Tải bản đầy đủ (.docx) (195 trang)

Tác động của chính sách hỗ trợ khởi nghiệp đến cơ hội khởi nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.12 MB, 195 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
---------------------------------

NGUYỄN NGỌC THỨC

TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ
KHỞI NGHIỆP ĐẾN CƠ HỘI KHỞI NGHIỆP

LUẬN ÁN TIẾN SĨ
NGÀNH QUẢN LÝ KINH TẾ

HÀ NỘI – 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
---------------------------------

NGUYỄN NGỌC THỨC

TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ
KHỞI NGHIỆP ĐẾN CƠ HỘI KHỞI NGHIỆP

Chuyên ngành: Khoa học quản lý
Mã số: 9310110

LUẬN ÁN TIẾN SĨ


Người hướng dẫn khoa học:
PGS.TS. PHAN KIM CHIẾN

HÀ NỘI – 2020


i

LỜI CAM KẾT

Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật. Tôi
cam kết bằng danh dự cá nhân rằng bài tiểu luận tổng quan này do tôi tự thực hiện và
không vi phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật.

Nghiên cứu sinh

Nguyễn Ngọc Thức


ii
LỜI CẢM ƠN
Xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất đến các thầy cô giáo khoa Khoa
học Quản lý, giảng viên hướng dẫn PGS.TS Phan Kim Chiến đã nhiệt tình, tận tâm chỉ
bảo, định hướng cho NCS hoàn thành luận án.
Xin gửi lời cảm ơn tới các cán bộ thuộc Viện đào tạo Sau đại học – ĐH Kinh tế
Quốc dân đã tạo điều kiện cho NCS hoàn thành luận án.
Xin cảm ơn Trường ĐH Công nghiệp TP Hồ Chí Minh, Khoa Quản trị Kinh
doanh đã tạo điều kiện cho NCS tham gia học tập, nâng cao trình độ tại Đại học Kinh
tế Quốc dân.
Xin gửi lời cảm ơn tới các chuyên gia thuộc Bộ Khoa học Công nghệ, các nhà

nghiên cứu chính sách tại ĐH Kinh tế Quốc dân, ĐH Công nghiệp TP. Hồ Chí Minh, đã
nhiệt tình tạo điều kiện, hợp tác giúp đỡ, tích cực phản biện giúp NCS hoàn thành luận
án.
Cảm ơn, gia đình, bạn bè đã động viên, giúp đỡ trong suốt thời gian qua.
Nghiên cứu sinh

Nguyễn Ngọc Thức


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM KẾT.................................................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN.................................................................................................................................... ii
MỤC LỤC......................................................................................................................................... iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT....................................................................................................... vi
DANH MỤC BẢNG...................................................................................................................... vii
DANH MỤC HÌNH........................................................................................................................ ix
DANH MỤC BIỂU ĐỒ.................................................................................................................. x
LỜI MỞ ĐẦU.................................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH
HỖ TRỢ KHỞI NGHIỆP ĐẾN CƠ HỘI KHỞI NGHIỆP............................................... 9
1.1 Tổng quan các nghiên cứu nước ngoài........................................................................... 9
1.1.1 Thể chế............................................................................................................................. 10
1.1.2 Chuẩn mực văn hóa và xã hội..................................................................................... 11
1.1.3 Giáo dục và đào tạo....................................................................................................... 11
1.1.4 Hỗ trợ tài chính cho khởi nghiệp................................................................................ 12
1.1.5 Cơ sở hạ tầng.................................................................................................................. 13
1.1.6 Cơ hội khởi nghiệp........................................................................................................ 13
1.2 Tổng quan các nghiên cứu trong nước......................................................................... 14
1.3 Khoảng trống nghiên cứu................................................................................................. 18

TỔNG KẾT CHƯƠNG 1............................................................................................................ 21
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ SỰ TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH HỖ
TRỢ KHỞI NGHIỆP ĐẾN CƠ HỘI KHỞI NGHIỆP..................................................... 22
2.1 Khái niệm khởi nghiệp và cơ hội khởi nghiệp........................................................... 22
2.1.1 Khái niệm khởi nghiệp................................................................................................. 22
2.1.2 Cơ hội khởi nghiệp........................................................................................................ 25
2.2 Chính sách hỗ trợ khởi nghiệp....................................................................................... 26
2.2.1 Khái niệm, mục tiêu chính sách hỗ trợ khởi nghiệp.............................................. 26
2.2.2 Căn cứ hình thành chính sách hỗ trợ khởi nghiệp.................................................. 29
2.2.3 Chủ thể ban hành chính sách hỗ trợ khởi nghiệp................................................... 31
2.2.4 Nguyên tắc chính sách hỗ trợ khởi nghiệp............................................................... 31
2.2.5 Nội dung của chính sách hỗ trợ khởi nghiệp........................................................... 32
2.3 Tác động của chính sách hỗ trợ khởi nghiệp đến cơ hội khởi nghiệp...............35
2.3.1 Thể chế............................................................................................................................. 35
2.3.2 Nền tảng văn hóa xã hội............................................................................................... 37


iv
2.3.3 Giáo dục khởi nghiệp.................................................................................................... 39
2.3.4 Hỗ trợ tài chính............................................................................................................... 41
2.3.5 Hỗ trợ từ cơ sở hạ tầng................................................................................................. 42
2.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến chính sách hỗ trợ khởi nghiệp.................................... 43
2.4.1 Nhóm yếu tố thuộc về bối cảnh chính sách............................................................. 43
2.4.2 Nhóm các yếu tố thuộc chủ thể chính sách.............................................................. 44
2.4.3 Nhóm các yếu tố thuộc đối tượng chính sách......................................................... 45
2.5 Bài học kinh nghiệm về chính sách hỗ trợ khởi nghiệp:........................................ 46
2.5.1 Kinh nghiệm xây dựng, tổ chức thực thi chính sách ở một số quốc gia, vùng
lãnh thổ trên thế giới................................................................................................................ 46
2.5.2 Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam........................................................................... 50
TỔNG KẾT CHƯƠNG 2............................................................................................................ 52

CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.................................................................. 53
3.1 Mô hình nghiên cứu và thang đo.................................................................................... 53
3.1.1 Lý thuyết nền tảng......................................................................................................... 53
3.1.2 Mô hình nghiên cứu đề xuất........................................................................................ 56
3.1.3 Thang đo đề xuất............................................................................................................ 58
3.2 Quy trình nghiên cứu......................................................................................................... 62
3.2.1 Nghiên cứu định tính..................................................................................................... 64
3.2.2 Nghiên cứu định lượng................................................................................................. 69
TỔNG KẾT CHƯƠNG 3............................................................................................................ 72
CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG KHỞI NGHIỆP VÀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ
KHỞI NGHIỆP Ở VIỆT NAM................................................................................................. 73
4.1 Thực trạng chính sách hỗ trợ khởi nghiệp ở Việt Nam.......................................... 73
4.1.1 Thể chế............................................................................................................................. 73
4.1.2 Nền tảng văn hóa........................................................................................................... 86
4.1.3 Giáo dục........................................................................................................................... 87
4.1.4 Hỗ trợ tài chính............................................................................................................... 89
4.1.5 Cơ sở hạ tầng.................................................................................................................. 90
4.2 Thực trạng khởi nghiệp tại Việt Nam........................................................................... 92
4.2.1 Đăng ký doanh nghiệp mới tại Việt Nam................................................................. 92
4.2.2 Doanh nghiệp đang hoạt động tại Việt Nam............................................................ 93
4.2.3 Một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp......................94
4.2.4 Thực trạng phát triển doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo....................96
4.3 Một số khó khăn, tồn tại làm giảm cơ hội khởi nghiệp.......................................... 96
TỔNG KẾT CHƯƠNG 4.......................................................................................................... 100


v
CHƯƠNG 5: PHÂN TÍCH TÁC ĐỘNG CỦA CÁC CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ
ĐẾN CƠ HỘI KHỞI NGHIỆP............................................................................................... 101
5.1 Thống kê mô tả mẫu......................................................................................................... 101

5.1.1 Phân tích giá trị mean của biến thể chế I............................................................... 103
5.1.2 Phân tích giá trị mean của biến “Thể chế II”........................................................ 104
5.1.3 Phân tích giá trị mean của biến “Văn hóa”............................................................ 104
5.1.4 Phân tích giá trị mean của biên “Giáo dục I”........................................................ 105
5.1.5 Phân tích giá trị mean cho biến “Giáo dục II”...................................................... 105
5.1.6 Phân tích giá trị mean của biến “hỗ trợ tài chính”............................................... 106
5.1.7 Phân tích giá trị mean của biến “ cơ sở hạ tầng”.................................................. 106
5.1.8 Phân tích giá trị mean của biến “cơ hội khởi nghiệp”........................................ 107
5.2 Kết quả kiểm định thang đo.......................................................................................... 107
5.3 Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA............................................................... 113
5.4 Phân tích tương quan...................................................................................................... 114
5.5 Kiểm định các giả thuyết................................................................................................ 116
5.6 Phân tích hồi quy............................................................................................................... 120
TỔNG KẾT CHƯƠNG 5.......................................................................................................... 122
CHƯƠNG 6: BÀN LUẬN VỀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ MỘT SỐ GỢI Ý
CHÍNH SÁCH.............................................................................................................................. 123
6.1 Bàn luận về kết quả nghiên cứu................................................................................... 123
6.2 Một số gợi ý chính sách................................................................................................... 124
6.2.1 Hoàn thiện thể chế....................................................................................................... 126
6.2.2 Về văn hóa xã hội........................................................................................................ 128
6.2.3 Quan tâm, hoàn thiện các chính sách về giáo dục, đặc biệt là giáo dục khởi
nghiệp....................................................................................................................................... 129
6.2.4 Đẩy mạnh các giải pháp hỗ trợ tài chính................................................................ 130
6.2.5 Về cơ sở hạ tầng cho khởi nghiệp............................................................................ 131
6.3 Một số kiến nghị với các cơ quan quản lý................................................................. 132
6.4 Một số kiến nghị, giải pháp cần đặc biệt quan tâm rút ra từ nghiên cứu định
lượng............................................................................................................................................. 134
KẾT LUẬN CHUNG.................................................................................................................. 137
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ LIÊN QUAN
ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN........................................................................................................... 138

TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................................... 139
PHỤ LỤC....................................................................................................................................... 152


vi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CH

: Cơ hội

CSVC

: Cơ sở vật chất

DN KNST

: Doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo

ĐTMH

: Đầu tư mạo hiểm

GD

: Giáo dục

KH&CN

: Khoa học và công nghệ


KN

: Khởi nghiệp

KNST

: Khởi nghiệp sáng tạo

OECD

: Organization for Economic Cooperation and Development

PTC

: Phi tài chính

SEM

: The global entrepreneurship monitor

TC

: Tài chính

TC

: Thể chế

UNCTAD


: United Nation Conference on Trade and Development

VH

: Văn hóa


vii
DANH MỤC BẢNG

Bảng 1.1 Tổng hợp những chính sách hỗ trợ khởi nghiệp chủ yếu từ nghiên cứu tổng
quan..................................................................................................................................................... 18
Bảng 3.1 Thang đo đề xuất từ nghiên cứu tổng quan.............................................................. 58
Bảng 3.2 Thang đo chính thức của luận án................................................................................ 66
Bảng 4.1 Hệ thống chính sách của chính quyền trung ương hỗ trợ khởi nghiệp tại Việt
Nam..................................................................................................................................................... 76
Bảng 4.2 Hệ thống chính sách hỗ trợ khởi nghiệp cấp tỉnh ở Việt Nam............................. 77
Bảng 4.3 Một số chính sách hỗ trợ đối tượng đặc thù do chính quyền cấp tỉnh ban hành
.........................................................................................................................................82
Bảng 4.4: Tổng số lượng các chính sách hỗ trợ khởi nghiệp................................................. 85
Bảng 4.5: Số liệu đăng ký doanh nghiệp giai đoạn 2015 - 2019........................................... 93
Bảng 4.6: Một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp năm 2017..95
Bảng 5.1 Thống kê mẫu theo giới tính..................................................................................... 101
Bảng 5.2 Thống kê mẫu theo năm học..................................................................................... 101
Bảng 5.3 Thống kê mẫu theo ngành học.................................................................................. 102
Bảng 5.4 Thống kê mẫu theo nghề bố hoặc mẹ...................................................................... 102
Bảng 5.5 Giá trị mean của biến độc lập “thể chế I”.............................................................. 103
Bảng 5.6 Giá trị mean của biến thể chế II................................................................................ 104
Bảng 5.7 Giá trị mean của biến “văn hóa”.............................................................................. 104
Bảng 5.8 Giá trị mean của biến “giáo dục I”.......................................................................... 105

Bảng 5.9 Giá trị mean của biến “giáo dục II”......................................................................... 105
Bảng 5.10 Giá trị mean của biến “hỗ trợ tài chính”.............................................................. 106
Bảng 5.11 Giá trị mean của biến “cơ sở hạ tầng”.................................................................. 106
Bảng 5.12 Giá trị mean của biến phụ thuộc “cơ hội khởi nghiệp”.................................... 107
Bảng 5.13 Kết quả kiểm định Cronback Alpha...................................................................... 107
Bảng 5.14 Kết quả Cronback Alpha sau khi loại các quan sát không phù hợp...............110
Bảng 5.15 KMO............................................................................................................................. 113
Bảng 5.16 Ma trận nhân tố xoay................................................................................................ 113
Bảng 5.17 Phân tích tương quan................................................................................................ 115
Bảng 5.18 Kiểm định T- test của biến “Thể chế I”................................................................ 117


viii
Bảng 5.19 Kiểm định T- test của biến “Thể chế II”............................................................... 118
Bảng 5.20 Kiểm định T- test của biến “Văn hóa”.................................................................. 118
Bảng 5.21 Kiểm định T- test của biến “Giáo dục I”.............................................................. 119
Bảng 5.22 Kiểm định T- test của biến “Giáo dục II”............................................................ 119
Bảng 5.22 Kiểm định T- test của biến “Hỗ trợ tài chính”.................................................... 119
Bảng 5.22 Kiểm định T- test của biến “Cơ sở hạ tầng”........................................................ 120
Bảng 5.23 Các kết quả phân tích hồi quy đa biến.................................................................. 121


ix
DANH MỤC HÌNH

Hình 2.1 Cây mục tiêu chính sách hỗ trợ khởi nghiệp............................................................ 29
Hình 3.1 Mô hình nghiên cứu đề xuất......................................................................................... 57
Hình 4.1 Các quỹ đầu tư cho khởi nghiệp có văn phòng đại diện tại Việt Nam...............89
Hình 4.2 Các quỹ đầu tư khởi nghiệp tại Việt Nam................................................................. 90



x
DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 4.1 Cơ cấu các doanh nghiệp có kết quả kinh doanh phân theo ngành năm
2018 ...............................................................................................................................94
Biểu đồ 4.2 Cơ cấu các doanh nghiệp có kết quả kinh doanh phân theo loại hình doanh
nghiệp năm 2018 ...........................................................................................................


1

LỜI MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của nghiên cứu
Khởi nghiệp kinh doanh tạo cơ hội cho các cá nhân khởi nghiệp phát huy tinh
thần sáng tạo, ý chí tự lập nhằm giải quyết tình trạng thất nghiệp, chuyển dịch cơ cấu
kinh tế, đóng góp tích cực vào sự phát triển của đất nước. Ở Việt Nam, nền kinh tế chủ
yếu là các doanh nghiệp nhỏ và vừa, quy mô nội lực còn yếu, việc thúc đẩy tinh thần
khởi nghiệp là hướng đi không thể thiếu. Các quốc gia phát triển trên thế giới coi khởi
nghiệp là cách thức thúc đẩy kinh tế, tạo việc làm, duy trì sức khỏe cho nền kinh tế.
Bên cạnh những doanh nghiệp truyền thống, những doanh nghiệp khởi nghiệp
đổi mới sáng tạo đang ngày một chứng tỏ vai trò quan trọng trong sự phát triển của đất
nước. Thực tế diễn ra tại nhiều nước phát triển trên thế giới cho thấy, các doanh nghiệp
khởi nghiệp đổi mới sáng tạo có đóng góp to lớn do đặc trưng là sử dụng hạ tầng công
nghệ cao, khai thác chất xám, thúc đẩy tinh thần ham làm giàu, vươn mình phát triển
của giới trẻ. Ngoài ra việc phát triển các doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo sẽ
tạo ra nhiều cơ hội việc làm hơn cho người lao động, giảm tỷ lệ thất nghiệp, chuyển
dịch cơ cấu kinh tế, nâng cao và phát triển khoa học công nghệ quốc gia.
Cách mạng công nghiệp 4.0 và vai trò ảnh hưởng của nó đối với sự phát triển của
thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng ngày càng được quan tâm và nghiên cứu, tìm

hiểu. Thực tế thì nó đã ảnh hưởng đến nhiều mặt kinh tế - xã hội ở nước ta, do vậy việc
phát triển khởi nghiệp, đặc biệt là khởi nghiệp đổi mới sáng tạo là bước phát triển tất
yếu vì sự phát triển này dựa trên nền tảng phát triển khoa học và công nghệ.
Việc xây dựng và triển khai các chính sách hỗ trợ khởi nghiệp nói chung và hỗ
trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo nói riêng hiện nay được Chính phủ cũng như các Bộ
ngành từ Trung ương đến địa phương quan tâm, có thể nói, hiện nay toàn hệ thống công
quyền đang tích cực hỗ trợ, quan tâm và chăm sóc các doanh nghiệp khởi nghiệp, coi
đây là nguồn tài nguyên quý của quốc gia. Các chính sách này đang dần đi vào thực thi
và cũng từng bước đạt được những kết quả đáng khích lệ trong mấy năm qua. Tuy nhiên
nếu đánh giá về những chính sách tác động đến cơ hội khởi nghiệp trong điều kiện hiện
nay, cần có cái nhìn bao quát, tổng thể, tức là phải xem xét tất cả các chính sách có tác
động đến mọi đối tượng khởi nghiệp. Xuất phát từ những lý do trên, NCS cho rằng việc
nghiên cứu xây dựng khung chính sách tác động đến cơ hội khởi nghiệp là rất cần thiết.


2
Mặt khác, hiện nay ở Việt Nam các doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) chiếm
khoảng 97% số doanh nghiệp, đang đóng góp khoảng 42% GDP, 31% tổng số thu ngân
sách, 38% tổng số thu toàn xã hội. Do tầm quan trọng của các DNNVV, hiện nay các
chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế đều đặt khu vực doanh nghiệp này ở vị trí trung tâm.
Bởi vậy các chính sách hỗ trợ khởi nghiệp hiện nay đều có rất nhiều chính sách thực
hiện chung chung với khu vực doanh nghiệp này, hay nói cách khác định hướng chính
sách về doanh nghiệp khởi nghiệp chưa được đề cập nhiều bằng văn bản luật cũng như
các cơ chế, chính sách. Như vậy, nhu cầu xây dựng khung pháp lý rõ ràng, riêng biệt
cho các doanh nghiệp khởi nghiệp là rất bức thiết hiện nay. Các doanh nghiệp khởi
nghiệp phần lớn còn yếu nhiều về các yếu tố như: thị trường, vấn đề sở hữu trí tuệ, bản
quyền, nguồn vốn…Do vậy, khung pháp lý liên quan đến vấn đề này là cơ sở quan trọng
để giúp doanh nghiệp khởi nghiệp đứng vững. Một khung pháp lý phù hợp cùng với
những chính sách kịp thời sẽ khuyến khích và tạo điều kiện cho các doanh nghiệp khởi
nghiệp bứt phá, từ đó giải quyết việc làm, tạo thu nhập cho người dân, tạo đà cho nền

kinh tế phát triển.
Như vậy nghiên cứu, xây dựng, hoàn thiện khung lý thuyết về khởi nghiệp giúp
các nhà hoạch định chính sách có được dữ liệu cần thiết để đưa ra những chính sách phù
hợp với đối tượng thụ hưởng là các doanh nghiệp khởi nghiệp. Việc xác định các yếu tố
ảnh hưởng đến cơ hội khởi nghiệp, sẽ giúp các nghiên cứu sau phân tích sự phù hợp,
mối quan hệ tương quan giữa các yếu tố đến sự khởi nghiệp, từ đó có những gợi ý chính
sách phù hợp với thực tiễn tại Việt Nam hiện nay.
Thực tế các nghiên cứu về khởi nghiệp hiện nay ở Việt Nam, đặc biệt về chính
sách hỗ trợ khởi nghiệp còn rất chung chung. Một số quan niệm còn nhầm lẫn giữa
doanh nghiệp khởi nghiệp và DNNVV. Thực tế như đã nói ở trên, các chính sách hỗ trợ
hiện nay cũng đánh đồng hai đối tượng này vì chưa thực sự phân định rõ ràng từ nghiên
cứu đến chính sách thực hiện trong thực tế. Riêng đối với nghiên cứu về lý thuyết khởi
nghiệp, có rất nhiều các nghiên cứu về nhân tố tác động đến ý định khởi nghiệp, sự sẵn
sàng khởi nghiệp, những nghiên cứu này đã góp phần hoàn thiện bức tranh về khởi
nghiệp hiện nay ở Việt Nam cũng như trên thế giới. Những nghiên cứu về chính sách hỗ
trợ khởi nghiệp cũng rất đa dạng, tuy nhiên hầu hết những nghiên cứu này ở Việt Nam
có khung nghiên cứu chung là thống kê, mô tả đánh giá thực trạng các chính sách này ở
Việt Nam, từ đó đề xuất các giải pháp dựa trên suy luận định tính, hoặc tham khảo ý
kiến chuyên gia về vấn đề này, hiện hầu như có rất ít nghiên cứu quan tâm xây dựng
khung chính sách cụ thể tác động đến cơ hội khởi nghiệp. NCS


3
nhận định đây là hướng nghiên cứu rất quan trọng vì các chính sách hỗ trợ cần được xây
dựng trên một khung lý thuyết khoa học, được xây dựng từ những nghiên cứu điển hình
trên thế giới và kiểm định định lượng tại Việt Nam, do vậy NCS chọn đề tài: “Tác động
của chính sách hỗ trợ khởi nghiệp đến cơ hội khởi nghiệp” làm đề tài cho luận án tiến
sĩ của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
(1) Phân tích thực trạng các chính sách hỗ trợ khởi nghiệp hiện nay ở Việt Nam.

(2) Xác định các chính sách hỗ trợ và xây dựng khung lý thuyết, đề xuất và kiểm

định mô hình tác động của chính sách hỗ trợ khởi nghiệp đến cơ hội khởi nghiệp.
(3) Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện các chính sách hỗ trợ để tăng cơ

hội khởi nghiệp.
3. Câu hỏi nghiên cứu:
(1) Những yếu tố nào ảnh hưởng đến cơ hội khởi nghiệp? Tầm quan trọng của

các yếu tố đó?
(2) Cơ quan quản lý Nhà nước cần làm gì để tăng cơ hội khởi nghiệp?
(3) Các cá nhân khởi nghiệp cần làm gì để đón nhận những cơ hội khởi nghiệp?

Câu hỏi quản lý:
(1) Làm thế nào để nâng cao số lượng các doanh nghiệp khởi nghiệp?
(2) Làm thế nào để duy trì và phát triển các doanh nghiệp khởi nghiệp?
4. Phạm vi nghiên cứu:
- Đối tượng nghiên cứu: Tác động của chính sách hỗ trợ khởi nghiệp tới cơ hội

khởi nghiệp và một số yếu tố liên quan có tác động đến cơ hội khởi nghiệp, bao gồm thể
chế, giáo dục, văn hóa, hỗ trợ tài chính và cơ sở hạ tầng.
- Nội dung: NCS nghiên cứu tác động của các yếu tố về chính sách đến cơ hội

khởi nghiệp
- Không gian: NCS tập trung nghiên cứu các cá nhân khởi nghiệp tại Thành phố

Hồ Chí Minh, Thủ đô Hà Nội vì đây là các trung tâm kinh tế, văn hóa, chính trị hàng
đầu của cả nước. Như vậy NCS cho rằng không gian nghiên cứu đã đảm bảo tính khái
quát, đại diện cho nghiên cứu về khởi nghiệp tại Việt Nam. NCS chọn đối tượng điều tra
là sinh viên 2 năm cuối tại các trường đại học vì cho rằng đây là đối tượng có nhận



4
thức xã hội cao, kiến thức tốt, nền tảng văn hóa tốt,…đủ khả năng để đón nhận các cơ
hội khởi nghiệp đến với mình.
- Thời gian: Dữ liệu thứ cấp được thu thập từ năm 2016-2020, sơ cấp được thực

hiện từ tháng 12/2018-10/2019.
5. Quy trình nghiên cứu:

Bước 1: Nghiên cứu tổng quan các công trình trên thế giới và tại Việt Nam, hệ
thống hóa cơ sở lý luận về khởi nghiệp, nghiên cứu các chính sách tác động đến cơ hội
khởi nghiệp.
Bước 2: Xây dựng khung lý thuyết – Mô hình nghiên cứu ban đầu bao gồm: câu
hỏi nghiên cứu; xác các biến độc lập và biến phụ thuộc; xác định thang đo cho các biến
và xây dựng giả thuyết về mối tương quan trong mô hình hồi quy.
Bước 3: Thiết kế nội dung phỏng vấn sâu các chuyên gia quản lý nhà nước, các
nhà hoạch định chính sách, cá nhân có doanh nghiệp khởi nghiệp.
Bước 4: Thiết kế bảng hỏi định lượng dựa trên kết quả của bước 3
Bước 5: Điều tra trên diện rộng bằng cách gửi các câu hỏi bằng giấy và câu hỏi
qua email đến mẫu đối tượng điều tra.
Bước 6: Phân tích các dữ liệu định tính và định lượng bằng SPSS 20, Excel nhằm
trả lời câu hỏi nghiên cứu, kiểm định các giả thuyết.
Bước 7: Viết luận án


5
6. Tóm tắt phương pháp nghiên cứu

Khung nghiên cứu:

Các yếu tố ảnh
hưởng tới sự tác
động của chính
sách:
Nhóm yếu tố về
bối cảnh chính
sách

Các chính

Nhóm yếu tố về
chủ thể chính sách

khởi nghiệp

sách hỗ trợ

Nhóm yếu tố về
đối tượ ng chính
sách
Nghiên cứu định tính:
NCS tiến hành phỏng vấn sâu cán bộ quản lý nhà nước về khởi nghiệp, nhà khởi
nghiệp đang phát triển dự án thành công, trường hợp doanh nghiệp khởi nghiệp thất bại,
nhà nghiên cứu chính sách, và thảo luận nhóm với sinh viên đại học đang học, cụ thể:
Kết quả của nghiên cứu định tính nhằm đạt được 2 mục tiêu chính:
- Xác định và làm rõ những chính sách hỗ trợ khởi nghiệp hiện nay có tác động

đến cơ hội khởi nghiệp.
- Xác định sự phù hợp của các biến trong mô hình nghiên cứu, sáng lọc các quan


sát cho phù hợp với văn hóa, ngôn ngữ Việt Nam, từ đó xây dựng thang đo chính thức
để tiến hành nghiên cứu.
Nghiên cứu định lượng:
Nghiên cứu này lựa chọn đối tượng khảo sát định lượng là sinh viên vì những
lý do sau:
Về chủ quan:
+ Nghiên cứu này tập trung đánh giá tác động của các chính sách hỗ trợ khởi


6
nghiệp nhằm làm tăng cơ hội khởi nghiệp mặc dù các chính sách này có sự bao trùm về
các đối tượng thụ hưởng tuy nhiên có rất nhiều các chính sách hỗ trợ khởi nghiệp mới
hiện nay đều quan tâm lớn tới việc xây dựng kiến tạo hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới
sáng tạo do vậy việc đánh giá tác động chính sách theo NCS cần tập trung khảo sát
những đối tượng có nhiều điều kiện, khả năng để khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
+ Sinh viên là đối tượng thanh niên trẻ có kiến thức và hoài bão khởi nghiệp, sẵn

sàng chấp nhận rủi ro khi khởi nghiệp, tuy chỉ là một trong những đối tượng mà các
chính sách hỗ trợ khởi nghiệp hướng tới nhưng đây được xác định là một trong những
đối tượng trọng điểm (VD: Quyết định 1665/QĐ-TTg của thủ tướng chính phủ năm
2017 về hỗ trợ học sinh – sinh viên khởi nghiệp) về hỗ trợ khởi nghiệp. Việc khảo sát
sinh viên sẽ cung cấp những cảm nhận thực tế về các chính sách hỗ trợ hiện hành của
những thanh niên trẻ, phản ánh mức độ tiếp nhận thông tin khởi nghiệp, sự quan tâm
đến chủ đề khởi nghiệp nhằm giúp họ khởi nghiệp ngay hoặc khởi nghiệp sau khi đã
tích lũy đủ những điều kiện cần thiết khi ra trường.
Về khách quan:
Với việc các khái niệm về doanh nghiệp khởi nghiệp thông thường và doanh
nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo còn đang có nhiều ý kiến tranh biện, mặc dù có
một số chính sách cũng đã nêu rõ, xác định rõ đối tượng hỗ trợ (Ví dụ như các chính
sách hỗ trợ doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo) tuy nhiên theo nghiên cứu

phỏng vấn sâu của tác giả, việc phân định này còn thiếu các tiêu chuẩn rõ ràng để phân
biệt, chẳng hạn như một số doanh nghiệp kinh doanh đa ngành nghề, trong đó hầu hết
đều có áp dụng một phần những tiến bộ khoa học công nghệ, nếu xét theo tiêu chí công
nghệ mới thì hầu hết các doanh nghiệp ngày nay đều có ứng dụng (có thể ứng dụng đầu
vào hoặc đầu ra của quá trình sản xuất). Do vậy để xác định rõ doanh nghiệp nào được
gọi là start-up thì chưa thực sự rõ ràng. Tuy có số liệu thống kê của bộ Khoa học &
Công nghệ với khoảng hơn 2000 ý tưởng ,dự án tính đến cuối năm 2019 được xem là
khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tuy nhiên việc xác định tiêu chí để chọn lựa thực sự là
chưa rõ ràng vì theo tiêu chí có áp dụng khoa học công nghệ, áp dụng mô hình kinh
doanh mới,…thì hiện nay có rất nhiều doanh nghiệp hiện hành cũng đang nghiên cứu,
thực thi. Do vậy NCS cho rằng việc tiếp cận để khảo sát diện rộng các đối tượng này
còn cần nhiều điều kiện hơn để đảm bảo tính chính xác, khách quan hơn trong nghiên
cứu.
Phương thức khảo sát:
Nghiên cứu định lượng được thực hiện bằng phương pháp phát phiếu trực tiếp


7
(với thước đo likekert 5 điểm) tới sinh viên thông qua giáo viên bộ môn đứng lớp tại các
lớp học trong các trường đại học tại Hà Nội và TP Hồ Chí Minh nhờ các mối quan hệ
quen biết của NCS, ngoài ra NCS xin danh sách email từ phòng quản lý sinh viên các
trường tiến hành khảo sát online bằng google doc, kết quả thu được là 475 phiếu hợp lệ.
Từ đó, NCS sử dụng phần mềm SPSS phiên bản 20 để phân tích và kết quả của bước
này được sử dụng để hoàn thành luận án.
7. Các kết quả nghiên cứu

Những đóng góp chính:
(1) Xác định các chính sách hỗ trợ khởi nghiệp có tác động đến cơ hội khởi nghiệp.
(2) Luận án xây dựng khung lý thuyết các yếu tố chính sách tác động đến cơ hội


khởi nghiệp từ nghiên cứu tổng quan, mô hình các biến bao gồm 7 biến độc lập và 1
biến phụ thuộc, trong đó các biến độc lập gồm:
- Những quy định, luật, chính sách chung áp dụng cho tất cả các doanh nghiệp

(Thể chế I)
- Những quy định, luật, chính sách riêng cho các doanh nghiệp mới khởi nghiệp
(Thể chế II)
- Nền tảng văn hóa (Văn hóa)
- Giáo dục cấp tiểu học, trung học (Giáo dục I)
- Giáo dục cấp cao đẳng, đại học (Giáo dục II)
- Các hỗ trợ tài chính (Hỗ trợ tài chính)
- Các hỗ trợ về cơ sở hạ tầng như: Cơ sở hạ tầng cơ bản, công nghệ kỹ thuật,
quản lý nhân sự, tư vấn luật,…(Cơ sở hạ tầng)
Và biến phụ thuộc là cơ hội khởi nghiệp
(3) Luận án khái quát các khái niệm cơ bản về khởi nghiệp, chính sách hỗ trợ

khởi nghiệp. Thống kê, trình bày thực trạng khởi nghiệp và việc thực thi các chính sách
hỗ trợ khởi nghiệp ở Việt Nam, chỉ rõ những rào cản, hạn chế, tồn tại, từ đó đề xuất
những giải pháp mang tính trước mắt và lâu dài để đẩy mạnh cơ hội khởi nghiệp.
(4) Kết quả phân tích định lượng chỉ ra cần: thứ nhất quan tâm thay đổi nhận

thức quan điểm của các cán bộ quản lý nhà nước về khởi nghiệp, tránh sự quan liêu,
chậm trễ. Thứ hai chú trọng triển khai các chính sách tín dụng cho khởi nghiệp, giúp các
nhà khởi nghiệp tiếp cận vốn dễ dang hơn, vì đây là nguồn lực tối quan trọng cho khởi
nghiệp. Thứ ba, cần có sự thống nhất về cơ quan hỗ trợ khởi nghiệp, cơ quan cung cấp
các thông tin hỗ trợ thông tin, chính sách ưu đãi, hỗ trợ khởi nghiệp, từ đó giúp các cá
nhân khởi nghiệp có cái nhìn chính xác về môi trường khởi nghiệp.


8

(5) Ngoài các quan sát trong mô hình nghiên cứu, NCS đề xuất thêm quan sát

“Nhà nước quan tâm đến việc xây dựng thị trường chứng khoán thứ cấp cho doanh
nghiệp khởi nghiệp huy động vốn” trong biến độc lập “Hỗ trợ tài chính”. Kết quả
nghiên cứu định lượng ủng hộ đề xuất này.
Những hạn chế:
- Phần nghiên cứu định lượng, NCS chọn đối tượng khảo sát là sinh viên, do

nhận thức của sinh viên về thể chế, văn hóa, giáo dục, các chính sách hỗ trợ,…có thể
còn nhiều cảm tính do thiếu thông tin.
Một số hướng nghiên cứu tiếp theo:
- Các nghiên cứu tiếp theo nên tập trung làm rõ sự khác biệt giữa đối tượng sinh

viên với các nhóm đối tượng khác khi khởi nghiệp.
- Tiến hành khảo sát định lượng với các đối tượng cụ thể hơn như các chủ doanh

nghiệp, dự án khởi nghiệp nhằm đánh giá khách quan hơn các tác động của chính sách
hỗ trợ khởi nghiệp tới cơ hội khởi nghiệp.
8. Bố cục luận án

Luận án bao gồm phần mở đầu, 6 chương và phần kết luận
Chương 1: Tổng quan nghiên cứu tác động của chính sách hỗ trợ khởi nghiệp đến
cơ hội khởi nghiệp.
Chương 2: Cơ sở lý luận của luận về sự tác động của chính sách hỗ trợ khởi
nghiệp đến cơ hội khởi nghiệp.
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu
Chương 4: Thực trạng khởi nghiệp và chính sách hỗ trợ khởi nghiệp ở Việt Nam.
Chương 5: Phân tích tác động của các chính sách hỗ trợ khởi nghiệp đến cơ hội
khởi nghiệp
Chương 6: Bàn luận về kết quả nghiên cứu và một số gợi ý chính sách



9
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH
HỖ TRỢ KHỞI NGHIỆP ĐẾN CƠ HỘI KHỞI NGHIỆP

1.1 Tổng quan các nghiên cứu nước ngoài
Khởi nghiệp kinh doanh được coi là một yếu tố quan trọng trong việc giải thích
sự tăng trưởng và phát triển kinh tế quốc gia (Baughn và Neupert 2003; Martínez-Fierro
et al. 2016). Điều này giải thích tại sao cần làm rõ các yếu tố thúc đẩy và định hình hoạt
động kinh doanh rất quan trọng đối với các lĩnh vực khác nhau, đặc biệt là về kinh tế,
kinh doanh, xã hội học và tâm lý học (Simón-Moya et al. 2014). Hiện tại, quan điểm về
thể chế, chính sách đã nhận được rất nhiều sự quan tâm bởi vì nó giúp giải thích lý do
tại sao một số quốc gia phát triển kinh tế mạnh mẽ trong khi một số quốc gia khác thì
không (Amorós và Bosma 2014). Tuy nhiên, tỷ lệ khởi nghiệp là khác nhau và không
chỉ phụ thuộc số lượng các cá nhân có xu hướng khởi nghiệp có sẵn mà còn từ môi
trường, bối cảnh thể chế, chính sách thích hợp cũng như việc có được môi trường kinh
tế, xã hội và chính trị thuận lợi (Mueller và Thomas 2000; Van et al. 2005).
Baumol (1996) nhấn mạnh, có hai kiểu tác động đến nỗ lực khởi nghiệp kinh
doanh: đầu tiên liên quan đến mức độ thực thi luật pháp ở trong nước trong khi kiểu
thứ hai là liên quan đến mức độ mà pháp luật hỗ trợ cho những nỗ lực kinh doanh.
Martínez-Fierro và cộng sự (2016) đã khảo sát và kết luận, một nền kinh tế phát triển,
cơ hội khởi nghiệp được thúc đẩy bằng các yêu cầu cơ bản, như phát triển thể chế, cơ
sở hạ tầng, ổn định kinh tế vĩ mô, y tế và giáo dục.
Mặc dù các học giả có xu hướng đồng đồng thuận yếu tố thể chế có thể ảnh
hưởng đến cơ hội khởi nghiệp kinh doanh, tuy nhiên vẫn có sự khác biệt khi đánh giá
các yếu tố tác động tới nhận thức về cơ hội khởi nghiệp. Chẳng hạn, có một số nghiên
cứu đã nhấn mạnh tầm quan trọng của các yếu tố văn hóa và xã hội (Thai và Turkina
2014; George và Zahra 2002), ở khía cạnh khác một số nghiên cứu coi trọng vai trò của

giáo dục và đào tạo trong kinh doanh tuy nhiên một số nghiên cứu lại tập trung làm rõ
vai trò của các chương trình và chính sách của chính phủ đối với cơ hội khởi nghiệp
(Bruton et al. 2010; Thai và Turkina 2014).
Dựa vào mô hình của GEM (2016) ; Pinho, J. C. (2016) các tác giả Ali Davaria
và Taraneh Farokhmanesh (2017) trong bối cảnh tại Iran đã nghiên cứu các chính sách


10
tác động đến cơ hội khởi nghiệp bao gồm văn hóa và xã hội, các chương trình và chính
sách của chính phủ, giáo dục phổ thông (tiểu học và trung học) và giáo dục sau đại học,
các chính sách hỗ trợ tài chính, phi tài chính.

1.1.1 Thể chế
Thể chế là khả năng thiết lập các quy tắc, kiểm tra hoặc xem xét sự tuân thủ của
người khác đối với chúng và khi cần thiết có các biện pháp trừng phạt nhằm thực hiện
điều chỉnh đối với hành vi trong tương lai (Scott 1995).
Phù hợp với các tác giả trước đây, người ta cho rằng quy định của chính phủ về
hoạt động kinh tế thúc đẩy hoạt động kinh doanh (McMullen và cộng sự 2008); (Valdez
và Richardson, 2013). Theo khảo sát của GEM (2016), các chương trình của chính phủ
và các chính sách của chính phủ được đưa vào như các biến quan sát để đo lường tác
động của chúng trong mô hình suy rộng về cơ hội khởi nghiệp, cụ thể các chính phủ sẽ
đảm bảo thị trường hoạt động hiệu quả bằng cách loại bỏ các điều kiện tạo ra rào cản gia
nhập thị trường và quy định không cần thiết (Bruton et al. 2010). Sambharya và
Musteen (2014) cho rằng các quốc gia đặt ra các yêu cầu về giấy phép kinh doanh, vốn
tối thiểu, an toàn tiêu dùng, luật lao động và các thủ tục khác để bắt đầu khởi nghiệp là
rất khác nhau. Đó có thể là nguyên nhân tạo ra môi trường kinh doanh không thân thiện
chẳng hạn như tạo ra các rào cản tiếp cận vốn làm giảm sự hưng phấn của doanh nhân
(Bruton et al. 2010). Về vấn đề này, Khoury và Prasad (2015) tuyên bố rằng thể chế
chính thức có thể tác động tiêu cực đến cơ hội khởi nghiệp thông qua sự tham nhũng
của chính phủ, hệ thống tư pháp không công bằng theo lợi ích nhóm, tiếp cận hạn chế

giáo dục hoặc lợi ích công cộng, hạn chế tự do dân sự, hạn chế thương mại quốc tế, sự
kiểm soát về truyền thông của nhà nước, hoặc những nguy cơ liên tục vì bất ổn chính trị.
Hall & Sobel (2006) cho rằng hệ thống chính sách công như (thuế, các quy định
về kinh doanh, hệ thống tư pháp, tự do kinh tế) tác động mạnh mẽ đến cơ hội kinh
doanh, trong khi khung nghiên cứu của UNCTAD (2005) cho rằng cần cái thiện các
chính sách xuất nhập khẩu, hạn chế các rào cản thương mại quốc tế nhằm gia tăng cơ
hội khởi nghiệp. Ở một cách nhìn khác, Lee et al (2013) lại chia nhóm các chính sách
tác động đến khởi nghiệp thành 2 nhóm, nhóm thứ nhất là các chính sách nhằm đẩy
mạnh phát triển doanh nghiệp mới thành lập bao gồm các chính sách loại bỏ các rào cản
gia nhập thị trường, chống độc quyền còn nhóm thứ hai là các chính sách nhằm hạn chế
các tổn thất khi phá sản. Trước đó khi nêu quan điểm về vấn đề này, Golden et al (2003)
ủng hộ việc khuyến khích phát triển tinh thần kinh doanh bằng cách giảm thiểu rủi ro
liên quan đến việc phá sản.


11
1.1.2 Chuẩn mực văn hóa và xã hội
Valdez và Richardson (2013) coi nhận thức của các doanh nhân về các chuẩn
mực xã hội liên quan đến khả năng tận dụng cơ hội khởi nghiệp của họ. Các chuẩn mực
văn hóa và xã hội định hình hành vi của con người và có thể được xem như sự ảnh
hưởng lẫn nhau giữa những người sống trong cùng một môi trường xã hội (Hofstede
1991).
Mặc dù Hofstede (1991) không đề cập trực tiếp đến mối quan hệ giữa văn hóa và
hoạt động khởi sự kinh doanh, tuy nhiên mối liên hệ này được nghiên cứu bởi một số
tác giả (Mitchell và cộng sự 2000; Kreiser et al. 2010). Một số tác giả đã nghiên cứu sự
khác biệt văn hóa, đặc biệt là vai trò của văn hóa đề cao chủ nghĩa cá nhân, tính tự chủ,
đặc điểm hình thành nhận thức kinh doanh và ảnh hưởng đến khả năng bắt đầu một
doanh nghiệp mới (Mitchell et al. 2000). Có rất nhiều nhà nghiên cứu thừa nhận rằng
một số loại văn hóa nhất định có định hướng hỗ trợ xã hội nhiều hơn, có tác động lớn
hơn đến hiệu quả (Stephan và Uhlaner 2010). Những nền văn hóa này không chỉ đánh

giá thành công cá nhân đạt được thông qua những nỗ lực cá nhân mà còn nhấn mạnh
đến sự tự chủ, và chủ động của cá nhân. Trong những nền văn hóa như vậy, các cá nhân
thường bị thu hút bởi việc tự làm chủ vì họ hy vọng rằng điều này sẽ mang lại lợi ích
lớn hơn, nâng cao địa vị xã hội của chính họ (Mitchell et al. 2000; Stephan và Uhlaner
2010).

1.1.3 Giáo dục và đào tạo
Busenitz et al (2000) cho rằng kiến thức và kỹ năng mà người dân ở một quốc gia có
liên quan đến việc thành lập và điều hành một doanh nghiệp mới, điều này phù hợp với kết
quả khảo sát của GEM (2016), khảo sát này đã đưa giáo dục và đào tạo về hoạt động khởi
nghiệp được đưa vào như một biến để giải thích nhận thức cơ hội khởi nghiệp của doanh
nhân. Khi phân tích tác động của giáo dục và đào tạo đối với hoạt động khởi nghiệp của một
quốc gia, cần phân biệt giữa giáo dục chung và giáo dục khởi nghiệp (Verheul et al. 2001).
Dựa trên quan điểm này O’Connor (2013) đã phân biệt hai loại hình giáo dục:
(1) giáo dục phổ thông và (2) giáo dục và đào tạo về khởi nghiệp, ông lập luận rằng các

nước phát triển (hoặc có định hướng đổi mới) có tỷ lệ thành công kinh doanh cao hơn khi
họ chứng minh trình độ giáo dục phổ thông cao hơn (Leffler và Svedberg 2005; O'Connor
2013 ). Trong khi đó, Triniti et al. (2006) đã tìm thấy một mối quan hệ tích cực giữa các cấp
học cao hơn và hoạt động kinh doanh khởi nghiệp giữa các quốc gia. Giáo dục phổ thông
không chỉ góp phần mở rộng tầm nhìn kiến thức giúp cá nhân nhận thức rõ hơn về các cơ
hội tiềm năng trên thị trường mà còn cung cấp những kiến thức cần thiết và sự linh


12
hoạt để tận dụng những cơ hội này. Paço et al. (2015) tổng hợp vai trò của giáo dục và
nhận định giáo dục là điều kiện cần để (1) cung cấp cho các nhà khởi nghiệp tương lai ý
thức độc lập, tự chủ và tự tin; (2) làm cho mọi người nhận thức được các lựa chọn nghề
nghiệp thay thế; (3) mở rộng tầm nhìn của mọi người làm cho họ có nhiều khả năng
nhận thức các cơ hội thị trường tiềm năng; và để (4) cung cấp kiến thức có thể được sử

dụng bởi các cá nhân để phát triển các cơ hội kinh doanh mới.
Tuy nhiên, các tác giả khác cho rằng vai trò của giáo dục và đào tạo trong khởi
nghiệp là hiệu quả hơn để thúc đẩy và kích thích các kỹ năng và kiến thức kinh doanh
(Verheul et al. 2001, p. 34), do đó thực hiện ảnh hưởng lớn đến thái độ doanh nhân.
GEM (2016) phân chia giáo dục thành giáo dục tiểu học, trung học và đại học trong
nghiên cứu các tác động đến cơ hội khởi nghiệp. Paço et al (2011) lại cho rằng thái độ
cá nhân là rất quan trọng để giải thích ý định khởi nghiệp các tác giả nhấn mạnh, giáo
dục và đào tạo nên tập trung nhiều hơn vào việc thay đổi /kích thích thái độ cá nhân
thuận lợi đối với tinh thần kinh doanh hơn là cung cấp kiến thức kỹ thuật về kinh doanh.
Cụ thể, trong nghiên cứu hiện nay giáo dục khởi nghiệp được định nghĩa là đào tạo các
cá nhân để tạo mới hoặc quản lý các doanh nghiệp được đưa vào trong các hệ thống
giáo dục và đào tạo ở tất cả các cấp (Amorós và Bosma 2014).

1.1.4 Hỗ trợ tài chính cho khởi nghiệp
Xây dựng môi trường khởi nghiệp tích cực là một yếu tố quan trọng để tăng và
duy trì khả năng cạnh tranh quốc gia. Chính sách tài chính và đầu tư đóng vai trò ngày
càng quan trọng trong phát triển kinh doanh. Nhiều chính phủ công nhận lợi ích của đầu
tư mạo hiểm và họ đã nỗ lực tài trợ cho các doanh nghiệp khởi nghiệp. Các chính sách
tài chính và đầu tư là một trong những chính sách ưu tiên hàng đầu ở các nước đang
phát triển để hỗ trợ đầu tư cho các doanh nghiệp địa phương, đặc biệt là các doanh
nghiệp vừa và nhỏ (SME) và các tập đoàn xuyên quốc gia đang đầu tư vào các quốc gia
này. Chính sách hỗ trợ các công ty ở giai đoạn phát triển ban đầu bằng cách sử dụng vốn
đầu tư mạo hiểm mang lại tiềm năng thay đổi kinh tế (David, Hall, & Toole, 2000; Hall
& van Reenen, 2000; Hyytinen & Toivanen, 2005; Mani, 2004). Chính phủ đóng một
vai trò quan trọng trong việc cung cấp các hỗ trợ tài chính và đầu tư phát triển để thúc
đẩy tăng trưởng kinh tế (OECD, 2016). Các biện pháp chính sách công để hỗ trợ phát
triển doanh nhân bao gồm các chương trình tài chính khác nhau như cho vay, tài trợ,
nghiên cứu và phát triển, ưu đãi thuế, tài chính, đầu tư mạo hiểm (Mani, 2004). Chính
sách công nên tập trung vào việc loại bỏ những trở ngại cho sự sáng tạo và khởi tạo
doanh nghiệp mới. Cụ thể, các chính sách của chính phủ cần tạo



13
cơ hội để hỗ trợ sự phát triển về công nghệ cho các doanh nghiệp . Ngoài ra, chính phủ
có thể đóng vai trò hàng đầu trong việc cung cấp các chương trình tài chính để thúc đẩy
năng lực đổi mới quốc gia (Carlsson, 2006; Wonglimpiyarat, 2007).
Thị trường chứng khoán rất cần thiết cho các nhà đầu tư mạo hiểm để nâng cao
tính thanh khoản của nó có thể có tác động tích cực đáng kể đến các khoản đầu tư của
các nhà đầu tư mạo hiểm ở giai đoạn đầu (Gompers & Lerner, 1998; Groh, von
Liechtenstein, & Lieser, 2010). Hầu hết các nhà đầu tư mạo hiểm và các nhà đầu tư đều
không thích rủi ro. Họ thấy rằng rủi ro lớn là rủi ro không lấy lại được tiền từ một khoản
đầu tư và do đó thích đầu tư vào các doanh nghiệp có lợi nhuận. IPO gây quỹ cho công
ty phát hành cũng như cung cấp nhanh chóng một lối ra cho nhà đầu tư. Do đó, thị
trường chứng khoán riêng cho các doanh nghiệp khởi nghiệp là lối thoát rất quan trọng
cho các nhà đầu tư mạo hiểm (Barnes, Cahill, &Mccarthy, 2003; Black & Gilson, 1998;
Gompers, 1998; Gompers & Lerner, 1998, 1999, 2001; Hellmann, 2000; Jeng & Wells,
2000; Lerner, 1999, 2002).

1.1.5 Cơ sở hạ tầng
Ali Davaria và Taraneh Farokhmanesh (2017) cho rằng , hỗ trợ về cơ sở hạ tầng
cần chú trọng tăng chất lượng, số lượng các dịch vụ tư vấn, dịch vụ kỹ thuật & đào tạo.
Cần cải thiện khả năng tiếp cận thông tin về nguồn tài chính, hỗ trợ kỹ thuật, tư vấn,
quản trị mạng và các dịch vụ công cộng để cân bằng các cơ hội khởi nghiệp đối với mọi
đối tượng (OECD, 2016). Cụ thể, nghiên cứu khảo sát chỉ ra trợ cấp công cộng và cơ sở
hạ tầng hướng tới nền tảng bền vững và đổi mới tạo ra sự thuận lợi trong nhận thức cơ
hội khởi nghiệp (Dirk Engel, 2003). Nghiên cứu này cũng chỉ ra sự thu hút các nhà sáng
lập tiềm năng là do cơ sở hạ tầng có thể làm giảm chi phí của công ty. Một số nghiên
cứu nhấn mạnh tầm quan trọng của các liên kết giao thông được thiết lập tốt đối với vị
trí các công ty, đặc biệt là đối với các ngành công nghiệp chuyên sâu về chi phí vận
chuyển.

Khung nghiên cứu của UNCTAD (2005) về chính sách hỗ trợ khởi nghiệp đã đo
lường tác động của các chính sách hỗ trợ kỹ thuật, quản lý, cơ sở hạ tầng đưa vào mô
hình các chính sách tác động làm tăng cơ hội khởi nghiệp cá nhân.

1.1.6 Cơ hội khởi nghiệp
Davidsson (2015) cho rằng cơ hội là một khái niệm không thể xác định một cách
rõ ràng, người ta thấy rằng có ít tác phẩm đưa ra một định nghĩa rõ ràng về cơ hội, do
đó, các tác giả đã có những tranh cãi định nghĩa để áp dụng một quan điểm một


×