Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN LẬP KẾ HOẠCH KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY DỊCH VỤ TƯ VẤN KẾ TOÁN VÀ KIỂM TOÁN - AASC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (211.83 KB, 16 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN LẬP KẾ HOẠCH KIỂM
TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY DỊCH VỤ TƯ
VẤN KẾ TỐN VÀ KIỂM TỐN - AASC
I.

NHỮNG YÊU CẦU VỀ HOÀN THIỆN LẬP KẾ HOẠCH KIỂM
TỐN BÀO CÁO TÀI CHÍNH

1.1. Sự cần thiết phải hồn thiện lập kế hoạch kiểm toán
Trong kiể m toán BCTC, lâ ̣p kế hoạch kiểm toán là giai đoa ̣n đầ u tiên của cuô ̣c
kiể m toán có vai trò quan tro ̣ng chi phố i tới chấ t lươ ̣ng và hiêu quả chung của toàn bô ̣
̣
cuô ̣c kiể m toán. Đoa ̣n 2 trong VSA số 300 - Kế hoa ̣ch kiể m toán cũng nêu rõ: “Kiể m
toán viên và Công ty kiể m toán phải lâ ̣p kế hoạch kiểm toán để đảm bảo cuô ̣c kiể m toán
đươ ̣c tiế n hành mô ̣t cách có hiêu quả”. Kế hoạch kiểm toán giúp kiểm toán viên thu thâ ̣p
̣
đươ ̣c các bằ ng chứng kiể m toán đầ y đủ và có giá tri ̣làm cơ sở để đưa ra các ý kiế n xác
đáng về BCTC từ đó giúp kiểm toán viên han chế những sai sót, giảm thiể u trách nhiêm
̣
̣
pháp lý, năng cao hiêu quả công viê ̣c và giữ đươ ̣c uy tin nghề nghiêp với khách hàng.
̣
̣
́
Kế hoạch kiểm tốn thich hơ ̣p là căn cứ để Cơng ty kiể m toán tránh xảy ra những bấ t
́
đồ ng với khách hàng. Kế hoạch kiểm toán cũng giúp các kiểm tốn viên phớ i hơ ̣p với
nhau cũng như phố i hơ ̣p hiêu quả với các bô ̣ phâ ̣n có liên quan như kiêm toán nô ̣i bô ̣,
̣


các chuyên gia bên ngoài
Viê ̣c đề ra các giải pháp để hoàn thiên lâ ̣p kế hoạch kiểm tốn trong kiể m toán
̣
Báo cáo tài chính nhằ m nâng cao chấ t lươ ̣ng của các tổ chức kiểm toán độc lập ở nước ta
hiên nay là mô ̣t vấ n đề bức thiế t có ý nghia cả về lý luâ ̣n và thực tiễn. Mă ̣c dù có nhiề u
̣
̃
nô ̣i dung phải hoàn thiên, có nhiề u giải pháp để thực hiên tố t cơng tác lâ ̣p kế hoạch kiểm
̣
̣
tốn, song trong pha ̣m vi của chuyên đề này chỉ đề câ ̣p đế n mô ̣t số nô ̣i dung cơ bản, cầ n
thiế t để hoàn thiên lâ ̣p kế hoạch kiểm tốn ta ̣i AASC.
̣

1.2. Những u cầu về hồn thiện lập kế hoạch kiểm toán
Để đáp ứng đươ ̣c những yêu cầ u về quản lý của Nhà nước đố i với hoa ̣t đô ̣ng kiể m
toán nói chung và kiể m toán BCTC nói riêng thì lâ ̣p kế hoạch kiểm toán cũng phải đươ ̣c
hoàn thiên cho phù hơ ̣p. Muố n đảm bảo cho viê ̣c hoàn thiên lâ ̣p kế hoạch kiểm toán trong
̣
̣
kiể m toán BCTC có tinh khả thi cao thì các nô ̣i dung đưa ra phải đáp ứng đươ ̣c các yêu
́
cầ u sau:

Nguyễn Thị Thu Hương

1

Kiểm toán 44



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
- Phải phù hơ ̣p với các chinh sách, chế đô ̣ quản lý kinh tế hiên hành của Nhà nước,
̣
́
các chuẩ n mực kế toán, kiể m toán đã ban hành và các thông lê,̣ chuẩ n mực kiể m toán
quố c tế phổ biế n.
- Phải phù hơ ̣p với yêu cầ u quản lý của Nhà nước mà trực tiế p là Bô ̣ Tài chinh đố i
́
với hoa ̣t đô ̣ng kiể m toán hiên nay.
̣
Để các nô ̣i dung hoàn thiên lâ ̣p kế hoạch kiểm toán trong kiể m toán BCTC có ý
̣
nghia cả về lý luâ ̣n và thực tiễn thì đòi hỏi phải thực hiên tố t các yêu cầ u trên mô ̣t cách
̣
̃
đồ ng bô ̣.

II. MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU HOÀN THIỆN LẬP KẾ HOẠCH
KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY DỊCH VỤ TƯ
VẤN KẾ TOÁN VÀ KIỂM TOÁN - AASC
2.1. Hồn thiện thủ tục phân tích
2.1.1 Bở sung phân tích các tỷ suấ t tài chính
Trong kiể m toán BCTC, AASC luôn áp du ̣ng thủ tu ̣c phân tich trong giai đoa ̣n
́
lâ ̣p kế hoạch kiểm tốn, đớ i với mo ̣i khách hàng của Công ty. Tuy nhiên, đố i với mô ̣t số
khách hàng chẳ ng ha ̣n như Công ty liên doanh A, thông thường kiểm toán viên chỉ tiế n
hành phân tích xu hướng biế n đô ̣ng của các khoản mu ̣c trên Bảng cân đố i kế toán và trên
Báo cáo kế t quả kinh doanh mà không thư ̣c hiên phân tich các tỷ suấ t tài chinh. Điề u
̣

́
́
này, sẽ gây ra một số ha ̣n chế trong viê ̣c thực hiên mu ̣c tiêu của thủ tu ̣c phân tich sơ bô ̣
̣
́
như: viê ̣c tim hiể u về nô ̣i dung của toàn bô ̣ BCTC, đánh giá rủi ro và xác đinh mức
̣
̀
tro ̣ng yế u kiể m toán, và xem xét khả năng tiế p tu ̣c hoa ̣t đô ̣ng của khách hàng. Bởi vì kế t
quả của viêc phân tich xu hướng biế n đô ̣ng chỉ cho thấ y sự biế n đô ̣ng, cũng như nguyên
̣
́
nhân biế n đô ̣ng của từng khoản mu ̣c riêng lẻ mà chưa chỉ ra đươ ̣c mố i quan hê ̣ giữa các
khoản mu ̣c đó như thế nào. Hơn nữa, nó cũng không giúp kiểm toán viên thấ y đươ ̣c
thực tra ̣ng tài chinh của khách hàng để từ đó có thể phán đoán ra các sai sót tiề m tàng có
́
thể xảy ra đố i với các khoản mu ̣c trên Báo cáo tài chính. Mơ ̣t ưu điể m nữa trong viêc
̣
phân tich các tỷ suấ t tài chinh là tinh ổ n đinh tương đố i của chúng qua các kỳ, do vây
̣
̣
́
́
́
bấ t kỳ mô ̣t sự thay đổ i nào trong chinh sách quản lý, chinh sách kế toán, cũng như trong
́
́
hoa ̣t đô ̣ng kinh doanh của khách hàng cũng rấ t dễ nhâ ̣n ra.
Trong quá trinh thực hiên thủ tu ̣c phân tich sơ bô ̣, đố i với bấ t kỳ mô ̣t khách hàng
̣

̀
́
nào dù ở quy mô lớn hay nhỏ, đă ̣c điể m kinh doanh phức ta ̣p hay giản đơn thì kiểm tốn
viên ln phải tiế n hành phân tích các tỷ suấ t tài chinh. Như vâ ̣y sẽ giúp kiểm toán viên
́
đa ̣t đươ ̣c mu ̣c tiêu mong muố n trong giai đoa ̣n lập kế hoạch kiểm tốn, từ đó xây dư ̣ng
mơ ̣t kế hoạch kiểm toán phù hơ ̣p và hiêu quả hơn cho mô ̣t cuô ̣c kiể m toán, tránh đươ ̣c
̣
những rủi ro có thể có.
Nguyễn Thị Thu Hương

2

Kiểm toán 44


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Tuy nhiên, viê ̣c sử du ̣ng phân tich các tỷ suấ t tài chinh nào là tuỳ thuô ̣c vào đă ̣c
́
́
thù của từng khách hàng và phán đoán nghề nghiêp của kiểm toán viên. Mă ̣c dù vây, để
̣
̣
thuâ ̣n tiên cho kiểm toán viên trong quá trinh sử du ̣ng và từng bước chuẩ n hoá công viê ̣c
̣
̀
kiể m toán của Công ty, AASC nên xây dư ̣ng mô ̣t hê ̣ thố ng các tỷ suấ t tài chinh chuẩ n
́
ứng với mỗi ngành kinh doanh cu ̣ thể . Chẳ ng han có thể xây dựng chỉ tiêu các ngành sản
̣

xuấ t, ngành thương ma ̣i, ngành kinh doanh du lich - khách sa ̣n, ngành ngân hàng - tài
̣
chinh, ngành bảo hiể m và các ngành dich vu ̣ khác...
̣
́

2.1.2 Tăng cường phân tích ngang (Phân tích xu hướng)
Hiên nay, phầ n lớn đố i với tấ t cả các khách hàng, trong bước so sánh thông tin ở
̣
thủ tu ̣c phân tich sơ bô ̣, số liê ̣u mà kiểm toán viên dùng để so sánh với số liêu đươ ̣c
̣
́
kiể m toán của năm hiên ta ̣i là số liêu của cuố i năm trước. Điề u này là hơ ̣p lý nế u thực
̣
̣
hiên so sánh số liêu trên Báo cáo kế t quả kinh doanh (vì số liêu trên báo cáo kế t quả kinh
̣
̣
̣
doanh là số luỹ kế ) và thực hiên đố i với những khách hàng có quy mô nhỏ, các nghiêp
̣
̣
vu ̣ phát sinh trong năm không lớn và phức ta ̣p. Nhưng đố i với các khoản mu ̣c trên Bảng
cân đố i kế toán thì số dư của các khoản mu ̣c này là kế t quả tổ ng hơ ̣p bù trừ giữa các
nghiêp vu ̣ phát sinh bên Có và bên Nơ ̣ của các tài khoản nên chúng thường biế n đô ̣ng
̣
tăng, giảm thường xuyên và liên tu ̣c qua từng tháng, từng quý, tuỳ thuô ̣c vào đă ̣c điể m
kinh doanh ở từng thời điể m. Nế u chỉ tiế n hành so sánh với số liê ̣u của năm trước thì rấ t
khó tim ra nguyên nhân tăng giảm của các khoản mu ̣c này, có chăng cũng chỉ phân tich
̀

́
đươ ̣c mô ̣t số it nghiêp vu ̣ điể n hinh. Điề u này sẽ gây ra một số ha ̣n chế trong quá trinh
̣
́
̀
̀
tim hiể u hoa ̣t đô ̣ng kinh doanh của khách hàng, cũng như sư ̣ hiể u biế t về toàn bô ̣ Báo
̀
cáo tài chính trong niên đơ ̣ kiể m toán và những thay đổ i về chinh sách kế toán và chinh
́
́
sách quản lý trong năm.
Đố i với những khách hàng lớn, có nhiề u nghiêp vu ̣ kinh tế phát sinh trong năm,
̣
để hiể u biế t rõ hơn về đă ̣c điể m kinh doanh của khách hàng thì ngoài viê ̣c so sánh số
liêu năm đươ ̣c kiể m toán với số liêu của năm trước (thường là số liêu ngày 31 tháng 12
̣
̣
̣
của năm), kiểm toán viên nên kế t hơ ̣p với viê ̣c phân tich sự biế n đô ̣ng của chúng qua
́
từng quý trong năm (vì số liê ̣u này luôn đươ ̣c khách hàng chuẩ n bi và sẵn có), theo mẫu
̣
sau:

Nguyễn Thị Thu Hương

3

Kiểm toán 44



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Bảng số 3.1 Phân tích sơ bô ̣ trên Bảng cân đố i kế toán
Năm
trước
(1)

Năm nay

Chênh lêch
̣

Quý I

Quý II

Quý III

Quý IV

(2)

(3)

(4)

(5)

Tương đố i

(%)
(6)=(5)-(1) (7)=(5):(1)

Ghi
chú

Tuyêṭ đố i

(8)

Tài sản
Nguồ n vố n

Nế u thực hiên theo mẫu trên, kiểm toán viên se ̃ dễ dàng trong viêc tim nguyên
̣
̣ ̀
nhân tăng giảm của từng khoản mu ̣c ứng với từng thời điể m cu ̣ thể trong năm. Mă ̣t
khác, nó khơng chỉ giúp cho kiểm tốn viên xác đinh đươ ̣c khoản mu ̣c nào có khả năng
̣
xảy ra rủi ro và sai sót tro ̣ng yế u mà còn giúp kiểm toán viên xác đinh đươ ̣c thời điể m
̣
nào có khả năng xảy ra rủi ro và sai sót tro ̣ng yế u mà còn giúp kiểm toán viên xác đinh
̣
đươ ̣c thời điể m nào có khả năng xảy ra rủi ro và sai sót tro ̣ng yế u cao (Quý I, II, III hay
IV). Điề u này sẽ rấ t tiên lơ ̣i trong viêc xác đinh thời gian, pha ̣m vi và các thủ tu ̣c kiể m
̣
̣
̣
toán cầ n thiế t áp du ̣ng cho từng khoản mu ̣c trong giai đoa ̣n lâ ̣p kế hoạch kiểm tốn.


2.1.3. Bở sung thu thập và sử dụng các thông tin trong phân tích
Hiên nay, các thông tin tài chinh và phi tài chinh mà kiểm toán viên thường sử
̣
́
́
du ̣ng trong thủ tu ̣c phân tich sơ bô ̣ chủ yế u là các thông tin từ trong nô ̣i bô ̣ khách hàng
́
như các Báo cáo kế toán, Báo cáo quản tri... Tuy nhiên, đố i với các thông tin bên ngoài
̣
như các thông tin của ngành có liên quan đế n hoa ̣t đô ̣ng của khách hàng thì rấ t ha ̣n chế
trong viê ̣c sử du ̣ng, do những nguồ n thông tin này ở Viêṭ Nam hiên nay vẫn chưa đươ ̣c
̣
phổ biế n. Điề u này sẽ rấ t rủi ro trong trường hơ ̣p các nguồ n thông tin mà khách cung
cấ p phản ánh thiế u trung thư ̣c, đă ̣c biêṭ là đố i với khách hàng mới. Từ đó sẽ khó có thể
đánh giá rủi ro kiể m toán cũng như xây dư ̣ng mô ̣t chương trinh kiể m toán sát thực trong
̀
giai đoa ̣n lâ ̣p kế hoạch kiểm tốn.
Các thơng tin của ngành liên quan đế n khách hàng đươ ̣c kiể m toán là những
thông tin rấ t hữu ích và có đô ̣ tin câ ̣y cao. Vì vâ ̣y, trong quá trinh kiể m toán, AASC cầ n
̀
thu thâ ̣p và xây dư ̣ng nên mô ̣t hê ̣ thố ng các thông tin tài chinh quan tro ̣ng cho từng
́
ngành cu ̣ thể và tiế n hành câ ̣p nhâ ̣t qua từng năm (chẳ ng ha ̣n như: các chỉ số về giá cả,
tỷ suấ t lai gô ̣p, tỷ suấ t về khả năng sinh lời của tài sản, tố c đô ̣ tăng doanh thu...). Viêc
̣
̃
xây dựng hê ̣ thố ng thông tin trên càng chi tiế t cho từng linh vực, ngành nghề kinh doanh
̃
cu ̣ thể thì càng tiên lơ ̣i cho viê ̣c sử du ̣ng thông tin trong phân tich của kiế m toán viên.
̣

́

Nguyễn Thị Thu Hương

4

Kiểm toán 44


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Viê ̣c phân chia các tiêu thức về ngành, linh vực hoa ̣t đô ̣ng làm cơ sở để xây dựng
̃
hê ̣ thố ng thông tin là tuỳ thuô ̣c vào khách hàng hiên ta ̣i và tương lai của AASC, các
̣
thông tin đươ ̣c câ ̣p nhâ ̣t phải mang tinh phổ biế n và đă ̣c trưng của ngành. Chẳ ng han,
̣
́
với tinh hinh khách hàng như hiên nay của AASC thì có thể xây dựng thông tin theo các
̣
̀
̀
linh vực như: Ngân hàng, Bảo hiể m, Khách sa ̣n, các khách hàng là đơn vi thuô ̣c linh vực
̣
̃
̃
sản xuấ t như: Ngành điên lư ̣c, ngành dầ u khi, ngành than, ngành xi măng, ngành thuố c
̣
́
lá, ngành sản xuấ t ôtô... Có thể cu ̣ thể hơn là xây dư ̣ng cho các doanh nghiêp quố c
̣

doanh và ngoài quố c doanh.
Viê ̣c sử du ̣ng thông tin của ngành có thể đươ ̣c thực hiên theo bảng sau:
̣
Bảng số 3.2: So sánh thông tin
Chỉ tiêu
(1)

Năm nay
Đơn vi ̣
Ngành
(2)

(3)

Năm trước
Đơn vi ̣
Ngành
(4)

(5)

Chênh lêch
̣
(Đơn vi)̣
(6)=(4)-(2)

Chênh lêch
̣
(Ngành)
(7)=(5)-(3)


Chú ý: Trong khi sử du ̣ng các thơng tin của ngành kiểm tốn viên cầ n phải xem
xét xem liê ̣u các thông tin của ngành có phù hơ ̣p với khách hàng hiên ta ̣i không. Trường
̣
hơ ̣p các thông tin đó là không phù hơ ̣p thì kiểm tốn viên khơng nên sử du ̣ng vì viêc so
̣
sánh trên sẽ không có ý nghia.
̃

2.1.4. Tăng cường phân tích kế t quả so sánh
Sau khi thưc hiên bước so sánh sư ̣ biế n đơ ̣ng của các sớ liêu trên BCTC, kiểm
̣
̣
̣
tốn viên thường chỉ tiế n hành phân tich đố i với những khoản mu ̣c nào có sự biế n đô ̣ng
́
lớn. Tuy nhiên, không phải những khoản mu ̣c không có sự biế n đô ̣ng hoă ̣c có sự biế n
đô ̣ng nhỏ là không có khả năng xảy ra rủi ro tro ̣ng yế u là sai sót tiề m tàng, đă ̣c biêṭ là
đố i với những khoản mu ̣c trên Bảng cân đố i kế toán. Vì số dư cuố i kỳ là kế t quả bù trừ
giữa phát sinh bên Nơ ̣ và phát sinh bên Có của tài khoản. Do vâ ̣y, mă ̣c dù số dư cuố i kỳ
không có sự biế n đô ̣ng lớn nhưng các nghiê ̣p vu ̣ kinh tế phát sinh trong kỳ có thể la ̣i rấ t
lớn. Vì vâ ̣y, nế u không tiế n hành phân tich để đánh giá thì viêc xác đinh thời gian, pham
̣
̣
̣
́
vi và các thủ tu ̣c kiể m toán áp du ̣ng cho các khoản mu ̣c này sẽ không sát thực.
Trong quá trinh phân tich sự biế n đô ̣ng của các tài khoản, ngoài viê ̣c phân tich
̀
́

́
các tài khoản có sự biế n đô ̣ng lớn, kiểm toán viên cũng cầ n phải xem xét cả những tài
khoản it có sự biế n đô ̣ng để tim hiể u nguyên nhân. Viê ̣c xác đinh thêm những tài khoản
̣
́
̀
nào để tiế n hành phân tich là tuỳ thuô ̣c vào kinh nghiêm, sự hiể u biế t của kiểm toán viên
̣
́
về khách hàng và sự đánh giá rủi ro có thể có đố i với các tài khoản đó. Cách tố t nhấ t để
lựa cho ̣n khoản mu ̣c nào là nên dựa vào kế t quả của viêc phân tích các tỷ suấ t tài chinh,
̣
́

Nguyễn Thị Thu Hương

5

Kiểm toán 44


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
thông qua sự biế n đô ̣ng của các tỷ suấ t tài chinh kiểm toán viên se ̃ xác đinh đươ ̣c các tài
̣
́
khoản liên quan nào cầ n xem xét và phân tich.
́
Hơn nữa, trong bước phân tich kế t quả, bên ca ̣nh viê ̣c phân tich nguyên nhân gây
́
́

ra sự biế n đô ̣ng của các tỷ suấ t, tài khoản hay khoản mu ̣c. Căn cứ vào sự hiể u biế t, kinh
nghiêm của kiểm toán viên về khách hàng hoă ̣c từ các thông tin bên ngoài có liên quan
̣
kế t hơ ̣p với những giải thich ban đầ u về các khoản mu ̣c trên Báo cáo tài chính của khách
́
hàng, kiểm tốn viên cũng cầ n có những đánh giá sơ bô ̣ về sai sót tiề m tàng có thể có
đố i với khoản mu ̣c đó. Điề u này sẽ rấ t thuâ ̣n tiên cho kiểm toán viên khi thư ̣c hiên xây
̣
̣
dựng kế hoạch kiểm toán chi tiế t cho từng khoản mu ̣c và cho quá trinh kiể m tra chi tiế t
̀
trong giai đoa ̣n thực hiên kiể m toán.
̣
Bước phân tích kế t quả trong phân tích sơ bô ̣ nên đươ ̣c trinh bày theo mẫu sau:
̀
Bảng 3.3 Phân tích kế t quả so sánh
Ký hiêu
̣

Mô tả

Phân tích

Sai sót tiềm tàng

2.2. Hoàn thiên viêc đánh giá hê ̣ thố ng kiể m soát nô ̣i bô ̣ trong giai đoa ̣n lâ ̣p
̣
̣
kế hoa ̣ch kiể m toán
Đánh giá hê ̣ thố ng kiể m soát nô ̣i bô ̣ ta ̣i AASC hiên nay chủ yế u dựa vào Bảng

̣
câu hỏi. Bảng câu hỏi đã đươ ̣c AASC thiế t kế và quy đinh. Tuy nhiên, để hỗ trơ ̣ cho các
̣
kiểm toán viên trong viêc đưa ra kế t luâ ̣n về hê ̣ thố ng kiể m soát nô ̣i bô ̣ của Công ty
̣
khách hàng, AASC nên đưa ra tiêu thức đánh giá dựa trên Bảng câu hỏi đươ ̣c thiế t kế .
AASC có thể dùng cách thức cho điể m đố i với mỗi câu hỏi đươ ̣c trả lời có hoă ̣c không.
Khi điể m số thấ p hơn mô ̣t mức nào đó thì hê ̣ thố ng kiể m soát nô ̣i bô ̣ bi đánh giá là trung
̣
binh hoă ̣c yế u. AASC cũng có thể dùng cách thức đánh giá dựa trên phầ n trăm các câu
̀
trả lời. Nế u khách hàng trả lời không trên mô ̣t số phầ n trăm nào đó thì hê ̣ thố ng kiể m
soát sẽ bi ̣ đánh giá là hoa ̣t đô ̣ng không có hiêu quả. Trong trường hơ ̣p hê ̣ thố ng kiể m
̣
soát của khách hàng đươ ̣c đánh giá là yế u (ví du ̣: số câu trả lời không là trên 70%) thì
bên ca ̣nh viêc không dư ̣a vào Hê ̣ thố ng kiể m soát nô ̣i bô ̣ trong quá trinh kiể m toán,
̣
̀
kiểm toán viên cầ n có ý kiế n với Ban Giám đố c của khách hàng.
Viê ̣c đưa ra tiêu thức để đánh giá hê ̣ thố ng kiể m soát nô ̣i bô ̣ dựa vào bảng câu hỏi
khơng những giúp cho kiểm tốn viên dễ dàng đánh giá hê ̣ thố ng kiể m soát nô ̣i bô ̣ là
hoa ̣t đô ̣ng có hiêu quả hay không mà còn ta ̣o nên mô ̣t sự thố ng nhấ t trong viê ̣c đưa ra
̣
đánh giá giữa các kiểm toán viên khác nhau.

Nguyễn Thị Thu Hương

6

Kiểm toán 44



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Nế u như viê ̣c Bảng câu hỏi cho kiểm toán viên những đánh giá, nhâ ̣n đinh các
̣
điể m yế u của hê ̣ thố ng KSNB thì vẽ sơ đồ sẽ giúp kiểm tốn viên có cái nhin tở ng quát
̀
về hê ̣ thố ng KSNB. Kế t hơ ̣p hai hinh thức này sẽ cho phép kiểm toán viên có sự nhâ ̣n
̀
xét chinh xác hơn khi đánh giá hê ̣ thố ng KSNB của khách hàng.
́
Bảng câu hỏi: Mô ̣t hê ̣ thố ng KSNB dù đơn giản hay phức ta ̣p cũng đề u thực hiên
̣
7 mu ̣c tiêu cu ̣ thể của KSNB như: sư ̣ phê chuẩ n, tinh có thâ ̣t, tinh đầ y đủ, sự đánh giá,
́
́
sự phân loa ̣i và trinh bày, tinh đúng lúc. Do đó, Công ty có thể thiế t kế bảng câu hỏi sử
̀
́
du ̣ng cho mo ̣i cuô ̣c kiể m toán để kiể m tra tinh hiêu quả của KSNB căn cứ trên 7 mu ̣c
̣
́
tiêu trên. Bảng câu hỏi đươ ̣c thiế t kế dưới da ̣ng trả lời "có" hoă ̣c "không" mà những câu
trả lời "không" cho thấ y nhươ ̣c điể m của hê ̣ thố ng KSNB.
Ưu điể m của bảng câu hỏi là nhờ sự chuẩ n bi ̣sẵn nên kiểm toán viên có thể tiế n
hành nhanh chóng và không bỏ sót các vấ n đề quan tro ̣ng. Nhưng do đươ ̣c thiế t kế
chung nên có thể không phù hơ ̣p với các nét đă ̣c thù hay quy mô của từng đơn vi.̣

2.2.1. Hoàn thiê ̣n viê ̣c đánh giá rủi ro kiểm soát
VSA số 320 - "Tinh tro ̣ng yế u trong kiể m toán" yêu cầ u "Khi lâ ̣p kế hoạch kiểm

́
toán, kiểm toán viên phải xác đinh mức tro ̣ng yế u có thể chấ p nhân đươ ̣c để làm tiêu
̣
̣
chuẩ n phát hiên những sai sót về mă ̣t đinh lươ ̣ng... kiểm toán viên cầ n xem xét tinh
̣
̣
́
tro ̣ng yế u trên cả phương diên mức đô ̣ sai sót tổ ng thể của BCTC trong mố i quan hê ̣ với
̣
mức đô ̣ sai sót chi tiế t của số dư các tài khoản ..."
Hiên nay ta ̣i AASC viê ̣c đánh giá rủi ro kiể m soát mới chỉ đươ ̣c đánh giá chung
̣
cho từng khoản mu ̣c mà chưa đánh giá theo các cơ sở dẫn liêu đố i với các khoản mu ̣c
̣
tro ̣ng yế u. Để đánh giá rủi ro kiể m soát có hiêu quả cũng như phù hơ ̣p theo hướng dẫn
̣
của VSA số 400, AASC nên thiế t kế bảng phân tich, đánh giá rủi ro kiể m soát theo từng
́
cơ sở dẫn liêu đố i với các khoản mu ̣c trong mố i quan hê ̣ kế t hơ ̣p với các mu ̣c tiêu kiể m
̣
soát cho từng loa ̣i nghiê ̣p vu ̣ chủ yế u.
Bảng phân tich đánh giá rủi ro kiể m soát theo từng cơ sở dẫn liêu đố i với từng
̣
́
khoản mu ̣c có thể đươ ̣c thiế t kế như sau :

Nguyễn Thị Thu Hương

7


Kiểm toán 44


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Bảng 3.6: Bảng phân tích đánh giá rủi ro kiể m soát
Áp du ̣ng đố i với Các khoản chi tiề n mă ̣t
Mu ̣c tiêu kiể m soát

Kiể m soát của khách hàng

Người thực
hiê ̣n

Đánh giá
CR

- Hàng tháng, kiể m kê quỹ tiề n mă ̣t và đố i
chiế u với sổ quỹ

-Thủ quỹ

Thấ p

- Biên bản kiể m kê quỹ đươ ̣c sự xem xét và
kiể m soát bởi kế toán trưởng

- Kế toán
trưởng


1-Tấ t cả các nghiêp vu ̣ cầ n đươ ̣c ghi chép đã đươ ̣c ghi chép
̣
Các khoản chi tiề n đề u đươ ̣c
ghi chép vào sổ

2- Tấ t cả các nghiêp vu ̣ đã ghi chép đều là có thâ ̣t
̣
a- Các khoản chi tiề n đề u có
các chứng từ đính kèm và đươ ̣c
phê duyê ̣t đầ y đủ

- Phiế u chi tiề n đươ ̣c đính kèm các chứng từ
bổ sung như: lê ̣nh chi, giấ y đề nghi ̣thanh
toán, hoá đơn, hơ ̣p đồ ng…


Thấ p

- Phiế u chi đươ ̣c xem xét và ký duyê ̣t bởi



trưởng bô ̣ phâ ̣n, kế toán trưởng, giám đố c…
- Người nhâ ̣n đã ký vào phiế u chi để khẳ ng
đinh là đã nhâ ̣n tiề n
̣
b- Các khoản chi là không có
thâ ̣t

- Hàng tháng kiể m kê quỹ tiề n mă ̣t và đố i

chiế u với sổ quỹ

Người nhâ ̣n
Thủ quỹ

c- Các khoản chi tiề n đươ ̣c ghi
nhiề u lầ n vào sổ

- Kế toán trưởng xem xét và kiể m soát các
bút toán trước khi chúng đươ ̣c chuyể n cho
các bô ̣ phâ ̣n khác

Kế toán trưởng







Viê ̣c đánh giá như trên sẽ đảm bảo cho kiểm toán viên thuâ ̣n tiên trong viêc đưa
̣
̣
ra kế t luâ ̣n về mức rủi ro kiể m soát. Theo đó, kiểm toán viên cũng dễ dàng hơn trong
bước tiế p theo khi thực hiên các thử nghiêm kiể m soát để khẳ ng đinh đánh giá ban đầ u
̣
̣
̣
về rủi ro kiể m soát là đúng hay sai. Lúc này, kiểm toán viên sẽ tâ ̣p trung vào các mu ̣c
tiêu kiể m soát chủ yế u.


2.2.2. Hoàn thiê ̣n thiế t kế chương trình kiểm toán
Viê ̣c thiế t kế chương trinh kiể m toán theo hướng chi tiế t hoá các thử nghiêm
̣
̀
kiể m toán cơ bản theo từng cơ sở dẫn liêu bi ̣ ảnh hưởng bởi các sai sót tương ứng với
̣
từng rủi ro đã xác đinh giúp cho kiểm toán viên dễ dàng tiế p câ ̣n các phương pháp kiể m
̣
toán để ha ̣n chế các rủi ro tương ứng. Viêc làm này mang tinh hướng đích, ta ̣o cho kiểm
̣
́
toán viên thấ y rõ mố i quan hê ̣ giữa viêc đánh giá rủi ro kiể m toán với viê ̣c áp du ̣ng các
̣
thủ tu ̣c kiể m toán trong Chương trinh kiể m toán. Ngoài ra, nó giúp cho chương trinh
̀
̀
kiể m toán dễ hiể u hơn, đáp ứng hơ ̣p lý tinh hinh thực tế ta ̣i từng đơn vi khách hàng.
̣
̀
̀
Nguyễn Thị Thu Hương

8

Kiểm toán 44


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Hiên ta ̣i Chương trinh kiể m toán mà AASC thiế t kế chưa bao hàm các cơ sở dẫn

̣
̀
liêu bi ̣ ảnh hưởng bởi các sai sót tương ứng với từng rủi ro đã xác đinh. Do đó, để
̣
̣
chương trinh kiể m toán đươ ̣c hoàn thiên và dễ hiể u hơn, kiểm toán viên nên đưa thêm
̣
̀
mu ̣c các cơ sở dẫn liê ̣u bởi các rủi ro đã xác đinh, theo đó áp du ̣ng các phương pháp
̣
kiể m toán thich hơ ̣p đố i với từng cơ sở dẫn liêu.
̣
́
Mẫu Chương trinh kiể m toán có thể đươ ̣c thiế t kế như sau:
̀
Khách hàng

: Công ty ABC

Người thực hiê ̣n

:

Kỳ kiể m toán

: 31/12/2005

Ngày thực hiê ̣n

:


Chương trinh kiể m toán
̀
Áp dụng đố i với: số dư khoản mục Các khoản phải trả
Số dư các khoản phải trả:
Năm trước

Năm nay

Các thủ tu ̣c kiể m toán cơ bản áp du ̣ng đố i với kiể m toán số dư đầ u năm các khoản
phải thu như sau:

Nguyễn Thị Thu Hương

9

Kiểm toán 44


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Cơ sở dẫn liêu bi ảnh
̣ ̣
hưởng

Chi tiết cac rủi ro
́

Phương phap tiếp cân
̣
́

kiểm toan
́

Cac thủ tu ̣c kiểm toán cơ
́
bản

Các khoản phải trả bi ̣ ghi giảm
do viê ̣c chưa ghi chép đủ các
khoản nơ ̣.

Đầ y đủ.

Tiế n hành tâ ̣p trung
vào các thử nghiê ̣m
kiể m toán cơ bản.

Đầ y dủ và có
thâ ̣t.

Tiế n hành tâ ̣p trung
vào các thử nghiê ̣m
kiể m toán cơ bản.

Kết
luân
̣

Lấ y xác nhâ ̣n, kiể m
tra chi tiế t.


Các khoản phải trả bi ̣ ghi sai do
viê ̣c chia cắ t niên đô ̣ kế toán
không chính xác.

Người
thực
hiên
̣

Kiể m tra tinh đúng
́
kỳ.

Chi tiế t các công viê ̣c trong từng thủ tu ̣c kiể m toán cơ bản áp du ̣ng đố i với kiể m
toán số dư khoản mu ̣c các khoản phải trả:

Thủ tuc̣ kiểm
toan
́

Cơ sở dẫn liêụ trên
BCTC

Kiể m tra các
khoản phải
trả.

Đầ y đủ


A. Thu thâ ̣p Bảng cân đố i thử các khoản phải trả.
Kiể m tra tổng số và đố i chiế u với Sổ cái tổng hơ ̣p.
Đố i chiế u những khoản mu ̣c so sánh với các hoá
đơn chứng từ gố c.

Hữu hiê ̣u

B. Lựa cho ̣n các khoản thanh toán bằ ng tiề n mă ̣t
từ sổ ghi các khoản thanh toán sau ngày lâ ̣p bảng
cân đố i trong mô ̣t kỳ thích hơ ̣p tiế p theo ngày lâ ̣p
Bảng cân đố i thử các khoản phải trả và:

Các bước công viê ̣c thực hiê ̣n

Ngươi thự
̀ c
hiêṇ

Đề
xuấ t

1. Tra ngươ ̣c các khoản thanh toán đã lựa cho ̣n tới
hoá đơn gố c nhâ ̣n đươ ̣c, hoá đơn bán hàng hoă ̣c
các hoá đơn gố c khác.
2. Xác đinh liê ̣u các khoản thanh toán đươ ̣c lựa
̣
cho ̣n trên đã đươ ̣c ghi trong Bảng cân đố i thử
hoă ̣c so sánh với Sổ cái tổng hơ ̣p hay chưa.
C. Trong hoă ̣c sau ngày tiế n hành các thử nghiê ̣m
trong bước B, cho ̣n mẫu các hoá đơn của nhà cung

cấ p chưa đươ ̣c thanh toán và không khớp với báo
cáo nhâ ̣n hàng. Xem xét xem liê ̣u chúng đã đươ ̣c
ghi trong Bảng cân đố i thử các khoản phải trả hay
chưa hoă ̣c đố i chiế u với Sổ cái tổng hơ ̣p.
D. Kiể m tra Bảng cân đố i thử cuố i năm các khoản
phải trả để xác đinh liê ̣u các khoản phát sinh Nơ ̣
̣
lớn đã có trong số dư tài khoản hay chưa. Đố i với
các số dư nơ ̣ đã có trong số dư cuố i năm, cầ n xem
xét liê ̣u viê ̣c phân loa ̣i la ̣i có hơ ̣p lý hay khơng.

Nguyễn Thị Thu Hương

10

Kiểm tốn 44


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
E. Đánh giá kế t quả của các trắ c nghiê ̣m.
...........

............

2.2.3. Nâng cao chấ t lượng hồ sơ kiểm toán
Thông qua viê ̣c tim hiể u về quá trinh lâ ̣p kế hoạch kiểm tốn ta ̣i Cơng ty liên
̀
̀
doanh A, mơ ̣t khách hàng thường xuyên, do AASC thư ̣c hiên em nhâ ̣n thấ y: các thông
̣

tin phu ̣c vu ̣ cho giai đoa ̣n này bên ca ̣nh các thông tin đươ ̣c câ ̣p nhâ ̣t trong năm hiên hành
̣
có rấ t nhiề u thông tin đươ ̣c lấ y từ hồ sơ kiể m toán năm trước. Viê ̣c làm này giúp kiể m
toán tiế t kiêm thời gian, tăng hiêu quả kiể m toán và nâng cao ca ̣nh tranh cho Công ty.
̣
̣
Tuy nhiên, để viêc sử du ̣ng các thông tin này không làm ảnh hưởng tới chấ t lươ ̣ng của
̣
cuô ̣c kiể m toán, thì các thông tin phải chinh xác và có tinh câ ̣p nhâ ̣t qua các năm. Để
́
́
thực hiên đươ ̣c điề u này thì Công ty cầ n có sự giám sát chă ̣t chẽ quá trinh kiể m toán và
̣
̀
tăng cường công tác hoàn chinh hồ sơ kiể m toán, nâng cao kỹ năng kiể m toán cho các
̉
kiểm toán viên.
Bên ca ̣nh đó để nâng cao chấ t lươ ̣ng hồ sơ kiể m toán và tiêu chuẩ n hoá hồ sơ
kiể m toán, hàng năm Công ty nên tổ chức thi đua “Hồ sơ kiể m toán chấ t lươ ̣ng cao”.
Viêc chấ m điể m sẽ căn cứ vào các Chuẩ n mư ̣c Kiể m toán và các quy đinh của Công ty
̣
̣
về quy đinh kiể m toán bao gồ m viê ̣c xem xét các phầ n: kế hoạch kiểm toán, quá trinh
̣
̀
thực hiên kiể m toán ta ̣i khách hàng, hoàn tấ t hồ sơ kiể m toán. Căn cứ vào tinh hinh thực
̣
̀
̀
tế và yêu cầ u trước mắ t về hoàn chinh hồ sơ kiể m toán của Công ty, hô ̣i đồ ng thi đua sẽ

̉
xây dựng bảng điể m đố i với từng phầ n và mỗi phầ n sẽ chi tiế t hoá điể m cho từng nô ̣i
dung cu ̣ thể .

Nguyễn Thị Thu Hương

11

Kiểm toán 44


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN
LỜI NÓI ĐẦU
TÀI LIỆU THAM KHẢO

Nguyễn Thị Thu Hương

12

Kiểm toán 44


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

LỜI CẢM ƠN
Em xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến các thầy cơ trong khoa Kế toán - Kiểm

toán, đặc biệt là thầy giáo TS. Ngơ Trí Tuệ - đã trực tiếp giảng dạy, hướng dẫn và chỉ
bảo tận tình để em hồn thành chuyên đề thực tập tốt nghiệp này, đặc biệt là trong việc
giải đáp những khúc mắc về lý luận cũng như về thực tiễn hoạt động kiểm toán.
Trong hơn ba tháng thực tập tại Công ty Dịch vụ Tư vấn Tài chính Kế tốn và
Kiểm tốn – AASC, em đã nhận được sự giúp đỡ tận tình về mọi mặt của Ban Giám đốc
cũng như của các anh chị cán bộ nhân viên tại Công ty. Em xin trân trọng gửi lời cảm
ơn đến Ban Giám đốc Công ty, đặc biệt là anh Lê Quang Đức, và anh Nguyễn Bảo
Trung, anh Nguyễn Quốc Hùng, chị Hoàng Khánh Vân - Phịng Tư vấn và Kiểm tốn
trực tiếp hướng dẫn em tại Cơng ty và các anh chị trong phịng Tư vấn và Kiểm toán đã
tạo điều kiện thuận lợi cho em trong việc hoàn thành chuyên đề này.
Do hạn chế về thời gian cũng như về trình độ của bản thân, em chắc rằng chuyên
đề này vẫn còn nhiều sai sót. Vì thế em rất mong nhận được những nhận xét, đánh giá
của các thầy cô, và các anh chị để chuyên đề này được hoàn thiện hơn nữa.
Hà Nội, ngày 28 tháng 4 năm 2006
Sinh viên

Nguyễn Thị Thu Hương

Nguyễn Thị Thu Hương

13

Kiểm toán 44


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

KẾT LUẬN
Kiểm toán trong nền kinh tế thị trường là một tất yếu khách quan, nhất là trong
điều kiện hiện nay của Việt Nam; một khi thị trường chứng khốn ra đời và hoạt động,

thì kiểm tốn sẽ có một vai trị hết sức quan trọng khơng những đối với những người có
nhu cầu sử dụng Báo cáo tài chính của doanh nghiệp mà cả đối với việc nâng cao hiệu
quả quản lý kinh tế của các cơ quan chức năng nói riêng và của Nhà nước nói chung.
Bất kỳ một cuộc kiểm tốn nào cũng đều phải được thực hiện theo trình tự thống
nhất, trong đó lập kế hoạch kiểm tốn là bước đầu tiên của quy trình kiểm tốn, giữ vị
trí là kim chỉ nam xun suốt tồn bộ cuộc kiểm tốn.
Q trình hình thành và phát triển ngành kiểm tốn tại Việt Nam trong một thời
gian tương đối ngắn, chưa có nhiều kinh nghiệm phong phú như ở các nước có nền kinh
tế thị trường phát triển trên thế giới. Vì vậy, hơn bao giờ hết, cơng tác lập kế hoạch
kiểm tốn phải không ngừng được nghiên cứu, chỉnh sửa và vận dụng phù hợp các kỹ
thuật kiểm toán hiện đại. Hy vọng rằng, với những nỗ lực của mình, Cơng ty Dịch vụ
Tư vấn Tài chính Kế tốn và kiểm tốn sẽ là một trong những Cơng ty kiểm tốn độc
lập tại Việt Nam đi đầu trong vấn đề này, góp phần vào việc làm lành mạnh nền tài
chính đất nước.
Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn thầy giáo TS. Ngơ Trí Tuệ, các anh chị
cán bộ nhân viên tại Cơng ty Dịch vụ Tư vấn Tài chính Kế tốn và Kiểm tốn - AASC,
cùng tồn thể các thầy cơ giáo Khoa Kế tốn, trường Đại học Kinh tế Quốc dân, đã giúp
đỡ em hoàn thành bài chuyên đề này.
Hà Nội,ngày 28 tháng 6 năm 2006
Sinh viên

Nguyễn Thị Thu Hương

Nguyễn Thị Thu Hương

14

Kiểm toán 44



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

DANH SÁCH TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Alvin A.Aren, James K. Loebbecke, Kiể m toán (Bản dich 2000), NXB Thố ng kê.
̣
2. Bô ̣ Tài chinh (1999), Hê ̣ thố ng chuẩn mực kiể m toán Viê ̣t Nam - Quyển 1, 2, 3,4
́

NXB Tài chinh.
́
3. Đa ̣i ho ̣c Tài chinh Kế toán (2001), Kiể m toán báo cáo tài chính , NXB Tài chinh.
́
́
4. Đa ̣i ho ̣c Kinh tế quố c dân (2001), Kiể m toán tài chính, NXB Tài chinh.
́
5. EURO - TAPVIET (2000), Hê ̣ thố ng chuẩn mực kiể m toán quố c tế , NXB Tài

chinh.
́
6. GS. TS. Vương Đinh Huê,̣ TS . Đoàn Xuân Tiên (1996), Kiể m toán, NXB Tài
̀

chinh.
́
7. Cơng ty Kiểm tốn Việt Nam (VACO), Những Chuẩn mực và Nguyên tắc Kiểm

toán Quốc tế (Tài liệu dịch).
8. Các văn bản pháp lý về kiểm toán tài chính.
9. Các tạp chí kế tốn và kiểm tốn.


Nguyễn Thị Thu Hương

15

Kiểm toán 44



×