốt KT

Gv treo bản đồ các nước châu Á
Gọi hs xác định các nước có trình độ phát
triển kinh tế khác nhau

+ Một số nước có tốc độ phát triển
nhanh nhưng nông nghiệp vẫn giữ vai
trò quan trọng
+ Một số nước phát triển dựa vào sản
phẩm nông nghiệp
+ Một số nước dựa vào dầu mỏ, khí
đốt
- Sự phát triển kinh tế xã hội giữa các
nước và vùng lãnh thổ của châu Á
không đều. còn nhiều nước đang phát
triển có thu nhập thấp, nhân dân nghèo
khổ.

24


Hs chỉ bản đồ

4. Củng cố bài học (4 phút)
- Đặc điểm phát triển KT-XH của các nước và lãnh thổ châu Á hiện nay?
- Đọc phần ghi nhớ.
5. Hướng dẫn về nhà ( 1 phút)
- Về nhà hoàn thành các câu hỏi Ở TBĐ
- Sưu tầm và đọc các tài liệu liên quan sự pt KT-XH của châu Á
- Đọc và nghiên cứu trước bài 8: Tìm hiểu xem ở châu Á có những cây trồng vật
nuôi chủ yếu nào? Liên hệ với Việt Nam và địa phương em


Ngày soạn:

28/10/2018

Ngày dạy:

31/10/2018

Tiết 10 – Bài 8:
TÌNH HÌNH PHAT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI
Ở CAC NƯỚC CHÂU A.
I/ Mục tiêu bài học.
1/ Kiến thức:
- Hiểu rõ tình hình phát triển các ngành kinh tế của các nước và vùng lãnh thổ
châu Á
- Thấy rõ xu hướng phát triển hiện nay của các nước và vùng lãnh thổ của châu
Á: ưu tiên phát triển công nghiệp, dịch vụ và nâng cao đời sống.
2/ Kỹ năng
- Kỹ năng đọc và phân tích bản đồ.
3/ Thái đô
- Ý thức phát triển kinh tế dựa trên sự phát triển bền vững, lâu dài
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, quản lí,
tính toán…
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp, Sử dụng bản đồ (lược đồ), tranh ảnh, sơ
đồ.
II/ Chuẩn bị
GV: - Bản đồ kinh tế châu Á
HS: SGK, TBĐ

III. Tiến trình lên lớp
1/ Ổn định lớp (1 phút)
2/ Kiểm tra bài cũ (4 phút)
? Hãy nêu đặc điểm phát triển KT-XH của các nước và lãnh thổ châu Á hiện nay.
3/ Bài mới. (35phút)
Hoạt đông của giáo viên và học sinh
Nôi dung kiến thức cơ bản
HĐ1:Tìm hiểu ngành nông nghiệp 1/ Nông nghiệp
(15 phút)
25


×